Đề cương khoa học lãnh đạo | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trình bày khái niệm “lãnh đạo”, “người lãnh đạo”, “khoa học lãnh đạo”? Trình bày các yếu tố của hoạt động lãnh đạo. Trình bày vai trò của người lãnh đạo trong hoạt động lãnh đạo. Trình bày vai trò của đối tượng lãnh đạo trong hệ thống lãnh đạo. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
26 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề cương khoa học lãnh đạo | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Trình bày khái niệm “lãnh đạo”, “người lãnh đạo”, “khoa học lãnh đạo”? Trình bày các yếu tố của hoạt động lãnh đạo. Trình bày vai trò của người lãnh đạo trong hoạt động lãnh đạo. Trình bày vai trò của đối tượng lãnh đạo trong hệ thống lãnh đạo. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

26 13 lượt tải Tải xuống
1
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC LÃNH ĐẠO
PHẦN I: TÁI HIỆN
Câu 1: Trình bày khái niệm “lãnh đạo”, “người lãnh đạo”, “khoa học lãnh
đạo”?
Lãnh đạoquá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể đến đối tượng
bằng cách xác định mục tiêu, dẫn dắt và tổ chức thực hiện mục tiêu.
Người lãnh đạo là cá nhân được lựa chọn/suy tôn để dẫn dắt một tổ chức,
tập thể, cộng đồng hội thực hiện mục tiêu nhất định bằng ảnh hưởng
của mình.
Khoa học lãnh đạo ngành khoa học nghiên cứu về hoạt động lãnh đạo,
những quy luật những vấn đề mang tính quy luật chi phối, ảnh hưởng
đến hiệu quả của hoạt động lãnh đạo.
Việc xác định các khái niệm này giúp chúng ta phân biệt được lãnh đạo,
người lãnh đạo, khoa học lãnh đạo như thế nào, phục vụ quá trình
nghiên cứu và công tác sau này.
Câu 2: Trình bày các yếu tố của hoạt động lãnh đạo
Hoạt động lãnh đạo được cấu thành bởi 4 yếu tố :
- Thứ nhất: Chủ thể lãnh đạo - nhân hoặc tổ chức vai trò chủ
động định hướng, dẫn dắt
- Thứ hai: Đối tượng lãnh đạo nhân hoặc tổ chức vai trò hiện
thực hoá mục tiêu lãnh đạo
- Thứ ba: Môi trường tự nhiên và xã hội – là yếu tố ảnh hưởng
- Thứ tư: Công cụ - khâu trung gian liên kết bao gồm các quy định
chính trị, pháp lý, phương tiện, cách thức…
- Thứ năm: Mối quan hệ giữa các yếu tố - tác động ảnhởng lẫn nhau
thể hiện qua vai trò và sự tương tác giữa các yếu tố đó
Câu 3: Trình bày vai trò của người lãnh đạo trong hoạt động lãnh đạo
* Khái niệm: Người lãnh đạo nhân được lựa chọn/suy tôn để dẫn
dắt một tổ chức, tập thể, cộng đồng hội thực hiện mục tiêu nhất định bằng
ảnh hưởng của mình.
* Vai trò của người lãnh đạo
(1) Người kiến tạo tầm nhìn
(2) Người truyền cảm hứng và tạo động lực cho nhân viên
2
(3) Người xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược
(4) Là người kiểm soát và điều chỉnh quá trình lãnh đạo
(5) người chịu trách nhiệm xây dựng các mqh hợp tác đề xuất giải
pháp thích ứng với sự tác động, biến đổi của môi trường
Câu 4: Trình bày vai trò của đối tượng lãnh đạo trong hệ thống lãnh đạo
Khái niệm: Đối tượng lãnh đạo người chịu sự tác động của chủ thể
lãnh đạo trong quá trình thực hiện mục tiêu
Vai trò:
1. Là chủ thể hiện thực hóa mục tiêu lãnh đạo
2. Là người chấp hành thực hiện quyết định lãnh đạo
3. Là người sáng tạo tích cực trong quá trình thực hiện
4. người phản ánh lại chủ thể lãnh đạo về quá trình thực hiện (giúp chủ thể
kiểm soát được quá trình thực hiện)
Vì những vai trò trên chủ thể lãnh đạo cần phát huy vai trò chủ động,
tích cực, sáng tạo của đối tượng lãnh đạo trong quá trình thực hiện mục
tiêu.
Câu 5: Trình bày những tác động của yếu tố môi trường đến hoạt động
lãnh đạo
Quan niệm: Môi trường lãnh đạo những yếu tố khách quan (bên ngoài
hoạt động lãnh đạo) tác động đến quá trình lãnh đạo. Yếu tố môi trường
gồm môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
Môi trường tự nhiên yếu tố ảnh hưởng khó khăn thuận lợi đối với
hoạt động ra sao (vd vấn đề môi trường, không khí, tài nguyên…)
Môi trường xã hội (đặc biệt là các quan hệ chính trị-pháp lý, kinh tế, công
nghệ…) là yếu tố quy định hoạt động lãnh đạo
Chủ thể lãnh đạo phải phân tích, đánh giá một cách khoa học sự tác động
ảnh hưởng của môi trường để ra quyết định tổ chức thực hiện quyết
định lãnh đạo phù hợp…
Câu 6: Trình bày vai trò của công cụ trong hoạt động lãnh đạo
Khái niệm: Công cụ lãnh đạo bao gồm các sở chính trị, pháp (thể
chế), cơ sở vật chất, các phương tiện, công nghệ, phương pháp… chủ
thể lãnh đạo sử dụng để thực hiện. hoạt động lãnh đạo
Vai trò:
1. Là điều kiện để chủ thể thực hiện các hành vi lãnh đạo
3
2. Các quy định (thể chế) sở chính trị, phápđảm bảo cho việc ra
quyết định và tổ chức thực hiện quyết định
3. Phương tiện, sở vật, công nghệ chất điều kiện đảm bảo phục vụ
cho các hoạt động lãnh đạo
Từ vai trò quan trọng của yếu tố công cụ, đòi hỏi chủ thể lãnh đạo phải
nghiên cứu, xây dựng và khai thác, phát huy tốt các công cụ phục vụ hoạt
động lãnh đạo.
Câu 7: Trình bày các phẩm chất cần thiết đối với người lãnh đạo hiện nay
Quan niệm và vai trò của đạo đức đối với người lãnh đạo: là cách ứng
xử trong các mqh hội theo những chuẩn mực giá trị của người lãnh
đạo; đạo đức là nền tảng của nhân cách người lãnh đạo, nó quy định hành
vi ứng xử trong các mối quan hệ.
Các phẩm chất cần thiết:
1. Phẩm chất đạo đức tốt
2. Có tính vị tha, bao dung, lòng nhân ái
3. Có sự nhất quán trong lời nói và việc làm
4. Gương mẫu trong lối sống và tác phong
Câu 8: Trình bày năng lực cần thiết của người lãnh đạo
Khái niệm: Năng lực lãnh đạo khả năng thực hiện các hành vi lãnh
đạo-năng lực vai trì quyết định kết quả hoạt động trong quá trình lãnh
đạo
Năng lực cần thiết của người lãnh đạo gồm:
Kiến tạo tầm nhìn phù hợp
Năng lực tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tạo động lực, truyền
cảm hứng
Năng lực phân công và kiểm soát nhân viên thực hiện nhiệm vụ
Năng lực kiểm soát quá trình lãnh đạo, xử tình huống thích ứng
với sự thay đổi của môi trường
Câu 9: Trình bày các kỹ năng cần thiết đối với ng lãnh đạo hiện nay
Khái niệm và vai trò của kỹ năng lãnh đạo: là cách thức, phương pháp
thực hiện. các hành vi lãnh đạo vai trò quyết định đến kết quả lãnh
đạo
Các kỹ năng cần thiết:
Thu thập và xử lý thông tin
4
Tuyên truyền, vận động, thuyết phục
Lập kế hoạch
Điều hành cuộc họp
Các kỹ năng khác như: giao tiếp, điều hành hoạt động nhóm, xử
tình huống trong quá trình lãnh đạo…
Câu 10: Trình bày trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ đối với việc rèn
luyện phẩm chất, năng lực của cán bộ lãnh đạo?
quan quản cán bộ quan thẩm quyền, trách nhiệm quản
cán bộ theo chức năng quyền hạn được phân công
Tạo ra môi trường học tập và rèn luyện tốt cho cán bộ
Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ qua sinh hoạt, giám sát, đánh giá
Khuyến khích, động viên cán bộ học tập, rèn luyện khen thưởng, kỷ
luật cán bộ
Thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
Phối hợp với quan đào tạo, bồi dưỡng trong việc quản cán bộ đang
đi học
Câu 11: Trình bày quan niệm và vai trò của quyết định lãnh đạo
* Quan niệm:
Nghĩa rộng: quá trình từ việc hình thành ý tưởng đến phân tích thông
tin và lựa chọn giải pháp, ban hành quyết định.
Nghĩa hẹp: ra quyết định lãnh đạo (sự lựa chọn làm hay không làm một
việc nào đó).
* Vai trò:
tiền đề của hoạt động lãnh đạo (Quy định sự khởi đầu của một quá
trình lãnh đạo sở triển khai các hoạt động thực hiện quyết định lãnh
đạo)
trung tâm định hướng toàn bộ hoạt động cho tổ chức, đảm bảo các
nguồn lực, phối hợp nhiều bộ phận lại với nhau, động viên hoặc bắt buộc
nhân viên thực hiện kế hoạch
sở để kiểm tra, đánh giá hoạt động của các thành viên, bộ phận
trong tổ chức
Câu 12: Trình bày các yêu cầu đối với quyết định lãnh đạo
5
Khái niệm ý nghĩa của q uyết định lãnh đạo: quyết định hoặc lựa
chọn phương án khác nhau trước khi hành động đối với mục tiêu thực
hiện mục tiêu. Nói một cách dễ hiểu đó đưa ra quyết định cuối cùng
trước nhiều phương án
Yêu cầu:
(1) Phù hợp với thực tiễn
(2) Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý
(3) Phát huy được tiềm năng của tổ chức, của nhóm…
(4) Góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược
(5) Đáp ứng sự hài hoà các lợi ích
(6) Đảm bảo tính tối ưu
Cho ví dụ thực tiễn
Câu 13: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định lãnh đạo
Yếu tố chủ quan:
Khả năng tập hợp, phân tích thông tin liên quan
Năng lực tư duy
Năng lực sử dụng ý kiến tham vấn…
Yếu tố khách quan:
Chất lượng đội ngũ cộng sự
Chất lượng nguồn cung cấp thông tin
Tác động từ môi trường, hoàn cảnh
Từ đó đòi hỏi người lãnh đạo phải học tập, rèn luyện nâng cao năng lực,
chuẩn bị khai thác tốt các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình ra quyết
định
Câu 14: Trình bày quy trình ra quyết định lãnh đạo
* Khái niệm: là quyết định hoặc lựa chọn phương án khác nhau trước khi hành
động đối với mục tiêu và thực hiện mục tiêu. Nói một cách dễ hiểu đóđưa ra
quyết định cuối cùng trước nhiều phương án
* Quy trình ra quyết định lãnh đạo:
Phân tích thông tin, xác định cơ sở, lý do phải ra quyết định
Xác định vấn đề và mục tiêu hành động
Xây dựng phương án
Lựa chọn phương án
Câu 15: Vai trò của việc thực hiện quyết định lãnh đạo
6
* Khái niệm thực thi quyết định lãnh đạo:quá trình chủ thể lãnh đạo triển
khai thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ của quyết định lãnh đạo để đạt được mục
tiêu đã định
* Vai trò:
+ Là quá trình tất yếu trong hoạt động lãnh đạo để hiện thực hoá mục tiêu
+ Là cơ sở kiểm nghiệm quyết định lãnh đạo (phát hiện vấn đề và điều chỉnh)
+ Là quá trình đánh giá năng lực của chủ thể lãnh đạo và năng lực đội ngũ lãnh
đạo quản lý và nhân viên thực hiện nhiệm vụ được phân công
+ môi trường rèn luyện thực tiễn của các chủ thể tham gia quá trình thực
hiện quyết định lãnh đạo và đúc rút ra kinh nghiệm thực tiễn
Câu 16: Phân tích các nguyên tắc lãnh đạo, quản lý. Liên hệ vận dụng vào
thực tiễn ở địa phương hiện nay.
* Quan niệm và ý nghĩa của nguyên tắc lãnh đạo: các yêu cầu mà chủ thể
lãnh đạo phải tuân thủ trong quá trình lãnh đạo.
* Nguyên tắc lãnh đạo:
1. Phải tuân thủ pháp luật
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ (thông qua số đông)
3. Phải kết hợp hài hoà các lợi ích
* Liên hệ thực tiễn: Bộ máy tổ chức Huyện uỷ Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
1. Tuân thủ pháp luật
Khi lãnh đạo các hoạt động trên địa bàn huyện, lãnh đạo Huyện ủy Mèo Vạc
đảm bảo cho tất cả các hoạt động ấy theo đúng đường lối, quan điểm của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước và theo đúng định hướng XHCN
VD như các hoạt động: thực hiện nhiệm vụ xây dựng nội bộ Đảng trong sạch,
vững mạnh; lãnh đạo các lĩnh vực đời sống XH…
2. Hướng tới đảm bảo mục tiêu lâu dài
Huyện ủy có nhiệm vụ cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện thành các
chương trình công tác toàn khóa, công tác năm. Từ đó ra các quyết định lãnh
đạo trên tất cả các lĩnh vực như: phát triển kinh tế, VH-XH, QP - AN, xây dựng
Đảng,... trong đó trọng tâm lãnh đạo phát triển KT-XH, công tác xây dựng
Đảng, coi trọng lãnh đạo, xây dựng Chính quyền, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể
nhân dân từ huyện đến sở phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài của địa
phương.
3. Đảm bảo hài hòa các lợi ích
7
Huyện ủy tập trung phát triển nhằm đảm bảo hài hòa các lợi ích của địa phương.
Tạo sự phát triển nhanh, bền vững về kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân,
xóa đói, giảm nghèo, giải quyết hiệu quả những vấn đề XH, thu hẹp khoảng
cách về mức sống giữa đồng bào các dân tộc trên địa bàn; đồng thời phát triển
sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa - thể thao, bảo tồn phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc, nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.
4. Đảm bảo phát huy tối đa các nguồn lực:
Huyện ủy Mèo Vạc thường xuyên tiến hành công tác xây dựng Đảng, trọng tâm
cuộc vận động, xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho các tổ chức Đảng ngày
càng chất lượng cao, đội ngũ cán bộ, Đảng viên giàu năng lực, trình độ,
lãnh đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tổ chức sở Đảng. Đồng
thời lãnh đạo Chính quyền, Mặt trận TQ, các đoàn thể nhân dân trên địa bàn
một cách hiệu quả, phát huy được sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. Tập trung
lãnh đạo chuyển dịch cấu kinh tế, khai phát, phát huy tiềm năng thế mạnh
của địa phương.
Câu 17: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quyết định lãnh đạo
* Nêu khái niệm và vai trò của quá trình thực hiện quyết định lãnh đạo
* Các yếu tố ảnh hưởng:
Năng lực quản lý, điều hành của chủ thể lãnh đạo
Năng lực và ý thức của chủ thể thực hiện nhiệm vụ được phân công
Điều kiện, phương tiện thực hiện
Các yếu tố khách quan
Câu 18: Kiểm tra, giám sát có vai trò thế nào trong hoạt động lãnh đạo
Khái niệm: hoạt động theo dõi, xem xét quá trình lãnh đạo nhằm
đánh giá và phát hiện vấn đề cần tác động để đảm bảo thực hiện mục tiêu
Vai trò:
Giúp chủ thể lãnh đạo kiểm soát đc quá trình lãnh đạo
Kiểm nghiệm đc quyết định lãnh đạo
Phát hiện ra vấn đề cần điều chỉnh
Đánh giá được quá trình lãnh đạo đội ngũ thực hiện các nhiệm
vụ lãnh đạo
Phương pháp thực hiện: sử dụng linh hoạt nhiều biện pháp như tiếp cận
trực tiếp, thông qua sinh hoạt tập thể, thông qua các hình thức truyền
thông, thông qua vai trò người có uy tín…
Liên hệ vận dụng trong thực tiễn lãnh đạo
8
Câu 19: Trình bày các nguyên tắc dùng người trong hoạt động lãnh đạo.
Dùng người là việc sử dụng con người của chủ thể lãnh đạo, nói đầy dủ là
“biết người, dùng người đúng” nhằm thực hiện mục tiêu đã định. Đây
một trong những chức năng bản của người lãnh đạo cũng chính
phương pháp, nguyên tắc lãnh đạo lựa chọn và sử dụng con người.
Nguyên tắc dùng người
Xuất phát từ công việc để tìm người thích hợp
Sắp xếp hợp lý
Phát huy sở trường, hạn chế sở đoản
Đánh giá đúng về con người
Coi trọng việc giáo dục, bồi dưỡng và động viên khích lệ
Đảm bảo sự công bằng về lợi ích
Câu 20: Trình bày quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhân tài
trọng dụng nhân tài
* Quan niệm về nhân tài và vai trò của nhân tài
- Tiêu chí hàng đầu để lựa chọn nhân tài là phải hội tụ cả 2 yếu tố “đức” và
“tài”. Theo Người, “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà
không có tài thì làm việc gì cũng khó”
- “Phải trọng dụng nhân tài, trọng dụng cán bộ, trọng mỗi một người có ích cho
công việc chung của chúng ta”; “Kiến thiết cần có nhân tài”
* Phương pháp trọng dụng nhân tài:
- Phát hiện nhân tài: “lập tức điều tra nơi nào có người tài đức, có thể làm được
những việc ích nước lợi dân, thì phải báo cáo ngay cho Chính phủ biết…”
- Chân thành, trân trọng nhân tài: “phải thật thà đoàn kết với họ, nâng đỡ họ.
Phải thân thiết với họ, gần gũi họ, đem tài năng của họ giúp ích vào công cuộc
kháng chiến cứu nước”
- Khi đã phát hiện được người tài rồi thì phải dùng người đúng chỗ, đúng việc;
“phải xem người ấy xứng với việc gì. Nếu người có tài mà dùng không đúng tài
của họ, cũng không được việc”; cho nên đừng bao giờ “bảo thợ rèn đi đóng tủ,
thợ mộc thì bảo đi rèn dao”
- Chú trọng đến tài năng trong công việc, vừa lấy thước đo tinh thần vì dân, vì
nước của họ để đánh giá và giao việc cho họ
Câu 21: Trình bày quan niệm và đặc điểm của phong cách lãnh đạo dân
chủ.
9
Phong cách lãnh đạo được hiểu theo nghĩa thuộc tính phản ánh cách
thức ra quyết định của người lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo dân chủ cách thức ra quyết định của người lãnh
đạo có mở rộng sự tham gia của nhiều người vào quá trình ra quyết định
Đặc điểm:
Người lãnh đạo không tự mình ra quyết định ngay lập tức quá
trình tham khảo ý kiến từ bên ngoài
Người lãnh đạo chịu trách nhiệm về sự lựa chọn quyết định của mình
Nhận xét về ưu, nhược điểm của phong cách lãnh đạo dân chủ
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp:
Cán bộ chính trị
Giáo dục, văn hoá – nghệ thuật, tôn giáo
Câu 22: Trình bày quan niệm đặc điểm của phong cách lãnh đạo quyết
đoán (độc đoán)
Phong cách lãnh đạo độc đoán phong cách lãnh đạo chủ thể lãnh
đạo tự đưa ra quyết định – không cần tham vấn – và tự chịu hoàn toàn về
trách nhiệm đối với quyết định của mình
Đặc điểm:
Không sử dụng ý kiến tham vấn từ bên ngoài
Hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Nhận xét ưu và nhược điểm
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp:
Chỉ huy
Trường hợp khẩn cấp cần ra lệnh…
Câu 23: Trình bày quan niệm đặc điểm của phong cách lãnh đạo tự do
(linh hoạt hay ủy quyền)
Phong cách lãnh đạo tự do sự uỷ quyền của người lãnh đạo cho thuộc
cấp được quyền ra quyết định theo thẩm quyền, trách nhiệm được phân
cấp
Đặc điểm:
Người lãnh đạo thực hiên sự uỷ quyền cho người phụ trách các lĩnh
vực ra quyết định trong phạm vi quyền hạn trách nhiệm của người
đó
Người lãnh đạo chịu trách nhiệm về vc uỷ quyền của mình
Người lãnh đạo giữ vai trò giám sát và điều phối hoạt động
10
Nhận xét ưu điểm và hạn chế
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp: trong tập thể sự đồng thuận, tập thể
có trình độ phát triển cao
Câu 24: Trình bày kĩ năng thu thập và xử lý thông tin trong hoạt động lãnh
đạo. Cho ví dụ
Quan niệm: khả năng thực hiện các phương pháp tập hợp, phân tích,
lựa chọn sử dụng các thông tin cần thiết phục vụ việc ra quyết định
quá trình tổ chức thực thi quyết định lãnh đạo
Các bước tiến hành:
Tập hợp thông tin từ các nguồn lãnh đạo, quản lý cấp trên; tình hình
kinh tế xã hội; tình hình nội bộ… liên quan đến quyết định
Phân loại thông tin (độ tin cậy, độ cần thiết…)
Lựa chọn các thông tin thiết yếu liên quan trực tiếp để giải thích lý do:
tại sao phải ra quyết định này
Cho dụ: Cảnh sát nhận được tin trình báo sẽ vụ buôn bán ma túy
lớn diễn ra vào ngày tháng cụ thể từ nhiều nguồn tin khác nhau thì cần
thu thập thông tin ấy đến từ ai, chính xác hay không từ đó xử
thông tin đó để dưa ra hướng xử lý giải quyết vấn đề
Câu 25: Trình bày kỹ năng quan hệ hợp tác trong hoạt động lãnh đạo
Khái niệm: khả năng xây dựng sử dụng các quan hệ bên trong
bên ngoài của người lđạo trong quá trình lãnh đạo để đạt được mục tiêu
Các mối quan hệ của người lãnh đạo:
Quan hệ bên trong gồm quan hệ với tập thể lãnh đạo đồng cấp; quan
hệ với đội ngũ lãnh đạo, quản từ cấp dưới trong hệ thống; quan hệ
với nhân viên
Quan hệ bên ngoài gồm quan hệ với quan lãnh đạo, quản cấp
trên; quan hệ với các cơ quan phối hợp quản lý, lãnh đạo; quan hệ với
các đối tác…
Cách thức thực hiện
Nghiên cứu, đánh giá đối tượng quan hệ hợp tác
Xác định mục tiêu, yêu cấp và nội dung hợp tác
Xác định kế hoạch hợp tác
Thực hiện trao đổi ttin 2 hoặc nhiều chiều giữa các bên tgia hợp tác
Thực hiện các cuộc trao đổi và lựa chọn nội dung, hình thức hợp tác
11
Trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện hợp tác
Đánh giá quá trình hợp tác
Duy trì mối quan hệ
Câu 26: Trình bày kỹ năng chủ trì cuộc họp của người lãnh đạo
Quan niệm: phương pháp cách thức tổ chức điều hành sinh hoạt
tập thể để thảo luận, bàn bạc, cung cấp ttin ra kết luận về quyết định
lãnh đạo. Các hình thức họp: toạ đàm, hội ý, hội nghị, đại hội…
Trình tự:
Chuẩn bị cuộc họp
- Xác định mục đích, nội dung họp, thành phần tham dự, thời gian, địa
điểm tổ chức…
- Triệu tập, mời họp
- Chuẩn bị điều kiện, dự kiến chương trình
Điều hành
- Chủ trì kiểm tra điều kiện khai mạc
- Chủ trì tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu chương trình
- Chủ trì nêu nội dung và cách thức tham gia ý kiến theo trình tự các vđề
- Chủ trì điều hành cuộc họp thể tóm tắt ý kiến đã phát biểu, nêu sự
khác biệt và định hướng nội dung cần tập trung thảo luận…
- Chủ trì tổng kết ý kiến và đưa ra kết luận
- Tổng kết cuộc họp
Hoàn thiện nội dung cuộc họp
- Hoàn thiện các văn bản của cuộc họp để lưu gửi các quan liên
quan, các đối tượng thực hiện
- Thông báo về kết luận của cuộc họp
- Giám sát việc thực hiện kết luận cuộc họp
Ví dụ về họp lớp hoặc sinh hoạt chi đoàn
Câu 27: Trình bày kỹ năng lập chương trình kế hoạch của người lãnh đạo
Quan niệm:phương pháp, cách thức xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác của người lãnh đạo
Phân loại: chương trình, kế hoạch của cá nhân người lãnh đạo, của tập thể
lãnh đạo, của tập thể hay tổ chức
Vai trò: giúp cho các chủ thể chủ động thực hiện các công việc dự kiến để
đảm bảo đạt được mục tiêu
12
Cách thức thực hiện:
Nghiên cứu những ttin liên quan xác định nhiệm vụ phải thực hiện
trong từng khoảng thời gian
Xác định mục tiêu và nhiệm vụ tương ứng trong từng khoảng thời gian
Xác định trách nhiệm của cá nhân hay bộ phận thực hiện
Xác định yêu cầu cần đạt được
Xác định điều kiện đảm bảo thực hiện
Câu 28: Trình bày kỹ năng quản điều hành hoạt động nhóm của người
lãnh đạo
Khái niệm nhóm: tập thể gồm nhiều thành viên được hình thành do sự
sắp xếp của tổ chức hoặc theo nhu cầu chung để thực hiện những hoạt
động chung vì mục tiêu xác định
Kỹ năng điều hành hoạt động nhóm cách thức tổ chức, phân công
nhiệm vụ và điều phối hoạt động của các thành vien trong một tập thể
Cách thức thực hiện:
Xác định mục tiêu chung và phương hướng, nhiệm vụ của nhóm
Tập hợp, truyền bá, quán triệt mục tiêu nhiệm vụ chúng của nhóm
Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
Tác động điều phối động viên, khích lệ các thành viên thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá hoạt động của các thành viên và của cả nhóm
Thực hiện lợi ích của các thành viên
Tổng kết từng hoạt động của nhóm (rút kinh nghiệm)
Câu 29: Trình bày yêu cầu về phẩm chất đạo đức phẩm chất chính trị
đối với người cán bộ hiện nay
Cán bộ người công tác, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt trình độ
đại học trở lên trong một cơ quan tổ chức.
Yêu cầu phẩm chất đạo đức:
Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
Có thái độ hết lòng tận tuỵ phục vụ nhân dân
Có sự gương mẫu về đạo đức, lối sống
Có tính kỷ luật, ý thức chấp hành pháp luật
Yêu cầu phẩm chất chính trị:
13
Trung thành với Đảng với lợi ích nhân dân, quốc gia, dân tộc
Có lập trường tư tưởng, chính trị kiên định, vững vàng
bản lĩnh đấu tranh chống các thế lực địch, bảo vệ nền tảng tưởng
của Đảng, bảo vệ chế độ XHCN
ý thức tích cực tgia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền hệ
thống chính trị
Câu 30: Trình bày nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo hiện nay
Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cấp chiến lược là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu, công việc hệ trọng của Đảng, phải thường tiến hành thường
xuyên, thận trọng, chặt chẽ, khoa học.
Xây dựng số lượng và cơ cấu hợp lý
Xây dựng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Xây dựng năng lực lãnh đạo, quản lý
Xây dựng tác phong và phong cách lãnh đạo, quản lý
14
PHẦN II: VẬN DỤNG
Câu 1: Phân biệt hoạt động lãnh đạo với hoạt động quản lý. Ý nghĩa cuả sự
phân biệt này trong thực tiễn
Giống nhau: đều hoạt động mục đích, là hoạt động tương tác giữa
hai chủ thể, đều phải sử dụng công cụ thực hiện, đều bị sự ảnh hưởng từ
môi trường…
Khác nhau:
Hoạt động lãnh đạo Hoạt động quản lý
Đề ra và dẫn dắt đối tượng, thực
hiện chủ trương, đường lối phát triển
tổ chức.
Tác động có tổ chức tới đối
tượng bằng quyền lực nhằm đạt mục
tiêu tổ chức.
Quản lý tầm vĩ mô và trung mô Quản lý tầm vi mô
Vạch ra định hướng lớn có tính
chiến lược
Xây dựng chương trình, kế
hoạch, dự án.
Thực hiện mục tiêu chung Giải quyết những nhiệm vụ cụ
thể.
Dựa vào uy tín để động viên
thực hiện nhiệm vụ
Dùng quyền lực để bắt buộc
thực hiện nhiệm vụ
Đối tượng trực tiếp: cán bộ,
lãnh đạo quản lý cấp dưới.
Chức năng: ban hành quyết sách
Đối tượng: quản lý cấp dưới, nhân
viên.
Chức năng: chấp hành quyết
sách.
Nguyên tắc: bao quát việc lớn,
đường hướng.
Nguyên tắc: nắm việc cụ thể,
tính toán chi tiết.
Mục tiêu là hiệu suất và mục tiêu đề ra Mục tiêu là hiệu suất.
Ý nghĩa: sự phân biệt giữa lãnh đạo và quản giúp chủ thể nhận thức
chức trách, nhiệm vụ để làm đúng trách nhiệm, tránh được sự nhầm lẫn,
trùng chéo
Câu 2: Nêu nội dung tưởng “đức trị” của Khổng Tử khả năng vận
dụng vào hoạt động lãnh đạo ở nước ta hiện nay
tưởng đức trị của Khổng Tử ra đời vào thời cuối nhà Chu, hội hỗn
loạn và vô đạo.
15
Ra đời vào thời kỳ Xuân Thu (Trung Hoa cổ đại mâu thuẫn bản:
nông dân, nông với chủ phong kiến giữa các tập đoàn phong kiến
cát cứ
Khổng Tử một nhà duy tâm khách quan, làm chức quan nhỏ nước
Lỗ.
Nội dung học thuyết:
Triết lý về lãnh đạo, quản lý:
Bản chất con người thiện nhưng do trời phú về năng lực hoàn
cảnh sống mà có nhân cách khác nhau.
Đạo Nhân là yêu người, giúp đỡ người khác, nguyên tắc quan
của quản lý
Đức: quản hội bằng đạo đức, căn cứ vào các quan hệ bản:
Tam cương ( vợ - chồng, cha - con, vua - tôi); Ngũ thường ( Nhân,
Nghĩa, Lễ, Trí, Tín)
Chính danh: danh phải phản ánh đúng thực chất con người, danh ai
phận nấy, danh chính ngôn thuận.
Phương pháp lãnh đạo quản lý:
Giáo hóa, thuyết phục, nêu gương để có đức;
Khi cần thiết phải răn đe, trừng phạt;
Coi trọng giáo dục, trọng dụng nhân tài, quan lại gương mẫu
Nhận xét ưu điểm và hạn chế của thuyết Đức trị
Giá trị vận dụng:
- Coi trọng giáo dục
- Trọng dụng nhân tài
- Người cai trị (nhà vua và quan lại) phải tu dưỡng, rèn luyện để làm gương
Câu 3: Trình bày tưởng “pháp trị” của Hàn Phi Tử khả năng vận
dụng vào hoạt động lãnh đạo ở nước ta hiện nay
HPT sống với thời Chiến Quốc, khi hội Trung Hoa loạn lạc, anh
em giết nhau, vua tôi tranh giành quyền lực, tham nhũng tràn lan, hội tiêu
cực.
Nội dung: ông đưa ra nội dung về lãnh đạo, quản lý;
Hàn Phi phân tích nguyên nhân hội loạn lạc do triều đình buông
lỏng kỷ cương, phép nước không nghiêm
Ông coi trọng 3 yếu tố: Pháp, Thuật, Thế và coi đây là 3 vấn đề không thể
thiếu trong phép trị nước.
16
Pháp: dùng pháp luật để phân biệt đúng, sai, phải, trái, vua nắm quyền về
pháp về ngăn cấm tội lỗi, tạo kỷ cương cho hội. Nội dung chủ yếu
thưởng và phạt.
Thế: là địa vị của người đứng đầu trước hếtnhà vua, vua phải nắm
quyền lập pháp, hành pháp, pháp để giữ gìn trật tự, kỉ cương cho
hội. Thế vị trí quan trọng hơn cả tài đức, thể thay thế được hiền
nhân. Để nâng cao vị thế của nhà vua, ông chủ trương mọi thứ trong nước
nhất nhất phải tuân theo vua,
Thuật: dùng thủ thuận, mưu lược, cách thức lãnh đạo
Nhận xét ưu nhược điểm của thuyết Pháp trị:
Vận dụng:
Xây dựng và hoàn thiện pháp luật
Tuyên truyền phổ biến pháp luật
Áp dụng pháp luật
Kết hợp dùng đức trị
Câu 4: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp tránh
xu hướng lạm dụng quyền lực của người lãnh đạo hiện nay
Quyền lực của người lãnh đạo do sự ủy quyền từ chủ thể khác sự
ủy quyền thì bao giờ cũng bị giới hạn ( pháp luật, đạo đức,…) mỗi vị
trí lãnh đạo sẽ có tọa độ quan hệ khác nhau với từng cấp
Đòi hỏi người lãnh đạo phải thực hiện đúng quyền hạn chức trách
nhiệm theo giới hạn quyền lực là yêu cầu khách quan
Cần có quy định rõ về trách nhiệm và quyền hạn của chức danh lãnh đạo
Người lãnh đạo phải nhận thức đúng đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm
của cá nhân gắn với chức danh lãnh đạo
Giải pháp:
Cần có chế giám sát việc thực thi chức trách nhiệm vụ của người lãnh
đạo
Có chế tài xử lý việc lạm dụng quyền lực
Câu 5: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp phát
huy vai trò gương mẫu của người cán bộ, đảng viên trong tập thể, tổ chức
hiện nay
Gương mẫu sự trong sáng của người lãnh đạo, cán bộ, đó là những giá
trị về phẩm chất đạo đức và năng lực trình độ.
17
Gương mẫu của cán bộ đảng viên thể hiện trên 3 mối quan hệ: đối với
bản thân không được tự kiêu tự mãn, phải luôn cầu tiến; đối với người
khác với yêu thương, hòa đồng, giúp đỡ; đối với công việc với tận tụy, dĩ
công vi thượng.
Giải pháp:
1. Giáo dục cán bộ, đảng viên nhận thức đc vai trò, trách nhiệm gương mẫu
trong tập thể
2. Thường xuyên phê bình tự phê nh trong sinh hoạt đảng để giúp nhau
tiến bộ
3. Khuyến khích, động viên biểu dương những đảng viên gương mẫu; phê
bình những cán bộ, đảng viên chưa gương mẫu
4. Đưa vai trò gương mẫu làm một trong những tiêu chí đánh giá phân loại cán
bộ, đảng viên hàng năm
Liên hệ thực hiện vai trò gương mẫu của đội ngũ cán bộ, đảng viên
hiện nay
Câu 6: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp xử
tốt mối quan hệ giữa người lãnh đạo và các nhân viên trong tổ chức
Quan hệ biện chứng giữa người lãnh đạo và người bị lãnh đạo: là quan hệ
tương tác trong cùng hệ thống với vai trò khác nhau: người lãnh đạo
vai trò chủ đạo, người bị lãnh đạo giữa vai trò trực tiếp hiện thực hoá mục
tiêu lãnh đạo…
Đề xuất các giải pháp sau:
Người lãnh đạo nhân viên (người bị lãnh đạo) phải nhận thức đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ của mình
Phải xây dựng mối quan hệ hợp tác hành động vì mục tiêu chung
Có thái độ tôn trọng lẫn nhau, thấu cảm nhau
Mọi người đều phải chấp hành quy định chung của tổ chức
Câu 7: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo hãy đề xuất giải pháp xây
dựng khối đoàn kết trong tập thể
Đoàn kết: là sự yêu thương, sẻ chia tình cảm, trách nhiệm, giúp đỡ lẫn
nhau trong cuộc sống và trong việc thực hiện nhiệm vụ
Đoàn kết là một trong những yếu tố làm gia tăng sức mạnh của tập thể
Giải pháp:
Lãnh đạo cần tạo ra môi trường, điều kiện để mọi người thể hiểu
biết lẫn nhau
Chủ động xây dựng đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo
| 1/26

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC LÃNH ĐẠO PHẦN I: TÁI HIỆN
Câu 1: Trình bày khái niệm “lãnh đạo”, “người lãnh đạo”, “khoa học lãnh đạo”?
 Lãnh đạo là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể đến đối tượng
bằng cách xác định mục tiêu, dẫn dắt và tổ chức thực hiện mục tiêu.
 Người lãnh đạo là cá nhân được lựa chọn/suy tôn để dẫn dắt một tổ chức,
tập thể, cộng đồng xã hội thực hiện mục tiêu nhất định bằng ảnh hưởng của mình.
 Khoa học lãnh đạo là ngành khoa học nghiên cứu về hoạt động lãnh đạo,
những quy luật và những vấn đề mang tính quy luật chi phối, ảnh hưởng
đến hiệu quả của hoạt động lãnh đạo.
 Việc xác định các khái niệm này giúp chúng ta phân biệt được lãnh đạo,
người lãnh đạo, khoa học lãnh đạo là như thế nào, phục vụ quá trình
nghiên cứu và công tác sau này.
Câu 2: Trình bày các yếu tố của hoạt động lãnh đạo
Hoạt động lãnh đạo được cấu thành bởi 4 yếu tố :
- Thứ nhất: Chủ thể lãnh đạo - là cá nhân hoặc tổ chức có vai trò chủ
động định hướng, dẫn dắt
- Thứ hai: Đối tượng lãnh đạo – là cá nhân hoặc tổ chức có vai trò hiện
thực hoá mục tiêu lãnh đạo
- Thứ ba: Môi trường tự nhiên và xã hội – là yếu tố ảnh hưởng
- Thứ tư: Công cụ - là khâu trung gian liên kết bao gồm các quy định
chính trị, pháp lý, phương tiện, cách thức…
- Thứ năm: Mối quan hệ giữa các yếu tố - tác động ảnh hưởng lẫn nhau
thể hiện qua vai trò và sự tương tác giữa các yếu tố đó
Câu 3: Trình bày vai trò của người lãnh đạo trong hoạt động lãnh đạo
* Khái niệm: Người lãnh đạo là cá nhân được lựa chọn/suy tôn để dẫn
dắt một tổ chức, tập thể, cộng đồng xã hội thực hiện mục tiêu nhất định bằng ảnh hưởng của mình.
* Vai trò của người lãnh đạo
(1) Người kiến tạo tầm nhìn
(2) Người truyền cảm hứng và tạo động lực cho nhân viên 1
(3) Người xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược
(4) Là người kiểm soát và điều chỉnh quá trình lãnh đạo
(5) Là người chịu trách nhiệm xây dựng các mqh hợp tác và đề xuất giải
pháp thích ứng với sự tác động, biến đổi của môi trường
Câu 4: Trình bày vai trò của đối tượng lãnh đạo trong hệ thống lãnh đạoKhái
niệm: Đối tượng lãnh đạo là người chịu sự tác động của chủ thể
lãnh đạo trong quá trình thực hiện mục tiêu  V ai trò:
1. Là chủ thể hiện thực hóa mục tiêu lãnh đạo
2. Là người chấp hành thực hiện quyết định lãnh đạo
3. Là người sáng tạo tích cực trong quá trình thực hiện
4. Là người phản ánh lại chủ thể lãnh đạo về quá trình thực hiện (giúp chủ thể
kiểm soát được quá trình thực hiện)
 Vì những vai trò trên mà chủ thể lãnh đạo cần phát huy vai trò chủ động,
tích cực, sáng tạo của đối tượng lãnh đạo trong quá trình thực hiện mục tiêu.
Câu 5: Trình bày những tác động của yếu tố môi trường đến hoạt động lãnh đạo
 Quan niệm: Môi trường lãnh đạo là những yếu tố khách quan (bên ngoài
hoạt động lãnh đạo) tác động đến quá trình lãnh đạo. Yếu tố môi trường
gồm môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
 Môi trường tự nhiên là yếu tố ảnh hưởng khó khăn và thuận lợi đối với
hoạt động ra sao (vd vấn đề môi trường, không khí, tài nguyên…)
 Môi trường xã hội (đặc biệt là các quan hệ chính trị-pháp lý, kinh tế, công
nghệ…) là yếu tố quy định hoạt động lãnh đạo
 Chủ thể lãnh đạo phải phân tích, đánh giá một cách khoa học sự tác động
ảnh hưởng của môi trường để ra quyết định và tổ chức thực hiện quyết
định lãnh đạo phù hợp…
Câu 6: Trình bày vai trò của công cụ trong hoạt động lãnh đạo Khái
niệm: Công cụ lãnh đạo bao gồm các cơ sở chính trị, pháp lý (thể
chế), cơ sở vật chất, các phương tiện, công nghệ, phương pháp… mà chủ
thể lãnh đạo sử dụng để thực hiện. hoạt động lãnh đạo  V ai trò:
1. Là điều kiện để chủ thể thực hiện các hành vi lãnh đạo 2
2. Các quy định (thể chế) là cơ sở chính trị, pháp lý đảm bảo cho việc ra
quyết định và tổ chức thực hiện quyết định
3. Phương tiện, cơ sở vật, công nghệ chất là điều kiện đảm bảo phục vụ
cho các hoạt động lãnh đạo
 Từ vai trò quan trọng của yếu tố công cụ, đòi hỏi chủ thể lãnh đạo phải
nghiên cứu, xây dựng và khai thác, phát huy tốt các công cụ phục vụ hoạt động lãnh đạo.
Câu 7: Trình bày các phẩm chất cần thiết đối với người lãnh đạo hiện nay Quan niệm
và vai trò của đạo đức đối với người lãnh đạo: là cách ứng
xử trong các mqh xã hội theo những chuẩn mực giá trị của người lãnh
đạo; đạo đức là nền tảng của nhân cách người lãnh đạo, nó quy định hành
vi ứng xử trong các mối quan hệ.  Các
phẩm chất cần thiết:
1. Phẩm chất đạo đức tốt
2. Có tính vị tha, bao dung, lòng nhân ái
3. Có sự nhất quán trong lời nói và việc làm
4. Gương mẫu trong lối sống và tác phong
Câu 8: Trình bày năng lực cần thiết của người lãnh đạoKhái
niệm: Năng lực lãnh đạo là khả năng thực hiện các hành vi lãnh
đạo-năng lực có vai trì quyết định kết quả hoạt động trong quá trình lãnh đạo
Năng lực cần thiết của người lãnh đạo gồm:
 Kiến tạo tầm nhìn phù hợp
 Năng lực tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tạo động lực, truyền cảm hứng
 Năng lực phân công và kiểm soát nhân viên thực hiện nhiệm vụ
 Năng lực kiểm soát quá trình lãnh đạo, xử lý tình huống và thích ứng
với sự thay đổi của môi trường
Câu 9: Trình bày các kỹ năng cần thiết đối với ng lãnh đạo hiện nayKhái
niệm và vai trò của kỹ năng lãnh đạo: là cách thức, phương pháp
thực hiện. các hành vi lãnh đạo – có vai trò quyết định đến kết quả lãnh đạo
Các kỹ năng cần thiết:
 Thu thập và xử lý thông tin 3
 Tuyên truyền, vận động, thuyết phục  Lập kế hoạch  Điều hành cuộc họp
 Các kỹ năng khác như: giao tiếp, điều hành hoạt động nhóm, xử lý
tình huống trong quá trình lãnh đạo…
Câu 10: Trình bày trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ đối với việc rèn
luyện phẩm chất, năng lực của cán bộ lãnh đạo?

 Cơ quan quản lý cán bộ là cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm quản lý
cán bộ theo chức năng quyền hạn được phân công
 Tạo ra môi trường học tập và rèn luyện tốt cho cán bộ
 Thường xuyên bồi dưỡng cán bộ qua sinh hoạt, giám sát, đánh giá
 Khuyến khích, động viên cán bộ học tập, rèn luyện và khen thưởng, kỷ luật cán bộ
 Thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ
 Phối hợp với cơ quan đào tạo, bồi dưỡng trong việc quản lý cán bộ đang đi học
Câu 11: Trình bày quan niệm và vai trò của quyết định lãnh đạo * Quan niệm:
 Nghĩa rộng: là quá trình từ việc hình thành ý tưởng đến phân tích thông
tin và lựa chọn giải pháp, ban hành quyết định.
 Nghĩa hẹp: ra quyết định lãnh đạo (sự lựa chọn làm hay không làm một việc nào đó). * Vai trò:
 Là tiền đề của hoạt động lãnh đạo (Quy định sự khởi đầu của một quá
trình lãnh đạo – cơ sở triển khai các hoạt động thực hiện quyết định lãnh đạo)
 Là trung tâm định hướng toàn bộ hoạt động cho tổ chức, đảm bảo các
nguồn lực, phối hợp nhiều bộ phận lại với nhau, động viên hoặc bắt buộc
nhân viên thực hiện kế hoạch
 Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá hoạt động của các thành viên, bộ phận trong tổ chức
Câu 12: Trình bày các yêu cầu đối với quyết định lãnh đạo 4  Khái
niệm và ý nghĩa của q uyết
định lãnh đạo: là quyết định hoặc lựa
chọn phương án khác nhau trước khi hành động đối với mục tiêu và thực
hiện mục tiêu. Nói một cách dễ hiểu đó là đưa ra quyết định cuối cùng trước nhiều phương án  Yêu cầu:
(1) Phù hợp với thực tiễn
(2) Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý
(3) Phát huy được tiềm năng của tổ chức, của nhóm…
(4) Góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược
(5) Đáp ứng sự hài hoà các lợi ích
(6) Đảm bảo tính tối ưu
Cho ví dụ thực tiễn
Câu 13: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định lãnh đạo
Yếu tố chủ quan:
 Khả năng tập hợp, phân tích thông tin liên quan  Năng lực tư duy
 Năng lực sử dụng ý kiến tham vấn…
Yếu tố khách quan:
 Chất lượng đội ngũ cộng sự
 Chất lượng nguồn cung cấp thông tin
 Tác động từ môi trường, hoàn cảnh
 Từ đó đòi hỏi người lãnh đạo phải học tập, rèn luyện nâng cao năng lực,
chuẩn bị và khai thác tốt các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình ra quyết định
Câu 14: Trình bày quy trình ra quyết định lãnh đạo
* Khái niệm:
là quyết định hoặc lựa chọn phương án khác nhau trước khi hành
động đối với mục tiêu và thực hiện mục tiêu. Nói một cách dễ hiểu đó là đưa ra
quyết định cuối cùng trước nhiều phương án
* Quy trình ra quyết định lãnh đạo:
 Phân tích thông tin, xác định cơ sở, lý do phải ra quyết định
 Xác định vấn đề và mục tiêu hành động  Xây dựng phương án  Lựa chọn phương án
Câu 15: Vai trò của việc thực hiện quyết định lãnh đạo 5
* Khái niệm thực thi quyết định lãnh đạo: Là quá trình chủ thể lãnh đạo triển
khai thực hiện các yêu cầu, nhiệm vụ của quyết định lãnh đạo để đạt được mục tiêu đã định * Vai trò:
+ Là quá trình tất yếu trong hoạt động lãnh đạo để hiện thực hoá mục tiêu
+ Là cơ sở kiểm nghiệm quyết định lãnh đạo (phát hiện vấn đề và điều chỉnh)
+ Là quá trình đánh giá năng lực của chủ thể lãnh đạo và năng lực đội ngũ lãnh
đạo quản lý và nhân viên thực hiện nhiệm vụ được phân công
+ Là môi trường rèn luyện thực tiễn của các chủ thể tham gia quá trình thực
hiện quyết định lãnh đạo và đúc rút ra kinh nghiệm thực tiễn
Câu 16: Phân tích các nguyên tắc lãnh đạo, quản lý. Liên hệ vận dụng vào
thực tiễn ở địa phương hiện nay.
* Quan niệm và ý nghĩa của nguyên tắc lãnh đạo:
Là các yêu cầu mà chủ thể
lãnh đạo phải tuân thủ trong quá trình lãnh đạo.
* Nguyên tắc lãnh đạo:
1. Phải tuân thủ pháp luật
2. Nguyên tắc tập trung dân chủ (thông qua số đông)
3. Phải kết hợp hài hoà các lợi ích
* Liên hệ thực tiễn: Bộ máy tổ chức Huyện uỷ Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang 1. Tuân thủ pháp luật
Khi lãnh đạo các hoạt động trên địa bàn huyện, lãnh đạo Huyện ủy Mèo Vạc
đảm bảo cho tất cả các hoạt động ấy theo đúng đường lối, quan điểm của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước và theo đúng định hướng XHCN
VD như các hoạt động: thực hiện nhiệm vụ xây dựng nội bộ Đảng trong sạch,
vững mạnh; lãnh đạo các lĩnh vực đời sống XH…
2. Hướng tới đảm bảo mục tiêu lâu dài
Huyện ủy có nhiệm vụ cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện thành các
chương trình công tác toàn khóa, công tác năm. Từ đó ra các quyết định lãnh
đạo trên tất cả các lĩnh vực như: phát triển kinh tế, VH-XH, QP - AN, xây dựng
Đảng,... trong đó trọng tâm là lãnh đạo phát triển KT-XH, công tác xây dựng
Đảng, coi trọng lãnh đạo, xây dựng Chính quyền, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể
nhân dân từ huyện đến cơ sở phục vụ mục tiêu phát triển lâu dài của địa phương.
3. Đảm bảo hài hòa các lợi ích 6
Huyện ủy tập trung phát triển nhằm đảm bảo hài hòa các lợi ích của địa phương.
Tạo sự phát triển nhanh, bền vững về kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân,
xóa đói, giảm nghèo, giải quyết có hiệu quả những vấn đề XH, thu hẹp khoảng
cách về mức sống giữa đồng bào các dân tộc trên địa bàn; đồng thời phát triển
sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa - thể thao, bảo tồn và phát huy các giá trị văn
hóa dân tộc, nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.
4. Đảm bảo phát huy tối đa các nguồn lực:
Huyện ủy Mèo Vạc thường xuyên tiến hành công tác xây dựng Đảng, trọng tâm
là cuộc vận động, xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho các tổ chức Đảng ngày
càng có chất lượng cao, có đội ngũ cán bộ, Đảng viên giàu năng lực, trình độ,
lãnh đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tổ chức cơ sở Đảng. Đồng
thời lãnh đạo Chính quyền, Mặt trận TQ, các đoàn thể nhân dân trên địa bàn
một cách có hiệu quả, phát huy được sức mạnh đại đoàn kết dân tộc. Tập trung
lãnh đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai phát, phát huy tiềm năng thế mạnh của địa phương.
Câu 17: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quyết định lãnh đạo
* Nêu khái niệm và vai trò của quá trình thực hiện quyết định lãnh đạo
* Các yếu tố ảnh hưởng:

 Năng lực quản lý, điều hành của chủ thể lãnh đạo
 Năng lực và ý thức của chủ thể thực hiện nhiệm vụ được phân công
 Điều kiện, phương tiện thực hiện
 Các yếu tố khách quan
Câu 18: Kiểm tra, giám sát có vai trò thế nào trong hoạt động lãnh đạo Khái
niệm: Là hoạt động theo dõi, xem xét quá trình lãnh đạo nhằm
đánh giá và phát hiện vấn đề cần tác động để đảm bảo thực hiện mục tiêu  V ai trò:
 Giúp chủ thể lãnh đạo kiểm soát đc quá trình lãnh đạo
 Kiểm nghiệm đc quyết định lãnh đạo
 Phát hiện ra vấn đề cần điều chỉnh
 Đánh giá được quá trình lãnh đạo và đội ngũ thực hiện các nhiệm vụ lãnh đạo  Phương pháp
thực hiện: sử dụng linh hoạt nhiều biện pháp như tiếp cận
trực tiếp, thông qua sinh hoạt tập thể, thông qua các hình thức truyền
thông, thông qua vai trò người có uy tín…
Liên hệ vận dụng tr
ong thực tiễn lãnh đạo 7
Câu 19: Trình bày các nguyên tắc dùng người trong hoạt động lãnh đạo.
 Dùng người là việc sử dụng con người của chủ thể lãnh đạo, nói đầy dủ là
“biết người, dùng người đúng” nhằm thực hiện mục tiêu đã định. Đây là
một trong những chức năng cơ bản của người lãnh đạo và cũng chính là
phương pháp, nguyên tắc lãnh đạo lựa chọn và sử dụng con người.
Nguyên tắc dùng người
 Xuất phát từ công việc để tìm người thích hợp  Sắp xếp hợp lý
 Phát huy sở trường, hạn chế sở đoản
 Đánh giá đúng về con người
 Coi trọng việc giáo dục, bồi dưỡng và động viên khích lệ
 Đảm bảo sự công bằng về lợi ích
Câu 20: Trình bày quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhân tài và trọng dụng nhân tài
* Quan niệm về nhân tài và vai trò của nhân tài
- Tiêu chí hàng đầu để lựa chọn nhân tài là phải hội tụ cả 2 yếu tố “đức” và
“tài”. Theo Người, “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà
không có tài thì làm việc gì cũng khó”
- “Phải trọng dụng nhân tài, trọng dụng cán bộ, trọng mỗi một người có ích cho
công việc chung của chúng ta”; “Kiến thiết cần có nhân tài”
* Phương pháp trọng dụng nhân tài:
- Phát hiện nhân tài: “lập tức điều tra nơi nào có người tài đức, có thể làm được
những việc ích nước lợi dân, thì phải báo cáo ngay cho Chính phủ biết…”
- Chân thành, trân trọng nhân tài: “phải thật thà đoàn kết với họ, nâng đỡ họ.
Phải thân thiết với họ, gần gũi họ, đem tài năng của họ giúp ích vào công cuộc
kháng chiến cứu nước”
- Khi đã phát hiện được người tài rồi thì phải dùng người đúng chỗ, đúng việc;
“phải xem người ấy xứng với việc gì. Nếu người có tài mà dùng không đúng tài
của họ, cũng không được việc”; cho nên đừng bao giờ “bảo thợ rèn đi đóng tủ,
thợ mộc thì bảo đi rèn dao”
- Chú trọng đến tài năng trong công việc, vừa lấy thước đo tinh thần vì dân, vì
nước của họ để đánh giá và giao việc cho họ
Câu 21: Trình bày quan niệm và đặc điểm của phong cách lãnh đạo dân chủ. 8
 Phong cách lãnh đạo được hiểu theo nghĩa là thuộc tính phản ánh cách
thức ra quyết định của người lãnh đạo
 Phong cách lãnh đạo dân chủ là cách thức ra quyết định của người lãnh
đạo có mở rộng sự tham gia của nhiều người vào quá trình ra quyết định  Đặc điểm:
 Người lãnh đạo không tự mình ra quyết định ngay lập tức mà có quá
trình tham khảo ý kiến từ bên ngoài
 Người lãnh đạo chịu trách nhiệm về sự lựa chọn quyết định của mình
Nhận xét về ưu, nhược điểm của phong cách lãnh đạo dân chủ
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp:  Cán bộ chính trị
 Giáo dục, văn hoá – nghệ thuật, tôn giáo
Câu 22: Trình bày quan niệm và đặc điểm của phong cách lãnh đạo quyết đoán (độc đoán)
 Phong cách lãnh đạo độc đoán là phong cách lãnh đạo mà chủ thể lãnh
đạo tự đưa ra quyết định – không cần tham vấn – và tự chịu hoàn toàn về
trách nhiệm đối với quyết định của mình  Đặc điểm:
 Không sử dụng ý kiến tham vấn từ bên ngoài
 Hoàn toàn chịu trách nhiệm về quyết định của mình
Nhận xét ưu và nhược điểm
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp:  Chỉ huy
 Trường hợp khẩn cấp cần ra lệnh…
Câu 23: Trình bày quan niệm và đặc điểm của phong cách lãnh đạo tự do
(linh hoạt hay ủy quyền)

 Phong cách lãnh đạo tự do là sự uỷ quyền của người lãnh đạo cho thuộc
cấp được quyền ra quyết định theo thẩm quyền, trách nhiệm được phân cấp  Đặc điểm:
 Người lãnh đạo thực hiên sự uỷ quyền cho người phụ trách các lĩnh
vực ra quyết định trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của người đó
 Người lãnh đạo chịu trách nhiệm về vc uỷ quyền của mình
 Người lãnh đạo giữ vai trò giám sát và điều phối hoạt động 9
Nhận xét ưu điểm và hạn chế
Khuyến cáo lĩnh vực phù hợp: trong tập thể có sự đồng thuận, tập thể
có trình độ phát triển cao
Câu 24: Trình bày kĩ năng thu thập và xử lý thông tin trong hoạt động lãnh đạo. Cho ví dụ
Quan niệm: Là khả năng thực hiện các phương pháp tập hợp, phân tích,
lựa chọn và sử dụng các thông tin cần thiết phục vụ việc ra quyết định và
quá trình tổ chức thực thi quyết định lãnh đạo
Các bước tiến hành:
 Tập hợp thông tin từ các nguồn lãnh đạo, quản lý cấp trên; tình hình
kinh tế xã hội; tình hình nội bộ… liên quan đến quyết định
 Phân loại thông tin (độ tin cậy, độ cần thiết…)
 Lựa chọn các thông tin thiết yếu liên quan trực tiếp để giải thích lý do:
tại sao phải ra quyết định này
Cho ví dụ: Cảnh sát nhận được tin trình báo sẽ có vụ buôn bán ma túy
lớn diễn ra vào ngày tháng cụ thể từ nhiều nguồn tin khác nhau thì cần
thu thập thông tin ấy đến từ ai, có chính xác hay không và từ đó xử lý
thông tin đó để dưa ra hướng xử lý giải quyết vấn đề
Câu 25: Trình bày kỹ năng quan hệ hợp tác trong hoạt động lãnh đạo Khái
niệm: Là khả năng xây dựng và sử dụng các quan hệ bên trong và
bên ngoài của người lđạo trong quá trình lãnh đạo để đạt được mục tiêu  Các
mối quan hệ của người lãnh đạo:
 Quan hệ bên trong gồm quan hệ với tập thể lãnh đạo đồng cấp; quan
hệ với đội ngũ lãnh đạo, quản lý từ cấp dưới trong hệ thống; quan hệ với nhân viên
 Quan hệ bên ngoài gồm quan hệ với cơ quan lãnh đạo, quản lý cấp
trên; quan hệ với các cơ quan phối hợp quản lý, lãnh đạo; quan hệ với các đối tác…  Cách thức thực hiện
 Nghiên cứu, đánh giá đối tượng quan hệ hợp tác
 Xác định mục tiêu, yêu cấp và nội dung hợp tác
 Xác định kế hoạch hợp tác
 Thực hiện trao đổi ttin 2 hoặc nhiều chiều giữa các bên tgia hợp tác
 Thực hiện các cuộc trao đổi và lựa chọn nội dung, hình thức hợp tác 10
 Trao đổi thông tin trong quá trình thực hiện hợp tác
 Đánh giá quá trình hợp tác  Duy trì mối quan hệ
Câu 26: Trình bày kỹ năng chủ trì cuộc họp của người lãnh đạoQuan
niệm: Là phương pháp cách thức tổ chức và điều hành sinh hoạt
tập thể để thảo luận, bàn bạc, cung cấp ttin và ra kết luận về quyết định
lãnh đạo. Các hình thức họp: toạ đàm, hội ý, hội nghị, đại hội…  T rình tự:
Chuẩn bị cuộc họp
- Xác định mục đích, nội dung họp, thành phần tham dự, thời gian, địa điểm tổ chức… - Triệu tập, mời họp
- Chuẩn bị điều kiện, dự kiến chương trình Điều hành
- Chủ trì kiểm tra điều kiện khai mạc
- Chủ trì tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu chương trình
- Chủ trì nêu nội dung và cách thức tham gia ý kiến theo trình tự các vđề
- Chủ trì điều hành cuộc họp có thể tóm tắt ý kiến đã phát biểu, nêu sự
khác biệt và định hướng nội dung cần tập trung thảo luận…
- Chủ trì tổng kết ý kiến và đưa ra kết luận - Tổng kết cuộc họp
Hoàn thiện nội dung cuộc họp
- Hoàn thiện các văn bản của cuộc họp để lưu và gửi các cơ quan liên
quan, các đối tượng thực hiện
- Thông báo về kết luận của cuộc họp
- Giám sát việc thực hiện kết luận cuộc họp
Ví dụ về họp lớp hoặc sinh hoạt chi đoàn
Câu 27: Trình bày kỹ năng lập chương trình kế hoạch của người lãnh đạo
 Quan niệm: Là phương pháp, cách thức xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác của người lãnh đạo
 Phân loại: chương trình, kế hoạch của cá nhân người lãnh đạo, của tập thể
lãnh đạo, của tập thể hay tổ chức
 Vai trò: giúp cho các chủ thể chủ động thực hiện các công việc dự kiến để
đảm bảo đạt được mục tiêu 11
 Cách thức thực hiện:
 Nghiên cứu những ttin liên quan và xác định nhiệm vụ phải thực hiện
trong từng khoảng thời gian
 Xác định mục tiêu và nhiệm vụ tương ứng trong từng khoảng thời gian
 Xác định trách nhiệm của cá nhân hay bộ phận thực hiện
 Xác định yêu cầu cần đạt được
 Xác định điều kiện đảm bảo thực hiện
Câu 28: Trình bày kỹ năng quản lý điều hành hoạt động nhóm của người lãnh đạo
 Khái niệm nhóm: là tập thể gồm nhiều thành viên được hình thành do sự
sắp xếp của tổ chức hoặc theo nhu cầu chung để thực hiện những hoạt
động chung vì mục tiêu xác định
 Kỹ năng điều hành hoạt động nhóm là cách thức tổ chức, phân công
nhiệm vụ và điều phối hoạt động của các thành vien trong một tập thể
 Cách thức thực hiện:
 Xác định mục tiêu chung và phương hướng, nhiệm vụ của nhóm
 Tập hợp, truyền bá, quán triệt mục tiêu nhiệm vụ chúng của nhóm
 Phân công nhiệm vụ cho các thành viên
 Giám sát quá trình thực hiện nhiệm vụ
 Tác động điều phối và động viên, khích lệ các thành viên thực hiện nhiệm vụ
 Đánh giá hoạt động của các thành viên và của cả nhóm
 Thực hiện lợi ích của các thành viên
 Tổng kết từng hoạt động của nhóm (rút kinh nghiệm)
Câu 29: Trình bày yêu cầu về phẩm chất đạo đức và phẩm chất chính trị
đối với người cán bộ hiện nay

 Cán bộ là người công tác, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ đạt trình độ
đại học trở lên trong một cơ quan tổ chức.  Yêu cầu
phẩm chất đạo đức:
 Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư
 Có thái độ hết lòng tận tuỵ phục vụ nhân dân
 Có sự gương mẫu về đạo đức, lối sống
 Có tính kỷ luật, ý thức chấp hành pháp luật  Yêu cầu
phẩm chất chính trị: 12
 Trung thành với Đảng với lợi ích nhân dân, quốc gia, dân tộc
 Có lập trường tư tưởng, chính trị kiên định, vững vàng
 Có bản lĩnh đấu tranh chống các thế lực địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng
của Đảng, bảo vệ chế độ XHCN
 Có ý thức tích cực tgia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền và hệ thống chính trị
Câu 30: Trình bày nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo hiện nay
 Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cấp chiến lược là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu, là công việc hệ trọng của Đảng, phải thường tiến hành thường
xuyên, thận trọng, chặt chẽ, khoa học. 
 Xây dựng số lượng và cơ cấu hợp lý
 Xây dựng phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
 Xây dựng năng lực lãnh đạo, quản lý
 Xây dựng tác phong và phong cách lãnh đạo, quản lý 13 PHẦN II: VẬN DỤNG
Câu 1: Phân biệt hoạt động lãnh đạo với hoạt động quản lý. Ý nghĩa cuả sự
phân biệt này trong thực tiễn

 Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích, là hoạt động tương tác giữa
hai chủ thể, đều phải sử dụng công cụ thực hiện, đều bị sự ảnh hưởng từ môi trường…  Khác nhau:
Hoạt động lãnh đạo
Hoạt động quản lý
Đề ra và dẫn dắt đối tượng, thực
Tác động có tổ chức tới đối
hiện chủ trương, đường lối phát triển
tượng bằng quyền lực nhằm đạt mục tổ chức. tiêu tổ chức.
Quản lý tầm vĩ mô và trung mô Quản lý tầm vi mô
Vạch ra định hướng lớn có tính
Xây dựng chương trình, kế chiến lược hoạch, dự án.
Thực hiện mục tiêu chung
Giải quyết những nhiệm vụ cụ thể.
Dựa vào uy tín để động viên
Dùng quyền lực để bắt buộc thực hiện nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ
Đối tượng trực tiếp: cán bộ,
Đối tượng: quản lý cấp dưới, nhân
lãnh đạo quản lý cấp dưới. viên.
Chức năng: ban hành quyết sách
Chức năng: chấp hành quyết sách.
Nguyên tắc: bao quát việc lớn,
Nguyên tắc: nắm việc cụ thể, đường hướng. tính toán chi tiết.
Mục tiêu là hiệu suất và mục tiêu đề ra Mục tiêu là hiệu suất.
 Ý nghĩa: sự phân biệt giữa lãnh đạo và quản lý giúp chủ thể nhận thức rõ
chức trách, nhiệm vụ để làm đúng trách nhiệm, tránh được sự nhầm lẫn, trùng chéo
Câu 2: Nêu nội dung tư tưởng “đức trị” của Khổng Tử và khả năng vận
dụng vào hoạt động lãnh đạo ở nước ta hiện nay

 Tư tưởng đức trị của Khổng Tử ra đời vào thời cuối nhà Chu, xã hội hỗn loạn và vô đạo. 14
 Ra đời vào thời kỳ Xuân Thu (Trung Hoa cổ đại có mâu thuẫn cơ bản:
nông dân, nông nô với chủ nô phong kiến giữa các tập đoàn phong kiến cát cứ
 Khổng Tử là một nhà duy tâm khách quan, làm chức quan nhỏ ở nước Lỗ.
Nội dung học thuyết:
 Triết lý về lãnh đạo, quản lý:
 Bản chất con người là thiện nhưng do trời phú về năng lực và hoàn
cảnh sống mà có nhân cách khác nhau.
 Đạo Nhân là yêu người, giúp đỡ người khác, là nguyên tắc cơ quan của quản lý
 Đức: quản lý xã hội bằng đạo đức, căn cứ vào các quan hệ cơ bản:
Tam cương ( vợ - chồng, cha - con, vua - tôi); Ngũ thường ( Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín)
 Chính danh: danh phải phản ánh đúng thực chất con người, danh ai
phận nấy, danh chính ngôn thuận.
 Phương pháp lãnh đạo quản lý:
 Giáo hóa, thuyết phục, nêu gương để có đức;
 Khi cần thiết phải răn đe, trừng phạt;
 Coi trọng giáo dục, trọng dụng nhân tài, quan lại gương mẫu
Nhận xét ưu điểm và hạn chế của thuyết Đức trị Giá trị vận dụng: - Coi trọng giáo dục - Trọng dụng nhân tài
- Người cai trị (nhà vua và quan lại) phải tu dưỡng, rèn luyện để làm gương
Câu 3: Trình bày tư tưởng “pháp trị” của Hàn Phi Tử và khả năng vận
dụng vào hoạt động lãnh đạo ở nước ta hiện nay

HPT sống với thời Chiến Quốc, khi mà xã hội Trung Hoa loạn lạc, anh
em giết nhau, vua tôi tranh giành quyền lực, tham nhũng tràn lan, xã hội tiêu cực.
Nội dung: ông đưa ra nội dung về lãnh đạo, quản lý;
 Hàn Phi phân tích nguyên nhân xã hội loạn lạc là do triều đình buông
lỏng kỷ cương, phép nước không nghiêm
 Ông coi trọng 3 yếu tố: Pháp, Thuật, Thế và coi đây là 3 vấn đề không thể
thiếu trong phép trị nước. 15
 Pháp: dùng pháp luật để phân biệt đúng, sai, phải, trái, vua nắm quyền về
pháp về ngăn cấm tội lỗi, tạo kỷ cương cho xã hội. Nội dung chủ yếu là thưởng và phạt.
 Thế: là địa vị của người đứng đầu mà trước hết là nhà vua, vua phải nắm
quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp để giữ gìn trật tự, kỉ cương cho xã
hội. Thế có vị trí quan trọng hơn cả tài và đức, có thể thay thế được hiền
nhân. Để nâng cao vị thế của nhà vua, ông chủ trương mọi thứ trong nước
nhất nhất phải tuân theo vua,
 Thuật: dùng thủ thuận, mưu lược, cách thức lãnh đạo
Nhận xét ưu nhược điểm của thuyết Pháp trị: Vận dụng:
 Xây dựng và hoàn thiện pháp luật
 Tuyên truyền phổ biến pháp luật  Áp dụng pháp luật
 Kết hợp dùng đức trị
Câu 4: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp tránh
xu hướng lạm dụng quyền lực của người lãnh đạo hiện nay

 Quyền lực của người lãnh đạo là do sự ủy quyền từ chủ thể khác mà sự
ủy quyền thì bao giờ cũng bị giới hạn ( pháp luật, đạo đức,…) vì mỗi vị
trí lãnh đạo sẽ có tọa độ quan hệ khác nhau với từng cấp
 Đòi hỏi người lãnh đạo phải thực hiện đúng quyền hạn và chức trách
nhiệm theo giới hạn quyền lực là yêu cầu khách quan
 Cần có quy định rõ về trách nhiệm và quyền hạn của chức danh lãnh đạo
 Người lãnh đạo phải nhận thức đúng và đầy đủ quyền hạn, trách nhiệm
của cá nhân gắn với chức danh lãnh đạo Giải pháp:
 Cần có cơ chế giám sát việc thực thi chức trách nhiệm vụ của người lãnh đạo
 Có chế tài xử lý việc lạm dụng quyền lực
Câu 5: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp phát
huy vai trò gương mẫu của người cán bộ, đảng viên trong tập thể, tổ chức hiện nay

 Gương mẫu là sự trong sáng của người lãnh đạo, cán bộ, đó là những giá
trị về phẩm chất đạo đức và năng lực trình độ. 16
 Gương mẫu của cán bộ đảng viên thể hiện trên 3 mối quan hệ: đối với
bản thân không được tự kiêu tự mãn, phải luôn cầu tiến; đối với người
khác với yêu thương, hòa đồng, giúp đỡ; đối với công việc với tận tụy, dĩ công vi thượng.  Giải pháp:
1. Giáo dục cán bộ, đảng viên nhận thức đc vai trò, trách nhiệm gương mẫu trong tập thể
2. Thường xuyên phê bình và tự phê bình trong sinh hoạt đảng để giúp nhau tiến bộ
3. Khuyến khích, động viên và biểu dương những đảng viên gương mẫu; phê
bình những cán bộ, đảng viên chưa gương mẫu
4. Đưa vai trò gương mẫu làm một trong những tiêu chí đánh giá phân loại cán bộ, đảng viên hàng năm
Liên hệ thực hiện vai trò gương mẫu của đội ngũ cán bộ, đảng viên hiện nay
Câu 6: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo, hãy đề xuất giải pháp xử lý
tốt mối quan hệ giữa người lãnh đạo và các nhân viên trong tổ chức

 Quan hệ biện chứng giữa người lãnh đạo và người bị lãnh đạo: là quan hệ
tương tác trong cùng hệ thống với vai trò khác nhau: người lãnh đạo có
vai trò chủ đạo, người bị lãnh đạo giữa vai trò trực tiếp hiện thực hoá mục tiêu lãnh đạo…
Đề xuất các giải pháp sau:
 Người lãnh đạo và nhân viên (người bị lãnh đạo) phải nhận thức đầy
đủ chức năng, nhiệm vụ của mình
 Phải xây dựng mối quan hệ hợp tác hành động vì mục tiêu chung
 Có thái độ tôn trọng lẫn nhau, thấu cảm nhau
 Mọi người đều phải chấp hành quy định chung của tổ chức
Câu 7: Từ kiến thức môn khoa học lãnh đạo hãy đề xuất giải pháp xây
dựng khối đoàn kết trong tập thể

 Đoàn kết: là sự yêu thương, sẻ chia tình cảm, trách nhiệm, giúp đỡ lẫn
nhau trong cuộc sống và trong việc thực hiện nhiệm vụ
 Đoàn kết là một trong những yếu tố làm gia tăng sức mạnh của tập thể  Giải pháp:
 Lãnh đạo cần tạo ra môi trường, điều kiện để mọi người có thể hiểu biết lẫn nhau
 Chủ động xây dựng đoàn kết trong nội bộ lãnh đạo 17