đề cương dân 2 - Đề cương Luật Dân sự 2 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

+ Là đối tượng điều chỉnh của LDS, đa dạng, phong phú

Quan hệ pháp Luật Dân sự tuyệt đối: Nếu trong quan hệ đó chủ thể có quyền được xác định,thì tất cả các chủ thể khác là chủ thể mang nghĩa vụ và nghĩa vụ của họ được thể hiện dưới dạng không hành động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao.

lOMoARcPSD| 46342576
1. Phân biệt quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
* Quan hệ tài sản:
Khái niệm: cc quan hê x h i gia  con ngưi vi con ngưi thông qua mô
ti sn nht đnh.
Tính chất:
+ L đối tượng điều chỉnh của LDS, đa dạng, phong p
+ Mang tính ý chí,phn nh ý thức của cc chủ thể tham gia.
+ Mang tính cht gi tr v tính được bằng tiền.
+ Thể hiện rõ tính cht đền bù tương dương trong trao đổi.
* Quan hệ nhân thân:
Khi niệm: l cc quan hệ gia ngưi v ngưi về cc gi tr nhân thân của cc
chủ thể v luôn gắn liền vi cc c nhân,tổ chức khc.
Tính cht:
+ Luôn gắn liền vi mt chủ thể nht đnh v về nguyên tắc thì quyền nhân thân
không thể chuyển giao cho chủ thể khc.
+ Đa scc quyền nhân thân m luật DS điều chỉnh không gi tr kinh tế v
không có ni dung ti sn.
2. Phân loại quan hệ tài sản
* Quan hệ ti sn gia vợ chồng.
3. Phân biệt quan hệ pháp luật tuyệt đối và quan hệ pháp luật tương đối
Căn cứ vo tính xc đnh của chủ thể quyền v chủ thể nghĩa vụ:
* Quan hệ php Luật Dân sự tuyệt đối: Nếu trong quan hệ đó chủ thể có
quyềnđược xc đnh,thì tt c cc chủ thể khc lchủ thể mang nghĩa vụ v nghĩa
vụ của họ được thể hiện dưi dạng không hnh đng.
Ví dụ: Quyền sở hu, Quyền tc gi đối vi ti sn trí tuệ…
* Quan hệ php Luật Dân sự tương đối: L nhng quan hệ php luật trong
đóứng vi chủ thể quyền xc đnh l nhng chủ thể mang nghĩa vcũng được
xc đnh.
Ví dụ: Quan hệ bồi thưng thiệt hại, nghĩa vụ hợp đồng…
lOMoARcPSD| 46342576
4. Khái niệm và đặc tính của vật quyền
* Khái niệm:
Vật quyền l quyền của mt chủ thể nht đnh đối vi mt ti sn nht đnh, cho
phép chủ thể ny trực tiếp thực hiện cc quyền năng được php luật thừa nhận
đối vi ti sn đó.
Nói ngắn gọn, vật quyền l quyền thực hiện trực tiếp lên mt vật không qua trung
gian.
* Vật quyền gồm 2 loại:
Vật quyền chính (QSH): l quyền trên vật của mình gồm chiếm hu,
đnhđoạt, quyền hưởng hoa lợi.
Vật quyền hạn chế( dch quyền): l quyền trên vật của ngưi khc gồm
dchquyền thuc vật( quyền đa dch-quyền đối vi BĐS liền kề) v dch quyền
thuc ngưi ( quyền hưởng dụng, quyền bề mặt, ..)
* đặc điểm: TÍnh loại trừ, tính php đnh, tính cần được công khai.
* Đặc tính:
Tính tuyệt đối: trên mt vật chỉ có duy nht 01 vật quyền cùng loại tồn tại
Tính tương đối
Tính ưu tiên
Tính php đnh
Hiệu lực của vật quyền
Căn cứ xc lập,chm dứt
5. Nguyên tắc vật quyền pháp định (xác định)
* Nguyên tắc vật quyền php đnh: Mt vật quyền được công nhận khi v chỉ khi
vật quyền đó được php luật công nhận.
6. Hiệu lực pháp lý của vật quyền
* Hiệu lực php lý của vật quyền
Hiệu lực truy đòi
Tố quyền dựa trên vật quyền: l nhng phương thức m php luật trao choch
sở hu vật nhằm đm bo vật quyền của mình.
lOMoARcPSD| 46342576
Yêu cầu hon tr
Yêu cầu chm dứt hnh vi xâm phạm vật quyền– Yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
7. Phân biệt vật quyền và trái quyền
* Vật quyền:
L quyền của chủ sở hu đối vi vật, không phụ thuc vo ý chcủa chủ thể
khc.
* Trái quyền:
– L quyền yêu cầu mt chủ thể khc phi thực hiện mt nghĩa vụ đối vi ngưi
có vật quyền, có thể lm hoặc không lm mt việc gì đó.
8. Phân biệt vật quyền và quyền sở hữu trí tuệ
– Quyền sở hu trí tuệ không phi vật quyền mặc dù l quyền ti sn.
9. Khái niệm tài sản
* Ti sn l vật,tiền,giy t có gi v cc quyền ti sn.
* Ti sn bao gồm đng sn v bt đng sn.
(Khon 1 Điều 105 BLDS 2015)
10. Phân biệt khái niệm tài sản và sản nghiệp
* Ti sn bao gồm vật,tiền,giy t có gi v cc quyền ti sn khc.
* Sn nghiệp l ti sn bao gồm c ti sn hu hình v hình thuc quyền sởhu
hay quyền sdụng hợp php của mt c nhân để sinh sống, kinh doanh, tạo nên
cơ nghiệp của c nhân đó.
11. Phân loại tài sản
* Vật
Hoa lợi,lợi tức
Vật chính,vật phụ
Vật chia được,vật không chia được
Vật cùng loại,vật đặc đnh
Vật tiêu hao,vật không tiêu hao
* Tiền
lOMoARcPSD| 46342576
* Giấy tờ có giá
* Các quyền tài sản
12. Phân tích đặc điểm tài sản hữu hình
* Đặc điểm:
Nhận biết được bằng gic quan tiếp xúc.
Dễ dng đnh gi
13. Phân tích đặc điểm tài sản vô hình
14. Phân loại động sản và bất động sản. Ý nghĩa của phân loại* Động
sản:
Đng sn tự nhiên
Đng sn do bn cht kinh tế
Đng sn vô hình* Bất động sản:
Đt v cc ti sn gắn liền vi đt
Bt đng sn do công dụng* Ý nghĩa:
Đm bo thực hiện nguyên tắc về xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ
L căn cứ xc lập quyền sở hu theo thi hiệu cho ngưi chiếm hu
ngaytình,liên tục,công khai.
L căn cứ để Tòa n có thẩm quyền gii quyết tranh chp về ti sn.
Đm bo thực hiện nguyên tắc bo vệ quyền lợi của ngưi thứ ba ngay tìnhkhi
giao dch vô hiệu.
Nguyên tắc xc đnh luật p dụng trong trưng hợp thừa kế yếu tố nưcngoi.
15. Trình bày về động sản vô hình
Quyền đòi nợ được xem l đng sn hình điển hình,quyền ny cho
phépngưi quyền yêu cầu ngưi có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ tr tiền,nhưng
không cho phép ngưi có quyền thực hiện mt quyền gì đặc biệt trên mt ti sn
đặc đnh.
Cc quyền sở hu trí tuệ l đng sn tuyệt đối,bởi đối tượng của quyền s
hutrí tuệ không phi l mt ti sn cụ thể,cũng không phi l mt quyền đòi nợ
chống lại ngưi khc,m l mt kết qu của mt hoạt đng sng tạo,kết qu y
lOMoARcPSD| 46342576
được ghi nhận,thừa nhận cho ngưi quyền,trong nhiều trưng hợp thông qua
việc đăng ký no đó.
16. Trình bày về bất động sản vô hình
17. Trình bày về bất động sản do luật định
* Bt đng sn do luật đnh l nhng bt đng sn được php luật quy đnh theo
điểm d khon 1 Điều 107 BLDS 2015.
Tuy nhiên hiện tại chưa có ti sn no được coi l bt đng sn theo luật đnh.
18. Trình bày về bất động sản do mục đích
* Khái niệm:
Gọi l bt đng sn do mục đích nhng đng sn, nhưng được xem như bt đng
sn do mối liên hệ vi mt bt đng sn do bn cht tự nhiên m đng sn ny
gắn liền vi tư cch l mt vật phụ.
* Điều kiện:
Phi mối liên hệ công dụng gia hai ti sn. Mối liên hệ y phi khc
quankhông phụ thuc vo ý chí con ngưi.
C bt đng sn do bn cht tự nhiên v bt đng sn do mục đích đều
phithuc mt chủ sở hu.
* Ý nghĩa: nhằm xc đnh ti sn trong cc giao dch dân sự như thế chp,cầm
cố,…
19. Phân loại vật chính và vật phụ. Ý nghĩa của phân loại
* Vật chính: l vật đc lập có thể công khai tính năng.
* Vật phụ: l vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thc công dụng của vật
chính,lb phận của vật chính nhưng có thể tch ri vật chính.
* Ý nghĩa: để đm bo rằng khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính
thìphi chuyển giao c vật phụ,trừ trưng hợp có thỏa thuận khc.
20. Phân loại vật tiêu hao và vật không tiêu hao. Ý nghĩa của phân loại
* Vật tiêu hao: l vật qua mt lần sdụng thì mt đi hoặc không gi được
tínhcht,hình dng v tính năng sdụng ban đầu.(Khon 1 Điều 113 BLDS 2015)
* Vật không tiêu hao: l vật khi đ qua sử dụng nhiều lần m bn vẫn
giđược tính cht,hình dng v tính năng sử dụng ban đầu.
lOMoARcPSD| 46342576
* Ý nghĩa: ý nghĩa quan trọng trong việc xc đnh đối tượng của cc
hợpđồng dân sự. Theo quy đnh của Luật Dân sự thì vật tiêu hao không thể l đối
tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng vay mượn ti sn.
21. Phân loại vật cùng loại và vật đặc định. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật cùng loại: l nhng vật có cùng hình dng,tính cht,tính năng sử dụng
v thưng được xc đnh bằng nhng đơn v đo lưng.
* Vật đặc định: thể phân biệt vi cc vật khc bằng cc đặc tính riêng biệt
của nó như hình dng,kích thưc,… * Ý nghĩa:
+ Xc đnh phương thức thực hiện nghĩa vụ giao vật.
+ Xc đnh việc p dụng phương thức khi kiện để bo vệ quyền sở hu.
22. Phân loại vật phân chia được và vật không phân chia được. Ý nghĩa của
phân loại.
* Vật chia được: l nhng vật được phân chia thnh từng phần nhỏ thì mỗi
phầngi nguyên tính năng của vật đó.
* Vật không chia được: l nhng vật được phân chia thnh cc phần nhỏ thì
mỗiphần đó không gi được tính năng sử dụng ban đầu của vật.
* Ý nghĩa:
+ Xc đnh phương thức giao vật
+ Xc đnh chủ sở hu đối vi vật mi tạo ra
23. Hoa lợi, lợi tức là gì?
* Hoa lợi: l nhng sn vật tự nhiên m ti sn mang lại cho chủ sở hu.
* Lợi tức: l khon lợi thu được từ việc khai thc ti sn.
24. Phân loại vật gốc và hoa lợi, lợi tức. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật gốc (ti sn gốc) l ti sn sinh ra hoa lợi,lợi tức.
* Phân loại:
* Ý nghĩa:
– Việc phân loại ti sn theo cch thức ny có ý nghĩa quan trọng trong việc xc
đnh nghĩa vụ của ngưi khai thc ti sn m không phi l chủ sở hu.
25. Khái niệm vật – khách thể của vật quyền
lOMoARcPSD| 46342576
* Vật được đưa vo giao lưu dân sự phi đm bo 3 điều kiện sau:
L mt b phận của thế gii vật chtĐem lại lợi ích cho
con ngưi.
Có thể chiếm gi được.
26. Phân loại vật quyền
* Phân loại:
Vật quyền chính
Vật quyền hạn chế
+ Vật quyền hạn chế giúp ích
+ Vật quyền hạn chế phụ thuc
27. Trình bày về vật quyền phụ thuộc (vật quyền bảo đảm) 28.
Phân loại các quyền khác đối với tài sản (vật quyền dụng ích) *
Quyền khc :
Quyền đối vi bt đng sn liền kề
Quyền bề mặt
Quyền hưởng dụng
29. So sánh vật quyền dụng ích theo vật và vật quyền dụng ích theo người
30. So sánh vật quyền phụ thuộc theo pháp định và vật quyền phụ
thuộctheo ước định
31. Tại sao nói chiếm hữu là tình trạng thực tế
* Chiếm hu được hiểu l việc mt ngưi thể hiện bằng nhng ứng xử cụ thể cc
quyền năng đối vi mt ti sn.
Ngay tại thi điểm mt ngưi đang nắm gia vật,được xem l đang chiếm hu
vật đó,dù ngưi đó l chủ sở hu đích thực của vật hay không phi l chủ sở hu
của vật.
32. Khái niệm và ý nghĩa của chiếm hữu
* Khái niệm:
Luật La M đnh nghĩa,chiếm hu l nắm gi, chi phối ti sn theo ý chí
củamình m không phụ thuc vo ý chí ngưi khc.
lOMoARcPSD| 46342576
Chiếm hu lviệc chủ thể nắm gi,chi phối ti sn mt cch trực tiếp hoặcgin
tiếp như chủ thể có quyền đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 179 BLDS 2015) *
Ý nghĩa:
Bo vệ chủ sở hu vật.
Duy trì ổn đnh trật tự x hi đ được xc lập
33. Phân loại chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp. Ý nghĩa của phận
loại.
* Chiếm hữu trực tiếp:
– Chủ sở hu trực tiếp chiếm hu vật thuc quyền sở hu của mình.
* Chiếm hữu gián tiếp:
– Thông qua hợp đồng mượn thuê,chủ sở hu vật chiếm hu gin tiếp thông qua
ngưi thuê mượn vật,nhưng quyền shu của chủ sở hu đích thực không b mt
đi.
* Ý nghĩa : Bo vquyền sở hu của ngưi quyền sở hu đích thực đối vi
vật.
34. Phân loại chiếm hữu như chủ sở hữu và chiếm hữu vật của người khác.
Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hữu như chủ sở hữu:
* Chiếm hữu vật của người khác:
Chiếm hu của ngưi được chủ sở hu ủy quyền qun lý ti sn.
Chiếm hu của ngưi được giao ti sn thông qua giao dch dân sự.
* Ý nghĩa:
– Xc đnh hiệu lực của chiếm hu.
35. Phân loại chiếm hữu ngay tình và chiếm hữu không ngay tình. Ý nghĩa
của phân loại.
* Chiếm hu ngay tình l việc chiếm hu m ngưi chiếm hu có căn cứ để
tinrằng mình quyền đối vi ti sn đang chiếm hu.(Điều 180 BLDS năm
2015)
lOMoARcPSD| 46342576
* Chiếm hu không ngay tình lviệc chiếm hu m ngưi chiếm hu biết
hoặcphi biết rằng mình không quyền đối vi ti sn đang chiếm hu.(Điều
181 BLDS năm 2015) * Ý nghĩa:
– L căn cứ để xc lập quyền sở hu,căn cứ bo vệ quyền chiếm hu của cc chủ
thể.
36. Căn cứ xác lập chiếm hữu.
* Căn cứ xc lập nguyên sinh
* Căn cứ xc lập ti sinh: thông qua chuyển giao
Thông qua cho tặng,hợp đồng
Thông qua thừa kế
Chuyển giao thực tế
Chuyển giao rút gọn
Chuyển giao thay đổi tư cch chiếm hu
Chuyển giao thông qua chỉ th
37. Các hình thức xác lập chiếm hữu theo chuyển giao
* Cc hình thức xc lập:
Thừa kế
Mua bn
Tặng cho
Được ủy quyền.
38. Hiệu lực pháp lý của chiếm hữu
* Bảo vệ sự chiếm hữu
– Chiếm hu php sinh hiệu lực php lý như mt quan hệ gia ngưi chiếm hu
v vật được php luật thừa nhận,điều chỉnh.
Sự chiếm hu được bo vệ bởi mt cơ chế riêng,phân biệt vi việc bo vệ quyền
sở hu.
Khi bo vệ sự chiếm hu,ngưi ta bo vệ tình trạng vốn có,bo vệ mối quan hệ
đang diễn ra mt cch bình yên m không cần quan tâm đến bn cht của mối
quan hệ đó.
lOMoARcPSD| 46342576
* Xác lập quyền theo thời hiệu
Ti sn được chiếm hu thể được chuyển nhượng trong qu trình chiếm hu.
Tính liên tục của thi hiệu được bo đm bằng việc thừa nhận tính liên tục của sự
chiếm hu qua cc vụ chuyển nhượng tiếp liền.
* Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi cho người chiếm hữu ngay tình.
* Suy đoán có quyền và suy đoán ngay tình.
* Yêu cầu hoàn trả chi phí đã bỏ ra* Nghĩa vụ bồi thường.
* Tố quyền dựa trên chiếm hữu
39. Tố quyền (quyền yêu cầu) để bảo vệ chiếm hữu
* Nhằm bo vệ quyền sở hu,quyền khc đối vi ti sn của cc chủ thể.
* Quy đnh trong BLDS 2015,khon 2 Điều 164 :
– Chủ sở hu, chủ thể có quyền khc đối vi ti sn có quyền yêu cầu Tòa n, cơ
quan nh nưc thẩm quyền khc buc ngưi có hnh vi xâm phạm quyền phi
tr lại ti sn, chm dứt hnh vi cn trở tri php luật việc thực hiện quyền sở hu,
quyền khc đối vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
40. Chấm dứt chiếm hữu trực tiếp
* Căn cứ chm dứt:
Trong trưng hợp chủ sở hu mt đi yếu tố khch quan.
Từ bỏ quyền.
41. Chấm dứt chiếm hữu gián tiếp
* Căn cứ chm dứt:
Ngưi chiếm hu trực tiếp mt đi quyền chiếm hu.
Ngưi đang chiếm hu gin tiếp tỏ ý chí chiếm hu cho mình (có thể) trởthnh
ngưi có quyền chiếm hu trực tiếp.
42. Khái niệm và đặc tính của quyền sở hữu
* Khái niệm:
Theo nghĩa khch quan, quyền sở hu l tổng hợp cc quy phạm php luật
do Nh nưc ban hnh, điều chỉnh cc quan hệ xhi pht sinh trong qu trình
lOMoARcPSD| 46342576
chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt cc liệu sn xut vliệu tiêu dùng trong x
hi. Hay nói khc đi, quyền sở hu chính l php luật về sở hu.
Theo nghĩa chủ quan, quyền sở hu l kh năng được phép xử sự của chủ
sởhu trong việc chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt ti sn của mình. Nhng quyền
năng ny cũng chính l ni dung của quyền sở hu m chủ sở hu được đối
vi ti sn.
* Đặc tính:
L quan hệ php luật: phn nh sự tc đng của php luật đến cc quan hệgia
cc chủ thể trong qu trình chiếm hu,sử dụng,đnh đoạt ti sn.
L phạm trù php lý
Tồn tại gắn liền vi sự tồn tại của Nh nưc v php luật.
Thể hiện thông qua nhiều hình thức sở hu khc nhau.
43. Trình bày về tính tuyệt đối của quyền sở hữu
* Tính tuyệt đối của quyền sở hu:
Có tính loại trừ: trên mt vật chỉ tồn tại mt vật quyền duy nht.
Có tính vĩnh viễn: không bao gi b chm dứt bởi thi hiệu.
Tính đn hồi.
Tính dẫn đầu.
44. Phân loại căn cứ xác lập quyền sở hữu
* Xc lập dựa trên hnh vi php lý đơn phương hoặc hợp đồng *
Xc lập theo quy đnh của php luật.
Xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ,vật không xc đnh dược chủ sở hu;
Xc lập quyền sở hu đối vi ti sn b chôn,giu,b vùi lp,chìm đắm đượctìm
thy;
Xc lập quyền sở hu đối vi vật b ngưi khc đnh rơi,bỏ quên;
Xc lập quyền shu đối vi gia súc b tht lạc;– Xc lập quyền sở hu đối vi
gia cầm b tht lạc;
Xc lập quyền sở hu đối vi vật nuôi dưi nưc.
lOMoARcPSD| 46342576
45. Trình bày về căn cứ xác lập quyền sở hữu trực tiếp* Xc lập
quyền sở hu trực tiếp:
46. Xác lập quyền sở hữu theo sáp nhập
* Xc lập quyền sở hu theo sp nhập
1. Trưng hợp ti sn của nhiều chủ sở hu khc nhau được sp nhập vi nhau
tạo thnh vật không chia được v không thể xc đnh ti sn đem sp nhập l vật
chính hoặc vật phụ thì vật mi được tạo thnh l ti sn thuc sở hu chung của
cc chủ sở hu đó; nếu ti sn đem sp nhập l vật chính v vật phụ thì vật mi
được tạo thnh thuc chủ sở hu vật chính, kể từ thi điểm vật mi được tạo
thnh, chủ sở hu ti sn mi phi thanh ton cho chủ sở hu vật phụ phần gi tr
của vật phụ đó, trừ trưng hợp có tho thuận khc.
(Khon 2 Điều 225 BLDS 2015)
47. Xác lập quyền sở hữu theo trộn lẫn
* Xc lập quyền sở hu theo trn lẫn
1.Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo
thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các
chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
(Khoản 1 Điều 226 BLDS 2015)
48. Xác lập quyền sở hữu theo chế biến
* Xc lập quyền sở hu theo chế biến: (Điều 227 BLDS 2015)
1. Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới
chủsở hữu của vật mới được tạo thành.
2. Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến
màngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá
trị nguyên vật liệu, bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó.
3. Trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật
liệucó quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu
thì những người này đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo
lOMoARcPSD| 46342576
thành, tương ứng với giá trị nguyên vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên
vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu người chế biến bồi thường
thiệt hại.
49. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ
* Xc lập quyền sở hu đối vi vật vô chủ: (Khoản 1 Điều 228 BLDS 2015) 1.
Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản
đó.
Người đã phát hiện, người đang quản lý tài sản vô chủ là động sản thì có quyền
sở hữu tài sản đó, trừ trường hợp luật có quy định khác; nếu tài sản là bất động
sản thì thuộc về Nhà nước.
50. Xác lập quyền sở hữu đối với vật không xác định được chủ sở hữu
* Xc lập quyền sở hu đối vật không xc đnh được chủ sở hu
Ngưi pht hiện ti sn không xc đnh được ai l chủ sở hu phi thông bo
hoặc giao np cho Uỷ ban nhân dân cp x hoặc công an cp x nơi gần nht để
thông bo công khai cho chủ sở hu biết m nhận lại.
Việc giao np phi được lập biên bn, trong đó ghi họ, tên, đa chỉ của ngưi
giao np, ngưi nhận, tình trạng, số lượng, khối lượng ti sn giao np.
Uỷ ban nhân dân cp x hoặc công an cp x đ nhận ti sn phi thông bo cho
ngưi pht hiện về kết qu xc đnh chủ sở hu.
Sau 01 năm, kể từ ngy thông bo công khai m không xc đnh được ai l chủ
sở hu ti sn l đng sn thì quyền sở hu đối vi đng sn đó thuc về ngưi
pht hiện ti sn.
Sau 05 năm, kể từ ngy thông bo công khai m không xc đnh được ai l chủ
sở hu ti sn l bt đng sn thì bt đng sn đó thuc về Nh nưc; ngưi pht
hiện được hưởng mt khon tiền thưởng theo quy đnh của php luật.
(Khon 2 Điều 228 BLDS 2015)
51. Các điều kiện của xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
* Điều kiện của xc lập quyền sở hu theo thi hiệu:
Chiếm hu công khai,ngay tình,liên tục
lOMoARcPSD| 46342576
Thi hạn 10 năm đối vi đng sn
Thi hạn 30 năm đối vi bt đng sn
52. Bảo vệ quyền sở hữu
Quyền sở hu l mt trong cc quyền bn, quan trọng nht của công
dân,nên php luật của bt kỳ quốc gia no cũng đều nhng quy đnh để bo vệ
quyền sở hu.
Theo lý luận truyền thống của Luật Dân sự thì bo vệ quyền sở hu được
hiểul nhng biện php trong khuôn khổ php luật tc đng đến hnh vi xử sự
của con ngưi, nhằm phòng ngừa, ngăn chặn nhng hnh vi xâm hại đến quyền
sở hu, khắc phục nhng thiệt hại vật cht cho chủ sở hu.
* Cc phương thức bo vệ quyền sở hu.
Chủ sở hu quyền tự bo vệ, ngăn chặn bt kỳ ngưi no hnh vi
xâmphạm quyền của mình bằng nhng biện php không tri vi quy đnh của
php luật.
Chủ sở hu quyền khc đối vi ti sn quyền yêu cầu Tòa n,
quannh nưc có thẩm quyền khc buc ngưi có hnh vi xâm phạm quyền phi
tr lại ti sn, chm dứt hnh vi cn trở tri php luật việc thực hiện quyền sở
hu, quyền khc đối vi ti sn v yêu cầu bồi thưng thiệt hại.
53. Trình bày về hạn chế quyền sở hữu
* Hạn chế quyền sở hu:
Khi thực hiện quyền shu phi đm bo không tri vi quy đnh của php
luật,không xâm hại đến quyền,lợi ích hợp php của cc chủ thể khc.
54. Chấm dứt quyền sở hữu
* Căn cứ chm dứt quyền sở hu:
Quyền sở hu chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 237 BLDS 2105)
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ;
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu;
lOMoARcPSD| 46342576
5. Tài sản bị trưng mua;
6. Tài sản bị tịch thu;
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộluật
này;
8. Trường hợp khác do luật quy định.
55. Khái niệm và phân loại sở hữu chung
* Khái niệm:
Sở hu chung l sở hu của nhiều chủ thể đối vi ti sn.
(Khon 1 Điều 207 BLDS 2015) *
Phân loại sở hữu chung:
Sở hu chung theo phần.
Sở hu chung hợp nht
Sở hu chung cng đồng
Sở hu chung của cc thnh viên trong gia đình
Sở hu chung vợ chồng
Sở hu chung trong nh chung cư
Sở hu chung hỗn hợp
56. Định đoạt tài sản sở hữu chung.
* Đnh đoạt ti sn sở chung: (Điều 218 BLDS 2015)
1. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần quyền định đoạt phần quyền sở hữu
củamình.
2. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả thuận
củacác chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu
củamình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua.
lOMoARcPSD| 46342576
Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung bất động sản, 01 tháng đối với
tài sản chung động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được
thông báo về việc bán các điều kiện bán không chủ sở hữu chung nào
mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được
thể hiện bằng văn bản các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống
như điều kiện bán cho người không phải là chủ sở hữu chung.
Trường hợp bán phần quyền sở hữu sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì
trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện sự vi phạm về quyền ưu tiên
mua, chủ sở hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung quyền yêu
cầu Tòa án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi
gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.
4. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản tbỏ
phầnquyền sở hữu của mình hoặc khi người y chết mà không có người thừa kế
thì phần quyền sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của
cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại.
5. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ
phầnquyền sở hữu của mình hoặc khi người y chết mà không có người thừa kế
thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.
6. Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với
tàisản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều
228 của Bộ luật này.
57. Quản lý, sử dụng tài sản sở hữu chung
* Quản lý tài sản chung:
Cc chủ sở hu chung cùng qun lý ti sn chung theo nguyên tắc nht trí, trừ
trưng hợp có tho thuận khc hoặc php luật có quy đnh khc.
(Điều 216 BLDS 2015)
lOMoARcPSD| 46342576
* Sử dụng tài sản chung:
Mỗi chủ sở hu chung theo phần quyền khai thc công dụng, hưởng
hoalợi, lợi tức từ ti sn chung tương ứng vi phần quyền sở hu của mình, trừ
trưng hợp có tho thuận khc hoặc php luật có quy đnh khc.
Cc chủ sở hu chung hợp nht quyền ngang nhau trong việc khai
thccông dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ ti sn chung, trừ trưng hợp tho
thuận khc.
(Điều 217 BLDS 2015)
58. Sở hữu chung theo phần
* Khái niệm:
Sở hu chung theo phần l sở hu chung m trong đó phần quyền sở hu
củamỗi chủ sở hu được xc đnh đối vi ti sn chung.
(Khon 1 Điều 209 BLDS 2015) *
Tính chất:
Tính khép kín: cc chủ sở hu theo phần của ti sn thưng quan hệ
nhtđnh (họ hng,rut tht…).Khi mt chủ sở hu chung muốn bn phần quyền
sở hu của mình thì cc chỉ sở hu còn lại có quyền ưu tiên mua.
Tính tạm thi: quyền yêu cầu phân chia ti sn sở hu chung l quyền
gắnchặt vi ti sn sở hu chung
59. Sở hữu chung hợp nhất
* Khái niệm:
Sở hu chung hợp nht l sở hu chung m trong đó, phần quyền sở hu củamỗi
chủ sở hu chung không được xc đnh đối vi ti sn chung.(khon 1 Điều
210 BLDS 2015) * Phân loại:
Sở hu chung hợp nht có thể phân chia
Sở hu chung hợp nht không phân chia.
60. Sở hữu chung của vợ chồng
L sở hu chung có thể phân chia.
Vợ chồng cùng nhau tạo lập, pht triển khối ti sn chung; quyền ngangnhau
trong việc chiếm hu, sử dụng, đnh đoạt ti sn chung.
lOMoARcPSD| 46342576
Vợ chồng tho thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hu, sdụng, đnh đoạtti
sn chung.
Ti sn chung của vợ chồng thể phân chia theo tho thuận hoặc theo
quyếtđnh của Tòa n.
Trưng hợp vợ chồng lựa chọn chế đ ti sn theo thỏa thuận theo quy đnhcủa
php luật về hôn nhân v gia đình thì ti sn chung của vợ chồng được p dụng
theo chế đ ti sn ny.
61. Sở hữu chung của chung cư
1. Phần diện tích, trang thiết bị các tài sản khác dùng chung trong
nhàchung cư theo quy định của Luật nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất của tất
cả chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó và không phân chia, trừ trường hợp luật
có quy định khác hoặc tất cả các chủ sở hữu có thoả thuận khác.
2. Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung quyền, nghĩa vụ ngang
nhautrong việc quản lý, sử dụng tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường
hợp luật có quy định khác hoặc có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp nhà chung bị tiêu huỷ thì quyền của chủ sở hữu căn hộ
chungcư thực hiện theo quy định của luật.
(Điều 214 BLDS 2015)
62. Sở hữu toàn dân
Sở hữu toàn dân mt hình thức sở hu mang tính x hi hóa triệt để đối vi
cc tư liệu sn xut chủ yếu trong đó ton dân l chủ sở hu đối vi ti sn.
63. Sở hữu chung của cộng đồng* Khái niệm:
– Sở hu chung của cng đồng l sở hu của dòng họ, thôn, p, bn, lng, buôn,
phum, sóc, cng đồng tôn gio v cng đồng dân khc đối vi ti sn được
hình thnh theo tập qun, ti sn do cc thnh viên của cng đồng cùng nhau đóng
p, quyên góp, được tặng cho chung hoặc tcc nguồn khc phù hợp vi quy
đnh của php luật nhằm mục đích tho mn lợi ích chung hợp php của cng
đồng.
* Tính chất:
lOMoARcPSD| 46342576
– L ti sn chung hợp nht không phân chia.
64. Chia tài sản sở hữu chung
* Chia ti sn sở hu chung: (Điều 219 BLDS 2015)
1. Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều
cóquyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy
trì trong một thời hạn theo thỏa thuận của c chủ sở hữu chung hoặc theo quy
định của luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung
khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ
sở hữu chung yêu cầu chia quyền bán phần quyền shữu của mình, trừ
trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.
2. Trường hợp người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung
thựchiện nghĩa vụ thanh toán chủ sở hữu chung đó không tài sản riêng
hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu quyền yêu cầu
chia tài sản chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các
chủ shữu chung còn lại phản đối thì người có quyền quyền yêu cầu người
nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
65. Chấm dứt sở hữu chung
* Sở hu chung chm dứt trong trưng hợp sau đây: (Điều 220 BLDS 2015)
1. Tài sản chung đã được chia;
2. Một trong số các chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3. Tài sản chung không còn;
4. Trường hợp khác theo quy định của luật.
66. Khái niệm đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề (Quyền
địa dịch) * Khái niệm:
lOMoARcPSD| 46342576
Quyền đối vi bt đng sn liền kề l quyền được thực hiện trên mt bt
đngsn (gọi l bt đng sn chu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai
thc mt bt đng sn khc thuc quyền sở hu của ngưi khc (gọi l bt đng
sn hưởng quyền). (Điều 245 BLDS 2015) * Đặc điểm:
L quyền gắn liền,đi theo cc bt đng sn đặc đnh chứ không phi quyềntheo
chủ thể.
Mục đích sử dụng b hạn chế.
67. Phân loại quyền đối với bất động sản liền kề.
* Phân loại:
Quyền về cp,thot nưc qua bt đng sn liền kề
Quyền về tưi nưc, tiêu nưc trong canh tc
Quyền về lối đi qua
Mắc đưng dây ti điện, thông tin liên lạc qua bt đng sn khc
(Được quy đnh tại Điều 252,253,254,255 BLDS 2015 )
68. Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp định được thể hiện như
thế nào trong BLDS 2015
* Trong BLDS 2015, Quyền đối vi bt đng sn liền kề được quy đnh tại Mục
1 Quyền đối vi bt đng sn liền,Chương XIV Quyền khc đối vi ti sn.
Mục 1 gồm 11 Điều, quy đnh về Quyền đối vi bt đng sn liền kề,căn cứ xc
lập,hiệu lực php lý,nguyên tắc thực hiện, thay đổi thực hiện quyền đối vi bt
đng sn liền kề, nghĩa vcủa chủ thể bt đng sn hưởng quyền đối vi bt
đng sn liền kề, quyền của chủ thể được hưởng quyền đối vi bt đng sn liền
kề.
69. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề
* Hiệu lực :
– Quyền đối vi bt đng sn liền kề có hiệu lực đối vi mọi c nhân, php nhân
v được chuyển giao khi bt đng sn được chuyển giao, trừ trưng hợp luật liên
quan có quy đnh khc.
(Điều 246 BLDS 2015)
70. Tại sao nói quyền đối với bất động sản liền kề là vật quyền theo vật.
| 1/46

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
1. Phân biệt quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
* Quan hệ tài sản:
– Khái niệm: các quan hê xã hộ i giữa ̣ con người với con người thông qua môṭ tài sản nhất định. – Tính chất:
+ Là đối tượng điều chỉnh của LDS, đa dạng, phong phú
+ Mang tính ý chí,phản ánh ý thức của các chủ thể tham gia.
+ Mang tính chất giá trị và tính được bằng tiền.
+ Thể hiện rõ tính chất đền bù tương dương trong trao đổi.
* Quan hệ nhân thân:
– Khái niệm: là các quan hệ giữa người và người về các giá trị nhân thân của các
chủ thể và luôn gắn liền với các cá nhân,tổ chức khác. – Tính chất:
+ Luôn gắn liền với một chủ thể nhất định và về nguyên tắc thì quyền nhân thân
không thể chuyển giao cho chủ thể khác.
+ Đa số các quyền nhân thân mà luật DS điều chỉnh không có giá trị kinh tế và
không có nội dung tài sản.
2. Phân loại quan hệ tài sản
* Quan hệ tài sản giữa vợ chồng.
3. Phân biệt quan hệ pháp luật tuyệt đối và quan hệ pháp luật tương đối
Căn cứ vào tính xác định của chủ thể quyền và chủ thể nghĩa vụ: *
Quan hệ pháp Luật Dân sự tuyệt đối: Nếu trong quan hệ đó chủ thể có
quyềnđược xác định,thì tất cả các chủ thể khác là chủ thể mang nghĩa vụ và nghĩa
vụ của họ được thể hiện dưới dạng không hành động.
Ví dụ: Quyền sở hữu, Quyền tác giả đối với tài sản trí tuệ… *
Quan hệ pháp Luật Dân sự tương đối: Là những quan hệ pháp luật trong
đóứng với chủ thể quyền xác định là những chủ thể mang nghĩa vụ cũng được xác định.
Ví dụ: Quan hệ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ hợp đồng… lOMoAR cPSD| 46342576
4. Khái niệm và đặc tính của vật quyền * Khái niệm:
Vật quyền là quyền của một chủ thể nhất định đối với một tài sản nhất định, cho
phép chủ thể này trực tiếp thực hiện các quyền năng được pháp luật thừa nhận
đối với tài sản đó.
Nói ngắn gọn, vật quyền là quyền thực hiện trực tiếp lên một vật không qua trung gian.
* Vật quyền gồm 2 loại:
Vật quyền chính (QSH): là quyền trên vật của mình gồm chiếm hữu,
địnhđoạt, quyền hưởng hoa lợi. –
Vật quyền hạn chế( dịch quyền): là quyền trên vật của người khác gồm
dịchquyền thuộc vật( quyền địa dịch-quyền đối với BĐS liền kề) và dịch quyền
thuộc người ( quyền hưởng dụng, quyền bề mặt, ..)
* đặc điểm: TÍnh loại trừ, tính pháp định, tính cần được công khai. * Đặc tính:
– Tính tuyệt đối: trên một vật chỉ có duy nhất 01 vật quyền cùng loại tồn tại – Tính tương đối – Tính ưu tiên – Tính pháp định
– Hiệu lực của vật quyền
– Căn cứ xác lập,chấm dứt
5. Nguyên tắc vật quyền pháp định (xác định)
* Nguyên tắc vật quyền pháp định: Một vật quyền được công nhận khi và chỉ khi
vật quyền đó được pháp luật công nhận.
6. Hiệu lực pháp lý của vật quyền
* Hiệu lực pháp lý của vật quyền – Hiệu lực truy đòi
– Tố quyền dựa trên vật quyền: là những phương thức mà pháp luật trao chochủ
sở hữu vật nhằm đảm bảo vật quyền của mình. lOMoAR cPSD| 46342576 – Yêu cầu hoàn trả
– Yêu cầu chấm dứt hành vi xâm phạm vật quyền– Yêu cầu bồi thường thiệt hại.
7. Phân biệt vật quyền và trái quyền * Vật quyền:
– Là quyền của chủ sở hữu đối với vật, không phụ thuộc vào ý chỉ của chủ thể khác. * Trái quyền:
– Là quyền yêu cầu một chủ thể khác phải thực hiện một nghĩa vụ đối với người
có vật quyền, có thể làm hoặc không làm một việc gì đó.
8. Phân biệt vật quyền và quyền sở hữu trí tuệ
– Quyền sở hữu trí tuệ không phải vật quyền mặc dù là quyền tài sản.
9. Khái niệm tài sản
* Tài sản là vật,tiền,giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
* Tài sản bao gồm động sản và bất động sản.
(Khoản 1 Điều 105 BLDS 2015)
10. Phân biệt khái niệm tài sản và sản nghiệp
* Tài sản bao gồm vật,tiền,giấy tờ có giá và các quyền tài sản khác.
* Sản nghiệp là tài sản bao gồm cả tài sản hữu hình và vô hình thuộc quyền sởhữu
hay quyền sử dụng hợp pháp của một cá nhân để sinh sống, kinh doanh, tạo nên
cơ nghiệp của cá nhân đó.
11. Phân loại tài sản * Vật – Hoa lợi,lợi tức – Vật chính,vật phụ
– Vật chia được,vật không chia được
– Vật cùng loại,vật đặc định
– Vật tiêu hao,vật không tiêu hao * Tiền lOMoAR cPSD| 46342576 * Giấy tờ có giá
* Các quyền tài sản
12. Phân tích đặc điểm tài sản hữu hình * Đặc điểm:
– Nhận biết được bằng giác quan tiếp xúc. – Dễ dàng định giá
13. Phân tích đặc điểm tài sản vô hình
14. Phân loại động sản và bất động sản. Ý nghĩa của phân loại* Động sản:
– Động sản tự nhiên
– Động sản do bản chất kinh tế
– Động sản vô hình* Bất động sản:
– Đất và các tài sản gắn liền với đất
– Bất động sản do công dụng* Ý nghĩa:
– Đảm bảo thực hiện nguyên tắc về xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ
– Là căn cứ xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu cho người chiếm hữu
ngaytình,liên tục,công khai.
– Là căn cứ để Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về tài sản.
– Đảm bảo thực hiện nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tìnhkhi giao dịch vô hiệu.
– Nguyên tắc xác định luật áp dụng trong trường hợp thừa kế có yếu tố nướcngoài.
15. Trình bày về động sản vô hình
Quyền đòi nợ được xem là động sản vô hình điển hình,quyền này cho
phépngười có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ trả tiền,nhưng
không cho phép người có quyền thực hiện một quyền gì đặc biệt trên một tài sản đặc định. –
Các quyền sở hữu trí tuệ là động sản tuyệt đối,bởi đối tượng của quyền sở
hữutrí tuệ không phải là một tài sản cụ thể,cũng không phải là một quyền đòi nợ
chống lại người khác,mà là một kết quả của một hoạt động sáng tạo,kết quả ấy lOMoAR cPSD| 46342576
được ghi nhận,thừa nhận cho người có quyền,trong nhiều trường hợp thông qua việc đăng ký nào đó.
16. Trình bày về bất động sản vô hình
17. Trình bày về bất động sản do luật định
* Bất động sản do luật định là những bất động sản được pháp luật quy định theo
điểm d khoản 1 Điều 107 BLDS 2015.
Tuy nhiên hiện tại chưa có tài sản nào được coi là bất động sản theo luật định.
18. Trình bày về bất động sản do mục đích * Khái niệm:
Gọi là bất động sản do mục đích những động sản, nhưng được xem như bất động
sản do mối liên hệ với một bất động sản do bản chất tự nhiên mà động sản này
gắn liền với tư cách là một vật phụ. * Điều kiện:
Phải có mối liên hệ công dụng giữa hai tài sản. Mối liên hệ ấy phải khác
quankhông phụ thuộc vào ý chí con người. –
Cả bất động sản do bản chất tự nhiên và bất động sản do mục đích đều
phảithuộc một chủ sở hữu.
* Ý nghĩa: nhằm xác định tài sản trong các giao dịch dân sự như thế chấp,cầm cố,…
19. Phân loại vật chính và vật phụ. Ý nghĩa của phân loại
* Vật chính: là vật độc lập có thể công khai tính năng. *
Vật phụ: là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật
chính,làbộ phận của vật chính nhưng có thể tách rời vật chính. *
Ý nghĩa: để đảm bảo rằng khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật chính
thìphải chuyển giao cả vật phụ,trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
20. Phân loại vật tiêu hao và vật không tiêu hao. Ý nghĩa của phân loại *
Vật tiêu hao: là vật qua một lần sử dụng thì mất đi hoặc không giữ được
tínhchất,hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.(Khoản 1 Điều 113 BLDS 2015) *
Vật không tiêu hao: là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn
giữđược tính chất,hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu. lOMoAR cPSD| 46342576 *
Ý nghĩa: có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định đối tượng của các
hợpđồng dân sự. Theo quy định của Luật Dân sự thì vật tiêu hao không thể là đối
tượng của hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng vay mượn tài sản.
21. Phân loại vật cùng loại và vật đặc định. Ý nghĩa của phân loại. *
Vật cùng loại: là những vật có cùng hình dáng,tính chất,tính năng sử dụng
và thường được xác định bằng những đơn vị đo lường. *
Vật đặc định: có thể phân biệt với các vật khác bằng các đặc tính riêng biệt
của nó như hình dáng,kích thước,… * Ý nghĩa:
+ Xác định phương thức thực hiện nghĩa vụ giao vật.
+ Xác định việc áp dụng phương thức khời kiện để bảo vệ quyền sở hữu.
22. Phân loại vật phân chia được và vật không phân chia được. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật chia được: là những vật được phân chia thành từng phần nhỏ thì mỗi
phầngiữ nguyên tính năng của vật đó.
* Vật không chia được: là những vật được phân chia thành các phần nhỏ thì
mỗiphần đó không giữ được tính năng sử dụng ban đầu của vật. * Ý nghĩa:
+ Xác định phương thức giao vật
+ Xác định chủ sở hữu đối với vật mới tạo ra
23. Hoa lợi, lợi tức là gì?
* Hoa lợi: là những sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại cho chủ sở hữu.
* Lợi tức: là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
24. Phân loại vật gốc và hoa lợi, lợi tức. Ý nghĩa của phân loại.
* Vật gốc (tài sản gốc) là tài sản sinh ra hoa lợi,lợi tức. * Phân loại: * Ý nghĩa:
– Việc phân loại tài sản theo cách thức này có ý nghĩa quan trọng trong việc xác
định nghĩa vụ của người khai thác tài sản mà không phải là chủ sở hữu.
25. Khái niệm vật – khách thể của vật quyền lOMoAR cPSD| 46342576
* Vật được đưa vào giao lưu dân sự phải đảm bảo 3 điều kiện sau:
– Là một bộ phận của thế giới vật chất– Đem lại lợi ích cho con người.
– Có thể chiếm giữ được.
26. Phân loại vật quyền * Phân loại: – Vật quyền chính – Vật quyền hạn chế
+ Vật quyền hạn chế giúp ích
+ Vật quyền hạn chế phụ thuộc
27. Trình bày về vật quyền phụ thuộc (vật quyền bảo đảm) 28.
Phân loại các quyền khác đối với tài sản (vật quyền dụng ích) * Quyền khác :
– Quyền đối với bất động sản liền kề – Quyền bề mặt – Quyền hưởng dụng
29. So sánh vật quyền dụng ích theo vật và vật quyền dụng ích theo người
30. So sánh vật quyền phụ thuộc theo pháp định và vật quyền phụ
thuộctheo ước định
31. Tại sao nói chiếm hữu là tình trạng thực tế
* Chiếm hữu được hiểu là việc một người thể hiện bằng những ứng xử cụ thể các
quyền năng đối với một tài sản.
Ngay tại thời điểm một người đang nắm giữa vật,được xem là đang chiếm hữu
vật đó,dù người đó là chủ sở hữu đích thực của vật hay không phải là chủ sở hữu của vật.
32. Khái niệm và ý nghĩa của chiếm hữu * Khái niệm:
– Luật La Mã định nghĩa,chiếm hữu là nắm giữ, chi phối tài sản theo ý chí
củamình mà không phụ thuộc vào ý chí người khác. lOMoAR cPSD| 46342576
– Chiếm hữu là việc chủ thể nắm giữ,chi phối tài sản một cách trực tiếp hoặcgián
tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản.
(Khoản 1 Điều 179 BLDS 2015) * Ý nghĩa:
– Bảo vệ chủ sở hữu vật.
– Duy trì ổn định trật tự xã hội đã được xác lập
33. Phân loại chiếm hữu trực tiếp và chiếm hữu gián tiếp. Ý nghĩa của phận loại.
* Chiếm hữu trực tiếp:
– Chủ sở hữu trực tiếp chiếm hữu vật thuộc quyền sở hữu của mình.
* Chiếm hữu gián tiếp:
– Thông qua hợp đồng mượn thuê,chủ sở hữu vật chiếm hữu gián tiếp thông qua
người thuê mượn vật,nhưng quyền sở hữu của chủ sở hữu đích thực không bị mất đi.
* Ý nghĩa : Bảo vệ quyền sở hữu của người có quyền sở hữu đích thực đối với vật.
34. Phân loại chiếm hữu như chủ sở hữu và chiếm hữu vật của người khác.
Ý nghĩa của phân loại.
* Chiếm hữu như chủ sở hữu:
* Chiếm hữu vật của người khác:
– Chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản.
– Chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự. * Ý nghĩa:
– Xác định hiệu lực của chiếm hữu.
35. Phân loại chiếm hữu ngay tình và chiếm hữu không ngay tình. Ý nghĩa của phân loại. *
Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để
tinrằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.(Điều 180 BLDS năm 2015) lOMoAR cPSD| 46342576 *
Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết
hoặcphải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.(Điều
181 BLDS năm 2015) * Ý nghĩa:
– Là căn cứ để xác lập quyền sở hữu,căn cứ bảo vệ quyền chiếm hữu của các chủ thể.
36. Căn cứ xác lập chiếm hữu.
* Căn cứ xác lập nguyên sinh
* Căn cứ xác lập tái sinh: thông qua chuyển giao
– Thông qua cho tặng,hợp đồng – Thông qua thừa kế – Chuyển giao thực tế – Chuyển giao rút gọn
– Chuyển giao thay đổi tư cách chiếm hữu
– Chuyển giao thông qua chỉ thị
37. Các hình thức xác lập chiếm hữu theo chuyển giao
* Các hình thức xác lập: – Thừa kế – Mua bán – Tặng cho – Được ủy quyền.
38. Hiệu lực pháp lý của chiếm hữu
* Bảo vệ sự chiếm hữu
– Chiếm hữu pháp sinh hiệu lực pháp lý như một quan hệ giữa người chiếm hữu
và vật được pháp luật thừa nhận,điều chỉnh.
Sự chiếm hữu được bảo vệ bởi một cơ chế riêng,phân biệt với việc bảo vệ quyền sở hữu.
Khi bảo vệ sự chiếm hữu,người ta bảo vệ tình trạng vốn có,bảo vệ mối quan hệ
đang diễn ra một cách bình yên mà không cần quan tâm đến bản chất của mối quan hệ đó. lOMoAR cPSD| 46342576
* Xác lập quyền theo thời hiệu
– Tài sản được chiếm hữu có thể được chuyển nhượng trong quá trình chiếm hữu.
Tính liên tục của thời hiệu được bảo đảm bằng việc thừa nhận tính liên tục của sự
chiếm hữu qua các vụ chuyển nhượng tiếp liền.
* Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi cho người chiếm hữu ngay tình.
* Suy đoán có quyền và suy đoán ngay tình.
* Yêu cầu hoàn trả chi phí đã bỏ ra* Nghĩa vụ bồi thường.
* Tố quyền dựa trên chiếm hữu
39. Tố quyền (quyền yêu cầu) để bảo vệ chiếm hữu
* Nhằm bảo vệ quyền sở hữu,quyền khác đối với tài sản của các chủ thể.
* Quy định trong BLDS 2015,khoản 2 Điều 164 :
– Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền yêu cầu Tòa án, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền phải
trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
40. Chấm dứt chiếm hữu trực tiếp * Căn cứ chấm dứt:
– Trong trường hợp chủ sở hữu mất đi yếu tố khách quan. – Từ bỏ quyền.
41. Chấm dứt chiếm hữu gián tiếp * Căn cứ chấm dứt:
– Người chiếm hữu trực tiếp mất đi quyền chiếm hữu.
– Người đang chiếm hữu gián tiếp tỏ ý chí chiếm hữu cho mình (có thể) trởthành
người có quyền chiếm hữu trực tiếp.
42. Khái niệm và đặc tính của quyền sở hữu * Khái niệm:
Theo nghĩa khách quan, quyền sở hữu là tổng hợp các quy phạm pháp luật
do Nhà nước ban hành, điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình lOMoAR cPSD| 46342576
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt các tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng trong xã
hội. Hay nói khác đi, quyền sở hữu chính là pháp luật về sở hữu. –
Theo nghĩa chủ quan, quyền sở hữu là khả năng được phép xử sự của chủ
sởhữu trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình. Những quyền
năng này cũng chính là nội dung của quyền sở hữu mà chủ sở hữu có được đối với tài sản. * Đặc tính:
– Là quan hệ pháp luật: phản ánh sự tác động của pháp luật đến các quan hệgiữa
các chủ thể trong quá trình chiếm hữu,sử dụng,định đoạt tài sản.
– Là phạm trù pháp lý
– Tồn tại gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước và pháp luật.
– Thể hiện thông qua nhiều hình thức sở hữu khác nhau.
43. Trình bày về tính tuyệt đối của quyền sở hữu
* Tính tuyệt đối của quyền sở hữu:
– Có tính loại trừ: trên một vật chỉ tồn tại một vật quyền duy nhất.
– Có tính vĩnh viễn: không bao giờ bị chấm dứt bởi thời hiệu. – Tính đàn hồi. – Tính dẫn đầu.
44. Phân loại căn cứ xác lập quyền sở hữu
* Xác lập dựa trên hành vi pháp lý đơn phương hoặc hợp đồng *
Xác lập theo quy định của pháp luật.
– Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ,vật không xác định dược chủ sở hữu;
– Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chôn,giấu,bị vùi lấp,chìm đắm đượctìm thấy;
– Xác lập quyền sở hữu đối với vật bị người khác đánh rơi,bỏ quên;
– Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc;– Xác lập quyền sở hữu đối với gia cầm bị thất lạc;
– Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước. lOMoAR cPSD| 46342576
45. Trình bày về căn cứ xác lập quyền sở hữu trực tiếp* Xác lập
quyền sở hữu trực tiếp:
46. Xác lập quyền sở hữu theo sáp nhập
* Xác lập quyền sở hữu theo sáp nhập
1. Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được sáp nhập với nhau
tạo thành vật không chia được và không thể xác định tài sản đem sáp nhập là vật
chính hoặc vật phụ thì vật mới được tạo thành là tài sản thuộc sở hữu chung của
các chủ sở hữu đó; nếu tài sản đem sáp nhập là vật chính và vật phụ thì vật mới
được tạo thành thuộc chủ sở hữu vật chính, kể từ thời điểm vật mới được tạo
thành, chủ sở hữu tài sản mới phải thanh toán cho chủ sở hữu vật phụ phần giá trị
của vật phụ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
(Khoản 2 Điều 225 BLDS 2015)
47. Xác lập quyền sở hữu theo trộn lẫn
* Xác lập quyền sở hữu theo trộn lẫn
1.Trường hợp tài sản của nhiều chủ sở hữu khác nhau được trộn lẫn với nhau tạo
thành vật mới không chia được thì vật mới là tài sản thuộc sở hữu chung của các
chủ sở hữu đó, kể từ thời điểm trộn lẫn.
(Khoản 1 Điều 226 BLDS 2015)
48. Xác lập quyền sở hữu theo chế biến
* Xác lập quyền sở hữu theo chế biến: (Điều 227 BLDS 2015) 1.
Chủ sở hữu của nguyên vật liệu được đem chế biến tạo thành vật mới là
chủsở hữu của vật mới được tạo thành. 2.
Người dùng nguyên vật liệu thuộc sở hữu của người khác để chế biến
màngay tình thì trở thành chủ sở hữu của tài sản mới nhưng phải thanh toán giá
trị nguyên vật liệu, bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu nguyên vật liệu đó. 3.
Trường hợp người chế biến không ngay tình thì chủ sở hữu nguyên vật
liệucó quyền yêu cầu giao lại vật mới; nếu có nhiều chủ sở hữu nguyên vật liệu
thì những người này là đồng chủ sở hữu theo phần đối với vật mới được tạo lOMoAR cPSD| 46342576
thành, tương ứng với giá trị nguyên vật liệu của mỗi người. Chủ sở hữu nguyên
vật liệu bị chế biến không ngay tình có quyền yêu cầu người chế biến bồi thường thiệt hại.
49. Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ
* Xác lập quyền sở hữu đối với vật vô chủ: (Khoản 1 Điều 228 BLDS 2015) 1.
Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Người đã phát hiện, người đang quản lý tài sản vô chủ là động sản thì có quyền
sở hữu tài sản đó, trừ trường hợp luật có quy định khác; nếu tài sản là bất động
sản thì thuộc về Nhà nước.
50. Xác lập quyền sở hữu đối với vật không xác định được chủ sở hữu
* Xác lập quyền sở hữu đối vật không xác định được chủ sở hữu
– Người phát hiện tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu phải thông báo
hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi gần nhất để
thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại.
Việc giao nộp phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người
giao nộp, người nhận, tình trạng, số lượng, khối lượng tài sản giao nộp.
Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã đã nhận tài sản phải thông báo cho
người phát hiện về kết quả xác định chủ sở hữu.
Sau 01 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được ai là chủ
sở hữu tài sản là động sản thì quyền sở hữu đối với động sản đó thuộc về người phát hiện tài sản.
Sau 05 năm, kể từ ngày thông báo công khai mà không xác định được ai là chủ
sở hữu tài sản là bất động sản thì bất động sản đó thuộc về Nhà nước; người phát
hiện được hưởng một khoản tiền thưởng theo quy định của pháp luật.
(Khoản 2 Điều 228 BLDS 2015)
51. Các điều kiện của xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu
* Điều kiện của xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu:
– Chiếm hữu công khai,ngay tình,liên tục lOMoAR cPSD| 46342576
– Thời hạn 10 năm đối với động sản
– Thời hạn 30 năm đối với bất động sản
52. Bảo vệ quyền sở hữu
Quyền sở hữu là một trong các quyền cơ bản, quan trọng nhất của công
dân,nên pháp luật của bất kỳ quốc gia nào cũng đều có những quy định để bảo vệ quyền sở hữu. –
Theo lý luận truyền thống của Luật Dân sự thì bảo vệ quyền sở hữu được
hiểulà những biện pháp trong khuôn khổ pháp luật tác động đến hành vi xử sự
của con người, nhằm phòng ngừa, ngăn chặn những hành vi xâm hại đến quyền
sở hữu, khắc phục những thiệt hại vật chất cho chủ sở hữu.
* Các phương thức bảo vệ quyền sở hữu. –
Chủ sở hữu có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kỳ người nào có hành vi
xâmphạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật. –
Chủ sở hữu có quyền khác đối với tài sản có quyền yêu cầu Tòa án, cơ
quannhà nước có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền phải
trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật việc thực hiện quyền sở
hữu, quyền khác đối với tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
53. Trình bày về hạn chế quyền sở hữu
* Hạn chế quyền sở hữu:
– Khi thực hiện quyền sở hữu phải đảm bảo không trái với quy định của pháp
luật,không xâm hại đến quyền,lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác.
54. Chấm dứt quyền sở hữu
* Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu:
Quyền sở hữu chấm dứt trong trường hợp sau đây: (Điều 237 BLDS 2105)
1. Chủ sở hữu chuyển quyền sở hữu của mình cho người khác;
2. Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình;
3. Tài sản đã được tiêu dùng hoặc bị tiêu huỷ;
4. Tài sản bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu; lOMoAR cPSD| 46342576
5. Tài sản bị trưng mua;
6. Tài sản bị tịch thu;
7. Tài sản đã được xác lập quyền sở hữu cho người khác theo quy định của Bộluật này;
8. Trường hợp khác do luật quy định.
55. Khái niệm và phân loại sở hữu chung * Khái niệm:
– Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản.
(Khoản 1 Điều 207 BLDS 2015) *
Phân loại sở hữu chung:
– Sở hữu chung theo phần.
– Sở hữu chung hợp nhất
– Sở hữu chung cộng đồng
– Sở hữu chung của các thành viên trong gia đình
– Sở hữu chung vợ chồng
– Sở hữu chung trong nhà chung cư
– Sở hữu chung hỗn hợp
56. Định đoạt tài sản sở hữu chung.
* Định đoạt tài sản sở chung: (Điều 218 BLDS 2015) 1.
Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu củamình. 2.
Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thoả thuận
củacác chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật. 3.
Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu
củamình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua. lOMoAR cPSD| 46342576
Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động sản, 01 tháng đối với
tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được
thông báo về việc bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào
mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được
thể hiện bằng văn bản và các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống
như điều kiện bán cho người không phải là chủ sở hữu chung.
Trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì
trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện có sự vi phạm về quyền ưu tiên
mua, chủ sở hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu
cầu Tòa án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi
gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại. 4.
Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản từ bỏ
phầnquyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế
thì phần quyền sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của
cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại. 5.
Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ
phầnquyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế
thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại. 6.
Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với
tàisản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều
228 của Bộ luật này.
57. Quản lý, sử dụng tài sản sở hữu chung
* Quản lý tài sản chung:
– Các chủ sở hữu chung cùng quản lý tài sản chung theo nguyên tắc nhất trí, trừ
trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. (Điều 216 BLDS 2015) lOMoAR cPSD| 46342576
* Sử dụng tài sản chung:
Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền khai thác công dụng, hưởng
hoalợi, lợi tức từ tài sản chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ
trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. –
Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền ngang nhau trong việc khai
tháccông dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản chung, trừ trường hợp có thoả thuận khác. (Điều 217 BLDS 2015)
58. Sở hữu chung theo phần * Khái niệm:
Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu
củamỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung.
(Khoản 1 Điều 209 BLDS 2015) * Tính chất:
Tính khép kín: các chủ sở hữu theo phần của tài sản thường có quan hệ
nhấtđịnh (họ hàng,ruột thịt…).Khi một chủ sở hữu chung muốn bán phần quyền
sở hữu của mình thì các chỉ sở hữu còn lại có quyền ưu tiên mua. –
Tính tạm thời: quyền yêu cầu phân chia tài sản sở hữu chung là quyền
gắnchặt với tài sản sở hữu chung
59. Sở hữu chung hợp nhất * Khái niệm:
– Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu củamỗi
chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung.(khoản 1 Điều
210 BLDS 2015) * Phân loại:
– Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia
– Sở hữu chung hợp nhất không phân chia.
60. Sở hữu chung của vợ chồng
– Là sở hữu chung có thể phân chia.
– Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngangnhau
trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung. lOMoAR cPSD| 46342576
– Vợ chồng thoả thuận hoặc uỷ quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạttài sản chung.
– Tài sản chung của vợ chồng có thể phân chia theo thoả thuận hoặc theo
quyếtđịnh của Tòa án.
– Trường hợp vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận theo quy địnhcủa
pháp luật về hôn nhân và gia đình thì tài sản chung của vợ chồng được áp dụng
theo chế độ tài sản này.
61. Sở hữu chung của chung cư 1.
Phần diện tích, trang thiết bị và các tài sản khác dùng chung trong
nhàchung cư theo quy định của Luật nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất của tất
cả chủ sở hữu các căn hộ trong nhà đó và không phân chia, trừ trường hợp luật
có quy định khác hoặc tất cả các chủ sở hữu có thoả thuận khác. 2.
Chủ sở hữu các căn hộ trong nhà chung cư có quyền, nghĩa vụ ngang
nhautrong việc quản lý, sử dụng tài sản quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường
hợp luật có quy định khác hoặc có thỏa thuận khác. 3.
Trường hợp nhà chung cư bị tiêu huỷ thì quyền của chủ sở hữu căn hộ
chungcư thực hiện theo quy định của luật.
(Điều 214 BLDS 2015)
62. Sở hữu toàn dân
Sở hữu toàn dân là một hình thức sở hữu mang tính xã hội hóa triệt để đối với
các tư liệu sản xuất chủ yếu trong đó toàn dân là chủ sở hữu đối với tài sản.
63. Sở hữu chung của cộng đồng* Khái niệm:
– Sở hữu chung của cộng đồng là sở hữu của dòng họ, thôn, ấp, bản, làng, buôn,
phum, sóc, cộng đồng tôn giáo và cộng đồng dân cư khác đối với tài sản được
hình thành theo tập quán, tài sản do các thành viên của cộng đồng cùng nhau đóng
góp, quyên góp, được tặng cho chung hoặc từ các nguồn khác phù hợp với quy
định của pháp luật nhằm mục đích thoả mãn lợi ích chung hợp pháp của cộng đồng. * Tính chất: lOMoAR cPSD| 46342576
– Là tài sản chung hợp nhất không phân chia.
64. Chia tài sản sở hữu chung
* Chia tài sản sở hữu chung: (Điều 219 BLDS 2015) 1.
Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều
cóquyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy
trì trong một thời hạn theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy
định của luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung
khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ
sở hữu chung có yêu cầu chia có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ
trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác. 2.
Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung
thựchiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó không có tài sản riêng
hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu
chia tài sản chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các
chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có
nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
65. Chấm dứt sở hữu chung
* Sở hữu chung chấm dứt trong trường hợp sau đây: (Điều 220 BLDS 2015)
1. Tài sản chung đã được chia;
2. Một trong số các chủ sở hữu chung được hưởng toàn bộ tài sản chung;
3. Tài sản chung không còn;
4. Trường hợp khác theo quy định của luật.
66. Khái niệm và đặc điểm của quyền đối với bất động sản liền kề (Quyền
địa dịch)
* Khái niệm: lOMoAR cPSD| 46342576
– Quyền đối với bất động sản liền kề là quyền được thực hiện trên một bất
độngsản (gọi là bất động sản chịu hưởng quyền) nhằm phục vụ cho việc khai
thác một bất động sản khác thuộc quyền sở hữu của người khác (gọi là bất động
sản hưởng quyền). (Điều 245 BLDS 2015) * Đặc điểm:
– Là quyền gắn liền,đi theo các bất động sản đặc định chứ không phải quyềntheo chủ thể.
– Mục đích sử dụng bị hạn chế.
67. Phân loại quyền đối với bất động sản liền kề. * Phân loại:
– Quyền về cấp,thoát nước qua bất động sản liền kề
– Quyền về tưới nước, tiêu nước trong canh tác
– Quyền về lối đi qua
– Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bất động sản khác
(Được quy định tại Điều 252,253,254,255 BLDS 2015 )
68. Quyền đối với bất động sản liền kề theo pháp định được thể hiện như
thế nào trong BLDS 2015
* Trong BLDS 2015, Quyền đối với bất động sản liền kề được quy định tại Mục
1 Quyền đối với bất động sản liền,Chương XIV Quyền khác đối với tài sản.
Mục 1 gồm 11 Điều, quy định về Quyền đối với bất động sản liền kề,căn cứ xác
lập,hiệu lực pháp lý,nguyên tắc thực hiện, thay đổi thực hiện quyền đối với bất
động sản liền kề, nghĩa vụ của chủ thể có bất động sản hưởng quyền đối với bất
động sản liền kề, quyền của chủ thể được hưởng quyền đối với bất động sản liền kề.
69. Hiệu lực của quyền đối với bất động sản liền kề * Hiệu lực :
– Quyền đối với bất động sản liền kề có hiệu lực đối với mọi cá nhân, pháp nhân
và được chuyển giao khi bất động sản được chuyển giao, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác. (Điều 246 BLDS 2015)
70. Tại sao nói quyền đối với bất động sản liền kề là vật quyền theo vật.