Đề cương luật hành chính | Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội

cácquyphạmthủtụcLHCtrongnhiềutrườnghợplàphươngtiệnđểđưaquyphạmLDS vàođờisống XHor bảovệquanhệDSkhi bịxâmphạm. Vd:NhưviệcbồithườngtronghoạtđộngHCdcxâydựng,thực hiệntrêncơ sởnguyên tắc, qđ của LDS, nhưng thủ tục bồi thường do PL về thủ tục HC quyđịnh. Tài liệu giúp bạn tham khảo và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46342576
Đ CƯƠNG LUT HÀNH CHÍNH
Câu 1: Khái niệm hành chính
- Hành chính hoạt động dưới sự lãnh đạo của BMNN cao nhất chính phủ để tổ chức thi
hành pháp luật , bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các quan NN.
Câu 2:Khái niệm quản hành chính nhà nước
- Quản lí hành chính nhà nước là một thiết chế được tạo thành bởi một hệ thống
pháp nhân công quyền thẩm quyền tổ chức điều hành các quá trình XH.
- hoạt động thực thi quyền hành pháp bằng hoạt động hành chính NN.
Câu 3: Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Câu 13:Nhóm các quan hệ hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính
Việt Nam:
- Những quan hệ mang tinh chấp hành điều hành phát sinh trong của các CQHCNN:
+ ... phát sinh trong HC tổ chức nội bộ của HTCQ HCNN
+ ... phát sinh trong HC của CQHCNN tác động ra bên ngoài
- Những quan hệ mang tinh chấp hành điều hành phát sinh trong HC nội bộ phục vụ cho
hđ của Quốc hội, chủ tịch nước,hội đồng ND, Tòa án ND, Viện kiểm sát ND các cấp và Kiểm
toán NN.
- Những quan hệ mang tinh chấp hành điều hành phát sinh trong của các quan kiểm
soát NN, hội đồng ND các cấp, Tòa án ND các cấp và viện kiểm sát ND các cấp or tổ chức xã
hội khi được NN trao quyền thực hiện nhiệm vụ chức năng HCNN.
Câu 14: Những quan điểm khác về đối tượng điều chỉnh.
- Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính các QHXH hình thành trong quá trình trong quá
trình thành lập, xdung cơ cấu tổ chức và hoạt động của các quan quản lí.
- quan niệm cho rằng LHC k chỉ điều chỉnh chấp hành điều hành của các CQNN,
còn điều chỉnh cả hoạt động quản của tổ chức XH.
- LHC điều chỉnh tất cả các lĩnh vực hành chính NN trước hết lĩnh vực quản li kinh tế
- Thủ tục giải quyết các vụ án tranh chấp tòa án cũng đối tượng điều chỉnh của LHC,
hành chính bao gồm: hành chính tổ chức- điều chỉnh hành chính tài phán
Câu 15: Phương pháp quyền uy phục tùng
- PP điều chỉnh của luật hành chính những biện pháp, cách thức, phương thức
mà ngànd LHC sử dụng để tác động đến ý chí, và thông qua ý chí đến hành vi
của các bên tham gia các QHXH do ngành luật này điều chỉnh.
- Do bản chất của quản lí, muốn quản thì phải quyền uy
- Khác với LDS : mqh bình đẳng hai chủ thể
- Trong QHPLHC, một bên được giao quyền hạn mang tính quyền lực HCNN: ra
các quyết định đơn phương, ktra hđ của bên kia, a.d các biện pháp cưỡng chế
của NN khi cần -> được thực hiện những hđ mang tính đơn phương ( theo ý chí
của mk). Còn bên kia thì phải chấp hành , thi hành các quyết định
lOMoARcPSD| 46342576
Câu 16: Phương pháp thỏa thuận
- Được sử dụng trong một số trường hợp để điều chỉnh QHXH phát sinh trong
HCNN. Vd trong giao kết hợp đồng hành chính có sự thỏa thuận, sự bình đẳng
giữa các bên tham gia qhe
Câu 17: Định nghĩa ngành luật hành chính
- một hệ thống, một chỉnh thể thống nhất với các bộ phận cấu thành bao gồm
các quy phạm có quan hệ hữu cơ với nhau có những dấu hiệu nhất định bao
gồm hai phần: phần chung & phần riêng
Câu 18: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Hiến pháp
- Mật thiết
- HP nguồn bản của LHP, cũng nguồn bản của hệ thống PLVN. HP c văn bản của
LHP quy định những vấn đề có tinh nguyên tắc, làm cơ sở nền tảng, nền tảng cho hđ hành
chính NN
- QH được khái quát như sau: LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa bổ sung các quy định của LHP,
đặt ra cơ chế bảo đảm thực hiện chúng.
Câu 19: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Dân sự
- Chặt chẽ
+ các quy phạm thủ tục LHC trong nhiều trường hợp phương tiện để đưa quy
phạm LDS vào đời sống XH or bảo vệ quan hệ DS khi bị xâm phạm.
Vd: Như việc bồi thường trong hoạt động HC dc xây dựng, thực hiện trên cơ sở
nguyên tắc, qđ của LDS, nhưng thủ tục bồi thường do PL về thủ tục HC quy
định.
Câu 20: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Lao động
- Chặt chẽ. Nhiều quy phạm của 2 ngàng luật này đan xen nhau cùng điều chỉnh một số vấn đề,
thể hiện qua:
+ Thẩm quyền của các quan trực tiếp quản bảo đảm XH như bộ - thương binh
xã hội, các sở LĐ thương binh xã hội , do LHC quy định.
+ Đa phần các chính sách về LĐ- tiền lương được quyết định bởi cơ quan hành chính nhà
nước , làm sở cho quan hệ LĐ. dụ, CP quy định mức lương tối thiểu trong các doanh
nghiệp làm sở cho việc kí kết hợp đồng giữa giới chủ công nhân.
+ Nhiều khi QHPLHC phương tiện thực hiện QHPL LĐ.
+ Luật hành chính Luật cùng điều chỉnh hoạt động công vụ, chế độ công chức, viên
chức NN.
Câu 21: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Hình sự
- Chặt chẽ. nhiều điểm giao nhau với LHS,cả hai ngành này cùng điều
chỉnh về VPPLcách đối xử với chúng.
- LHS: quy định hành vi nào là tội phạm và hình phạt tương ứng, điều kiện áp
dụng các hình phạt đó. LHC: nhiều quy tắc tính bắt buộc chung nếu
lOMoARcPSD| 46342576
vpham, trong một số trường hợp thể bị xử theo hình sự theo quy định của
LHS.(tái phạm, vp nghiêm trọng, vi phạm nhiều lần )
- Để phân biệt vi phạm HC với TP cần phân tích yếu tố đồng thời các quy phạm
tương ứng của hai ngành luật.
Câu 22: Quy phạm vật chất và quy phạm thủ tục
- Quy phạm vật chất ( nội dung ) phần tĩnh của hành chính... Nếu nội dung
của quy phạm PL trả lời cho câu hỏi làm gì” thì đó là quy phạm vật chất.
- Quy phạm thủ tục thì điều chỉnh phần động, quy định thủ tục thực hiện các quy
phạm vật chất nói trên . Nếu nội dung của quy phạm trả lời cho câu hỏi “làm
ntn” thì đó quy phạm thủ tục.
- Các quy phạm thủ tục hành chính còn thường điều chỉnh cả trình tự thực hiện
các quy phạm vật chất của nhiều ngành luật khác như luật lao động, tài chính,
đất đai, rừng, tài nguyên...
Câu 23: Vai trò của Luật Hành chính Việt Nam
Câu 24: Khái niệm đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hành chính
Khái niệm:
- Khoa học LHC là một hệ thống thống nhất những học thuyết, luận điểm
khoa học, những khái niệm, phạm trù về ngành LHC.
Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề của luận hành chính NN liên quan chặt chẽ tới ngành luật
HC
- Hệ thống các quy phạm LHC: Đặc trưng, ndung,phân loại, vấn đề hoàn thiện
các chế định, hệ thống hóa và pháp điển hóa LHC, cơ chế điều chỉnh PL đối với
các quan hệ hành chính
- Về quan hệ PLHC
- Quy chế pháp của ch thể LHC, cũng chính là các chủ thể và đối tượng quản
NN
- Các hình thức và pp hoạt động hành chính như quyết định HC, cưỡng chế HC,
thủ tục HC...
- Các phương thức đảm bảo pháp chếkỷ luật trong hành chính
- Các vấn đề mang tính tổ chức- pháp của hoạt động hành chính trong các
ngành và lĩnh vực KT, VH-XH & hành chính-chính trị
Câu 25: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học luật hành
chính
- PP luận của LHC VN là học thuyết mác – lenin với ba bộ phận cấu thành:
chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, phép biện chứng
duy vật- sở khoa học để nhận thức các hiện tượng XH.
Chúng cho phép hiểu bản chất cũng như đặc điểm riêng của sự pt của
LHC nói chung và từng chế định của nó, quan hệ chặt chẽ của nó với
các ngành luật khác, triển vọng pt hoàn thiện ngành luậty.
- PP nghiên cứu:
lOMoARcPSD| 46342576
PP nhận thức cụ thể của khoa học cụ thể của LHS là: so sánh PL, phân
tich, tổng hợp,điều tra hội học cụ thể, thống kê, hình hóa thử
nghiệm khoa học.
Câu 26 :Khái niệm nội dung của quy phạm pháp luật hành chính
Khái niệm LHC:
- Quy phạm PLHC là một loại quy phạm PL,là quy tắc hành vi do NN ban
hành, or thừa nhận nhằm điều chỉnh QHXH phát sinh trong lĩnh vực
hành chính NN.
Nội dung:
- Chủ yếu là những QPPL nói chung có ndung quy định về các quyền &
nghĩa vụ của các chủ thể PL, tương ứng với quyền và nghĩa vụ là trách
nhiệm của các chủ thể khi k thực hiện or thực hiện k đúng các quyền
nghĩa vụ của mk
- Quy phạm PLHC quy định c quyền nghĩa vụ của luật hành chính
- Chủ thể của LHC bất kỳ quan tổ chức , nhân nào được quy phạm
PLHC quy định. Trong đó, quyền và nghĩa vụ luôn có quan hệ tương hỗ
với nhau.
+ dụ: Trường học quyền tuyển sinh nhưng đồng thời phải nghĩa
vụ tuân th các nguyên tắc tuyển sinh.
- Trách nhiệm được hiểu việc áp dụngc bp mang tinh cưỡng chế được
qđ trong phần chế tài của QPPL HC đ.v các chủ thể k thực hiện or thực
hiên k đúng các quyền nghĩa vụ của mk
Trách nhiệm chế phÁp bảo đảm quyền nghĩa vụ PLHC.
- Quyền của chủ thể này cần tương ứng với nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ
thể khác.
+ dụ: công dân quyền khiếu nại thì NN nghĩa vụ tiếp nhận giải
quyết khiếu nại.
Câu 27: Đặc điểm của quy phạm pháp luật hành chính
Câu 28: Cơ cấu của QPPLHC
- Gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
+ Gia định: phần quy phạm nêu những đk sống thực tế nếu tồn tại
những điều kiện đó mới có thể thi hành or áp dụng quy phạm đó
+ quy định: phần của quy phạm đặt ra quy tắc hành vi, tức nội dung
quyền nghĩa vụ, trình tự thực hiện, tức quy định các chủ thể được, phải
làm gì và làm ntn. Nó là phần trọng tâm của QPPLHC
lOMoARcPSD| 46342576
+ Chế tài: phần NN chỉ các biện pháp tác động của NN đv chủ thể vi
phạm phần quy định của quy phạm
Câu 29: Phân loại quy phạm pháp luật hành chính
Theo tinh mệnh lệnh:
- Tùy theo mức độ biểu hiện của tinh mệnh lệnh mà QPPL HC được phân
chia thành quy phạm cấm, cho phép, lựa chọn, trao quyền, khuyến
khích...Bản chất của LHC tinh mệnh lệnh, nhưng nghiên cứu phân loại
để ban hành các quy phạm mệnh lệnh và vận dụng đúng chỗ, đúng mức
độ
Theo giác độ nội dung:
- Được chia thành quy phạm vật chất quy phạm thủ tục:
+ QPVC trả lời cho câu hỏi cần phảim gì, cần tuân thủ quy tắc hành vi
nào
+ QPHT .... các quy tắc đó được thực hiện theo trình tự ch thức ra
sao
Ý nghĩa đảm bảo sự phối hợp hài hòa, trật tự khoa học và kịp thời,
nhanh chóng của hđ hành chính.
Theo chế định:
- Tức phân nhóm các QPPL theo các nhóm QHXH giống nhau về nội
dung tinh chất được các quy phạm đó điều chỉnh
Câu 30: Hiệu lực theo thời gian của quy phạm pháp luật hành chính
- Hiệu lực theo thời gian của quy phạm pháp luật hành chính là quy phạm
phát sinh hiệu lực từ thời điểm nào, khi nào or với đk nào thì chấm dứt
hiệu lực.
- PL hầu hết các nước đều quy định nguyên tắc chung về time bắt đầu có
hiệu lực của văn bản, tức của QPPL chứa trong đó.
- Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ or 1p văn bản quy phạm PL được quy
định tại văn bản đó nhưng k sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua or ký
ban hành đ.v VBQPPL của CQNN TW, k sớm hơn 10 ngày –
HĐND,UBND TỈNH/ 7ngày UBND, HĐND huyện
- VB QPPL được ban hành theo trình tự thủ tục rút gọn thì có hiệu lực kể từ
ngày thông qua or ký ban hành...
- Về nguyên tắc, QPPL HC có hiệu lực lâu dài k thời hạn nếu trong vb k xđ
thời hạn này
Câu 31: Hiệu lực theo không gian và phạm vi đối tượng thi hành của quy phạm
pháp luật hành chính
lOMoARcPSD| 46342576
Câu 33:Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính
- Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính là làm những điều mà quy
phạm pháp luật hành chính quy định.Chấp hành bao gồm ba hình thức cụ
thể: tuân thủ, thi hành và sử dụng. Chủ thể chấp hành quy phạm PLHC
bao gồm: cá nhân,tổ chức, cơ quan NN.
Câu 34: Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
Khái niệm:
- Áp dụng quy phạm PLHC biến những quy phạm PLHC thành hành động
thực tế của cá nhân, tổ chức- chủ thể LHC. Áp dụng các quy phạm PLHC
biệt hóa các quy phạm PLHC vào trường hợp cụ thể.
Đặc điểm:
- các đặc điểm giống như áp dụng PL nói chung là:
1. Mang tinh tổ chức-quyền lực NN
2. hoạt động phải tuân thủ theo th tục hành chính được PL quy định
chặt chẽ
3. hoạt động biệt-cụ thể
4. hoạt động mang tinh chủ động- sáng tạo
- Đặc điểm riêng:
1. Phạm vi áp dụng chủ yếu trong hoạt động hành chính NN, những trường
hợp khác chỉ là cá biệt
2. tinh chủ động, sáng tạo. đặc điểm quan trọng với ad quy phạm
PLHC, vì hđ HC đòi hỏi cao nhất về tinh chất này so với các khác.
Các yêu cầu:
- Phải tuân thủ theo những quy tắc sau: “ Văn bản QPPL được áp dụng từ
thời điểm bắt đầu hiệu lực. Văn bản QPPL được áp dụng đối với hành
vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đang có hiệu lực” trong trường hợp
quy định của VB QPPL có hiệu lực trở về trước thì ad dụng theo qđ đó.
Trong trường hợp các văn bản QPPL có quy định khác nhau về cùng một
vấn đề thì áp dụng văn bản hiệu lực PL cao hơn. ..
- Trong trường hợp VB QPPL trong nước điều ước QT quy định khác
nhau về một thì áp dụng quy định của ĐUQT trừ Hiến pháp.
Câu 35:Quan hệ giữa chấp hành áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
- Đây mqh qua lại, chặt chẽ, thể hiện:
1) Đối với CQNN và cán bộ, công chức được trao quyền: việc áp dụng các
QPPL HC đồng thời chấp hành QPPL HC. Nhưng k phải trường hợp
lOMoARcPSD| 46342576
nào việc chấp hành QPPL HC cũng đồng thời là áp dụng QPPLHC, đó là
những việc chấp hành quy phạm ngoài phạm vi quyền hạn áp dụng quy
phạm được trao. Ví dụ, UBND và công an phường có nghĩa vụ đôn thốc
nhân dân trong phường chấp hành quy định đki hộ khẩu, nhưng quyền
áp dụng quy phạm về đki hộ khẩu thuộc về công an quận.
2) Nhiều trường hợp chấp hành or k chấp hành, chấp hành k đúng yêu cầu
QPPL HC dẫn đến việc áp dụng QPPL HC, đây trường hợp hay gặp.
3) Nhiều trường hợp việc áp dụng QPPL HC sẽ dẫn đến/hoặc là điều kiện
cho việc chấp hành QPPL HC và chấp hành QPPL của các ngành luật khác.
dụ: việc áp dụng quy phạm PLHC về cấp sổ đỏ tốt điều kiện để người
dân sử dụng quyền sử dụng đất.
35) Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính
* Khái niệm:
- Quan hệ PLHC là hình thức pháp lý của quan hệ hành chính xuất hiện trên cơ
sở sự điều chỉnh của các quy phạm PLHC đối với quan hệ đó. Các bên tham gia
quan hệ PLHC có những quyền và nghĩa vụ pháp lý do quy phạm pháp luật hành
chính tương ứng đã dự kiến trước.
* Đặc điểm:
- Quan hệ PLHC là một dạng QHPL. Vì vậy nó có đặc điểm chung của mọi
QHPL, đó là:
1. mang tính ý c
2. một loại quan hệ tưởng thuộc tầng kiến trúc pháp
58. Khái niệmn bộ
* Cán bộ:
- công dân VN
- được hình thành từ con đường bầu cử, phê chuẩn,bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ
- làm việc trong CQNN, Đảng, các tổ chức CT-XH trung ương, tỉnh, huyện
- trong biên chế được hưởng lương từ ngân sách NN.
* Cán bộ cấp xã/ phường/ thị trấn:
- là công dân VN, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực
HĐND, UBND, bí thư, phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị-
hội trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN.
59. Khái niệm công chức
* công chức:
lOMoARcPSD| 46342576
- công dân VN
- được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của
ĐCSVN, NN, tổ chức CT-XH TW, cấp tỉnh/huyện, trong quan đơn vị
thuộc QĐND mà k phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,công nhân quốc
phòng, trong cơ quan đơn vị thuộc công an ND mà k phải là sỹ quan, hạ sỹ quan
chuyên nghiệp và trong BM lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của
ĐCS VN, NN, tổ chức CT-XH
- Tính chất cv thường xuyên chuyên nghiệp
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN, đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự nghiệp công nghiệp công lập thì được
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của
pháp luật.
* công chức cấp xã:
- là công dân VN được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc UBND cấp xã, trong biên chế được hưởng lương từ ngân sách NN.
60. Nghĩa vụ quyền chung của cán bộ, công chức.
* Nghĩa vụ:
- trung thành với ĐCSVN, NN CHXH CNVN ,bảo vệ danh dự TQ và lợi ích
QG.
- tôn trọng ND, phục vụ ND
- liên hệ chặt chẽ với ND, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của ND.
- chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương chính sách của đảng và PL của
NN.
* Quyền:
- Nhóm quyền của cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công
vụ:
+ được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ, được đảm bảo trang thiết bị và
điều kiện làm việc khác theo quy định của PL
+ được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ
+ được bồi dưỡng nâng cao trình độ
- Nhóm quyền của cán bộ công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến
tiền lương:
+ tiền ơng tương xứng n.vụ
+ được hưởng tiềnm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí
+ cán bộ công chức làm việc ở vùng sâu xa, khó khăn, nguy hiểm thì được phụ
cấp chính sách ưu đãi theo quy định PL.
- Nhóm quyền củan bộ công chức về nghỉ ngơi:
+ Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng
lOMoARcPSD| 46342576
+ Trường hợp cán bộ công chức k nghỉ hết số ngày nghỉ được phép thì còn được
thanh toán thêm một khoản tiền lương bằng tiền lương cho những ngày không
nghỉ.
- Nhóm quyền khác của cán bộ công chức:
+ được đảm bảo quyền học tập, nghiên cứu KH, tham gia hđ KT-XH, được
hưởng các chính sách ưu đãi, chế độ BHXH...
61. Những việc cán bộ, công chức không được làm.
- Thứ nhất, những việc cán bộ công chức k được làm lquan đến đạo đức công vụ
như: trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao, gây bè phái, mất
đoàn kết, tự ý bỏ việc or tham gia đình công,sử dụng tài sản của NN và của ND
trái PL, lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn, sử dụng thông tin lquan đến
công vụ để vụ lợi, phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần XH, tín ngưỡng
tôn giáo dưới mọi hình thức.
- Thứ hai, những việc cán bộ công chức k được làm liên quan đến bí mật nhà
nước: cán bộ, công chức k được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật NN dưới
mọi hình thức, cán bộ, công chức làm việc ở ngành nghề có liên quan đến bí mật
NN thì trong thời hạn ít nhất là năm năm, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu,
thôi việc, k được làm công việc có liên quan đến ngành nghề mà trước đây mình
đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài or
liên doanh với nước ngoài.
- Thứ ba, những việc khác cán bộ, công chức k được làm. Đó là những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh,công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống
tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo
quy định của PL của quan có thẩm quyền.
62. Những bảo đảm cho hoạt động của cán bộ, công chức.
- đảm bảo các điều kiện cho hđ thực thi công vụ
- đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ, công chức bằng chế độ tiền lương
- đảm bảo sự phát triển năng lực của cá nhân trong hoạt động công vụ.
63. Điều động, luân chuyển cán bộ trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
* Điều động, luân chuyển là những hoạt động sử dụng hợp lí và hiệu quả đội
ngũ nhân sự trong CQNN, tạo dựng sự cân bằng và cần thiết để thực hiện tốt
nhiệm vụ của các CQNN, qua đó xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công
chức vững vàng, có kiến thức và kinh nghiệm thực tế trên nhiều lĩnh vực khác
nhau.
- Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định
chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác
lOMoARcPSD| 46342576
- Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lí được cử or bổ nhiệm
giữ một chức danh lãnh đạo, quản lí khác trong một thời hạn nhất định để tiếp
tục được đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
+ Đối với cán bộ, việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy
định của PL của quan có thẩm quyền.
+ Đối với công chức, việc điều động công chức phải có căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ và phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức. Công chức được điêu động phải đạt yêu cầu về
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí làm việc mới.
Việc điều động, luân chuyển cán bộ, công chức chỉ được thực hiện khi
sự phân công, sắp xếp của tổ chức ( mang tính bắt buộc ).
64. Những quy định pháp luật về quy chế pháp luật hành chính của cán bộ cấp
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
lOMoARcPSD| 46342576
| 1/26

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342576
ĐỀ CƯƠNG LUẬT HÀNH CHÍNH
Câu 1: Khái niệm hành chính -
Hành chính là hoạt động dưới sự lãnh đạo của BMNN cao nhất là chính phủ để tổ chức thi
hành pháp luật , bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục của các cơ quan NN.
Câu 2:Khái niệm quản lý hành chính nhà nước
- Quản lí hành chính nhà nước là một thiết chế được tạo thành bởi một hệ thống
pháp nhân công quyền có thẩm quyền tổ chức và điều hành các quá trình XH.
- Là hoạt động thực thi quyền hành pháp bằng hoạt động hành chính NN.
Câu 3: Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
Câu 13:Nhóm các quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính Việt Nam: -
Những quan hệ mang tinh chấp hành và điều hành phát sinh trong hđ của các CQHCNN:
+ ... phát sinh trong hđ HC tổ chức nội bộ của HTCQ HCNN
+ ... phát sinh trong hđ HC của CQHCNN tác động ra bên ngoài -
Những quan hệ mang tinh chấp hành và điều hành phát sinh trong hđ HC nội bộ phục vụ cho
hđ của Quốc hội, chủ tịch nước,hội đồng ND, Tòa án ND, Viện kiểm sát ND các cấp và Kiểm toán NN. -
Những quan hệ mang tinh chấp hành và điều hành phát sinh trong hđ của các cơ quan kiểm
soát NN, hội đồng ND các cấp, Tòa án ND các cấp và viện kiểm sát ND các cấp or tổ chức xã
hội khi được NN trao quyền thực hiện nhiệm vụ chức năng HCNN.
Câu 14: Những quan điểm khác về đối tượng điều chỉnh. -
Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính là các QHXH hình thành trong quá trình trong quá
trình thành lập, xdung cơ cấu tổ chức và hoạt động của các cơ quan quản lí. -
Có quan niệm cho rằng LHC k chỉ điều chỉnh hđ chấp hành và điều hành của các CQNN, mà
còn điều chỉnh cả hoạt động quản lí của tổ chức XH. -
LHC điều chỉnh tất cả các lĩnh vực hđ hành chính NN mà trước hết là lĩnh vực quản li kinh tế -
Thủ tục giải quyết các vụ án tranh chấp ở tòa án cũng là đối tượng điều chỉnh của LHC, vì
hành chính bao gồm: hành chính tổ chức- điều chỉnh và hành chính tài phán
Câu 15: Phương pháp quyền uy – phục tùng
- PP điều chỉnh của luật hành chính là những biện pháp, cách thức, phương thức
mà ngànd LHC sử dụng để tác động đến ý chí, và thông qua ý chí đến hành vi
của các bên tham gia các QHXH do ngành luật này điều chỉnh.
- Do bản chất của quản lí, muốn quản lí thì phải có quyền uy
- Khác với LDS : mqh bình đẳng hai chủ thể
- Trong QHPLHC, một bên được giao quyền hạn mang tính quyền lực HCNN: ra
các quyết định đơn phương, ktra hđ của bên kia, a.d các biện pháp cưỡng chế
của NN khi cần -> được thực hiện những hđ mang tính đơn phương ( theo ý chí
của mk). Còn bên kia thì phải chấp hành , thi hành các quyết định lOMoAR cPSD| 46342576
Câu 16: Phương pháp thỏa thuận
- Được sử dụng trong một số trường hợp để điều chỉnh QHXH phát sinh trong hđ
HCNN. Vd trong giao kết hợp đồng hành chính có sự thỏa thuận, sự bình đẳng giữa các bên tham gia qhe
Câu 17: Định nghĩa ngành luật hành chính
- Là một hệ thống, một chỉnh thể thống nhất với các bộ phận cấu thành bao gồm
các quy phạm có quan hệ hữu cơ với nhau có những dấu hiệu nhất định bao
gồm hai phần: phần chung & phần riêng
Câu 18: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Hiến pháp - Mật thiết -
HP là nguồn cơ bản của LHP, cũng là nguồn cơ bản của hệ thống PLVN. HP và các văn bản của
LHP quy định những vấn đề có tinh nguyên tắc, làm cơ sở nền tảng, nền tảng cho hđ hành chính NN -
QH được khái quát như sau: LHC cụ thể hóa, chi tiết hóa và bổ sung các quy định của LHP,
đặt ra cơ chế bảo đảm thực hiện chúng.
Câu 19: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Dân sự - Chặt chẽ
+ các quy phạm thủ tục LHC trong nhiều trường hợp là phương tiện để đưa quy
phạm LDS vào đời sống XH or bảo vệ quan hệ DS khi bị xâm phạm.
Vd: Như việc bồi thường trong hoạt động HC dc xây dựng, thực hiện trên cơ sở
nguyên tắc, qđ của LDS, nhưng thủ tục bồi thường do PL về thủ tục HC quy định.
Câu 20: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Lao động -
Chặt chẽ. Nhiều quy phạm của 2 ngàng luật này đan xen nhau cùng điều chỉnh một số vấn đề, thể hiện qua:
+ Thẩm quyền của các cơ quan trực tiếp quản lí LĐ và bảo đảm XH như bộ LĐ- thương binh
và xã hội, các sở LĐ thương binh xã hội , do LHC quy định.
+ Đa phần các chính sách về LĐ- tiền lương được quyết định bởi cơ quan hành chính nhà
nước , làm cơ sở cho quan hệ LĐ. Ví dụ, CP quy định mức lương tối thiểu trong các doanh
nghiệp làm cơ sở cho việc kí kết hợp đồng LĐ giữa giới chủ và công nhân.
+ Nhiều khi QHPLHC là phương tiện thực hiện QHPL LĐ.
+ Luật hành chính và Luật LĐ cùng điều chỉnh hoạt động công vụ, chế độ công chức, viên chức NN.
Câu 21: Mối quan hệ giữa Luật Hành chính với Luật Hình sự
- Chặt chẽ. Có nhiều điểm giao nhau với LHS, vì cả hai ngành này cùng điều
chỉnh về VPPL và cách đối xử với chúng.
- LHS: quy định hành vi nào là tội phạm và hình phạt tương ứng, điều kiện áp
dụng các hình phạt đó. LHC: qđ nhiều quy tắc có tính bắt buộc chung mà nếu lOMoAR cPSD| 46342576
vpham, trong một số trường hợp có thể bị xử lý theo hình sự theo quy định của
LHS.(tái phạm, vp nghiêm trọng, vi phạm nhiều lần )
- Để phân biệt vi phạm HC với TP cần phân tích yếu tố đồng thời các quy phạm
tương ứng của hai ngành luật.
Câu 22: Quy phạm vật chất và quy phạm thủ tục
- Quy phạm vật chất ( nội dung ) qđ phần tĩnh của hđ hành chính... Nếu nội dung
của quy phạm PL trả lời cho câu hỏi “ làm gì” thì đó là quy phạm vật chất.
- Quy phạm thủ tục thì điều chỉnh phần động, quy định thủ tục thực hiện các quy
phạm vật chất nói trên . Nếu nội dung của quy phạm trả lời cho câu hỏi “làm
ntn” thì đó là quy phạm thủ tục.
- Các quy phạm thủ tục hành chính còn thường điều chỉnh cả trình tự thực hiện
các quy phạm vật chất của nhiều ngành luật khác như luật lao động, tài chính,
đất đai, rừng, tài nguyên...
Câu 23: Vai trò của Luật Hành chính Việt Nam
Câu 24: Khái niệm và đối tượng nghiên cứu của khoa học luật hành chính • Khái niệm:
- Khoa học LHC là một hệ thống thống nhất những học thuyết, luận điểm
khoa học, những khái niệm, phạm trù về ngành LHC.
• Đối tượng nghiên cứu:
- Những vấn đề của lý luận hành chính NN có liên quan chặt chẽ tới ngành luật HC
- Hệ thống các quy phạm LHC: Đặc trưng, ndung,phân loại, vấn đề hoàn thiện
các chế định, hệ thống hóa và pháp điển hóa LHC, cơ chế điều chỉnh PL đối với các quan hệ hành chính - Về quan hệ PLHC
- Quy chế pháp lý của chủ thể LHC, cũng chính là các chủ thể và đối tượng quản lí NN
- Các hình thức và pp hoạt động hành chính như quyết định HC, cưỡng chế HC, thủ tục HC...
- Các phương thức đảm bảo pháp chế và kỷ luật trong hđ hành chính
- Các vấn đề mang tính tổ chức- pháp lý của hoạt động hành chính trong các
ngành và lĩnh vực KT, VH-XH & hành chính-chính trị
Câu 25: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học luật hành chính
- PP luận của LHC VN là học thuyết mác – lenin với ba bộ phận cấu thành:
chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, phép biện chứng
duy vật- cơ sở khoa học để nhận thức các hiện tượng XH.
⇨ Chúng cho phép hiểu bản chất cũng như đặc điểm riêng của sự pt của
LHC nói chung và từng chế định của nó, quan hệ chặt chẽ của nó với
các ngành luật khác, triển vọng pt và hoàn thiện ngành luật này. - PP nghiên cứu: lOMoAR cPSD| 46342576
PP nhận thức cụ thể của khoa học cụ thể của LHS là: so sánh PL, phân
tich, tổng hợp,điều tra xã hội học cụ thể, thống kê, mô hình hóa và thử nghiệm khoa học.
Câu 26 :Khái niệm và nội dung của quy phạm pháp luật hành chính • Khái niệm LHC:
- Quy phạm PLHC là một loại quy phạm PL,là quy tắc hành vi do NN ban
hành, or thừa nhận nhằm điều chỉnh QHXH phát sinh trong lĩnh vực hđ hành chính NN. • Nội dung:
- Chủ yếu là những QPPL nói chung có ndung quy định về các quyền &
nghĩa vụ của các chủ thể PL, tương ứng với quyền và nghĩa vụ là trách
nhiệm của các chủ thể khi k thực hiện or thực hiện k đúng các quyền và nghĩa vụ của mk
- Quy phạm PLHC quy định các quyền và nghĩa vụ của luật hành chính
- Chủ thể của LHC là bất kỳ cơ quan tổ chức , cá nhân nào được quy phạm
PLHC quy định. Trong đó, quyền và nghĩa vụ luôn có quan hệ tương hỗ với nhau.
+ ví dụ: Trường học có quyền tuyển sinh nhưng đồng thời phải có nghĩa
vụ tuân thủ các nguyên tắc tuyển sinh.
- Trách nhiệm được hiểu là việc áp dụng các bp mang tinh cưỡng chế được
qđ trong phần chế tài của QPPL HC đ.v các chủ thể k thực hiện or thực
hiên k đúng các quyền và nghĩa vụ của mk
⇨ Trách nhiệm là cơ chế phÁp lý bảo đảm quyền và nghĩa vụ PLHC.
- Quyền của chủ thể này cần tương ứng với nghĩa vụ, trách nhiệm của chủ thể khác.
+ ví dụ: công dân có quyền khiếu nại thì NN có nghĩa vụ tiếp nhận và giải quyết khiếu nại.
Câu 27: Đặc điểm của quy phạm pháp luật hành chính
Câu 28: Cơ cấu của QPPLHC
- Gồm 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài
+ Gia định: là phần quy phạm nêu rõ những đk sống thực tế mà nếu tồn tại
những điều kiện đó mới có thể thi hành or áp dụng quy phạm đó
+ quy định: là phần của quy phạm đặt ra quy tắc hành vi, tức là nội dung
quyền và nghĩa vụ, trình tự thực hiện, tức là quy định các chủ thể được, phải
làm gì và làm ntn. Nó là phần trọng tâm của QPPLHC lOMoAR cPSD| 46342576
+ Chế tài: là phần NN chỉ rõ các biện pháp tác động của NN đv chủ thể vi
phạm phần quy định của quy phạm
Câu 29: Phân loại quy phạm pháp luật hành chính • Theo tinh mệnh lệnh:
- Tùy theo mức độ biểu hiện của tinh mệnh lệnh mà QPPL HC được phân
chia thành quy phạm cấm, cho phép, lựa chọn, trao quyền, khuyến
khích...Bản chất của LHC có tinh mệnh lệnh, nhưng nghiên cứu phân loại
để ban hành các quy phạm mệnh lệnh và vận dụng đúng chỗ, đúng mức độ
• Theo giác độ nội dung:
- Được chia thành quy phạm vật chất và quy phạm thủ tục:
+ QPVC trả lời cho câu hỏi cần phải làm gì, cần tuân thủ quy tắc hành vi nào
+ QPHT .... các quy tắc đó được thực hiện theo trình tự và cách thức ra sao
⇨ Ý nghĩa đảm bảo sự phối hợp hài hòa, trật tự khoa học và kịp thời,
nhanh chóng của hđ hành chính. • Theo chế định:
- Tức là phân nhóm các QPPL theo các nhóm QHXH giống nhau về nội
dung và tinh chất được các quy phạm đó điều chỉnh
Câu 30: Hiệu lực theo thời gian của quy phạm pháp luật hành chính
- Hiệu lực theo thời gian của quy phạm pháp luật hành chính là quy phạm
phát sinh hiệu lực từ thời điểm nào, khi nào or với đk nào thì chấm dứt hiệu lực.
- PL hầu hết các nước đều quy định nguyên tắc chung về time bắt đầu có
hiệu lực của văn bản, tức là của QPPL chứa trong đó.
- Thời điểm có hiệu lực của toàn bộ or 1p văn bản quy phạm PL được quy
định tại văn bản đó nhưng k sớm hơn 45 ngày kể từ ngày thông qua or ký
ban hành đ.v VBQPPL của CQNN TW, k sớm hơn 10 ngày –
HĐND,UBND TỈNH/ 7ngày – UBND, HĐND huyện xã
- VB QPPL được ban hành theo trình tự thủ tục rút gọn thì có hiệu lực kể từ
ngày thông qua or ký ban hành...
- Về nguyên tắc, QPPL HC có hiệu lực lâu dài k thời hạn nếu trong vb k xđ thời hạn này
Câu 31: Hiệu lực theo không gian và phạm vi đối tượng thi hành của quy phạm pháp luật hành chính lOMoAR cPSD| 46342576
Câu 33:Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính
- Chấp hành quy phạm pháp luật hành chính là làm những điều mà quy
phạm pháp luật hành chính quy định.Chấp hành bao gồm ba hình thức cụ
thể: tuân thủ, thi hành và sử dụng. Chủ thể chấp hành quy phạm PLHC
bao gồm: cá nhân,tổ chức, cơ quan NN.
Câu 34: Áp dụng quy phạm pháp luật hành chính • Khái niệm:
- Áp dụng quy phạm PLHC là biến những quy phạm PLHC thành hành động
thực tế của cá nhân, tổ chức- chủ thể LHC. Áp dụng các quy phạm PLHC
là cá biệt hóa các quy phạm PLHC vào trường hợp cụ thể. • Đặc điểm:
- Có các đặc điểm giống như áp dụng PL nói chung là:
1. Mang tinh tổ chức-quyền lực NN
2. Là hoạt động phải tuân thủ theo thủ tục hành chính được PL quy định chặt chẽ
3. Là hoạt động cá biệt-cụ thể
4. Là hoạt động mang tinh chủ động- sáng tạo - Đặc điểm riêng:
1. Phạm vi áp dụng chủ yếu trong hoạt động hành chính NN, những trường
hợp khác chỉ là cá biệt
2. Có tinh chủ động, sáng tạo. Là đặc điểm quan trọng với ad quy phạm
PLHC, vì hđ HC đòi hỏi cao nhất về tinh chất này so với các hđ khác. • Các yêu cầu:
- Phải tuân thủ theo những quy tắc sau: “ Văn bản QPPL được áp dụng từ
thời điểm bắt đầu có hiệu lực. Văn bản QPPL được áp dụng đối với hành
vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đang có hiệu lực” trong trường hợp
quy định của VB QPPL có hiệu lực trở về trước thì ad dụng theo qđ đó.
Trong trường hợp các văn bản QPPL có quy định khác nhau về cùng một
vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực PL cao hơn. ..
- Trong trường hợp VB QPPL trong nước và điều ước QT có quy định khác
nhau về một vđ thì áp dụng quy định của ĐUQT trừ Hiến pháp.
Câu 35:Quan hệ giữa chấp hành và áp dụng quy phạm pháp luật hành chính
- Đây là mqh qua lại, chặt chẽ, thể hiện:
1) Đối với CQNN và cán bộ, công chức được trao quyền: việc áp dụng các
QPPL HC đồng thời là chấp hành QPPL HC. Nhưng k phải là trường hợp lOMoAR cPSD| 46342576
nào việc chấp hành QPPL HC cũng đồng thời là áp dụng QPPLHC, đó là
những việc chấp hành quy phạm ngoài phạm vi quyền hạn áp dụng quy
phạm được trao. Ví dụ, UBND và công an phường có nghĩa vụ đôn thốc
nhân dân trong phường chấp hành quy định đki hộ khẩu, nhưng quyền
áp dụng quy phạm về đki hộ khẩu thuộc về công an quận.
2) Nhiều trường hợp chấp hành or k chấp hành, chấp hành k đúng yêu cầu
QPPL HC dẫn đến việc áp dụng QPPL HC, đây là trường hợp hay gặp.
3) Nhiều trường hợp việc áp dụng QPPL HC sẽ dẫn đến/hoặc là điều kiện
cho việc chấp hành QPPL HC và chấp hành QPPL của các ngành luật khác.
Ví dụ: việc áp dụng quy phạm PLHC về cấp sổ đỏ tốt là điều kiện để người
dân sử dụng quyền sử dụng đất.
35) Khái niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật hành chính * Khái niệm:
- Quan hệ PLHC là hình thức pháp lý của quan hệ hành chính xuất hiện trên cơ
sở sự điều chỉnh của các quy phạm PLHC đối với quan hệ đó. Các bên tham gia
quan hệ PLHC có những quyền và nghĩa vụ pháp lý do quy phạm pháp luật hành
chính tương ứng đã dự kiến trước. * Đặc điểm:
- Quan hệ PLHC là một dạng QHPL. Vì vậy nó có đặc điểm chung của mọi QHPL, đó là: 1. mang tính ý chí
2. là một loại quan hệ tư tưởng thuộc tầng kiến trúc pháp lý 58. Khái niệm cán bộ * Cán bộ: - Là công dân VN
- được hình thành từ con đường bầu cử, phê chuẩn,bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ
- làm việc trong CQNN, Đảng, các tổ chức CT-XH ở trung ương, tỉnh, huyện
- trong biên chế và được hưởng lương từ ngân sách NN.
* Cán bộ cấp xã/ phường/ thị trấn:
- là công dân VN, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực
HĐND, UBND, bí thư, phó bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị-xã
hội trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN. 59. Khái niệm công chức * công chức: lOMoAR cPSD| 46342576 - là công dân VN
- được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của
ĐCSVN, NN, tổ chức CT-XH ở TW, cấp tỉnh/huyện, trong cơ quan đơn vị
thuộc QĐND mà k phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,công nhân quốc
phòng, trong cơ quan đơn vị thuộc công an ND mà k phải là sỹ quan, hạ sỹ quan
chuyên nghiệp và trong BM lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của
ĐCS VN, NN, tổ chức CT-XH
- Tính chất cv thường xuyên và chuyên nghiệp
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN, đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự nghiệp công nghiệp công lập thì được
hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. * công chức cấp xã:
- là công dân VN được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và được hưởng lương từ ngân sách NN.
60. Nghĩa vụ và quyền chung của cán bộ, công chức. * Nghĩa vụ:
- trung thành với ĐCSVN, NN CHXH CNVN ,bảo vệ danh dự TQ và lợi ích QG.
- tôn trọng ND, phục vụ ND
- liên hệ chặt chẽ với ND, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của ND.
- chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương chính sách của đảng và PL của NN. * Quyền:
- Nhóm quyền của cán bộ, công chức được đảm bảo các điều kiện thi hành công vụ:
+ được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ, được đảm bảo trang thiết bị và
điều kiện làm việc khác theo quy định của PL
+ được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ
+ được bồi dưỡng nâng cao trình độ
- Nhóm quyền của cán bộ công chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương:
+ tiền lương tương xứng n.vụ
+ được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí
+ cán bộ công chức làm việc ở vùng sâu xa, khó khăn, nguy hiểm thì được phụ
cấp và chính sách ưu đãi theo quy định PL.
- Nhóm quyền của cán bộ công chức về nghỉ ngơi:
+ Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải quyết việc riêng lOMoAR cPSD| 46342576
+ Trường hợp cán bộ công chức k nghỉ hết số ngày nghỉ được phép thì còn được
thanh toán thêm một khoản tiền lương bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.
- Nhóm quyền khác của cán bộ công chức:
+ được đảm bảo quyền học tập, nghiên cứu KH, tham gia hđ KT-XH, được
hưởng các chính sách ưu đãi, chế độ BHXH...
61. Những việc cán bộ, công chức không được làm.
- Thứ nhất, những việc cán bộ công chức k được làm lquan đến đạo đức công vụ
như: trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ được giao, gây bè phái, mất
đoàn kết, tự ý bỏ việc or tham gia đình công,sử dụng tài sản của NN và của ND
trái PL, lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn, sử dụng thông tin lquan đến
công vụ để vụ lợi, phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần XH, tín ngưỡng
tôn giáo dưới mọi hình thức.
- Thứ hai, những việc cán bộ công chức k được làm liên quan đến bí mật nhà
nước: cán bộ, công chức k được tiết lộ thông tin liên quan đến bí mật NN dưới
mọi hình thức, cán bộ, công chức làm việc ở ngành nghề có liên quan đến bí mật
NN thì trong thời hạn ít nhất là năm năm, kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu,
thôi việc, k được làm công việc có liên quan đến ngành nghề mà trước đây mình
đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài or
liên doanh với nước ngoài.
- Thứ ba, những việc khác cán bộ, công chức k được làm. Đó là những việc liên
quan đến sản xuất, kinh doanh,công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống
tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo
quy định của PL của cơ quan có thẩm quyền.
62. Những bảo đảm cho hoạt động của cán bộ, công chức.
- đảm bảo các điều kiện cho hđ thực thi công vụ
- đảm bảo đời sống vật chất cho cán bộ, công chức bằng chế độ tiền lương
- đảm bảo sự phát triển năng lực của cá nhân trong hoạt động công vụ.
63. Điều động, luân chuyển cán bộ ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
* Điều động, luân chuyển là những hoạt động sử dụng hợp lí và hiệu quả đội
ngũ nhân sự trong CQNN, tạo dựng sự cân bằng và cần thiết để thực hiện tốt
nhiệm vụ của các CQNN, qua đó xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công
chức vững vàng, có kiến thức và kinh nghiệm thực tế trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định
chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị này đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác lOMoAR cPSD| 46342576
- Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lí được cử or bổ nhiệm
giữ một chức danh lãnh đạo, quản lí khác trong một thời hạn nhất định để tiếp
tục được đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ.
+ Đối với cán bộ, việc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy
định của PL và của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với công chức, việc điều động công chức phải có căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ và phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ của công chức. Công chức được điêu động phải đạt yêu cầu về
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với vị trí làm việc mới.
⇨ Việc điều động, luân chuyển cán bộ, công chức chỉ được thực hiện khi
có sự phân công, sắp xếp của tổ chức ( mang tính bắt buộc ).
64. Những quy định pháp luật về quy chế pháp luật hành chính của cán bộ cấp xã lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576 lOMoAR cPSD| 46342576