



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 46797236
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI  KHOA LUẬT  __________________ 
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN  
LUẬT THƯƠNG MẠI 1  MÃ: BSL2001  
(DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN TRÌNH 
ĐỘ ĐẠI HỌC NGÀNH LUẬT HỌC, LUẬT KINH DOANH)  Hà Nội, năm 2019      lOMoAR cPSD| 46797236
LUẬT THƯƠNG MẠI 1 
1. Thông tin về giảng viên:  
1.1. Phan Thị Thanh Thủy 
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ 
Địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 
Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1, 
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Số điện thoại liên hệ: 04. 3754 8516 
Hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luât doanh nghiệp 
1.2. Họ và tên: Nguyễn Trọng Điệp 
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ 
Thời gian, địa điểm làm việc: Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật 
Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1, 
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội    Điện thoại:  04 3754. 8516  Email: 
dieptrongnguyen@yahoo.com 
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật 
phá sản, Luật bảo vệ người tiêu dùng 
1.3. Họ và tên: Trần Anh Tú 
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ      lOMoAR cPSD| 46797236
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà 
E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - Nhà E1, 
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội    Điện thoại:  04 3754. 8516  Email: tutrananh78@yahoo.com 
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật phá sản, Luật cạnh tranh 
1.4. Họ và tên: Nguyễn Đăng Duy 
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên, Thạc sĩ 
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - 
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân 
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3754. 8516 
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp 
1.5. Họ và tên: Trần Trí Trung 
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên chính, Tiến sĩ 
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - 
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân 
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3754. 8516 
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp      lOMoAR cPSD| 46797236
1.6. Họ và tên: Nguyễn Vinh Hưng 
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sĩ 
Thời gian, địa điểm làm việc: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, P215 - 
Nhà E1, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Luật Kinh doanh, Khoa Luật, Nhà E1, 144 Xuân 
Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
Điện thoại: 04 3754. 8516 
Các hướng nghiên cứu chính: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp 1
 Thông tin chung về học phần:   Tên học phần:  Luật thương mại 1  Mã học phần:  BSL2001  Số tín chỉ:  03  Học phần:  Bắt buộc:  
Các học phần tiên quyết: Luật dân sự 2 Các 
yêu cầu đối với học phần: 
Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:   Nghe giảng lý thuyết  : 36   Tự học  : 09 
Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Luật, Bộ môn Luật kinh 
doanh, địa chỉ: Phòng 405, Nhà E1, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, 
Cầu Giấy, Hà Nội, ĐT: (04) 754. 8516 
3. Chuẩn đầu ra của học phần      lOMoAR cPSD| 46797236     Về kiến thức 
1. Nắm bắt thành thạo những kiến thức cơ bản của luật thương mại. 
2. Phân biệt được các loại hình thương nhân theo pháp luật thươngmại  Việt Nam hiện nay. 
3. Nắm bắt thành thạo quy chế pháp lí của thương nhân bao gồm 
cácquy định của pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp, vấn 
đề góp vốn, cơ cấu tổ chức và hoạt động, quyền và nghĩa vụ doanh 
nghiệp, mối quan hệ của doanh nghiệp với người góp vốn và những 
người liên quan khác. Người học nắm bắt được quy định về cơ cấu 
tổ chức, quản lý doanh nghiệp. Đồng thời, người học hiểu được 
những nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh thể hiện trong 
cơ cấu tổ chức, quản lý doanh nghiệp và phân tích được một số rào 
cản quyền tự do kinh doanh trong pháp luật hiện hành và thực tiễn  áp dụng. 
4. Nắm bắt được mục đích, các hình thức và cách thức tổ chức lại 
doanhnghiệp, chấm dứt tồn tại bằng giải thể hay vấn đề tái cấu trúc  của doanh nghiệp. 
5. Nhận biết những vấn đề cơ bản về các hình thức đầu tư trực tiếptại  Việt Nam hiện nay.      Về kỹ năng 
6. Người học tiếp cận, nhận diện, phân tích các vấn đề thực tiễnpháp 
lý hiện nay về kinh doanh, thương mại và hình thành, phát triển năng 
lực thu thập thông tin, kỹ năng tổng hợp, hệ thống hóa các vấn đề  của luật thương mại. 
7. Hình thành các kỹ năng ban đầu về tìm, tra cứu và sử dụng các 
quyđịnh của pháp luật để giải quyết các tình huống nảy sinh trong 
thực tiễn kinh doanh, thương mại. 
8. Vận dụng kiến thức về doanh nghiệp để có thể tư vấn lựa chọn 
loạihình doanh nghiệp phù hợp yêu cầu, khả năng của khách hàng. 
9. Phát hiện các bất cập trong quy định của pháp luật và đề xuất 
cáchthức giải quyết các vấn đề thực tế có liên quan phát sinh.      lOMoAR cPSD| 46797236    
Về phẩm chất, thái độ 
10. Thực hiện đúng các yêu cầu của học phần và của giảng viên. 
11. Tự nghiên cứu và rèn luyện tư duy pháp lý, nhất là cách tư duytheo  luật tư. 
12. Tôn trọng và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tổ chức,cá  nhân, doanh nghiệp. 
4. Tóm tắt nội dung học phần: 
Học phần Luật thương mại (1) là một nội dung quan trọng trong quá 
trình xây dựng các kiến thức nền tảng về pháp luật kinh tế cho sinh viên. Trong 
đó, nội dung chính của học phần nhằm cung cấp các kiến thức pháp luật về 
phần chung - các vấn đề lý luận cơ bản về luật thương mại và thương nhân. 
Đây đều là những vấn đề trọng yếu về lý luận và liên quan chặt chẽ với môi 
trường kinh doanh, thương mại tại Việt Nam. Về kết cấu, chương trình được 
chia thành 15 tuần làm việc về các chủ đề khác nhau. Để có thể học tập môn 
học, sinh viên được chia thành các nhóm và tự tìm kiếm tư liệu, thảo luận các 
chủ đề mà giảng viên gợi ý. 
Kết thúc môn, sinh viên có thể thi viết hoặc thi vấn đáp. 
5. Nội dung chi tiết học phần: 
Nội dung 1: Nhập môn Luật thương mại 
1.1. Khái quát ngành Luật thương mại 
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Luật thương mại 
1.1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật thương mại 
1.1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật thương mại 
1.1.4. Các chức năng của Luật thương mại      lOMoAR cPSD| 46797236
1.2. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật Luật thương mại 
1.2.1. Nguyên tắc tự do ý chí 
1.2.2. Nguyên tắc tự do lập hội 
1.2.3. Nguyên tắc tự do kinh doanh 
1.2.4. Nguyên tắc thiện chí 
1.2.5. Nguyên tắc áp dụng các thói quen thương mại 
1.3. Phân biệt Luật thương mại với các ngành luật khác 
1.3.1. Luật thương mại với Luật Dân sự 
1.3.2. Luật thương mại với Luật Hành chính 
Nội dung 2: Thương nhân và hành vi thương mại 
2.1. Thương nhân 
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm thương nhân 
2.1.2. Phân loại thương nhân 
2.1.4. Chế độ trách nhiệm tài sản của thương nhân 
2.1.5. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của thương nhân 
2.2. Hành vi thương mại 
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm của hành vi thương mại 
2.2.3. Phân loại hành vi thương mại. 
Nội dung 3: Doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh 
3.1. Doanh nghiệp tư nhân 
3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của doanh nghiệp tư nhân 
3.1.2. Quyền của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân      lOMoAR cPSD| 46797236
3.2. Bản chất pháp lý của hộ kinh doanh 
3.2.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của hộ kinh doanh 
3.2.3. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh. 
Nội dung 4: Những vấn đề chung về công ty 
4.1. Khái quát về công ty 
4.1.1. Khái niệm, lịch sử, phân loại công ty 
4.1.2. Đặc điểm, bản chất pháp lý của công ty  4.1.3. Đại diện công ty  4.1.4. Điều lệ công ty 
4.1.5. Góp vốn thành lập công ty 
4.2. Quản lý và điều hành công ty 
4.2.1. Quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, người quản lý công ty 
4.2.2. Kiểm soát các giao dịch tư lợi 
Nội dung 5: Công ty hợp danh 
5.1. Khái niệm và đặc điểm của công ty hợp danh  5.1.1. Khái niệm  5.1.2. Đặc điểm 
5.2. Tổ chức và quản lý công ty hợp danh 
5.2.1. Tổ chức công ty hợp danh 
5.2.2. Quản lý công ty hợp danh 
5.3. Thành viên công ty hợp danh 
5.3.1. Thành viên hợp danh      lOMoAR cPSD| 46797236
5.3.2. Thành viên góp vốn 
5.4. Quy chế pháp lý về vốn của công ty hợp danh 
5.4.1. Tăng vốn trong công ty hợp danh 
5.4.2. Giảm vốn trong công ty hợp danh 
Nội dung 6: Công ty trách nhiệm hữu hạn 
6.1. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 
6.1.1. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên 
6.1.2. Khái niệm, đặc điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên 
6.2. Quy chế pháp lý về vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn 
6.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp  6.2.2. Huy động vốn 
6.2.3. Tăng, giảm vốn điều lệ 
6.2.4. Chuyển nhượng và mua lại vốn góp. 
6.3. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 
6.3.1. Quyền và nghĩa vụ của thành viên 
6.3.2. Xác lập, thay đổi và chấm dứt tư cách thành viên 
6.4. Tổ chức và quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn 
6.4.1. Quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 
6.4.2. Quản trị công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 
Nội dung 7: Công ty cổ phần  
7.1. Khái niệm công ty cổ phần và đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần 
7.1.1. Khái niệm công ty cổ phần      lOMoAR cPSD| 46797236
7.1.2. Đặc điểm pháp lý của công ty cổ phần 
7.2. Quy chế pháp lý về vốn của công ty cổ phần 
7.2.1. Khái niệm về vốn và cấu trúc vốn của doanh nghiệp  7.2.2. Huy động vốn 
7.2.3. Tăng, giảm vốn điều lệ 
7.2.4. Chuyển nhượng và mua lại vốn góp. 
7.3. Tổ chức và quản trị công ty cổ phần 
7.3.1. Tổ chức công ty cổ phần 
7.3.2. Quản trị công ty cổ phần 
Nội dung 8: Doanh nghiệp nhà nước 
8.1. Lịch sử hình thành, khái niệm và đặc điểm của công ty nhà nước 
8.1.1. Lịch sử hình thành 
8.1.2. Khái niệm, đặc điểm của công ty nhà nước 
8.2. Tổ chức quản lý công ty nhà nước 
8.2.1. Công ty nhà nước không có hội đồng thành viên 
8.2.2. Công ty nhà nước có hội đồng thành viên 
8.3. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà  nước 
8.3.1. Chủ sở hữu nhà nước và đại diện chủ sở hữu công ty nhà nước 
8.3.2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước 
Nội dung 9: Một số mô hình tổ chức kinh doanh khác 
9.1. Một số mô hình công ty khác 
9.1.1. Công ty hợp vốn đơn giản      lOMoAR cPSD| 46797236
9.1.2. Công ty hợp vốn cổ phần 
9.2. Nhóm công ty 
9.2.1. Công ty mẹ - công ty con 
9.2.2. Tập đoàn kinh tế - Tổng công ty 
9.3. Hợp tác xã 
9.3.1. Khái niệm và đặc điểm hợp tác xã 
9.3.2. Tổ chức và hoạt động của hợp tác xã 
9.4. Doanh nghiệp xã hội 
9.4.1. Khái niệm, đặc điểm và bản chất pháp lý của doanh nghiệp xã hội 
9.4.2. Vai trò của doanh nghiệp xã hội 
Nội dung 10: Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp 
10.1. Tổ chức lại doanh nghiệp 
10.1.1. Khái niệm tổ chức lại doanh nghiệp 
10.1.2. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp 
10.2. Giải thể doanh nghiệp 
10.2.1. Các trường hợp giải thể và thủ tục giải thể 
10.2.2. Thủ tục giải thể. 
10.3. Chuyển đổi hình thức pháp lý công ty 
Nội dung 11: Khái quát về pháp luật đầu tư tại Việt Nam 
11.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp 11.2. Phương thức đầu tư trực tiếp  
11.3. Hình thức đầu tư trực tiếp  6. HỌC LIỆU      lOMoAR cPSD| 46797236
6.1 Tài liệu bắt buộc 
1. Ngô Huy Cương, Khoa luật - Đại học quốc gia Hà Nội, Giáo trình luật 
thương mại (Phần chung và thương nhân), Nhà xuất bản Đại học Quốc  Gia Hà Nội, 2013. 
2. Phạm Duy Nghĩa, Giáo trình Luật Kinh tế, Nhà xuất bản Công an nhân  dân, 2015. 
3. Ngô Huy Cương, Khoa Luật - Đại học quốc gia Hà Nội, Bài tập tình 
huống, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2013. 6.2. Tài liệu 
tham khảo thêm Sách và bài báo khoa học:   1. 
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật thương mại (tập 1 và tập 
2), Nhà xuất bản công an nhân dân, Hà Nội, 2006;  2. 
Nguyễn Như Phát (đồng tác giả), Luật kinh tế Việt Nam, Nhà xuất bản 
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002;  3. 
Lê Tài Triển, Luật thương mại Việt Nam dẫn giải, quyển 1, Kim Lai ấn  quán, Sài gòn, 1972;  4. 
Lê Hồng Hạnh (chủ biên), Những nền tảng pháp lý cơ bản của nền kinh 
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nhà in Trung tâm học 
liệu, Trường Đại học sư phạm, Hà Nội, 2002;  5. 
Phạm Duy Nghĩa, Sự thay đổi trong pháp luật công ty Cộng hòa liên 
bang Đức, Nghiên cứu lập pháp, 2006, 7, pp 54-57.  6. 
Bùi Xuân Hải, Người quản lý công ty theo Luật doanh nghiệp: Nhìn từ 
góc độ Luật so sánh, Khoa học pháp lý, 2006.  7. 
Lê Minh Phiếu, Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Pháp, Khoa  học pháp lý, 2006      lOMoAR cPSD| 46797236 8. 
Bùi Xuân Hải, So sánh cấu trúc quản trị nội bộ của công ty cổ, Khoa  học pháp lý, 2006.  9. 
Phan thị Thanh Thủy, Hình thức pháp lý của Doanh nghiệp xã hội: Kinh 
nghiệm nước Anh và một số gợi ý cho Việt Nam, Khoa học Đại học Quốc gia 
Hà Nội: Luật học, Tâp 31, Số 4 (2015) 56-64.̣ 
10. Phan Thị Thanh Thủy, “Doanh nghiệp xã hội theo Luật Doanh nghiệp 
năm 2014”, Dân chủ và pháp luật, số 6 (279), 2015, tr. 25-26. 
Trang Web tham khảo cho học phần: 
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư 
pháphttp://vbpl.vn/botuphap/Pages/Home.aspx 
2. Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) http://vcci.com.vn; 
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam https://www.sbv.gov.vn/ 
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư www.mpi.gov.vn/ 
5. Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước www.ssc.gov.vn 
6. Thời báo Kinh tế Sài tại www.thesaigontimes.vn/ 
6.3. Văn bản pháp luật 
Các luật, bộ luật 
1. Luật doanh nghiệp năm 2014; 
2. Luật Hợp tác xã năm 2012; 
3. Luật phá sản năm 2014; 
4. Luật Thương mại năm 2005; 
5. Bộ luật Dân sự 2015; 
6. Luật chứng khoán 2006 (được sửa đổi, bổ sung năm 2010);      lOMoAR cPSD| 46797236
7. Luật các tổ chức tín dụng 2010. 
Các văn bản hướng dẫn 
1. Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2015 hướng dẫnLuật  Doanh nghiệp 2014; 
2. Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định chitiết 
một số điều của Luật Doanh nghiệp; 
3. Nghị định 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 về công bốthông 
tin của doanh nghiệp Nhà nước; 
4. Nghị định 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 
Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; 
5. Nghị định 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 sửa đổi mộtsố 
điều của Nghị định 4. Nghị định 193/2013/NĐ-CP; 
6. Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐTP ngày 26 tháng 8 năm 2016 hướngdẫn 
quy định của Luật phá sản 
7. Nghị định 22/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 hướng dẫnLuật 
Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; 
8. Nghị định 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 09 năm 2015 công bố 
thôngtin doanh nghiệp Nhà nước; 
9. Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2017 của Chínhphủ 
hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng; 
10. Nghị định 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 về biện  phápbảo đảm. 
7. Hình thức tổ chức dạy học 
7.1. Lịch trình chung   Nội dung 
Hình thức tổ chức dạy học  Tổng         lOMoAR cPSD| 46797236 Lý thuyết  Thực hành  Tự học   Nội dung 1  3  0  0  3  Nội dung 2  3  0  0  3  Nội dung 3  3  0  0  3  Nội dung 4  3  0  3  6  Nội dung 5  3  0  0  3  Nội dung 6  3  0  0  3  Nội dung 7  6  0  0  6  Nội dung 8  3  0  3  6  Nội dung 9  3  0  0  3  Nội dung 10  3  0  0  3  Nội dung 11  3  0  3  6  Ôn tập  0  0  0  0  Tổng  36  0  9  45    
7.2. Lịch trình chi tiết  Tuần 1  Hình  Thời  Nội dung chính    Ghi chú        lOMoAR cPSD| 46797236 thức tổ gian,       chức  địa 
dạy học điểm  Yêu cầu sinh viên  chuẩn bị      lOMoAR cPSD| 46797236 Lý 
Giảng Nội dung 1: Nhập môn Luật -   Đọc Giáo Mượn tài 
thuyết đường thương mại 
trình: Luật thương mại liệu tại thư  viện và do  (03 giờ (phần chung và thương    + Khái quát ngành Luật  giảng viên  tín chỉ) nhân) của Ngô Huy    thương mại cung cấp   
Cương, Nhà xuất bản thêm.  - 
Khái niệm và đặc Đại học Quốc gia Hà 
điểmcủa Luật thương mại  Nội, 2014, tr. 9 61.  - 
Đối tượng điều chỉnh   Tìm các  củaLuật thương mại  - tài liệu có liên quan  đến nội dung bài học  - 
Phương pháp điều trong danh mục tài liệu 
chỉnhcủa Luật thương mại  tham khảo (tham khảo  giáo trình Luật Thương  - 
Các chức năng của mại tập I của Đại học  Luậtthương mại  Luật Hà Nội, tr. 9 - 38. 
+ Các nguyên tắc cơ bản 
của pháp luật Luật thương  mại  -  Nguyên tắc tự do ý chí  -  Nguyên tắc tự do lập  hội  -  Nguyên tắc tự do  kinhdoanh  -  Nguyên tắc thiện chí  -  Nguyên tắc áp dụng  cácthói quen thương mại      lOMoAR cPSD| 46797236    
+ Phân biệt Luật thương mại   
với các ngành luật khác  -  Luật thương mại với  LuậtDân sự  -  Luật thương mại với  Luật  Hành chính 
Giao bài tập nhóm/học kì  Kiểm  tra  đánh giá  Tuần 2  Hình  Thời  thức tổ gian,  chức  đánh  Nội dung chính  Ghi chú 
dạy học giá  Yêu cầu sinh viên  chuẩn bị  Lý  Giảng  Mượn tài 
Nội dung 2: Thương nhân 
thuyết đường  liệu tại thư 
và hành vi thương mại +  viện và do  (03 giờ 
Đọc Giáo trình: Luật giảng viên  Thương nhân  tín chỉ) 
thương mại (phần cung cấp  -
chung và thương nhân) thêm.   Khái niệm, đặc điểm    của Ngô Huy Cương,  thương nhân 
Nhà xuất bản Đại học  Quốc gia Hà Nội,  -  Phân loại thương nhân  2014, tr . 63 105; Phạm  -  Chế độ trách nhiệm  Duy Nghĩa, Giáo trình 
tàisản của thương nhân  Luật Kinh tế, Nhà xuất    bản Công      lOMoAR cPSD| 46797236     -  Quyền và nghĩa vụ cơ  an nhân dân, 2015, 11 -  bảncủa thương nhân  40.  + Hành vi thương mại 
Tìm các tài liệu có liên  quan đến nội dung bài  -  Khái niệm, đặc điểm  học trong danh mục tài  của hành vi thương mại liệu tham khảo (giáo    trình Luật Thương mại  -  Phân loại hành vi 
tập I, Đại học Luật Hà  thươngmại.  Nội, tr. 58 - 82).  Tuần 3  Hình  Thời  thức tổ gian,  chức  địa  Nội dung chính  Ghi chú 
dạy học điểm  Yêu cầu sinh viên  chuẩn bị  Lý  Giảng  -  Đọc Giáo trình: 
thuyết đường Nội dung 3: Doanh nghiệp Luậtthương mại (phần 
tư nhân và hộ kinh doanh +  (03 giờ chung và thương nhân)    Mượn tài  liệu tại thư  tín chỉ) Doanh nghiệp tư nhân của Ngô Huy Cương,      viện  và  -
Nhà xuất bản Đại học    Khái niệm, đặc điểm  truy cập  Quốc gia Hà Nội, 2014, 
vàbản chất pháp lý của  vào một số 
119 - 156; Phạm Duy trang web  doanh nghiệp tư nhân 
Nghĩa, Giáo trình Luật liên quan  - đến tình    Quyền  của 
chủ Kinh tế, Nhà xuất bản hình thông 
doanhnghiệp tư nhân đối công an nhân dân, 2015, tin doanh 
với doanh nghiệp tư nhân  173 - 186.  nghiệp  + Hộ kinh doanh  -  Tìm các tài liệu có 
liênquan đến nội dung bài      lOMoAR cPSD| 46797236     học trong danh mục tài  -    
Khái niệm, đặc điểm liệu tham khảo 
vàbản chất pháp lý của hộ  kinh doanh  -  Đăng ký kinh doanh  đốivới hộ kinh doanh.  Tuần 4  Hình  Thời  thức tổ gian,  chức  địa  Nội dung chính  Ghi chú 
dạy học điểm  Yêu cầu sinh viên  chuẩn bị  Lý  Giảng  - 
Đọc Giáo trình: Mượn tài 
Nội dung 4: Khái luận về 
thuyết đường 
Luậtthương mại (phần liệu tại thư  công ty  viện và do  (03 giờ chung và thương nhân)    giảng viên  + Khái quát về công ty  TC) của Ngô Huy Cương,    cung cấp  - thêm.   Khái niệm, lịch sử, 
Nhà xuất bản Đại học    phânloại công ty  Quốc gia Hà Nội, 2014,  tr. 157 - 193, Phạm Duy  -  Đặc điểm, bản chất  Nghĩa, Giáo trình Luật  pháplý của công ty  Kinh tế, Nhà xuất bản  -  Đại diện công ty  Công an nhân dân, tr. 141  - 172. -     Điều lệ công ty  -  Tìm các tài liệu có  -  Góp vốn thành lập 
liênquan đến nội dung bài  công ty  học trong danh mục tài  liệu tham khảo 
+ Quản lý và điều hành  công ty