-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương chính trị học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Nghiên cứu Chính trị học có ý nghĩa như thế nào ở Việt Nam hiên nay. Chính trị học Việt Nam gồm những nội dung chủ yếu nào? Trong lịch sử tư tưởng chính trị, có những tri thức chính trị cơ bản nào? Những giá trị nào có thể vận dụng vào thực tiễn chính trị ở Việt Nam/địa phương hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Chính Trị Học 128 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Đề cương chính trị học | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Nghiên cứu Chính trị học có ý nghĩa như thế nào ở Việt Nam hiên nay. Chính trị học Việt Nam gồm những nội dung chủ yếu nào? Trong lịch sử tư tưởng chính trị, có những tri thức chính trị cơ bản nào? Những giá trị nào có thể vận dụng vào thực tiễn chính trị ở Việt Nam/địa phương hiện nay. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Chính Trị Học 128 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC VÀ QUAN HỆ QUỐC TẾ
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC CHÍNH TRỊ HỌC HÀ NỘI, NĂM 2020 1
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: CHÍNH TRỊ HỌC
PH%N I: T&NG QUAN VỀ MÔN HỌC
1. Thông tin chung về môn học Tổng số tiết: 40 tiết.
(Lý thuyết: 35 tiết; Thảo luận: 05 tiết; Thực tế môn học: 10 tiết)
Khoa giảng dạy: Khoa Chính trị học & Quan hệ quốc tế
Số điện thoại: 02438 540 210
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học (không quá 150 từ)
Chính trị học (CTH) là môn học trong Chương trình cao cấp lý luận chính trị theo Quyết định số 3092/QĐ-HVCTQG ngày
24 tháng 7 năm 2017 của Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; có vị trí đứng sau các môn chủ nghĩa Mác - Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh (Triết học, Kinh tế CTH, Chủ nghĩa xã hội khoa học và Tư tưởng Hồ Chí Minh); từ đó, môn CTH làm cơ sở
cho các môn Lãnh đạo học, Nhà nước và Pháp luật, Xây dựng Đảng, Kinh tế, Quan hệ quốc tế). Môn CTH gồm 07 chuyên đề cung
cấp trang bị những kiến thức cơ bản về CTH nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn đời sống chính trị đặt ra cho học viên ở cơ quan,
đơn vị hoặc địa phương, cơ sở. 3. M;c tiêu môn học 2
Môn CTH cung cấp cho người học:
- Về kiến thức: Hiểu biết chuyên ngành chuyên sâu về những hiện tượng, biểu hiện, bản chất, có tính quy luật của đời
sống chính trị; đồng thời, đi sâu vào những vấn đề cơ bản của CTH, như Khái luận về CTH; Quyền lực chính trị trong xã hội
hiện đại; Văn hóa chính trị; Các mô hình hệ thống chính trị; Nhà chính trị tiêu biểu; Kinh nghiệm xử lý tình huống chính trị;
Vấn đề an ninh chính trị trong bối cảnh thế giới biến đổi.
- Về kỹ năng: Học viên có tư duy chính trị, có khả năng phân tích các vấn đề chính trị đang diễn ra; có năng lực hoạt
động chính trị, có kỹ năng xử lý, giải quyết các tình huống mà thực tiễn chính trị đặt ra, đảm bảo ổn định, phát triển trong điều
kiện hội nhập quốc tế hiện nay.
- Về thái độ: Trên cơ sở nền tảng tri thức CTH, người học có cơ sở khoa học để vững tin vào chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng ta về chính trị; có thái độ khách quan khoa học trước các hiện tượng chính trị, có
tri thức khoa khọc, lập trường đúng đắn chống lại các luận điệu xuyên tạc chống phá của các thế lực thù địch.
PH%N II: C=C BÀI GI?NG/CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
I. BBi giảng/Chuyên đề 1
1. Tên chuyên đề: KH=I LUẬN VỀ CHÍNH TRỊ HỌC
2. SH tiIt lên lKp: 05 tiết
3. M;c tiêu: Bài giảng/chuyên đề này sq trang bị/cung cấp cho học viên: 3
- Về kiến thức: Những nội dung cơ bản về chính trị, Chính trị học; Các nội dung nghiên cứu của CTH trên thế giới và ở
Việt Nam; Sự phát triển của các tri thức chính trị trong lịch sử, như: Nguồn gốc quyền lực nhà nước; các mô hình thể chế [hình
thức cầm quyền]; pháp quyền và kiểm soát quyền lực nhà nước; vai trò của nhân dân trong chính trị.
- Về kỹ năng: Học viên có khả năng phân tích, đánh giá được những nội dung cơ bản về chính trị, CTH trên thế giới và
ở Việt Nam hiện nay; từ đó ứng dụng vào thực tiễn chính trị ở Việt Nam.
- Về thái độ tư tưởng: Giúp cho học viên tin tưởng vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; có
thái độ đúng đắn trước các vấn đề chính trị, tích cực tham gia vào đời sống chính trị.
4. Chuwn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kIt thTc bBi giảng/
Đánh giá người học
chuyên đề nBy, học viên có thV đWt đưYc) Yêu cầu đánh giá H]nh th^c đánh giá
- Về kiến thức: - Thi viết
+ Hiểu được khái niệm về chính trị, xác định - Xác định được vị trí, vai trò của CTH trong thực -Thi Vấn đáp
được đối tượng nghiên cứu của CTH. tiễn chính trị.
+ Phân tích, luận giải để thấy được sự phát triển - Hiểu được những nội dung về nguồn gốc quyền lực
các tri thức chính trị trong lịch sử về nguồn gốc nhà nước, mô hình thể chế [hình thức cầm quyền],
quyền lực nhà nước; mô hình thể chế [hình thức pháp quyền và kiểm soát QLCT, vai trò của nhân dân
cầm quyền]; pháp quyền và kiểm soát QLCT; vai trong chính trị; từ đó, vận dụng thực tiễn chính trị ở
trò của nhân dân trong chính trị.
địa phương, cơ sở hoặc cơ quan, đơn vị. - Về kỹ năng:
Đánh giá, rút ra giá trị về pháp quyền và kiểm
soát QLCT, vai trò của nhân dân trong chính trị; 4
từ đó, vận dụng vào thực tiễn chính trị ở địa
phương, cơ sở hoặc cơ quan, đơn vị công tác. - Về thái độ:
Có thái độ khách quan, khoa học khi nhìn nhận
về các vấn đề chính trị, từ đó vững tin vào chủ
trương, đường lối đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay.
5. TBi liê `u học tâ `p
5.1. TBi liê `u phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị: Chính trị học, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, năm 2018, tr.11-44.
2. Lê Văn Phụng (Chủ biên), Tập bài giảng Chính trị học, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2010, tr.5-38.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, năm 2016.
5.2. TBi liê `u tham khảo
1. Hồ Chí Minh, toàn tập, tập 5, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011.
2. Jean- Jacques Rousseau, Bàn về Khế ước xã hội, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2006.
3. Montesquieu, Bàn về tinh thần pháp luật, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội, 2004. 6. Nội dung 5
Câu hỏi cHt lõi bBi giảng/ Nội dung
Câu hỏi đánh giá quá tr]nh
chuyên đề phải giải quyIt
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CTH
Câu h1i trước giờ lên
1.1. Chính trị vB sự ra đời CTH
lớp(định hướng tự học):
1.1.1 Chính trị 1. Chính trị?
- Các quan niệm về chính trị
2. Sự ra đời Chính trị học trên thế - Quan niệm chung giới và Việt Nam? - Định nghĩa
3. CTH trên thế giới và Việt Nam
1.1.2 Sự ra đời của CTH
gồm những nội dung cơ bản nào?
1) Nghiên cứu Chính trị - Thời Cổ đại
học có ý nghĩa như thế nào - Thời Trung cổ
Câu h1i trong giờ lên lớp ở Việt Nam hiên nay. - Thời Cận đại
(giảng viên chủ động trong - Ở Việt Nam
kế hoạch bài giảng)
1.2. ĐHi tưYng nghiên c^u của CTH
1. Chính trị? Chính trị học? Vai
1.2.1. CTH - Khoa học nghiên cứu về chính trị
trò (chức năng) của CTH Việt
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của CTH ở Việt Nam Nam?.
- CTH lấy đời sống chính trị của xã hội làm đối tượng nghiên cứu.
2. Có những tri thức chính trị cơ
- Đối tượng đặc trưng của CTH là QLCT, được thể hiện trong các thể bản nào trong lịch sử tư tưởng
chế, HTCT và những hình thức khác của quan hệ chính trị. chính trị?
II. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA CTH TRÊN THẾ 3. Những giá trị rút ra từ những
2) Chính trị học Việt Nam
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
tư tưởng đó, vận dụng trong
gồm những nội dung chủ
thực tiễn chính trị nước ta/địa yếu nào?
(Học viên tự nghiên cứu trong Giáo trình, từ phương hiện nay? 6 tr.21-30)
2.1. Các nội dung nghiên c^u của CTH trên thI giKi (Giới Câu h1i sau giờ lên lớp thiệu)
(định hướng tự học và ôn
2.2. Nội dung môn CTH trong chương tr]nh cao cấp lý luận tâ =p):
1. Chính trị là gì? Đối tượng
chính trị hiện nay
nghiên cứu của Chính trị học? 1. Khái luận về CTH
2. Nội dung và những giá trị về
2- QLCT trong xã hội hiện đại
nhà nước pháp quyền và kiểm 3- Văn hoá chính trị
soát quyền lực trong lịch sử tư 4- Các mô hình HTCT tưởng chính trị.. 5- NCTTB
3. Vai trò của nhân dân trong 6- Kinh nghiệm XLTHCT chính trị.
7- Vấn đề ANCT trong bối cảnh thế giới biến đổi
4. Vận dụng quan điểm của
III. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TRI THỨC CHÍNH TRỊ Đảng về vai trò của nhân dân
3) Trong lịch sử tư tưởng TRONG LỊCH SỬ
trong thực tiễn chính trị ở địa
chính trị, có những tri thức 3.1. Về nguồn gHc quyền lực nhB nưKc phương? chính trị cơ bản nào?
3.1.1. Quan niệm quyền lực nhà nước có nguồn gốc siêu
4) Những giá trị nào có thể nhiên
vận dụng vào thực tiễn * Thời Cổ đại
chính trị ở Việt Nam/địa - Platôn (Platon) phương hiện nay.
- Các nhà tư tưởng Trung Hoa cổ đại * Thời Trung cổ
- Oguytxtanh (Saint Augustin) (354-429) 7
- S.Tomat Dacanh (Saint Thomas D’Aquen) (1225-1274)
3.1.2. Quan niệm quyền lực nhB nưKc có nguồn gHc trần thI * Thời Cổ đại - Arixtốt (Aristote) * Thời Cận đại - J.Locke - Mongtexkiơ - J.J. Rútxô
* Chủ nghĩa Mác - Lênin
3.2. Các mô h]nh thV chI [h]nh th^c cầm quyền] 3.2.1. Phương Đông
* Đức trị (Khổng Tử):
* Vô vi trị (Lão Tử) * Pháp trị (Hàn Phi Tử) 3.2.2 Phương Tây * Hêrôđốt * Platon * Arixtốt * S.Môngtexkiơ
3.3. Về pháp quyền vB kiVm soát quyền lực nhB nưKc 3.3.1 Thời Cổ đại
* Phương Đông (Trung Hoa cổ đại) 8
* Phương Tây (Hy Lạp – La Mã cổ đại) 3.3.2 Thời Trung cổ 3.3.3 Thời Cận đại * J.Locke: * S.Môngtexkiơ * J.Rutxô
* Thuyết “Tam quyền phân lập” (S.Môngtexkiơ)
3.4. Về vai trò của nhân dân trong chính trị
3.4.1 Trong chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến
* Ciceron [nhà tư tưởng La Mã cổ đại]
* Nho giáo [Trung Hoa cổ đại] * TTCT Việt Nam
3.4.2. Thời Cận đại
Đỉnh cao là học thuyết “chủ quyền tối thượng của nhân dân” (J. Rutxô)
3.4.3. Chủ nghĩa Mác - Lênin
- Quần chúng nhân dân trực tiếp lao động sản xuất, tạo ra của cải vật chất ….
- Quần chúng nhân dân là lực lượng cơ bản của các cuộc CMXH…
- Quần chúng nhân dân là lực lượng hiện thực hóa các tư
tưởng, biến sức mạnh tinh thần thành lực lượng vật chất.
- Toàn bộ hoạt động vật chất và tinh thần; cuộc sống hiện 9
thực của nhân dân là cơ sở, làm nảy sinh đề tài, nguồn cảm
hứng và là nội dung của các sáng tạo văn hóa, nghệ thuật, phát minh khoa học…
3.4.4 Tư tưởng Hồ Chí Minh
- HCM đề cao, đánh giá cao vai trò, sức mạnh to lớn của nhân dân.
- HCM khẳng định nhân dân là chủ thể của NN, là nguồn gốc tạo thành QLNN
- Nhà nước, cầm quyền không phải là cai trị dân, mà phải vì dân, phục vụ nhân dân.
- HCM chỉ rõ, Nhà nước không phải ban phát cho dân mà
phải “Đem tài dân, sức dân, của dân, làm lợi cho dân”.
5) Quan điểm của Đảng về
- Quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân,
vai trò của nhân dân trong
dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần, trách
nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân (Văn kiện chính trị?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tr.38, 69); (Dự thảo
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.7, 33, 145).
- Đề cao vai trò chủ thể, vị trí trung tâm của nhân dân trong
chiến lược phát triển đất nước, trong toàn bộ quá trình xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc…. [tr.33].
- Xây dựng đội ngũ cán bộ thật sự “gần dân, tin dân, trọng
dân, hiểu dân, học dân, dựa vào dân và có trách nhiệm với 10 dân” [tr.145].
7. Yêu cầu vKi học viên
- Chuwn bị nội dung thảo luận: Giá trị về nhà nước pháp quyền và kiểm soát quyền lực có thể vận dụng vào thực tiễn địa
phương? Vai trò của nhân dân trong đời sống chính trị ở địa phương.
- Chuwn bị nô ši dung tự học theo câu hỏi của Khoa;
- Chuwn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu trong Giáo trình [tr.11-44] và các tài liệu theo hướng dẫn.
- Tâ šp trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận. .........
II. BBi giảng/Chuyên đề 2
1. Tên chuyên đề: QUYỀN LỰC CHÍNH TRỊ TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
2. SH tiIt lên lKp: 05 tiết.
3. M;c tiêu: Bài giảng/chuyên đề này sq trang bị/cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức: Một số kiến thức cơ bản về quyền lực, quyền lực chính trị (QLCT); sự biến đổi QLCT trong xã hội hiện
đại; một số vấn đề cơ bản trong việc thực hiện QLCT của nhân dân lao động và kiểm soát QLCT ở nước ta hiện nay.
- Về kỹ năng: Học viên có khả năng phân tích, đánh giá những biểu hiện về quyền lực, QLCT và sự biến đổi QLCT
cũng như việc thực thi QLCT của nhân dân và kiểm soát QLCT ở Việt Nam hiện nay. 11
- Về thái độ: Củng cố nhận thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng và Nhà
nước về thực thi QLCT của nhân dân và kiểm soát QLCT ở Việt Nam hiện nay.
4. Chuwn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kIt thTc bBi giảng/
Đánh giá người học
chuyên đề nBy, học viên có thV đWt đưYc) Yêu cầu đánh giá H]nh th^c đánh giá
- Về kiến thức
- Vận dụng kiến thức về QLCT, quyền lực nhà nước, - Thi viết
+ Hiểu được các khái niệm “quyền lực”, kiểm soát QLCT để đánh giá thực hiện kiểm soát - Thi vấn đáp
“quyền lực xã hội”, “QLCT” và “quyền lực QLCT ở địa phương, cơ sở và đề xuất các kiến nghị, nhà nước”. giải pháp cụ thể.
+ Làm rõ được những biến đổi QLCT trong xã
hội hiện đại; điều kiện đảm bảo thực hiện - Vận dụng được cơ sở lý luận về quyền lực, QLCT
QLCT của nhân dân và nội dung về kiểm soát và QLCT của nhân dân lao động, đề xuất giải pháp QLCT.
phát huy quyền làm chủ của nhân dân ở địa phương,
- Về kỹ năng: cơ quan công tác.
+ Nhận diện được những biến đổi của QLCT ở địa phương, đơn vị.
+ Phân tích, đánh giá được thực trạng quyền
làm chủ của nhân dân và thực hiện kiểm soát
QLCT theo tinh thần đổi mới chính trị ở Việt Nam hiện nay. 12 - Về thái độ:
+ Có thái độ tích cực, ủng hộ và đúng đắn
trong thực hiện kiểm soát QLCT ở Việt Nam hiện nay.
+ Nhận biết đúng đắn biểu hiện các điều kiện
thực hiện QLCT của nhân dân trong thực tiễn
và đề xuất biện pháp hoàn thiện nội dung từng
điều kiện nhằm phát huy quyền làm chủ của
nhân dân ở địa phương, cơ sở hoặc cơ quan, đơn vị công tác.
5. TBi liê `u học tâ `p
5.1. Tài liê =u phải đọc:
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị: Chính trị học, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội,
năm 2018 (tr.45 đến tr.86).
2. TS. Lê Văn Phụng (chủ biên), Tập bài giảng Chính trị học, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2010 (tr.141 -176).
3. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb. Chính trị quốc gia sự thật, Hà Nội, năm 2016.
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Học viện Chính trị khu vực I, TS. Vũ Thị Như Hoa (Chủ biên), Giáo trình Lý luận về quyền lực chính trị (Dành cho 13
chương trình đại học chính trị), Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, năm 2019.
2. Trịnh Thị Xuyến, Kiểm soát quyền lực nhà nước - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, Nxb Chính
trị quốc gia, Hà Nội, năm 2009.
3. Nye, Joseph S.jr, Tương lai của quyền lực, Nxb. Thông tin và Truyền thông, Hà Nội, năm 2016. 6. Nội dung
Câu hỏi cHt lõi bBi giảng/ Nội dung
Câu hỏi đánh giá quá tr]nh
chuyên đề phải giải quyIt
1) Để hiểu vấn đề quyền I. QUYỀN LỰC VÀ QLCT
*Câu h1i trước giờ lên lớp:
lực chính trị, cần nắm 1.1. Quyền lực vB quyền lực xã hội 1. Quyền lực là gì?
được những nội dung chủ 1.1.1. Quyền lực 2. QLCT là gì? yếu nào? 1.1.1.1. Khái niệm
3. Những yếu tố nào tác động
1.1.1.2. Các tính chất của quyền lực
đến QLCT trong xã hội hiện - Tính phổ biến đại? Tại sao? - Tính thứ bậc
4. Quan điểm của Đảng về - Tính giới hạn
QLCT của nhân dân và kiểm
1.1.2. Quyền lực xã hội
soát quyền lực ở Việt Nam - Khái niệm hiện nay như thế nào? - Bản chất QLXH
*Câu h1i trong giờ lên lớp: 1.2. QLCT
1. Quyền lực? QLXH? QLCT và
1.2.1. Khái niệm QLNN? - Định nghĩa
2. QLCT trong xã hội hiện đại 14 - Bản chất
có sự thay đổi thế nào?
1.2.2. Đặc điểm 3. QLCT của nhân dân lao 1.2.2.1 Tính giai cấp
động? Để thực hiện QLCT của
1.2.2.2 QLCT vừa có tính thống nhất về cơ bản, vừa có sự nhân dân, cần những điều kiện “không thuần nhất”
gì? Tại sao? Liên hệ với thực
1.2.2.3 QLCT được cấu trúc theo kiểu “hình tháp” (hình chóp); tiễn ở cấp địa phương?
trong cơ cấu QLCT gồm nhiều phân hệ tác động, ràng buộc lẫn nhau.
4. Tại sao phải kiểm soát
1.2.2.4 QLCT được thực hiện thông qua chế độ “đại diện”. QLCT? Cần kiểm soát QLCT
1.2.3 Quyền lực nhà nước
như thế nào ở địa phương đ/c?
II. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA QLCT TRONG XÃ HỘI HIỆN ĐẠI
*Câu h1i sau giờ lên lớp
Học viên tự nghiên c^u Giáo tr]nh [tr.58-76].
(định hướng tự học và ôn
2) QLCT trong xã hội 1. Đa dạng hóa chủ thể quyền lực tâ
hiện đại có sự thay đổi =p):
2. Sự dịch chuyển của QLNN như thế nào?
3. Sự biến đổi trong cơ sở [nguồn tài nguyên] của QLCT
1. Khái niệm và đặc điểm của
4. Sự tác động của toàn cầu hóa QLCT?
2. Điều kiện đảm bảo thực
3) Tại sao cần đảm bảo III. THỰC HIỆN QLCT Ở VIỆT NAM hiện QLCT của nhân dân.
quyền lực chính trị của 3.1. QLCT trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt 3. Kiểm soát QLCT ở Việt
nhân dân lao đông thời Nam Nam hiện nay?
kỳ quá độ lên CNXH ở 3.1.1 Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám (1945) mở đầu 4. Vận dụng quan điểm của
Việt Nam? Quan điểm thời kỳ quá độ
Đảng vào việc phát huy quyền
của Đảng về vấn đề này?
Nhân dân là nguồn gốc của mọi quyền lực. Quyền độc lập làm chủ của nhân dân ở địa
dân tộc và quyền làm chủ của nhân dân lao động được tổ chức 15
thành QLCT. Đó là Nhà nước (Văn kiện Hội nghị BCHTW lần phương, cơ sở.
thứ bảy, khóa VIII, Nxb.CTQG, H., 1999, tr.50); (Dự thảo Văn 5. Những điểm mới về kiểm
kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tr.7)
soát quyền lực trong Văn kiện
3.1.2 QLCT của nhân dân lao động
Đại hội đại biểu toàn quốc lần 3.1.2.1 Khái niệm thứ XIII của Đảng? - Định nghĩa
- Chủ thể quyền lực là “nhân dân lao động”
3.1.2.2. Điều kiện đảm bảo QLCT của nhân dân lao động.
a) Cơ sở kinh tế đảm bảo QLCT của nhân dân lao động là chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu trên cơ sở LLSX phát triển cao của xã hội.
(Dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.19)
b) Đảng cầm quyền thực sự là đội tiền phong của giai cấp công
nhân, đại biểu lợi ích của nhân dân lao động; tập trung tinh hoa, trí
tuệ, phwm chất của giai cấp, của dân tộc.
(Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tr.198-199,
202); (Dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.139 – 142)
c) Nhà nước thực sự “của dân, do dân, vì dân”
(Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tr.175 – 180);
(Dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.82 - 83) 16
d) Các tổ chức, đoàn thể nhân dân thực sự là tổ chức của chính quần chúng …
(Dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.32)
e) Bản thân nhân dân lao động, những người lao động phải có
nhận thức, có ý thức và năng lực thực hiện quyền lực của mình.
(Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, tr.167).
f) Dân chủ hóa đời sống xã hội
(Dự thảo Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tr.32).
4) Thực tiễn về các điều - Về làm chủ tư liệu sản xuất.... - Về tổ chức đảng
kiện đảm bảo QLCT của - Về chính quyền
nhân dân ở địa - Về Mặt trận và các đoàn thể chính trị - xã hội
phương/cơ sở/cơ quan, - Về bản thân người dân/cán bộ/ viên chức và người lao động. đơn vị đồngchí?
5) Cơ chế kiểm soát 3.2. KiVm soát QLCT
quyền lực chính trị ở Việt 3.2.1. Tính tất yếu kiểm soát QLCT
Nam hiện nay được thực 3.2.2. Cơ chế kiểm soát QLCT
hiện như thế nào?
3.2.2.1. Cơ chế kiểm soát “bên trong”
- Kiểm soát bên trong của Đảng
- Kiểm soát bên trong của Nhà nước
3.2.2.2. Cơ chế kiểm soát “bên ngoài”
- Sự kiểm soát giữa Đảng và Nhà nước
- Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội 17
- Hệ thống thông tin truyền thông
- Các tầng lớp nhân dân, người dân
3.2.2.3. Tự kiểm soát của “con người quyền lực”
6) Quan điểm của Đảng về - “Nhốt quyền lực vào chiếc khung cơ chế, pháp luật”.
cơ chế kiểm soát quyền - Cơ chế kiểm soát quyền lực giữa các cơ quan nhà nước trong
lực chính trị và những vấn việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp…
đề về kiểm soát QLCT - Kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ …
đang đặt ra trong thực tiễn - Vai trò giám sát, phản biện xã hội của báo chí và nhân dân …
địa phương các đồng chí?
7. Yêu cầu vKi học viên
- Chuwn bị nội dung thảo luận: Thực tiễn QLCT của nhân dân ở địa phương và những vấn đề đặt ra về cơ chế kiểm soát QLCT
(bên trong, bên ngoài và tự kiểm soát của “con người” quyền lực) ở địa phương.
- Chuwn bị nô ši dung tự học theo câu hỏi của Khoa;
- Chuwn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu trong Giáo trình [tr.58-76].
- Tâ šp trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
III. BBi giảng/Chuyên đề 3
1. Tên chuyên đề: VĂN HÓA CHÍNH TRỊ
2. SH tiIt lên lKp: 05 tiết
3. M;c tiêu: Bài giảng/chuyên đề này sq trang bị/cung cấp cho học viên: 18
- Về kiến thức: Hiểu rõ khái niệm văn hóa chính trị (VHCT); Các thành tố, chức năng của VHCT; Thực trạng và giải
pháp mang tính định hướng nâng cao VHCT Việt Nam hiện nay.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng phân tích và đề xuất các giải pháp để nâng cao VHCT của cá nhân, tổ chức ở địa phương, đơn vị.
- Về thái độ: Nhận thức được vai trò của VHCT trong đời sống chính trị, sự ảnh hưởng của nó đối với hành vi của từng
cá nhân, từng nhóm xã hội khi các chủ thể này tham gia vào đời sống chính trị; qua đó giúp họ ý thức được bổn phận và trách
nhiệm của mình trong việc thúc đwy, nâng cao VHCT ở cơ quan, địa phương.
4. Chuwn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kIt thTc bBi giảng/
Đánh giá người học
chuyên đề nBy, học viên có thV đWt đưYc) Yêu cầu đánh giá H]nh th^c đánh giá
- Về kiến thức:
+ Vận dụng kiến thức cơ bản về VHCT vào đánh giá - Thi viết
+ Hiểu được khái niệm và chức năng của thực trạng VHCT ở Việt Nam hiện nay. - Thi vấn đáp
VHCT; phân tích được các thành tố của + Từ cơ sở lí luận về VHCT, đề xuất giải pháp nhằm VHCT
nâng cao VHCT ở địa phương, nơi công tác.
+ Đánh giá thực trạng và đề xuất được những
giải pháp mang tính định hướng để nâng cao
VHCT ở cơ quan, địa phương công tác. - Về kỹ năng:
+ Đưa ra được khuyến nghị, giải pháp để nâng cao VHCT Việt Nam. - Về thái độ:
+ Chủ động, tích cực để nâng cao VHCT của 19
cá nhân, tổ chức ở địa phương, đơn vị, nơi mình công tác.
+ Có quan điểm rõ ràng và hành động đúng
đắn trước những biểu hiện tiêu cực về VHCT ở Việt Nam hiện nay.
5. TBi liê `u học tâ `p
5.1. Tài liê =u phải đọc:
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giáo trình cao cấp lý luận chính trị: Chính trị học, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội,
năm 2018 (tr.87 đến tr.120).
2. TS. Lê Văn Phụng (chủ biên), Tập bài giảng Chính trị học, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, năm 2010 (tr.177 -205).
5.2. Tài liê =u nên đọc:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII. Nxb Chính trị Quốc gia. H.2016. (tr. 22-54; 113-145)
2. Đảng Cộng sản Việt Nam: Nghị quyết Trung ương IX, Khóa XI: Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt
Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. Nxb Chính trị Quốc gia. H.2014. 6. Nội dung
Câu hỏi cHt lõi bBi giảng/ Nội dung
Câu hỏi đánh giá quá tr]nh
chuyên đề phải giải quyIt
1) Văn hóa chính trị là gì? I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VHCT
Câu h1i trước giờ lên lớp: 1.1. Khái niệm
1. “Văn hóa”, “VHCT” ? 20