Đề cương hoàn chỉnh môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Khái niệm về nghiên cứu, nghiên cứu khoa học trong quản trịkinh doanh? Nêu quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh +Khái niệm về nghiên cứu trong quan trị kinh doanh: quá trình thu thập xử lý, Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương hoàn chỉnh môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Câu 1: Khái niệm về nghiên cứu, nghiên cứu khoa học trong quản trịkinh doanh? Nêu quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh +Khái niệm về nghiên cứu trong quan trị kinh doanh: quá trình thu thập xử lý, Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
Chương 1
Câu 1: Khái niệm về nghiên cứu, nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh
doanh?
Nêu quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh
+Khái niệm về nghiên cứu trong quan trị kinh doanh: quá trình thu thập xử lý,
phân tích, diễn giải thông tin dữ liệu có tính hệ thống nhằm giải quyết các vấn đề
trong quản trị hoạt động kinh doanh và góp phần tạo ra tri thức mới về KH quản
trị trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Khái niệm về nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh: quá trình nghiên
cứu có hệ thống nhằm thu thập, phân tích và diễn giải thông tin liên quan đến
các khía cạnh của hoạt động kinh doanh. Mục tiêu của NCKH là tìm ra các giải
pháp, chiến lược và phương pháp quản lý hiệu quả để nâng cao hiệu suất và tính
bền vững của tổ chức.
+ Quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh:
Xác định vấn đề nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Chọn mẫu nghiên cứu
Thu thập số liệu
Xử lý và phân tích số liệu
Kết luận và báo cáo kết quả nghiên cứu Câu 2: Nêu các tiêu chuẩn đánh
giá nghiên cứu tốt?
Các phân tích phù hợp với người ra quyết định
Các kết quả nghiên cứu phải trình bày rõ ràng
Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh chứng
Những kinh nghiệm của nhà nghiên cứu được phản ánh Chương 2:
Câu 1: Ý tưởng nghiên cứu là gì? Nguồn hình thành ý tưởng nghiên cứu
Ý tưởng nghiên cứu là những ý tưởng ban đầu về vấn đề nghiên cứu từ
những ý tưởng ban đầu này, nhà nghiên cứu sẽ tiếp tục tìm hiểu để nhận
dạng được vấn đề nghiên cứu
Nguồn hình thành ý tưởng nghiên cứu có thể đến từ nhiều nguồn khác
nhau: quan sát thực tế, hiểu biết, kiến thức và kinh nghiệm, từ lý thuyết đã
có và nhu cầu từ các bên liên quan
Câu 2: Từ một đề tài nghiên cứu nêu: mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu
Đề tài: "Ảnh hưởng của việc sử dụng công nghệ thông tin đến hiệu quả học tập
của sinh viên đại học."
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến hiệu
quả học tập của sinh viên.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định mức độ sử dụng công nghệ thông tin trong học tập của sinh
viên.
lOMoARcPSD| 47886956
Phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng công nghệ thông tin và kết quả
học tập.
Câu hỏi nghiên cứu
1. Sinh viên sử dụng công nghệ thông tin trong học tập như thế nào?
2. Mức độ sử dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến kết quả học tập
của sinh viên không?
3. Các yếu tố nào khác (như phương pháp giảng dạy, môi trường học tập) có
thể ảnh hưởng đến hiệu quả học tập bên cạnh việc sử dụng công nghệ
thông tin?
Giả thuyết nghiên cứu
1. Giả thuyết 1: Sinh viên sử dụng công nghệ thông tin nhiều hơn sẽ có kết
quả học tập tốt hơn.
2. Giả thuyết 2: Có sự khác biệt đáng kể về kết quả học tập giữa những
sinh viên sử dụng công nghệ thông tin và những sinh viên không sử dụng.
Mô hình nghiên cứu
hình nghiên cứu thể được xây dựng như sau:
Biến độc lập: Mức độ sử dụng công nghệ thông tin (thời gian sử dụng,
loại công cụ sử dụng).
Biến phụ thuộc: Kết quả học tập (điểm số, sự hài lòng với quá trình học
).
Biến điều chỉnh: Các yếu tố khác như phương pháp giảng dạy, môi
trường học tập.
Câu 3: Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết
nghiên cứu? Cho ví dụ
Mục tiêu: Mối quan hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, và giả
thuyết nghiên cứu là một phần quan trọng trong việc thiết kế nghiên cứu khoa
học. Những khái niệm này tương tác với nhau, tạo thành một mạch logic giúp
dẫn dắt quá trình nghiên cứu từ việc xác định vấn đề đến việc kiểm nghiệm giả
thuyết. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc uống cà phê đến khả năng tập trung làm
việc.
Mục tiêu nghiên cứu
Định nghĩa: Là mục đích chung mà người nghiên cứu muốn đạt được
thông qua quá trình nghiên cứu.
lOMoARcPSD| 47886956
Chức năng: Xác định hướng đi chung cho nghiên cứu, giúp tập trung vào
vấn đề cần giải quyết.
Câu hỏi nghiên cứu
Định nghĩa: Là những câu hỏi cụ thể, rõ ràng đặt ra để trả lời cho mục
tiêu nghiên cứu.
Chức năng: Hạn chế phạm vi nghiên cứu, giúp tập trung vào các khía
cạnh cụ thể của vấn đề.
Giả thuyết nghiên cứu
Định nghĩa: Là câu trả lời dự đoán cho câu hỏi nghiên cứu, dựa trên lý
thuyết và kiến thức hiện có.
Chức năng: Đưa ra dự đoán về kết quả nghiên cứu, giúp định hướng quá
trình thu thập và phân tích dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các yếu t
Mục tiêu dẫn đến câu hỏi: Mục tiêu nghiên cứu chung sẽ được cụ thể
hóa thành những câu hỏi nghiên cứu nhỏ hơn.
Câu hỏi tạo ra giả thuyết: Từ mỗi câu hỏi nghiên cứu, người nghiên cứu
sẽ đưa ra những giả thuyết có thể xảy ra.
Giả thuyết hướng dẫn nghiên cứu: Giả thuyết sẽ là kim chỉ nam để thiết
kế phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích kết quả.
Ví dụ:
(1).Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu ảnh hưởng của việc sử
dụng mạng xã hội đến hiệu quả học tập của sinh viên đại học.
Câu hỏi:
Liệu thời gian sử dụng mạng xã hội có liên quan đến điểm trung bình của
sinh viên?
Loại mạng xã hội nào được sinh viên sử dụng nhiều nhất và có ảnh hưởng
như thế nào?
Giả thuyết:
lOMoARcPSD| 47886956
Sinh viên sử dụng mạng xã hội nhiều giờ mỗi ngày sẽ có điểm trung bình
thấp hơn so với sinh viên sử dụng ít hơn
Sinh viên sử dụng mạng xã hội mỗi ngày sẽ có trí nhớ kém hơn so với
những bạn sinh viên sử dụng ít hơn
(2).Mục tiêu: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc uống cà phê đến khả năng tập
trung làm việc.
Câu hỏi:
Liệu việc uống cà phê có làm tăng khả năng tập trung?
Liều lượng cà phê nào là tối ưu để tăng khả năng tập trung?
Uống cà phê vào thời điểm nào trong ngày có hiệu quả nhất?
Giả thuyết:
Việc uống 1-2 tách cà phê mỗi ngày sẽ làm tăng khả năng tập trung trong
vòng 2-3 giờ sau khi uống.
Uống quá nhiều cà phê có thể gây ra tác dụng phụ như lo lắng, mất ngủ và
làm giảm khả năng tập trung về lâu dài.
Chương 3
Câu 1. Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa.
Vì khi chọn mẫu sẽ + Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc nghiên cứu toàn bộ
quần thể thường tốn kém và tốn thời gian. Chọn mẫu giúp nhà nghiên cứu tiết
kiệm nguồn lực.
+ Tính khả thi: Trong nhiều trường hợp, việc thu thập dữ liệu từ toàn bộ quần
thể là không khả thi do quy mô lớn hoặc khó tiếp cận.
+Độ chính xác: Một mẫu được chọn đúng cách có thể cung cấp thông tin chính
xác về quần thể, từ đó rút ra kết luận có giá trị.
Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng
Giống nhau
Mục đích: Cả hai phương pháp đều nhằm thu thập dữ liệu
để trả lời các
câu hỏi nghiên cứu và kiểm tra giả
thuyết.
lOMoARcPSD| 47886956
Quá trình chọn mẫu: Cả hai đều cần xác định đối tượng
nghiên cứu
phương pháp thu thập d
liệu.
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
Thường sử dụng chọn mẫu
không xác suất (như chọn
mẫu có mc đích) để đảm bảo
thông tin sâu sắc từ những cá
nhân có liên quan
Sử dụng chọn mẫu xác suất
nhằm đảm bảo tính đại diện
cho quần thể, như chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản hoặc
phân tầng
Phương
pháp chọn
mẫu
Kích thước mẫu thường nhỏ,
chỉ cần
đủ để đạt được mức độ bão hòa
thông tin
Kích thước mẫu lớn hơn,
thường yêu cầu để đảm bảo
độ chính xác thống kê
Kíc h
thư ớc
mẫu
Tìm hiểu sâu về hành vi, cảm
xúc, hoặc ý kiến của cá nhân
Đo lường và phân tích các
biến số cụ thể để rút ra kết
luận chung
Mục ti êu
thu thập
dữ liệu
Dữ liệu phân tích chủ yếu
định tính, thường sử dụng
phương pháp diễn giải
Dữ liệu phân tích định lượng,
sử dụng các phương pháp
thống kê để kiểm tra giả
thuyết
Phân tích
dữ liệu
Khác nhau
Ví dụ minh ha
Nghiên cứu định tính: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu cảm nhận
của
lOMoARcPSD| 47886956
sinh viên về một chương trình học mới. Họ thể chọn một nhóm
nhỏ
sinh viên (khoảng 10-15 người) thông qua phương pháp phỏng vấn
sâu
hoặc thảo luận nhóm đthu thập ý kiến chi
tiết.
Nghiên cứu định lượng: Một nhà nghiên cứu muốn đo lường mức độ
hài
lòng của sinh viên với chương trình học. Họ sẽ thực hiện khảo sát với
một
mẫu lớn hơn (ví dụ: 300 sinh viên) bằng cách sử dụng bảng câu hỏi có
sẵn
để thu thập dữ liệu số
liệu.
Câu 2. Phân loại nghiên cứu trong kinh doanh: Nghiên cứu khám phá, nghiên
cứu mô tả và nghiên cứu nguyên nhân
+ Nghiên cứu khám phá
Mục đích: Nghiên cứu khám phá nhằm phát hiện và làm rõ các vấn đề cần
nghiên cứu. Đây thường là bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu, giúp xác
định các khía cạnh chưa rõ ràng hoặc chưa được nghiên cứu trước đó. Phương
pháp: Phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu khám phá bao gồm
phỏng vấn sâu, quan sát, và thảo luận nhóm. Những phương pháp này giúp thu
thập thông tin định tính phong phú từ người tiêu dùng hoặc các bên liên quan
+ Nghiên cứu mô tả
Mục đích: Nghiên cứu mô tả nhằm cung cấp cái nhìn tổng quát về các đặc
điểm của thị trường, thói quen tiêu dùng, và thái độ của khách hàng đối với sản
phẩm hoặc dịch vụ. Loại hình này thường được sử dụng để phân tích dữ liệu đã
thu thập từ nghiên cứu định lượng.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả thường sử dụng các công cụ khảo sát với câu
hỏi đóng để thu thập dữ liệu định lượng. Kết quả từ nghiên cứu mô tả giúp
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường và điều chỉnh chiến lược tiếp thị của
mình
+ Nghiên cứu nguyên nhân
Mục đích: Nghiên cứu nguyên nhân tập trung vào việc xác định mi quan hệ
giữa các biến số khác nhau trong thị trường. Mục tiêu là tìm ra lý do phía sau
những hiện tượng hoặc hành vi nhất định.
Phương pháp: Phương pháp thực nghiệm thường được áp dụng trong nghiên
cứu nguyên nhân, cho phép nhà nghiên cứu kiểm tra giả thuyết và đánh giá tác
động của một yếu tố đến yếu tố khác. Ví dụ, nghiên cứu có thể xem xét ảnh
ởng của chi phí quảng cáo đến doanh số bán hàng
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 3: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp
chọn mẫu phi xác suất và chọn mẫu xác suất? Lấy dụ minh họa Chọn
mẫu theo xác suất:
Phương
pháp
chọn
mẫu
Ưu điểm
Nhược điểm
Phạm vi sử
dụng
Ví dụ minh ha
Ngẫu
nhiên
đơn giản
Mỗi phần t
hội bằng
nhau để được
chọn, đơn giản
và dễ thực hiện.
Khó thực
hiện với tổng
thể lớn,
thể không
hiệu quả chi
Tổng thể nhỏ
hoặc có danh
sách đầy đủ
phần tử.
Chọn ngẫu nhiên
50 sinh viên từ
danh sách 1000
sinh viên.
phí và thời
gian.
Hệ thống
Dễ thực hiện
tiết kiệm thời
gian so với ngẫu
nhiên đơn giản.
thể bị
thiên lệch
nếu chu
kỳ hoặc mẫu
trong tổng
thể.
Tổng thể đã
được sắp xếp
ngẫu nhiên
hoặc không
trật tự cụ
thể.
Chọn mỗi sinh
viên thứ 10 từ
danh sách sinh
viên để khảo sát.
Phân
tầng
Đảm bảo tính
đại diện cao cho
các tầng khác
nhau trong tổng
thể, giảm sai số.
Phức tạp
trong việc
phân chia các
tầng đòi
hỏi thông tin
chi tiết về
tổng thể.
Tổng thể
không đồng
nhất
các tầng
ràng.
Chia tổng thsinh
viên theo các khoa,
sau đó chọn ngẫu
nhiên một số sinh
viên từ mi khoa.
lOMoARcPSD| 47886956
Cụm
Tiết kiệm chi
phí thời gian
khi tổng thể
phân bố rộng.
Tăng sai số
nếu các cụm
không đồng
nhất, mức độ
chính xác có
thể thấp hơn.
Tổng thể
lớn, phân bố
rộng và khi
việc lấy mẫu
toàn bộ
không khả
thi.
Chọn ngẫu nhiên 5
trường học từ một
tỉnh, sau đó khảo
sát tất cả học sinh
trong 5 trường
này.
Ngẫu
nhiên
nhiều
giai đoạn
Linh hoạt
phù hợp cho các
tổng thể lớn
phức tạp, kết
hợp ưu điểm
của các phương
pháp khác.
Phức tạp
đòi hỏi nhiều
bước chuẩn
bị, tăng chi
phí thời
gian.
Các nghiên
cứu quy
lớn, có nhiều
tầng hoặc
cụm
Chọn ngẫu nhiên 5
tỉnh từ cả nước,
sau đó chọn ngẫu
nhiên 3 huyện từ
mỗi tỉnh, cuối
cùng chọn ngẫu
nhiên 2 trường học
từ mỗi huyện.
Chọn mẫu theo phi xác suất:
Phương Nhược
Ưu điểm Pvi sử dụng Ví dụ minh họa
pháp điểm
Thiếu tínhKhảo sát thửMột nghiên cứu viên tự mình
Chọn Dễ thực hiện, đại diện,nghiệm, phỏng vấn những người đang
mẫu tiệnchi phí thấp, dễ bị thiênnghiên cứusử dng điện thoại di động tại
lợi thuận tiện lệch khám phá một công viên đông
người.
Một nhóm nghiên cứu chọn
một số người dùng điện thoại Tập trung vàoThiên Nghiên cứu
Chọn di động có kiến thức sâu về
đối tượnglệch, định tính, ý
mẫu phán công nghệ để tham gia một
quan trọng,không đạikiến chuyên
đoán cuộc trò chuyện nhóm về các
hiệu quả diện gia
xu hướng mới trong công
nghệ di động.
lOMoARcPSD| 47886956
Một nhóm nghiên cứu chọn
Thiếu tínhNghiên cứu
Chọn Đảm bảo sự một số người dùng điện thoại ngẫu
thị trường,
mẫu hạnđa dạng, hiệu di động từ các nhóm tuổi và nhiên, khảo sát xã
ngạch quả thu nhập khác nhau để tham
thiên lệch hội gia vào cuộc khảo sát.
Một người sử dng điện thoại
Hiệu quả với
di động đầu tiên được chọn và
nhóm khóThiên Nghiên cứu
Chọn sau đó người này giới thiệu
tiếp cận, tiếtlệch, tínhnhóm ẩn
mẫu theo những người khác mà họ biết
kiệm thờikhái quátdanh, mạng
chuỗi cũng sử dụng điện thoại di
gian và côngthấp lưới xã hội động để tham gia vào nghiên
sức cứu.
Câu 4: Đặc điểm của các cấp thang đo (định danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví
dụ cho từng loại
1. Cấp thang đo định danh (Nominal Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo định danh chỉ đơn thuần phân loại hoặc đặt tên cho
các nhóm hoặc biến số mà không có sự sắp xếp theo thứ tự nào.
Ví dụ:
Loại hình sở thích âm nhạc: Pop, Rock, Jazz, Blues.
Màu sắc yêu thích: Đỏ, Xanh, Vàng, Trắng.
2. Cấp thang đo thứ tự (Ordinal Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo thứ tự phân loại dữ liệu thành các nhóm có thứ tự
nhưng khoảng cách giữa các giá trị không đồng đều và không xác định.
Ví dụ:
Mức độ hài lòng: Rất không hài lòng, Không hài lòng, Bình thường, Hài lòng,
Rất hài lòng.
lOMoARcPSD| 47886956
Xếp hạng trình độ giáo dục: Tiểu học, Trung học, Cao đẳng, Đại học, Sau đại
học.
3. Cấp thang đo quãng (Interval Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo quãng không chỉ xác định thứ tự mà còn xác định cách
biệt cố định giữa các giá trị, tuy nhiên không giá trị không thể đo được ( không
có điểm không ).
Ví dụ:
Nhiệt độ theo độ Celsius: 0°C, 10°C, 20°C, 30°C.
Thang đo đánh giá trạng thái cảm xúc: 1 (Rất tức giận), 2 (Tức giận), 3 (Bình
thường), 4 (Hạnh phúc), 5 (Rất hạnh phúc).
4. Cấp thang đo tỷ lệ (Ratio Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo tỷ lệ có tất cả các tính chất của cấp thang đo quãng và
còn có một điểm không (giá trị không) và tỷ lệ giữa các giá trị là ý nghĩa.
Ví dụ:
Tuổi của một nhóm người: 0 tuổi, 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi.
Số lượng sản phẩm bán ra: 0 sản phẩm, 100 sản phẩm, 1000 sản phẩm.
Câu 5 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất?
Đặc điểm
Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu
theo xác suất
phi xác suất
Tính ngẫu nhiên
Có (mẫu được chọn
ngẫu nhiên)
Không (mẫu không
được chọn ngẫu nhiên)
Tính đại diện
Cao (có thể khái quát hóa
cho tổng thể)
Thấp (khó khái quát hóa
cho tổng thể)
Phân tích thống kê
thể sử dụng các
phương pháp thống
chính xác
Hạn chế trong việc sử
dụng phương pháp
thống kê
lOMoARcPSD| 47886956
Kỹ thuật chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản, chọn mẫu hệ
thống, chọn mẫu phân
tầng, chọn mẫu cụm
Chọn mẫu tiện lợi, chọn
mẫu phán đoán, chọn
mẫu hạn ngạch, chọn
mẫu theo chuỗi
Chi phí và thời gian
Thường tốn kém mất
thời gian
Thường ít tốn kém
nhanh chóng hơn
Mức độ phức tạp
Phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ
thuật chọn mẫu cẩn thận
Đơn giản hơn, dễ thực
hiện
Câu 6: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các
loại thiết kế nghiên cứu ? Cho ví dụ minh họa
Thiết kế nghiên cứu (Research Design) kế hoạch tổng thể để tổ chức tiến
hành một nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu kiểm định các giả
thuyết. Nó bao gồm các bước và phương pháp sẽ được sử dụng để thu thập, phân
tích diễn giải dữ liệu. Thiết kế nghiên cứu phải được xây dựng một cách chi
tiết và có hệ thống để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả nghiên
cứu.
Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu
Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu
Đặt ra câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết
Chọn đối tượng nghiên cứu
Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu
Lập kế hoạch phân tích dữ liệu
Đảm bảo tính khả thi và nguồn lực
Đảm bảo tuân thủ đạo đức nghiên cứu
Các loại thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu mô tả: Ví dụ: Nghiên cứu tỷ lệ sử dụng Internet trong
một khu vực cụ thể.
Thiết kế nghiên cứu tương quan: Nghiên cứu mối quan hệ giữa thu nhập
và mức độ hài lòng với cuộc sng
Thiết kế nghiên cứu thực nghiệm: Ví dụ: Nghiên cứu tác động của mt
loại thuốc mới đối với bệnh nhân.
Thiết kế nghiên cứu bán thực nghiệm: Ví dụ: Nghiên cứu tác động của
một chương trình giáo dục mới trong một trường học
Thiết kế nghiên cứu khám phá: Ví dụ: Nghiên cứu về nguyên nhân gây ra
một hiện tượng xã hội mới nổi
lOMoARcPSD| 47886956
Câu 7: Đo lường và quy tắc đo lường là gì? Các mức độ đo lường là gì? - Đo
ờng (Measurement) là quá trình xác định các đặc tính của đối tượng bằng cách
sử dụng các phương pháp công cụ phù hợp để ghi nhận, tả định lượng
các biến số. Quá trình đo lường sở để thu thập dliệu phân tích trong
nghiên cứu khoa học.
- Quy tắc đo lường (Rules of Measurement) là các nguyên tắc và tiêu chuẩn
hướng dẫn việc đo lường để đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và hợp
lý của dữ liệu thu thập được.
- Các Mức Độ Đo Lường: Có bốn mức độ đo lường chính:
Đo lường Danh nghĩa (Nominal Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị được gán chỉ để phân loại hoặc nhận dạng
các đối tượng. Các giá trị không có thứ tự hoặc khoảng cách cố
định. o Ví dụ:
Giới tính: Nam (1), Nữ (2) Màu sắc: Đỏ (1), Xanh (2),
Vàng (3)
Đo lường Thứ tự (Ordinal Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị được gán có thứ tự nhưng không có khoảng
cách cố định giữa các giá trị. o Ví dụ:
Hạng trong cuộc thi: Hạng nhất (1), Hạng nhì (2), Hạng ba
(3)
Mức độ hài lòng: Rất không hài lòng (1), Không hài lòng (2),
Bình thường (3), Hài lòng (4), Rất hài lòng (5)
Đo lường Khoảng cách (Interval Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị có thứ tự và khoảng cách giữa các giá trị
cố định, nhưng không có điểm gốc tuyệt đối (0 không biểu thị sự
vắng mặt hoàn toàn của thuộc tính). o Ví dụ:
Nhiệt độ (độ C): 0°C, 10°C, 20°C, ...
Điểm số trongi kiểm tra trí tuệ: 90, 100, 110, ...
Đo lường Tỷ lệ (Ratio Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị có thứ tự, khoảng cách cố định và có điểm
gốc tuyệt đối (0 biểu thị sự vắng mặt hoàn toàn ca thuộc tính). o
Ví dụ: o Chiều cao: 0 cm, 150 cm, 180 cm, ...
o Trọng lượng: 0 kg, 50 kg, 75 kg, ..
Chương 4
Câu 1: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp phỏng vấn trực
tiếp, phỏng vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng
lOMoARcPSD| 47886956
Phương pháp
Ưu điểm
Nhược điểm
Phỏng vấn trực
tiếp
Do gặp mặt trực tiếp nên
nhân viên điều tra có
thể thuyết phục đối
tượng trả lời, có thể
giải thích rõ cho đối
tượng về các câu hỏi,
có thể dùng hình ảnh
kết hợp với lời nói để
giải thích
có thể kiểm tra dữ liệu
tại chỗ trước khi ghi
vào phiếu điều tra
sự hiện diện của phỏng vấn
viên có thể làm ảnh hưởng
tới câu trả lời của đối tượng
nghiên cứu.
Chi phí cho dạng phỏng vấn
này rất cao.
Có thể xảy ra hiện tượng
phỏng vấn viên tự điền vào
bảng câu hỏi
Phỏng vấn qua
thư tín
Có thể điều tra với số
lượng lớn đơn vị, có
thể đề cập đến nhiều
vấn đề riêng tư tế nhị,
có thể dùng hình ảnh
minh hoạ kèm với
bảng câu hỏi.
Thuận lợi cho người
trả lời vì họ có thời
gian để suy nghĩ kỹ
câu trả lời, họ có thể
trả lời vào lúc rảnh rỗi.
tỷ lệ trả lời thường thấp
không kiểm soát được người
trả lời
người trả lời thư có thể
không đúng đối tượng mà ta
nhắm tới…
Chi phí điều tra thấp
vì chỉ tốn thêm tiền
gởi thư(hoặc không
mất chi phí vì gửi qua
internet)
Các trả lời không bị
tác động bởi sự hiện
diện của phỏng vấn
viên. Tránh sự tự
điền trả lời của phỏng
vấn viên
lOMoARcPSD| 47886956
Phỏng vấn qua
mạng
Thuận tiện cho người
phỏng vấn và người
được phỏng vấn
Chi phí thấp
Có thể sử dụng để hỏi
các câu hỏi riêng tư.
Có thể thu được
lượng câu trả lời cao
với những trang
mạng xã hội
Do phỏng vấn qua mạng
nên không biết rõ được tính
cách người phỏng vấn Xác
định vấn đề cần phỏng vấn
không được chính xác do
người phỏng vấn được suy
nghĩ, có thể trả lời theo
hướng tốt nhất chứ không
phải là thực tế diễn ra. Rất
nhiểu đối tượng trả lời
không thuộc vào thị trường
nghiên cứu.
Câu 2: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Ưu & nhược điểm của 2 loại dữ
liệu này? Xác định nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này?
Dữ liệu cấp: dliệu được thu thập trực tiếp từ
nguồn gốc thông
qua các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn, quan sát
và thí nghiệm.
Dữ liệu này thường phục vụ cho một nghiên cứu cụ thể
và chưa được
công bố trước
đó.
Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu đã được thu thập và công bố
trước đó bởi
người khác hoặc tổ chức khác. Nó có thể đến từ các nguồn
như sách, báo
cáo, tài liệu thống kê hoặc cơ sở
dữ liệu
.
Ưu điểm và Nhược điểm
Loại Dữ Liệu
Ưu Điểm
Nhược Điểm
lOMoARcPSD| 47886956
Dữ liệu cấp
- Cung cấp thông
tin chính xác chi tiết
hơn. - Đáp ứng tốt nhu
cầu nghiên cứu cụ thể.
- Kiểm soát quá
trình thu thập dữ liệu.
- Tốn nhiều thời gian và chi
phí.
- Cần nhiều công sức để thu
thập.
Dữ liệu thứ cấp
- Tiết kiệm chi
phí và thời gian.
- Dễ dàng thu
thập từ nhiều nguồn
khác nhau.
- sẵn để sử
dụng ngay.
- Không kiểm soát được quá trình
thu thập. - thể không chính xác
hoặc không phù hợp với nhu cầu
nghiên cứu cụ thể.
Nguồn thu thập
Nguồn thu thập dữ liệu
cấp:
Khảo sát trực tiếp từ đối tượng
nghiên cứu.
Phỏng vấn nhân hoặc
nhóm.
Quan sát hành vi trong môi trường tự
nhiên.
Thí nghiệm để kiểm tra giả
thuyết
.
Nguồn thu thập dữ liệu thứ
cấp:
Tài liệu nội bộ của doanh nghiệp (báo cáo tài chính,
thống kê bán
lOMoARcPSD| 47886956
hàng).
Tài liệu công khai (báo cáo nghiên cứu, số liệu thống
kê từ cơ quan
nhà
nước).
Các sở dữ liệu trực tuyến hoặc
thư viện
Câu 3: Nêu quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát? Nêu các sai biệt trong
nghiên cứu điều tra và giải pháp giảm sự sai biệt trong nghiên cứu?
- Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát:
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Xác định đối tượng khảo sát
Phát triển câu hỏi: câu hỏi ngắn gọn rõ ràng. Tránh mơ hồ hoặc gây hiểu
lầm
Lựa chọn định dạng câu hỏi: câu hỏi mở, câu hỏi đống, câu hỏi lựa
chọnhay câu hỏi thang đo
Sắp xếp câu hỏi: theo logic, dễ dần dần chuyển sang phức tạp
Phỏng vấn thử và tham khảo ý kiến chuyên gia
Điều chỉnh lại bảng câu hỏi
- Những sai biệt trong nghiên cứu điều tra:
Sai biệt do chọn mẫu ngẫu nhiên
Sai biệt có hệ thống
Sai biệt do người trả lời:
Sai biệt do không trả lời
Sai biệt do trả lời sai câu hỏi
Sai biệt do cố ý trả lời sai
Sai biệt do vô ý trả lời sai
Sai biệt có hệ thống Sai biệt do quản
lý:
Sai biệt do xử lý số liệu
Sai biệt do chọn mẫu
Sai biệt do điều tra viên
Sai biệt do thiếu trung thực
Chương 6
Câu 1: Cho biết trích dẫn đóng vai trò gì trong NCKH? Hãy lấy 5 ví dụ trích dẫn
sai và giải thích tại sao lại sai?
Trích dẫn đóng vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học (NCKH) vì nó
giúp:
lOMoARcPSD| 47886956
1. Xác thực thông tin: Trích dẫn cung cấp nguồn gốc cho các thông tin, dữ
liệu và ý tưởng được sử dụng trong nghiên cứu, từ đó tăng cường độ tin
cậy cho công trình nghiên cứu.
2. n trọng bản quyền: Việc trích dẫn đúng cách thể hiện sự tôn trọng
đối với công sức và trí tuệ của các tác giả trước đó.
3. Liên kết kiến thức: Trích dẫn giúp kết nối các nghiên cứu khác nhau,
tạo ra mt bức tranh tổng thể về lĩnh vực nghiên cứu và mở rộng hiểu biết
cho độc giả.
4. Hướng dẫn cho các nghiên cứu tiếp theo: Các tài liệu được trích dẫn có
thể là nguồn tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu trong tương lai.
5. Tránh đạo văn: Trích dẫn chính xác giúp tránh việc sao chép ý tưởng
mà không ghi nguồn, điều này rất quan trọng trong môi trường học thuật.
Ví dụ về trích dẫn sai và giải thích
Dưới đây 5 dụ về trích dẫn sai cùng với giải thích do tại sao chúng sai:
1. Ví dụ 1: "Theo Nguyễn Văn A, năm 2020, việc sử dụng công nghệ thông
tin rất quan trọng."
Giải thích: Thiếu thông tin chi tiết về tài liệu được trích dẫn như
tên sách hoặc bài báo, không có năm xuất bản chính xác trong
ngoặc.
2. Ví dụ 2: "Nghiên cứu của Trần Thị B cho thấy rằng 70% sinh viên không
hài lòng với chương trình học (2021)."
Giải thích: Thiếu tên tác giả trong ngoặc, chỉ có năm mà không có
tên tác giả gây khó khăn cho người đọc trong việc xác định nguồn
gốc thông tin.
3. Ví dụ 3: "Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc học trực tuyến hiệu quả
hơn (Nguyễn, 2019; Trần, 2020)."
Giải thích: Không cung cấp đầy đủ thông tin về tài liệu tham khảo
trong danh sách tài liệu tham khảo, khiến độc giả không thể tìm
thấy nguồn gốc của thông tin.
4. Ví dụ 4: "Theo báo cáo của Bộ Giáo dục (2020), tỷ lệ tốt nghiệp tăng."
Giải thích: Chỉ ghi tên cơ quan mà không ghi rõ tên báo cáo cụ thể hoặc tài
liệu gốc, điều này làm giảm tính chính xác của trích dẫn.
5. Ví dụ 5: "Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng môi trường học tập ảnh
hưởng đến kết quả học tập (Nguyễn Văn A)."
Giải thích: Thiếu năm xuất bản trong ngoặc, làm cho thông tin trở
nên không đầy đủ và khó xác minh.
lOMoARcPSD| 47886956
BÀI TẬP
1. Xác định cỡ mẫu (Theo trung bình, tỷ lệ và phân vị)
( phải làm tròn lớn hơn, không làm tròn đúng )
- giá trị tb, tính cỡ mẫu từ
TB z2×s2 n =
2
E
từ tỉ lệ: n= 2
(21P)
z ×P
E
Từ phân vị(%):
n=z2×pc (1002 pc)
E
n: cỡ mẫu z: độ
tin cậy 95%
z=1,96 99 % z:
2, 58 s: độ lệch
chuẩn
p: tỉ lệ PC:
phân vị
E: sai số
2. Bài tập so sánh dữ liệu phân tích mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế
nào (dựa giá tr ES và bảng tiêu chí của Cohen)
Ví dụ bài 1
Công ty X quyết định tuyển sinh viên mới tốt nghiệp giám đốc cần quyết định
mức lương cạnh tranh tkinh nghiệm của các công ty khác cho thấy lương sinh
viên mới ra trường dao động từ 4.8 -> 5.2 triệu, mức trung bình 4.9, độ lệch
chuẩn 0.4 triệu. Công ty muốn làm nghiên cứu nhỏ lựa chọn 1 ssinh viên làm
mẫu để đại diện tổng thế sinh viên mới tốt nghiệp cho biết độ tin cậy 95%, giá trị
xê dịch trong khoảng ± 50 nghìn. Hãy tìm kích cỡ mẫu z:1,96 s:0,4
E= =0.05×2
x
2
×s
2
1,96
2
×0,4
2
N=
2
=
2
= 61,4656 => 62
E (0,05×2)
Kích cỡ mẫu được xác định là 62 người
lOMoARcPSD| 47886956
Ví dụ bài 2
Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Kiểm tra
ngôn
ngữ
Kiểm tra
trước tác
động
Kiểm
tra sau
tác
động
Kiểm tra
ngôn
ngữ
Kiểm tra
trước tác
động
Kiểm tra sau
tác động
Giá trị trung bình
76.3
24.9
27.6
75.5
24.8
25.2
Độ lệch chuẩn
4.2
3.38
1.68
3.62
3.96
3.83
SMD
0.63
0.63
SMD = Giá trị trung bình nhóm thực nghiệm – Giá trị trung bình nhóm đối
chứng
Độ lệch chuẩn nhóm đối chứng
Xong khi tính xong thì so sánh với bảng tiêu chí của Cohen
SMD
( Giá trị ES )
Ảnh hưởng
>1.00
Rất lớn
0.80 1.00
Lớn
0.50 0.79
Trung bình
0.20 0.49
Nhỏ
<0.20
Rất nhỏ
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956 Chương 1
Câu 1: Khái niệm về nghiên cứu, nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh?
Nêu quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh
+Khái niệm về nghiên cứu trong quan trị kinh doanh: quá trình thu thập xử lý,
phân tích, diễn giải thông tin dữ liệu có tính hệ thống nhằm giải quyết các vấn đề
trong quản trị hoạt động kinh doanh và góp phần tạo ra tri thức mới về KH quản
trị trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Khái niệm về nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh doanh: quá trình nghiên
cứu có hệ thống nhằm thu thập, phân tích và diễn giải thông tin liên quan đến
các khía cạnh của hoạt động kinh doanh. Mục tiêu của NCKH là tìm ra các giải
pháp, chiến lược và phương pháp quản lý hiệu quả để nâng cao hiệu suất và tính
bền vững của tổ chức.
+ Quá trình triển khai một nghiên cứu học thuật trong quản trị kinh doanh:
• Xác định vấn đề nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu
• Chọn mẫu nghiên cứu • Thu thập số liệu
• Xử lý và phân tích số liệu
• Kết luận và báo cáo kết quả nghiên cứu Câu 2: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá nghiên cứu tốt?
• Các phân tích phù hợp với người ra quyết định
• Các kết quả nghiên cứu phải trình bày rõ ràng
• Các kết luận có cơ sở vững chắc, được minh chứng
• Những kinh nghiệm của nhà nghiên cứu được phản ánh Chương 2:
Câu 1: Ý tưởng nghiên cứu là gì? Nguồn hình thành ý tưởng nghiên cứu
• Ý tưởng nghiên cứu là những ý tưởng ban đầu về vấn đề nghiên cứu từ
những ý tưởng ban đầu này, nhà nghiên cứu sẽ tiếp tục tìm hiểu để nhận
dạng được vấn đề nghiên cứu
• Nguồn hình thành ý tưởng nghiên cứu có thể đến từ nhiều nguồn khác
nhau: quan sát thực tế, hiểu biết, kiến thức và kinh nghiệm, từ lý thuyết đã
có và nhu cầu từ các bên liên quan
Câu 2: Từ một đề tài nghiên cứu nêu: mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu
Đề tài: "Ảnh hưởng của việc sử dụng công nghệ thông tin đến hiệu quả học tập
của sinh viên đại học." Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá tác động của công nghệ thông tin đến hiệu
quả học tập của sinh viên.
Mục tiêu cụ thể:
• Xác định mức độ sử dụng công nghệ thông tin trong học tập của sinh viên. lOMoAR cPSD| 47886956
• Phân tích mối quan hệ giữa việc sử dụng công nghệ thông tin và kết quả học tập. Câu hỏi nghiên cứu
1. Sinh viên sử dụng công nghệ thông tin trong học tập như thế nào?
2. Mức độ sử dụng công nghệ thông tin có ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên không?
3. Các yếu tố nào khác (như phương pháp giảng dạy, môi trường học tập) có
thể ảnh hưởng đến hiệu quả học tập bên cạnh việc sử dụng công nghệ thông tin? Giả thuyết nghiên cứu
1. Giả thuyết 1: Sinh viên sử dụng công nghệ thông tin nhiều hơn sẽ có kết quả học tập tốt hơn.
2. Giả thuyết 2: Có sự khác biệt đáng kể về kết quả học tập giữa những
sinh viên sử dụng công nghệ thông tin và những sinh viên không sử dụng. Mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu có thể được xây dựng như sau: •
Biến độc lập: Mức độ sử dụng công nghệ thông tin (thời gian sử dụng,
loại công cụ sử dụng). •
Biến phụ thuộc: Kết quả học tập (điểm số, sự hài lòng với quá trình học ). •
Biến điều chỉnh: Các yếu tố khác như phương pháp giảng dạy, môi trường học tập.
Câu 3: Mối quan hệ của mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu? Cho ví dụ
Mục tiêu: Mối quan hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, và giả
thuyết nghiên cứu là một phần quan trọng trong việc thiết kế nghiên cứu khoa
học. Những khái niệm này tương tác với nhau, tạo thành một mạch logic giúp
dẫn dắt quá trình nghiên cứu từ việc xác định vấn đề đến việc kiểm nghiệm giả
thuyết. Nghiên cứu ảnh hưởng của việc uống cà phê đến khả năng tập trung làm việc.
Mục tiêu nghiên cứu
Định nghĩa: Là mục đích chung mà người nghiên cứu muốn đạt được
thông qua quá trình nghiên cứu. lOMoAR cPSD| 47886956 •
Chức năng: Xác định hướng đi chung cho nghiên cứu, giúp tập trung vào
vấn đề cần giải quyết.
Câu hỏi nghiên cứu
Định nghĩa: Là những câu hỏi cụ thể, rõ ràng đặt ra để trả lời cho mục tiêu nghiên cứu. •
Chức năng: Hạn chế phạm vi nghiên cứu, giúp tập trung vào các khía
cạnh cụ thể của vấn đề.
Giả thuyết nghiên cứu
Định nghĩa: Là câu trả lời dự đoán cho câu hỏi nghiên cứu, dựa trên lý
thuyết và kiến thức hiện có. •
Chức năng: Đưa ra dự đoán về kết quả nghiên cứu, giúp định hướng quá
trình thu thập và phân tích dữ liệu.
Mối quan hệ giữa các yếu tố
Mục tiêu dẫn đến câu hỏi: Mục tiêu nghiên cứu chung sẽ được cụ thể
hóa thành những câu hỏi nghiên cứu nhỏ hơn. •
Câu hỏi tạo ra giả thuyết: Từ mỗi câu hỏi nghiên cứu, người nghiên cứu
sẽ đưa ra những giả thuyết có thể xảy ra. •
Giả thuyết hướng dẫn nghiên cứu: Giả thuyết sẽ là kim chỉ nam để thiết
kế phương pháp nghiên cứu, thu thập dữ liệu và phân tích kết quả. Ví dụ:
(1).Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích tìm hiểu ảnh hưởng của việc sử
dụng mạng xã hội đến hiệu quả học tập của sinh viên đại học. Câu hỏi:
Liệu thời gian sử dụng mạng xã hội có liên quan đến điểm trung bình của sinh viên? •
Loại mạng xã hội nào được sinh viên sử dụng nhiều nhất và có ảnh hưởng như thế nào? Giả thuyết: lOMoAR cPSD| 47886956 •
Sinh viên sử dụng mạng xã hội nhiều giờ mỗi ngày sẽ có điểm trung bình
thấp hơn so với sinh viên sử dụng ít hơn •
Sinh viên sử dụng mạng xã hội mỗi ngày sẽ có trí nhớ kém hơn so với
những bạn sinh viên sử dụng ít hơn
(2).Mục tiêu: Nghiên cứu ảnh hưởng của việc uống cà phê đến khả năng tập trung làm việc. Câu hỏi:
Liệu việc uống cà phê có làm tăng khả năng tập trung? •
Liều lượng cà phê nào là tối ưu để tăng khả năng tập trung? •
Uống cà phê vào thời điểm nào trong ngày có hiệu quả nhất? Giả thuyết:
Việc uống 1-2 tách cà phê mỗi ngày sẽ làm tăng khả năng tập trung trong
vòng 2-3 giờ sau khi uống. •
Uống quá nhiều cà phê có thể gây ra tác dụng phụ như lo lắng, mất ngủ và
làm giảm khả năng tập trung về lâu dài. Chương 3
Câu 1. Vì sao phải chọn mẫu? Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.Cho vd minh họa.
Vì khi chọn mẫu sẽ + Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc nghiên cứu toàn bộ
quần thể thường tốn kém và tốn thời gian. Chọn mẫu giúp nhà nghiên cứu tiết kiệm nguồn lực.
+ Tính khả thi: Trong nhiều trường hợp, việc thu thập dữ liệu từ toàn bộ quần
thể là không khả thi do quy mô lớn hoặc khó tiếp cận.
+Độ chính xác: Một mẫu được chọn đúng cách có thể cung cấp thông tin chính
xác về quần thể, từ đó rút ra kết luận có giá trị.
Sự giống nhau và khác nhau giữa chọn mẫu trong nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng Giống nhau •
Mục đích: Cả hai phương pháp đều nhằm thu thập dữ liệu để trả lời các
câu hỏi nghiên cứu và kiểm tra giả • thuyết. lOMoAR cPSD| 47886956
Quá trình chọn mẫu: Cả hai đều cần xác định rõ đối tượng nghiên cứu
và phương pháp thu thập dữ liệu. Tiêu chí
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lượng
Thường sử dụng chọn mẫu
Sử dụng chọn mẫu xác suất
không xác suất (như chọn
nhằm đảm bảo tính đại diện
mẫu có mục đích) để đảm bảo cho quần thể, như chọn mẫu
thông tin sâu sắc từ những cá ngẫu nhiên đơn giản hoặc
Phương nhân có liên quan phân tầng pháp chọn mẫu
Kích thước mẫu thường nhỏ, Kích thước mẫu lớn hơn, chỉ cần
thường yêu cầu để đảm bảo
đủ để đạt được mức độ bão hòa độ chính xác thống kê Kíc h thông tin thư ớc mẫu
Tìm hiểu sâu về hành vi, cảm Đo lường và phân tích các
xúc, hoặc ý kiến của cá nhân biến số cụ thể để rút ra kết Mục ti êu luận chung thu thập dữ liệu
Dữ liệu phân tích chủ yếu là
định tính, thường sử dụng phương pháp diễn giải
Dữ liệu phân tích định lượng, Phân tích
sử dụng các phương pháp dữ liệu
thống kê để kiểm tra giả thuyết Khác nhau Ví dụ minh họa
Nghiên cứu định tính: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu cảm nhận của lOMoAR cPSD| 47886956 •
sinh viên về một chương trình học mới. Họ có thể chọn một nhóm nhỏ
sinh viên (khoảng 10-15 người) thông qua phương pháp phỏng vấn sâu •
hoặc thảo luận nhóm để thu thập ý kiến chi tiết.
Nghiên cứu định lượng: Một nhà nghiên cứu muốn đo lường mức độ hài
lòng của sinh viên với chương trình học. Họ sẽ thực hiện khảo sát với một
mẫu lớn hơn (ví dụ: 300 sinh viên) bằng cách sử dụng bảng câu hỏi có sẵn
để thu thập dữ liệu số liệu.
Câu 2. Phân loại nghiên cứu trong kinh doanh: Nghiên cứu khám phá, nghiên
cứu mô tả và nghiên cứu nguyên nhân + Nghiên cứu khám phá
Mục đích: Nghiên cứu khám phá nhằm phát hiện và làm rõ các vấn đề cần
nghiên cứu. Đây thường là bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu, giúp xác
định các khía cạnh chưa rõ ràng hoặc chưa được nghiên cứu trước đó. Phương
pháp
: Phương pháp thường được sử dụng trong nghiên cứu khám phá bao gồm
phỏng vấn sâu, quan sát, và thảo luận nhóm. Những phương pháp này giúp thu
thập thông tin định tính phong phú từ người tiêu dùng hoặc các bên liên quan + Nghiên cứu mô tả
Mục đích: Nghiên cứu mô tả nhằm cung cấp cái nhìn tổng quát về các đặc
điểm của thị trường, thói quen tiêu dùng, và thái độ của khách hàng đối với sản
phẩm hoặc dịch vụ. Loại hình này thường được sử dụng để phân tích dữ liệu đã
thu thập từ nghiên cứu định lượng.
Phương pháp: Nghiên cứu mô tả thường sử dụng các công cụ khảo sát với câu
hỏi đóng để thu thập dữ liệu định lượng. Kết quả từ nghiên cứu mô tả giúp
doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thị trường và điều chỉnh chiến lược tiếp thị của mình + Nghiên cứu nguyên nhân
Mục đích: Nghiên cứu nguyên nhân tập trung vào việc xác định mối quan hệ
giữa các biến số khác nhau trong thị trường. Mục tiêu là tìm ra lý do phía sau
những hiện tượng hoặc hành vi nhất định.
Phương pháp: Phương pháp thực nghiệm thường được áp dụng trong nghiên
cứu nguyên nhân, cho phép nhà nghiên cứu kiểm tra giả thuyết và đánh giá tác
động của một yếu tố đến yếu tố khác. Ví dụ, nghiên cứu có thể xem xét ảnh
hưởng của chi phí quảng cáo đến doanh số bán hàng lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 3: Hãy so sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các phương pháp
chọn mẫu phi xác suất và chọn mẫu xác suất? Lấy ví dụ minh họa Chọn mẫu theo xác suất: Phương Ưu điểm
Nhược điểm Phạm vi sử Ví dụ minh họa pháp dụng chọn mẫu Ngẫu Mỗi phần tử có Khó
thực Tổng thể nhỏ Chọn ngẫu nhiên nhiên
cơ hội bằng hiện với tổng hoặc có danh 50 sinh viên từ
đơn giản nhau để được thể lớn, có sách đầy đủ danh sách 1000 chọn, đơn giản thể không phần tử. sinh viên.
và dễ thực hiện. hiệu quả chi phí và thời gian.
Hệ thống Dễ thực hiện và Có thể bị Tổng thể đã Chọn mỗi sinh tiết kiệm thời thiên
lệch được sắp xếp viên thứ 10 từ
gian so với ngẫu nếu có chu ngẫu nhiên danh sách sinh
nhiên đơn giản. kỳ hoặc mẫu hoặc không viên để khảo sát. trong tổng có trật tự cụ thể. thể. Phân Đảm bảo tính Phức tạp Tổng thể Chia tổng thể sinh tầng đại diện cao cho trong
việc không đồng viên theo các khoa,
các tầng khác phân chia các nhất và có sau đó chọn ngẫu
nhau trong tổng tầng và đòi các tầng rõ nhiên một số sinh
thể, giảm sai số. hỏi thông tin ràng. viên từ mỗi khoa. chi tiết về tổng thể. lOMoAR cPSD| 47886956 Cụm
Tiết kiệm chi Tăng sai số Tổng thể Chọn ngẫu nhiên 5
phí và thời gian nếu các cụm lớn, phân bố trường học từ một
khi tổng thể không đồng rộng và khi tỉnh, sau đó khảo phân bố rộng.
nhất, mức độ việc lấy mẫu sát tất cả học sinh
chính xác có toàn bộ là trong 5 trường
thể thấp hơn. không khả này. thi. Ngẫu
Linh hoạt và Phức tạp và Các nghiên Chọn ngẫu nhiên 5 nhiên
phù hợp cho các đòi hỏi nhiều cứu quy mô tỉnh từ cả nước, nhiều
tổng thể lớn và bước chuẩn lớn, có nhiều sau đó chọn ngẫu
giai đoạn phức tạp, kết bị, tăng chi tầng hoặc nhiên 3 huyện từ
hợp ưu điểm phí và thời cụm mỗi tỉnh, và cuối của các phương gian. cùng chọn ngẫu pháp khác. nhiên 2 trường học từ mỗi huyện.
Chọn mẫu theo phi xác suất: Phương Nhược Ưu điểm
Pvi sử dụng Ví dụ minh họa pháp điểm
Thiếu tínhKhảo sát thửMột nghiên cứu viên tự mình
Chọn Dễ thực hiện, đại diện,nghiệm, phỏng vấn những người đang
mẫu tiệnchi phí thấp, dễ bị thiênnghiên cứusử dụng điện thoại di động tại lợi
thuận tiện lệch khám phá một công viên đông người.
Một nhóm nghiên cứu chọn
một số người dùng điện thoại Tập trung vàoThiên Nghiên cứu Chọn
di động có kiến thức sâu về đối
tượnglệch, định tính, ý
mẫu phán công nghệ để tham gia một
quan trọng,không đạikiến chuyên đoán
cuộc trò chuyện nhóm về các hiệu quả diện gia xu hướng mới trong công nghệ di động. lOMoAR cPSD| 47886956
Một nhóm nghiên cứu chọn Thiếu tínhNghiên cứu Chọn Đảm bảo sự
một số người dùng điện thoại ngẫu thị trường,
mẫu hạnđa dạng, hiệu di động từ các nhóm tuổi và nhiên, khảo sát xã
ngạch quả thu nhập khác nhau để tham
thiên lệch hội gia vào cuộc khảo sát.
Một người sử dụng điện thoại Hiệu quả với
di động đầu tiên được chọn và nhóm khóThiên Nghiên cứu Chọn
sau đó người này giới thiệu
tiếp cận, tiếtlệch, tínhnhóm ẩn
mẫu theo những người khác mà họ biết kiệm thờikhái quátdanh, mạng chuỗi
cũng sử dụng điện thoại di
gian và côngthấp lưới xã hội động để tham gia vào nghiên sức cứu.
Câu 4: Đặc điểm của các cấp thang đo (định danh, thứ tự, quãng, tỷ lệ). Nêu ví dụ cho từng loại
1. Cấp thang đo định danh (Nominal Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo định danh chỉ đơn thuần phân loại hoặc đặt tên cho
các nhóm hoặc biến số mà không có sự sắp xếp theo thứ tự nào. Ví dụ:
Loại hình sở thích âm nhạc: Pop, Rock, Jazz, Blues.
Màu sắc yêu thích: Đỏ, Xanh, Vàng, Trắng.
2. Cấp thang đo thứ tự (Ordinal Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo thứ tự phân loại dữ liệu thành các nhóm có thứ tự
nhưng khoảng cách giữa các giá trị không đồng đều và không xác định. Ví dụ:
Mức độ hài lòng: Rất không hài lòng, Không hài lòng, Bình thường, Hài lòng, Rất hài lòng. lOMoAR cPSD| 47886956
Xếp hạng trình độ giáo dục: Tiểu học, Trung học, Cao đẳng, Đại học, Sau đại học.
3. Cấp thang đo quãng (Interval Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo quãng không chỉ xác định thứ tự mà còn xác định cách
biệt cố định giữa các giá trị, tuy nhiên không có giá trị không thể đo được ( không có điểm không ). Ví dụ:
Nhiệt độ theo độ Celsius: 0°C, 10°C, 20°C, 30°C.
Thang đo đánh giá trạng thái cảm xúc: 1 (Rất tức giận), 2 (Tức giận), 3 (Bình
thường), 4 (Hạnh phúc), 5 (Rất hạnh phúc).
4. Cấp thang đo tỷ lệ (Ratio Scale )
Đặc điểm: Cấp thang đo tỷ lệ có tất cả các tính chất của cấp thang đo quãng và
còn có một điểm không (giá trị không) và tỷ lệ giữa các giá trị là ý nghĩa. Ví dụ:
Tuổi của một nhóm người: 0 tuổi, 10 tuổi, 20 tuổi, 30 tuổi.
Số lượng sản phẩm bán ra: 0 sản phẩm, 100 sản phẩm, 1000 sản phẩm.
Câu 5 : So sánh 2 phương pháp chọn mẫu theo xác suất và phi xác suất? Đặc điểm
Phương pháp chọn mẫu Phương pháp chọn mẫu theo xác suất phi xác suất Tính ngẫu nhiên Có (mẫu được chọn Không (mẫu không ngẫu nhiên)
được chọn ngẫu nhiên) Tính đại diện
Cao (có thể khái quát hóa Thấp (khó khái quát hóa cho tổng thể) cho tổng thể) Phân tích thống kê
Có thể sử dụng các Hạn chế trong việc sử
phương pháp thống kê dụng phương pháp chính xác thống kê lOMoAR cPSD| 47886956 Kỹ thuật chọn mẫu
Chọn mẫu ngẫu nhiên Chọn mẫu tiện lợi, chọn
đơn giản, chọn mẫu hệ mẫu phán đoán, chọn
thống, chọn mẫu phân mẫu hạn ngạch, chọn tầng, chọn mẫu cụm mẫu theo chuỗi Chi phí và thời gian
Thường tốn kém và mất Thường ít tốn kém và thời gian nhanh chóng hơn Mức độ phức tạp
Phức tạp hơn, đòi hỏi kỹ Đơn giản hơn, dễ thực
thuật chọn mẫu cẩn thận hiện
Câu 6: Thiết kế nghiên cứu là gì? Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu ? Các
loại thiết kế nghiên cứu ? Cho ví dụ minh họa
Thiết kế nghiên cứu (Research Design) là kế hoạch tổng thể để tổ chức và tiến
hành một nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu và kiểm định các giả
thuyết. Nó bao gồm các bước và phương pháp sẽ được sử dụng để thu thập, phân
tích và diễn giải dữ liệu. Thiết kế nghiên cứu phải được xây dựng một cách chi
tiết và có hệ thống để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của kết quả nghiên cứu.
Các yêu cầu trong thiết kế nghiên cứu
• Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu
• Đặt ra câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết
• Chọn đối tượng nghiên cứu
• Lựa chọn phương pháp thu thập dữ liệu
• Lập kế hoạch phân tích dữ liệu
• Đảm bảo tính khả thi và nguồn lực
• Đảm bảo tuân thủ đạo đức nghiên cứu
Các loại thiết kế nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu mô tả: Ví dụ: Nghiên cứu tỷ lệ sử dụng Internet trong một khu vực cụ thể.
• Thiết kế nghiên cứu tương quan: Nghiên cứu mối quan hệ giữa thu nhập
và mức độ hài lòng với cuộc sống
• Thiết kế nghiên cứu thực nghiệm: Ví dụ: Nghiên cứu tác động của một
loại thuốc mới đối với bệnh nhân.
• Thiết kế nghiên cứu bán thực nghiệm: Ví dụ: Nghiên cứu tác động của
một chương trình giáo dục mới trong một trường học
• Thiết kế nghiên cứu khám phá: Ví dụ: Nghiên cứu về nguyên nhân gây ra
một hiện tượng xã hội mới nổi lOMoAR cPSD| 47886956
Câu 7: Đo lường và quy tắc đo lường là gì? Các mức độ đo lường là gì? - Đo
lường (Measurement) là quá trình xác định các đặc tính của đối tượng bằng cách
sử dụng các phương pháp và công cụ phù hợp để ghi nhận, mô tả và định lượng
các biến số. Quá trình đo lường là cơ sở để thu thập dữ liệu và phân tích trong nghiên cứu khoa học.
- Quy tắc đo lường (Rules of Measurement) là các nguyên tắc và tiêu chuẩn
hướng dẫn việc đo lường để đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và hợp
lý của dữ liệu thu thập được.
- Các Mức Độ Đo Lường: Có bốn mức độ đo lường chính:
• Đo lường Danh nghĩa (Nominal Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị được gán chỉ để phân loại hoặc nhận dạng
các đối tượng. Các giá trị không có thứ tự hoặc khoảng cách cố
định. o Ví dụ:
Giới tính: Nam (1), Nữ (2) Màu sắc: Đỏ (1), Xanh (2), Vàng (3)
• Đo lường Thứ tự (Ordinal Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị được gán có thứ tự nhưng không có khoảng
cách cố định giữa các giá trị. o Ví dụ:
Hạng trong cuộc thi: Hạng nhất (1), Hạng nhì (2), Hạng ba (3)
Mức độ hài lòng: Rất không hài lòng (1), Không hài lòng (2),
Bình thường (3), Hài lòng (4), Rất hài lòng (5)
• Đo lường Khoảng cách (Interval Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị có thứ tự và khoảng cách giữa các giá trị là
cố định, nhưng không có điểm gốc tuyệt đối (0 không biểu thị sự
vắng mặt hoàn toàn của thuộc tính). o Ví dụ:
Nhiệt độ (độ C): 0°C, 10°C, 20°C, ...
Điểm số trong bài kiểm tra trí tuệ: 90, 100, 110, ...
• Đo lường Tỷ lệ (Ratio Scale):
o Đặc điểm: Các giá trị có thứ tự, khoảng cách cố định và có điểm
gốc tuyệt đối (0 biểu thị sự vắng mặt hoàn toàn của thuộc tính). o
Ví dụ: o Chiều cao: 0 cm, 150 cm, 180 cm, ...
o Trọng lượng: 0 kg, 50 kg, 75 kg, .. Chương 4
Câu 1: Trình bày ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp phỏng vấn trực
tiếp, phỏng vấn qua thư tín và phỏng vấn qua mạng lOMoAR cPSD| 47886956 Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Phỏng vấn trực
Do gặp mặt trực tiếp nên
• sự hiện diện của phỏng vấn tiếp
viên có thể làm ảnh hưởng nhân viên điều tra có
tới câu trả lời của đối tượng • nghiên cứu. thể thuyết phục đối
tượng trả lời, có thể
• Chi phí cho dạng phỏng vấn giải thích rõ cho đối này rất cao.
tượng về các câu hỏi,
• Có thể xảy ra hiện tượng có thể dùng hình ảnh
phỏng vấn viên tự điền vào
kết hợp với lời nói để bảng câu hỏi giải thích
• có thể kiểm tra dữ liệu tại chỗ trước khi ghi vào phiếu điều tra Phỏng vấn qua
• Có thể điều tra với số
• tỷ lệ trả lời thường thấp thư tín
lượng lớn đơn vị, có •
không kiểm soát được người
thể đề cập đến nhiều trả lời
vấn đề riêng tư tế nhị,
• người trả lời thư có thể có thể dùng hình ảnh
không đúng đối tượng mà ta minh hoạ kèm với nhắm tới… bảng câu hỏi.
• Thuận lợi cho người
trả lời vì họ có thời gian để suy nghĩ kỹ
câu trả lời, họ có thể
trả lời vào lúc rảnh rỗi. Chi phí điều tra thấp vì chỉ tốn thêm tiền gởi thư(hoặc không mất chi phí vì gửi qua internet) Các trả lời không bị
tác động bởi sự hiện diện của phỏng vấn viên. Tránh sự tự
điền trả lời của phỏng vấn viên lOMoAR cPSD| 47886956 Phỏng vấn qua •
Thuận tiện cho người • Do phỏng vấn qua mạng mạng phỏng vấn và người
nên không biết rõ được tính được phỏng vấn
cách người phỏng vấn Xác • Chi phí thấp •
định vấn đề cần phỏng vấn •
Có thể sử dụng để hỏi
không được chính xác do các câu hỏi riêng tư.
người phỏng vấn được suy • Có thể thu được
nghĩ, có thể trả lời theo lượng câu trả lời cao
hướng tốt nhất chứ không với những trang
phải là thực tế diễn ra. Rất mạng xã hội
nhiểu đối tượng trả lời
không thuộc vào thị trường nghiên cứu.
Câu 2: Dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp là gì? Ưu & nhược điểm của 2 loại dữ
liệu này? Xác định nguồn thu thập 2 loại dữ liệu này? •
Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu được thu thập trực tiếp từ nguồn gốc thông
qua các phương pháp như khảo sát, phỏng vấn, quan sát và thí nghiệm.
Dữ liệu này thường phục vụ cho một nghiên cứu cụ thể và chưa được • công bố trước đó.
Dữ liệu thứ cấp: Là dữ liệu đã được thu thập và công bố trước đó bởi
người khác hoặc tổ chức khác. Nó có thể đến từ các nguồn như sách, báo
cáo, tài liệu thống kê hoặc cơ sở dữ liệu .
Ưu điểm và Nhược điểm Loại Dữ Liệu Ưu Điểm Nhược Điểm lOMoAR cPSD| 47886956 - Cung cấp thông
tin chính xác và chi tiết hơn. - Đáp ứng tốt nhu
cầu nghiên cứu cụ thể. - Tốn nhiều thời gian và chi - Kiểm soát quá phí.
trình thu thập dữ liệu. - Cần nhiều công sức để thu Dữ liệu sơ cấp thập. - Tiết kiệm chi phí và thời gian. - Dễ dàng thu
thập từ nhiều nguồn - Không kiểm soát được quá trình khác nhau.
thu thập. - Có thể không chính xác - Có sẵn để sử
hoặc không phù hợp với nhu cầu
Dữ liệu thứ cấp dụng ngay. nghiên cứu cụ thể. Nguồn thu thập
Nguồn thu thập dữ liệu sơ cấp:
Khảo sát trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu.
Phỏng vấn cá nhân hoặc nhóm. •
Quan sát hành vi trong môi trường tự • nhiên. •
Thí nghiệm để kiểm tra giả • thuyết .
Nguồn thu thập dữ liệu thứ cấp:
Tài liệu nội bộ của doanh nghiệp (báo cáo tài chính, thống kê bán lOMoAR cPSD| 47886956 • hàng).
Tài liệu công khai (báo cáo nghiên cứu, số liệu thống • kê từ cơ quan nhà • nước).
Các cơ sở dữ liệu trực tuyến hoặc thư viện
Câu 3: Nêu quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát? Nêu các sai biệt trong
nghiên cứu điều tra và giải pháp giảm sự sai biệt trong nghiên cứu?
- Quy trình thiết kế bảng câu hỏi khảo sát:
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Xác định đối tượng khảo sát
Phát triển câu hỏi: câu hỏi ngắn gọn rõ ràng. Tránh mơ hồ hoặc gây hiểu lầm
Lựa chọn định dạng câu hỏi: câu hỏi mở, câu hỏi đống, câu hỏi lựa
chọnhay câu hỏi thang đo
Sắp xếp câu hỏi: theo logic, dễ dần dần chuyển sang phức tạp
Phỏng vấn thử và tham khảo ý kiến chuyên gia
Điều chỉnh lại bảng câu hỏi
- Những sai biệt trong nghiên cứu điều tra:
• Sai biệt do chọn mẫu ngẫu nhiên Sai biệt có hệ thống
• Sai biệt do người trả lời:
Sai biệt do không trả lời
Sai biệt do trả lời sai câu hỏi
Sai biệt do cố ý trả lời sai
Sai biệt do vô ý trả lời sai
Sai biệt có hệ thống Sai biệt do quản lý:
Sai biệt do xử lý số liệu Sai biệt do chọn mẫu
Sai biệt do điều tra viên
Sai biệt do thiếu trung thực Chương 6
Câu 1: Cho biết trích dẫn đóng vai trò gì trong NCKH? Hãy lấy 5 ví dụ trích dẫn
sai và giải thích tại sao lại sai?
Trích dẫn đóng vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học (NCKH) vì nó giúp: lOMoAR cPSD| 47886956
1. Xác thực thông tin: Trích dẫn cung cấp nguồn gốc cho các thông tin, dữ
liệu và ý tưởng được sử dụng trong nghiên cứu, từ đó tăng cường độ tin
cậy cho công trình nghiên cứu.
2. Tôn trọng bản quyền: Việc trích dẫn đúng cách thể hiện sự tôn trọng
đối với công sức và trí tuệ của các tác giả trước đó.
3. Liên kết kiến thức: Trích dẫn giúp kết nối các nghiên cứu khác nhau,
tạo ra một bức tranh tổng thể về lĩnh vực nghiên cứu và mở rộng hiểu biết cho độc giả.
4. Hướng dẫn cho các nghiên cứu tiếp theo: Các tài liệu được trích dẫn có
thể là nguồn tham khảo hữu ích cho các nhà nghiên cứu trong tương lai.
5. Tránh đạo văn: Trích dẫn chính xác giúp tránh việc sao chép ý tưởng
mà không ghi nguồn, điều này rất quan trọng trong môi trường học thuật.
Ví dụ về trích dẫn sai và giải thích
Dưới đây là 5 ví dụ về trích dẫn sai cùng với giải thích lý do tại sao chúng sai:
1. Ví dụ 1: "Theo Nguyễn Văn A, năm 2020, việc sử dụng công nghệ thông tin rất quan trọng."
Giải thích: Thiếu thông tin chi tiết về tài liệu được trích dẫn như
tên sách hoặc bài báo, không có năm xuất bản chính xác trong ngoặc.
2. Ví dụ 2: "Nghiên cứu của Trần Thị B cho thấy rằng 70% sinh viên không
hài lòng với chương trình học (2021)."
Giải thích: Thiếu tên tác giả trong ngoặc, chỉ có năm mà không có
tên tác giả gây khó khăn cho người đọc trong việc xác định nguồn gốc thông tin.
3. Ví dụ 3: "Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc học trực tuyến hiệu quả
hơn (Nguyễn, 2019; Trần, 2020)."
Giải thích: Không cung cấp đầy đủ thông tin về tài liệu tham khảo
trong danh sách tài liệu tham khảo, khiến độc giả không thể tìm
thấy nguồn gốc của thông tin.
4. Ví dụ 4: "Theo báo cáo của Bộ Giáo dục (2020), tỷ lệ tốt nghiệp tăng."
Giải thích: Chỉ ghi tên cơ quan mà không ghi rõ tên báo cáo cụ thể hoặc tài
liệu gốc, điều này làm giảm tính chính xác của trích dẫn.
5. Ví dụ 5: "Nghiên cứu trước đây đã chỉ ra rằng môi trường học tập ảnh
hưởng đến kết quả học tập (Nguyễn Văn A)."
Giải thích: Thiếu năm xuất bản trong ngoặc, làm cho thông tin trở
nên không đầy đủ và khó xác minh. lOMoAR cPSD| 47886956 BÀI TẬP
1. Xác định cỡ mẫu (Theo trung bình, tỷ lệ và phân vị)
( phải làm tròn lớn hơn, không làm tròn đúng )
- giá trị tb, tính cỡ mẫu từ TB z2×s2 n = 2 E từ tỉ lệ: n= 2 (21−P) z ×P E Từ phân vị(%):
n=z2×pc (1002 −pc) E n: cỡ mẫu z: độ tin cậy 95% z=1,96 99 % z: 2, 58 s: độ lệch chuẩn p: tỉ lệ PC: phân vị E: sai số
2. Bài tập so sánh dữ liệu phân tích mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế
nào (dựa giá trị ES và bảng tiêu chí của Cohen) Ví dụ bài 1
Công ty X quyết định tuyển sinh viên mới tốt nghiệp giám đốc cần quyết định
mức lương cạnh tranh từ kinh nghiệm của các công ty khác cho thấy lương sinh
viên mới ra trường dao động từ 4.8 -> 5.2 triệu, mức trung bình là 4.9, độ lệch
chuẩn 0.4 triệu. Công ty muốn làm nghiên cứu nhỏ lựa chọn 1 số sinh viên làm
mẫu để đại diện tổng thế sinh viên mới tốt nghiệp cho biết độ tin cậy 95%, giá trị
xê dịch trong khoảng ± 50 nghìn. Hãy tìm kích cỡ mẫu z:1,96 s:0,4 E= =0.05×2 x2×s2 1,962×0,42 N= 2 = 2 = 61,4656 => 62 E (0,05×2)
Kích cỡ mẫu được xác định là 62 người lOMoAR cPSD| 47886956 Ví dụ bài 2 Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Kiểm tra Kiểm tra Kiểm
Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra sau ngôn trước tác tra sau ngôn trước tác tác động ngữ động tác ngữ động động Giá trị trung bình 76.3 24.9 27.6 75.5 24.8 25.2 Độ lệch chuẩn 4.2 3.38 1.68 3.62 3.96 3.83 SMD 0.63 0.63
SMD = Giá trị trung bình nhóm thực nghiệm – Giá trị trung bình nhóm đối chứng
Độ lệch chuẩn nhóm đối chứng
Xong khi tính xong thì so sánh với bảng tiêu chí của Cohen SMD Ảnh hưởng ( Giá trị ES ) >1.00 Rất lớn 0.80 – 1.00 Lớn 0.50 – 0.79 Trung bình 0.20 – 0.49 Nhỏ <0.20 Rất nhỏ