-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương khoa học quản lí | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Phân tích khái niệm quản lý. Theo lý thuyết hệ thống, cấu thành của quản lí gồm những yếu tố nào? Nêu các yếu tố đó. Làm rõ vai trò của quản lý. Trình bày các đặc điểm của khoa học quản lí. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Khoa học quản lý 2 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Đề cương khoa học quản lí | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Phân tích khái niệm quản lý. Theo lý thuyết hệ thống, cấu thành của quản lí gồm những yếu tố nào? Nêu các yếu tố đó. Làm rõ vai trò của quản lý. Trình bày các đặc điểm của khoa học quản lí. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Khoa học quản lý 2 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
MÔN: KHOA HỌC QUẢN LÝ
Câu 1: Phân tích khái niệm quản lý.
- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.
QL = Chủ thể (phương thức/cách thức)-> đối tượng => Mục tiêu
+ Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định
+ Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận (hay phân hệ), đó là chủ thể
quản lý (là cá nhân hoặc tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối
tượng quản lý (là bộ phận chịu sự quản lý), đây là quan hệ mệnh lệnh – phục
tùng, không đồng cấp và có tính bắt buộc
+ Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người. Đối tượng quản lý là con người
+ Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách quan
+ Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin
Câu 2: Theo lý thuyết hệ thống, cấu thành của
quản lý gồm những yếu tố
nào? Nêu các yếu tố đó.
3 yếu tố: Chủ thể, đối tượng, mục tiêu (chủ thể mong muốn đạt được)
- Chủ thể: là người hay tổ chức của con người có quyền uy hay đại diện cho quyền uy
- Đối tượng: đa dạng và phức tạp
- Mục tiêu: của tổ chức do chủ thể quản lý tổ chức và nắm giữ quyền lực
của tổ chức và phụ thuộc vào ý tưởng Câu 3: Làm rõ vai trò của quản lý.
- Thống nhất ý chí trong tổ chức (hướng đến mục tiêu), bao gồm các thành
viên của tổ chức, giữa những người bị quản lý với nhau và giữa những người bị
quản lý và người quản lý
- Định hướng sự phát triển của tổ chức, trên cơ sở xác định mục tiêu chung
và hướng mọi nỗ lực của các cá nhân, của tổ chức vào mục tiêu chung đó.
- Tổ chức, điều hòa, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của cá nhân trong tổ
chức, giảm độ bất định nhằm đạt mục tiêu quản lý
- Tạo động lực cho cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, đáng giá khen
thưởng những người có công, uốn nắn những lệch lạc, sai sót của cá nhân trong
tổ chức, nhằm giảm bớt những tổn thất, lệch lạc trong quá trình quản lý.
- Tạo môi trường (vật chất & tinh thần) và điều kiện cho sự phát triển: bảo
đảm phát triển ổn định, bền vững, hiệu quả của tổ chức.
Câu 4: Trình bày các đặc điểm của khoa học quản lý.
- Khoa học quản lý là 1 khoa học có tính ứng dụng
+ Quản lý không dừng lại ở nhận thức thế giới khách quan
+ Chỉ ra cho người quản lý biết cách vận dụng nguyên lý vào điều kiện cụ thể
+ Vận dụng mang tính sáng tạo (Căn cứ vào đối tượng quản lý)
+ Thực tiễn làm sâu sắc thêm nguyên lý
+ Khái quát hóa nâng cao lý luận và thực tiễn
- Khoa học có tính liên ngành, liên bộ môn, giáp ranh của nhiều khoa học
+ Khoa học cơ bản: triết học, kinh tế chính trị, CNXHKH, khoa học nhà nước
và pháp luật, điều kiện học => cung cấp cho người nghiên cứu và các nhà quản
lý những tri thức về phương pháp luận, làm cơ sở khoa học cho quản lý + Khoa học hỗ :
trợ xã hội học, tâm lý học, khoa học pháp lý, khoa học sư
phạm, khoa học tính toán…=> nghiên cứu từng khía cạnh của quản lý, nghiên
cứu một mặt nào đó của quản lý. + Khoa học quản :
lý tập trung nghiên cứu sự tác động của chủ thể tới đối
tượng, các quan hệ QL, bất kể hệ thống QL đó là gì => là môn KH đòi hỏi
những người lãnh đạo và quản lý phải nắm để nâng cao trình độ và năng lực quản lý của mình.
+ Công cụ phương tiện kỹ thuật: cuộc khoa và công nghệ hiện đại đã xuất
hiện các phương pháp và phương tiện kỹ thuật hiện đại phục vụ cho quản lý một
cách đắc lực và có hiệu quả, đồng thời tạo cơ sở kỹ thuật cho khoa học quản lý
ngày càng phát triển và hoàn thiện.
- Có tính khoa học, có tình nghệ thuật + Tính khoa học: Là
KQ của hoạt động nhận thức, cơ sở lý luận; là các khái
niệm phạm trù quy luật và tính quy luật => nắm vững
KH thì người quản lý mới
ững vàng trong việc xác định mục tiêu, bước đi, nguyên tắc và phương pháp
hành động trong tình hình hết sức phức tạp, đầy biến động và sóng gió của thực tiễn
+ Tính nghệ thuật: Quản lý bao giờ cũng là quản lý con người và gắn với xử
lý các trường hợp cụ thể. Phụ thuộc vào cá nhân, chủ thể thông quan khả năng
vận động, rút kinh nghiệm=> Khoa học và nghệ thuật có mối liên hệ chặt chẽ
với nhau, khoa học càng tiến bộ thì nghệ thuật các hoàn thiện hơn, và ngược lại
khi nghệ thuật càng cao sẽ thúc đẩy khoa học chính xác hơn, hoàn thiện hơn.
- Là KH phát triển nhanh cả về cơ sở lý luận và cơ sở kỹ thuật - công nghệ
+ Do tác động của các khoa học khác
+ Tác động sự phát triển nền văn minh
Câu 5: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý.
- Con người: Mọi tổ chức đều có nguồn lực vật chất là do con người tạo thành,
đối tượng tác động quản lý cũng là con người
- Chính trị: Bất kỳ 1 tổ chức nào đều phát triển trong 1 môi trường chính trị.
Môi trường chính trị sẽ chi phối mọi mục tiêu, dù hoạt động trong lĩnh vực nào
cx bị chính trị chi phối
- Tổ chức: Quản lý xuất hiện từ nhu cầu hoạt động chung của những con người
riêng lẻ, phải thiết lập một cơ cấu tổ chức với đội ngũ con người tương ứng
Là sự thiết lập các cơ cấu, nghĩa vụ, quyền hạn nhất định cho từng khâu từng
cấp cụ thể, nếu tổ chức ko đc thiết lập 1 cách khoa học thì sẽ ảnh hưởng đến tổ
chức, phù hợp với mục tiêu đề ra thì sẽ thúc đẩy tổ chức phát triển
- Quyền lực: Quyền lực được xem như là phương tiện để chủ thể quản lý tác
động lên đối tượng quản lý, thông qua quyền lực đó phân biệt chủ thể quản lý
và đối tượng quản lý, điều hành, điều khiển. Quyền lực quản lý chính là khả
năng của chủ thể ql ảnh hưởng đến hành vi của đối tượng quản lý
- Thông tin quản lý: Thực hiện chức năng sống của 1 cơ cấu, tổ chức quản lý.
Muốn lập kế hoạch, chỉ huy,... thì phải có thông tin và dựa trên cơ sở quản lý =>
huyết mạch của 1 cơ cấu tổ chức quản lý (nếu không không thể tổ chức điều
hành thực hiện chức năng quản lý).
- Văn hóa tổ chức: trong quá trình tồn tại phát triển của 1 cơ cấu tổ chức, đã
hình thành 1 bản sắc riêng (văn hóa tổ chức). Vai trò của văn hóa tổ chức được
thể hiện trong văn hóa quản lý. Vhtc là toàn bộ giá trị niềm tin quyết định hành
vi của tổ chức quản lý, mang lại những bản sắc riêng ngày càng giàu thêm và
phong phú thêm và thay đổi theo thời gian
Bất kỳ 1 nhà quản lý nào, hệ thống quản lý nào, từ phương diện vhtc đều phải duy trì, phát triển nó
VD: NQL cố gắng tìm hiểu nền vh của tổ chức từ khi t.lập, biểu hiện của vhtc
Văn hóa tổ chức thể hiện qua phong cách, nhân cách của nql => góp phần tạo
nên vhtc => điều chỉnh vhtc
Chủ thể ql tìm cách xác định mặt tích cực của vhtc => tăng cường tối ưu hóa
Xem và chỉ ra biểu hiện, yếu tố, các mặt còn tiêu cực từ đó có những biện pháp,
cách thức ngăn ngừa, giảm nhẹ các tác động tiêu cực của vhtc
Câu 6: Khái niệm, ý nghĩa của chức năng quản lý.
- Khái niệm: Chức năng quản lý là 1 thể thống nhất những hoạt động tất yếu
của chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hóa trong hoạt động
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu chung của quản lý
- Ý nghĩa: Chức năng quản lý có ý nghĩa quyết định
+ Xác định vị trí, mối quan hệ quản lý trong hệ thống [ Có 2 mối quan hệ cơ
bản: quan hệ dọc (tỉnh, huyện, xã) và quan hệ ngang (giữa các phòng ban
phối hợp, hợp tác) ].
+ Xác định nhiệm vụ cụ thể (thông qua kế hoạch hóa hoạt động tổ chức)
+ Theo dõi, đánh giá, kiểm tra, điều chỉnh hệ thống. (hệ thống là hệ thống tổ
chức quản lý) tạo ra sức mạnh tổng hợp của toàn bộ hệ thống quản lý hướng vào mục tiêu chung.
Câu 7: Trình bày chức năng dự báo.
- Khái niệm: Là các hoạt động phán đoán khoa học về quá trình vận động của
hệ thống quản lý trong tương lai (dựa trên hoạt động thực tiễn) - Nội dung:
+ Để nhận thức được cơ hội, làm cơ sở cho việc phân tích lựa chọn các phương
án hành động của hệ thống.
+ Lường hết khả năng thay đổi có thể xảy ra để ứng phó với sự biến đổi của môi
trường tác động vào hệ thống
+ Là chức năng đầu tiên trong chu trình quản lý, có vai trò quan trọng và tác
động nhiều mặt tới kết quả hoạt động của hệ thống. Dự báo đúng sẽ mang lại
kết quả và thành công lớn, dự báo không được phân tích tỉ mỉ, kỹ lưỡng, thiếu
cơ sở khoa học sẽ mang lại kết quả và thành công nhỏ, dự báo sai sẽ dẫn đến
hậu quả nghiêm trọng cho toàn hệ thống.
+ Mang tính chất định hương và không phải là những chỉ số có thể định lượng được chính xác.
- Yêu cầu: Các nhà quản lý kết hợp các yếu tố khoa học, kinh nghiệm, sự nhạy
cảm nghề nghiệp và các thông tin được cập nhật, chính xác có liên quan đến
lĩnh vực hoạt động của hệ thống làm tiền đề, điều kiện cho việc tiến hành phân
tích hình thành các dự báo cho cả trong ngắn hạn và dài hạn của hệ thống..
Câu 8: Trình bày chức năng lập kế hoạch. Gt-50
- Khái niệm: Lập kế hoạch là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng
quản lý, bao gồm xác định mục tiêu, xây dựng chương trình hành động và bước
đi cụ thể nhằm đạt được mục tiêu trong một thời gian nhất định của một hệ thống QL. - Nội dung:
+ Xác định mục tiêu là khâu đầu tiên của lập kế hoạch. Mục tiêu là tiêu đích mà
mọi hoạt động của hệ thống hướng tới.
+ Mục đích của lập kế hoạch là hướng tới mọi hoạt động của hệ thống vào các
mục tiêu để tạo khả năng đạt mục tiêu một cách hiệu quả và cho phép người
quản lý có thể kiểm soát được quá trình tiến hành nhiệm vụ.
+ Xây dựng chương trình hành động và bước đi cụ thể nhằm đạt các mục tiêu,
thực chất là lập kế hoạch. Tiền đề của kế hoạch là các dự báo. => Lập kế hoạch
là quá trình lựa chọn cơ hội; phân tích thực trạng của hệ thống; xây dựng
phương án hành động và tổ chức các phương tiện để đạt tới các mục tiêu đã xác định - Yêu cầu:
+ Một là, coi trọng khâu tiền kế hoạch gồm các hoạt động dự báo điều tra, thăm
dò, phân tích thực trạng của hệ thống nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch
+ Hai là, hệ thống mục tiêu phải được xác lập có căn cứ khoa học từ mục tiêu
cơ bản đến mục tiêu cụ thể, mục tiêu ưu tiên cho từng thời kỳ và sát với thực tế,
đồng thời được gắn kết thống nhất giữa chính trị - kinh tế - xã hội.
+ Ba là, nội dung của kế hoạch tạo ra tầm nhìn chiến lược cho các nhà quản lý,
giúp cho việc phát hiện và lựa chọn chính xác các chương trình hành động phù
với các nguồn lực của hệ thống, làm giảm bất trắc, hạn chế lãng phí do được
tính toán sắp đặt từ trước. Câu 9: Trình bày . Gt-52
chức năng tổ chức
- Khái niệm: Tổ chức là xác định một cơ cấu chủ định về vai trò nhiệm vụ
hay chức vụ được hợp thức hóa.
+ Tổ chức làm cho các chức năng khác của hoạt động QL thực hiện có hiệu quả.
+ Từ khối lượng công việc quản lý mà xác định biên chế, sắp xếp con người.
+ Dễ dàng cho việc kiểm tra, đánh giá.
+ Mục đích của tổ chức là làm cho những mục tiêu trở nên có ý nghĩa và góp
phần tăng thêm tính hiệu quả về mặt tổ chức - Nội dung:
+ Thiết lập bộ máy quản lý, gồm: Sự phân chia (phân chia mục tiêu từ mục tiêu
cơ bản thành các mục tiêu cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân; phân chia chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm; phân chia thành từng cấp, từng khâu
quản lý) và sự phối hợp (tạo lập các mối quan hệ giữa các bộ phận đã được
phân chia bao gồm quan hệ phối hợp ngang quyền; quan hệ cấp trên, cấp dưới)
- Yêu cầu: Một tổ chức được coi là hiệu quả khi nó được áp dụng để thực hiện
các mục tiêu của hệ thống với mức tối thiểu về chi phí cho bộ máy
Câu 10: Trình bày chức năng động viên.gt-53
- Động viên là hoạt động tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình, phấn khởi và trách
nhiệm hơn trong quá trình thực hiện công việc nhằm phát huy khả năng
vô tận của con người vào quá trình thực hiện mục tiêu của hệ thống quản lý - Nội dung:
+ Một trong những chức năng của quản lý là cần phải xác định những yếu
tố tạo thành động cơ thúc đẩy mọi người đóng góp có kết quả và hiệu quả
+ Áp dụng biện pháp thưởng/phạt => lợi ích kinh tế không phải là động lực
duy nhất, mà sự động viên tinh thần cũng tạo ra động lực to lớn
+ Động viên, gần gũi với cấp dưới, hiểu được hoàn cảnh của các thành viên
sẽ làm cho họ hăng say, tích cực làm việc nhiều hơn.
+ Động viên cả về vật chất và tinh thần
- Yêu cầu: Hiểu cấp dưới, động viên, thưởng/phạt kịp thời, công bằng,
Câu 11: Trình bày chức năng kiểm tra.
- Khái niệm: là các hoạt động đánh giá kết quả hoạt động, đo lường các sai
lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động so với các mục tiêu và kế hoạch
đã định của hệ thống quản lý. - Nội dung:
● Mục đích của kiểm tra là đảm bảo các kế hoạch thành công, phát hiện kịp
thời các sai sót, tìm ra nguyên nhân và biện pháp sửa chữa kịp thời
● Quá trình kiểm tra phổ biến gồm 3 bước: + Xây dựng các chỉ tiêu
+ Đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các chỉ tiêu
+ Đánh giá các chỉ tiêu so với kết quả - Yêu cầu:
+ Cần có kế hoạch rõ ràng, sắp xếp tổ chức khoa học
+ Cần tiến hành thường xuyên và kết hợp nhiều hình thức kiểm tra Câu 12: .
Trình bày chức năng điều chỉnh
- KN: Điều chỉnh là hoạt động sửa đổi, sắp xếp lại sao cho các sai lệch, vấn
đề trong quá trình hoạt động của hệ thống quản lý tốt hơn, phù hợp hơn
- Mục đích: Điều chỉnh nhằm sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá
trình hoạt động của hệ thống để duy trì các mối quan hệ bình thường
trong toàn hệ thống điều khiển và bộ phận chấp hành; giữa bộ máy QL
với hoạt động của hàng trăm, hàng nghìn người sao cho nhịp nhàng, ăn khớp với nhau. - Nội dung:
+ Chỉ điều chỉnh thật sự khi cần thiết
+ Điều chỉnh đúng mức độ, tránh tùy tiện gây tác động xấu
+ Tránh để lỡ thời cơ, tránh bảo thủ
+ Phải tùy điều kiện mà kết hợp các phương pháp điều chỉnh hợp lý
+ Điều chỉnh để khắc phục khâu yếu trong hệ thống quản - Yêu cầu:
+ Thường xuyên thu nhận thông tin về sự chênh lệch giữa hoạt động hiện
tại với những thông số đã quy định ở khâu kiểm tra Câu 13: Trình bày . Gt-57
chức năng đánh giá
- Đánh giá là hoạt động nhận định, xem xét dựa trên tiêu chuẩn, quy
định đã đưa ra nhằm cung cấp cho cơ quan quản lý các thông tin cần thiết - Nội dung:
+ Đây là chức năng cuối cùng và quan trọng của quá trình quản lý - Yêu cầu:
+ Phải chính xác đối với các yếu tố định lượng. Không được tuyệt đối hóa
này mà bỏ qua yếu tố định tính
+ Đánh giá hoạt động QL phải có quan điểm toàn diện, xét trên tất cả các
mặt kinh tế, chính trị, xã hội, nhân văn,...của kết quả QL => Phải tìm ra
quan hệ bản chất của các kết quả quản lý hiện tại với các biện pháp trước đó.
+ Phải thực hiện nhiều chức năng khác nhau, từng chức năng có tính độc
lập, tương đối nhưng chúng được liên kết hữu cơ trong hệ thống nhất quán
Câu 14: Nêu các nguyên tắc quản lý.
- Nguyên tắc quản lý là những quy định có tính chuẩn mực, phản ánh quy
luật khách quan trong thực tiễn, chỉ đạo hành vi của chủ thể quản lý trong
quá trình thực hiện chức năng quản lý để đạt được mục tiêu xác định
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: là nguyên tắc tổ chức cơ bản của quản lý,
phản ánh mối quan hệ giữa chủ thể và đối tượng quản lý cũng như yêu
cầu và mục tiêu của quản lý.
+ Đảm bảo mối quan hệ chặt chẽ và tối ưu giữa tập trung và dân chủ
+ Tập trung dân chủ phải trên cơ sở dân chủ, dân chủ phải được thực hiện trong khuôn khổ tập trung
=> Nguyên tắc rất quan trọng, có tính khách quan, phổ quát, nhưng không đơn
giản, phụ thuộc vào bản lĩnh, phẩm chất đạo đức và phong cách của người quản lý
- Kết hợp hài hòa các lợi ích: đảm bảo sự kết hợp hài hòa các lợi ích của
người lao động là động lực trực tiếp, đồng thời chú ý đến lợi ích của tổ chức và của xã hội
+ Phải được xem xét và đề ra ngay từ khi đề ra chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch kinh tế - xã hội, quá trình hoạt động quản lý, đến khâu phân phối và tiêu dùng
=> Giải quyết tốt sẽ đảm bảo cho hệ thống quản lý vận hành thuận lợi và có
hiệu quả. Nếu bị rối loạn sẽ là nguyên nhân của sự rối loạn tổ chức, phá vỡ hệ thống quản lý
- Sử dụng đồng bộ các phương pháp quản lý, kết hợp tốt phương pháp
hành chính, tâm lý giáo dục và kinh tế, coi trọng phương pháp kinh tế:
Là nguyên tắc thể hiện sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản
lý thông qua việc vận dụng các quy luật – hành chính, quy luật tâm lý quy luật kinh tế.
- Nắm bao quát, chú ý toàn diện, tập trung xử lý khâu xung yếu: Là
nguyên tắc thể hiện sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
thông qua việc vận dụng các quy luật – hành chính, quy luật tâm lý quy luật kinh tế.
- Nguyên tắc hiệu quả: Là nguyên tắc quy định mục tiêu của quản lý, bao
gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả về xã hội, hiệu quả về môi trường. Đòi hỏi
người quản lý phải có quan điểm hiệu quả đúng đúng, phân tích tình
huống, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. => ra các quyết định tối
ưu nhằm tạo kết quả chất lượng cho nhu cầu phát triển của hệ thống
Câu 15: Trình bày phương pháp tổ chức – hành chính. Gt-74
- Khái niệm: Là
phương pháp dựa vào quyền uy tổ chức của người quản lý
để bắt buộc người dưới quyền pháp chấp hành mệnh lệnh quản lý
+ Gắn liền với việc xác lập cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành của tổ chức
+ Tạo ra sự bắt buộc, cưỡng chế với người thừa hành
+ Ưu thế: thực hiện công việc chung của tổ chức được nhanh chóng, thống
nhất, triệt để, -> phù hợp với các tình huống quản lý cấp bách, khẩn trương; - Biểu hiện:
+ Thông qua các quyết định hành chính
+ Bắt buộc, cưỡng chế với người thừa hành
+ Xác lập cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành
+ Tác động về mặt tổ chức và điều chỉnh - Biện pháp:
+ Thiết lập cơ cấu tổ chức với vai trò, chức năng, nhiệm vụ… cho các khâu,
cấp và cá nhân cụ thể
+ Điều chỉnh các hoạt động của tổ chức
+ Đánh giá các kết quả quản lý tạo cơ sở cho thưởng, phạt
Câu 16: Trình bày phương pháp kinh tế.
- Khái niệm: Là sự tác động gián tiếp đến hành vi của đối tượng quản lý
thông qua việc sử dụng những đòn bẩy KT tác động đến lợi ích của con người
+ Phải thông qua việc lựa chọn và sử dụng các công cụ đòn bẩy kinh tế như:
giá cả, lãi suất, tiền lương, tiền thưởng, lợi nhuận để tác động đến điều kiện hoạt
động của con người. (Quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh; chế độ hạch
toán KT; chế độ thưởng …)
+ Lấy lợi ích vật chất làm động lực thúc đẩy con người hành động, thể hiện
qua thu nhập mỗi người. Ngoài tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi cũng là lợi ích
bổ sung cho thu nhập của con người.
+ Ưu điểm: đặt mỗi người vào điều kiện tự mình được quyết định làm việc
như thế nào là có lợi nhất cho mình và tổ chức
+ Hạn chế: Nếu làm dụng sẽ dễ dẫn người ta tới chỗ chỉ nghĩ ngợi đến lợi ích
vật chất, lệ thuộc vào vật chất mà quên tinh thần, đạo lý, có thể dẫn tới những hành vi phạm pháp.
Câu 17: Trình bày phương pháp tâm lý – giáo dục. Gt-77
- Khái niệm: Là cách thức tác động vào nhận thức, tình cảm của con người
nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
- Bao gồm: Giáo dục, Vận động, Thuyết phục, Tuyên truyền - Nội dung:
+ Vận dụng các quy luật người tâm lý và giáo dục, nhờ đó người quản lý nắm
được tâm tư, nguyện vọng, nhu cầu, mong muốn, tình cảm, đạo đức,…
+ Không thể hiếu trong quản lý mọi tổ chức, nhất là các tổ chức xã hội, tuy
nhiên không được lạm dụng (làm mất lòng tin đối với cấp dưới)
+ Kết hợp với PP hành chính – kinh tế một cách khéo léo sẽ đạt hiệu quả cao - Yêu cầu:
+ Tác động toàn diện: tác động đến con người theo một hướng nhất định,
hiệu quả tạo động cơ, động lực thúc đẩy con người với các mức độ khác nhau
+ Đảm bảo tính khách quan: Nhận thức và vận dụng các phương pháp quản
lý là công việc chủ quan của mỗi người quản lý
+ Đảm bảo tính khả thi: lựa chọn pp phải phù hợp với đối tượng và tình
huống quản lý, có tác động thiết thực trong việc điều chỉnh đối tượng quản lý
Câu 18: Trình bày đặc điểm của công cụ quản lý và cho ví dụ.
- Khái niệm: Là những phương tiện, những giải pháp của chủ thể nhằm
định hướng, dẫn dắt, khích lệ, điều hòa, phối hợp hoạt động của đối
tượng để đạt được mục tiêu đề ra
● Một là, các công cụ quản lý luôn có tính hệ thống
- Mỗi con người, cộng đồng người, nhà quản lý phải sử dụng một hệ thống
các công cụ quản lý thích hợp
- Với tư cách là đối tượng quản lý, mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội và con
người là một thực thể đa dạng, phức tạp có tính hệ thống
● Hai là, công cụ quản lý thay đổi theo sự phát triển của đối tượng QL
- Các đối tượng quản lý luôn vận động, phát triển; các công cụ quản lý
cũng không ngừng thay đổi, phát triển tương ứng.
● Ba là, các công cụ quản lý luôn được hoàn thiện
- Sự phát triển của đối tượng quản lý, KH - CN, lực lượng sản xuất yêu cầu
đặt ra cần có công cụ quản lý tương ứng, hiện đại.
- Sự phát triển của KH - CN mở ra khả năng to lớn, hiệu quả; góp phần
hoàn thiện và hiện đại hóa công cụ quản lý.
Câu 19: Trình bày các yêu cầu đối với hệ thống công cụ quản lý.
- Hệ thống công cụ quản lý phải có căn cứ khoa học; phải được luận chứng
về mặt khoa học, được kiểm nghiệm từ thực tế.
- Hệ thống công cụ quản lý phải có phù hợp, sát thực tế kinh tế - xã họi đất
nước, địa phương, ngành, lĩnh vực, tức là có tính khả thi và hiệu quả
- Hệ thống công cụ quản lý phải đảm bảo tính ổn định tương đối của hệ
thống công cụ quản lý và có xu hướng phát triển hoàn thiện trong tương lai
- Hệ thống công cụ quản lý phải phù hợp với khả năng trình độ của cán bộ quản lý
Câu 20: Trình bày những nhân tố chủ yếu tác động đến việc sử dụng các công cụ quản lý.
- Quan điểm chính trị đối với xu hướng phát triển của đối tượng quản lý,
chẳng hạn, phát triển KT thị trường trong các nước đang chuyển đổi mô hình kinh tế
- Nền hành chính và các thể chế hành chính của mỗi quốc gia: nó có thể là
yếu tố tích cực, thúc đẩy quá trình thực hiện một cách hiệu quả các công cụ quản lý
- Môi trường pháp lý: Là một trong số nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến
việc sử dụng các công cụ quản lý
- Trình độ dân trí: Công cụ quản lý, suy cho cùng là phục vụ quốc kế dân
sinh, phục vụ nhân dân, nâng cao đs vật chất và tinh thần của nhân dân
- Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý: Là yếu tố quyết định thành, bại của mọi quá trình KT - XH
Câu 21: Trình bày các y.cầu đối với quá trình SD hệ thống công cụ quản lý.
- Một là, đảm bảo tính nhất quán giữa các công cụ quản lý => tính nhất
quán phải được thực hiện giữa các cấp, khâu, ngành quản lý
- Hai là, đảm bảo tự đồng bộ, thống nhất, tác động cùng chiều giữa công
cụ quản lý => là yêu cầu đối với nhà quản lý, vừa là yêu cầu thường
xuyên, bức xúc đối với hoạt động kinh tế - xã hội
- Ba là, đảm bảo yêu cầu giữa tập trung thống nhất với tính chủ động sáng
tạo của cấp dưới.
- Bốn là, đảm bảo yêu cầu kịp thời: Những trạng thái mới của quá trình
kinh tế - xã hội xuất hiện đòi hỏi phải có công cụ quản lý thích hợp.
VD: Sự mở rộng giao lưu quốc tế đã làm xuất hiện nhiều lĩnh vực mới mẻ
cần phải có những công cụ quản lý mới, cũng như quá trình chuyển sang
nền kinh tế thị trường ở Việt Nam làm cho cung ứng và kiểm soát tiền tệ
trong nền kinh tế trở nên bức xúc, cấp thiết, đòi hỏi phải có các công cụ
tương ứng, thích hợp của chính sách tiền tệ, như dự trữ bắt buộc, lãi suất
chiết khấu, nhất là hoạt động của thị trường mở.
- Năm là, bố trí đúng cán bộ có đủ năng lực sử dụng công cụ quản lý. Cán
bộ QL là người trực tiếp xây dựng và sử dụng các công cụ quản lý, biến
các chủ trương chính sách thành hiện thực, đạt được mục tiêu quản lý. Bố
trí những cán bộ đủ năng lực, có trách nhiệm cao được coi nhiều điều
kiện tiên quyết của quá trình sử dụng công cụ quản lý một cách hiệu quả nhất.
Câu 22: Hãy chỉ ra các loại quan hệ cơ bản của cơ cấu tổ chức quản lý.
● Quan hệ ngang = đồng cấp - Chia thanh khâu:
+ Là một cơ quan quản lý độc lập (tương đối) thực hiện chức năng quản lý nhất định
+ Giữa các khâu là quan hệ hợp tác trong phân công lao động quản lý
+ VD: Cơ quan hành chính Nhà nước ở tỉnh có các bộ phận cùng cấp: Sở GD&ĐT, Sở Nội Vụ
● Quan hệ dọc = trên - dưới - Chia thành cấp:
+ Là 1 thể thống nhất các khâu QL cùng 1 bậc trong hệ thống cấp bậc QL
+ Chỉ rõ mối quan hệ phụ tùng bởi quyền uy của cấp trên và bởi tính chất
nhiệm vụ to lớn, bao quát của cấp cao
Câu 23: Trình bày các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý - Tính tối ưu hóa
- Tính linh hoạt: Số lượng cấp quản lý hợp lý nhằm bảo đảm tính linh hoạt
của cơ cấu tổ chức và phù hợp với thực tế
- Tính tương đối ổn định: Song không bảo thủ, trì trệ, linh hoạt song không
thay đổi liên tục cơ cấu tổ chức cơ cấu quản lý - Độ tin cậy cao - Tính kinh tế
- Tính hiện thực, khả thi
- Tính lịch sử, kế thừa, phát triển
- Tính cân đối: Xác định rõ phạm vi, chức năng và nhiệm vụ quản lý, trên
cơ sở đó có sự phân công hợp lý giữa các bộ phận, loại trừ những hiện
tượng chồng chéo, trùng lặp hoặc không có người phụ trách
Câu 24: Trình bày các giai đoạn hình thành cơ cấu tổ chức quản lý
● Giai đoạn 1: Phân tích
- Xây dựng mục tiêu của tổ chức - Phân tích các ND:
+ Số lượng khâu, cấp và số lượng các bộ phận của khâu, cấp
+ Các bộ phận nghiệp vụ và yêu cầu với các bộ phận đó
+ Nguồn lực con người về số lượng và chất lượng
+ Tính chất các mối liên hệ giữa các bộ phận, con người trong tổ chức
● Giai đoạn 2: Thiết kế
- Xây dựng phân hệ trực tuyến
- Xây dựng phân hệ chức năng
- Tính toán các thông số, dựng thành mô hình
● Giai đoạn 3: Hình thành cơ cấu mới
+ Ở giai đoạn này, phải chú ý đến việc xác định chính xác quyền hạn, trách
nhiệm của từng bộ phận, từng nhân viên của cơ cấu tổ chức quản lý
=> Điều này, tạo ra cơ cấu tổ chức quản lý mới và sự thay đổi cơ cấu tổ chức
hiện hành là thẩm quyền của lãnh đạo cao cấp =>Phối hợp điều hòa hoạt động
của quản lý của cấp dưới; Dự đoán khả năng biến động trong việc phân bố
những chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của họ
Câu 25: Trình bày vai trò của thông tin quản lý.
- Là cơ sở để ban hành quyết định quản lý
+ Nguyên liệu để chủ thể quản lý xây dựng và ban hành các quyết định quản
lý hành chính là thông tin quản lý. Với vai trò là nguyên liệu đầu vào của quá
trình ra quyết định quản lý, thông tin quản lý giúp chủ thể quản lý nhận thức
toàn diện, đúng đắn đối tượng và khách thể quản lý, từ đó lập kế hoạch và ra
quyết định chính xác, kịp thời.
- Là công cụ, phương tiện để tổ chức thực hiện các quyết định QL
- Góp phần bảo đảm sự thống nhất và liên tục trong hoạt động của tổ chức
Câu 26: Trình bày các yêu cầu đối với thông tin quản lý.
- Tính chính xác, khách quan và trung thực
+ Chính xác => phản ánh đúng thực tế khách quan (thông qua lăng kính
chủ quan của người tiếp nhận hoặc người đưa thông tin)
+ Khách quan: Thể hiện đúng bản chất của sự vật, hiện tượng, không lệ
thuộc vào ý chí chủ quan của con người
+ Trung thực: Chính xác, khách quan
- Tính phù hợp, đầy đủ và tối ưu
+ Đầy đủ: phản ánh đủ thông tin (Chủ thể, tính pháp lý được thu thập =
cách nào) theo vở ghi
+ Tối ưu: phải hữu ích, phù hợp, thuận lợi, rõ ràng (Phù hợp, rõ ràng ->
ngôn ngữ) theo vở ghi
- Tính thời sự và kịp thời:
+ Thời sự: = gắn với vấn đề đang phát sinh, tồn tại của vấn đề quản lý
+ Kịp thời: phản ánh nhu cầu đang diễn ra
- Tính tổng hợp và hệ thống
+ Tổng hợp: nhiều nguồn khác nhau, nhiều loại thông tin khác nhau =>
thực hiện sàng lọc, lựa chọn
+ Hệ thống: thông tin có mối liên hệ với nhau thành 1 chuỗi
Câu 27: Nêu đặc điểm của quyết định quản lý.
- Khái niệm: Quyết định là tuyên bố về 1 (tập hợp) biện pháp mà chủ thể
đưa ra nhằm phục vụ cho việc điều khiển hệ thống để thực hiện 1 (1 số) mục tiêu định trước
- Là sản phẩm trí tuệ của chủ thể quản lý, thể hiện dưới dạng thông tin
- Là sản phẩm chủ quan của chủ thể quản lý: trên cơ sở nhận thức và vận
dụng các quy luật khách quan, nắm bắt thực trạng và tình huống cụ thể về
hệ thống quản lý => QĐQL có thể khoa học, đúng đắn, phù hợp nhưng
cũng có thể thiếu khoa học và không phù hợp đối với đối tượng quản lý
- Chất lượng quyết định quản lý không chỉ phụ thuộc vào số lượng, chất
lượng mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố thông tin
- Phạm vi tác động của quyết định quản lý có giới hạn nhất định: trên cơ
sở nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan, nắm bắt thực trạng và
tình huống cụ thể về hệ thống quản lý => QĐQL có thể khoa học, đúng
đắn, phù hợp nhưng cũng có thể thiếu khoa học và không phù hợp đối với đối tượng quản lý
Câu 28: Chỉ ra các vai trò của quyết định quản lý.
- Là trung tâm của hoạt động quản lý
- Định hướng toàn bộ hoạt động của tổ chức: thông qua mục tiêu được thể
hiện trong 1 hoặc 1 số quyết định
- Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá hoạt động của thành viên, bộ phận trong tổ chức: thông qua tiêu chí
- Là thước đo năng lực của người lãnh đạo, quản lý
Câu 29: Nêu các yêu cầu cơ bản đối với quyết định quản lý.
- Có căn cứ khoa học, toàn diện: QĐQL phải phù hợp với yêu cầu của các
quy luật khách quan, phù hợp với đối tượng tác động trên cơ sở phân tích
đúng thực trạng, tình huống cụ thể của đối tượng quản lý, có thông tin đầy đủ chính xác.
- Có tính khả thi: QĐQL cần phải được đảm bảo bằng những nguồn vật
tư, tài chính, lao động, trang bị kỹ thuật, bộ máy, con người và thời gian
để có thể huy động, khai thác nhằm thực hiện quyết định
- Bảo đảm tính thống nhất: trên phương diện rộng và phương diện cụ thể,
các quyết định phải liên hệ và thống nhất với nhau, bổ sung cho nhau
giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các ngành, các lĩnh vực, giữa quyết định
trước và quyết định sau.
- Đúng thẩm quyền: việc ra quyết định quản lý phải gắn với chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi cấp, mỗi bộ phận và mỗi
người lãnh đạo quản lý.
- Kịp thời và chính xác: QĐQL phải được đề ra đúng thời điểm, đúng đối
tượng, đúng tình huống cần thiết, phải rõ ràng, dễ hiểu, 0 được để tình
trạng có những cách giải thích, cách hiểu khác nhau về cùng một quyết định
- Tính kinh tế và hiệu quả cao
Câu 30: Trình bày các bước ra quyết định quản lý.
- B1: Phát hiện vấn đề, sơ bộ đề ra nhiệm vụ
1. Phát hiện vấn đề
- Từ thực tiễn, thực trạng của đối tượng mà chủ thể quản lý xác định vấn đề của quản lý
- Vấn đề của quản lý là khoảng cách giữa điều mà con người mong muốn
và khả năng có thể thực hiện được với cái thực tế mà con người chưa đạt tới
- Nhận diện khoảng trống (trong lĩnh vực nào, khâu nào, cấp nào)
2. Sơ bộ đề ra nhiệm vụ
- CHo ra quyết định quản lý
- Việc thực hiện giải pháp lấp đầy khoảng trống)
● Vấn đề của quản lý : vấn đề là khoảng cách giữa điều mà con
người mong muốn và khả năng có thể thực hiện được với cái thực
tế mà con người chưa đạt đến
● 3 hoạt động cơ bản : xác định vấn đề, xác định nguyên nhân, xác định nhiệm vụ sơ bộ
- B2: Xác định mục tiêu
● Xác định giới hạn ra quyết định về nội dung và vấn đề
● Xác định các mục tiêu của quyết định (xác định cả định lượng,
định tính, tiêu chí để xây dựng quyết định
- B3: Chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả (trong vở ghi)
- Quyết định quản lý
- Tác động của quyết định quản lý đến đối tượng
+ Mục đích → chọn khách quan phương án tốt nhất
+ Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả phải toàn diện, cụ thể, rõ ràng, đơn giản
+ Phải lượng hóa được và phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ đề ra
- B4: Thu thập và xử lý thông tin
● Để làm rõ nhiệm vụ đề ra
● Thông tin cần: lượng thông tin cần thiết, chất lượng, đảm bảo
nguồn cấp thông tin, tính pháp lý của thông tin, PP xử lý thông tin
- B5: Dự kiến phương án (giải quyết vấn đề quản lý mà quyết định đó sẽ
được ban hành)
● Để giải quyết vấn đề quản lý mà quyết định đó sẽ được ban hành
● Càng có nhiều phương án đưa ra càng có nhiều cơ hội lựa chọn
● Xem xét mọi phương án không để sót bất kỳ phương án nào
● Sử dụng phương pháp luận logic (lật ngược vấn đề) để xem xét các phương án.
● Tìm ra được thuận lợi, khó khăn, các ảnh hưởng khi thực hiện phương án đó
- B6: So sánh phương án với tiêu chuẩn đã xác định ● Yêu cầu:
+ lập bảng so sánh lợi thế của từng phương án với mục tiêu đề ra
+ Chú ý vào tiêu chí của quyết định + Xếp thứ hạng ưu tiên
● Lựa chọn phương án tối ưu kết hợp theo nhận thức chủ quan của
người LĐ, tham khảo ý kiến của đối tượng và đối chiếu thông tin
- B7: Ra quyết định chính thức
● Quyết định pháp luật => Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
● Đáp ứng các yêu cầu về tính hợp pháp và hợp lý của quyết định QL:
+ Soạn thảo quyết định quản lý
+ Công bố quyết định quản lý
Câu 31: Trình bày quá trình tổ chức thực hiện quyết định quản lý.
Bước 1: Truyền đạt quyết định:
- Để làm gì? Giải thích thông báo cho đối tượng chịu sự tác động của quyết
định đó => Đối tượng biết và thực hiện quyết định quản lý
- Yêu cầu đối với chủ thể tổ chức thực hiện:
+ Đúng nội dung khách quan của QĐ (không được bóp méo, tô hồng QĐ) + Đúng đối tượng
+ Kịp thời: Đảm bảo thời gian để chuẩn bị, sắp xếp tổ chức; Có lộ trình về mặt thời gian
Bước 2: Lập kế hoạch thực hiện quyết định
- Vai trò: là giai đoạn quan trọng, định hướng cho toàn bộ quá trình tổ chức thực hiện quản lý - Yêu cầu:
+ Xác định hành động gắn với thời gian, không gian yêu cầu: Làm gì? Thời
gian nào? Ở đâu? Yêu cầu gì? + Nội dung cụ thể
+ Vai trò của người thực hiện: Chủ thể tổ chức (thúc đẩy); Chủ thể trực tiếp
thực hiện (tiến hành = hành động cụ thể)
+ Thời gian (tổng thời gian cho quá trình hoạt động, từ thời gian nào đến
thời gian nào), cách thức (= phương thức) thực hiện
+ Phương án về tổ chức thực hiện (quan trọng nhất)
(Giao cho cá nhân, bộ phận hoặc khoán,... Thường sử dụng dưới dạng kế
hoạch nhỏ, theo bảng)
Bước 3: Bố trí nguồn lực thực hiện quản lý
- 3 loại nguồn lực là: vật chất, con người, kỹ thuật
(VD: Thực hiện QĐ buộc xử phạt nhà xây dựng trái QĐ -> QĐ buộc phá
dỡ những tầng xây sai -> Kỹ thuật phá dỡ)
- Ý nghĩa: Biến quyết định thành hiện thực - Yêu cầu:
+ Nguồn lực được căn cứ bố trí với kế hoạch (không hoàn toàn mang tính chủ quan)
+ Phù hợp với việc sử dụng (nội dung kế hoạch)
Bước 4: Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quyết định quản lý
- Vai trò: Là khâu quan trọng không thể hiếu (tốt hay xấu) - Nội dung: + Trạng thái thực hiện:
● Ai kiểm tra?-> chủ thể thực hiện quyết định quản lý (luôn được công
nhận trong quyết định quản lý)
VD: QĐ thu học phí: Trưởng phòng Kế hoạch - Tài vụ, trưởng phòng qly đào
tạo, các trưởng khoa -> tổ chức thực hiện QĐ thu học phí SV - có chức năng,
nhiệm vụ khác nhau để tổ chức thực hiện QĐ
● Kiểm tra gì? -> Kiểm tra diễn biến thực hiện như thế nào; Kiểm tra đối
tượng thực hiện quyết định quản lý ra sao?;
+ Kiểm tra kết quả của việc thực hiện;
+ Nguồn lực được sử dụng có hiệu quả hay không, tốt hay chưa,(tiền sử
dụng đúng mục đích không) (Đối chiếu từ kế hoạch được lập ra và nguồn lực được bố trí)
VD: Ngân hàng dùng tiền để đầu tư bất động sản -> chưa sử dụng đúng
Lấy tiêu chí để đánh giá, kiểm tra -> Kế hoạch đã đề ra, nguồn lực
Bước 5: Điều chỉnh quyết định
- Ý nghĩa của việc điều chỉnh: Sau khi kiểm tra phải điều chỉnh sao cho
phù hợp và đúng -> Là công việc cần thiết
- Xuất phát từ nguyên nhân:
+ Tổ chức không tốt việc thực hiện quyết định
+ Có những thay đổi đột ngột do nguyên nhân từ bên ngoài
+ Có sai lầm nghiêm trọng bản thân quyết định - Tiến hành:
1. Điều chỉnh từ tổng thể -> bộ phận
2. Điều chỉnh nhưng không thay đổi quyết định ban đầu
3. Điều chỉnh những không được làm xáo trộn tổ chức và hoạt động của nó
Bước 6: Tổng kết việc thực hiện quyết định mới
- Là giai đoạn cuối cùng của việc tổ chức thực hiện quyết định quản lý
- Gồm 4 nội dung cơ bản:
+ Đánh giá chất lượng quyết định và chất lượng thực hiện quyết định (tình
hình mục tiêu, xác định rõ kết quả, chất lượng luận chứng quyết định)
+ Phát hiện tiềm năng chưa được sử dụng trong quá trình thực hiện quyết
định (nguồn lực, tiềm năng chưa được sử dụng)