-
Thông tin
-
Quiz
Đề cương Môi trường và lợi thế cạnh tranh môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nêu khái niệm về môi trường và vẽ sơ đồ trình bày vai trò của môitrường đối với sản xuất và tiêu dùng? Môi trường là: các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật
- Sơ đồ vai trò của môi trường: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Kinh tế tài nguyên (KTTN) 60 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Đề cương Môi trường và lợi thế cạnh tranh môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nêu khái niệm về môi trường và vẽ sơ đồ trình bày vai trò của môitrường đối với sản xuất và tiêu dùng? Môi trường là: các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật
- Sơ đồ vai trò của môi trường: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Kinh tế tài nguyên (KTTN) 60 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47708777 Câu 1 :
Nêu khái niệm về môi trường và vẽ sơ đồ trình bày vai trò của môi trường
đối với sản xuất và tiêu dùng?
- Môi trường là: các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật
- Sơ đồ vai trò của môi trường:
Cung cấp các dịch vụ môi Chứa đựng các chất
trường hoặc hệ sinh thái thải do con người tạo ra
Cung cấp tài nguyên thiên nhiên cần
thiết cho đời sống và hoạt động sản xuất của con người. MÔI TRƯỜNG lOMoAR cPSD| 47708777
Có giá trị tâm lý, giải trí,
Giảm nhẹ các tác động của thẩm mỹ và tinh thần thiên tai
Câu 2: Sự mâu thuẫn của môi trường và phát triển đã gây nên các vấn đề
môi trường hiện nay đó là:
+ Cạn kiệt tài nguyên: than đá, dầu mỏ, các loại quặng, đất hiếm: Nhiều loại
động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng Diện tích rừng che phủ ngay càng giảm mạnh
Đất nhiễm phèn, nhiễm mặn, đất cằn cỗi ngày càng gia tăng
+ ô nhiễm môi trường đất, nước ,không khí: vdu Nước thải từ nhà máy sản xuất
bột ngọt Vedan, thải ra sông Thị Vải làm chết nhiều cá và các loài thủy sinh khác
+ phá hủy cảnh quan: phá rừng
+ Suy giảm hệ sinh thái: phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra xói mòn và thoái
hóa đất, ô nhiễm môi trường, hạn hán, lụt lội, lũ quét,… Câu 3: Chức năng của MT?
- Môi trường là không gian sống của con người và thế giới sinh vật 2 lOMoAR cPSD| 47708777
- Môi trường là nơi chứa đựng các tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người
Môi trường là nơi chứa đựng những rác thải do con người tạo ra trong quá trình sống
Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người
4 / Giải thích sơ đồ dòng vật chất và mối quan hệ giữa hệ thống kinh tế và
môi trường thiên nhiên? Làm thể nào để giảm khai thác tài nguyên thiên nhiên?
- Sơ đồ trên cho thấy một biểu hiện phức tạp về mối quan hệ giữa kinh tế
và môi trường thông qua biến đổi của dòng vật chất có nguồn gốc lấy từ
thiên nhiên, sau quá trình tiêu dùng được thải bỏ ra môi trường.
- Hoạt động kinh tế được chia ra thành hai phân đoạn lớn: "người sản xuất"
và "người tiêu dùng". Sản xuất và tiêu dùng tạo nên "chất bã" (chất thải),
bao gồm tất cả các loại cặn bã vật chất có thể thải vào không khí hoặc
nước, hay được hủy bỏ trên mặt đất. Các chất thải phát sinh ngày càng
nhiều nếu chúng ta không có những giải pháp để giảm thiểu, tái chế và tái
sử dụng một số loại chất thải như: dioxit lưu huỳnh, hợp chất hữu cơ bay
hơi, dung môi độc hại, phân động vật, thuốc trừ sâu, các loại bụi lơ lửng,
vật liệu xây dựng thải ra, kim loại nặng,....
- Sơ đồ trên cũng cho thấy vật chất và năng lượng được khai thác từ môi
trường tự nhiên và chất thải được trở lại vào môi trường tự nhiên, nghĩa
là: M = Rpd + Rcd hoặc Rpd + Rcd = M = G + Rp - Rpr – Rcr nghĩa là: lOMoAR cPSD| 47708777
số lượng nguyên vật liệu (M) bằng tái sản xuất ra (G) cộng với chất thải
sản xuất (Rp) trừ đi tổng lượng được tái tuần hoàn của người sản xuất (
Rpr) và của người tiêu thụ (Rcr ).
Có 3 cách giảm khai thác tài nguyên thiên nhiên:
- Giảm G: là giảm lượng chất thải bằng cách giảm số lượng hàng hoá, dịch vụ sản xuất
- Giảm Rp : nghĩa là giảm lượng chất thải/1 đơn vị sản phẩm. Có hai cách
đó là giảm cường độ chất thải (tỷ lệ chất thải phát sinh trên một đơn vị
sản phẩm) và thay đổi kết cấu sản phẩm.
- Tăng � � � và � � � : tăng tái chế nhằm thay thế một phần dòng nguyên
liệu đầu vào trong khi vẫn duy trì được đầu ra của các loại hàng hoá và dịch vụ
Câu 5.Phân tích chức năng môi trường là không gian sinh sống cho con
người và thế giới sinh vật? Cho ví dụ
- Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi người cần có một khoảng không gian
nhất định để phục vụ cho các hoạt động sống như nhà ở, nơi nghỉ ngơi,
nơi sản xuất… Như vậy, chức năng này đòi hỏi môi trường phải có phạm
vi. không gian vi mô phù hợp với từng con người. Không gian này một
lần nữa yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về các yếu tố vật
lý, hóa học, sinh học, cảnh quan và xã hội.
- Yêu cầu về không gian sống của con người thay đổi theo trình độ khoa
học công nghệ. Tuy nhiên, trong việc sử dụng không gian sống và quan
hệ với thế giới tự nhiên, con người cần chú ý đến hai thuộc tính: tính cư
trú, tức là khả năng chịu đựng của hệ sinh thái trong những điều kiện khó
khăn nhất và tính bền vững của hệ sinh thái. Ví dụ: - Loài chim sống trên cao
- Loài cá sống dưới nước
- Loài giun sống trong lòng đất
Câu 6. Phân tích chức năng chứa đựng chất thải của môi trường? Cho ví
dụ - Trong quá trình sống, con người luôn thải ra môi trường những chất thải.
Tại đây, các chất thải dưới tác động của vi sinh vật và các yếu tố môi trường 4 lOMoAR cPSD| 47708777
khác sẽ bị phân hủy, chuyển hóa từ phức tạp sang đơn giản và tham gia vào
hàng loạt các quá trình sinh địa hóa phức tạp. Thuở sơ khai, khi dân số con
người còn ít, chủ yếu do quá trình phân hủy tự nhiên khiến chất thải sau một
thời gian biến đổi nhất định quay trở lại. Ví dụ: - Các hố chôn rác
Câu 7. Các kiểu phân loại môi trường? Cho ví dụ
Theo vị trí địa lý: 3 loại môi trường
*Môi trường ven biển
+ Môi trường đồng bằng + Môi trường miền núi
*Theo khu vực con người sinh sống: 2 loại môi trường + Môi trường đô thị + Môi trường nông thôn
*Theo chức năng: 3 loại môi trường
+ Môi trường thiên nhiên + Môi trường nhân tạo + Môi trường xã hội
*Theo sự sống: 2 loại môi trường +Môi trường vật lý + Môi trường sinh học
+Theo thành phần tự nhiên:
4 loại môi trường Môi trường đất Môi trường nước Môi trường không khí Môi trường sinh vật
Ví dụ về Mt tự nhiên: đất, núi, đất để xây nhà , trồng trọt, không khí giúp con người hít thở
MT xã hội: là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định… Môi trường
ở các cấp khác nhau như: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, lOMoAR cPSD| 47708777
huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,…
Môi trường nước: Cá Lóc sinh sống trong môi trường nước, cá Ngừ sinh sống
trong môi trường nước mặn.
Mt đất: Con giun đất sinh sống ở trong lòng đất, loài Tê Tê có thể đào bới trong cát.
Câu 8. khái niệm phát triển bền vững?
Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến
khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của chính các thế hệ mai sau
Câu 9.Các nguyên tắc xây dựng xã hội PTBV 1.
Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng 2.
Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người 3.
Bảo vệ sức sống và tính đa dạng sinh học của trái đất 4.
Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm các nguồn tài nguyên không tái tạo 5.
Giữ vững khả năng chịu đựng được của trái đất 6.
Thay đổi thái độ và hành vi của con người 7.
Để cho cộng đồng tự quản lý môi trường của mình 8.
Xây dựng một khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ 9.
Xây dựng một khối liên minh toàn cầu trong việc bảo vệ môi trường
Câu 10. Công thức tác động tổng cộng của loài người đến môi trường?
Tác động của con người đến môi trường sống hiện nay
Tác động của con người đến môi trường hay tác động con người gây ra đối với
môi trường bao gồm các tác động đối với môi trường sinh lý, đa dạng sinh học, và các nguồn lực khác. Chương 2
Câu1: Trình bày các mục tiêu cơ bản và lợi thế cạnh tranh của kinh tế doanh nghiệp? 6 lOMoAR cPSD| 47708777
-Mục tiêu lợi nhuận, Mục tiêu an toàn, Mục tiêu nâng cao vị thế, Mục tiêu phục
vụ cộng đồng và xã hội
- Lợi thế cạnh tranh là những thứ mà doanh nghiệp đang có lợi thế hơn so với đối thủ
-Lợi thế này có thể có được bằng việc tạo ra một giá trị lớn hơn, tốt
hơn cho khách hàng; hoặc sản xuất và quảng cáo sản phẩm với một
mức giá thấp hơn, trong khi vẫn giữ được lợi ích tương đương cho khách hàng.
-Có hai quan điểm hàng đầu về lợi thế cạnh tranh là quan điểm định vị của
Michael Porter, và quan điểm dựa trên nguồn lực của công ty câu 2: Phân tích
hai quan điểm về lợi thế cạnh tranh: quan điểm định vị và quan điểm dựa
trên nguồn lực Quan điểm định vị của doanh nghiệp
Năm 1980, Michael Porter đã xác định hai loại lợi thế cạnh tranh là chi phí thấp
và khác biệt về sản phẩm, hay còn được gọi quan điểm định vị của Porter: - Sử
dụng hiệu quả lao động và vốn để có chi phí thấp hơn: Tạo ra sản phẩm với chi
phí thấp hơn mà vẫn giữ được chất lượng - Tạo ra tính độc đáo trong sản
phẩm/Khác biệt về sảnphẩm:
+ Để tạo ra các tính năng độc đáo cho các sản phẩm của mình: tính thẩm mỹ, hiệu suất…
+ Tính độc đáo về các dịch vụ: sử dụng các công nghệ mới để hỗ trợ khách hàng
Quan điểm dựa trên nguồn lực của công ty
- Khả năng của các công ty sử dụng nguồn lực
- Được phân phối không đồng đều giữa các công ty cạnh - tranh
- Và có xu hướng ổn định theo thời gian + Khả năng kỹ thuật,
+ Quyền sở hữu trí tuệ,
+ Lãnh đạo thương hiệu, lOMoAR cPSD| 47708777 + Khả năng tài chính,
+ Cấu trúc tổ chức và văn hóa,
Quan điểm dựa trên nguồn lực nêu bật các quy trình tổ chức (nội bộ)
ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh.
Câu 3: Nêu và phân tích ý nghĩa của hệ thống quản lý chất lượng về môi
trường trong việc tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (4d) - Ô
nhiễm thường liên quan đến sự lãng phí tài nguyên (vật chất, năng lượng, v.v.)
- Chính phủ đã xử dụng các công cụ để buộc người gây ô nhiễm nhìn nhận
lại vai trò khi phải đối mặt với chi phí thực sự cho hành động của họ: - Quy định,
- Thuế hoặc giấy phép ô nhiễm
Các chính sách môi trường nghiêm ngặt hơn có thể kích thích các sáng
kiến có thể bù đắp chi phí tuân thủ các chính sách này
Các công ty đang phải đối mặt với áp lực ngày càng tăng để trở nên xanh hơn
Giảm tác động môi trường mà không ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của
họ bằng cách thực hiện chiến lược đổi mới làm tăng doanh thu và/hoặc giảm chi phí
4 .Đánh giá môi trường vĩ mô bằng phân tích PESTEL?
1. P: các yếu tố chính trị
2. E: các yếu tố kinh tế
3. S: Các yếu tố xã hội
4. T: khoa học công nghệ 5. E: Môi trường
6. L: luật pháp P: Các yếu tố chính trị - Chính sách thuế,
- thay đổi hạn chế buôn bán,
- giá cả, và sự ổn định của chính phủ… 8 lOMoAR cPSD| 47708777
- VD: Chính sách nhập cư của Mỹ gây áp lực cho dv y tế, trong khi ngành
khách sạn, xây dựng, nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào lao động nhập cư
E: Các yếu tố kinh tế - tỷ lệ lãi suất,
- lạm phát, - tổng sản phẩm quốc nội, - tỷ lệ thất nghiệp, - mức độ chi trả
và sự tăng trưởng hay suy giảm của nền kinh tế - VD: đại dịch Covid-19
tỷ lệ thất nghiệp Mỹ 2020 là 15% =>> khủng hoảng kinh tế toàn cầu ,một
số ngành đóng cửa S: Yếu tố văn hoá – xã hội
- Các xu thế về dân cư (tổng dân số, cấu trúc tuổi, tôn giáo
- Các xu thế văn hóa (thái độ của người tiêu dùng với bệnh béo phì,
- Các chương trình hành động của người tiêu dùng…
- VD: Tương cà chua trong bếp ăn người Mỹ - 2000 - 2020, tỷ lệ béo phì ở
Mỹ tăng từ 30,5% lên đến 40%
T: Yếu tố công nghệ
- Thay đổi trong tốc độ phát triển một sản phẩm mới, gia tăng tự động hóa,
- Các cải tiến trong dịch vụ giao hàng - VD:
+ Internet đạt 50 triệu người dùng sau 4 năm, trong khi con số đó cho
TV và radio lần lượt là 13 và 38 năm
+ Mua sắm trực tuyến đã làm thay đổi thị trường bán lẻ
E: Yếu tố môi trường
- Các điều kiện vật lý, sinh thái học trong đó các doanh nghiệp hoạt động
( như thiên tai, ô nhiễm môi trường, nónglên toàn cầu…
- VD: - Sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô điện - Nước uống đóng chai lOMoAR cPSD| 47708777
L: Yếu tố pháp luật
- Gồm các quy định của pháp luật ảnh hưởng đến hoạt động của DN. (luật
lao động, các quy định về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp… ) - VD:
+ Trả thêm lương sau 40 giờ làm việc trong tuần
+ Quyền sở hữu trí tuệ
+ Luật tái chế điện tử đang tạo cơ hội cho các DN xanh (bang Missouri)
+ Thông tin dinh dưỡng phải in trên bao bì của hầu hết các sản phẩm thực phẩm
Câu 5: Đánh giá môi trường nghành thông qua 5 yếu tố động lực của Porter
- Sự tương tác giữa các đối thủ cạnh tranh trong một ngành
- Những đối thủ cạnh tranh tiềm năng mới gia nhập ngành
- Các sản phẩm thay thế cho các sản phẩm của ngành
- Các nhà cung cấp cho ngành
- Những người mua trong ngành
Câu 6: Tại sao doanh nghiệp cần phải bảo vệ môi trường và trình bày sơ đồ
mối liên hệ giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả môi trường?
+ Bảo vệ môi trường là cơ hội tăng doanh thu
. Tiếp cận tốt hơn với các thị trường nhất định
• Khả năng phân biệt sản phẩm
• Bán công nghệ kiểm soát ô nhiễm
+ Bảo vệ môi trường giúp doanh nghiệp giảm chi phí
• Quản lý rủi ro và quan hệ với các bên liên quan
• Chi phí vật liệu, năng lượng và dịch vụ • Chi phí vốn • Chi phí lao động 10 lOMoAR cPSD| 47708777 Sơ đồ
Câu 7: Tại sao nói bảo vệ môi trường là cơ hội tăng doanh thu của doanh nghiệp (4đ)?
Vì nó giúp DN tiếp cận tốt hơn với các thị trường nhất định và khả năng phân
biệt sản phẩm: là Dán nhãn sinh thái/Ecodesign có thể làm cho thông tin về các
tính năng môi trường của sản phẩm hoặc dịch vụ trở nên đáng tin cậy hơn
( Nhãn Blue Angel (Thiên thần xanh) (tại Đức). Bán công nghệ kiểm soát ô
nhiễm: Giải quyết các vấn đề môi trường đã trở thành ngành công nghiệp sinh thái…
Câu 8: Tại sao nói bảo vệ môi trường giúp doanh nghiệp giảm chi phí?
Bảo vệ môi trường giúp doanh nghiệp giảm chi phí
• Quản lý rủi ro và quan hệ với các bên liên quan
Chi phí trách nhiệm thấp hơn, tránh các vụ kiện tụng và tiền phạt có thể tốn kém
Gánh nặng thuế môi trường thấp hơn, hoặc số lượng giấy phép có thể giao
dịch được mua ít hơn, do đó giảm chi phí cho doanh nghiệp
Hàng hóa thân thiện với môi trường hơn sẽ ít phải chịu một chiến dịch tẩy
chay được dàn dựng bởi các nhóm sinh thái và được thực hiện trên các phương tiện truyền thông
• Chi phí vật liệu, năng lượng và dịch vụ
thông qua việc sử dụng năng lượng hoặc vật liệu tốt hơn, đã có thể giảm phát
thải và chi phí cùng một lúc. lOMoAR cPSD| 47708777 • Chi phí vốn • Chi phí lao động
Hiệu suất môi trường tốt hơn thực sự có thể làm giảm chi phí lao động bằng
cách giảm chi phí bệnh tật, nghỉ việc, tuyển dụng và doanh thu.
Những công ty nào có khả năng có thể giảm chi phí lao động liên quan đến
hiệu suất môi trường tốt hơn?
- Các công ty có khí thải có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân của họ;
- Các công ty tìm cách thu hút những người lao động trẻ, có trình độ học
vấn cao, như các nhà khoa học, MBA và kỹ sư;
- Các công ty nằm trong khu vực nhạy cảm với các vấn đề môi trường nghiêm trọng hơn
Câu 9: Lập bảng tóm tắt nội dung bảo vệ môi trường là cơ hội để cải thiện
kết quả của doanh nghiệp
-Việc giảm ô nhiễm luôn đi kèm với hiệu quả tài chính tốt hơn.
- Các chi phí phát sinh để giảm ô nhiễm có thể được bù đắp một phần hoặc
hoàn toàn bằng lợi nhuận kiếm được ở nơi khác.
- Các trường hợp có khả năng dẫn đến tình huống win-win có thể, tức là,
hiệu quả tài chính và môi trường tốt hơn Khả năng toanh
Hoàn cảnh làm cho khả năng này có nhiều khả thi Ví dụ doanh thu
Tiếp cận tốt hơn Nhiều khả năng cho các công ty bán sản phẩm cho Chính phủ Quebec hiện với một số thị
khu vực công như xây dựng, năng lượng, thiết bị
quan tâm đến hiệu suất trường
vận tải, sản phẩm y tế và thiết bị văn phòng, và cho
môi trường của tất cả các các doanh nghiệp khác. phương tiện họ mua như
một tiêu chí đánh giá, và không chỉ về giá cả. 12 lOMoAR cPSD| 47708777
Sản phẩm khác Nhiều khả năng khi có: Toyota đã thông báo biệt a)
thông tin đáng tin cậy về các tính năng môi
rằng tất cả các mô hình trường của sản phẩm;
của nó sẽ có sẵn với b)
sự sẵn sàng trả tiền của người tiêu dùng; động cơ hybrid vào năm c)
rào cản để bắt chước. Nhiều khả năng 2012.
Bán công nghệ Nhiều khả năng khi các công ty đã có cơ sở R & D
Alcan đã được cấp bằng kiểm soát ô sáng chế cho một quy nhiễm trình tái chế potlining dành riêng của mình và của các công ty khác. Quản lý
Nhiều khả năng trong các ngành công nghiệp Statoil nhấm chìm 1 rủi ro và
được công chúng kiểm soát và xem xét kỹ lưỡng, triệu tấn CO2 mỗi năm quan hệ
như hóa chất, năng lượng, bột giấy và giấy, luyện
dưới đáy biển Bắc, do với các kim, v.v. đó tránh được thuế bên liên carbon của Na Uy. quan bên ngoài Chi phí vật Nhiều khả năng khi: BP đã giảm phát thải liệu, năng
a) các công ty có một quy trình sản nhà kính 10% dưới mức lượng và xuất linh của họ vào năm 1990 dịch vụ hoạt; mà không mất phí bằng
b) các công ty là trong các ngành công cách thực hiện cơ chế nghiệp cấp phép có thể giao
cạnh tranh cao, trong đó tối ưu hóa các nguồn lực dịch nội bộ. là quan trọng;
c) các công ty đang ở trong các ngành công
nghiệp nơi các chính sách môi trường dựa trên thị
trường được thực hiện;
d) các công ty đã có cơ sở R & D. lOMoAR cPSD| 47708777 Chi phí vốn
Nhiều khả năng cho các công ty có cổ phiếu trao đổi Giá trị cổ phiếu của
trên thị trường chứng khoán. Exxon đã giảm 4 ,7 tỷ USD sau sự sụp đổ của EXXON VALDEZ
Câu 10: Nêu các hàm ý cho quản lý chiến lược cạnh tranh về môi trường? - Giảm chi phí - Tăng doanh thu
- Quan hệ với nhà cung cấp - Nâng cao chất lượng - Lợi thế cạnh tranh
- Giảm trách nhiệm pháp lý
- Các lợi ích sức khỏe và xã hội - Hình ảnh doanh nghiệp
- Tránh các rào cản pháp lý Chuong 3
1 / Nêu khái niệm, mục tiêu cơ bản và nguyên tắc quản lý môi trường (4đ ) Khái niệm:
Là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội
thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững
kinh tế - xã hội quốc gia Mục tiêu:
- Phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trường phát sinh trong hoạt động của con người
- Khắc phục, xử lý ô nhiễm, suy thoái môi trường, từng bước cải thiện
chất lượng môi trường
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự phát triển bền vững 14 lOMoAR cPSD| 47708777
Nguyên tắc quản lý môi trường
- Bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm
tiến bộ xã hội để phát triển bền vững; bảo vệ môi trường quốc gia phải
gắn với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.
- Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và trách nhiệm
của cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Hoạt động bảo vệ môi trường phải thường xuyên, lấy phòng ngừa là
chính, kết hợp với khắc phục ô nhiễm, suy thoái và cải thiện chất lượng môi trường.
- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn
hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, suy thoái môi trường có trách
nhiệm khắc phục, bồi thường thiệt hại và chịu các trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật.
2/ Trình bày khái niệm và các nội dung quản lý nhà nước về môi trường (3đ) Khái niệm:
- Quản lý nhà nước về môi trường là sự quản lý môi trường mà chủ thể
thực hiện là Nhà nước với quyền lực và bộ máy Nhà nước. - Tại sao phải
quản lý nhà nước về môi trường:
- Sự thất bại của thị trường trước các vấn đề ngoại ứng, tính không loại trừ
của các hàng hóa chất lượng môi trường và tài nguyên sở hữu chung.
- Sở hữu nhà nước về tài nguyên và môi trường
- Tầm quan trọng của môi trường, sự phức tạp của các vấn đề môi trường
toàn cầu và ở Việt Nam nói riêng vượt quá khả năng giải quyết của cá
nhân hay tổ chức đơn lẻ
Nội dung quản lý nhà nước về môi trường:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về BVMT, hệ thống lOMoAR cPSD| 47708777 QCMT
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách BVMT, sự cố môi trường
- Xây dựng, quản lý các công trình bảo vệ môi trường, công trình có liên quan đến BVMT
- Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện
trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường.
- Thẩm định báo cáo ĐTM của các dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiệu chuẩn môi trường
- Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về BVMT; giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến BVMT; xử lý vi
phạm pháp luật về BVMT.
- Đào tạo cán bộ về khoa học và QLMT; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
kiến thức, pháp luật về BVMT
- Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực BVMT
- Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực BVMT
3/ Hệ thống quản lý môi trường là gì? Vì sao doanh nghiệp cần phải áp
dụng hệ thống quản lý môi trường (4đ)
Hệ thống quản lý môi trường ( EMS) là gì
- EMS là một hệ thống và cơ sở dữ liệu kết hợp các quy trình và quy trình
đào tạo nhân sự, giám sát, tổng hợp và báo cáo thông tin về hiệu suất hoạt
động về môi trường cho các bên liên quan bên trong và bên ngoài của một công ty
- Các tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất mà một EMS dựa vào là Tổ
chứcTiêu chuẩn Quốc tế (ISO) 14001 Lý do áp dụng EMS 16 lOMoAR cPSD| 47708777
- Tiết kiệm tài chính nhờ giảm chi phí, tránh được trách nhiệm về pháp lý -
Tạo thêm nguồn thu nhờ mở rộng và tìm kiếm thêm thị trường - Đặc
biệt, hệ thống quản lý môi trường giúp cho doanh nghiệp: - Xác định,
kiểm soát mọi khía cạnh, mọi tác động và mọi nguy cơ môi trường có thể liên quan tới tổ chức.
- Đạt được chính sách mục tiêu về môi trường bao gồm cả trách nhiệm pháp lý
- Xác định các nguyên tắc, các chỉ dẫn và phương thức để doanh nghiệp
đạt được các mục tiêu môi trường trong tương lai.
- Xác định các mục tiêu dài hạn, ngắn hạn và trung hạn về tình trạng môi
trường đảm bảo sự cân đối chi phí và lợi ích cho doanh nghiệp và các bên liên quan.
- Xác định các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, xác định trách nhiệm
và sự cam kết cung cấp các nguồn lực.
- Xác định và văn bản hoá các nhiệm vụ, trách nhiệm chức năng, các thủ
tục để đảm bảo mỗi thành viên luôn thực hiện đúng các công việc hàng
ngày, giúp việc giảm thiểu hoặc loại bỏ các tác động xấu cho môi trường
- Tạo phương thức thị trường rộng rãi trong doanh nghiệp, đào tạo mọi
người để họ có thể thực hiện đúng các công việc chức năng được giao. -
Đề ra các biện pháp để đảm bảo tuân thủ các thủ tục, các chuẩn mực, mục
tiêu đã được thảo luận và có sửa đổi khi cần thiết
4/ Nêu các nội dung của quản lý doanh nghiệp và mô hình PCDA của doanh nghiệp (3đ) - Mô hình PCDA:
+ Hoạch định: thiết lập các mục 琀椀 êu�môi�trường và các
quá trình cần thiết�để đạt�được các kết quả phù hợp với
chính�sách�môi�trường của tổ chức.
+ Thực hiện: thực hiện các quá trình theo hoạch�định.
+ Kiểm tra: theo�dõi�và�đo�lường các quá trình dựa trên
chính�sách�môi�trường, bao gồm cả các cam kết, các mục lOMoAR cPSD| 47708777
琀椀 êu về môi�trường và chuẩn mực hoạt�động của tổ
chức, và báo cáo các kết quả.
+ Cải 琀椀 ến: thực hiện�các�hành�động nhằm cải 琀椀 ến liên tục.
- Nội dung của quản lý doanh nghiệp
+ Thiết lập một�quá�trình�để đạt�được mức kết quả hoạt động�đã�đề ra;
+ Cung cấp các nguồn lực thích hợp�và�đầy�đủ, bao gồm cả
đào�tạo,�để liên tục�đạt�được các mức kết quả thực hiện đã�đề ra;
+ Đánh�giá�kết quả thực hiện về môi�trường theo các chính
sách, mục 琀椀 êu và chỉ 琀椀 êu của tổ chức và 琀
kiếm sự cải 琀椀 ến khi cần thiết;
+ Thiết lập một quá trình quản�lý�để xem xét lại và kiểm tra
đánh�giá�hệ thống quản�lý�môi�trường�và�để xác�định các
cơ�hội cải 琀椀 ến hệ thống và kết quả hoạt�động về môi
trường�đạt�được;
5/ Trình bày nguồn gốc hình thành bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (3đ)
Nguồn gốc hình thành bộ tiêu chuẩn ISO 14000
- Sự huỷ hoại tầng ôzôn,sự nóng lên toàn cầu, sự phá rừng nghiêm trọng và
các vấn đề môi trường khác là các vấn đề mang tính toàn cầu. 18 lOMoAR cPSD| 47708777
Việc làm giảm tính đa dạng sinh học cũng đã gây sự lo ngại của cộng
đồng quốc tế và một loạt các yêu cầu đối với các vấn đề này đã được công bố.
- Đại diện của nhiều quốc gia có quan tâm đã gặp nhau tại Motrenteal -
Canada vào năm 1987 để soạn thảo ra các thoả thuận nhằm ngăn cản việc
sản xuất ra các hoá chất gây phá huỷ tầng ô-zôn như CFC ... v.v - Chưa có
chỉ số tổng hợp để đánh giá sự cố gắng nỗ lực của một tổ chức/doanh nghiệp
trong việc đạt được các thành quả bảo vệ môi trường một cách liên tục và đáng tin cậy
- Chính loại chỉ số này đã hình thành nên tiêu chuẩn ISO14001 về HTQLMT
- Là tiêu chuẩn có thể sử dụng để bên thứ ba độc lập có thể đánh giá một
cách khách quan sự phù hợp giữa cam kết của tổ chức/doanh nghiệp với
các quy định của pháp luật về các vấn đề môi trường cũng như đánh giá
các tác động lên môi trường của các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ
của tổ chức/doanh nghiệp và tất nhiên nó được dùng để xây dựng hoặc
cải thiện HTQLMT của họ.
6/ Phân tích cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (4đ) -
Cấu trúc bộ ISO 14000 đề cập đến 6 lĩnh vực sau:
Đánh giá tổ chức:
+ Hệ thống quản lý môi trường. +
Kiểm tra đánh giá môi trường.
+ Đánh giá kết quả hoạt động môi trường.
Đánh giá sản phẩm: + Nhãn môi trường.
+ Phân tích chu trình sống của sản phẩm .
+ Các yếu tố môi trường của các tiêu chuẩn về sản phẩm.
Các tiêu chuẩn về đánh giá sản phẩm
- Các tiêu chuẩn về đánh giá sản phẩm sẽ thiết lập các nguyên lý và cách
tiếp cận thống nhất đối với việc đánh giá các khía cạnh môi trường của sản phẩm 19
PHOTO MẠNH HÀO - 0969354013 - 0936381Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com) 356 lOMoAR cPSD| 47708777
- Các tiêu chuẩn này sẽ đặt ra nhiệm vụ cho các công ty phải lưu ý đến các
thuộc tính của môi trường của sản phẩm ngay từ khâu thiết kế, chọn
nguyên vật liệu cho đến khâu thải bỏ sản phẩm này ra môi trường Các
tiêu chuẩn về đánh giá tổ chức:
ISO 14000 yêu cầu phải tiếp cận vấn đề môi trường bằng cả một hệ thống
quản lý, từ viện xác định và xem xét các đối tượng môi trường có liên quan
- ISO 14000 yêu cầu phải có một chính sách về bảo vệ môi trường và
chính sách này phải được lập thành văn bản (được tài liệu hoá), được phổ
biến và áp dụng trong toàn công ty cho tất cả các thành viên của công ty
cũng như những người liên quan
7/ Nêu Các nguyên tắc then chốt cho các nhà quản lý thực hiện hoặc tăng
cường một hệ thống quản lý môi trường (3đ)
- Công nhận việc quản lý môi trường là một trong số các ưu tiên phối hợp cao nhất;
- Thiết lập và duy trì các mối quan hệ với các bên hữu quan ở bên trong và bên ngoài tổ chức;
- Xác định các yêu cầu về pháp luật và các khía cạnh về môi trường có liên
quan tới các hoạt động, sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chức. - Xây dựng
cam kết của lãnh đạo và nhân viên đối với việc bảo vệ môi trường với sự
phân công rõ ràng về trách nhiệm và nghĩa vụ;
- Khuyến khích việc lập kế hoạch môi trường cho suốt chu trình sống của
sản phẩm hoặc quá trình;
- Thiết lập một quá trình để đạt được mức kết quả hoạt động đã đề ra; -
Cung cấp các nguồn lực thích hợp và đầy đủ, bao gồm cả đào tạo, để liên
tục đạt được các mức kết quả thực hiện đã đề ra;
- Đánh giá kết quả thực hiện về môi trường theo các chính sách, mục tiêu
và chỉ tiêu của tổ chức và tìm kiếm sự cải tiến khi cần thiết; 20
PHOTO MẠNH HÀO - 0969354013 - 0936381356
Downloaded by Anh Tr?n (trananh1307@gmail.com)