lOMoARcPSD| 48704538
Câu 1: Sản xuất hàng hoá là gì? kể tên các điều kiện của sản xuất hàng hoá?
lựa chọn 1 điều kiện phân tích? ở VN hiện nay có các điều kiện đó không?
cho ví dụ minh hoạ?
- KN: Theo C.Mc, sn xut hng ha l kiu t chc kinh t m  đ, nhng
ngưi sn xut ra sn phm không nhằm phục vụ mục đch phục vụ nhu cu
tiêu dng ca chnh mnh m đ trao đi, mua bn.
- Kể tên, phân tích điều kiện: 2 điều kiện
Điu kiện thứ nhất: phân công lao đông xã h i.
Phân công lao đông xã h i l s phân chia lao đ ng trong xã h i
thnh cc  ngnh, c lnh vc sn xut khc nhau to nên s chuyên môn ha
ca nhng ngưi sn xut thnh nhng ngnh, nghề khc nhau. Khi đ, mi
ngưi ch sn xut môt ho c m t s sn phm nht đnh. Trong khi nhu
cu ca h li đi hỏi  nhiều loi sn phm. Đ thỏa mãn nhu cu ca mnh, tt
yu nhng ngưi sn xut phi trao đi sn phm vi nhau.
Điu kiện thứ hai: Sự tách biệt v mặt kinh t của các chủ thể sản xuất.(điu kiện
đủ)
S tch biêt về m t kinh t gia cc ch th sn xut lm cho gia nhng
ngưi  sn xut đôc l p vi nhau, c s tch biệ t về li ch. Trong điều kiệ
n đ, ngưi  ny mun tiêu dng sn phm ca ngưi khc phi thông qua trao
đi, mua bn, tc l phi trao đi dưi hnh thc hng ha. C.Mc vit: ch c
sn phm ca nhng lao đông tư nhân đ c l p v không phụ thu c
vo nhau mi đi diệ n vi  nhau như l nhng hng ha”. S tch biêt về
m t kinh t gia nhng ngưi sn  xut l điều kiên đ đ nền sn xut hng
ha ra đi v pht trin.
Trong lch s, s tch biêt về m t kinh t gia cc ch th sn xut hiệ n
khch  quan da trên s tch biêt về quyền s hu. Xã h i loi ngưi cng pht
trin, sư
tch biêt về quyền s hu cng sâu sắc, hng ha đưc sn xut ra cng
phong  phú.
=>Khi cn s hiên diệ n ca hai điều kiệ n nêu trên, con ngưi không th
dng ý  ch ch quan m xa bỏ nền sn xut hng ha đưc.Viêc c tnh xa bỏ
nền s xut hng ha, sẽ lm cho xã hôi đi ti ch khan him v khng
hong.Vi ý  ngha đ, cn khẳng đnh, nền sn xut hng ha c ưu th tch cc
vưt trôi so  vi nền sn xut t cp, t túc.
-Hiện nay Việt Nam c những điều kiện sau để phát triển sn xut hng
ha: c c 2 VD
+Phân công lao đng:
VD: S phân công lao đng ca ta đã ngy cng chi tit hơn đn từng ngnh,
từng cơ s v  phm vi rng hơn na l ton b nền kinh t quc dân; c s
chuyên môn ha hnh thnh cc vng kinh t, cc ngnh kinh t. Hiện nay, nưc
ta c 4 vng kinh t trng đim đ l: Vng kinh t trng đim Bắc B ; vng
lOMoARcPSD| 48704538
kinh t trng đim Trung B ; vng kinh t trng đim Nam B ; v vng kinh
t trng đim vng đồng bằng sông Cu Long . Hiện nay ta đã c hng lot cc
th trưng đưc hnh thnh từ s phân công lao đng đ l: Th trưng công
nghệ, th trưng cc yu t sn xut,…To đ cho nền kinh t hng ho nhiều
thnh phn pht trin giúp ta nhanh chng ho nhp đưc vi kinh t trong khu
vc v th gii hng ha.
+ Sự tách biệt v mặt kinh t giữa những người sản xuất :
VD: Việt Nam thừa nhn s xut hiện ca tư hu. Ngoi nhng doanh nghiệp
nh nưc như: tp đon điện lc Việt Nam, tp đon du kh Việt Nam, tp đon
xăng du Việt Nam, ngân hng nông nghiệp v pht trin nông thôn, tp đon
công nghiệp than khong sn Việt Nam, … Hiện nay cn c nhiều doanh nghiệp
tư nhân hot đng  Việt Nam, đ l tp đon Vingroup, công ty c phn ôtô
Trưng Hi, công ty c phn tp đon vng bc đ quý Doji, công ty c phn
đu thư th gii di đng, công ty c phn FPT,… Không nhng th, cc doanh
nghiệp tư nhân cn c nhng thnh tu đng ghi nhn trong sn xut kinh
doanh. Ti bng xp hng top 500 doanh nghiệp ln nht c nưc, bao gồm cc
khi doanh nghiệp Nh nưc, FDI v tư nhân - Vingroup đã vươn từ v tr 28
năm ngoi lên v tr 11 năm 2017.
Câu 2: Hàng hoá là gì? Kể tên 2 thuộc tính hàng hoá? phân tích thuộc tính
giá trị của hàng hoá? Lấy vd về 1 hàng hoá cụ thể và chỉ rõ từng thuộc tính
của hàng hoá đó?
-KN: Theo quan đim ca C.Mc hng ha l sn phm ca lao đng, c th
thỏa mãn mt nhu cu no đ ca con ngưi thông qua trao đi, mua bn.
-2 thuộc tính :
+ Gi tr s dụng
+ Gi tr
Phân tích giá trị:
Theo C.Mc, gi tr ca hng ha l lao đng ca ngưi sn xut ra hng ha kt
tinh trong hng ha y.
Đ lý gii r khi niêm ny, C.Mc đ t vn đề, ti sao gia cc hng ha c gi 
tr s dụng khc nhau li trao đi đưc vi nhau?. Mi quan hê t lệ về lưng 
gia cc gi tr s dụng khc nhau đưc C.Mc gi l gi tr trao đi.
C.Mc cho rằng, s d cc hng ha trao đi đưc vi nhau l v chúng c môt 
đim chung. Đim chung đ  ch, chúng đều l kt qu ca s hao ph sc lao
đông. Tc l hng ha c gi tr. Khi l hng ha, d khc nhau về gi tr s 
dụng, chúng đều l kt qu ca s hao ph sc lao đông ca ngưi sn xut ra 
hng ha y, nên hng ha c gi tr.
lOMoARcPSD| 48704538
Măt khc, khi đã đề c p ti hng ha, c ngha l phi đ c sn phm ca
lao  đông y trong mi liên hệ vi ngưi mua, ngưi bn, trong quan hệ
h i. Do  đ, lao đông hao ph đ sn xut ra hng ha mang tnh xã h i,
tc hm ý quan  hê gia ngưi bn vi ngưi mua, hm ý trong quan hệ
h i. Trên cơ s đ,  C.Mc quan niêm đy đ hơn: Gi tr ca hng ha l
lao đng xã hi ca ngư sn xut đã hao ph đ sn xut ra hng ha kt tinh
trong hng ha y
Như vây, bn cht ca gi tr l lao đ ng xã h i ca ngưi sn xut kt tinh 
trong hng ha. Gi tr hng ha biu hiên mi quan hệ kinh t gia nhng 
ngưi sn xut, trao đi hng ha v l phm tr c tnh lch s. Khi no c sn
xut v trao đi hng ha khi đ c phm tr gi tr hng ha. Gi tr trao đi l
hnh thc biu hiên ra bên ngoi ca gi tr, gi tr l n i dung l cơ s ca
trao  đi.
-VD:ví dụ về hng ha:
Xe my l mt hng ha đin hnh v không th thiu trong cuc sng con
ngưi. Xe my c gi tr s dụng đ phục vụ cho cuc sng con ngưi trưc
mục đch đi li, di chuyn. Bên cnh đ xe my l sn phm đưc to ra bi tr
tuệ con ngưi. Con ngưi ch s hu xe my khi c s trao đi mua bn vi
nhau.
Câu 3: Tiền tệ là gì? kể tên các chức năng của tiền? Phân tích chức năng
thước đo giá ? cho vd về tiền là thước đo giá trị của 1 hàng hoá cụ thể? khi
nền kinh tế lạm phát thì giá cả của hàng hoá đó thay đổi ntn(biết rằng các
nhân tố khác ko thay đổi)?
-Tiền l mt loi hng ha đt biệt, l kt qu ca qu trnh pht trin ca sn
xut v trao đi hng ha, tiền xut hiện l yu t ngang gi chung cho th gii
hng ha. Tiền l hnh thi biu hiện gi tr ca hng ha.
-Tiền c 5 chức năng đ l: thưc đo gi tr, phương tiện lưu thông, phương
tiện ct tr, phương tiện thanh ton v tiền tệ th gii.
-Thước đo giá trị:
Đưc th hiện khi tiền dng đ đo lưng v biu hiện gi tr ca cc hng ho
khc. Mun đo lưng gi tr ca nhng hng ho, bn thân tiền tệ cũng phi c
gi tr. Đ thc hiện chc năng đo lưng gi tr, không nht thit phi l tiền
mt. Ch cn so snh vi lưng vng nht đnh no đ trong tưng tưng ca
mnh. S d c th lm đưc như vy, v gia gi tr ca vng v gi tr ca hng
ho trong thc tiễn c mt t lệ nht đnh. Cơ s ca t sut đ l thi hn lao
đng xã hi thit yu hao ph đ sn xut ra hng ho đ .Gi tr hng ho đưc
biu l bằng tiền gi l gi thnh hng ho. Hay ni cch khc, gi thnh l hnh
thc bc l bằng tiền ca gi tr hng ho .
( Gi c hng ho chu nh hưng ca cc nhân t sau đây :
lOMoARcPSD| 48704538
1 .Gi tr hng ho.
2 .Gi tr ca tiền.
3 .Quan hệ cung – cu về hng ho.
Nhưng v gi tr sn phm & hng ha l ni dung ca gi thnh, nên trong ba
tc nhân nêu trên th gi tr vẫn l tc nhân quyt đnh hnh đng gi thnh .
Đ chc năng ca tiền tệ l thưc đo gi tr th tiền tệ cũng phi đưc quy đnh
mt đơn v. Tiền tệ nht đnh lm tiêu chun đo lưng gi c ca hng ho. Đơn
v đ l mt trng lưng nht đnh ca kim loi dng lm tiền tệ. Ở mi nưc,
đơn v tiền tệ ny c tên gi khc nhau. Đơn v tiền tệ v cc phn chia nhỏ ca
n l tiêu chun gi c. Tc dụng ca tiền khi dng lm tiêu chun gi c không
ging vi tc dụng ca n khi dng lm thưc đo gi tr. L thưc đo gi tr, tiền
tệ đo lưng gi tr ca cc hng ho khc; l tiêu chun gi c, tiền tệ đo lưng
bn thân kim loi dng lm tiền tệ.) - Ví dụ về thước do giá trị tiền tệ :
Mi vt phm đều c gi tr khc nhau v đưc so snh bằng gi tr ca tiền tệ.
Mt đôi giy bo h c gi tr bằng 5 xu ( tiền xu ngy xưa đưc lm từ nhôm).
Mt cun sch c gi tr bằng 1 đồng (tiền đồng đưc đúc từ đồng). M 1 đồng
cũng c gi tr bằng 10 xu.V th c th ni Gi tr hng ho tiền tệ (vng) thay
đi không nh hưng g đn chc năng” tiêu chun gi c ca n.
-Khi nền kinh tế lạm phát thì giá cả của hàng hoá đó thay đổi ntn(biết rằng
các nhân tố khác ko thay đổi): tăng lên
(Lạm phát là sự tăng mức giá chung mt cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ
theo thời gian và sự mất giá trị của mt loại tin tệ nào đó. Khi mức giá chung
tăng cao, mt đơn vị tin tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với
trước đây, do đó lạm phát phản ánh sự suy giảm sức mua trên mt đơn vị tin
tệ.)
Câu 4: Lượng giá trị hàng hoá đo bằng gì? Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị hàng hoá? Phân tích nhân tố năng suất lao động? Nếu gtri vủa 1 mét
vải là 300.000 đ? nếu nagw suất lao động sx vải tăng lên 2 lần giá trị của 1
mét là bao nhiêu?
-Lượng giá trị hng hoá đo bằng thi gian lao đng xã hi cn thit -
C 2 nhân tố nh hưởng đến lượng giá trị hng ha :
Năng sut lao đng
Mc đ phc tp ca lao đng
- Phân tích nhân tố năng sut lao động :
Năng sut lao đng l năng lc sn xut ca lao đng, đưc tnh bằng s lưng
sn phm sn xut ra trong mt đơn v thi gian hoc s lưng thi gian cn
thit đ sn xut ra mt đơn v sn phm.
lOMoARcPSD| 48704538
C hai loi năng sut lao đng: năng sut lao đng c biệt v năng sut lao đng
xã hi. Trên th trưng, hng ha đưc trao đi không phi theo gi tr c biệt
m l gi tr xã hi. V vy, năng sut lao đng c nh hưng đn gi tr xã hi
ca hng ha chnh l năng sut lao đng xã hi.
Năng sut lao đng xã hi cng tăng, thi gian lao đng xã hi cn thit đ sn
xut ra hng ha cng gim, lưng gi tr ca mt đơn v sn phm cng t.
Ngưc li, năng sut lao dng xã hi cng gim, th thi gian lao đng hi
cn thit đ sn xut ra hng ha cng tăng v lưng gi tr ca mt đơn v sn
phm cng nhiều. Lưng gi tr ca mt đơn v hng ha t lệ thun vi s
lưng lao đng kt tinh v t lệ nghch vi năng sut lao đng xã hi. Như vy,
mun gim gi tr ca mi đơn v hng ha xung, th ta phi tăng năng sut lao
đng xã hi.
Năng sut lao đng li ty thuc vo nhiều nhân t như: trnh đ khéo léo ca
ngưi lao đng, s pht trin ca khoa hc - kỹ thut v trnh đ ng dụng tin
b kỹ thut vo sn xut, s kt hp xã hi ca sn xut, hiệu qu ca tư liệu sn
xut v cc điều kiện t nhiên.
Tăng năng sut lao đng v tăng cưng đ lao đng tc đng khc nhau đi vi
lưng gi tr hng ha. Cưng đ lao đng l khi niệm ni lên mc đ khn
trương, l s căng thẳng mệt nhc ca ngưi lao đng. V vy, khi cưng đ lao
đng tăng lên, th lưng lao đng hao ph trong cng mt đơn v thi gian cũng
tăng lên v lưng sn phm đưc to ra cũng tăng lên tương đương, cn lưng
gi tr ca mt đơn v sn phm th không đi. Xét về bn cht, tăng cưng đ
lao đng cũng ging như kéo di thi gian lao đng.
V dụ: Ngy xưa o qun may bằng tay, bây gi o qun may bằng my (cho
thy ta c th phân biệt thi đi qua năng sut lao đng)
-Nếu giá trị của 1 mét vi l 300.000 đ? nếu năng sut lao động sx vi tăng
lên 2 lần giá trị của 1 mét l bnhieu?
Li gii: Lưng gi tr ca mt hng ha t lệ thun vi lưng lao đng hao ph
v t lệ nghch vi năng sut lao đng, vy: Khi năng sut lao đng tăng lên 2
ln th lưng sn phm sn xut đưc tăng lên 2 ln= 1 mét vi x 2=2 mét vi
Do lưng lao đng hao ph lm ra 2 sn phm vẫn l khong thi gian như th,
nên lưng gi tr ca chúng vẫn l 300.000đ, do đ gi tr ca 1 mét vi sẽ gim
xung 2 ln = 300.000đ :2= 150.000đ
Câu 5: Nêu định nghĩa cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường? Kể tên các
ưu việt và khuyết tật của nền kinh tế thị trường ?Làm thế nào để hạn chế
khuyết tật của nền kinh tế thị trường ? Lấy 1 vd về khuyết tật của nền kinh tế
thị trường Việt nam và biện pháp?
-Cơ chế thị trường l hệ thng cc qhe kinh t mang đc tnh t điều chnh cc
cân đi ca nền kinh t theo yêu cu ca cc quy lut kinh t.
lOMoARcPSD| 48704538
-Nền kinh tế thị trường l nền kinh t đưc vân hnh theo cơ ch th trưng. 
Đ l nền kinh t hng ha pht trin cao,  đ mi quan hê sn xut v trao đi 
đều đưc thông qua th trưng, chu s tc đông, điều tit ca cc quy lu t
th  trưng.
- Các ưu việt :
+Mt l, nền kinh t th trưng luôn to ra đông lc mnh mẽ cho s sng to 
cc ch th kinh t.
+Hai l, nền kinh t th trưng luôn thc hiên pht huy tt nht tiềm năng ca 
mi ch th, cc vng miền cũng như li th quc gia trong quan hê vi th
gii. +Ba l, nền kinh t th trưng to luôn to ra phương php đ thỏa mãn ti
đa nhu cu ca con ngưi, từ đ thúc đy tin bô, văn minh xã h i. -
Khuyết tâ ca nền kinh t th trưng:
Bên cnh nhng ưu th kinh t th trưng cũng như nhng khuyt tât vn c. 
Nhng khuyt tât ch yu ca kinh t th trưng bao gồm:
+Mt l, xét trên phm vi ton bô nền sn xut xã h i, nền kinh t th tưng
luô tm n nhng ri ro khng hong.
+Hai l, nền kinh t th trưng không t khắc phục đưc xu hưng cn kiêt ti 
nguyên không th ci to, suy thoi môi trưng t nhiên, môi trưng xã hôi.
+Ba l, nền kinh t th trưng không khắc phục đưc hiên tưng phân ha sâu 
sắc trong xã hôi.
- Lm thế no để hạn chế khuyết tật của nền kinh tế thị trường
+ Nh nưc hiu r vai tr trong nền kinh t th trưng
+ Thc hiện nht qun chnh sch nền kinh t th trưng
+ M rng Phân công lao đng xã hi, To lp đồng b cc yu t th trưng
+ Gi vng n đnh chnh tr ,Hon thiện hệ thng php lut, Đi mi cch
chnh sch ti chnh tiền tệ, gi c
+Đy mnh công tc nghiên cu, Ứng dụng khoa hc công nghệ, Đy mnh
ng nghiệp ha hiện đi ha
+Thc hiện chnh sch đi ngoi c li cho nền kinh t
- Ly 1 vd về khuyết tật của nền kinh tế thị trường Việt nam v biện pháp
+VD: Trong thi k đi mi v hi nhp cc doanh nghiệp pht trin nhanh v
nhiều c về s lưng cũng như quy mô. Khin cho việc qun lý ht sc kh
khăn. Cc doanh nghiệp chay theo li ch trưc mắt m c th lam dụng ti
nguyên thiên nhiên v nhng nguồn lc khan him ca xã gây nhng hu qu
ht sc nguy hi cho xã hi. V dụ như v li nhun m cc doanh nghiệp đã
lOMoARcPSD| 48704538
nhp khu hng trăm tn rc đưc về cng Si Gn. Đây l vn đề gây bc xúc
dư lun xã hi vo đu năm 2004.
+Biện Pháp:
. tăng cưng từ qun lý doanh nghiệp, cc ti nguyên thiên nhiên.
. đo to cn b giỏi qun lý.
. cn c nhng biện php mnh tay, cc chnh sch, cc điều khon lut lệ đ ci
thiện tnh trng lm dụng ti nguyên thiên nhiên.
. tuyên truyền c đng nhằm nâng cao ý thc ca cc doand nghiệp, ton dân.
Câu 6: Liệt kê các quy luật của thị trường? trong quy Luật đó quy luật nào là
cơ bản nhất? Phân tích nội dung quy luật giá trị? Kể tên vào các tác động của
quy luật giá trị? Nếu một ngành giá cả lớn hơn giá trị, Ngành khác có giá c
nhỏ hơn giá trị thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế nào?
- Liệt kê các quy luật của thị trường
Quy lut gi tr
Quy lut cung cu
Quy lut cnh tranh
Quy lut lưu thông tiền tệ
Quy lut gi tr thng dư
- Trong các quy luật đ quy luật giá trị l cơ bn nht
- Phân tích nội dung quy luật giá tr
Ở đâu c sn xut v trao đi hng ha th  đ c s hot đông ca qui lu t
gi  tr.
Theo quy lut gi tr, sn xut v trao đi hng ho phi da trên cơ s hao ph
lao đng xã hi cn thit. Trong kinh t hng ho, mi ngưi sn xut t quyt
đnh hao ph lao đng c biệt ca mnh, nhưng gi tr ca hng ho không phi
đưc quyt đnh bi hao ph lao đng c biệt ca từng ngưi sn xut hng ho,
m bi hao ph lao đng xã hi cn thit. V vy, mun bn đưc hng ho, b
đắp đưc chi ph v c lãi, ngưi sn xutphi điều chnh lm cho hao ph lao
đng c biệt ca mnh ph hp vi mc chi ph m xã hi chp nhn đưc.Trao
đi hng ho cũng phi da trên cơ s hao ph laođng xã hi cn thit, c ngha
l trao đi theo nguyên tắc ngang gi.S vn đng ca quy lut gi tr thông qua
s vn đng ca gi c hng ho. V gi tr l cơ s ca gi c, nên trưc ht gi
c phụ thuc vo gi tr. Hng ho no nhiều gi tr th gi c ca n sẽ cao v
ngưc li. Trên th trưng, ngoi gi tr, gi c cn phụ thuc vo cc nhân t:
cnh tranh, cung cu, sc mua ca đồng tiền. S tc đng ca cc nhân t ny
lm cho gi c hng ho trên th trưng tch ri vi gi tr v lên xung xoay
quanh trục gi tr ca n. S vn đng gi c th trưng ca hng ho xoay
lOMoARcPSD| 48704538
quanh trục gi tr ca n chnh l cơ ch hot đng ca quy lut gi tr. Thông
qua s vn đng ca gi c th trưng m quy lut gi tr pht huy tc dụng
-Kể tên vo các tác động của quy luật giá trị?(1) điều tit sn xut v lưu
thông hng ha; (2) kch thch lc lưng sn xut pht trin cũng như năng sut
lao đng tăng lên; (3) phân ha giu - nghèo xy ra gia nhng ngưi sn xut
hng ha.
- Nếu một ngnh giá c lớn hơn giá trị, Ngnh khác c giá c nhỏ hơn giá trị
thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế no?
Nu cung < cu: th gi c ln hơn gi tr, ngha l hng ha sn xut ra sẽ c lãi,
bn chy. => sn xut gia tăng
Nu cung > cu: th hng ha sn xut ra nhiều so vi nhu cu ca th trưng,
gi c sẽ thp hơn gi tr, hng ha kh bn, sn xut hu như không c lãi. =>
sn xut gim.
=>quy lut gi tr sẽ điều chnh ,hng ha từ nơi c gi tr thp sẽ chuyn đn
nơi c gi tr cao đ bn nhằ cân đi th trưng.
Câu7/ Liệt kê các chủ thể chính tham gia thị trường? phân tích chủ thể
người sn xut v người tiêu dùng ? trên thị trường bắt buộc phi c chủ
thể trung gian không? Ly ví dụ về một thị trường củ thể v chỉ rõ hnh vi
của các chủ thể chính trên thị trường đ?
- Các chủ thể chính tham gia thị trường: ngưi sn xut ,ngưi tiêu dng ,cc
ch th trung gian trong th trưng,nh nưc -Chủ thể người sản xuất :
+Ngưi sn xut hng ha l nhng ngưi sn xuaats v cung cp hng ha
,dch vụ ra th trưng nhằm đp ng nhu cu tiêu dng ca xã hi .ngưi sn
xut bao gồm cc nh sn xut ,đu tư ,kinh doanh hng ha ,dch vụ ,..H l
nhng ngưi trc tip to ra ca ci vt cht ,sn phm cho xã hi đ phục vụ
tiêu dng.
+Ngưi sn xut l nhng ngưi s dụng cc yu t đu vo đ sn xut kinh
doanh v thu li nhun ,Nhiệm vụ ca h không ch lm thỏa mãn nhu cu hiện
ti ca xã hi ,m cn to ra v phục vụ cho nhng nhu cu trong tương lai vi
mục tiêu đt li nhun ti đa trong điều kiện nguồn lc c hn ,v vy ngưi sx
luân phi quan tâm đn việc la chn sx hng ha no ,s lưng bao nhiêu,sx
cc yu t no sao cho c li nht.
- Chủ thể người tiêu dùng
+ L nhng ngưi mua hng ha ,dch vụ trên th trưng đ thỏa mãn nhu cu
ngưi tiêu dng .Sc mua ca ngưi tiêu dng l yu t quyt đnh s thnh bi
ca ngưi sx ,S pht trin đa dng về nhu cu ca ngưi tiêu dng l đng lc
quan trng ca s pht trin sx nh hưng trc tip ti sx.
lOMoARcPSD| 48704538
+ C vai tr quan trng trong đnh hưng sx do đ trong điều kiện nên kinh t
th trưng ngưi tiêu dng ngoi việc thỏa mãn nhu cu ca mnh cn phi c
trch nhiệm đi vi s pht trin bn vng ca xã hi.
-Trên thị trường bắt buc phải có chủ thể trung gian v ch th trung gian dng
vai tr kt ni ,thông tin trong quan hệ mua ,bn ,lm tăng kt ni gia ngưi sx
v ngưi tiêu dng ,lm cho chúng ăn khp vi nhau ,nền kinh t tr nên sinh
đng linh hot hơn.
Vd : ngưi s dụng hng ha ,dch vụ do ngưi trong gia đnh mua sắm l ngưi
tiêu dng
Câu 8: Nêu định nghĩa sức lao động ?Phân tích thuộc tính giá trị giá trị v
giá trị sử dụng của hng ha sức lao dộng ?Nếu 1 người lao động được tr
lương 20tr/tháng ,nếu mỗi tháng người lao dộng ny mang lại cho doanh
nghiệp nhỏ hơn 20tr thì chủ doanh nghiệp c tiếp tục thuê người lao động
ny với mức lương 20tr nữa không? Vì sao?
-Sức lao động l ton b nhng năng lc th cht ,tr tuệ v tinh thn tồn ti
trong mt cơ th ,trong mt con ngưi đang sng v đưc ngưi đ đem ra vn
dụng mi khi sn xut ra mt gi tr thng dư no đ
Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao
động ?
* Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao đng
-L qu trnh tiêu dng ,sn xut ra mt loi hng ha no đ đồng thi to ra 1
gi tr mi ln hơn gi tr ca bn thân hng ha sc lao đng.
-Gi tr s dụng hng ha sc lao đng biu hiện qu trnh lao đng ca chnh
ngưi công nhân.
-Gi tr s dụng ca hng ha sc lao đng l nguồn gc sinh ra gi tr .Tc l
n c th to ra gi tr mi ln hơn gi tr ca bn than n nhằm đp ng đưc
như cu s dụng lao dng ca ch lao đng.
*Giá trị hàng hóa sức lao đng
-Gi tr hng ha sc lao đng l do thi gian lao đng xã hi cn thit đ sn
xut v ti sn xut sc lao đng.
- Gi tr hng ha sc lao đng đưc to thnh sua 1 qu trnh lao đng hiệu qu
nhằm đp ng nhu cu ca ngưi s dụng lao đng.
-Sc lao đng tồn ti như năng lc sng ca con ngưi .ngưi lao dng cn tiêu
hao lưng tư liệu sinh hot nht đnh từ đ to ra năng lc lao đng đ.
-Thi gian lao đng xã hi cn thit đ tai sn xut ra sc lao đng sẽ đưc quy
thnh thi gian đ sn xut ra nhng tư liệu sinh hot .nhằm nuôi sng bn than
ngưi công nhân v gia đnh h .hay ni cch khc gi tr hng ha sc lao đng
lOMoARcPSD| 48704538
đưc đo gin tip bằng gi tr ca nhng tư liệu sinh hot cn thit ,nhằm ti sn
xut ra sc lao đng.
-Hng ho sc lao đng bao gồm c yu t tinh thn như về nhu cu văn ha
,tinh thn ,yu t lch s cũng c hon cnh lch s mi quc gia ,điều kiện đa
lý ,kh hu ca nưc đ.
-Tư liệu cung cp cho ngưi lao đng đ đp ng qu trnh sn xut lao đng
đo to công nhân .ngoi ra n l gi tr cn theiets cho chnh ngưi lao đng
,gia đnh ,xã hi.
- Không cn thuê, v việc tr lương qu cao so vi gi tr ngưi lao đng mang
li không hp l, nh hưng s thng dư lao đng v c th lm gim li nhun
ca doanh nghiệp.
Câu 9: Tư bn bt biến, tư bn kh biến l gì ?Phân tích căn cứ v ý nghĩa
của việc phân chia tư bn thnh tư bn bt biến v tư bn kh biến ?Trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 nhiều ý kiến cho rằng tương lai máy mc sẽ
thay thế vai trò của con người ,theo a/c đ đúng hay sai ?Vì sao?
-Tư bản bất bin l b phn tư bn đng đ mua tư liệu sn xut (tồn ti dưi
hnh thi tư liệu sn xut )m gi tr đưc bo tồn v chuyền vo sn phm tc l
gia tr không thay di về lưng trong qu trnh sn xut.
-Tư bản khả bin l b phn tư bn ng trưc dng đ mua hng ha sc lao
đng ,B phn ny không biu hiện ra nhưng thông qua lao đng trừu tưng
,ngưi công nhân lm thuê đã sang to ra 1 gi tr mi ,ln hơn gi tr ca sc
lao đng tc l c s bin di về s lưng.
-Ý nghĩa của việc phân chia này là : việc phân chia tư bn thnh tư bn bt bin
v kh bin vach r nguồn gc ca ga tr thng dư l do lao dng lm thuê c
công nhân to ra v b nh tư bn chim không giai cp tư sn s dụng my mc
hiện đi t đng ha qu trnh sn xut vi mt s sn phm.
- Việc phân chia này dựa vào vai trò khc nhau ca cc b phn ca tư bn
trong qu trnh sn xut gi tr thng dư do đ n vch r bn cht boc lt ca
ch ngha tư bn ,ch c lao đng ca công nhân lm thuê mi to ra gi tr
thng dư cho nh tư bn.
- Sai. V my mc, thit b, công nghệ c hiện đi đn đâu đi na, k c
robot, cũng do con ngưi to ra, cũng c gi tr, tồn ti dưi dng tư liệu sn
xut, l điều kiện vt cht không th thiu ca qu trnh sn xut. C.Mc chưa
bao gi ph đnh vai tr quan trng ca tư liệu lao đng trong qu trnh sn
xut. D my mc, công nghệ hiện đi đã thay th lao đng trc tip v mt b
phn lao đng tr tuệ ca con ngưi, nhưng không thay th đưc đa v lao đng
ca con ngưi, cng không th thay đi đa v ch th ca con ngưi trong qu
trnh sn xut. (Do đ, mc d hiện nay qu trnh sn xut đã c nhiều thay đi,
song không th ph nhn lý lun ca C.Mc về việc lao đng sng l nguồn gc
lOMoARcPSD| 48704538
to ra gi tr mi, trong đ c gi tr thng dư, v bn cht ca sn xut tư bn
ch ngha ngy nay vẫn da trên cơ s bc lt gi tr thng dư.)
Câu10:Nêu định nghĩa ,công thức ,ý nghĩa của tỷ sut giá trị thặng dư ?Một
doanh nghiệp tr tiền lương một người lao động 20tr/tháng ,mỗi tháng
người lao động ny tạo ra cho doanh nghiệp 10tr giá trị thặng dư.Tính tỷ
sut giá trị thặng dư của doanh nghiệp? (tỷ sut: 10/20 *100% = 0,5)
-T sut gi tr thng dư l t s tnh theo phn trăm gia gi tr thng dư v
bn kh bin cn thit đ sn xut ra gi tr thng dư đ.
CT :nu k hiệu m’l t sut gi tr thng dư ,m l gi tr thng dư ,v l tư bn
kh bin th m’đưc xc đnh bằng công thc :m’=(m/v)*100% Ý ngha:
-T sut gi tr thng dư ch r trong tng s gi tr mi do sc lao đng to ra
th công nhân đưc hưng bao nhiêu,nh tư bn chim đot by nhiêu.
- T sut gi tr thng dư cn ch r trong mt ngy lao đng ,phn thi
gian lao đng thng dư m ngưi công nhân lm cho nh tư bn chim bao
nhiêu phn trăm so vi thi gian lao đng tt yu lm cho mnh.
- T sut gi tr thng dư ni lên trnh đ bc lt ca nh tư bn đi vi
công nhân lm thuê, n chưa ni r quy mô bc lt. Đ phn nh quy mô bc
lt, C. Mc s dụng phm tr khi lưng gi tr thng dư. m’= t(thi gian lao
đng thng dư)/ t (thi gian lao đng tt yu)*100%
Câu 11: Nếu khái niệm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và
tương đối ? Phân tích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch ?
Nếu 1 doanh nghiệp giao cho người lao động rất nhiều công việc khiến họ
phải đem công việc về nhà làm, nhưng tiền lương không thay đổi thì đây là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư gì ? Vì sao?
1. - Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối l gi tr thng dư thu đưc do kéo
di thigian lao đng tt yu (cn thit) không thay đi.
-Phương pháp giá trị thặng dư tương đối l gi tr thng dư thu đưc do rút
ngắn thi gian lao đng tt yu bằng cch h thp gi tr sc lao đng nh đ
tăng thi gian lao đng thng dư lên trong điều kiện ngy lao đng, cưng đ
lao đng không đi.
2. Giá trị thặng dư siêu ngạch
+Mun tăng năng sut lao dng phi ci tin sn xut, đi mi công nghệ, x
nghiệp no tăng năng sut trưc th thu đưc gi tr thng du siêu ngch.
+Gi tr thng dư siêu ngch l phn gi tr thng dư thu đưc do p dụng công
nghệ mi sm hơn cc x nghiệp khc lm cho gi tr c biệt ca hng ha thp
lOMoARcPSD| 48704538
hơn gi tr th trưng ca n. Khi s đông cc x nghiệp đều đi mi k thut v
công nghệ 1 cch ph bin gi tr thng dư siêu ngch ca doanh nghiệp đ sẽ
không cn na.
+Trong từng x nghiệp gi tr thng dư siêu ngch l mt hiện tưng tam thi
nhưng trong phm vi xã hi th n li thưng xuyên tồn ti C.mc gi gi tr
thng dư siêu ngch l hnh thc bin tưng ca gi tr thng dư tương đi v n
đều da trên cơ sơ tăng năng sut lao đng ch khc  ch l mt bên l tăng
năng sut lao đng xã hi 1 bên l tăng năng sut lao đng c biệt.
+L đng lc thúc đy mnh mẽ cc nh tư bn đi mi công nghệ tăng năng
sut lao đng cc biệt đnh bi đi th ca mnh trong cnh tranh.
3. - Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó là tập thể lực thặng dư .Trong
phương php ny ngưi s dụng lao đng tn dụng ti đa thi gian ,ti nguyên
v sc lao đng ca ngưi lao đng m không tăng lương thêm. Khi đ ngưi
lao đng phi lm lm việc nhiều hơn, đem việc về nh lm đ đm bo hon
thnh công việc v đp ng nhu cu từ pha nh tuyn dụng. Điều ny dẫn đn
s cnh tranh gia cc nhân viên trong công ty đ gianh them thi gian đ hon
thnh công việc, từ đ gim đng k cht lưng cuc sng v sc khỏe ngưi
lao đng.
- Phương php sn xut gi tr thng dư ny không bnh đẳng v bt công v
ngưi s dụng lao đng sẽ sẽ hưng li từ việc s dụng ti nguyên, thi gian
v sc lao đng ca ngưi lao đng m không tăng thêm lương. Khi đ s
chênh lệch gia gi tr gi tr lao đng đưc tr la ngưi lao đng sẽ tăng lên
đ l li nhun thng dư v l nguồn ti nguyên chnh cho s giu c v php
trin ca nh s dụng lao đng.
Câu 12: Bản chất của tích lũy tư bản là gì ? Nêu tên các quy luật chung của
tích lũy ? Vì sao tích lũy lại dẫn đến tình trạng thất nghiệp ? Nếu 1 doanh
nghiệp có số vồn ban đầu là 1 tỷ mỗi năm thu được giá trị thặng dư là 500tr
và mỗi năm tích lũy được nửa số tiền đó, vậy sau 2 năm số vốn doanh nghiệp
này là bao nhiêu ?
- Bản chất của tích lũy tư bản l qu trnh ti sn xut m rng tư bn ch
ngha thông qua việc bin gi tr thng dư thnh tư bn phụ thêm đ tip tục
m rng sn xut kinh doanh thông qua mua thêm hng ha sc lao đng, m
mang nh xưng ,mua thêm nguyên vt liệu, trang b thêm my mc thit b
...ngha l nh tư bn không s dụng ht gi tr thng dư thu đưc cho tiêu
dng c nhân m bin n thnh tư bn phụ thêm.
- Các quy luật chung của tích lũy tư bản:
+ Tch lũy tư bn lm tăng cu to hu cơ tư bn
+ Tch lũy tư bn lm tăng tch tụ v tp trung tư bn
lOMoARcPSD| 48704538
+ Tch lũy tư bn lm không ngừng lm tăng chênh lệch gia thu nhp ca nh
tư bn vi thu nhp ca ngưi lao đng lm thuê c tuyệt đi lẫn tương đi.
- Tch lũy tư bn dẫn đn tinh trng tht nghiệp v s gia tăng quy mô sn xut
v cu to hu cơ ca tư bn, tư bn kh bin c xu hưng gim tương đi so
vi tư bn bt bin do đ s cân tương đi về sc lao đng c xu hưng gim
gây ra nn nhân khu thừa tương đi hay sc cu lao đng gim mt cch
tương đi. Nn tht nghiệp đã dẫn giai cp công nhân đn bn cng ha.Bn
cng ha giai cp công nhân l hu qu tt nhiên ca qu trnh tch lũy tư bn.
- sau 2 năm s vn ca doanh nghiệp sẽ l 1 t 5 ( VÌ mi năm tch lũy đưc
250 tr vy 2 năm l 500tr cng vi 1 t ban đu l 1 t 5 )
13 18 (chương 3)
Câu 13: Nêu khái niệm, căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố
định, tư bản lưu động? Một doanh nghiệp vận tải tải đầu tư mua xe ô tô để
chở khách, số ô tô đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?
a. - Tư bản cố định l b phn tư bn sn xut tồn ti dưi dng nh xưng, my
mc, thit b... tham gia ton b qu trnh sn xut, nhưng gi tr ca n không
chuyn ht mt ln vo sn phm m chuyn dn từng phn theo mc đ hao
mn ca n trong thi gian sn xut.
- Tư bản lưu động l b phn tư bn tồn ti dưi dng ngyên liệu, nhiên
vt liệu phụ, sc lao đng... , gi tr ca n đưc hon li ton b cho cc nh tư
bn sau mi qu trnh sn xut, khi hng ha đưc bn xong.
Tư bn c đnh đưc s dụng lâu di trong nhiều chu kỳ sn xut v b hao mn
dn, c hai loi hao mn: hao mn hu hnh v hao mn vô hnh.
- Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản
lưu động là phương thc chu chuyn gi tr ca từng b phn tư bn vo trong
sn phm mi th h chia thnh TBCĐ v TBLĐ:
+ Tư bn c đnh chuyn gi tr từng phn vo sn phm theo mc đ hao mn (
theo mc đ khu hao )
+ Tư bn lưu đng chuyn ht 1 ln gi tr vo sn phm
- Ý nghĩa phân chia:
+ Tăng tc đ chu chuyn ca tư bn c đnh l mt biện php quan trng đ
tăng quỹ khu hao ti sn c đnh, lm cho lưng tư bn s dụng tăng lên trnh
đưc thiệt hi hao mn hu hnh do t nhiên ph hy v hao mn vô hnh gây ra.
Nh đ, m c điều kiện đi mi thit b nhanh, nâng cao hiệu qu s dụng tư
bn.
+ Tư bn lưu đng chu chuyn nhanh hơn tư bn c đnh. Việc tăng tc đ chu
chuyn ca tư bn lưu đng c ý ngha quan trng. Mt mt, tc đ chu chuyn
ca tư bn lưu đng tăng lên sẽ lm tăng lưng tư bn lưu đng đưc s dụng
lOMoARcPSD| 48704538
trong năm, do đ tit kiệm đưc tư bn ng trưc; mt khc, do tăng tc đ chu
chuyn ca tư bn lưu đng kh bin lm cho t sut gi tr thng dư v khi
lưng gi tr thng dư hng năm tăng lên.
b. Mt doanh nghiệp vn ti ti đu tư mua xe ô tô đ ch khch, s ô tô đ l
bn bt bin.
- Tư bn bt bin: my mc, thit b, nh xưng, nguyên nhiên vt liệu. -
Tư bn kh bin: sc lao đng ngưi công nhân.
Câu 14: Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục hao mòn hữu
hình và vô hình? Cho vd cụ thể. Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu hình
và hao mòn vô hình có lợi gì cho doanh nghiệp?
a. (2 loi hao mn ca tư bn c đnh ):
- Hao mòn hữu hình l s thay đi về vt lý như b hỏng, c s han g, gãy vỡ
ca ti sn, s gim dn gi tr s dụng v gi tr ca ti sn c đnh.
- Hao mòn vô hình l (s mt gi thun túy) do s tăng lên ca năng sut sn
xut ra tư liệu lao đng v s xut hiện ca nhng th hệ tư liệu lao đng mi
c năng sut cao hơn dẫn đn tăng năng sut lao đng.
- Nguyên nhân: Nguyên nhân v mc đ hao mn hu hnh trưc ht phụ thuc
vo cc nhân t trong qu trnh s dụng TSCĐ như thi gian v cưng đ s
dụng, việc chp hnh cc quy phm kỹ thut trong s dụng v bo dưỡng
TSCĐ. Tip đn l cc nhân t về t nhiên v môi trưng s dụng TSCĐ. V
dụ như đ m, nhiệt đ môi trưng, tc đng ca cc cht ho hc... Ngoi ra
mc đ hao mn hu hnh cũng cn phụ thuc vo cht lưng ch to TSCĐ.
V dụ như cht lưng nguyên vt liệu đưc s dụng; trnh đ kỹ thut, công
nghệ ch to... -> Hao mn hu hnh l hao mn c về gi tr s dụng v gi tr.
Hao mn hu hnh do qu trnh s dụng v s tc đng ca t nhiên gây ra (gi
tr b mt đi đã đưc tnh vo sn phm) - Biện pháp:
+ Gim hao mn HỮU HÌNH bằng cch: s dụng ti sn đúng quy trnh quy
phm...
+ Bp gim HAO MÒN VÔ HÌNH:
- Dng phương php khu hao nhanh.
- Kéo di chu k sn phm bằng cc biện php maketting.
- Đi mi công nghệ.
lOMoARcPSD| 48704538
- Nâng cao hiệu qu s dụng ti sn bằng cch bo dưỡng TSCĐ, tn dụng chc
năng ca ti sn.
*VD: Điện thoi A hiện ti, B mi ra mắt v B tân tin, hiện đi hơn A => A lc
hu, gi tr gim
Hao mn hu hnh: Nh my mua 1 my cắt, sau 1 thi gian di s dụng, my
cắt đã b cn đi, cũ đi => Gi tr s dụng b tiêu hao =>Gi tr gim
b. Việc tư bn c đnh gim hao mn hu hnh v hao mn vô hnh c li g cho
doanh nghiệp: tit kiệm chi ph, tăng doanh thu....
Câu 15. Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và
lượng? Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trị
thặng dư? Để tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng
hóa thấp hơn giá trị của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào
với giá trị thặng dư, vì sao?
- Lợi nhuận l khon chênh lệch gia doanh thu ca doanh nghiệp v phn chi
ph m h đã bỏ ra trong qu trnh sn xut. Li nhun chnh l phn kt qu ti
chnh cui cng ca doanh nghiệp. Đồng thi, yu t ny cũng tr thnh cơ s
đ đ lm nền tng đnh gi hiệu qu hot đng ca mi doanh nghiệp. (Theo
P.Samuelson: li nhun l phn thu nhp thng dư tnh bằng hiệu qu gia gi
tr tng doanh thu trừ đi tng chi ph. Li nhun l phn thưng cho việc gnh
chu ri ro v cho s đi mi.)
* Chng minh lợi nhuận chnh l giá trị thặng dư:
Chng minh li nhun chnh l GTTD
Li nhun = Doanh thu – Chi ph sn xut
+ Doanh thu = Tng gi c hng ha = Tng gi tr hng ha = c + v + m +
Chi ph sn xut: l chi ph về tiền m nh tư bn phi bỏ ra đ tin hnh sn
xut hng ha
(bao gồm chi ph đ mua tư liệu sn xut (c) v mua sc lao đng (v)).
Ký hiệu: k: k = c + v Li nhun p = m
Thc cht li nhun chnh l GTTD.
Li nhun l hnh thc biu hiện, l tên gi ca GTTD trong đi sng thc t =>
Bn cht ca li nhun l do GTTD m lao đng lm thuê to ra.
Phm tr li nhun phn nh sai lệch bn cht quan hệ sn xut gia nh tư bn
v lao đng lm thuê, v n lm cho ngưi ta hiu lm rằng gi tr thng dư
không phi ch do lao dng lm thuê to ra m do ti kinh doanh ca ngưi đu
tư, ca nh tư bn, do vn đu tư m c. Cn GTTD đưc to ra từ 1 nhân t
đu tư ca nh tư bn đ l nhân t vn đu tư vo lao đng – tư bn kh bin (
lOMoARcPSD| 48704538
v). 2 quan niệm ny hon ton khc nhau. Hơn na, trong 1 s trưng hp, ti 1
thi đim th lưng li nhun (p) khc lưng GTTD (p m – khi c hiện tưng
trao đi không ngang gi). Vd bn đắt, mua rẻ. Tuy nhiên, trao đi không ngang
gi l hiện tưng không ph bin, v không kéo di, xu hưng hot đng ca gi
c luôn cân bằng vi gi tr. Th nên, xét trên phm vi ton b xã hi, li nhun
c nguồn gc từ GTTD. Chnh điều ny cng lm cho ngưi ta ngh rằng li
nhun không liên quan đn GTTD => li nhun dưng như không phi do
GTTD sinh ra. li nhun chẳng qua ch l mt hnh thi thn b ha ca gi tr
thng dư.
Gi tr thng dư đưc so vi ton b tư bn ng trưc, đưc quan niệm l con đẻ
ca ton b tư bn ng trưc sẽ mang hnh thc bin tưng l li nhun. Li
nhun khi đưc đo bằng s tuyệt đi ch phn nh quy mô ca hiệu qu kinh
doanh m chưa phn nh r mc đ hiệu qu ca kinh doanh, do đ cn đưc b
sung bằng s đo tương đi l t sut li nhun
Câu 16: Nêu khái niệm, công thức, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu tên
các nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi
nhuận? Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 300tr, ngành B
vốn đtư 1 tỷ thu dc 200tr. Tính tỷ suất lợi nhuận của 2 ngành nếu mọi yếu tố
khác của 2 ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành nào?
a. Khi niệm, công thc, ý ngha ca t sut li nhun:
- Tỷ suất lợi nhuận l t s tnh theo phn trăm gia gi tr thng dư v ton b
tư bn ng trưc.
Doanh nghiệp thưng quan tâm đn ch s ROS bi n c th xc đnh tnh hnh
sinh li thc t ca công ty v bit đưc lãi rng ca cc c đông trong doanh
nghiệp đ.
- ký hiệu t sut li nhun l pta c:
m p p’ =
c+v
. 100% , phng năm =
k
.
100% trong đ: k – l chi ph sn xut
- Li nhun l hnh thc chuyn ho ca gi tr thng dư, nên t sut li nhun
cũng l s chuyn ho ca t sut gi tr thng dư, v vy chúng c mi quan
hệ cht chẽ vi nhau. Nhưng gia mv pli c s khc nhau c về lưng v
cht.
+ Về mt lưng: pluôn luôn nhỏ hơn m’, v :
m m
p’ < m(v p’ =
c+v
cn m’ =
v
)
lOMoARcPSD| 48704538
+ Về mt cht: mphn nh trnh đ bc lt ca nh tư bn đi vi công nhân
lm thuê. Cn pkhông th phn nh đưc điều đ, m ch ni lên mc doanh
li ca việc đu tư tư bn.
T sut li nhun ch cho nh tư bn bit tư bn ca h đu tư vo đâu th c li
hơn. Do đ, việc thu li nhun v theo đui t sut li nhun l đng lc thúc
đy cc nh tư bn, l mục tiêu cnh tranh ca cc nh tư bn.
- Ý nghĩa:
T sut li nhun giúp đo lưng, xc đnh doanh nghiệp c hot đng hiệu qu
hay không. Cụ th:
+ Nu t sut li nhun dương th kinh doanh ca doanh nghiệp đ đang lãi.
+ Nu t sut li nhun âm th kinh doanh ca doanh nghiệp đ đang l. Ch
doanh nghiệp cn c nhng phương n điều chnh k hoch kinh doanh.
Tuy nhiên, t sut li nhun âm hay dương chưa th th hiện r hiệu qu ca
doanh nghiệp. Đ bit đưc mc đ v năng sut lm việc ca doanh nghiệp,
nh qun tr cn c ci nhn tng qut ton ngnh, so snh t s t sut li nhun
ca doanh nghiệp trên tng s bnh quân ton ngnh.
b. Cc nhân t nh hưng v ch ra mi quan hệ ca chúng đn t sut li nhun:
- Cc nhân t nh hưng đn t sut li nhun :
T sut gi tr thng dư: T sut ny cng cao th gi tr t sut li nhun
cng ln v ngưc li
Cu to hu cơ ca tư bn: Nu t sut gi tr thng dư không thay đi,
cu to hu cơ tư bn cng cao th t sut li nhun cng gim v ngưc
li.
Tc đ chu chuyn ca tư bn: Nu tc đ chu chuyn tư bn trong năm
cng tăng th t sut thng dư ca tư bn cng ln, khin cho t sut li
nhun tăng.
Tit kiệm tư bn bt bin: Nu t sut thng dư v tư bn kh bin không
thay đi, tư bn bt bin cng ln th t sut li nhun cng nhỏ.
Hiện nay, c hai loi t sut li nhun đưc quan tâm v s dụng thưng xuyên
l t sut li nhun trên doanh thu v t sut sinh li.
c. Ngnh A c vn đu tư l 2 t thu đưc li nhun l 300tr, ngnh B vn đtư 1
t thu dc 200tr. Tnh t sut li nhun ca 2 ngnh nu mi yu t khc ca 2
ngnh l như nhau, nên đu tư vo ngnh no? T sut li nhun ca:
Ngnh A = = 0.15% Ngnh B = = 0.2%
=> chn ngnh B
Câu 17: Tư bản thương nghiệp là gì? Nêu nguồn gốc, biện pháp để nhà tư
bản thương nghiệp thu được lợi nhuận thương nghiệp? Cho ví dụ cụ thể?
lOMoARcPSD| 48704538
a. Tư bản thương nghiệp đưc hiu chnh l mt b phn tư bn công
nghiệp tch ra chuyên đm nhn khâu lưu thông hng ha. Trong tư bn thương
nghiệp th hot đng ca tư bn thương nghiệp ch l nhng hot đng phục vụ
cho qu trnh thc hiện gi tr hng ha ca tư bn công nghiệp.
b. Nguồn gốc, biện pháp để nhà tư bản thương nghiệp thu được lợi nhuận
thương nghiệp
Li nhun thương nghiệp l s chênh lệch gia gi bn v gi mua hng ha.
Nguồn gc ca li nhun thương nghiệp chnh l mt phn ca gi tr thng dư
m nh tư bn sn xut tr cho nh tư bn thương nghiệp do nh tư bn thương
nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hng ha.
- Nguồn gốc li nhun doanh nghiệp chnh l mt phn ca gi tr thng dư
m nh tư bn sn xut tr cho nh tư bn doanh nghiệp do nh tư bn thương
nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hng ha.
- Biện pháp: Li nhun thương nghiệp l hnh thc bin tưng ca gi tr
thng dư. Nguồn gc ca n cũng l mt b phn lao đng không đưc tr công
ca công nhân. Tư bn công nghiệp "nhưng" mt phn gi tr thng dư cho tư
bn thương nghiệp bằng cch bn hng ha thp hơn gi tr thc t ca n, đ
rồi tư bn thương nghiệp bn đúng gi tr, thu về li nhun thương nghiệp.
Ví dụ:
Tư bn công nghiệp ng ra 900 đ sn xut hng ha vi cu to hu cơ l 4/1,
t sut gi tr thng dư l 100%, tư bn c đnh hao mn ht trong mt năm.
Tng gi tr hng ha l: 720c + 180 v + 180m =
1.080 T sut li nhun l: 180/900 x 100% = 20%.
Đ lưu thông đưc s hng ha trên, gi đnh tư bn công nghiệp phi ng thêm
100 na, t sut li nhun ch cn l: [180/(900+100)] x 100% = 18%
Nu việc ng 100 ny không phi l tư bn công nghiệp m tư bn thương
nghiệp ng ra, th n cũng đưc hưng mt li nhun tương ng vi 100 tư bn
l 18.
Vy tư bn công nghiệp phi bn hng ha cho tư bn thương nghiệp vi gi
thp hơn gi tr: 720c + 180v + (180m - 18m) = 1062. Cn tư bn thương nghiệp
sẽ bn hng ha theo đúng gi tr, tc l 1.080 đ thu đưc li nhun thương
nghiệp l 18.
Việc phân phi gi tr thng dư gia nh tư bn công nghiệp v tư bn thương
nghiệp diễn ra theo quy lut t sut li nhun bnh quân thông qua cnh tranh v
thông qua chênh lệch gia gi c sn xut cui cng (gi bn lẻ thương nghiệp)
v gi c sn xut công nghiệp (gi bn buôn công nghiệp).
Câu 18: Nêu khái niệm, đặc diểm của tư bản cho vay? Lợi tức là gì? Công
suất tính tỷ suất lợi tức? Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất
kinh doanh, lợi tức doanh nghiệp hàng tháng phải trả là 100tr, hỏi tỷ suất lợi
tức 1 năm là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 48704538
a. - Tư bản cho vay l tư bn tiền tệ tm thi nhn ri m ngưi ch ca n
cho nh tư bn khc s dụng trong thi gian nht đnh,v sau khong thi gian
đ h sẽ nhn đưc s tiền li no đ(s tiền li đ đưc gi l li tc). Tư bn
cho vay l mt hnh thc tư bn xut hiện từ trưc ch ngha tư bn.
Điều kiện tồn ti ca tư bn cho vay l sn phm tr thnh hng ha v
tiền tệ đã pht trin cc chc năng ca mnh. Trưc ch ngha tư bn, hnh thc
đc trưng ca tư bn cho vay l tư bn cho vay nng lãi (cho vay vi lãi sut cắt
c, lãi mẹ đẻ lãi con). Giai cp tư snngay từ khi ra đi, trong qu trnh chuyn
thnh giai cp thng tr đã đu tranh chng li tư bn cho vay nng lãi v đng
ra t chc ly s vay mưn ca mnh đ thúc đy nền sn xut tư bn ch ngha
pht trin.
- Đặc điểm:
Quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu. Đi vi ngưi cho vay n l tư bn
s hu, đi vi ngưi đi vay n l tư bn s dụng.
Tư bn cho vay l mt hng ha đặc biệt, v khi cho vay ngưi bn không
mt quyền s hu, cn ngưi mua ch đưc mua quyền s dụng trong thi
gian nht đnh. V khi s dụng th gi tr ca n không mt đi m cn tăng
lên gi c ca n không do gi tr m do gi tr s dụng ca tư bn cho vay,
do kh năng to ra li tc ca n quyt đnh. Li tc chnh l gi c ca hng
ha tư bn cho vay.
Tư bn cho vay l hình thái tư bn phiến diện nht, song cũng được
"sùng bái" nht. Do vn đng theo công thc: T-T'n n gây n tưng
hnh thc tiền c th đẻ ra tiền.
S hnh thnh tư bn cho vay l kt qu ca s pht trin quan hệ hng ha -
tiền tệ đn mt trnh đ nht đnh lm xut hiện mt quan hệ l: c nơi tiền tệ
tm thi nhn ri, c nơi li thiu tiền đ hot đng.
Tư bn cho vay ra đi gp phn vo việc tch tụ, tp trung tư bn, m rng
sn xut, ci tin kỹ thut, đy nhanh tc đ chu chuyn ca tư bn. Do đ n
gp phn lm tăng thêm tng gi tr thng dư trong xã hi.
b. Lợi tức là gì
- Ngưi đi vay thu đưc li nhun bnh quân, do phi đi vay tiền ca ngưi
khc cho nên ngưi đi vay phi khu trừ mt phn ca li nhun bnh quân thu
đưc đ tr cho ngưi cho vay.
=>Vy, lợi tức l mt phn ca li nhun bnh quân m ngưi đi vay (tư bn đi
vay) phi tr cho ngưi cho vay (tư bn cho vay) v đã s dụng lưng tiền nhn
ri ca ngưi cho vay. Đây l quan hệ kinh t phn nh quan hệ li ch gia
ngưi đi vay vi ngưi cho vay. Song về thc cht, li tc đ l mt phn ca
gi tr thng dư m ngưi đi vay đã thu đưc thông qua s dụng tiền vay đ c.
Công suất tính tỷ suất lợi tức:
T sut li tc l t lệ phn trăm gia li tc v tư bn cho vay. Nu ký hiệu t
sut li tc l z’, tư bn cho vay l TBCV, th công thc tnh t sut li tc như
sau:
Z
Z’ =
TBCV
. 100%
lOMoARcPSD| 48704538
T sut li tc chu nh hưng ca cc nhân t ch yu l t sut li nhun bnh
quân v tnh hnh cung cu về tư bn cho vay.
d. Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất kinh doanh, lợi tức doanh
nghiệp hàng tháng phải trả là 100tr, hỏi tỷ suất lợi tức 1 năm là bao nhiêu?
=> . 12 thng = 0.6 = 60%
93
Câu 19:Tổ chức độc quyền là gì? Kể tên các hình thức tổ chức độc quyền?
Trong các hình thức đó, hình thức nào là lỏng lẻo nhất? Hiện nay những
hình thức tổ chức độc quyền nào ngày càng phổ biến? Cho vd về một công ty
độc quyền mà ac biết?
- T chức độc quyền l liên minh gia nhng nh tư bn ln đ tp trung
vo trong tay mt phn ln (thm ch ton b) sn phm ca mt ngnh, cho
phép liên minh ny pht huy nh hưng quyt đnh đn qu trnh sn xut v lưu
thông ca ngnh đ nhằm mục đch thu đưc đc quyền cao.
- Về mt lch s , cc hnh thc t chc đc quyền cơ bn từ thp đn cao
bao gồm:
+) Cartel(cácten)
+) syndicate(xanhdica )
+) trust( tờ rớt )
+) consortium( côngxoócxiom)
Trong cc hnh thc đ, hnh thc cartel là lỏng lẻo nhất. V cartel l
hnh thc t chc đc quyền m trong đ cc x nghiệp tư bn ln ký cc
hiệp ngh thỏa thun vs nhau về gi c, sn lưng hng ha, th trưng
tiêu thụ, kỳ hn thanh ton,...Cc x nghiệp tư bn cartel vẫn đc lp c về
sx v lưu thông hng ha. H ch cam kt thc hiện đúng hiệp ngh đã k,
nu lm sai sẽ b pht tiền theo quy đnh ca hiệp ngh. V vy, Cartel l
liên minh đc quyền k vng chắc.
- Hiện nay, nhng hnh thc như consortium, trust, syndicate ngy cng ph
bin
- VD: cty Microsoft, Facebook, Iphone, Samsung, Google,...
Câu 20: Xuất khẩu tư bản là gì? Xuất khẩu tư bản có gì khác với xuất khẩu
hàng hóa? Phân biệt xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư
nhân, xktb trực tiếp và xktb gián tiếp? Cho ví dụ về xktb ở VN?
- Xut khẩu tư bn l xut khu gi tr ra nc ngoi( đu tư tư bn ra nc ngoi)
nhằm mục đch chim đot gi tr thng dư  cc nc nhp khu tư bn đ.
- Xut khẩu hng ha l mang hng ha ra nc ngoi đ thc hiện gi tr v gi
tr thng dư. Mục đch ca xktb l th đon đ cc nc tư bn tin hnh bc lt
gi tr thng dư  cc nc nhp khu tư bn bằng cch xut khu tư bn cho

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Câu 1: Sản xuất hàng hoá là gì? kể tên các điều kiện của sản xuất hàng hoá?
lựa chọn 1 điều kiện phân tích? ở VN hiện nay có các điều kiện đó không?
cho ví dụ minh hoạ?

- KN: Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những
người sản xuất ra sản phẩm không nhằm phục vụ mục đích phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của chính mình mà để trao đổi, mua bán.
- Kể tên, phân tích điều kiện: 2 điều kiện
Điều kiện thứ nhất: phân công lao đông xã hộ i.̣
Phân công lao đông xã hộ
i là sự phân chia lao độ ng trong xã hộ i
thành các ̣ ngành, cá lĩnh vực sản xuất khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa
của những người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau. Khi đó, mỗi
người chỉ sản xuất môt hoặ
c mộ t số sản phẩm nhất định. Trong khi nhu
cầu của họ lại đòi hỏi ̣ nhiều loại sản phẩm. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất
yếu những người sản xuất phải trao đổi sản phẩm với nhau.
Điều kiện thứ hai: Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.(điều kiện đủ)
Sự tách biêt về mặ t kinh tế giữa các chủ thể sản xuất làm cho giữa những
người ̣ sản xuất đôc lậ
p với nhau, có sự tách biệ t về lợi ích. Trong điều kiệ
n đó, người ̣ này muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao
đổi, mua bán, tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa. C.Mác viết: “chỉ có
sản phẩm của những lao đông tư nhân độ
c lậ p và không phụ thuộ c
vào nhau mới đối diệ
n với ̣ nhau như là những hàng hóa”. Sự tách biêt về mặ
t kinh tế giữa những người sản ̣ xuất là điều kiên đủ để nền sản xuất hàng
hóa ra đời và phát triển.̣
Trong lịch sử, sự tách biêt về mặ
t kinh tế giữa các chủ thể sản xuất hiệ n
khách ̣ quan dựa trên sự tách biêt về quyền sở hữu. Xã hộ i loài người càng phát
triển, sự tách biêt về quyền sở hữu càng sâu sắc, hàng hóa được sản xuất ra càng phong ̣ phú.
=>Khi còn sự hiên diệ
n của hai điều kiệ n nêu trên, con người không thể
dùng ý ̣ chí chủ quan mà xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa được.Viêc cố tình xóa bỏ
nền sảṇ xuất hàng hóa, sẽ làm cho xã hôi đi tới chỗ khan hiếm và khủng
hoảng.Với ý ̣ nghĩa đó, cần khẳng định, nền sản xuất hàng hóa có ưu thế tích cực
vượt trôi so ̣ với nền sản xuất tự cấp, tự túc.
-Hiện nay Việt Nam có những điều kiện sau để phát triển sản xuất hàng hóa: có cả 2 VD
+Phân công lao động:
VD: Sự phân công lao động của ta đã ngày càng chi tiết hơn đến từng ngành,
từng cơ sở và ở phạm vi rộng hơn nữa là toàn bộ nền kinh tế quốc dân; có sự
chuyên môn hóa hình thành các vùng kinh tế, các ngành kinh tế. Hiện nay, nước
ta có 4 vùng kinh tế trọng điểm đó là: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ; vùng lOMoAR cPSD| 48704538
kinh tế trọng điểm Trung Bộ ; vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ ; và vùng kinh
tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long . Hiện nay ta đã có hàng loạt các
thị trường được hình thành từ sự phân công lao động đó là: Thị trường công
nghệ, thị trường các yếu tố sản xuất,…Tạo đà cho nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần phát triển giúp ta nhanh chóng hoà nhập được với kinh tế trong khu
vực và thế giới hàng hóa.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất :
VD: Việt Nam thừa nhận sự xuất hiện của tư hữu. Ngoài những doanh nghiệp
nhà nước như: tập đoàn điện lực Việt Nam, tập đoàn dầu khí Việt Nam, tập đoàn
xăng dầu Việt Nam, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập đoàn
công nghiệp than khoáng sản Việt Nam, … Hiện nay còn có nhiều doanh nghiệp
tư nhân hoạt động ở Việt Nam, đó là tập đoàn Vingroup, công ty cổ phần ôtô
Trường Hải, công ty cổ phần tập đoàn vàng bạc đá quý Doji, công ty cổ phần
đầu thư thế giới di động, công ty cổ phần FPT,… Không những thế, các doanh
nghiệp tư nhân còn có những thành tựu đáng ghi nhận trong sản xuất kinh
doanh. Tại bảng xếp hạng top 500 doanh nghiệp lớn nhất cả nước, bao gồm các
khối doanh nghiệp Nhà nước, FDI và tư nhân - Vingroup đã vươn từ vị trí 28
năm ngoái lên vị trí 11 năm 2017.
Câu 2: Hàng hoá là gì? Kể tên 2 thuộc tính hàng hoá? phân tích thuộc tính
giá trị của hàng hoá? Lấy vd về 1 hàng hoá cụ thể và chỉ rõ từng thuộc tính
của hàng hoá đó?

-KN: Theo quan điểm của C.Mác hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể
thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán. -2 thuộc tính : + Giá trị sử dụng + Giá trị
Phân tích giá trị:
Theo C.Mác, giá trị của hàng hóa là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa ấy.
Để lý giải rõ khái niêm này, C.Mác đặ t vấn đề, tại sao giữa các hàng hóa có giá ̣
trị sử dụng khác nhau lại trao đổi được với nhau?. Mối quan hê tỷ lệ về lượng ̣
giữa các giá trị sử dụng khác nhau được C.Mác gọi là giá trị trao đổi.
C.Mác cho rằng, sở dĩ các hàng hóa trao đổi được với nhau là vì chúng có môt ̣
điểm chung. Điểm chung đó ở chỗ, chúng đều là kết quả của sự hao phí sức lao
đông. Tức là hàng hóa có giá trị. Khi là hàng hóa, dù khác nhau về giá trị sử ̣
dụng, chúng đều là kết quả của sự hao phí sức lao đông của người sản xuất ra ̣
hàng hóa ấy, nên hàng hóa có giá trị. lOMoAR cPSD| 48704538
Măt khác, khi đã đề cậ p tới hàng hóa, có nghĩa là phải đặ c sản phẩm của
lao ̣ đông ấy trong mối liên hệ với người mua, người bán, trong quan hệ xã hộ
i. Do ̣ đó, lao đông hao phí để sản xuất ra hàng hóa mang tính xã hộ i,
tức hàm ý quan ̣ hê giữa người bán với người mua, hàm ý trong quan hệ xã hộ
i. Trên cơ sở đó, ̣ C.Mác quan niêm đầy đủ hơn: Giá trị của hàng hóa là
lao động xã hội của ngườị sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy
Như vây, bản chất của giá trị là lao độ ng xã hộ
i của người sản xuất kết tinh ̣
trong hàng hóa. Giá trị hàng hóa biểu hiên mối quan hệ kinh tế giữa những ̣
người sản xuất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử. Khi nào có sản
xuất và trao đổi hàng hóa khi đó có phạm trù giá trị hàng hóa. Giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiên ra bên ngoài của giá trị, giá trị là nộ i dung là cơ sở của trao ̣ đổi.
-VD:ví dụ về hàng hóa:
Xe máy là một hàng hóa điển hình và không thể thiếu trong cuộc sống con
người. Xe máy có giá trị sử dụng để phục vụ cho cuộc sống con người trước
mục đích đi lại, di chuyển. Bên cạnh đó xe máy là sản phẩm được tạo ra bởi trí
tuệ con người. Con người chỉ sở hữu xe máy khi có sự trao đổi mua bán với nhau.
Câu 3: Tiền tệ là gì? kể tên các chức năng của tiền? Phân tích chức năng
thước đo giá ? cho vd về tiền là thước đo giá trị của 1 hàng hoá cụ thể? khi
nền kinh tế lạm phát thì giá cả của hàng hoá đó thay đổi ntn(biết rằng các
nhân tố khác ko thay đổi)?

-Tiền là một loại hàng hóa đặt biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới
hàng hóa. Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa.
-Tiền có 5 chức năng đó là: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương
tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới.
-Thước đo giá trị:
Được thể hiện khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá
khác. Muốn đo lường giá trị của những hàng hoá, bản thân tiền tệ cũng phải có
giá trị. Để thực hiện chức năng đo lường giá trị, không nhất thiết phải là tiền
mặt. Chỉ cần so sánh với lượng vàng nhất định nào đó trong tưởng tưởng của
mình. Sở dĩ có thể làm được như vậy, vì giữa giá trị của vàng và giá trị của hàng
hoá trong thực tiễn có một tỷ lệ nhất định. Cơ sở của tỷ suất đó là thời hạn lao
động xã hội thiết yếu hao phí để sản xuất ra hàng hoá đó .Giá trị hàng hoá được
biểu lộ bằng tiền gọi là giá thành hàng hoá. Hay nói cách khác, giá thành là hình
thức bộc lộ bằng tiền của giá trị hàng hoá .
( Giá cả hàng hoá chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau đây : lOMoAR cPSD| 48704538 1 .Giá trị hàng hoá. 2 .Giá trị của tiền.
3 .Quan hệ cung – cầu về hàng hoá.
Nhưng vì giá trị sản phẩm & hàng hóa là nội dung của giá thành, nên trong ba
tác nhân nêu trên thì giá trị vẫn là tác nhân quyết định hành động giá thành .
Để chức năng của tiền tệ là thước đo giá trị thì tiền tệ cũng phải được quy định
một đơn vị. Tiền tệ nhất định làm tiêu chuẩn đo lường giá cả của hàng hoá. Đơn
vị đó là một trọng lượng nhất định của kim loại dùng làm tiền tệ. Ở mỗi nước,
đơn vị tiền tệ này có tên gọi khác nhau. Đơn vị tiền tệ và các phần chia nhỏ của
nó là tiêu chuẩn giá cả. Tác dụng của tiền khi dùng làm tiêu chuẩn giá cả không
giống với tác dụng của nó khi dùng làm thước đo giá trị. Là thước đo giá trị, tiền
tệ đo lường giá trị của các hàng hoá khác; là tiêu chuẩn giá cả, tiền tệ đo lường
bản thân kim loại dùng làm tiền tệ.) - Ví dụ về thước do giá trị tiền tệ :
Mỗi vật phẩm đều có giá trị khác nhau và được so sánh bằng giá trị của tiền tệ.
Một đôi giày bảo hộ có giá trị bằng 5 xu ( tiền xu ngày xưa được làm từ nhôm).
Một cuốn sách có giá trị bằng 1 đồng (tiền đồng được đúc từ đồng). Mà 1 đồng
cũng có giá trị bằng 10 xu.Vì thế có thể nói Giá trị hàng hoá tiền tệ (vàng) thay
đổi không ảnh hưởng gì đến “chức năng” tiêu chuẩn giá cả của nó.
-Khi nền kinh tế lạm phát thì giá cả của hàng hoá đó thay đổi ntn(biết rằng
các nhân tố khác ko thay đổi): tăng lên
(Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ
theo thời gian và sự mất giá trị của một loại tiền tệ nào đó. Khi mức giá chung
tăng cao, một đơn vị tiền tệ sẽ mua được ít hàng hóa và dịch vụ hơn so với
trước đây, do đó lạm phát phản ánh sự suy giảm sức mua trên một đơn vị tiền tệ.)

Câu 4: Lượng giá trị hàng hoá đo bằng gì? Có mấy nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị hàng hoá? Phân tích nhân tố năng suất lao động? Nếu gtri vủa 1 mét
vải là 300.000 đ? nếu nagw suất lao động sx vải tăng lên 2 lần giá trị của 1 mét là bao nhiêu?

-Lượng giá trị hàng hoá đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết -
Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa : Năng suất lao động
Mức độ phức tạp của lao động
- Phân tích nhân tố năng suất lao động :
Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng
sản phấm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian hoặc số lượng thời gian cần
thiết đế sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. lOMoAR cPSD| 48704538
Có hai loại năng suất lao động: năng suất lao động cá biệt và năng suất lao động
xã hội. Trên thị trường, hàng hóa được trao đổi không phải theo giá trị cá biệt
mà là giá trị xã hội. Vì vậy, năng suất lao động có ảnh hưởng đến giá trị xã hội
của hàng hóa chính là năng suất lao động xã hội.
Năng suất lao động xã hội càng tăng, thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa càng giảm, lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm càng ít.
Ngược lại, năng suất lao dộng xã hội càng giảm, thì thời gian lao động xã hội
cần thiết để sản xuất ra hàng hóa càng tăng và lượng giá trị của một đơn vị sản
phẩm càng nhiều. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ thuận với số
lượng lao động kết tinh và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động xã hội. Như vậy,
muốn giảm giá trị của mỗi đơn vị hàng hóa xuống, thì ta phải tăng năng suất lao động xã hội.
Năng suất lao động lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như: trình độ khéo léo của
người lao động, sự phát triển của khoa học - kỹ thuật và trình độ ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật vào sản xuất, sự kết hợp xã hội của sản xuất, hiệu quả của tư liệu sản
xuất và các điều kiện tự nhiên.
Tăng năng suất lao động và tăng cường độ lao động tác động khác nhau đối với
lượng giá trị hàng hóa. Cường độ lao động là khái niệm nói lên mức độ khẩn
trương, là sự căng thẳng mệt nhọc của người lao động. Vì vậy, khi cường độ lao
động tăng lên, thì lượng lao động hao phí trong cùng một đơn vị thời gian cũng
tăng lên và lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương đương, còn lượng
giá trị của một đơn vị sản phẩm thì không đổi. Xét về bản chất, tăng cường độ
lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động.
Ví dụ: Ngày xưa áo quần may bằng tay, bây giờ áo quần may bằng máy (cho
thấy ta có thể phân biệt thời đại qua năng suất lao động)
-Nếu giá trị của 1 mét vải là 300.000 đ? nếu năng suất lao động sx vải tăng
lên 2 lần giá trị của 1 mét là bnhieu?
Lời giải: Lượng giá trị của một hàng hóa tỷ lệ thuận với lượng lao động hao phí
và tỷ lệ nghịch với năng suất lao động, vậy: Khi năng suất lao động tăng lên 2
lần thì lượng sản phẩm sản xuất được tăng lên 2 lần= 1 mét vải x 2=2 mét vải
Do lượng lao động hao phí làm ra 2 sản phẩm vẫn là khoảng thời gian như thế,
nên lượng giá trị của chúng vẫn là 300.000đ, do đó giá trị của 1 mét vải sẽ giảm
xuống 2 lần = 300.000đ :2= 150.000đ
Câu 5: Nêu định nghĩa cơ chế thị trường, nền kinh tế thị trường? Kể tên các
ưu việt và khuyết tật của nền kinh tế thị trường ?Làm thế nào để hạn chế
khuyết tật của nền kinh tế thị trường ? Lấy 1 vd về khuyết tật của nền kinh tế
thị trường Việt nam và biện pháp?

-Cơ chế thị trường là hệ thống các qhe kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các
cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế. lOMoAR cPSD| 48704538
-Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vân hành theo cơ chế thị trường. ̣
Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hê sản xuất và trao đổi ̣
đều được thông qua thị trường, chịu sự tác đông, điều tiết của các quy luậ t thị ̣ trường. - Các ưu việt :
+Một là, nền kinh tế thị trường luôn tạo ra đông lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo ̣
các chủ thể kinh tế.
+Hai là, nền kinh tế thị trường luôn thực hiên phát huy tốt nhất tiềm năng của ̣
mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hê với thế
giới.̣ +Ba là, nền kinh tế thị trường tạo luôn tạo ra phương pháp để thỏa mãn tối
đa nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bô, văn minh xã hộ i.̣ -
Khuyết tâṭ của nền kinh tế thị trường:
Bên cạnh những ưu thế kinh tế thị trường cũng như những khuyết tât vốn có. ̣
Những khuyết tât chủ yếu của kinh tế thị trường bao gồm:̣
+Một là, xét trên phạm vi toàn bô nền sản xuất xã hộ
i, nền kinh tế thị tường
luôṇ tìm ẩn những rủi ro khủng hoảng.
+Hai là, nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được xu hướng cạn kiêt tài ̣
nguyên không thể cải tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hôi.̣
+Ba là, nền kinh tế thị trường không khắc phục được hiên tượng phân hóa sâu ̣ sắc trong xã hôi.̣
- Làm thế nào để hạn chế khuyết tật của nền kinh tế thị trường
+ Nhà nước hiểu rõ vai trò trong nền kinh tế thị trường
+ Thực hiện nhất quán chính sách nền kinh tế thị trường
+ Mở rộng Phân công lao động xã hội, Tạo lập đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Giữ vững ổn định chính trị ,Hoàn thiện hệ thống pháp luật, Đổi mới cách
chính sách tài chính tiền tệ, giá cả
+Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, Ứng dụng khoa học công nghệ, Đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hóa
+Thực hiện chính sách đối ngoại có lợi cho nền kinh tế
- Lấy 1 vd về khuyết tật của nền kinh tế thị trường Việt nam và biện pháp
+VD: Trong thời kì đổi mới và hội nhập các doanh nghiệp phát triển nhanh và
nhiều cả về số lượng cũng như quy mô. Khiến cho việc quản lý hết sức khó
khăn. Các doanh nghiệp chay theo lợi ích trước mắt mà có thể lam dụng tài
nguyên thiên nhiên và những nguồn lực khan hiếm của xã gây những hậu quả
hết sức nguy hại cho xã hội. Ví dụ như vì lợi nhuận mà các doanh nghiệp đã lOMoAR cPSD| 48704538
nhập khẩu hàng trăm tấn rác được về cảng Sài Gòn. Đây là vấn đề gây bức xúc
dư luận xã hội vào đầu năm 2004. +Biện Pháp:
. tăng cường từ quản lý doanh nghiệp, các tài nguyên thiên nhiên.
. đào tạo cán bộ giỏi quản lý.
. cần có những biện pháp mạnh tay, các chính sách, các điều khoản luật lệ để cải
thiện tình trạng lạm dụng tài nguyên thiên nhiên.
. tuyên truyền cổ động nhằm nâng cao ý thức của các doand nghiệp, toàn dân.
Câu 6: Liệt kê các quy luật của thị trường? trong quy Luật đó quy luật nào là
cơ bản nhất? Phân tích nội dung quy luật giá trị? Kể tên vào các tác động của
quy luật giá trị? Nếu một ngành giá cả lớn hơn giá trị, Ngành khác có giá cả
nhỏ hơn giá trị thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế nào?

- Liệt kê các quy luật của thị trường Quy luật giá trị Quy luật cung cầu Quy luật cạnh tranh
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật giá trị thặng dư
- Trong các quy luật đó quy luật giá trị là cơ bản nhất
- Phân tích nội dung quy luật giá trị
Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hóa thì ở đó có sự hoạt đông của qui luậ t giá ̣ trị.
Theo quy luật giá trị, sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí
lao động xã hội cần thiết. Trong kinh tế hàng hoá, mỗi người sản xuất tự quyết
định hao phí lao động cá biệt của mình, nhưng giá trị của hàng hoá không phải
được quyết định bởi hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất hàng hoá,
mà bởi hao phí lao động xã hội cần thiết. Vì vậy, muốn bán được hàng hoá, bù
đắp được chi phí và có lãi, người sản xuấtphải điều chỉnh làm cho hao phí lao
động cá biệt của mình phù hợp với mức chi phí mà xã hội chấp nhận được.Trao
đổi hàng hoá cũng phải dựa trên cơ sở hao phí laođộng xã hội cần thiết, có nghĩa
là trao đổi theo nguyên tắc ngang giá.Sự vận động của quy luật giá trị thông qua
sự vận động của giá cả hàng hoá. Vì giá trị là cơ sở của giá cả, nên trước hết giá
cả phụ thuộc vào giá trị. Hàng hoá nào nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao và
ngược lại. Trên thị trường, ngoài giá trị, giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố:
cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác động của các nhân tố này
làm cho giá cả hàng hoá trên thị trường tách rời với giá trị và lên xuống xoay
quanh trục giá trị của nó. Sự vận động giá cả thị trường của hàng hoá xoay lOMoAR cPSD| 48704538
quanh trục giá trị của nó chính là cơ chế hoạt động của quy luật giá trị. Thông
qua sự vận động của giá cả thị trường mà quy luật giá trị phát huy tác dụng
-Kể tên vào các tác động của quy luật giá trị?(1) điều tiết sản xuất và lưu
thông hàng hóa; (2) kích thích lực lượng sản xuất phát triển cũng như năng suất
lao động tăng lên; (3) phân hóa giàu - nghèo xảy ra giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Nếu một ngành giá cả lớn hơn giá trị, Ngành khác có giá cả nhỏ hơn giá trị
thì quy luật giá trị sẽ điều tiết như thế nào?
Nếu cung < cầu: thì giá cả lớn hơn giá trị, nghĩa là hàng hóa sản xuất ra sẽ có lãi,
bán chạy. => sản xuất gia tăng
Nếu cung > cầu: thì hàng hóa sản xuất ra nhiều so với nhu cầu của thị trường,
giá cả sẽ thấp hơn giá trị, hàng hóa khó bán, sản xuất hầu như không có lãi. => sản xuất giảm.
=>quy luật giá trị sẽ điều chỉnh ,hàng hóa từ nơi có giá trị thấp sẽ chuyển đến
nơi có giá trị cao để bán nhằ cân đối thị trường.
Câu7/ Liệt kê các chủ thể chính tham gia thị trường? phân tích chủ thể
người sản xuất và người tiêu dùng ? trên thị trường bắt buộc phải có chủ
thể trung gian không? Lấy ví dụ về một thị trường củ thể và chỉ rõ hành vi
của các chủ thể chính trên thị trường đó?

- Các chủ thể chính tham gia thị trường: người sản xuất ,người tiêu dùng ,các
chủ thể trung gian trong thị trường,nhà nước -Chủ thể người sản xuất :
+Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuaats và cung cấp hàng hóa
,dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội .người sản
xuất bao gồm các nhà sản xuất ,đầu tư ,kinh doanh hàng hóa ,dịch vụ ,..Họ là
những người trực tiếp tạo ra của cải vật chất ,sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng.
+Người sản xuất là những người sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất kinh
doanh và thu lợi nhuận ,Nhiệm vụ của họ không chỉ làm thỏa mãn nhu cầu hiện
tại của xã hội ,mà còn tạo ra và phục vụ cho những nhu cầu trong tương lai với
mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa trong điều kiện nguồn lực có hạn ,vì vậy người sx
luân phải quan tâm đến việc lựa chọn sx hàng hóa nào ,số lượng bao nhiêu,sx
các yếu tố nào sao cho có lợi nhất.
- Chủ thể người tiêu dùng
+ Là những người mua hàng hóa ,dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu
người tiêu dùng .Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định sự thành bại
của người sx ,Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực
quan trọng của sự phát triển sx ảnh hưởng trực tiếp tới sx. lOMoAR cPSD| 48704538
+ Có vai trò quan trọng trong định hướng sx do đó trong điều kiện nên kinh tế
thị trường người tiêu dùng ngoài việc thỏa mãn nhu cầu của mình cần phải có
trách nhiệm đói với sự phát triển bến vững của xã hội.
-Trên thị trường bắt buộc phải có chủ thể trung gian vì chủ thể trung gian dóng
vai trò kết nối ,thông tin trong quan hệ mua ,bán ,làm tăng kết nối giữa người sx
và người tiêu dùng ,làm cho chúng ăn khớp với nhau ,nền kinh tế trở nên sinh động linh hoạt hơn.
Vd : người sử dụng hàng hóa ,dịch vụ do người trong gia đình mua sắm là người tiêu dùng
Câu 8: Nêu định nghĩa sức lao động ?Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và
giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao dộng ?Nếu 1 người lao động được trả
lương 20tr/tháng ,nếu mỗi tháng người lao dộng này mang lại cho doanh
nghiệp nhỏ hơn 20tr thì chủ doanh nghiệp có tiếp tục thuê người lao động
này với mức lương 20tr nữa không? Vì sao?

-Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất ,trí tuệ và tinh thần tồn tại
trong một cơ thể ,trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận
dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị thặng dư nào đó
Phân tích thuộc tính giá trị giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động ?
* Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
-Là quá trình tiêu dùng ,sản xuất ra một loại hàng hóa nào đó đồng thời tạo ra 1
giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động.
-Giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động biểu hiện quá trình lao động của chính người công nhân.
-Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị .Tức là
nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản than nó nhằm đáp ứng được
như cầu sử dụng lao dộng của chủ lao động.
*Giá trị hàng hóa sức lao động
-Giá trị hàng hóa sức lao động là do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất sức lao động.
- Giá trị hàng hóa sức lao động được tạo thành sua 1 quá trình lao động hiệu quả
nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng lao động.
-Sức lao động tồn tại như năng lực sống của con người .người lao dộng cần tiêu
hao lượng tư liệu sinh hoạt nhất định từ đó tạo ra năng lực lao động đó.
-Thời gian lao động xã hội cần thiết để tai sản xuất ra sức lao động sẽ được quy
thành thời gian để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt .nhằm nuôi sống bản than
người công nhân và gia đình họ .hay nói cách khác giá trị hàng hóa sức lao động lOMoAR cPSD| 48704538
được đo gián tiếp bằng giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần thiết ,nhằm tái sản
xuất ra sức lao động.
-Hàng hoá sức lao động bao gồm cả yếu tố tinh thần như về nhu cầu văn hóa
,tinh thần ,yếu tố lịch sử cũng cá hoàn cảnh lịch sử mỗi quốc gia ,điều kiện địa
lý ,khí hậu của nước đó.
-Tư liệu cung cấp cho người lao động để đáp ứng quá trình sản xuất lao động
đào tạo công nhân .ngoài ra nó là giá trị cần theiets cho chính người lao động ,gia đình ,xã hội.
- Không còn thuê, vì việc trả lương quá cao so với giá trị người lao động mang
lại không hợp lí, ảnh hưởng số thặng dư lao động và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 9: Tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì ?Phân tích căn cứ và ý nghĩa
của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến ?Trong
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 nhiều ý kiến cho rằng tương lai máy móc sẽ
thay thế vai trò của con người ,theo a/c đó đúng hay sai ?Vì sao?

-Tư bản bất biến là bộ phận tư bản đùng để mua tư liệu sản xuất (tồn tại dưới
hình thái tư liệu sản xuất )mà giá trị được bảo tồn và chuyền vào sản phẩm tức là
gia trị không thay dổi về lượng trong quá trình sản xuất.
-Tư bản khả biến là bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hóa sức lao
động ,Bộ phận này không biểu hiện ra nhưng thông qua lao động trừu tượng
,người công nhân làm thuê đã sang tạo ra 1 giá trị mới ,lớn hơn giá trị của sức
lao động tức là có sự biến dổi về số lượng.
-Ý nghĩa của việc phân chia này là : việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến
và khả biến vach rõ nguồn gốc của gía trị thặng dư là do lao dộng làm thuê củ
công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không giai cấp tư sản sử dụng máy móc
hiện đại tự động hóa quá trình sản xuất với một số sản phẩm. -
Việc phân chia này dựa vào vai trò khác nhau của các bộ phận của tư bản
trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư do đó nó vạch rõ bản chất boc lột của
chủ nghĩa tư bản ,chỉ có lao động của công nhân làm thuê mới tạo ra giá trị
thặng dư cho nhà tư bản. -
Sai. Vì máy móc, thiết bị, công nghệ có hiện đại đến đâu đi nữa, kể cả
robot, cũng do con người tạo ra, cũng có giá trị, tồn tại dưới dạng tư liệu sản
xuất, là điều kiện vật chất không thể thiếu của quá trình sản xuất. C.Mác chưa
bao giờ phủ định vai trò quan trọng của tư liệu lao động trong quá trình sản
xuất. Dù máy móc, công nghệ hiện đại đã thay thế lao động trực tiếp và một bộ
phận lao động trí tuệ của con người, nhưng không thay thế được địa vị lao động
của con người, càng không thể thay đổi địa vị chủ thể của con người trong quá
trình sản xuất. (Do đó, mặc dù hiện nay quá trình sản xuất đã có nhiều thay đổi,
song không thể phủ nhận lý luận của C.Mác về việc lao động sống là nguồn gốc lOMoAR cPSD| 48704538
tạo ra giá trị mới, trong đó có giá trị thặng dư, và bản chất của sản xuất tư bản
chủ nghĩa ngày nay vẫn dựa trên cơ sở bóc lột giá trị thặng dư.)
Câu10:Nêu định nghĩa ,công thức ,ý nghĩa của tỷ suất giá trị thặng dư ?Một
doanh nghiệp trả tiền lương một người lao động 20tr/tháng ,mỗi tháng
người lao động này tạo ra cho doanh nghiệp 10tr giá trị thặng dư.Tính tỷ
suất giá trị thặng dư của doanh nghiệp? (tỷ suất: 10/20 *100% = 0,5)

-Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư
bản khả biến cần thiết để sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
CT :nếu kí hiệu m’là tỷ suất giá trị thặng dư ,m là giá trị thặng dư ,v là tư bản
khả biến thì m’được xác định bằng công thức :m’=(m/v)*100% Ý nghĩa:
-Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số giá trị mới do sức lao động tạo ra
thì công nhân được hưởng bao nhiêu,nhà tư bản chiếm đoạt bấy nhiêu. -
Tỷ suất giá trị thặng dư còn chỉ rõ trong một ngày lao động ,phần thời
gian lao động thặng dư mà người công nhân làm cho nhà tư bản chiếm bao
nhiêu phẩn trăm so với thời gian lao động tất yếu làm cho mình. -
Tỷ suất giá trị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với
công nhân làm thuê, nó chưa nói rõ quy mô bóc lột. Để phản ánh quy mô bóc
lột, C. Mác sử dụng phạm trù khối lượng giá trị thặng dư. m’= t’ (thời gian lao
động thặng dư)/ t (thời gian lao động tất yếu)*100%
Câu 11: Nếu khái niệm phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và
tương đối ? Phân tích phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch ?
Nếu 1 doanh nghiệp giao cho người lao động rất nhiều công việc khiến họ
phải đem công việc về nhà làm, nhưng tiền lương không thay đổi thì đây là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư gì ? Vì sao?

1. - Phương pháp giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo
dài thờigian lao động tất yếu (cần thiết) không thay đổi.
-Phương pháp giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút
ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách hạ thấp giá trị sức lao động nhờ đó
tăng thời gian lao động thặng dư lên trong điều kiện ngày lao động, cường độ lao động không đổi.
2. Giá trị thặng dư siêu ngạch
+Muốn tăng năng suất lao dộng phải cải tiến sản xuất, đổi mới công nghệ, xí
nghiệp nào tăng năng suất trước thì thu được giá trị thặng du siêu ngạch.
+Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do áp dụng công
nghệ mới sớm hơn các xí nghiệp khác làm cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp lOMoAR cPSD| 48704538
hơn giá trị thị trường của nó. Khi số đông các xí nghiệp đều đổi mới kĩ thuật và
công nghệ 1 cách phổ biến giá trị thặng dư siêu ngạch của doanh nghiệp đó sẽ không còn nữa.
+Trong từng xí nghiệp giá trị thặng dư siêu ngạch là một hiện tượng tam thời
nhưng trong phạm vi xã hội thì nó lại thường xuyên tồn tại C.mác gọi giá trị
thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối vì nó
đều dựa trên cơ sơ tăng năng suất lao động chỉ khác ở chỗ là một bên là tăng
năng suất lao động xã hội 1 bên là tăng năng suất lao động cá biệt.
+Là động lực thúc đẩy mạnh mẽ các nhà tư bản đổi mới công nghệ tăng năng
suất lao động các biệt đánh bại đối thủ của mình trong cạnh tranh.
3. - Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư đó là tập thể lực thặng dư .Trong
phương pháp này người sử dụng lao động tận dụng tối đa thời gian ,tài nguyên
và sức lao động của người lao động mà không tăng lương thêm. Khi đó người
lao động phải làm làm việc nhiều hơn, đem việc về nhà làm để đảm bảo hoàn
thành công việc và đáp ứng nhu cầu từ phía nhà tuyển dụng. Điều này dẫn đến
sự cạnh tranh giữa các nhân viên trong công ty để gianh them thời gian để hoàn
thành công việc, từ đó giảm đáng kể chất lượng cuộc sống và sức khỏe người lao động.
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư này không bình đẳng và bất công vì
người sử dụng lao động sẽ sẽ hưởng lợi từ việc sử dụng tài nguyên, thời gian
và sức lao động của người lao động mà không tăng thêm lương. Khi đó sự
chênh lệch giữa giá trị giá trị lao động được trả laị người lao động sẽ tăng lên
đó là lợi nhuận thặng dư và là nguồn tài nguyên chính cho sự giầu có và pháp
triển của nhà sử dụng lao động.
Câu 12: Bản chất của tích lũy tư bản là gì ? Nêu tên các quy luật chung của
tích lũy ? Vì sao tích lũy lại dẫn đến tình trạng thất nghiệp ? Nếu 1 doanh
nghiệp có số vồn ban đầu là 1 tỷ mỗi năm thu được giá trị thặng dư là 500tr
và mỗi năm tích lũy được nửa số tiền đó, vậy sau 2 năm số vốn doanh nghiệp này là bao nhiêu ?

- Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ
nghĩa thông qua việc biến giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để tiếp tục
mở rộng sản xuất kinh doanh thông qua mua thêm hàng hóa sức lao động, mở
mang nhà xưởng ,mua thêm nguyên vật liệu, trang bị thêm máy móc thiết bị
...nghĩa là nhà tư bản không sử dụng hết giá trị thặng dư thu được cho tiêu
dùng cá nhân mà biến nó thành tư bản phụ thêm.
- Các quy luật chung của tích lũy tư bản:
+ Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản
+ Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản lOMoAR cPSD| 48704538
+ Tích lũy tư bản làm không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối.
- Tích lũy tư bản dẫn đến tinh trạng thất nghiệp vì sự gia tăng quy mô sản xuất
và cấu tạo hữu cơ của tư bản, tư bản khả biến có xu hướng giảm tương đối so
với tư bản bất biến do đó số cân tương đối về sức lao động có xu hướng giảm
gây ra nạn nhân khẩu thừa tương đối hay sức cầu lao động giảm một cách
tương đối. Nạn thất nghiệp đã dẫn giai cấp công nhân đến bần cùng hóa.Bần
cùng hóa giai cấp công nhân là hậu quả tất nhiên của quá trình tích lũy tư bản.
- sau 2 năm số vốn của doanh nghiệp sẽ là 1 tỷ 5 ( VÌ mỗi năm tích lũy được
250 tr vậy 2 năm là 500tr cộng với 1 tỷ ban đầu là 1 tỷ 5 ) 13 – 18 (chương 3)
Câu 13: Nêu khái niệm, căn cứ và ý nghĩa phân chia tư bản thành tư bản cố
định, tư bản lưu động? Một doanh nghiệp vận tải tải đầu tư mua xe ô tô để
chở khách, số ô tô đó là tư bản bất biến hay tư bản khả biến, vì sao?

a. - Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng nhà xưởng, máy
móc, thiết bị... tham gia toàn bộ quá trình sản xuất, nhưng giá trị của nó không
chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong thời gian sản xuất. -
Tư bản lưu động là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng ngyên liệu, nhiên
vật liệu phụ, sức lao động... , giá trị của nó được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư
bản sau mỗi quá trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất và bị hao mòn
dần, có hai loại hao mòn: hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. -
Căn cứ để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản
lưu động là phương thức chu chuyển giá trị của từng bộ phận tư bản vào trong
sản phẩm mới thì họ chia thành TBCĐ và TBLĐ:
+ Tư bản cố định chuyển giá trị từng phần vào sản phẩm theo mức độ hao mòn (
theo mức độ khấu hao )
+ Tư bản lưu động chuyển hết 1 lần giá trị vào sản phẩm
- Ý nghĩa phân chia:
+ Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định là một biện pháp quan trọng để
tăng quỹ khấu hao tài sản cố định, làm cho lượng tư bản sử dụng tăng lên tránh
được thiệt hại hao mòn hữu hình do tự nhiên phá hủy và hao mòn vô hình gây ra.
Nhờ đó, mà có điều kiện đổi mới thiết bị nhanh, nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.
+ Tư bản lưu động chu chuyển nhanh hơn tư bản cố định. Việc tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản lưu động có ý nghĩa quan trọng. Một mặt, tốc độ chu chuyển
của tư bản lưu động tăng lên sẽ làm tăng lượng tư bản lưu động được sử dụng lOMoAR cPSD| 48704538
trong năm, do đó tiết kiệm được tư bản ứng trước; mặt khác, do tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản lưu động khả biến làm cho tỷ suất giá trị thặng dư và khối
lượng giá trị thặng dư hàng năm tăng lên.
b. Một doanh nghiệp vận tải tải đầu tư mua xe ô tô để chở khách, số ô tô đó là tư bản bất biến.
- Tư bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật liệu. -
Tư bản khả biến: sức lao động người công nhân.
Câu 14: Nêu khái niệm, nguyên nhân, biện pháp khắc phục hao mòn hữu
hình và vô hình? Cho vd cụ thể. Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu hình
và hao mòn vô hình có lợi gì cho doanh nghiệp?

a. (2 loại hao mòn của tư bản cố định ):
- Hao mòn hữu hình là sự thay đổi về vật lý như bị hỏng, có sự han gỉ, gãy vỡ
của tài sản, sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định.
- Hao mòn vô hình là (sự mất giá thuần túy) do sự tăng lên của năng suất sản
xuất ra tư liệu lao động và sự xuất hiện của những thế hệ tư liệu lao động mới
có năng suất cao hơn dẫn đến tăng năng suất lao động.
- Nguyên nhân: Nguyên nhân và mức độ hao mòn hữu hình trước hết phụ thuộc
vào các nhân tố trong quá trình sử dụng TSCĐ như thời gian và cường độ sử
dụng, việc chấp hành các quy phạm kỹ thuật trong sử dụng và bảo dưỡng
TSCĐ. Tiếp đến là các nhân tố về tự nhiên và môi trường sử dụng TSCĐ. Ví
dụ như độ ẩm, nhiệt độ môi trường, tác động của các chất hoá học... Ngoài ra
mức độ hao mòn hữu hình cũng còn phụ thuộc vào chất lượng chế tạo TSCĐ.
Ví dụ như chất lượng nguyên vật liệu được sử dụng; trình độ kỹ thuật, công
nghệ chế tạo... -> Hao mòn hữu hình là hao mòn cả về giá trị sử dụng và giá trị.
Hao mòn hữu hình do quá trình sử dụng và sự tác động của tự nhiên gây ra (giá
trị bị mất đi đã được tính vào sản phẩm) - Biện pháp:
+ Giảm hao mòn HỮU HÌNH bằng cách: sử dụng tài sản đúng quy trình quy phạm...
+ Bp giảm HAO MÒN VÔ HÌNH:
- Dùng phương pháp khấu hao nhanh.
- Kéo dài chu kì sản phẩm bằng các biện pháp maketting.
- Đổi mới công nghệ. lOMoAR cPSD| 48704538
- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản bằng cách bảo dưỡng TSCĐ, tận dụng chức năng của tài sản.
*VD: Điện thoại A hiện tại, B mới ra mắt và B tân tiến, hiện đại hơn A => A lạc hậu, giá trị giảm
Hao mòn hữu hình: Nhà máy mua 1 máy cắt, sau 1 thời gian dài sử dụng, máy
cắt đã bị cùn đi, cũ đi => Giá trị sử dụng bị tiêu hao =>Giá trị giảm
b. Việc tư bản cố định giảm hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình có lợi gì cho
doanh nghiệp: tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu....
Câu 15. Lợi nhuận là gì, so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư về chất và
lượng? Ở phạm vi xã hội và trong dài hạn, vì sao tổng lợi nhuận = tổng giá trị
thặng dư? Để tiêu thụ hết sản phẩm tồn kho, một doanh nghiệp hạ giá hàng
hóa thấp hơn giá trị của nó, khi đó lợi nhuận doanh nghiệp thu được thế nào
với giá trị thặng dư, vì sao?

- Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu của doanh nghiệp và phần chi
phí mà họ đã bỏ ra trong quá trình sản xuất. Lợi nhuận chính là phần kết quả tài
chính cuối cùng của doanh nghiệp. Đồng thời, yếu tố này cũng trở thành cơ sở
để để làm nền tảng đánh giá hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp. (Theo
P.Samuelson: lợi nhuận là phần thu nhập thặng dư tính bằng hiệu quả giữa giá
trị tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Lợi nhuận là phần thưởng cho việc gánh
chịu rủi ro và cho sự đổi mới.)
* Chứng minh lợi nhuận chính là giá trị thặng dư:
Chứng minh lợi nhuận chính là GTTD
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí sản xuất +
Doanh thu = Tổng giá cả hàng hóa = Tổng giá trị hàng hóa = c + v + m +
Chi phí sản xuất: là chi phí về tiền mà nhà tư bản phải bỏ ra để tiến hành sản xuất hàng hóa
(bao gồm chi phí để mua tư liệu sản xuất (c) và mua sức lao động (v)).
Ký hiệu: k: k = c + v Lợi nhuận p = m
Thực chất lợi nhuận chính là GTTD.
Lợi nhuận là hình thức biểu hiện, là tên gọi của GTTD trong đời sống thực tế =>
Bản chất của lợi nhuận là do GTTD mà lao động làm thuê tạo ra.
Phạm trù lợi nhuận phản ánh sai lệch bản chất quan hệ sản xuất giữa nhà tư bản
và lao động làm thuê, vì nó làm cho người ta hiểu lầm rằng giá trị thặng dư
không phải chỉ do lao dộng làm thuê tạo ra mà do tài kinh doanh của người đầu
tư, của nhà tư bản, do vốn đầu tư mà có. Còn GTTD được tạo ra từ 1 nhân tố
đầu tư của nhà tư bản đó là nhân tố vốn đầu tư vào lao động – tư bản khả biến ( lOMoAR cPSD| 48704538
v). 2 quan niệm này hoàn toàn khác nhau. Hơn nữa, trong 1 số trường hợp, tại 1
thời điểm thì lượng lợi nhuận (p) khác lượng GTTD (p ≠ m – khi có hiện tượng
trao đổi không ngang giá). Vd bán đắt, mua rẻ. Tuy nhiên, trao đổi không ngang
giá là hiện tượng không phổ biến, và không kéo dài, xu hướng hoạt động của giá
cả luôn cân bằng với giá trị. Thế nên, xét trên phạm vi toàn bộ xã hội, lợi nhuận
có nguồn gốc từ GTTD. Chính điều này càng làm cho người ta nghĩ rằng lợi
nhuận không liên quan đến GTTD => lợi nhuận dường như không phải do
GTTD sinh ra. lợi nhuận chẳng qua chỉ là một hình thái thần bí hóa của giá trị thặng dư.
Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng trước, được quan niệm là con đẻ
của toàn bộ tư bản ứng trước sẽ mang hình thức biến tướng là lợi nhuận. Lợi
nhuận khi được đo bằng số tuyệt đối chỉ phản ánh quy mô của hiệu quả kinh
doanh mà chưa phản ánh rõ mức độ hiệu quả của kinh doanh, do đó cần được bổ
sung bằng số đo tương đối là tỷ suất lợi nhuận
Câu 16: Nêu khái niệm, công thức, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận? Nêu tên
các nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi
nhuận? Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 300tr, ngành B
vốn đtư 1 tỷ thu dc 200tr. Tính tỷ suất lợi nhuận của 2 ngành nếu mọi yếu tố
khác của 2 ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành nào?

a. Khái niệm, công thức, ý nghĩa của tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước.
Doanh nghiệp thường quan tâm đến chỉ số ROS bởi nó có thể xác định tình hình
sinh lợi thực tế của công ty và biết được lãi ròng của các cổ đông trong doanh nghiệp đó.
- ký hiệu tỷ suất lợi nhuận là p’ ta có:
m p p’ = c+v . 100% , p’ hàng năm = k .
100% trong đó: k – là chi phí sản xuất
- Lợi nhuận là hình thức chuyển hoá của giá trị thặng dư, nên tỷ suất lợi nhuận
cũng là sự chuyển hoá của tỷ suất giá trị thặng dư, vì vậy chúng có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau. Nhưng giữa m’ và p’ lại có sự khác nhau cả về lượng và chất.
+ Về mặt lượng: p’ luôn luôn nhỏ hơn m’, vì : m m
p’ < m’ (vì p’ = c+v còn m’ = v ) lOMoAR cPSD| 48704538
+ Về mặt chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
làm thuê. Còn p’ không thể phản ánh được điều đó, mà chỉ nói lên mức doanh
lợi của việc đầu tư tư bản.
Tỷ suất lợi nhuận chỉ cho nhà tư bản biết tư bản của họ đầu tư vào đâu thì có lợi
hơn. Do đó, việc thu lợi nhuận và theo đuổi tỷ suất lợi nhuận là động lực thúc
đẩy các nhà tư bản, là mục tiêu cạnh tranh của các nhà tư bản. - Ý nghĩa:
Tỷ suất lợi nhuận giúp đo lường, xác định doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả hay không. Cụ thể:
+ Nếu tỷ suất lợi nhuận dương thì kinh doanh của doanh nghiệp đó đang lãi.
+ Nếu tỷ suất lợi nhuận âm thì kinh doanh của doanh nghiệp đó đang lỗ. Chủ
doanh nghiệp cần có những phương án điều chỉnh kế hoạch kinh doanh.
Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận âm hay dương chưa thể thể hiện rõ hiệu quả của
doanh nghiệp. Để biết được mức độ và năng suất làm việc của doanh nghiệp,
nhà quản trị cần có cái nhìn tổng quát toàn ngành, so sánh tỷ số tỷ suất lợi nhuận
của doanh nghiệp trên tổng số bình quân toàn ngành.
b. Các nhân tố ảnh hưởng và chỉ ra mối quan hệ của chúng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận : •
Tỷ suất giá trị thặng dư: Tỷ suất này càng cao thì giá trị tỷ suất lợi nhuận
càng lớn và ngược lại •
Cấu tạo hữu cơ của tư bản: Nếu tỷ suất giá trị thặng dư không thay đổi,
cấu tạo hữu cơ tư bản càng cao thì tỷ suất lợi nhuận càng giảm và ngược lại. •
Tốc độ chu chuyển của tư bản: Nếu tốc độ chu chuyển tư bản trong năm
càng tăng thì tỷ suất thặng dư của tư bản càng lớn, khiến cho tỷ suất lợi nhuận tăng. •
Tiết kiệm tư bản bất biến: Nếu tỷ suất thặng dư và tư bản khả biến không
thay đổi, tư bản bất biến càng lớn thì tỷ suất lợi nhuận càng nhỏ.
Hiện nay, có hai loại tỷ suất lợi nhuận được quan tâm và sử dụng thường xuyên
là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất sinh lợi.
c. Ngành A có vốn đầu tư là 2 tỷ thu được lợi nhuận là 300tr, ngành B vốn đtư 1
tỷ thu dc 200tr. Tính tỷ suất lợi nhuận của 2 ngành nếu mọi yếu tố khác của 2
ngành là như nhau, nên đầu tư vào ngành nào? Tỷ suất lợi nhuận của: Ngành A = = 0.15% Ngành B = = 0.2% => chọn ngành B
Câu 17: Tư bản thương nghiệp là gì? Nêu nguồn gốc, biện pháp để nhà tư
bản thương nghiệp thu được lợi nhuận thương nghiệp? Cho ví dụ cụ thể? lOMoAR cPSD| 48704538 a.
Tư bản thương nghiệp được hiểu chính là một bộ phận tư bản công
nghiệp tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hóa. Trong tư bản thương
nghiệp thì hoạt động của tư bản thương nghiệp chỉ là những hoạt động phục vụ
cho quá trình thực hiện giá trị hàng hóa của tư bản công nghiệp. b.
Nguồn gốc, biện pháp để nhà tư bản thương nghiệp thu được lợi nhuận
thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa.
Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của giá trị thặng dư
mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương
nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa. -
Nguồn gốc lợi nhuận doanh nghiệp chính là một phần của giá trị thặng dư
mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản doanh nghiệp do nhà tư bản thương
nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa. -
Biện pháp: Lợi nhuận thương nghiệp là hình thức biến tướng của giá trị
thặng dư. Nguồn gốc của nó cũng là một bộ phận lao động không được trả công
của công nhân. Tư bản công nghiệp "nhường" một phần giá trị thặng dư cho tư
bản thương nghiệp bằng cách bán hàng hóa thấp hơn giá trị thực tế của nó, để
rồi tư bản thương nghiệp bán đúng giá trị, thu về lợi nhuận thương nghiệp. Ví dụ:
Tư bản công nghiệp ứng ra 900 để sản xuất hàng hóa với cấu tạo hữu cơ là 4/1,
tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, tư bản cố định hao mòn hết trong một năm.
Tổng giá trị hàng hóa là: 720c + 180 v + 180m = 1.080
Tỷ suất lợi nhuận là: 180/900 x 100% = 20%.
Để lưu thông được số hàng hóa trên, giả định tư bản công nghiệp phải ứng thêm
100 nữa, tỷ suất lợi nhuận chỉ còn là: [180/(900+100)] x 100% = 18%
Nếu việc ứng 100 này không phải là tư bản công nghiệp mà tư bản thương
nghiệp ứng ra, thì nó cũng được hưởng một lợi nhuận tương ứng với 100 tư bản là 18.
Vậy tư bản công nghiệp phải bán hàng hóa cho tư bản thương nghiệp với giá
thấp hơn giá trị: 720c + 180v + (180m - 18m) = 1062. Còn tư bản thương nghiệp
sẽ bán hàng hóa theo đúng giá trị, tức là 1.080 để thu được lợi nhuận thương nghiệp là 18.
Việc phân phối giá trị thặng dư giữa nhà tư bản công nghiệp và tư bản thương
nghiệp diễn ra theo quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân thông qua cạnh tranh và
thông qua chênh lệch giữa giá cả sản xuất cuối cùng (giá bán lẻ thương nghiệp)
và giá cả sản xuất công nghiệp (giá bán buôn công nghiệp).
Câu 18: Nêu khái niệm, đặc diểm của tư bản cho vay? Lợi tức là gì? Công
suất tính tỷ suất lợi tức? Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất
kinh doanh, lợi tức doanh nghiệp hàng tháng phải trả là 100tr, hỏi tỷ suất lợi
tức 1 năm là bao nhiêu?
lOMoAR cPSD| 48704538
a. - Tư bản cho vay là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ của nó
cho nhà tư bản khác sử dụng trong thời gian nhất định,và sau khoảng thời gian
đó họ sẽ nhận được số tiền lời nào đó(số tiền lời đó được gọi là lợi tức). Tư bản
cho vay là một hình thức tư bản xuất hiện từ trước chủ nghĩa tư bản.
Điều kiện tồn tại của tư bản cho vay là sản phẩm trở thành hàng hóa và
tiền tệ đã phát triển các chức năng của mình. Trước chủ nghĩa tư bản, hình thức
đặc trưng của tư bản cho vay là tư bản cho vay nặng lãi (cho vay với lãi suất cắt
cổ, lãi mẹ đẻ lãi con). Giai cấp tư sảnngay từ khi ra đời, trong quá trình chuyển
thành giai cấp thống trị đã đấu tranh chống lại tư bản cho vay nặng lãi và đứng
ra tổ chức lấy sự vay mượn của mình để thúc đẩy nền sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển.
- Đặc điểm:
Quyền sử dụng tách rời quyền sở hữu. Đối với người cho vay nó là tư bản
sở hữu, đối với người đi vay nó là tư bản sử dụng. •
Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt, vì khi cho vay người bán không
mất quyền sở hữu, còn người mua chỉ được mua quyền sử dụng trong thời
gian nhất định. Và khi sử dụng thì giá trị của nó không mất đi mà còn tăng
lên giá cả của nó không do giá trị mà do giá trị sử dụng của tư bản cho vay,
do khả năng tạo ra lợi tức của nó quyết định. Lợi tức chính là giá cả của hàng hóa tư bản cho vay. •
Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, song cũng được
"sùng bái" nhất.
Do vận động theo công thức: T-T' nên nó gây ấn tượng
hình thức tiền có thể đẻ ra tiền. •
Sự hình thành tư bản cho vay là kết quả của sự phát triển quan hệ hàng hóa -
tiền tệ đến một trình độ nhất định làm xuất hiện một quan hệ là: có nơi tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi, có nơi lại thiếu tiền để hoạt động. •
Tư bản cho vay ra đời góp phần vào việc tích tụ, tập trung tư bản, mở rộng
sản xuất, cải tiến kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản. Do đó nó
góp phần làm tăng thêm tổng giá trị thặng dư trong xã hội.
b. Lợi tức là gì
- Người đi vay thu được lợi nhuận bình quân, do phải đi vay tiền của người
khác cho nên người đi vay phải khấu trừ một phần của lợi nhuận bình quân thu
được để trả cho người cho vay.
=>Vậy, lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay (tư bản đi
vay) phải trả cho người cho vay (tư bản cho vay) vì đã sử dụng lượng tiền nhàn
rỗi của người cho vay. Đây là quan hệ kinh tế phản ánh quan hệ lợi ích giữa
người đi vay với người cho vay. Song về thực chất, lợi tức đó là một phần của
giá trị thặng dư mà người đi vay đã thu được thông qua sử dụng tiền vay đó c.
Công suất tính tỷ suất lợi tức:
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay. Nếu ký hiệu tỷ
suất lợi tức là z’, tư bản cho vay là TBCV, thì công thức tính tỷ suất lợi tức như sau: Z Z’ = TBCV . 100% lOMoAR cPSD| 48704538
Tỷ suất lợi tức chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu là tỷ suất lợi nhuận bình
quân và tình hình cung cầu về tư bản cho vay.
d. Một doanh nghiệp đi vay 20 tỷ để đầu tư sản xuất kinh doanh, lợi tức doanh
nghiệp hàng tháng phải trả là 100tr, hỏi tỷ suất lợi tức 1 năm là bao nhiêu? => . 12 tháng = 0.6 = 60% 93
Câu 19:Tổ chức độc quyền là gì? Kể tên các hình thức tổ chức độc quyền?
Trong các hình thức đó, hình thức nào là lỏng lẻo nhất? Hiện nay những
hình thức tổ chức độc quyền nào ngày càng phổ biến? Cho vd về một công ty
độc quyền mà ac biết?
-
Tổ chức độc quyền là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập trung
vào trong tay một phần lớn (thậm chí toàn bộ) sản phẩm của một ngành, cho
phép liên minh này phát huy ảnh hưởng quyết định đến quá trình sản xuất và lưu
thông của ngành đó nhằm mục đích thu được độc quyền cao. -
Về mặt lịch sử , các hình thức tổ chức độc quyền cơ bản từ thấp đến cao bao gồm: +) Cartel(cácten)
+) syndicate(xanhdica ) +) trust( tờ rớt )
+) consortium( côngxoócxiom)
Trong các hình thức đó, hình thức cartel là lỏng lẻo nhất. Vì cartel là
hình thức tổ chức độc quyền mà trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký các
hiệp nghị thỏa thuận vs nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường
tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán,...Các xí nghiệp tư bản cartel vẫn độc lập cả về
sx và lưu thông hàng hóa. Họ chỉ cam kết thực hiện đúng hiệp nghị đã kí,
nếu lm sai sẽ bị phạt tiền theo quy định của hiệp nghị. Vì vậy, Cartel là
liên minh độc quyền k vững chắc.
- Hiện nay, những hình thức như consortium, trust, syndicate ngày càng phổ biến
- VD: cty Microsoft, Facebook, Iphone, Samsung, Google,...
Câu 20: Xuất khẩu tư bản là gì? Xuất khẩu tư bản có gì khác với xuất khẩu
hàng hóa? Phân biệt xuất khẩu tư bản nhà nước và xuất khẩu tư bản tư
nhân, xktb trực tiếp và xktb gián tiếp? Cho ví dụ về xktb ở VN?

- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nc ngoài( đầu tư tư bản ra nc ngoài)
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nc nhập khẩu tư bản đó.
- Xuất khẩu hàng hóa là mang hàng hóa ra nc ngoài để thực hiện giá trị và giá
trị thặng dư. Mục đích của xktb là thủ đoạn để các nc tư bản tiến hành bóc lột
giá trị thặng dư ở các nc nhập khẩu tư bản bằng cách xuất khẩu tư bản cho