1. Kh năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế lối ứng xử mm dẻo" đặc
đim tính cách của người Việt Nam được hình thành từ: Hoàn cảnh đa
và điều kin lịch sử.
2. " Phép vua thua lệ làng" là sản phm của : Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
3. " Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vn hơn” là sản phẩm của: nh
bảo thủ.
4. " Tập tính kém hạch toán, không quen lường tính xa" đặc đim tính cách
của người Vit được hình thành từ : Kinh tế tiểu nông.
5. " Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để vượt qua mi khó khăn gian khổ"
đặc đim tính cách của người Việt được hình thành từ :
Cả 3 phương án
đều đúng..
6. "Lối sống mộtng hay bộ lạc tuân thủ được gọi văn hoá" thuộc
cách định nghĩa: Chuẩn mực.
7. "n h như hành vi ứng xử được mi thế hệ người cần phải nắm
li từ đầu" thuộc cách định nghĩa: Tâm học.
8. “Càng gần trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng sâu đậm, càng xa
trung tâm, nh hưởng ca n hóa gốc càng phai nhạt” luận điểm được rút
ra từ công c nghiên cu: Giao lưu tiếp biến văn hóa.
9. “Chủ nghĩa yêu nước” của người Vit Nam là sản phẩm ca văn hóa: Nhà
nước – dân tộc.
10. Chúng tôi gọi tất cả những gì phân biệt giữa con người vi động vt
văn hóa” thuộc cách định nghĩa: Nguồn gốc
11. Quốc bản” trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam là: Nước mắm
12. Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ” trong tính cách của người
Việt Nam là sản phm ca: Kinh tế nông nghiệp.
13. Tính dung chấp” là li thế của văn hóa Việt Nam trong thời kỳ: Toàn
cầu hóa
14. Tính tập thể” của người Việt Nam sản phẩm ca văn hóa: Làng
15. Tính tự quản của người Việt Nam sản phm ca n a: Làng xã.
16. Vạc Ph Minh” sản phẩm của văn hóa: Phật giáo
17. Văn hóa chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt
động ý thức hay thức của hai hay nhiều nhân tương tác vi nhau
tác động đến lối ứng xử của nhau” thuộc cách định nghĩa: Nguồn gốc
18. Văn hóa là các giá tr vật chất, xã hội ca bất kỳ nhóm người nào (các
thiết chế, tập tục, phn ứng xử…)” thuộc cách định nghĩa: Chuẩn mc
19. Văn hoá tổ hợp những phương thức hoạt động niềm tin tạo thành
trụ cột của cuộc sống chúng ta được kế thừa về mặt hội thuộc cách định
nghĩa: Lịch sử.
20. Văn hóa suy cho cùng các phn ứng lặp lại ít nhiều tổ chức ca các
thành viên xã hội” thuộc cách định nghĩa: Cấu trúc
21. lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, li ngưi mới sáng tạo
và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,
văn học, nghệ thuật, những công c sinh hoạt hàng ngày vmặc, ăn, ở và
phương thức sử dụng. Toàn bộ nhữngng tạo phát minh đó văn h
định nghĩa của: Hồ C Minh.
22. An nam tứ đại k 4 di sản của văn hóa: Phật giáo.
23. Bản sắc văn hóa là khái niệm dùng để chỉ: Các yếu tố văn hóa phân
biệt chủ thể văn hóa ở các cấp độ khác nhau.
24. Bản sắc văn hóa những yếu tố văn hóa thuộc phm trù: Cái đơn nhất
25. Biểu hin nh hưởng của văn hóa phương Tây trong lĩnh vực giáo dục là ?
Cả 3 phương án đều đúng.
26. Biểu hin nh hưởng của văn hóa Trung Hoa trong lĩnh vực giáo dc là:
Sự xuất hin của chế độ khoa cử
27. Bữa ăn ca người Việt Nam thể hiệnnh: Cả 3 phương án đều đúng.
28. Các tôn giáo Ấn Độ người Chăm đã tiếp nhận là:
la môn giáo,
Hồi giáo và Phật giáo
29. Cách thức tổ chức làng Việt Nam truyn thống vừa đảm bảo được tôn
ti trật tự và sự bình đẳng là: Theo các giáp
30. Câu ca dao “Mình về ta chẳng cho về; Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ; Câu
thơ ba chữnh rành; Chữ Trung, chữ Hiếu, chữ Tình ba” thể hiện sự ảnh
hưởng của văn hóa: Nho giáo
31. Câu ca dao Người khôn ăn nói nửa chừng; Để cho kẻ dại nửa mừng nửa
lo” thể hiện li giao tiếp:
Thận trọng, đắn đo cân nhắc kỹ càng
32. Câu ca dao: “Kinh đô cũng người rồ; Man di cũng sinh đồ, trạng
nguyên thể hin nội dung ca: Triết Âm – Dương
33. Câu ca dao: “Tháng Tám chiếu vua ra; Cấm quần không đáy người ta
hãi hùng; Không đi thì chợ không đông; Đi thì phải mượn quần chồng sao
đang” thể hin sự phản kháng với văn hóa: Trung Hoa
34. Câu ca dao: “Trâu ta ăn cỏ đồng ta; Tuy rằng cỏ cộc nhưng cỏ thơm
là thể hiện của: Tính bảo thủ
35. Câu thơ “Nhà em cách bốn quả đồi; Cách ba ngọn suối, cách đôi cánh
rừng” thể hin đặc điểm trong nghệ thut ngôn từ của Việt Nam là: nh
biu trưng
36. Câu tục ngữ Ăn hết bị đòn, ănn mất vợ” thể hiện đặc điểm trong văn
hóa ẩm thực của người Việt Nam là: Tính mực tớc
37. Câu tục ngữ “Ở bầu thì tròn; Ở ống thì dài” là biểu hiện đặc đim tính
cách: Khả năng đối phó linh hoạt với mi tình thế lối ứng xử mềm dẻo
38. Chất liu làm tranh Việt Nam thể hiện sự giao lưu vi n hóa Phương
Tây là : Tranh Sơn Dầu
39. Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam là sản phẩm của : Sự kết hợp
giữa văn hóa truyn thống và văn hóa phương Tây.
40. Chiếc xích lô của người Việt Nam là sản phẩm của: Sự kết hp giữa xe
đạp và xe tay.
41. Chữ quốc ngữ sản phẩm ca : Người Phương Tây.
42. Chùa Việt Nam là i th: Phật.
43. sở hình thành nên những phm chất nổi trội trong tính cách ca người
Việt là ? Cả 3 phương án đều đúng.
44. Cơ sở hình thành nên tính dung chấp của văn hóa Việt Nam là ? Cả 3
phương án đều đúng.
45. Công cụ nghiên cứu văn hóa mang tính tổng hp là: Tọa độ văn hóa
46. Công cụ không được sử dụng để nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam
là? Tôn giáo.
47. Công cụ nghiên cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cu văn hóa n
gian và văn hóa tộc người là? Địa – n hóa.
48. Đặc điểm nổi bật trong kỹ thuật xây dựng tháp Chăm là: Được xây
bằng gạch đỏ chồng khít lên nhau không có mch h
49. Đặc điểm nổi trội ca bản sắc văn hóa Việt Nam ? Tính dung chấp.
50. Đặc điểm phân biệt nghệ thuật hình khối của văn hóa Việt Nam với n
hóa phươngy là ? Tính biu trưng..
51. Đặc điểm văn hóa ngi mùa màng, sinh nở” được rút ra từng c
nghiên cứu:
Địa - n hóa
Giao lưu tiếp biến văn hóa
Nhân học văn hóa
Tôn giáo
52. Đặc điểm văn hóa Tôn sùng phụ nữ sự phn thực” được rút ra từ ng
cụ nghiên cứu: Địa văn hóa.
53. Đạo Cao Đài là sự kết hợp giữa : Văn hóa phương Đông vi văn hóa
phương Tây.
54. Đạo Hòa Hảo là sự kết hợp giữa : Tín ngưỡng th Tổ tiên Phật
giáo.
55. Dấu ấn can giáo Ấn Độ đậm nét nhất khu vực miền Trung của Việt
Nam là? Bà la môn giáo.
56. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa ẩm thực truyền thống ca người Vit
Nam được thể hiện trong: Cơ cấu bữa ăn
57. Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa mặc ca người Việt được th hin
trong: Chất liệu.
58. Dấu ấnu đậm nhất của văn hóa Trung Hoa trong văn hóa Việt Nam là
trong lĩnh vực : Giáo dục.
59. Để xác định đối tượng nghiên cứu của Đại cương văn hóa Việt Nam, các
nhà văn hóa học sử dụng phương pháp: Logic kết hợp với lịch sử.
60. Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại của Việt Nam được
UNESCO công nhận vào năm 2016 là: Tín ngưỡng Thờ Mẫu
61. Địa văn hóa công c nghiên cứu văn hóa bằng: Hoàn cảnh địa .
62. Định nghĩa:Văn hoá phản ánh và thể hiện một cách tổng quát và sống
động mi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và các cộng đồng) đã diễn ra
trong quá khứ, cũng như đang diễn ra trong hin tại, qua hàng bao thế k, nó
đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ li sống
mà dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình” là ca:
UNESCO.
63. Đô thị của Việt Nam hiện nay thực hiện chức năng chủ yếu là? Chính
trị.
64. Đô thị truyền thống của Việt Nam phụ thuộc vào nông thôn, bị nông thôn
hóa là vì: Cả ba phương án đều đúng.
65. Đô thị Việt Nam trong truyn thống được qun bởi: Nhà nước
66. Đôi đũa được sử dụng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện: Tính
linh hoạt.
67. Đối ng nghiên cứu Đại cương n hóa Việt Nam là? Các yếu tố tạo
thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
Giao lưu tiếp biến văn hóa ng cụ nghiên cứu n hóa dựa trên
thuyết:
Nhân học
Tâm học
Khuếch n văn hóa
Xã hội - văn hóa
Hệ thống giao thông ca Việt Nam bắt đầu được phát trin từ : Thời Pháp
thuộc.
Kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa Ấn Độ thời kỳ đầu
công nguyên là?
Cả 3 phương án đều đúng.
Hồi giáo.
Phật giáo đại thừa.
Phật giáo tiểu thừa.
Khái nim văn hiến dùng để chỉ:
Các yếu tố văn hóa vật th phi vt thể.
Giá trị văn hóa tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất.
Khái niệm văn vt dùng để chỉ:
Các yếu tố văn hóa vật th phi vt thể.
Giá trị văn hóa tinh thần
Giá trị văn hóa vật chất tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất.
Khoa thi đầu tiên ca Việt Nam được tổ chức vào năm :
m 1070.
m 1073.
m 1074.
m 1075.
Kitô giáo bắt đầu được du nhập vào Việt Nam từ :
Thế k 16.
Thế kỷ 17.
Thế kỷ 18.
Thế kỷ 19.
Lịch Âm dương người Việt Nam sử dụng được xây dựng:
Cả ba phương án đều đúng.
Theo chu kỳ của vòng quay mặt trăng.
Theo chu kỳ của vòng quay mặt trời.
Theo độ dài của ngũ hành.
Lịch được người Vit Nam s dụng là: Lịch Âm Dương
Luận điểm Những cộng đồng sống trong cùng một khu vực lãnh thổ sẽ
những sinh hoạt văn hóa giống nhau” được rút ra từ công cụ nghiên cứu:
Địa - văn hóa.
Giao lưu tiếp biến văn hóa.
Nhân học – văn hóa.
Tọa độ n hóa.
Luận điểm “Văn hóa Việt Nam sự thống nhất trong đa dạng” được rút ra t
công cụ nghiên cứu:
Địa - văn hóa.
Giao lưu tiếp biến văn hóa.
Nhân học – văn hóa
Tọa độ n hóa.
Luận điểm «Càng đi về pa Nam Vit Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hngng
suy giảm» được giải thích trên cơ sở :
Cả ba phương án đều đúng.
Điều kiện đa .
Điều kiện lịch sử.
thuyết giao u tiếp biến văn hóa.
Nền giáo dục truyn thống của Việt Nam chịu nh hưởng u sắc của :
Ấn Độ.
Mỹ.
Pháp.
Trung Hoa.
Nghệ thut Cải lương kết quả của giao u giữa n hóa Việt Nam với văn
a: Phương Tây
Ngôi nhà của người Việt Nam mang dấu ấn của:
Cả ba phương án đều đúng.
Môi trườngng nước.
Tính cộng đồng.
Tôn giáo.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng: trong một không gian địa có thể hàm chưa
số không gian văn hóa khác nhau do: Sự di cư ca các cộng đồng người
Nhạc cụ biu hiện tính tổng hợp trong nghệ thuật thanh sắc của ngưi Vit Nam
là?
Đàn bầu.
Đàn pianô.
Đàn tranh.
Đàn Viôlông.
Nho giáo được đưa lên làm quốc giáo Vit Nam trong thời k :
Đinh – Lê.
Hậu Lê.
Trần.
Nguyễn.
Phẩm chất "Trọng tuổi tác, trọng người già " trong tính cách của người Việt
Nam được tạo bởi:
Ảnh hưởng ca Nho giáo.
Ảnh hưởng của Phật giáo.
Kinh tế nông nghiệp.
Sự lễ phép.
Phẩm chất Đề cao chủ nghĩa kinh nghiệm” trong tínhch của người Việt
Nam được hình thành từ:
Kinh tế nông nghiệp
Phẩm chất “Giản dị, chất phác, ưa đơn giản, ghét cầu kỳ xa hoa” trong tính cách
của người Vit Nam có cơ sở từ: Kinh tế nông nghiệp
Phạm vi nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là văn hóa của:
Cộng đồng ngưi sống trong lãnh th của nước CHXHCN Việt Nam.
Cộng đồng người Việt sinh sống trên thế giới.
Cộng đồng người Việt trong khu vực châu Á.
Cộng đồng người Việt trong khu vực Đông Nam Á.
Phật giáo đại thừa Việt Nam sản phẩm của văna:
Ấn Độ.
Chăm.
Khơme.
Trung quốc.
Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo Việt Nam trong thời kỳ:
Đinh – Lê.
Hậu Lê.
Trần.
Nguyễn.
Phật giáo tiu thừa Việt Nam sản phẩm của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam
với văn hóa: Trung Hoa
Quá trình tch nghi của con người với gii tự nhiên đã để li dấu ấn trong văn
a:
Nhân cách
Đô th
Nhà nước n tộc
Làng xã
Quan hệ giao tiếp “trọng tình” đặc trưng trong văn hóa của người Việt Nam
có nguồn gốc từ: Kinh tế nông nghiệp
Số dòng thin đã được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là? 4.
Sự du nhập ca văn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam v:
Cả 3 phương án đều đúng.
Chức năng.
Qui mô.
Số lượng.
Sự kết hợp giữa Tín ngưỡng Sùng bái phụ nữ, Tín ngưỡng phồn thực Đạo
giáo phù thủy tạo thành: Tín ngưỡng Thờ Mẫu
Sự xuất hin của thể loại báo chí Việt Nam kết quả của giao lưu giữa văn
hóa Việt Nam với văn hóa: Phương Tây
Tam giáo đồng nguyên Vit Nam là?
Đạo – Phật – Pháp.
Nho Đạo Pháp.
Nho Đạo Phật.
Nho Phật Pháp.
Thái độ « vừa cởi m, vừa rụt rè » trong giao tiếp của:
Người Mỹ.
Người Pháp.
Người Trung Quốc.
Người Việt Nam.
Theo triết Âm dương, khí âm k dương chính là?
check_box Yếu tố vật chất.
Nam nữ.
Yếu tố tinh thần.
Vật chất ý thức.
Thiền phái do người Vit Nam sáng lập ra là?
Thảo Đường.
Trúc Lâm.
Tỳ ni đa lưu chi.
Vô ngôn thông.
Thiền phái Trúc Lâm sản phẩm của Phật giáo:
check_box Việt Nam
Thái Lan
Ấn Độ
Trung Hoa
Thuyền Rồng biểu tượng quyền lực trong văn hóa đi li ca người:
check_box Việt Nam
Ấn Độ
Phương y
Trung Hoa
Tín ngưng phổ biến nht Việt Nam là?
Phồn thực.
Thờ Thành Hoàng.
Thờ Thổ công.
Thờ Tổ tiên.
Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên cứu:
Cả ba phương án đều đúng.
Địa văn hóa.
Giao lưu tiếp biến văn hóa
Nhân học văn hóa.
Tính tập thể trong văn hóa Việt Nam sản phẩm của:
Đô thị.
Gia đình.
Làng xã.
Nhà nước dân tộc.
Tôn giáo La môn của Ấn Độ được du nhập vào Việt Nam chủ yếu khu vực:
check_box Min Trung
Miền Bắc
Nam Trung Bộ
Tây Nam Bộ
Tôn giáo được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là:
check_box Đạo giáo
Thiên Ca giáo
Hồi giáo
La môn giáo
Tôn giáo ph biến nhất Việt Nam là?
Bà la môn giáo.
Đạo giáo.
Phật giáo.
Thiên chúa giáo.
Trong lịch sử Vit Nam, tôn giáo từng gắn với chủ nghĩa yêu nước là?
Bà la môn giáo.
Đạo giáo.
Phật giáo.
Thiên Chúa giáo.
Trong lịch sử Vit Nam, tôn giáo từng sở cho khối đại đoàn kếtn tộc?
Đạo giáo.
Nho giáo.
Phật giáo.
Thiên Chúa giáo.
Trong quan hệ với nông thôn, đô thị Việt Nam truyền thống luôn:
check_box B nông thôn hóa, phụ thuộc vào nông thôn
Phát trin để dẫn dắt nông thôn
Phát triển cùng với nông thôn
Tách biệt với nông thôn
Trong thuyết Ngũ hành, con người thuộc về hành:
Hỏa.
Kim.
Mộc.
Thổ.
Trong thuyết Ngũ hành, màu trắng thuộc về hành:
Hỏa.
Kim.
Mộc.
Thủy.
Trong thuyết Ngũ Hành, màu vàng thuộc về hành:
check_box Th
Hỏa
Thủy
Mộc
Trong thuyết Ngũ hành, phương Bắc thuộc hành:
Hỏa.
Kim.
Thổ.
Thủy.
Trong thuyết Ngũ Hành, pơng Nam thuộcnh:
check_box Hỏa
Kim
Thủy
Th
Trong thuyết Ngũ Hành, thế đất hình vuông thuộc hành:
check_box Th
Kim
Mộc
Hỏa
Trong thuyết N hành, vị cay thuộc về hành:
Hỏa.
Kim.
Mộc.
Thủy.
Trong thuyết N Hành, vị cay thuộc về hành:
check_box Kim
Thủy
Mộc
Thổ.
Trong n hóa Việt Nam truyn thống, “Siêu làng” được quan niệm là:
check_box Nước
Đô thị
Tộc người
Dân tộc
Từ các công cụ nghiên cứu văn hóa, th rút ra kết luận:
Văn hóa Việt Nam mang tính kế thừa
Văn hóa Việt Nam mang tính phổ biến
Văn hóa Việt Nam mang tính đồng nhất
Văn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp
Văn hóa Chăm chịu ảnh hưởng sâu sắc của:
la môn giáo.
Hồi giáo.
Nho giáo.
Phật giáo.
Văn hóa Óc Eo sản phẩm ca giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa:
check_box Ấn Độ.
Phương Tây.
Đông Nam Á.
Trung Hoa.
Văn hóa Trung Hoa du nhập vào Việt Nam chủ yếu bằng con đường :
Chiến tranh.
Giao lưu chính trị.
Giao lưu kinh tế.
Giao lưu n hóa.
Văn miếu nơi thờ:
Ông tổ của nghề buôn bán.
Ông tổ ca nghề dạy học.
Ông tổ ca nghệ thuật.
Ông tổ của nghề y.
Vị Thn được thờ đình làng của người Việt Nam là:
check_box Thành Hoàng
Tứ Bất tử
Thánh Mẫu
Vua Tổ
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện trên thế giới từ :
Cuối thế kỷ 19.
Cuối thế kỷ 20.
Đầu công nguyên.
Thế k 17.

Preview text:

1. Khả năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế và lối ứng xử mềm dẻo" là đặc
điểm tính cách của người Việt Nam được hình thành từ: Hoàn cảnh địa lý
và điều kiện lịch sử.
2. " Phép vua thua lệ làng" là sản phẩm của : Chủ nghĩa cục bộ địa phương.
3. " Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn” là sản phẩm của: Tính bảo thủ.
4. " Tập tính kém hạch toán, không quen lường tính xa" là đặc điểm tính cách
của người Việt được hình thành từ : Kinh tế tiểu nông.
5. " Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để vượt qua mọi khó khăn gian khổ"
là đặc điểm tính cách của người Việt được hình thành từ : Cả 3 phương án đều đúng..
6. "Lối sống mà một công xã hay bộ lạc tuân thủ được gọi là văn hoá" thuộc
cách định nghĩa: Chuẩn mực.
7. "Văn hoá như là hành vi ứng xử có được mà mỗi thế hệ người cần phải nắm
lại từ đầu" thuộc cách định nghĩa: Tâm lý học.
8. “Càng gần trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng sâu đậm, càng xa
trung tâm, ảnh hưởng của văn hóa gốc càng phai nhạt” là luận điểm được rút
ra từ công cụ nghiên cứu: Giao lưu – tiếp biến văn hóa.
9. “Chủ nghĩa yêu nước” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa: Nhà nước – dân tộc. 10.
“Chúng tôi gọi tất cả những gì phân biệt giữa con người với động vật là
văn hóa” thuộc cách định nghĩa: Nguồn gốc 11.
“Quốc bản” trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam là: Nước mắm 12.
“Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ” trong tính cách của người
Việt Nam là sản phẩm của: Kinh tế nông nghiệp. 13.
“Tính dung chấp” là lợi thế của văn hóa Việt Nam trong thời kỳ: Toàn cầu hóa 14.
“Tính tập thể” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa: Làng xã 15.
“Tính tự quản” của người Việt Nam là sản phẩm của văn hóa: Làng xã. 16.
“Vạc Phổ Minh” là sản phẩm của văn hóa: Phật giáo 17.
“Văn hóa chỉ tổng thể những gì được tạo ra, hay được cải biến bởi hoạt
động có ý thức hay vô thức của hai hay nhiều cá nhân tương tác với nhau và
tác động đến lối ứng xử của nhau” thuộc cách định nghĩa: Nguồn gốc 18.
“Văn hóa là các giá trị vật chất, xã hội của bất kỳ nhóm người nào (các
thiết chế, tập tục, phản ứng cư xử…)” thuộc cách định nghĩa: Chuẩn mực 19.
“Văn hoá là tổ hợp những phương thức hoạt động và niềm tin tạo thành
trụ cột của cuộc sống chúng ta được kế thừa về mặt xã hội” thuộc cách định nghĩa: Lịch sử. 20.
“Văn hóa suy cho cùng là các phản ứng lặp lại ít nhiều có tổ chức của các
thành viên xã hội” thuộc cách định nghĩa: Cấu trúc 21.
“Vì lẽ sinh tồn cũng như vì mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo
và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo,
văn học, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó là văn hoá” là định nghĩa của: Hồ Chí Minh. 22.
An nam tứ đại khí là 4 di sản của văn hóa: Phật giáo. 23.
Bản sắc văn hóa là khái niệm dùng để chỉ:
Các yếu tố văn hóa phân
biệt chủ thể văn hóa ở các cấp độ khác nhau. 24.
Bản sắc văn hóa là những yếu tố văn hóa thuộc phạm trù: Cái đơn nhất 25.
Biểu hiện ảnh hưởng của văn hóa phương Tây trong lĩnh vực giáo dục là ?
Cả 3 phương án đều đúng. 26.
Biểu hiện ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa trong lĩnh vực giáo dục là:
Sự xuất hiện của chế độ khoa cử 27.
Bữa ăn của người Việt Nam thể hiện tính:
Cả 3 phương án đều đúng. 28.
Các tôn giáo Ấn Độ mà người Chăm đã tiếp nhận là: Bà la môn giáo, Hồi giáo và Phật giáo 29.
Cách thức tổ chức làng xã Việt Nam truyền thống vừa đảm bảo được tôn
ti trật tự và sự bình đẳng là: Theo các giáp 30.
Câu ca dao “Mình về ta chẳng cho về; Ta nắm vạt áo ta đề câu thơ; Câu
thơ ba chữ rành rành; Chữ Trung, chữ Hiếu, chữ Tình là ba” thể hiện sự ảnh
hưởng của văn hóa: Nho giáo 31.
Câu ca dao “Người khôn ăn nói nửa chừng; Để cho kẻ dại nửa mừng nửa
lo” thể hiện lối giao tiếp: Thận trọng, đắn đo cân nhắc kỹ càng 32.
Câu ca dao: “Kinh đô cũng có người rồ; Man di cũng có sinh đồ, trạng
nguyên” thể hiện nội dung của: Triết lý Âm – Dương 33.
Câu ca dao: “Tháng Tám có chiếu vua ra; Cấm quần không đáy người ta
hãi hùng; Không đi thì chợ không đông; Đi thì phải mượn quần chồng sao
đang” thể hiện sự phản kháng với văn hóa: Trung Hoa 34.
Câu ca dao: “Trâu ta ăn cỏ đồng ta; Tuy rằng cỏ cộc nhưng mà cỏ thơm” là thể hiện của: Tính bảo thủ 35.
Câu thơ “Nhà em cách bốn quả đồi; Cách ba ngọn suối, cách đôi cánh
rừng” thể hiện đặc điểm trong nghệ thuật ngôn từ của Việt Nam là: Tính biểu trưng 36.
Câu tục ngữ “Ăn hết bị đòn, ăn còn mất vợ” thể hiện đặc điểm trong văn
hóa ẩm thực của người Việt Nam là: Tính mực thước 37.
Câu tục ngữ “Ở bầu thì tròn; Ở ống thì dài” là biểu hiện đặc điểm tính
cách: Khả năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế và lối ứng xử mềm dẻo 38.
Chất liệu làm tranh ở Việt Nam thể hiện sự giao lưu với văn hóa Phương Tây là : Tranh Sơn Dầu 39.
Chiếc áo dài của người phụ nữ Việt Nam là sản phẩm của : Sự kết hợp
giữa văn hóa truyền thống và văn hóa phương Tây. 40.
Chiếc xích lô của người Việt Nam là sản phẩm của: Sự kết hợp giữa xe đạp và xe tay. 41.
Chữ quốc ngữ là sản phẩm của : Người Phương Tây. 42.
Chùa ở Việt Nam là nơi thờ: Phật. 43.
Cơ sở hình thành nên những phẩm chất nổi trội trong tính cách của người Việt là ?
Cả 3 phương án đều đúng. 44.
Cơ sở hình thành nên tính dung chấp của văn hóa Việt Nam là ? Cả 3 phương án đều đúng. 45.
Công cụ nghiên cứu văn hóa mang tính tổng hợp là: Tọa độ văn hóa 46.
Công cụ không được sử dụng để nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là? Tôn giáo. 47.
Công cụ nghiên cứu được sử dụng phổ biến để nghiên cứu văn hóa dân
gian và văn hóa tộc người là? Địa – văn hóa. 48.
Đặc điểm nổi bật trong kỹ thuật xây dựng tháp Chăm là: Được xây
bằng gạch đỏ chồng khít lên nhau không có mạch hồ 49.
Đặc điểm nổi trội của bản sắc văn hóa Việt Nam là ? Tính dung chấp. 50.
Đặc điểm phân biệt nghệ thuật hình khối của văn hóa Việt Nam với văn
hóa phương Tây là ? Tính biểu trưng.. 51.
Đặc điểm văn hóa “Sùng bái mùa màng, sinh nở” được rút ra từ công cụ nghiên cứu: Địa - văn hóa
Giao lưu – tiếp biến văn hóa Nhân học văn hóa Tôn giáo 52.
Đặc điểm văn hóa “Tôn sùng phụ nữ và sự phồn thực” được rút ra từ công
cụ nghiên cứu: Địa văn hóa. 53.
Đạo Cao Đài là sự kết hợp giữa :
Văn hóa phương Đông với văn hóa phương Tây. 54.
Đạo Hòa Hảo là sự kết hợp giữa :
Tín ngưỡng thờ Tổ tiên và Phật giáo. 55.
Dấu ấn của tôn giáo Ấn Độ đậm nét nhất ở khu vực miền Trung của Việt Nam là? Bà la môn giáo. 56.
Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa ẩm thực truyền thống của người Việt
Nam được thể hiện trong: Cơ cấu bữa ăn 57.
Dấu ấn nông nghiệp trong văn hóa mặc của người Việt được thể hiện trong: Chất liệu. 58.
Dấu ấn sâu đậm nhất của văn hóa Trung Hoa trong văn hóa Việt Nam là
trong lĩnh vực : Giáo dục. 59.
Để xác định đối tượng nghiên cứu của Đại cương văn hóa Việt Nam, các
nhà văn hóa học sử dụng phương pháp: Logic kết hợp với lịch sử. 60.
Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại của Việt Nam được
UNESCO công nhận vào năm 2016 là: Tín ngưỡng Thờ Mẫu 61.
Địa văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa bằng: Hoàn cảnh địa lý. 62.
Định nghĩa: “Văn hoá phản ánh và thể hiện một cách tổng quát và sống
động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và các cộng đồng) đã diễn ra
trong quá khứ, cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua hàng bao thế kỷ, nó
đã cấu thành nên một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm mỹ và lối sống
mà dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình” là của: UNESCO. 63.
Đô thị của Việt Nam hiện nay thực hiện chức năng chủ yếu là? Chính trị. 64.
Đô thị truyền thống của Việt Nam phụ thuộc vào nông thôn, bị nông thôn hóa là vì:
Cả ba phương án đều đúng. 65.
Đô thị Việt Nam trong truyền thống được quản lý bởi: Nhà nước 66.
Đôi đũa được sử dụng trong bữa ăn của người Việt Nam thể hiện: Tính linh hoạt. 67.
Đối tượng nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là? Các yếu tố tạo
thành bản sắc văn hóa Việt Nam.
Giao lưu – tiếp biến văn hóa là công cụ nghiên cứu văn hóa dựa trên lý thuyết: Nhân học Tâm lý học Khuếch tán văn hóa Xã hội - văn hóa
Hệ thống giao thông của Việt Nam bắt đầu được phát triển từ : Thời Pháp thuộc.
Kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa Ấn Độ ở thời kỳ đầu công nguyên là?
Cả 3 phương án đều đúng. Hồi giáo. Phật giáo đại thừa. Phật giáo tiểu thừa.
Khái niệm văn hiến dùng để chỉ:
Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể.
Giá trị văn hóa tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất.
Khái niệm văn vật dùng để chỉ:
Các yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thể.
Giá trị văn hóa tinh thần
Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần.
Giá trị văn hóa vật chất.
Khoa thi đầu tiên của Việt Nam được tổ chức vào năm : Năm 1070. Năm 1073. Năm 1074. Năm 1075.
Kitô giáo bắt đầu được du nhập vào Việt Nam từ : Thế kỷ 16. Thế kỷ 17. Thế kỷ 18. Thế kỷ 19.
Lịch Âm dương mà người Việt Nam sử dụng được xây dựng:
Cả ba phương án đều đúng.
Theo chu kỳ của vòng quay mặt trăng.
Theo chu kỳ của vòng quay mặt trời.
Theo độ dài của ngũ hành.
Lịch được người Việt Nam sử dụng là: Lịch Âm – Dương
Luận điểm “ Những cộng đồng sống trong cùng một khu vực lãnh thổ sẽ có
những sinh hoạt văn hóa giống nhau” được rút ra từ công cụ nghiên cứu: Địa - văn hóa.
Giao lưu – tiếp biến văn hóa. Nhân học – văn hóa. Tọa độ văn hóa.
Luận điểm “Văn hóa Việt Nam là sự thống nhất trong đa dạng” được rút ra từ công cụ nghiên cứu: Địa - văn hóa.
Giao lưu – tiếp biến văn hóa. Nhân học – văn hóa Tọa độ văn hóa.
Luận điểm «Càng đi về phía Nam Việt Nam, tín ngưỡng thờ Thành Hoàng càng
suy giảm» được giải thích trên cơ sở :
Cả ba phương án đều đúng. Điều kiện địa lý. Điều kiện lịch sử.
Lý thuyết giao lưu – tiếp biến văn hóa.
Nền giáo dục truyền thống của Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của : Ấn Độ. Mỹ. Pháp. Trung Hoa.
Nghệ thuật Cải lương là kết quả của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa: Phương Tây
Ngôi nhà của người Việt Nam mang dấu ấn của:
Cả ba phương án đều đúng. Môi trường sông nước. Tính cộng đồng. Tôn giáo.
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng: trong một không gian địa lý có thể hàm chưa
vô số không gian văn hóa khác nhau là do:
Sự di cư của các cộng đồng người
Nhạc cụ biểu hiện tính tổng hợp trong nghệ thuật thanh sắc của người Việt Nam là? Đàn bầu. Đàn pianô. Đàn tranh. Đàn Viôlông.
Nho giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ : Đinh – Lê. Hậu Lê. Lý – Trần. Nguyễn.
Phẩm chất "Trọng tuổi tác, trọng người già " trong tính cách của người Việt Nam được tạo bởi:
Ảnh hưởng của Nho giáo.
Ảnh hưởng của Phật giáo. Kinh tế nông nghiệp. Sự lễ phép.
Phẩm chất “ Đề cao chủ nghĩa kinh nghiệm” trong tính cách của người Việt
Nam được hình thành từ: Kinh tế nông nghiệp
Phẩm chất “Giản dị, chất phác, ưa đơn giản, ghét cầu kỳ xa hoa” trong tính cách
của người Việt Nam có cơ sở từ: Kinh tế nông nghiệp
Phạm vi nghiên cứu Đại cương văn hóa Việt Nam là văn hóa của:
Cộng đồng người sống trong lãnh thổ của nước CHXHCN Việt Nam.
Cộng đồng người Việt sinh sống trên thế giới.
Cộng đồng người Việt trong khu vực châu Á.
Cộng đồng người Việt trong khu vực Đông Nam Á.
Phật giáo đại thừa ở Việt Nam là sản phẩm của văn hóa: Ấn Độ. Chăm. Khơme. Trung quốc.
Phật giáo được đưa lên làm quốc giáo ở Việt Nam trong thời kỳ: Đinh – Lê. Hậu Lê. Lý – Trần. Nguyễn.
Phật giáo tiểu thừa ở Việt Nam là sản phẩm của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa: Trung Hoa
Quá trình thích nghi của con người với giới tự nhiên đã để lại dấu ấn trong văn hóa: Nhân cách Đô thị Nhà nước – dân tộc Làng xã
Quan hệ giao tiếp “trọng tình” là đặc trưng trong văn hóa của người Việt Nam có nguồn gốc từ: Kinh tế nông nghiệp
Số dòng thiền đã được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là? 4.
Sự du nhập của văn hóa phương Tây làm thay đổi đô thị Việt Nam về :
Cả 3 phương án đều đúng. Chức năng. Qui mô. Số lượng.
Sự kết hợp giữa Tín ngưỡng Sùng bái phụ nữ, Tín ngưỡng phồn thực và Đạo
giáo phù thủy tạo thành: Tín ngưỡng Thờ Mẫu
Sự xuất hiện của thể loại báo chí ở Việt Nam là kết quả của giao lưu giữa văn
hóa Việt Nam với văn hóa: Phương Tây
Tam giáo đồng nguyên ở Việt Nam là? Đạo – Phật – Pháp. Nho – Đạo – Pháp. Nho – Đạo – Phật. Nho – Phật – Pháp.
Thái độ « vừa cởi mở, vừa rụt rè » trong giao tiếp là của: Người Mỹ. Người Pháp. Người Trung Quốc. Người Việt Nam.
Theo triết lý Âm dương, khí âm và khí dương chính là?
check_box Yếu tố vật chất. Nam và nữ. Yếu tố tinh thần. Vật chất và ý thức.
Thiền phái do người Việt Nam sáng lập ra là? Thảo Đường. Trúc Lâm. Tỳ ni đa lưu chi. Vô ngôn thông.
Thiền phái Trúc Lâm là sản phẩm của Phật giáo: check_box Việt Nam Thái Lan Ấn Độ Trung Hoa
Thuyền Rồng là biểu tượng quyền lực trong văn hóa đi lại của người: check_box Việt Nam Ấn Độ Phương Tây Trung Hoa
Tín ngưỡng phổ biến nhất ở Việt Nam là? Phồn thực. Thờ Thành Hoàng. Thờ Thổ công. Thờ Tổ tiên.
Tính dung chấp của văn hóa Việt Nam được xác định bằng công cụ nghiên cứu:
Cả ba phương án đều đúng. Địa – văn hóa.
Giao lưu – tiếp biến văn hóa Nhân học văn hóa.
Tính tập thể trong văn hóa Việt Nam là sản phẩm của: Đô thị. Gia đình. Làng xã. Nhà nước – dân tộc.
Tôn giáo Bà La môn của Ấn Độ được du nhập vào Việt Nam chủ yếu ở khu vực: check_box Miền Trung Miền Bắc Nam Trung Bộ Tây Nam Bộ
Tôn giáo được du nhập từ Trung Hoa vào Việt Nam là: check_box Đạo giáo Thiên Chúa giáo Hồi giáo Bà La môn giáo
Tôn giáo phổ biến nhất ở Việt Nam là? Bà la môn giáo. Đạo giáo. Phật giáo. Thiên chúa giáo.
Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng gắn với chủ nghĩa yêu nước là? Bà la môn giáo. Đạo giáo. Phật giáo. Thiên Chúa giáo.
Trong lịch sử Việt Nam, tôn giáo từng là cơ sở cho khối đại đoàn kết dân tộc là? Đạo giáo. Nho giáo. Phật giáo. Thiên Chúa giáo.
Trong quan hệ với nông thôn, đô thị Việt Nam truyền thống luôn:
check_box Bị nông thôn hóa, phụ thuộc vào nông thôn
Phát triển để dẫn dắt nông thôn
Phát triển cùng với nông thôn
Tách biệt với nông thôn
Trong thuyết Ngũ hành, con người thuộc về hành: Hỏa. Kim. Mộc. Thổ.
Trong thuyết Ngũ hành, màu trắng thuộc về hành: Hỏa. Kim. Mộc. Thủy.
Trong thuyết Ngũ Hành, màu vàng thuộc về hành: check_box Thổ Hỏa Thủy Mộc
Trong thuyết Ngũ hành, phương Bắc thuộc hành: Hỏa. Kim. Thổ. Thủy.
Trong thuyết Ngũ Hành, phương Nam thuộc hành: check_box Hỏa Kim Thủy Thổ
Trong thuyết Ngũ Hành, thế đất hình vuông thuộc hành: check_box Thổ Kim Mộc Hỏa
Trong thuyết Ngũ hành, vị cay thuộc về hành: Hỏa. Kim. Mộc. Thủy.
Trong thuyết Ngũ Hành, vị cay thuộc về hành: check_box Kim Thủy Mộc Thổ.
Trong văn hóa Việt Nam truyền thống, “Siêu làng” được quan niệm là: check_box Nước Đô thị Tộc người Dân tộc
Từ các công cụ nghiên cứu văn hóa, có thể rút ra kết luận:
Văn hóa Việt Nam mang tính kế thừa
Văn hóa Việt Nam mang tính phổ biến
Văn hóa Việt Nam mang tính đồng nhất
Văn hóa Việt Nam mang tính hỗn dung và tổng hợp
Văn hóa Chăm chịu ảnh hưởng sâu sắc của: Bà la môn giáo. Hồi giáo. Nho giáo. Phật giáo.
Văn hóa Óc Eo là sản phẩm của giao lưu giữa văn hóa Việt Nam với văn hóa: check_box Ấn Độ. Phương Tây. Đông Nam Á. Trung Hoa.
Văn hóa Trung Hoa du nhập vào Việt Nam chủ yếu bằng con đường : Chiến tranh. Giao lưu chính trị. Giao lưu kinh tế. Giao lưu văn hóa. Văn miếu là nơi thờ:
Ông tổ của nghề buôn bán.
Ông tổ của nghề dạy học.
Ông tổ của nghệ thuật. Ông tổ của nghề y.
Vị Thần được thờ ở đình làng của người Việt Nam là: check_box Thành Hoàng Tứ Bất tử Thánh Mẫu Vua Tổ
Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện trên thế giới từ : Cuối thế kỷ 19. Cuối thế kỷ 20. Đầu công nguyên. Thế kỷ 17.