-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề cương kinh tế vĩ mô | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tiền mua đất không được cộng vào GDP. GDP theo thu nhập không tính giá trị các đầu vào của sản xuất. Tiền đánh đề được cộng vào GDP như tiền chơi xổ số. Tiền mua một bức tranh cổ không được tính vào GDP. Một nước có GDP/ đầu người cao hơn thì có mức sống cao hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế vĩ mô 3 tài liệu
Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Đề cương kinh tế vĩ mô | Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Tiền mua đất không được cộng vào GDP. GDP theo thu nhập không tính giá trị các đầu vào của sản xuất. Tiền đánh đề được cộng vào GDP như tiền chơi xổ số. Tiền mua một bức tranh cổ không được tính vào GDP. Một nước có GDP/ đầu người cao hơn thì có mức sống cao hơn. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế vĩ mô 3 tài liệu
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền 1.3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Preview text:
ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ VĨ MÔ
I, Trả lời ĐÚNG-SAI
Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
1, Tiền mua đất không được cộng vào GDP
2, GDP theo thu nhập không tính giá trị các đầu vào của sản xuất
3. Tiền đánh đề được cộng vào GDP như tiền chơi xổ số
4. Tiền mua một bức tranh cổ không được tính vào GDP
5. Một nước có GDP/ đầu người cao hơn thì có mức sống cao hơn
6. Chính phủ càng trợ cấp cho người thất nghiệp nhiều thì GDP càng tăng
7. GDP theo giá thị trường bằng GDP theo chi phí cộng với thuế gián thu
8. Một số khoản chi tiêu của dân chúng có thể được tính hai lần trong GDP
9. Mua sắm vũ khí của CP làm tăng GDP
10. Thuế thu nhập giảm 1 tỷ $ thì thu nhập quốc dân khả dụng tăng 1 tỷ $
11. Nếu GDP danh nghĩa của năm 2005 lớn hơn GDP danh nghĩa của
năm 2004 thì sản lượng thực tế tăng lên
12. Trợ cấp thất nghiệp tăng sẽ góp phần hỗ trợ cho thu nhập quốc
dân trong những năm tỷ lệ có việc làm thấp
13. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí yếu tố bằng tổng sản
phẩm quốc nội tính theo giá trị thị trường cộng với thuế gián thu ròng.
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa
1. Khi xu hướng tiết kiệm cận biên tăng thì đường tiêu dùng sẽ dốc hơn
2. Khi xu hướng tiêu dùng cận biên tăng thì đường tiết kiệm sẽ bớt dốc hơn
3. Trong trường hợp thuế độc lập với thu nhập và MPC=0,8 thì sản
lượng cân bằng sẽ giảm 8 tỷ $ nếu thuế tăng thêm 10 tỷ $
4. Khi sản lượng cân bằng tăng lên, xuất khẩu ròng sẽ giảm đi
( trường hợp Chính phủ đánh thuế theo thu nhập)
5. Nếu ngân sách thâm hụt 1 tỷ $, Chính phủ phải giảm chi tiêu 1 tỷ $
hoặc tăng thuế thêm 1 tỷ $ để ổn định sản lượng
6. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế đóng luôn luôn lớn hơn 1
7. Số nhân thuế kém số nhân chi tiêu về độ khuếch đại tuyệt đối.
8. Sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng, có Chính phủ sẽ tăng
lên khi Chính phủ giảm thuế
9. Trong một nền kinh tế giản đơn, sản lượng thực tế lớn hơn sản
lượng cân bằng khi tiết kiệm lớn hơn đầu tư
10. Xu hướng nhập khẩu cận biên càng lớn thì sản lượng cân bằng của
nền kinh tế mở càng nhỏ
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
1. Tiền gửi ngân hàng được tạo thêm vì các ngân hàng chỉ dự trữ một phần
2. Tăng tỷ lệ dữ trự bắt buộc thì số nhân tiền sẽ giảm
3. Mức cung tiền tỷ lệ thuận với lượng tiền cơ sở
4. Ngân hàng TW có thể làm giảm cung tiền khi mua vào trái phiếu CP
5. Ngân hàng TW có thể kiểm soát cung tiền thông qua việc quy định
tỷ lệ tiền mặt lưu thông của dân chúng
6. Khi lãi suất giảm, tổng cầu và sản lượng cân bằng sẽ giảm
7. Ngân hàng TW có thể tăng mức cung tiền khi tăng lãi suất chiết khấu
8. Cầu tiền thực tế tăng lên khi thu nhập thực tế tăng lên
9. Lãi suất thị trường thay đổi do cầu tiền hơn là so với cung tiền
10. Lãi suất tăng lên thường kéo theo đầu tư tăng lên
11. Khi cầu tiền tăng, NHTW phải mở rộng cung tiền nếu muốn giữ cho lãi suất ổn định
Chương 5: Tổng cung và tăng trưởng kinh tế
1. Tổng cung phản ánh quan hệ giữa mức sản lượng được cung cấp
với mức giá nhất định
2. Tổng cung theo lý thuyết cổ điển không phụ thuộc mức giá
3. Tổng cung theo Keynes vận động độc lập với mức giá
4. Tổng cung thực tế phụ thuộc mức giá trong ngắn hạn và không phụ
thuộc mức giá trong dài hạn
5. Trong ngắn hạn, tổng cầu ít có tác động tới sản lượng hơn trong dài hạn
6. Sản lượng tiềm năng là sản lượng cao nhất mà nền kinh tế có thể đạt được
7. Khi sản lượng thực tế còn thấp hơn sản lượng tiềm năng, các hãng
có thể cung cấp nhiều sản lượng hơn mà không cần sự tăng giá kích thích
8. Tổng cầu tăng khi Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng
9. Tổng cầu giảm khi Chính phủ giảm thuế hoặc NHTW giảm lãi suất
10. Sự di chuyển trên đường tổng cầu chỉ do những thay đổi mức giá gây ra
11. Đường tổng cung thực tế ngắn hạn sẽ dịch chuyển sang phải khi
khối lượng vốn sử dụng giảm đi
12. CP tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu sẽ làm cho
đường tổng cầu dịch chuyển sang phải
13. Nếu đường tổng cầu mở rộng, còn đường tổng cung giữ nguyên thì
sẽ có tăng trưởng ngắn hạn
14. Tiến bộ công nghệ chắc chắn sẽ làm đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải
15. Tổng cầu của một nước không phụ thuộc vào sản lượng của nước ngoài
16. Trong dài hạn tổng cầu có tác động rất lớn đến sản lượng
17. Khi mức giá chung tăng lên đường AS sẽ dịch chuyển sang phải
18. Đường AS dài hạn sẽ dịch chuyển khi các nguồn lực thay đổi
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
1. Lạm phát là sự gia tăng của tiền lương danh nghĩa.
2. Lạm phát là sự tăng giá các hàng hoá thiết yếu mà không phải giá chung.
3. Giảm phát xảy ra khi mức giá chung giảm sút so với thời kỳ trước đó.
4. Khi lạm phát xảy ra, sức mua của tiền tăng lên nhanh chóng.
5. Lạm phát phi mã ít gây tác hại tới nền kinh tế.
6. Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng đột ngột mà tổng cung không đáp ứng kịp
7. Lan phát chi phí đẩy có nguyên nhân từ sự gia tăng mạnh của tổng cung.
8. Lạm phát do chi phí đẩy và lạm phát do cầu kéo gây ra ảnh hưởng
ngược chiều nhau đối với sản lượng thực tế.
9. Lạm phát tăng nhanh hơn tiền lương danh nghĩa thì thu nhập và
mức sống thực tế đều giảm sút
10. Lạm phát cao thường gắn liền với tình trạng tăng trưởng cao.
11. Thất nghiệp là hiện tượng người lao động không có việc làm.
12. Thất nghiệp xảy ra đối với bộ phận lực lượng lao động không kiếm được việc làm.
13. Thất nghiệp tạm thời (cơ học) là thất nghiệp tự nguyện.
14. Khi thị trường lao động cân bằng giữa số cung và số cầu lao động,
thất nghiệp không còn nữa.
15. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế có xu hướng giảm bớt khi tăng trưởng cao.
16. Thất nghiệp tự nguyện xảy ra khi người lao động không kiếm được
việc lên phù hợp với nguyên vọng của mình.
17. Thất nghiệp tự nhiên bao gồm thất nghiệp cơ cấu và thất nghiệp tạm thời.
18. Tầng trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời.
19. Thất nghiệp chu kỳ là thất nghiệp không tự nguyện.
20. Giữa thất nghiệp và lạm phát luôn có mối quan hệ đánh đổi (vận
động ngược chiều nhau).
21. Lực lượng lao động bằng số người thất nghiệp cộng với những người có việc làm.
22. Khi lạm phát cao hơn mức đã dự kiến, lãi suất thực tế sẽ thấp hơn mức đã dự kiến.
23. Thất nghiệp tự nguyện là thất nghiệp tự nhiên.
24. Ở đâu và bao giờ lạm phát cũng là hiện tượng tiền tệ.
25. Thâm hụt ngân sách kéo dài tất yếu dẫn đến lạm phát.
26. Lạm phát dự kiến không gây tổn hại gì.
27. Có thể giữ lạm phát ở mức thấp mà vẫn giảm được tỉ lệ thất nghiệp.
28. Lạm phát cao luôn kèm theo thất nghiệp thấp và ngược lại
II, Chọn phương án trả lời
Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
1, 1 ng bán thịt cho một người làm xúc xích với giá 100. Ng
bán xúc xích bán xx với giá 180. GDP của nước đó: A. tăng 100 B. tăng 180 C. tăng 280 D. tăng 80
2. Người Nhật vay của ng Việt Nam 100tr $ để đầu tư trong
nước và phải trả lãi cho VN 5 triệu $. Giao dịch này làm cho: a. GDP của VN tăng 100tr $
b. GDP của Nhật tăng 100tr $ c. CDP của VN tăng 5tr $ d. GDP của Nhật tăng 5tr$ e. GDP của VN giảm 100tr $ f. b và c
3. GDP là một chỉ tiêu phản ánh không chính xác giá trị các
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một năm của 1 nước vì:
a. Bỏ sót nhiều hàng hóa, dịch vụ sản xuất để tự tiêu dùng
b. Giá cả hàng hóa, dịch vụ thường xuyên biến động
c. Hàng năm thường có nhiều giao dịch mới xuất hiện nhưng không
thể thống kê hết được
d. Không thể quy đổi chính xác các giá trị tinh thần về chi phí sản xuất
e. Tất cả các lý do trên
4. GDP danh nghĩa được tính bằng cách:
a. Lấy giá năm cơ sở nhân với lượng thực tế
b. Lấy giá hiện hành nhân với lượng của năm tính toán
c. Cộng tổng giá của hai năm gần nhất và lấy trung bình
d. Ước lượng một mức giá hợp lý để nhân với sản lượng thực tế
5. GDP/ đầu người là một chỉ tiêu phản ánh không chính xác mức sống vì:
a. Chưa tính tới mặt bằng giá sinh hoạt ở mỗi nước
b. Không tính được sự đảm bảo của xã hội về an ninh, chống ô nhiễm..
c. Khó đánh giá sự hài lòng của người dân về sự thỏa mãn mức sống
d. Tất cả những lý do trên
6. GDP thực tế được tính bằng cách:
a. Lấy GDP danh nghĩa chia cho tỷ lệ lạm phát
b. Lấy GDP danh nghĩa chia cho chỉ số giảm phát theo GDP
c. Lấy GDP theo giá hiện hành chia cho mức giá năm gốc
d. Lấy giá gốc nhân với sản lượng của năm tính toán e. b hoặc d
7. Một chiếc xe máy cũ được bán với giá 10 triệu đồng. Tiền
môi giới để bán được chiếc xe này là 500 nghìn đồng. Biết
rằng chiếc xe đã được khấu hao mỗi năm 1 triệu đồng. Giao dịch này làm cho GDP-
a ) Tăng 10 triệu đồng b) Tăng 1 triệu đồng c) Tăng 11 triệu đồng.
d) Tăng 100 nghìn đồng e) Tăng 9,5 triệu đồng f) Tăng 500 nghìn đồng.
8.Khoản mục nào sau đây được tính là đầu tư trong khi tính GDP:
a) Tiền mua xe máy mới để chở hàng; b) Tiền mua một khu đất mới.
c) Tiền gửi tiết kiệm; d) Tiền mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
e) Tiễn mua máy tính mới cho con học.
9. Bạn mua một chiếc TV được sản xuất ở Nhật . Giao dịch này làm cho:
a . GDP của Việt Nam giảm; b. GDP của Việt Nam tăng.
c. GDP của Việt Nam không thay đổi; d. GNP của Nhật giảm.
10. Bạn đi ăn tối ở khách sạn . Điều này làm cho:
a. GDP tăng; b. GDP giảm c. GDP không thay đổi; d. GDP không thay đổi, tiêu dùng tăng.
11. Bạn mua một ngôi nhà mới. Giao dịch này làm ảnh hưởng đến
a. Tiêu dùng; b. Đầu tư; c. Chi tiêu chính phủ; d. Xuất khẩu ròng
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa
1. Xu hướng tiết kiệm cận biên
a. Bằng nghịch đảo của xu hướng tiêu dùng cận biên
b. Cộng với xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1
c. Luôn nhỏ hơn xu hướng tiêu dùng cận biên
2. Điểm vừa đủ là điểm trên đường tiêu dùng biểu thị:
a. Tiêu dùng bằng tiết kiệm
b. Tiêu dùng cộng tiết kiệm bằng thu nhập khả dụng
c. Thu nhập khả dụng vừa đúng bằng tiêu dùng
d. Tổng tiêu dùng bằng tổng cầu
3. Thuế tự định là thuế a. Thay đổi theo thu nhập
b. Tăng cùng mức tăng thu nhập
c. Đánh theo kế hoạch, không phụ thuộc thu nhập
4. Khi tăng chi tiêu CP thêm 100 tỷ đồng:
a. Thu nhập khả dụng tăng thêm 100 tỷ đồng
b. Tổng cầu tăng thêm 100 tỷ đồng
c. Tổng cầu tăng hơn 100 tỷ đồng
d. Tổng cầu tăng thêm 100 tỷ đồng nhân với số nhân chi tiêu
5. Trong một nền kinh tế mở với thuế đánh theo thu nhập, nếu giảm thuế thì:
a. Xuất khẩu ròng sẽ tăng lên
b. Xuất khẩu ròng sẽ giảm xuống
c. Xuất khẩu ròng sẽ giữ nguyên không đổi
d. Sản lượng cân bằng tăng, còn nhập khẩu giảm
6. Đầu tư theo nghĩa kinh tế có thể là:
a. Tiền mua cổ phiếu của công ty trên thị trường chứng khoán
b. Tiền mua một ngôi nhà cổ để kiếm lời
c. Khoản tiền tiết kiệm từ thu nhập d. Tiền mua đất
e. Không có khoản nào nói trên
7. Nếu chi tiêu cho tiêu dùng của gia đình tăng từ 1 triệu đồng
lên 1,6 triệu đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 1 triệu đồng
lên 1,8 triệu đồng thì MPC bằng: a. 0,2 b. 0,3 c. 0,75 d. 0,5 e. 1 f. k đáp án nào
8. Khi thu nhập khả dụng tăng 1 triệu đồng mà chi tiêu tăng
0,8 triệu đồng thì MPS bằng: a. 0,1 b. 0,5 c. 0,8 d. 0,2 e. 1 f. k đáp án nào
9. Nếu GDP thực tế nhỏ hơn tổng chi tiêu của nền kinh tế thì
a. Tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng b. GDP thực tế sẽ tăng c. Mức giá giảm d. Mức giá tăng e. a và b f. a và d
10. Nếu số nhân chi tiêu bằng 5 và số nhân thuế bằng 4 thì
một sự gia tăng chi tiêu CP bằng 10 tỷ đồng và tăng thuế 5 tỷ đồng sẽ:
a. Làm tăng sản lượng cân bằng thêm 10 tỷ đồng
b. Làm tăng sản lượng cân bằng thêm 50 tỷ đồng
c. Làm giảm sản lượng cân bằng đi 10 tỷ đồng
d. Làm tăng sản lượng cân bằng 30 tỷ đồng
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
1. Tiền giao dịch (M1) của 1 nước bao gồm:
a. Tiền giấy trong NH b. Tiền giấy và tiền kim loại trong tay dân chúng
c. Tiền mặt trong dự trữ của NHTW d. Tiền gửi k kỳ hạn tại các NHTM
e. Tất cả các loại tiền trên
2. Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông là:
a. Tỷ lệ giữa số tiền mặt với số tiền ngân hàng
b. Tỷ lệ giữa tiền mặt ngoài NH và tiền mặt trong NHTW
c. Tỷ lệ giữa tiền mặt do NHTW nắm giữ so với tiền mặt do NHTM giữ
d. Tỷ lệ giữa số tiền mặt ngoài NH và tiền gửi trong các NH
3. Khi 1 ng gửi 100tr đồng vào NHTM và NHTM chưa cho vay thì:
a. Tiền M1 tăng 100tr đ b. Lượng tiền cơ sở tăng 100trdd
c. Không có gì thay đổi về tiền M1 d. Tiền mặt ngoài NH giảm 100tr e. c và d
4. Cho biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0,05, không có “rò rỉ tiền
mặt” và “ dự trữ thừa” của các ngân hàng. Số nhân tiền là: a. 10 b. 20 c. 100 d. 95 e. k số nào
5. Lượng tiền cơ sở k bị ảnh hưởng khi:
a. Một ngân hàng TM chuyển tiền mặt trong két của mình vào tài
khoản tiền gửi tại NHTW b. NHTW bán trái phiếu CP cho các NHTM
c. NHTW cho các NHTM vay để đảm bảo dự trữ d. NHTM bán trái phiếu CP cho NHTW
6. Khi tất cả các ngân hàng k cho vay được số tiền gửi thì số nhân tiền bằng a. 0 b. 1 c. 100 d. 50
7. Cung tiền tăng khi:
a. NHTW bán ra trái phiếu CP b. NHTW mua vào trái phiếu CP
c. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc d. NHTW phát hành thêm tiền mặt
e. Các NHTM tìm cách tăng thêm dự trữ của mình f. b hoặc c hoặc d
8. Nếu thu nhập thực tế tăng lên, đường cầu tiền thực tế sẽ:
a. Giữ nguyên vị trí b. Dịch chuyển sáng phải c. Dịch chuyển sang trái
d. Trở nên dốc hơn e. Trở nên thẳng đứng
Chương 5: Tổng cung và tăng trưởng kinh tế
1. Trong mô hình AS-AD, điểm cân bằng phản ánh
a. Mức giá cân bằng b. Sản lượng cân bằng
c. Thu nhập và sản lượng danh nghĩa của nền kinh tế
d. Tổng cầu và tổng cung thực tế e. a và b
2. Khi cung tiền tăng lên:
a. Đường AD dịch chuyển sang phải b. Đường AD dịch chuyển sang trái
c. Đường AS dịch chuyển sang phải d. Đường AS dịch chuyển sang trái
3. Đường AD dịch chuyển sang trái có thể do:
a. Chính phủ giảm thuế b. Chính phủ làm giảm chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ
c. Lãi suất tăng lên d. b và c
4. Đường AS dốc lên hàm ý là:
a. Giá cả tăng lên kích thích gia tăng lượng cung cấp của các hãng
b. Sản lượng có xu hướng tăng lên trong dài hạn
c. Tiền lương tăng lên làm tăng sản lượng sản xuất được
d. Tổng cung tăng lên theo sự tăng lên của tổng cầu
5. Hình vẽ dưới đây mô tả khả năng
a. Tổng cung tăng do tổng cầu tăng.
b. Tổng cầu tăng khi tổng cung không thay đổi làm tăng mức giá và sản lượng thực tế.
c. Tổng cung và tổng cầu bao giờ cũng cân bằng.
d. Tổng cung tăng do mức giá giảm Hình c5 Hình c6
6. Hình vẽ bên mô tả khả năng:
a. Tiến bộ công nghệ làm dịch chuyển đường tổng cung sang trái.
b. Tổng cầu tăng mạnh làm tăng tổng cung.
c. Giá đầu vào tăng làm giảm khả năng cung cấp ở mỗi mức giá.
d. Thuế đánh vào sản xuất giảm mạnh.
7. Đường AS thẳng đứng biểu thị mối quan hệ:
a. Giá cả tăng làm tăng lượng cung cấp.
b. Nguồn lực sản xuất đã cạn kiệt.
c. Tiến bộ công nghệ không có tác dụng tới sản xuất.
d. Mức giá tăng trong dài hạn không kích thích việc gia tăng sản lượng
8. Hình nào sau đây mô tả sự tác động mạnh của AD tới sản lượng thực tế:
9. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn do:
a. Nguồn tài nguyên được phát hiện và đưa vào sử dụng tăng lên.
b. Năng suất lao động tăng lên. c. Giá cả có xu hướng tăng lên.
d. Sự gia tăng tiến bộ của khoa học và công nghệ sản xuất.
e. Thuế đánh vào người sản xuất giảm.
f. a, b và d g. a hoặc d h. a hoặc b hoặc d
11. Nền kinh tế đang cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng. Sự
điều chỉnh kinh tế theo mô hình AS - AD cuối cùng sẽ dẫn tới:
a. Sản lượng cao hơn với mức giá cao hơn.
b. Sản lượng cao hơn với mức giá thấp hơn.
c. Sản lượng ban đầu với mức giá thấp hơn hoặc cao hơn.
d. Cả mức giá và sản lượng đều thấp hơn.
12. Sản lượng thực tế trong ngắn hạn bị ảnh hưởng bởi:
a Tổng cầu. b. Tổng cung.
c. Quy mô nguồn lực sản xuất. d. Lượng vốn (tư bản) của nền kinh tế.
13. Sản lượng thực tế trong dài hạn bị quyết định bởi:
a. Chính sách thuế của Chính phủ. b. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực.
c. Khả năng phát triển khoa học và công nghệ sản xuất.
d. Lãi suất c. Xu hướng tiêu dùng của dân chúng f. b và c
14. Những dấu hiệu nào sau đây thường thấy khi có suy thoái kinh tế:
a. Lãi suất tăng. b. Giá chứng khoán tăng. c. Sức mua giảm sút.
d. Tăng cầu lao động. e. Sa thải lao động hàng loạt. f. Đầu tư giảm sút.
g. Thuế tăng mạnh. h, e, e và f.
15. Tác động nào sau đây làm dịch chuyển đường AS ngắn hạn
nhưng không làm dịch chuyển đường AS dài hạn:
a. Tăng khối lượng vốn tư bản sử dụng. b. Công nghệ mới được thông dụng hàng loạt.
c. Gia tăng nhanh chóng số cùng lao động. d. Giá cả các vật liệu đầu vào tăng mạnh. e. Thiên tai f. c và d
16. Đường AS sẽ không dịch chuyển khi
a. Chi phí sản xuất tăng b. Mức giá chung giảm. c. Các nguồn lực thay đổi. d. a và c e. b và c
17. Trong mô hình AS - AD khi chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm cho:
a. Đường AS dịch chuyển sang phải. b. Đường AS dịch chuyển sang trái.
c. Đường AD dịch chuyển sang phải. d. Đường AD dịch chuyển sang trái.
18. Theo mô hình AS - AD, trong dài hạn một sự tăng lên trong cung tiền sẽ làm cho:
a. Mức giá tăng và sản lượng tăng. b. Mức gia giảm và sản lượng giảm.
c. Mức giá tăng và sản lượng không đổi d. Mức giá giảm và sản lượng không đổi.
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
1.CPI của năm 1990 là1,25 và CPI của năm 1991 là 1,30. Có
thể khẳng định tỷ lệ lạm phát của năm 1991 là:
a) 5% b) 15% c) 8% d) - 5% e) 20% f) 4%,
2. Sức mua của tiền :
a. Thay đổi ngược chiều với lạm phát. b. Thay đổi cùng chiều với lạm phát.
c. Vận động độc lập với lạm phát. d. Tỷ lệ thuận với giá vàng.
3. Khi lạm phát xảy ra, người bị thiệt hại là người
a. Cho vay theo lãi suất cố định. b. Đi vay với lãi suất cố định.
c. Giữ nhiều vàng và hiện vật. d. Giữ nhiều tiền mặt. e. a và d.
4. Lạm phát do cấu kéo làm cho:
a. Mức giá chung tăng lên. b. Mức giá chung giảm xuống.
c. Sản lượng thực tế tăng lên. d. Sản lượng thực tế giảm xuống.
e. Cả mức giá và sản lượng đều giảm xuống. f. a và c.
5. Lạm phát do chi phí đẩy làm cho:
a. Mức giá chung tăng lên. b. Mức giá chung giảm xuống.
c. Sản lượng thực tế tăng lên. d. Sản lương thực tế giảm xuống.
e. Cả mức giá và sản lương đều giảm xuống. f. a và d
6. Lạm phát cầu kéo có thể xảy ra khi:
a. Cung tiền tăng nhanh chóng. b. Chính phủ gia tăng chi tiêu cho quốc phòng.
c. Các hãng giảm mức đầu tư. d. Giá các đầu vào giảm xuống. e. Thiên tại kéo dài.
7. Lạm phát chi phí đẩy có thể xảy ra do:
a. Thời tiết khắc nghiệt kéo dài. b. Giá lao động giảm sút.
c. Giá dầu mỏ tăng mạnh d. Sự tàn phá của chiến tranh.
c. Chính phủ tăng đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở f. a, c và d.
8. Để đối phó với lạm phát cao, biện pháp nào sau đây thường được chọn:
a. Ngân hàng TW thắt chặt tiền tệ. b. Chính phủ tăng chi tiêu cho hạ tầng cơ sở.
c. Giảm lãi suất ngân hàng. e. Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá.
d. Ngân hàng TV mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở.
9. Lãi suất danh nghĩa bằng:
a. Lãi suất thực tế chia cho mức giá. b, Lãi suất thực tế cộng với tỷ lệ lạm phát.
c. Lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ lạm phát. d. Lãi suất dự kiến cộng với tỷ lệ lạm phát,
10. Lạm phát là sự cũng lên trong :
a. Giá cả của một mặt hàng b. Mặt bằng giá chung.
c. Mức thu nhập bình quân d. GDP danh nghĩa. III. Giải bài tập
Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
Bài 1. Một quốc gia giả định có các số liệu thống kê như sau: Năm 1996 1997 1998 GDP danh 3000 3080 5000 nghĩa(Triệu $) Chỉ số giảm phát 2 1,4 2,5 Dân số(nghìn người) 1000 1020 1150
a. Tính GDP thực tế của mỗi năm
b. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 1997 và năm 1998
c. Tính GDP thực tế trên đầu người và tốc độ tăng chỉ tiêu này trong các năm 1997 và 1998
d. Vẽ biểu đồ thể hiện sự vận động của GDP danh nghĩa, GDP thực tế và GDP/người qua các năm
Bài 2. Các số liệu sau đây rút ra từ Tài khoản quốc gia của Việt Nam
năm 1998: đơn vị ( tỷ đồng)
1. Chi tiêu của người tiêu dùng 293.569 2. Trợ cấp 5.883 3. Địa tô và tiền thuê 27.464
4. Thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài 5.619
5. Chi tiêu cho tiêu dùng cuối cùng của 91.847 Chính phủ
6. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu 75.029 7. Lợi nhuận 77.458 8. Tiêu hao tư bản 45.918 9. Mức tăng hàng tồn kho 4.371 10. Đầu tư cố định 88.751 11. Xuất khẩu 108.533 12. Tiền lương 262.392 13. Nhập khẩu 125.194
14. Các khoản thu nhập nhân tố khác 2.708 Hãy xác định
a. Tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường
b. Tổng sản phẩm trong nước theo nhân tố chi phí (theo thu nhập)
c. Sản phẩm quốc dân ròng và thu nhập quốc dân theo giá thị trường
Bài 3. Xét 5 hãng trong một nền kinh tế đóng: hãng sản xuất thép,
hãng sản xuất cao su, hãng chế tạo máy công cụ, hãng sản xuất săm
lốp, và hãng sản xuất xe đạp. Hãng sản xuất xe đạp bán xe đạp cho
người tiêu dùng cuối cùng với giá 8000 £. Trong quá trình sản xuất xe
đạp, hãng này phải mua săm lốp (với giá 1000 £), thép (2500 £) và
máy công cụ (1800 £). Hãng sản xuất săm lốp mua cao su (6000 £) từ
hãng sản xuất cao su và hãng chế tạo máy công cụ mua thép từ nhà sản xuất thép (1000 £).
a. Tính toán phần đóng góp của ngành xe đạp vào GDP theo phương pháp giá trị gia tăng.
b. Tính tổng chi tiêu cuối cùng. Gợi ý:
a) Lập bảng đầy đủ các giao dịch và điền số liệu phù hợp: Giá trị Giá Hàng Người bán Người mua giao trị hóa dịch gia (£ tăng ) (£ ) Thép Hãng sản xuất Hãng chế tạo máy ... ... thép công cụ Thép Hãng sản xuất Hãng sản xuất xe đạp ... ... thép Cao su ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Phần đóng góp của ngành xe đạp vào GDP là tổng giá trị gia tăng
b) Tổng chi tiêu cuối cùng gồm 2 thành tố: Chi tiêu mua xe đạp
của người tiêu dùng và chi tiêu mua máy công cụ của hãng sản xuất xe đạp
Lưu ý: Kết quả cuối cùng của câu a và câu b phải bằng nhau mới chính xác.
Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa
Bài 1. Một nền kinh tế có các đặc trưng:
- Hàm tiêu dùng: C = 18 + 0,75Yd
- Đầu tư tự định của các hãng là 25
- Chính phủ dự kiến chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ 13
- Thuế suất theo thu nhập 20%
- Xuất khẩu tự định bằng 8
- Xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,2 Đơn vị: Tỷ $
a. Hãy tính các số liệu còn thiếu và điền vào bảng sau: Y T Yd C S IM NX AD 10 30 50 70 90 110
b. Không cần tính toán, hãy dự đoán sản lượng cân bằng của nền kinh
tế nằm trong khoảng nào? Giải thích tại sao?
c. Ngân sách Chính phủ cân bằng ở mức sản lượng nào?
Bài 2. Xu hướng tiêu dùng cận biên của dân chúng bằng 0,8. Chính
phủ đánh thuế độc lập với thu nhập.
a. Tính số nhân chi tiêu và số nhân thuế
b. Chính phủ muốn tăng sản lượng cân bằng thêm 1000 tỷ đồng bằng
công cụ thuế mà không phải thay đổi chi tiêu. CP sẽ làm thế nào?
Tính lượng thuế mà CP phải thay đổi.
c. Cũng với mục tiêu trên nhưng bây giờ CP lại giữ nguyên thuế. Xác
định lượng chi tiêu mà CP phải thay đổi?
d. Nếu CP chỉ muốn giảm thuế 100 tỷ thì phải tăng chi tiêu thêm bao
nhiêu tỷ để có thể nâng mức sản lượng kinh tế lên thêm 1000 tỷ đồng?
Bài 3. Trong 1 nền kinh tế đóng, Chính phủ đánh thuế độc lập với thu
nhập và dự kiến chi tiêu 5 tỷ $. Cho biết:
- Hàm tiêu dùng có dạng C = 4,5 + 0,8 Yd (đv: tỷ)
- Các hãng dự kiến đầu tư 6 tỷ $
a. Tính số nhân chi tiêu và số nhân thuế
b. Xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế khi CP đánh thuế ở mức 3,5 tỷ $
c. Chính phủ muốn tăng sản lượng thêm 10 tỷ $ nhưng chỉ có thể
giảm thuế được 0,5 tỷ$
Trong TH này, cần tăng chi tiêu của CP lên một lượng là bao nhiêu? Giải thích.
d. Nếu CP quyết định tài trợ bằng thuế cho một công trình trị giá 1 tỷ
$ thì nền kinh tế bị ảnh hưởng ra sao? Giải thích.
Bài 4: “Nước Đức vi phạm nghiêm trọng hiệp ước ổn định” (Trích từ
bài báo của Mark Milner, The Guardian, ngày 14/5/2004)
Nước Đức dường như trở nên thường xuyên vi phạm quy định về ngân
sách trong khu vực đồng euro sau khi Bộ Tài chính hôm qua đã tiết lộ
thâm hụt ngân sách chính phủ lớn hơn mức dự kiến.
Tuy nhiên, theo lời ông Bộ trưởng Tài chính “tăng thuế và cắt giảm chi
tiêu mạnh mẽ hơn sẽ là sai lầm trong bối cảnh này. Chúng sẽ cản trở
quá trình phục hồi vốn vẫn chưa giải quyết được tận gốc, chúng ta
cần phục hồi kinh tế để tăng tiết kiệm”.
Hy Vọng của nước Đức rằng phục hồi kinh tế sẽ cải thiện tình hình tài
chính đã không được hậu thuẫn khi hôm qua kết quả cho thấy dự kiến
tăng trưởng chỉ là 1,4% cho năm 2004.
a) Tại sao tăng thuế và cắt giảm chi tiêu lại bất lợi cho quá trình phục hồi kinh tế của Đức?
b) Tại sao chính phủ Đức lại có kế hoạch tư nhân hóa các ngành viên thông và đường sắt?
c) Cho biết các ảnh hưởng (nếu có) của việc tư nhân hóa đối với thâm
hụt ngân sách của Đức trong dài hạn?
Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ
Bài 1. Lượng tiền cơ sở là 100 tỷ $. Các ngân hàng thương mại dự trữ
20% tiền gửi. Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông là 20%.
a. Tính số nhân tiền và cung tiền
b. Tìm lãi suất cân bằng nếu cầu tiền đc cho bởi hàm số: MD = 350 – 10i
( Cung và cầu tiền tính bằng tỷ $)
c. Nếu ngân hàng TW mua vào một lượng trái phiếu CP trị giá 5 tỷ $
thì thị trường tiền tệ bị ảnh hưởng ntn? Tác dụng của biện pháp này đối với nền kinh tế?
d. Mô tả các kết quả trên đồ thị
Bài 2. Dự trữ bắt buộc do NHTW quy định là 10%.Lượng tiền cơ sở là 100 tỷ $.
a. Tính số nhân và cung tiền khi không có “rò rỉ tiền mặt” và các ngân
hàng không có “dự trữ thừa”
b. Nếu ngân hàng TW bán ra 10 tỷ $ trái phiếu Chính phủ thì cung tiền
sẽ thay đổi ntn? Mô tả trên đồ thị.
c. Giả sử các NHTM muốn giữ thêm 50% dự trữ bắt buộc và dân chúng
nắm giữ 25% lượng tiền mặt trong lưu thông. Hãy xác định số nhân và cung tiền>
d. Điều gì xảy ra với cung tiền khi NHTW cho các NHTM vay thêm 5 tỷ
$ tiền mặt. Mô tả trên đồ thị
Bài 3. Các ngân hàng thương mại luôn muốn dự trữ thêm 25% so với
dự trữ bắt buộc 10% của NHTW quy định. Tỷ lệ tiền mặt lưu thông là 12,5%.
a. Nếu một NHTM nhận đc 10 tỷ $ tiền gửi không kỳ hạn thì nó phải
giữ lại bao nhiêu làm dự trữ
b. Số nhân tiền tệ thực tế là bao nhiêu
c. Lượng tiền gửi mới được tạo ra trong hệ thống ngân hàng thương mại là bao nhiêu?
d. Cung tiền là bao nhiêu, biết lượng tiền cơ sở là 100 tỷ $ và NHTW
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống còn 8%?
Bài 4. Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn là
10%, các ngân hàng không có dự trữ dôi ra và tiền mặt không rò rỉ
ngoài hệ thống ngân hàng.
a. Nếu ngân hàng trung ương bán cho các ngân hàng thương mại 1
tỷ đồng trái phiếu chính phủ thì điều này ảnh hưởng như thế nào đến
lượng tiền cơ sở và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?
b. Giả sử ngân hàng trung ương giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc xuống còn
5%, nhưng các ngân hàng thương mại lại quyết định giữ thêm 5%
tổng tiền gửi dưới dạng dự trữ dôi ra. Tại sao các ngân hàng thương
mại lại làm như vậy? Điều này có ảnh hưởng ra sao đến số nhân tiền
và cung ứng tiền tệ của nền kinh tế?
Chương 5: Tổng cung – Tăng trưởng và chu kỳ kinh doanh
Bài 1: Hãy giải thích xem mỗi biến cố sau đây làm dịch chuyển
đường tổng cung ngắn hạn, đường tổng cầu, cả hai, hay không đường nào:
a. Các nhà đầu tư lạc quan vào triển vọng phát triển của nền kinh tế trong tương lai.
b. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh (xét một nước phải nhập khẩu dầu mỏ).
c. Chính phủ giảm thuế đánh vào các yếu tố đầu vào nhập khẩu.
d. Chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu.
e. Các hộ gia đình quyết định tiết kiệm nhiều hơn do bi quan triển
vọng việc làm và thu nhập trong tương lai.
Bài 2: Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Đối
với mỗi biến cố sau, hãy giải thích các tác động lên sản lượng và mức
giá trong ngắn hạn và dài hạn trong điều kiện các nhà hoạch chính
sách quyết định không can thiệp.
a. Thị trường chứng khoán sụt giảm mạnh, làm giảm của cải của các hộ gia đình.
b. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
c. Một tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất.
d. Các bạn hàng thương mại chủ lực của Việt Nam tăng trưởng mạnh
và mua nhiều hàng hoá của Việt Nam hơn.
e. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân