Đề cương Hóa dược phóng xạ | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Nêu các phương pháp điều chế hạt nhân phóng xạ và điều chế hợp chất đánh dấu phóng xạ. Nêu các dạng thuốc phóng xạ trong điều trị, nguyên lý của thuốc phóng xạ trong điều trị và tác dụng của tia phóng xạ trong điều trị. Điều chế hợp chất đánh dấu phóng xạ: Là hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ được đánh dấu vớimột hay nhiều HNPX cùng loại hoặc nhiều loại dưới dạng liên kết hóa học bền vững.Đặc trưng dược chất phóng xạ: DCPX là những hợp chất đánh dấu HNPX được điều chế dưới dạng thuốc hít, uống hoặc tiêm, chỉ sử dụng các tia phóng xạ phát ra từ các HNPX để ghi hình chẩn đoán hoặc điều trị bệnh.Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 48197999
1Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Đề 2017
Câu 1. Nêu nguyên lý máy SPECT, PET, SPECT/CT và PET/CT.
Câu 2.
Đề 2018
Câu 1. Nêu nguyên lý máy SPECT, PET, SPECT/CT và PET/CT.
Câu 2. Nêu các đặc tng ca thuốc phóng x dùng trong chn đoán và điu trị.
Đề 2019
Câu 1 (5d). Nêu các phương pháp điu chế hạt nhân phóng x điu chế hợp chất đánh du
phóng x.
Câu 2 (5d). Nêu các dạng thuốc phóng x trong điu trị, nguyên lý ca thuốc phóng x trong
điu tr vàc dng ca tia phóng x trong điu tr.
Đề cương
Các dạng phân phóng x Phân
(negatron): n> p
+
(tức e
) + Q
Phân
+
(positron): p > n +
+
(tức e
+
) + Q
Phân (ht nhân Heli):
Phát xạ γ (photon): Đa s các ht nhân mới tạo thành sau 3 phân trên đutrạng
thái b kích thích, vậy sau đó thường phát tia γ, v trng thái mcng lượng
thấp hơn
1. Điu chế hạt nhân phóng x
Sn phm phân hch
235
U (tro phản ứng ht nhân):
99
Mo,
129
I,
131
I.
Ht nhân
235
U th sinh 370 ht nhân con khác nhau, skhi khong 72 161, số
đin tử khong 82
th làm giàu, ch chiết, tinh chế và thu hi ly mt sht nhân dùng trong Y
hc
Nhược đim: Hiu sut kém, tinh khiết kém, có cht mang
Bn phá ht nhân bia: Làm chm neutron (bng H
2
O
2
, CO
2
) thành neutron nhiệt (0.3
eV) bn vào hạt nhân bia bn hoc HNPX
Bia
o Nguyên tố có đ tinh khiết cao,
đim nóng chảy và đông đặc cao
lO MoARcPSD| 48197999
2Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
o Bo v bt đng, an toàn tuyệt đi
o Cm dùng Hg và Cd cùng nhau
V trí chiếu o Di đng: Thời gian chiếu tia ngắn (vài
phút 1 tun) o C đnh: Thời gian chiếu tia dài (2 4
tuần)
Lưu ý
o Chỉ thu hi khi ngng phn ứng o Cả
2 v trí đều phi làm lnh bng nước
o Nhit đ lò 100°C, nhiệt đ mu >
1000°C do bức x γ
Các phản ứng o :
o : hoc o : Ít sdụng
Ví d
o Điu chế
131
I (có chất mang): Bắn phá
ht nhân bia là HNPX o Điu chế
131
I
(không có cht mang): Bn phá ht
nhân bia bền o Điều chế
99
Mo: Bn
phá ht nhân bia bền
Máy gia tốc ht: Tăng tc các ht ch điện , ρ, d tới mc đủ năng lượng (15 30
MeV) bắn phá các hạt nhân bia, tạo các HNPX mới:
11
C,
15
O,
18
F,
13
N Nguồn sinh
đng v phóng x (Hgenerator)
Yêu cu
o Thao tác an toàn, đơn gin
o H phi vô khun, không có chty st, gây sc o
HNPX con có đ TKHPX và TKHNPX cao o
Sn phm chiết phi thuận tiện trong điu chế
DCPX o Khnăng tách chiết đa dạng, dễ dàng o
Đời sng HNPX con” ngắn hơn 24h
Thường dùng:
113
Sn
113m
In ,
68
Ge
67
Ga, và đặc bit là
99
Mo
99m
Tc
o Phân loại
lO MoARcPSD| 48197999
3Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Generator sc ký:
99
Mo hp ph lên giá, thường là Al
2
O
3
trong ct sc , từ
dung dch chiết NaCl 0.9% thu được
99m
TcO
4
. Chia làm 2 loại khô và ướt,
thường được sdng vì thaoc an toàn, đơn giản, khun
Generator lng:
99
Mo được c đnh vào MoO
4
trong kim, từ dung dch
chiết MeCO−Et thu
99m
TcO
4
pha hữu cơ, làm bc hơi, lấy cn hoà trong
dch NaCl 0.9%
Generator thăng hoa:
99m
Tc được thăng hoa khi hn hợp
99
MoO
4
và một
cht mang là khí và làm lnh ngay, kết tinh ri hoà tan li bng NaCl 0.9%
Cấu tạo generator sc ký: Các đầu kim đu phi có nắp đy
o Nguyên lý
HNPX mẹ” hp phụ lên cht giá sc ký trong ct
HNPX con sinh ra trong quá trình phân tan vào dung môi sc ký
Chiết ra thu được HNPX con cn dùng o Cách chiết
Thay np đy 2 đầu kim bằng 2 l penicillin, l A cha NaCl 0.9% và l B
chân không (có v c) để hút dung dch Na99mTcO4
Sau khi chiết, ly l B ra thay vào mt l cn không mới đbảo v vô
khun
Lưu 2 l penicillin cn không trên 2 đầu kim cho đến lần chiết sau o
Thông s chất lượng
Tinh khiết hoá phóng xạ
99m
TcO
4
> 99%
Tinh khiết HNPX
99
Mo < 0.01%
Thành phn Al
3+
< 2 μg/mL Thành phn NaCl 9 mg/mL
lO MoARcPSD| 48197999
4Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
pH 4 7
2. Điu chế hợp cht đánh du phóng x: Là hợp chất cơ hoặc hữu cơ được đánh du
vớimt hay nhiều HNPX cùng loại hoặc nhiều loi dưới dạng liên kết hóa học bền vng
Tng hợp hóa học
14
C: Từ Ba
14
CO
3
trong lò phnng điều chế ra
14
CO
2
,
14
CN,
14
CNNH
2
,
14
C
2
H
2
và
14
CH
3
OH làm ngun liệu tổng hợp hợp chất đánh du khác
3
H: Dùng
3
H
2
hoặc nguyên t
3
H mới sinh (hot hoá bng Ni) tham gia phn ứng
cng hợp vào liên kết π của hợp cht hu cơ
35
S: Dùng H
2
35
S hoặc nguyên t
35
S phn ứng với chất hữu cơ tạo cầu disulfur
Nhóm halogen:
36
Cl,
82
Br,
131
I dng phân tử, acid, nguyên tử và dng mang đin
ch dương, hay dùng nht là iod
o Thế ái nhân:
131
I thế ion H
+
trong nhân thơm o Trao
đi đng v:
131
I trao đi với
127
I trong T3 hoc T4 o
Cộng hợp: Vào liên kết π
32
P: thdùngdạng hợp cht ion như H
3
32
PO
4
, hoặc thay
32
P vào các gốc PO
2
,
PO
3
, PO
4
Tng hợp sinh hc: Dựa vào q trình sinh tng hợp hay quang hợp trong cơ th đng
vt, thực vật, vi khun
Qua Algae chlorella thu
14
C−acid amin
Củ cải đường trong môi trường có
14
CO
2
thu
14
C−glucose
Vi khuẩn kháng toan trong môi trường có
58
Co thu vitamin B
12
đánh du
58
Co
Đánh du ngoại lai: Đánh du vào nhng hợp cht mà trong đó không có nguyên t
nào là đng v của HNPX
131I, 125I o Cng hợp vào các acid béo không no
o Thế ái nhân với peptid cha tyrosine hay nhân thơm,
nhân vòng: hormone cu trúc peptid, kháng nguyên,
kháng th
99m
Tc: To phc chelate với các gốcOH, −SH, −NH
2
+
, −CN
3. Nguyên lý ghi đo phóng x
Ghi hình nhp nháy bng Gamma camera (Scintillation gamma camera) Phân b
HĐPX và các thông s khác được ghi li cùng mt lúc.
Các photon t mô tạng đánh du phát ra lt vào ng đnh hướng đến c dng vào
tinh th nhp nháy NaI(Tl) s gây ra hiện tượng phát quang. Cường đ chùm
photon th cp giảm dần, nếu đ lớn s to ra chm sáng tn dao đng kí điện tử.
Khoảng 500,000 chm sáng stạo ra hình nh ca điợng quan sát.
lO MoARcPSD| 48197999
5Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Hìnhnh cho thấy spn b nh cũng như quá trình đng ca thuc phóng x di
chuyn trong cơ th mà không cho phép xác đnh theo từng lát cắt.
Ghi hình cắt lớp vi nh bằng đơn photon (Single photon emission computed
tomography, SPECT)
S dụng các photon của các ĐVPX đã được đưa o cơ th dưới dng các DCPX
đ đánh du đi ợng cn ghi nh.
Các detector được quay xon với góc 180 360°, chia theo từng bc ng với từng
góc nh ~3°
Mật đ chùm photon khá lớn nhưng đu dò ch ghi nhn được từng photon riêng
bit, năng lượng trên đường đi b suy giảm tuyến nh.
Các n hiu được đưao h thng thu nhn d liệu để mã hoá truyền vào PC
Khi chuyn đng kết thúc, b nhớ đã ghi nhận rt nhiều các s đo tương ứng với
các góc khác nhau, là cơ sđi tạo hình nh
th chp toàn thân, chụp tĩnh, chụp đng, chp 3 pha, chp ct lớp
Ghi hình SPECT/CT o Bnh nhân được chp CT SPECT đng thời, cho pp
gp chồng hình ảnh
CT (cu trúc giải phẫu) và xạ hình SPECT (chức ng chuyn hoá) lên nhau o
S phối hợp hình ảnh giúp chn đoán bnh từ giai đoạn rt sớm, cnh xác, ng đ
nhy, đ đc hiệu
Ghi hình cắt lớp bng positron (Positron emission tomography, PET)
Positron phát ra từ ht nhân ngun tử tồn ti rt ngn, nhanh chóng kết hợp với
mt điện tử tự do ch đin âm trong mô và o trng thái ch thích, gần như
ngay lp tức chuyn hóa thành 2 photon (hiện ợng hy ht) có năng lượng 511
keV phát ra theo 2 chiều ngược nhau tn cùng 1 trc với đim xut phát.
Đặt 2 detector đi din nguồn phát positron có th ghi nhn 2 photon v trí phát
ra các photon đó (nm trên đường ni lin 2 detector – đường trùng phùng).
Trong cùng mt thời đim máy có th ghi nhận hàng triệu d liu như vy, tạo n
hình ảnh phân b HĐPX trong không gian ca điợng đã đánh du phóng x.
Ghi hình PET/CT
o Máy tính lng ghépnhnh PET (chc năng chuyn hoá) CT (cu trúc giải
phu) của cơ quan cn chụp
o Hìnhnh nét chính c giúp phát hiện tn thương còn nhmc pn tử
trước những thay đi cu trúc
Ghi hình khi u bng PET, PET/CT
Nguyên lý: Cần có cơ chế tập trung đc hiệu DCPX đã lựa chn dựa trên cơ s
khác biệt v sinh lý hoặc chuyển hoá giữa khối u và tổ chc nh thường o Khi u
lO MoARcPSD| 48197999
6Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
thường phát trin rất nhanh, tập trung các tiền thân ca DNA cao n nhiu =>
Dùng
11
C−thymidine
o Khi u thường có tốc đ tổng hợp protein cao, ng vn chuyn và kết hợp acid
amin => Dùng
11
C−methionine và
11
C−tyrosine
o Khi u thường có nhu cu s dng glucose cao hơn => Dùng
18
F−FDG hoc
11
C−glucose
Đặc đim: Các thay đi về chuyn htrong tổ chc ung thư thường xut hiện trước
các thay đi v cu trúc
o Đánh giá sớm, chính xác các đáp ng điều tr o Phân
bit mt s tổ chức ung thư với sẹo xơ, hoi tử… o
Phát hiện ung thư i pt sớm hơn rất nhiu
o th quét toàn thân nên có giá tr trong pt hiện di
căn
So sánh PET và SPECT
PET và SPECT va có thể tạo ra các lát cắt, vừa có th cho nh ảnh quét toàn
thân, đặc biệt quan trng trong phát hiện khối u, si pt và di căn
PET chùm tia γ có năng lượng lớn và đơn ng (511 keV) nên đ nhạy lớn, tốc
đ đếm cao, không cn dùng liều phóng xạ cao mà vn có độ pn gii tốt
SPECT có chùm tia γ không đơn năng mà tri dài theo phổ năng lượng ca nó
PET yêu cu dùng các ĐVPX pt positron như
13
N,
15
O,
18
F,
11
C, có thời gian bán
rã ngn nên máy cyclotron phải đặt rất gần máy PET, pn phi vn chuyn tới
nơi sdng phi rất nhanh
lO MoARcPSD| 48197999
7Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
4. Đặc trưng dược chất phóng x: DCPX là nhng hợp cht đánh du HNPX được điều chế
dưới dng thuốc hít, uống hoc tiêm, ch s dụng các tia phóng x pt ra từ các HNPX
đ ghi nh chn đoán hoc điu tr bệnh
Không có dược tính
Không có c dng thay đổi chức năng các cơ quan
Không có c dng ph nguy hiểm
lO MoARcPSD| 48197999
8Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
Hp chất đánh du ch được dùng như mt chất mang HNPX tới đích
Vô khun, không cha chất y st. Không tiến hành ghi hình chẩn đoán khi BN đang
st vì bất kì nguyên nhân gì
Đơn v liều lượng: Hoạt đ phóng x đo bằng đơn v Curie
1 Ci = 3.7*1010 Bq (tc phân hy/giây)
Nng đ hoạt đ: Lượng HĐPX trong mt đơn vị th ch (thường dùng mCi/mL)
Hoạtnh riêng
Lượng HĐPX trong một đơn vị khối lượng (thường dùng mCi/mg)
Để đm bo chất lượng, hot tính riêng phi càng cao càng tốt
Mt trong nhng yêu cu tối thiểu đm bo không có âm tính gi hoặc dươngnh
gi trong chn đoán và nh được đúng liều trong điu tr
Tinh khiết hóa phóng x: SX* là hợp cht đánh du HNPX, X* là HNPX dng tự do
DCPX là hợp cht đánh du HNPX, do đó HNPX không được ch khi hợp cht
đánh du
Nếu HNPX ở dng tự do nhiu sẽ cho âm tính gi hoặc dương nh gitrong chn
đoán, không hiu quả trong điu tr hoặc gây đc
Tinh khiết ht nhân phóng x: Y*, Z* là các HNPX không mong muốn trong quá
trình điều chế HNPX
Tinh khiết hóa hc: S’, S là các dng đng phân của S, đều có th tham gia phảnng
đánh du với X*
Năng lượng phóng x thích hợp
Chẩn đoán: Thường dùng HNPX phát tia γ 100 150 keV, đo in vitro ch cn 30
50 keV, PET dùng tia 511 keV
Điu tr: Tt nhất là phát tia thun y
Đời sng thc thích hợp: Ph thuộc vào
Chu kì bán rã vật lý ca HNPX T
1/2
Chu kì bán thải sinh hc trong cơ th T
b
Thời gian phân hy hóa hc ngoài môi trường T
s
Thời gian hiu dng T
ef
Quá trình xạ phân
X phân trc tiếp: Hợp cht đánh du b phân ly bởi các tia phóng x từ chính
HNPX trong hợp cht đó
lO MoARcPSD| 48197999
9Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
X phân gián tiếp: Tia phóng x phân hudung môi, sinh ra các gc t do làm gãy
liên kết hoá học ca hợp chất đánh du
Hoạtnh riêng càng cao thì hiện ợng x phân càng mạnh
Tập trung đc hiệu: DCPX phi có cơ chế tập trung đc hiệu tại mô, cơ quan đích để
cho c dụng ghi hình chẩn đoán hoặc điu tr. Không tập trung đc hiệu thì không
phi là DCPX
5. c cơ chế tp trung đc hiu DCPX
Vận chuyn ch cc: Spn b nng đ mt s chất trong và ngoài tế bào có th có
schênh lệch rt khác nhau
131
I tập trung cao hơn hàng trăm ln trong tế bào tuyến giáp, chn đoán và điều trị
Khuếch tán: Khi não có tổn thương, hàng rào sinh hc bị p vỡ, thuốc có th khuếch
n (t nơi nồng đ cao sang nng đ thp) từ vi mạch vào vùng não tổn thương
131
Ialbumin hoặc
99m
Tc−DTPA để ghi hình uo
Chuyển hóa: Mt s ngun tố tham gia chuyển hóa trong một sloại tế bào nơi tổn
thương viêm, khối u phát triển
18
F−FDG hoc
11
C−acid amin ghi nh khi u bng PET
32
P,
89
Sr,
67
Ga giảm đau do ung thư di căn vàoơng
198
Aucolloid ghi hình, điu tr u gan Đào thải: Nhng thuc đào thi qua gan và
thận
99m
TcIDA hoc
99m
TcHIDA ghi nh gan
99m
TcDTPA hoc
99m
Tc−MAG3 ghi hình thn
Thực bào: Khi có cht lxâm nhp gian bào, các tế bào liên võng gicác cht l lại
và ăn theo cơ chế tự tiêu
99m
Tcsulfur colloid hoc
131
Imicrosphere ghi hình tổn thương gan, lách
Lng đng: Dng keo ht có trng lượng phân tử nng đi từ đng mch vào vi mạch,
b lng đng các tổ chc liên võng ni mô
99m
TcMAA hoặc
131
IMAA ghi nhới máu phi
Tắc nghẽn vi mch tạm thời: Đám hạt
99m
TcMAA hoặc
131
IMAA vào h vi mạch
trong phi làm tc nghẽn tạm thời hệ vi đng mch phi, ghi hình phi
Chỉ lưu thông trong máu tuần hoàn: Rất có hiệu qu trong chn đoán u máu, phân biệt
với u ngoài mch
99m
TcRBC ghi hình u máu gan, xut huyết đường tiêu hóa, túi thừa Meckel
131
Ialbumin ghi nh u máu
lO MoARcPSD| 48197999
10Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
Chỉ lưu thông trong dch não tủy, dch sinh học: Tiêm thuốc vào vị trí thích hợp để
ghi hình dcho tủy chn đoán tắc hay bán tắc do u chèn ép
Na
131
I tiêm vào buồngo thất thăm dò chẩn đoán o úng nước
99m
TcDTPA ghi nh lưu lượng dcho ty
131
Ialbumin ghi nh tusng, não tht
Miễn dch: Dựa trên phn ứng kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên b mt khi u
hoc bệnh tự miễn với kháng thtương ứng đánh dấu HNPX
Kháng thCEA ghi hình ung thư trực tràng
T−101 đánh du
111
In ghi hình u lympho
Chất nhn đc hiệu: Hiện đã tổng hợp được octreotid (cu trúc peptid) dn chất
đánh du HNPX, có thkết hợp với receptor rất nhiều loi khi u trong chẩn đoán
điu tr, như
111
In−octreotid
Không rõ chế: Do nh cthực nghiệm và thcnh
67
Ga,
201
Tl ghi hình u phổi
99m
TcDMSA ghi nh thận
131
IMIBG ghi hình u thượng thận
201
Tl ghi hình tuyến cn giáp
6. DCPX trong chn đoán
Nguyên tc chung
Đưa vào th một ĐVPX hoc hợp cht gn ĐVPX thích hợp
ĐVPX tập trung đc hiệu vào cơ quan cn khảo sát, được lưu giđ lâu
Theo dõi q trình chuyển hoá, đường đi ca ĐVPX qua vic đo HĐPX bng các
đu dò vàng đếm
S phân b trong không gian ca ĐVPX được ghi nhận thành hình ảnh, gọi là xạ
hình đ hoặc hình ghi nhp nháy
Hìnhnh thu được là hình ảnh chức năng nhiều hơn là nhnh gii phu
Tuyến giáp
Thăm dò chc năng tuyến giáp:
131
I
X hình tuyến giáp o Dược chất
131
I : Eγ = 360 keV, E = 0.9 MeV, t
1/2
= 8 ngày
123
I: Eγ = 160 keV (có th dùng cho tr em), t
1/2
= 13h
99m
Tc : Eγ = 140 keV, t
1/2
= 6h. Tuyến giáp có kh năng bt givà cô đc
TcO
4
nhưng không được hu cơ hóa, ch lưu li một thời gian đ ghi hình.
lO MoARcPSD| 48197999
11Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
99m
Tc có ưu điểm là liu hp ththp hơn và chất lượng ghi nh tốt n
131
I
và
123
I, nhưng không thay thế hoàn toàn khi cn đánh giá hot đng chức
năng ca các nhân giáp, ung thư tuyến giáp, nghi tuyến giáp lạc ch
Tiêu hóa
Đánh giá thời gian chuyển qua thc quản:
99m
Tc−DTPA hoc
99m
Tc−SC
Chẩn đoán trào ngược dạ dày thc quản:
99m
Tc−DTPA hoặc
99m
Tc−SC
Đánh giá thời gian tiêu hoá ca ddày:
99m
Tc−DTPA hoc
99m
Tc−SC
Chẩn đoán trào ngược ruột ddày:
99m
Tc−IDA hoc
99m
Tc−HIDA
Chẩn đoán xut huyết tiêu hoá:
99m
Tc−SC hoặc
99m
Tc−RBC
Chẩn đoán i thừa Meckel:
99m
Tc liều 10 mCi, IV
X hình lưu thông rut non:
99m
Tc−DTPA
X hình lưu thông rut già:
99m
Tc
Gan Mt
X hình gan:
99m
Tc−SC ,
198
Aucolloid
X hình gan mt: IDA, HIDA, DISIDA, BrIDA đánh du
99m
Tc
Thận Tiết niệu
Ghi hình chức năng thận:
99m
Tc−DTPA ,
99m
TcMAG3
Ghi hình cấu trúc thận:
99m
Tc−DMSA
Ghi nh phóng x min dch
K thuật dùng kháng thể đánh du phóng xạ đ ghi hình và đánh giá bản cht một
s quá trình bnh lý, cho phép c đnh khi u và bn chất khi u chính xác
Dược cht
o
131
I−MIBG
o
99m
Tc−MIBI
o
111
In−octreotid
e
7. DCPX trong điu tr Pn loi
Điu tr chiếu ngoài (nguồn xa): Dùng máy chiếu tia X, tia γ cứng (
60
Co,
137
Cs) và
máy gia tốc ht để hy dit t chức bệnh
lO MoARcPSD| 48197999
12Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
Điu tr áp sát (ngun gn): Chủ yếu điu trị ở các hốc tự nhiên, khoang trên cơ th
và thương tổn bmt o Dao γ điều trị các khi u não o Tm áp
32
P điu tr các tổ
chức ngoài da o Gắn hạt
90
Y,
125
I vào khi u
Điu tr chiếu trong: Da trên đnh đ Hevesy: “Cơ th sống không kh năng
phân bit các đng vị ca cùng mt nguyên tố, dùng các ĐVPX của các nguyên
tố được chuyn hóa đ ghi đo, xnh o Khí:
85
Kr,
133
Xe
o Hp chất vô cơ: Na
131
I,
89
SrCl
2
o Hợp cht hữu cơ:
131
I gn acid béo
lO MoARcPSD| 48197999
13Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
o Dung dch:
131
I,
32
P,
99m
Tc
o Nhũ tương, hn dch: Dng đông vón của các phân tử hu cơ
99m
TcMAA,
90
Y−microsphere o Keo: Dạng keo ht ca các mui vô cơ
198
Aucolloid,
99m
Tc−SC
o Viên nang: Bao nang gelatin, thuốc phóng xdạng bt hoặc dầu, nang
131
I
Nguyên lý điều tr chiếu trong
Đưa vào th ĐVPX nguồn hở dưới dng DCPX đường ung, tiêm hoc truyn
DCPX sau khi được đưa vào cơ th stập trung vào tế bào tổ chc bnh lý theo cơ
chế như sinh lý trên cơ sở hoạt đng chức ng ca tế bào, cơ quan
HĐPX tại cơ quan, tế bào đích (bệnh lý) cao hơn nhiu ln so với tổ chức lành
Tia bức xạ phát huy c dng tại ch tiêu dit tế bào tổ chức bnh lý bằng cơ chế
c dng trc tiếp tức thì hoặc gián tiếp o dài đ bảo đm đt hiệu qu điều tr
DCPX trong điu tr có th pt tia đơn thun (
32
P) hoc c γ (
131
I) nng
c dng điều tr ch yếu do bức x
Bn cht bức x là ht điện tử và thường do ĐVPX nhân to phát ra, cho hiệu
ứng sinh hc đáng k có đ ion hoá lớn, nh chn lc v trí trong điều tr cao
Bc x d b hấp thbởi lớp vt cht đi qua nên có quãng chy ngn, ch vài
milimet trong mô sinh hc nên ít ảnh hưởng đến mô lành xung quanh
Tác dụng ca tia beta trong điều tr chiếu trong
Gim hot đng chc năng: Phá hu hoc tổn thương cu trúc tế bào, làm tế bào
gim sinh, hoá mạch máu nuôi dưỡng, làm giảm tưới máu, giảm hoạt đng
chức năng (Basedow, nhân đc tuyến giáp…)
Gim triệu chng: Gim đau, chng chèn ép
Tiêu dit t chức: Dùng liều cao có th hu dit tế bào và tổ chc ung thư ti ch
hoc di căn (ung thư tuyến giáp th biệt hoá)
Kỹ thuật điều tr bằng đng v phóng x
Điu tr bệnh tuyến giáp bằng
131
I : Basedow, cường năng tuyến giáp, bướu đơn
thuần, loại b tuyến giáp BN suy tim mất bù, ung thư biu mô tuyến giáp th
bit h
Điu tr các bnh máu và cơ quan tạo máu bng
32
P : Bnh đa hng cầu nguyên
phát, đa tiu cầu
Điu tr bệnh h thng xương khớp o Ct b bao hoạt dch bng
90
Y ,
186
Re,
169
Er
lO MoARcPSD| 48197999
14Đinh Hoàng Giang Deadfool SMP QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)
o Gim đau do ung thư di căn o xương bng
32
P ,
89
Sr ,
186
Re,
1
Re ,
153
Sm o Điều trị ung thư tế bào gan tiên phát, phi hợp với X−quang:
131
Ilipiodol, Điu tr ung thư tuyến tiền lit:
125
I cy trc tiếp vào khi u.
1
Relipiodol ,
90
Y−microsphere,
188
Re−microsphere
| 1/14

Preview text:

lO M oARcPSD| 48197999 Đề 2017
Câu 1. Nêu nguyên lý máy SPECT, PET, SPECT/CT và PET/CT. Câu 2. Đề 2018
Câu 1. Nêu nguyên lý máy SPECT, PET, SPECT/CT và PET/CT.
Câu 2. Nêu các đặc trưng của thuốc phóng xạ dùng trong chẩn đoán và điều trị. Đề 2019
Câu 1 (5d). Nêu các phương pháp điều chế hạt nhân phóng xạ và điều chế hợp chất đánh dấu phóng xạ.
Câu 2 (5d). Nêu các dạng thuốc phóng xạ trong điều trị, nguyên lý của thuốc phóng xạ trong
điều trị và tác dụng của tia phóng xạ trong điều trị. Đề cương
Các dạng phân rã phóng xạ Phân rã − (negatron): n −> p + − (tức e−) + Q
Phân rã + (positron): p −> n + + (tức e+) + Q
Phân rã (hạt nhân Heli):
Phát xạ γ (photon): Đa số các hạt nhân mới tạo thành sau 3 phân rã trên đều ở trạng
thái bị kích thích, vì vậy sau đó thường phát tia γ, về trạng thái ở mức năng lượng thấp hơn
1. Điều chế hạt nhân phóng xạ
Sản phẩm phân hạch 235U (tro phản ứng hạt nhân): 99Mo, 129I, 131I.
• Hạt nhân 235U có thể sinh 370 hạt nhân con khác nhau, số khối khoảng 72 − 161, số điện tử khoảng 82
• Có thể làm giàu, tách chiết, tinh chế và thu hồi lấy một số hạt nhân dùng trong Y học
• Nhược điểm: Hiệu suất kém, tinh khiết kém, có chất mang
Bắn phá hạt nhân bia: Làm chậm neutron (bằng H2O2, CO2) thành neutron nhiệt (0.3
eV) bắn vào hạt nhân bia bền hoặc HNPX • Bia
o Nguyên tố có độ tinh khiết cao,
điểm nóng chảy và đông đặc cao
1Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
o Bảo vệ bất động, an toàn tuyệt đối
o Cấm dùng Hg và Cd cùng nhau
• Vị trí chiếu o Di động: Thời gian chiếu tia ngắn (vài
phút – 1 tuần) o Cố định: Thời gian chiếu tia dài (2 – 4 tuần) • Lưu ý
o Chỉ thu hồi khi ngừng phản ứng o Cả
2 vị trí đều phải làm lạnh bằng nước
o Nhiệt độ lò ≫ 100°C, nhiệt độ mẫu > 1000°C do bức xạ γ • Các phản ứng o :
o : hoặc o : Ít sử dụng • Ví dụ
o Điều chế 131I (có chất mang): Bắn phá
hạt nhân bia là HNPX o Điều chế 131I
(không có chất mang): Bắn phá hạt
nhân bia bền o Điều chế 99Mo: Bắn phá hạt nhân bia bền
Máy gia tốc hạt: Tăng tốc các hạt tích điện , ρ, d tới mức đủ năng lượng (15 – 30
MeV) bắn phá các hạt nhân bia, tạo các HNPX mới: 11C, 15O, 18F, 13N Nguồn sinh
đồng vị phóng xạ (Hệ generator) • Yêu cầu
o Thao tác an toàn, đơn giản
o Hệ phải vô khuẩn, không có chất gây sốt, gây sốc o
HNPX “con” có độ TKHPX và TKHNPX cao o
Sản phẩm chiết phải thuận tiện trong điều chế
DCPX o Khả năng tách chiết đa dạng, dễ dàng o
Đời sống HNPX “con” ngắn hơn 24h
• Thường dùng: 113Sn–113mIn , 68Ge–67Ga, và đặc biệt là 99Mo–99mTc o Phân loại
2Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
Generator sắc ký: 99Mo hấp phụ lên giá, thường là Al2O3 trong cột sắc ký, từ
dung dịch chiết NaCl 0.9% thu được 99mTcO −
4 . Chia làm 2 loại khô và ướt,
thường được sử dụng vì thao tác an toàn, đơn giản, vô khuẩn
Generator lỏng: 99Mo được cố định vào MoO −
4 trong kiềm, từ dung dịch
chiết Me−CO−Et thu 99mTcO −
4 ở pha hữu cơ, làm bốc hơi, lấy cặn hoà trong dịch NaCl 0.9%
Generator thăng hoa: 99mTc được thăng hoa khỏi hỗn hợp 99MoO − 4 và một
chất mang là khí và làm lạnh ngay, kết tinh rồi hoà tan lại bằng NaCl 0.9%
Cấu tạo generator sắc ký: Các đầu kim đều phải có nắp đậy o Nguyên lý
HNPX “mẹ” hấp phụ lên chất giá sắc ký trong cột
HNPX “con” sinh ra trong quá trình phân rã tan vào dung môi sắc ký
Chiết ra thu được HNPX “con” cần dùng o Cách chiết
Thay nắp đậy ở 2 đầu kim bằng 2 lọ penicil in, lọ A chứa NaCl 0.9% và lọ B
chân không (có vỏ chì) để hút dung dịch Na99mTcO4
Sau khi chiết, lấy lọ B ra và thay vào một lọ chân không mới để bảo vệ vô khuẩn
Lưu 2 lọ penicil in chân không trên 2 đầu kim cho đến lần chiết sau o Thông số chất lượng
Tinh khiết hoá phóng xạ 99mTcO − 4 > 99%
Tinh khiết HNPX 99Mo < 0.01%
Thành phần Al3+ < 2 μg/mL Thành phần NaCl 9 mg/mL
3Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999 pH 4 – 7
2. Điều chế hợp chất đánh dấu phóng xạ: Là hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ được đánh dấu
vớimột hay nhiều HNPX cùng loại hoặc nhiều loại dưới dạng liên kết hóa học bền vững Tổng hợp hóa học
• 14C: Từ Ba14CO3 trong lò phản ứng điều chế ra 14CO2, 14CN, 14CNNH2, 14C2H2 và
14CH3OH làm nguyên liệu tổng hợp hợp chất đánh dấu khác
• 3H: Dùng 3H2 hoặc nguyên tử 3H mới sinh (hoạt hoá bằng Ni) tham gia phản ứng
cộng hợp vào liên kết π của hợp chất hữu cơ • 35S: Dùng H 35 2
S hoặc nguyên tố 35S phản ứng với chất hữu cơ tạo cầu disulfur
• Nhóm halogen: 36Cl, 82Br, 131I dạng phân tử, acid, nguyên tử và dạng mang điện
tích dương, hay dùng nhất là iod
o Thế ái nhân: 131I thế ion H+ trong nhân thơm o Trao
đổi đồng vị: 131I trao đổi với 127I trong T3 hoặc T4 o
Cộng hợp: Vào liên kết π
• 32P: Có thể dùng ở dạng hợp chất ion như H 32 3
PO4, hoặc thay 32P vào các gốc PO2, PO3, PO4
Tổng hợp sinh học: Dựa vào quá trình sinh tổng hợp hay quang hợp trong cơ thể động
vật, thực vật, vi khuẩn
• Qua Algae chlorella thu 14C−acid amin
• Củ cải đường trong môi trường có 14CO2 thu 14C−glucose
• Vi khuẩn kháng toan trong môi trường có 58Co thu vitamin B12 đánh dấu 58Co
Đánh dấu ngoại lai: Đánh dấu vào những hợp chất mà trong đó không có nguyên tố
nào là đồng vị của HNPX
• 131I, 125I o Cộng hợp vào các acid béo không no
o Thế ái nhân với peptid chứa tyrosine hay nhân thơm,
nhân vòng: hormone cấu trúc peptid, kháng nguyên, kháng thể
• 99mTc: Tạo phức chelate với các gốc –OH, −SH, −NH + 2 , −CN…
3. Nguyên lý ghi đo phóng xạ
Ghi hình nhấp nháy bằng Gamma camera (Scintil ation gamma camera) Phân bố
HĐPX và các thông số khác được ghi lại cùng một lúc.
• Các photon từ mô tạng đánh dấu phát ra lọt vào ống định hướng đến tác dụng vào
tinh thể nhấp nháy NaI(Tl) sẽ gây ra hiện tượng phát quang. Cường độ chùm
photon thứ cấp giảm dần, nếu đủ lớn sẽ tạo ra chấm sáng trên dao động kí điện tử.
Khoảng 500,000 chấm sáng sẽ tạo ra hình ảnh của đối tượng quan sát.
4Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
• Hình ảnh cho thấy sự phân bố tĩnh cũng như quá trình động của thuốc phóng xạ di
chuyển trong cơ thể mà không cho phép xác định theo từng lát cắt.
Ghi hình cắt lớp vi tính bằng đơn photon (Single photon emission computed tomography, SPECT)
• Sử dụng các photon của các ĐVPX đã được đưa vào cơ thể dưới dạng các DCPX
để đánh dấu đối tượng cần ghi hình.
• Các detector được quay xoắn với góc 180 − 360°, chia theo từng bậc ứng với từng góc nhỏ ~3°
• Mật độ chùm photon khá lớn nhưng đầu dò chỉ ghi nhận được từng photon riêng
biệt, năng lượng trên đường đi bị suy giảm tuyến tính.
• Các tín hiệu được đưa vào hệ thống thu nhận dữ liệu để mã hoá và truyền vào PC
• Khi chuyển động kết thúc, bộ nhớ đã ghi nhận rất nhiều các số đo tương ứng với
các góc khác nhau, là cơ sở để tái tạo hình ảnh
• Có thể chụp toàn thân, chụp tĩnh, chụp động, chụp 3 pha, chụp cắt lớp
• Ghi hình SPECT/CT o Bệnh nhân được chụp CT và SPECT đồng thời, cho phép gộp chồng hình ảnh
CT (cấu trúc giải phẫu) và xạ hình SPECT (chức năng chuyển hoá) lên nhau o
Sự phối hợp hình ảnh giúp chẩn đoán bệnh từ giai đoạn rất sớm, chính xác, tăng độ nhạy, độ đặc hiệu
Ghi hình cắt lớp bằng positron (Positron emission tomography, PET)
• Positron phát ra từ hạt nhân nguyên tử tồn tại rất ngắn, nhanh chóng kết hợp với
một điện tử tự do tích điện âm trong mô và ở vào trạng thái kích thích, gần như
ngay lập tức chuyển hóa thành 2 photon (hiện tượng hủy hạt) có năng lượng 511
keV phát ra theo 2 chiều ngược nhau trên cùng 1 trục với điểm xuất phát.
• Đặt 2 detector đối diện nguồn phát positron có thể ghi nhận 2 photon và vị trí phát
ra các photon đó (nằm trên đường nối liền 2 detector – đường trùng phùng).
• Trong cùng một thời điểm máy có thể ghi nhận hàng triệu dữ liệu như vậy, tạo nên
hình ảnh phân bố HĐPX trong không gian của đối tượng đã đánh dấu phóng xạ. • Ghi hình PET/CT
o Máy tính lồng ghép hình ảnh PET (chức năng chuyển hoá) và CT (cấu trúc giải
phẫu) của cơ quan cần chụp
o Hình ảnh rõ nét và chính xác giúp phát hiện tổn thương còn nhỏ ở mức phân tử
trước những thay đổi cấu trúc
Ghi hình khối u bằng PET, PET/CT
• Nguyên lý: Cần có cơ chế tập trung đặc hiệu DCPX đã lựa chọn dựa trên cơ sở
khác biệt về sinh lý hoặc chuyển hoá giữa khối u và tổ chức bình thường o Khối u
5Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
thường phát triển rất nhanh, tập trung các tiền thân của DNA cao hơn nhiều => Dùng 11C−thymidine
o Khối u thường có tốc độ tổng hợp protein cao, tăng vận chuyển và kết hợp acid
amin => Dùng 11C−methionine và 11C−tyrosine
o Khối u thường có nhu cầu sử dụng glucose cao hơn => Dùng 18F−FDG hoặc 11C−glucose
Đặc điểm: Các thay đổi về chuyển hoá trong tổ chức ung thư thường xuất hiện trước
các thay đổi về cấu trúc
o Đánh giá sớm, chính xác các đáp ứng điều trị o Phân
biệt một số tổ chức ung thư với sẹo xơ, hoại tử… o
Phát hiện ung thư tái phát sớm hơn rất nhiều
o Có thể quét toàn thân nên có giá trị trong phát hiện di căn So sánh PET và SPECT
• PET và SPECT vừa có thể tạo ra các lát cắt, vừa có thể cho hình ảnh quét toàn
thân, đặc biệt quan trọng trong phát hiện khối u, sự tái phát và di căn
• PET có chùm tia γ có năng lượng lớn và đơn năng (511 keV) nên độ nhạy lớn, tốc
độ đếm cao, không cần dùng liều phóng xạ cao mà vẫn có độ phân giải tốt
• SPECT có chùm tia γ không đơn năng mà trải dài theo phổ năng lượng của nó
• PET yêu cầu dùng các ĐVPX phát positron như 13N, 15O, 18F, 11C, có thời gian bán
rã ngắn nên máy cyclotron phải đặt rất gần máy PET, phân phối và vận chuyển tới
nơi sử dụng phải rất nhanh
6Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
4. Đặc trưng dược chất phóng xạ: DCPX là những hợp chất đánh dấu HNPX được điều chế
dưới dạng thuốc hít, uống hoặc tiêm, chỉ sử dụng các tia phóng xạ phát ra từ các HNPX
để ghi hình chẩn đoán hoặc điều trị bệnh Không có dược tính
• Không có tác dụng thay đổi chức năng các cơ quan
• Không có tác dụng phụ nguy hiểm
7Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y lO M oARcPSD| 48197999
Hợp chất đánh dấu chỉ được dùng như một chất mang HNPX tới đích
Vô khuẩn, không chứa chất gây sốt. Không tiến hành ghi hình chẩn đoán khi BN đang
sốt vì bất kì nguyên nhân gì
Đơn vị liều lượng: Hoạt độ phóng xạ đo bằng đơn vị Curie
• 1 Ci = 3.7*1010 Bq (tức phân hủy/giây)
Nồng độ hoạt độ: Lượng HĐPX trong một đơn vị thể tích (thường dùng mCi/mL) Hoạt tính riêng
• Lượng HĐPX trong một đơn vị khối lượng (thường dùng mCi/mg)
• Để đảm bảo chất lượng, hoạt tính riêng phải càng cao càng tốt
• Một trong những yêu cầu tối thiểu đảm bảo không có âm tính giả hoặc dương tính
giả trong chẩn đoán và tính được đúng liều trong điều trị
Tinh khiết hóa phóng xạ: SX* là hợp chất đánh dấu HNPX, X* là HNPX dạng tự do
• DCPX là hợp chất đánh dấu HNPX, do đó HNPX không được tách khỏi hợp chất đánh dấu
• Nếu HNPX ở dạng tự do nhiều sẽ cho âm tính giả hoặc dương tính giả trong chẩn
đoán, không hiệu quả trong điều trị hoặc gây độc
Tinh khiết hạt nhân phóng xạ: Y*, Z* là các HNPX không mong muốn trong quá trình điều chế HNPX
Tinh khiết hóa học: S’, S” là các dạng đồng phân của S, đều có thể tham gia phản ứng đánh dấu với X*
Năng lượng phóng xạ thích hợp
• Chẩn đoán: Thường dùng HNPX phát tia γ 100 − 150 keV, đo in vitro chỉ cần 30 − 50 keV, PET dùng tia 511 keV
• Điều trị: Tốt nhất là phát tia thuần túy
Đời sống thực thích hợp: Phụ thuộc vào
• Chu kì bán rã vật lý của HNPX T1/2
• Chu kì bán thải sinh học trong cơ thể Tb
• Thời gian phân hủy hóa học ngoài môi trường Ts Thời gian hiệu dụng Tef Quá trình xạ phân
• Xạ phân trực tiếp: Hợp chất đánh dấu bị phân ly bởi các tia phóng xạ từ chính HNPX trong hợp chất đó
8Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
Xạ phân gián tiếp: Tia phóng xạ phân huỷ dung môi, sinh ra các gốc tự do làm gãy
liên kết hoá học của hợp chất đánh dấu
• Hoạt tính riêng càng cao thì hiện tượng xạ phân càng mạnh
Tập trung đặc hiệu: DCPX phải có cơ chế tập trung đặc hiệu tại mô, cơ quan đích để
cho tác dụng ghi hình chẩn đoán hoặc điều trị. Không tập trung đặc hiệu thì không phải là DCPX
5. Các cơ chế tập trung đặc hiệu DCPX
Vận chuyển tích cực: Sự phân bố nồng độ một số chất trong và ngoài tế bào có thể có
sự chênh lệch rất khác nhau
• 131I tập trung cao hơn hàng trăm lần trong tế bào tuyến giáp, chẩn đoán và điều trị
Khuếch tán: Khi não có tổn thương, hàng rào sinh học bị phá vỡ, thuốc có thể khuếch
tán (từ nơi nồng độ cao sang nồng độ thấp) từ vi mạch vào vùng não tổn thương
131I−albumin hoặc 99mTc−DTPA để ghi hình u não
Chuyển hóa: Một số nguyên tố tham gia chuyển hóa trong một số loại tế bào ở nơi tổn
thương viêm, khối u phát triển
• 18F−FDG hoặc 11C−acid amin ghi hình khối u bằng PET
• 32P, 89Sr, 67Ga giảm đau do ung thư di căn vào xương
• 198Au−col oid ghi hình, điều trị u gan Đào thải: Những thuốc đào thải qua gan và thận
• 99mTc−IDA hoặc 99mTc−HIDA ghi hình gan
• 99mTc−DTPA hoặc 99mTc−MAG3 ghi hình thận
Thực bào: Khi có chất lạ xâm nhập gian bào, các tế bào liên võng giữ các chất lạ lại
và ăn theo cơ chế tự tiêu
• 99mTc−sulfur col oid hoặc 131I−microsphere ghi hình tổn thương gan, lách
Lắng đọng: Dạng keo hạt có trọng lượng phân tử nặng đi từ động mạch vào vi mạch,
bị lắng đọng ở các tổ chức liên võng nội mô
• 99mTc−MAA hoặc 131I−MAA ghi hình tưới máu phổi
Tắc nghẽn vi mạch tạm thời: Đám hạt 99mTc−MAA hoặc 131I−MAA vào hệ vi mạch
trong phổi làm tắc nghẽn tạm thời hệ vi động mạch phổi, ghi hình phổi
Chỉ lưu thông trong máu tuần hoàn: Rất có hiệu quả trong chẩn đoán u máu, phân biệt với u ngoài mạch
• 99mTc−RBC ghi hình u máu gan, xuất huyết đường tiêu hóa, túi thừa Meckel
131I−albumin ghi hình u máu
9Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
Chỉ lưu thông trong dịch não tủy, dịch sinh học: Tiêm thuốc vào vị trí thích hợp để
ghi hình dịch não tủy chẩn đoán tắc hay bán tắc do u chèn ép
• Na131I tiêm vào buồng não thất thăm dò chẩn đoán não úng nước
99mTc−DTPA ghi hình lưu lượng dịch não tủy
• 131I−albumin ghi hình tuỷ sống, não thất
Miễn dịch: Dựa trên phản ứng kết hợp đặc hiệu giữa kháng nguyên bề mặt khối u
hoặc bệnh tự miễn với kháng thể tương ứng đánh dấu HNPX
• Kháng thể CEA ghi hình ung thư trực tràng
• T−101 đánh dấu 111In ghi hình u lympho
Chất nhận đặc hiệu: Hiện đã tổng hợp được octreotid (cấu trúc peptid) và dẫn chất
đánh dấu HNPX, có thể kết hợp với receptor rất nhiều loại khối u trong chẩn đoán và
điều trị, như 111In−octreotid
Không rõ cơ chế: Do tình cờ thực nghiệm và thực hành
• 67Ga, 201Tl ghi hình u phổi
• 99mTc−DMSA ghi hình thận
• 131I−MIBG ghi hình u thượng thận
• 201Tl ghi hình tuyến cận giáp 6. DCPX trong chẩn đoán Nguyên tắc chung
• Đưa vào cơ thể một ĐVPX hoặc hợp chất gắn ĐVPX thích hợp
• ĐVPX tập trung đặc hiệu vào cơ quan cần khảo sát, được lưu giữ đủ lâu
• Theo dõi quá trình chuyển hoá, đường đi của ĐVPX qua việc đo HĐPX bằng các đầu dò và ống đếm
• Sự phân bố trong không gian của ĐVPX được ghi nhận thành hình ảnh, gọi là xạ
hình đồ hoặc hình ghi nhấp nháy
• Hình ảnh thu được là hình ảnh chức năng nhiều hơn là hình ảnh giải phẫu Tuyến giáp
• Thăm dò chức năng tuyến giáp: 131 I
• Xạ hình tuyến giáp o Dược chất
131 I : Eγ = 360 keV, E = 0.9 MeV, t1/2 = 8 ngày
123I: Eγ = 160 keV (có thể dùng cho trẻ em), t1/2 = 13h
99m Tc : Eγ = 140 keV, t1/2 = 6h. Tuyến giáp có khả năng bắt giữ và cô đặc TcO −
4 nhưng không được hữu cơ hóa, chỉ lưu lại một thời gian đủ ghi hình.
10Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
99mTc có ưu điểm là liều hấp thụ thấp hơn và chất lượng ghi hình tốt hơn 131I
và 123I, nhưng không thay thế hoàn toàn khi cần đánh giá hoạt động chức
năng của các nhân giáp, ung thư tuyến giáp, nghi tuyến giáp lạc chỗ Tiêu hóa
• Đánh giá thời gian chuyển qua thực quản: 99m Tc−DTPA hoặc 99m Tc−SC
Chẩn đoán trào ngược dạ dày thực quản: 99m Tc−DTPA hoặc 99m Tc−SC
• Đánh giá thời gian tiêu hoá của dạ dày: 99m Tc−DTPA hoặc 99m Tc−SC
• Chẩn đoán trào ngược ruột dạ dày: 99m Tc−IDA hoặc 99m Tc−HIDA
• Chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá: 99mTc−SC hoặc 99m Tc−RBC
• Chẩn đoán túi thừa Meckel: 99mTc liều 10 mCi, IV
• Xạ hình lưu thông ruột non: 99mTc−DTPA
• Xạ hình lưu thông ruột già: 99mTc Gan – Mật
• Xạ hình gan: 99m Tc−SC ,198Au−col oid
• Xạ hình gan – mật: IDA, HIDA, DISIDA, BrIDA đánh dấu 99m Tc Thận – Tiết niệu
• Ghi hình chức năng thận: 99m Tc−DTPA , 99mTc−MAG3
• Ghi hình cấu trúc thận: 99m Tc−DMSA
Ghi hình phóng xạ miễn dịch
• Kỹ thuật dùng kháng thể đánh dấu phóng xạ để ghi hình và đánh giá bản chất một
số quá trình bệnh lý, cho phép xác định khối u và bản chất khối u chính xác • Dược chất o 131 I−MIBG o 99m Tc−MIBI o 111 In−octreotid e
7. DCPX trong điều trị Phân loại
• Điều trị chiếu ngoài (nguồn xa): Dùng máy chiếu tia X, tia γ cứng (60Co, 137Cs) và
máy gia tốc hạt để hủy diệt tổ chức bệnh
11Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
• Điều trị áp sát (nguồn gần): Chủ yếu điều trị ở các hốc tự nhiên, khoang trên cơ thể
và thương tổn bề mặt o Dao γ điều trị các khối u não o Tấm áp 32P điều trị các tổ
chức ngoài da o Gắn hạt 90Y, 125I vào khối u
• Điều trị chiếu trong: Dựa trên định đề Hevesy: “Cơ thể sống không có khả năng
phân biệt các đồng vị của cùng một nguyên tố”, dùng các ĐVPX của các nguyên
tố được chuyển hóa để ghi đo, xạ hình o Khí: 85Kr, 133Xe
o Hợp chất vô cơ: Na131I, 89SrCl2… o Hợp chất hữu cơ: 131I gắn acid béo
12Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
o Dung dịch: 131I, 32P, 99mTc
o Nhũ tương, hỗn dịch: Dạng đông vón của các phân tử hữu cơ 99mTc−MAA,
90Y−microsphere o Keo: Dạng keo hạt của các muối vô cơ 198Au−col oid, 99mTc−SC
o Viên nang: Bao nang gelatin, thuốc phóng xạ ở dạng bột hoặc dầu, nang 131I
Nguyên lý điều trị chiếu trong
• Đưa vào cơ thể ĐVPX nguồn hở dưới dạng DCPX đường uống, tiêm hoặc truyền
• DCPX sau khi được đưa vào cơ thể sẽ tập trung vào tế bào tổ chức bệnh lý theo cơ
chế như sinh lý trên cơ sở hoạt động chức năng của tế bào, cơ quan
• HĐPX tại cơ quan, tế bào đích (bệnh lý) cao hơn nhiều lần so với tổ chức lành
• Tia bức xạ phát huy tác dụng tại chỗ tiêu diệt tế bào tổ chức bệnh lý bằng cơ chế
tác dụng trực tiếp tức thì hoặc gián tiếp kéo dài để bảo đảm đạt hiệu quả điều trị
• DCPX trong điều trị có thể phát tia đơn thuần (32P) hoặc cả và γ (131I) nhưng
tác dụng điều trị chủ yếu do bức xạ
• Bản chất bức xạ là hạt điện tử và thường do ĐVPX nhân tạo phát ra, cho hiệu
ứng sinh học đáng kể vì có độ ion hoá lớn, tính chọn lọc vị trí trong điều trị cao
• Bức xạ dễ bị hấp thụ bởi lớp vật chất đi qua nên có quãng chạy ngắn, chỉ vài
milimet trong mô sinh học nên ít ảnh hưởng đến mô lành xung quanh
Tác dụng của tia beta trong điều trị chiếu trong
• Giảm hoạt động chức năng: Phá huỷ hoặc tổn thương cấu trúc tế bào, làm tế bào
giảm sinh, xơ hoá mạch máu nuôi dưỡng, làm giảm tưới máu, giảm hoạt động
chức năng (Basedow, nhân độc tuyến giáp…)
• Giảm triệu chứng: Giảm đau, chống chèn ép
• Tiêu diệt tổ chức: Dùng liều cao có thể huỷ diệt tế bào và tổ chức ung thư tại chỗ
hoặc di căn (ung thư tuyến giáp thể biệt hoá)
Kỹ thuật điều trị bằng đồng vị phóng xạ
• Điều trị bệnh tuyến giáp bằng 131 I : Basedow, cường năng tuyến giáp, bướu đơn
thuần, loại bỏ tuyến giáp ở BN suy tim mất bù, ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hoá
• Điều trị các bệnh máu và cơ quan tạo máu bằng 32 P : Bệnh đa hồng cầu nguyên phát, đa tiểu cầu
• Điều trị bệnh hệ thống xương khớp o Cắt bỏ bao hoạt dịch bằng 90 Y , 186Re, 169Er
13Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com) lO M oARcPSD| 48197999
o Giảm đau do ung thư di căn vào xương bằng 32 P , 89 Sr , 186Re, 1 Re ,
153Sm o Điều trị ung thư tế bào gan tiên phát, phối hợp với X−quang: 131
I−lipiodol, Điều trị ung thư tuyến tiền liệt: 125 I cấy trực tiếp vào khối u.
1 Re−lipiodol , 90Y−microsphere, 188Re−microsphere
14Đinh Hoàng Giang “Deadfool” – SMP – QH.2015Y
Dow nloaded by Mai nguyen (mainguyengiahuy02021992@gmail.com)