














Preview text:
ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM 1. Nội dung
Chương 1: khái niệm về văn hóa và khái quát về văn hóa việt nam
Chương 2: Đặc trưng của văn hóa truyền thống việt nam và sự tác động đến nền văn
hóa ứng xử với pháp luật. (tóm tắt)
Viết bài tóm tắt chương 2 chuyên đề “văn hóa ứng xử với pháp luật của người việt từ sự
chi phôi của văn hóa truyền thống Yeu cầu
Tóm tắt ngắn gọn nhưng đủ ý chính
Độ dài tối đa 3 trang viết tay trên khổ giấy A4 Hình thức:
Bài viết hoàn chỉnh: mở bài, thân bài, kết luận (nhắc lại tên chuyên đề, tác giả, giới thiệu
sơ về chương trình, sau đây tôi sẽ tóm tắt chương 2 về chuyên đề, nhắc tới tác giả, diễn
đạt lại nội dung của người khác)
Không gạch đầu dòng dưới dạng đề cương
Thời gian nộp bài: thứ 6 tuần 9
2. Đối tượng, mục đích của môn Đại cương văn hóa vn 2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đặc trưng bản sắc của văn hóa việt nam, nhận diện qua đặc trưng văn hóa của
người kinh với vai trò đại diện. 2.2.
Mục đích, ý nghĩa của môn học - Ý nghĩa lý luận
+ Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về văn hóa
+ Nhận diện những đặc trưng cơ bản làm nên bản sắc văn hóa việt nam
➔ Giải thích về các hiện tượng văn hóa đã và đang diễn ra hiện nay. - Ý nghĩa thực tiễn
+ Giúp người học biết nhận diện những đặc trưng văn hóa dân tộc đã trở nên lạc
hậu, lỗi thời, không phù hợp để “gạn đục khơi trong”.
+ Có ý thức tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ các giá trị tinh hoa của văn hóa dân tộc
+ Biết tiếp thu những giá trị van hóa nhân loại phù hợp để bổ sung, làm giàu cho vốn văn hóa dân tộc
■ Đối với sinh viên ngành luật
- Văn hóa và pháp luật có mối quan hệ mật thiết:
+ Hành vi ứng xử với pháp luật là một phương diện biểu hiện của văn hóa
+ Nền tảng văn hóa dân tộc là một cơ sở quan trọng (tập quán pháp) trong việc xây
dựng hệ thống pháp luật của một quốc gia
➔ Việc tìm hiểu văn hóa Việt Nam sẽ giúp người học ngành luật và hành nghề luật:
- Thấy được dấu ấn, sự chi phối của văn hóa truyền thống trong lịch sử pháp luật vn
- Lý giả được cơ sở hình thành văn hóa ứng xử pháp luật của người Việt từ sự chi
phối của nền tảng văn hóa truyền thống.
Pháp luật chỉ trở thành văn hóa khi nó có khả năng “làm cho người cầm quyền tăng
thêm được tri thức về những việc họ phải quản lý và làm cho người thừa hành thêm hứng
thú khi họ tuân lệnh.” – Montesquieu 3. Đánh giá kết quả
Điểm giữa kỳ (điểm bộ phận): 50%
Điểm bài tóm tắt + điểm ý thức học tập (phát biểu – chuyên cần)
Điểm thi kết thúc học phần: 50%
Bài thi tự luận: nghị luận xã hội
KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA VÀ KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM I. Khái niệm về văn hóa
1. Các định nghĩa về văn hóa a) Nghĩa rộng:
Văn hóa là một phạm trù xã hội, đó là thói quen, nếp sống, phong tục, tập quán,
cách tư duy, ứng xử của một cá nhân / cộng đồng được hình thành trong những
môi trường tự nhiên và xã hội cụ thể
➔ Văn hóa là những thói quen, nếp sống đã định hình:
- Trong các hoạt động vật chất: lao động sản xuất, ẩm thực, trang phục, ở và đi lại,..
- Trong các hoạt động tinh thần: nhận thức, phong tục, tín ngưỡng tôn giáo, ngôn
ngữ, nghệ thuật, giao tiếp ứng xử, lễ tết, lễ hội,..
- Trong cách thức tổ chức đời sống cộng đồng: gia đình, làng xã, đô thị,…
➔ Văn hóa theo nghĩa rộng: bao gồm cả những thói quen tốt và thói quen xấu (tích cực và tiêu cực)
b) Văn hóa là một phạm trù giá trị, là những thói quen, hành vi ứng xử tích cực, tốt
đẹp, thỏa mãn các tiêu chí: CHÂN – THIỆN – MỸ
2. Các định nghĩa về văn hóa
■ Tại sao có rất nhiều định nghĩa về văn hóa?
➔ Vì văn hóa biểu hiện vô cùng đa dạng và phong phú trong cuộc sống của mỗi
chúng ta, nên mỗi người đưa ra mỗi định nghĩa khác nhau theo từng góc nhìn của họ
- Văn hóa là sản phẩm sáng tạo của con người trong quá trình tương tác với môi
trường tự nhiên và xã hội
- Văn hóa biểu hiện qua hệ thống các sản phẩm vật chất và tinh thần được hình
thành, bồi đắp qua tiến trình lịch sử
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, là hồn cốt của mỗi dân tộc, tạo nên sức
sống và làm nên đặc trưng riêng của từng dân tộc.
• Sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh?
3. Văn hóa với các khái niệm có liên quan • Văn hóa với văn minh - Quan hệ gần gũi - Sự khác nhau
+ Văn hóa: thiên về tinh thần, có tính quá trình lịch sử
+ Văn minh: thiên về vật chất, thành tựu khoa học, có tính thời đại, cái mới thay thế cái cũ
- Tác động qua lại: tích cực và tiêu cực
4. Cấu trúc của hệ thống văn hóa Văn hóa
- Văn hóa vật chất: các hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất: lao động sản
xuất, ăn, mặc, ở, đi lại,.. (ẩm thực, trang phục, sản xuất vật chất,..)
- Văn hóa tinh thần: gồm các yếu tố văn hóa biểu hiện qua các hoạt động tinh thần:
nhận thức, tư tưởng, tôn giáo, ngôn ngữ, học thuật, nghệ thuật, giao tiếp ứng xử,
tín ngưỡng, phong tục, lễ tết lễ hội,…
- Văn hóa xã hội: các yếu tố văn hóa biểu hiện qua phương thức tổ chức các đơn vị
cộng đồng như: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia,…
5. Bản chất, đặc trưng và chức năng của văn hóa
• Đặc trưng của văn hóa
- Tính tổng hợp: được biểu hiện trong mọi hoạt động sống của con người, là sự bao
quát, tổng hòa của tất cả mọi phương diện của đời sống
- Tính hệ thống: không tồn tại tại như những đơn vị rời rạc, riêng lẻ chi phối lẫn
nhau, có tính cộng đồng
- Tính truyền thống: văn hóa là sản phẩm của một quá trình, được tích lũy qua nhiều
thế hệ: di sản văn hóa vật thể: chùa, đền,…di sản văn hóa phi vật thể: phong tục
tập quán, lễ nghi, nghệ thuật,… chính tính ổn định và bền vững của truyền thống
văn hóa là một điều kiện làm nên bản sắc văn hóa của một dân tộc
➔ Bản sắc văn hóa dân tộc là những yếu tố văn hóa được định hình ổn định, ăn
sâu vào tâm thức, lối sống, phong tục, tập quán, cách ứng xử,…làm nên đặc
trưng riêng của một dân tộc.
➔ Bản sắc văn hóa = tính bền vững + tính đặc thù
➔ Do tính tổng hợp, tính hệ thống và tính truyền thống văn hóa lan tỏa trong
bề rộng không gian, vừa thẩm thấu trong chiều sâu của thời gian
■ “Văn hóa là cái còn lại khi người ta đã quên đi tất cả, là cái vẫn thiếu khi người ta
đã học tất cả” – E.Herriot
• Chức năng của văn hóa
- Chức năng tổ chức – điều chỉnh xã hội - Chức năng giáo dục - Chức năng giao tiếp
- Chức năng kế tục lịch sử II.
Khái quát về văn hóa Việt Nam
1. Điều kiện hình thành văn hóa Việt Nam - Điều kiện tự nhiên
+ Vị trí địa lí: Việt Nam nằm ở trung tâm ĐNÁ + Đặc điểm tự nhiên:
➢ Tính chất thực vật: Địa hình đa dạng, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều
thực vật phong phú văn hóa thực vật
➢ Tính chất sông nước: Sông ngòi dày đặc, bờ biển suốt chiều dài đất nước
➔ Đặc trưng văn hóa sông nước
➔ Nghề nông trồng lúa nước
• Văn hóa việt nam = văn hóa lúa nước
- Thành phần xã hội: nông dân giữ vị trí chủ đạo
- Tổ chức xã hội: làng là đơn vị nền tảng, có vai trò hạt nhân trong tổ chức xã hội Việt Nam cổ truyền
➔ Văn hóa làng = hạt nhân cơ bản làm nên bản sắc văn hóa Việt Nam
• Điều kiện lịch sử
- Các cuộc chiến tranh xâm lược
➔ Giao lưu, tiếp xúc, du nhập văn hóa ngoại sinh • Chủ thể văn hóa
- Chủ thể văn hóa Việt Nam: đa tộc người, hiện nay gồm 54 dân tộc đa văn hóa
- Tộc người Kinh đóng vai trò chủ thể hạt nhân • Thời gian văn hóa
- Thời gian hình thành văn hóa khu vực Đông Nam Á: cách nay khoảng 18.000 năm (thời tiền sử)
- Thời gian hình thành văn hóa Việt Nam: khi hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc • Không gian văn hóa
- Không gian văn hóa gốc: Bắc bộ và Bắc Trung bộ (văn hóa Đông Sơn)
- Văn hóa Champa (văn hóa Sa Huỳnh): ven biển Trung Bộ
- Văn hóa Phù Nan (văn hóa Óc Eo): Nam Bộ
2. Định vị văn hóa Việt Nam
a. Đặc trưng của hai loại hình văn hóa
- Văn hóa gốc chăn nuôi du mục – văn hóa phương Tây + Điều kiện tự nhiên: ➢ Khí hậu lạnh, khô
➢ Địa hình thảo nguyên, đồng cỏ
+ Phương thức sản xuất ➢ Chăn nuôi du mục ➔ Thương mại ➔ Công nghiệp ➔ Đô thị
✓ Sống du cư, thích di chuyển trọng động, hướng ngoại, mở ✓ Đề cao tính cá nhân
✓ Chế ngự và kiểm soát tự nhiên, khát vọng chính phục tự nhiên
✓ Thiên về tư duy khoa học, đề cao tính khách quan
✓ Thiên về tư duy phân tích, coi trọng thành tố riêng lẻ
✓ Ứng xử theo nguyên tắc thượng tôn pháp luật
✓ Trọng lý, trọng võ, trọng sức mạnh phương thức sản xuất du cư, đấu tranh ở
các vùng đất mới, ứng phó với xã hội
- Văn hóa gốc nông nghiệp trồng trọt - văn hóa phương Đông + Điều kiện tự nhiên
➢ Khí hậu nhiệt đới, thực vật
➢ Nhiều sông ngòi, đồng bằng
+ Phương thức sản xuất ➢ Trồng trọt ➔ Nông nghiệp ➔ Nông thôn
✓ Sống định cư, thích sự ổn định trọng tĩnh, hướng nội, khép kín
✓ Đề cao tính cộng đồng
✓ Tôn thờ, sung bái tự nhiên, mong muốn hòa hợp, thích nghi với tự nhiên
✓ Thiên về tư duy kinh nghiệm, chủ quan, cảm tính
✓ Thiên về tư duy tổng hợp biện chứng, trọng quan hệ
✓ Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt phụ thuộc vào tự nhiên
✓ Trọng tình, trọng văn, trọng phụ nữ ứng phó với tự nhiên, với xã hội thì đùm bọc, che chở
⇨ Mọi đặc trưng văn hóa đều thể hiện trong phương thức sản xuất, lao động
• Tự nhiên, xã hội tác động đến con người tự nhiên tác động đến phương thức
sản xuất con người lựa chọn sao cho phù hợp hình thành văn hóa (tự nhiên
là nguyên nhân sâu xa, phương thức sản xuất là nguyên nhân trực tiếp)
• Nghề nông trồng trọt của phương đông phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên
■ Vì sao phương tây sống du cư, thích di chuyển mà phương đông thích sống định cư, ổn định?
■ Vì sao mỗi một đặc điểm đều có sự khác nhau? tự nhiên là nguyên nhân sâu
xa, phương thức sản xuất là nguyên nhân trực tiếp
b. Loại hình văn hóa Việt Nam
- Văn hóa Việt Nam thuộc loại hình văn hóa gốc nông nghiệp trồng trọt điển hình - Biểu hiện:
+ Người Việt thích cuộc sống định cư ổn định, không thích sự di chuyển, đổi thay (An cư lạc nghiệp)
➔ Gắn bó với quê hương xứ sở (quê mẹ quê cha đất tổ - nơi chôn nhau cắt rốn)
➔ Tự trị, hướng nội, bảo thủ (ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn)
➔ Sống định cư tính gắn kết cộng đồng cao
➔ Xem nhẹ vai trò cá nhân:
+ Một cay làm chẳng nên non…
+ Xấu đều hơn tốt lỏi
+ Thà chết một đống còn hơn sống một người…
- Người Việt rất sùng bài tự nhiên
+ Cầu mong mưa thuận gió hòa để có cuộc sống no đủ
- Người Việt coi trọng tư duy kinh nghiệm (nặng về chủ quan, cảm tính):
+ Trong mặt mà bắt hình dong
+ Trăm hay không bằng tay quen + Sống lâu nên lão làng
➔ Ứng xử tùy tiện, vô nguyên tắc
+ Yêu nên tốt, ghét nên xấu
+ Yêu nhau cau sáu bổ ba, ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười
+ Thường nhau thương cả lối đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng…
➔ Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt + Tùy cơ ứng biến + Liệu cơm gắp mắm + Nhập gia tùy tục
+ Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
+ Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy…
➔ Lối sống - ứng xử trọng tình nhẹ lý
➔ Không thích dùng sức mạnh, bạo lực:
+ Một bồ cái lỳ không bằng một tí cái tình + Dĩ hòa vi quí
+ Một sự nhịn chín sự lành
+ Lời nói chẳng mất tiền mua…
- Các đặc điểm của văn hóa nông nghiệp thể hiện điển hình trong văn hóa Việt
Nam, trên tất cả các lĩnh vực + Văn hóa vật chất + Văn hóa tinh thần
+ Văn hóa tổ chức xã hội
3. Tiến trình văn hóa Việt Nam
• Giai đoạn định hình văn hóa bản địa
- Thời gian: khoảng 2000 năm TCN
- Đặc điểm lịch sử - xã hội: sự hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc
- Tên gọi: văn hóa Đông Sơn/ Văn hóa thời Hùng Vương/ Văn hóa Văn Lang – Âu Lạc
- Đặc điểm văn hóa: định hình những đặc trưng văn hóa nông nghiệp lúa nước
- Những câu chuyện truyền thuyết: Con rồng cháu tiên – giải thích về cội nguồn dân
tộc và chế độ mẫu hệ
- Vật dụng: trống đồng Đông Sơn, trạm khắc những hoa văn lý giải cho việc nông dân trồng lúa nước
- Không gian cư trú: chủ yếu ở nhà sàn
- Đời sống tinh thần: cuộc sống thanh bình, không khí hội hè
• Giai đoạn du nhập văn hóa phương Đông
- Thời gian: 1000 năm (từ TKI TKX)
- Đặc điểm lịch sử: phong kiến Trung Hoa xâm lược
- Tên gọi: văn hóa thời Bắc thuộc - Đặc điểm văn hóa:
+ Du nhập Phật giáo và văn hóa Trung Hoa
+ Hòa nhập hỗn dung văn hóa
➔ Quá độ hình thành đặc trưng văn hóa truyền thống
• Giai đoạn định hình bản sắc văn hóa truyền thống
- Thời gian: từ TK XI đến TK XIX
- Đặc điểm lịch sử xã hội: sự hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam
- Tên gọi: văn hóa Đại Việt/ văn hóa truyền thống
- Đặc điểm văn hóa: định hình bản sắc văn hóa truyền thống với 3 yếu tố cột trụ
➔ Văn hóa nông nghiệp + Nho giáo + Phật giáo
➔ Đặc sắc văn hóa Việt Nam do 3 yếu tố trên hòa trộn vào nhau nhưng văn hóa
nông nghiệp lúa nước là đặc trưng chính, chi phối chủ yếu, Nho giáo đứng thứ
hai và cuối cùng là Phật giáo
Ví dụ: gia đình văn hóa Việt Nam truyền thống, tính cộng đồng – chi phối bởi cả 3 yếu tố
• Giai đoạn du nhập văn hóa phương Tây
- Thời gian: từ giữa TK XIX cuối TK XX
- Đặc điểm lịch sử - xã hội
+ Thực dân Pháp xâm lược từ (1858 – 1945)
+ Đế quốc Mỹ xâm lược (từ 1954 – 1975)
+ Giao lưu với các nước Đông Âu (1954 – 1990)
+ Sự thay đổi nền tảng kinh tế - xã hội
➔ Chuyển đổi cấu trúc văn hóa từ truyền thống sang hiện đại
• Giai đoạn hội nhập toàn cầu hóa
- Tiếp xúc – giao lưu – hội nhập văn hóa Đông – Tây:
- Ảnh hưởng văn hóa phương Tây
- Ảnh hưởng của văn hóa trong khu vực
➔ Sự hội nhập, thay đổi văn hóa
➔ Khủng hoảng các chuẩn mực giá trị
➔ Quá độ từ truyền thống sang hiện đại • Câu hỏi
1. Chỉ ra sự khác nhau giữa văn hóa phương Đông và văn hóa phương Tây. Lý giải
nguyên nhân của sự khác nhau đó
2. Tại sao nói văn hóa Việt Nam mang những đặc trưng điển hình của văn hóa
phương Đông? chỉ ra những bằng chứng chứng minh điều trên
3. Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu hóa, những đặc trưng nào của văn hóa truyền
thống Việt Nam cần thay đổi, những đặc trưng nào cần gìn giữ, phát huy?
CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
BÀI 1: VĂN HÓA VẬT CHẤT
1. Phương thức sản xuất
• Nghề nông trồng trọt - Trồng lúa nước
- Tính chất: tiểu nông tự cung tự cấp ➔ “Dĩ nông vi bản”
➔ “Trọng nông ức thương” • Nghề thủ công
- Sản xuất công cụ và đồ dùng hàng ngày
➔ Tác động của phương thức sản xuất nông nghiệp lúc nước tiểu nông đến tư
duy, lối sống, văn hóa ứng xử và ứng xử của người việt xưa và nay?
- Tính tự trị khép kín, hướng nội bảo thủ
- Tính cộng đồng trọng tình bao che ảnh hưởng pháp luật
- Tư duy tiểu nông manh mún, nhỏ lẻ, thiếu tầm nhìn đại cục, tầm nhìn xa
- Tư duy kinh nghiệm chủ quan, cảm tính
- Ứng xử mềm dỏe, linh hoạt, tùy tiện, vô nguyên tắc 2. Văn hóa ẩm thực
- Do sự chi phối của điều kiện tự nhiên
- Phương thức sản xuất nông nghiệp - Có tính tổng hợp - Tính linh hoạt - Tính cộng đồng
- Tính mực thước và lễ nghi 3. Văn hóa trang phục
- Quan niệm thẩm mỹ trong trang phục truyền thống của người Việt + Coi trọng chất liệu + Kín đáo, giản dị
+ Ăn mặc phù hợp (hợp người, hợp cảnh, hợp thời) -
Thể hiện là người có văn hóa, ý thức trong cách ăn mặc
4. Văn hóa ở và đi lại - Ứng với tự nhiên - Ứng với xã hội
- Giao thông đường thủy, đường bộ
BÀI 2: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TINH THẦN I.
Ảnh hưởng của thuyết Âm dương – ngũ hành trong văn hóa việt
Thuyết âm dương – ngữ hành là hệ thống tư tương triết học Trung Hoa cổ đại
Nhận thức về không gian vũ trụ
a. Thuyết âm – dương i.
Giải thích quá trình hình thành vũ trụ
- Thái cực Lưỡng nghi: Âm/ Dương
- Lưỡng nghi sinh tứ tượng
- Tứ tượng sinh bát quái
- Bát quái biến hóa vô cùng • Bát quái
- Càn (trời) – Đoài (đầm) – Ly (lửa) – Chấn (sấm) - tốn (gió) – Khảm (nước) – Cấn (núi) – Khôn (đất)
➔ Biến hóa thành muôn vàn sự vật, tình huống, trạng thái trong tự nhiên/ xã hội ii.
Khái quát tình hai mặt của vạn vật trong vũ trụ • Âm • Dương - Thấp - Cao - Lạnh - Nóng - Tối - Sáng - Tĩnh - Động - Mềm - Cứng - Yếu - Mạnh b. Thuyết ngũ hành
- Hành: vận động, ngũ hành là trạng thái vận động của năm loại vật chất tạo ra vũ trụ
• Đặc điểm cơ bản của mỗi hành
- Thủy (nước): lạnh, hướng xuống
- Hỏa (lửa): nóng, hướng lên
- Mộc (cây): dài, thẳng, sinh đôi
- Kim (kim loại): thanh tĩnh thu sát
- Thổ (đất): nuôi lớn, hóa dục
• Đặc điểm của ngũ hành: luôn luôn vận động, tương tác với nhau theo hai
hướng: tương sinh – tương khắc
➔ Nhờ qui luật tương sinh – tương khắc mà các sự vật, hiện tượng duy trì được
trạng thái cân bằng động, tạo sự phát triển trong tính ổn định, bền vững
➔ Thuyết âm dương và ngũ hành được kết hợp với nhau để giải thích về quy luật của vũ trụ II.
NHO GIÁO TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Nguồn gốc và quá trình du nhập vào việt nam
- Ra đời ở Trung hóa (TK VI - V TCN)
- Du nhập vào VN: 10TK đầu CN (Bắc thuộc)
- Vùng ảnh hưởng trực tiếp: Bắc bộ, Bắc Trung bộ
- Còn được gọi là “Đạo Khổng”, “đạo Khổng Mạnh”
2. Nội dung tư tưởng
- Hệ thống giáo lý, chính trị, đạo đức của nhà Nho để quản lý xã hội: tam cương,
ngũ thường, thuyết chính danh
a) Tam cương ngũ thường:
- Biện pháp xây dựng xã hội trật sự, ổn định
- Cơ sở để Nho giáo xác lập các tiêu chí xây dựng mô hình nhân cách con người lý tưởng:
+ Tam cương: ba mối quan hệ trụ cột để tổ chức xã hội
Quân thần (tuyệt đối trung thành với vua) - trung
Phụ tử (có hiếu với cha mẹ) - hiếu
Phu phụ (vợ phải giữ trinh tiết) - trinh tiết
2 quan hệ gđinh, 1 quan hệ xã hội: Đặc biệt coi trọng việc giáo dục
gia đình, hình thành nhân cách, từ đó phát triển ra xã hội
+ Ngũ thường: 5 luân thường đạo lý, những pháp ứng xử về đạo đức con
người phải làm như vậy (nhân, nghĩa, lễ, trí, tín)
Nhân: sống có tình người
Nghĩa: đối xử công bằng, lẽ phải
Lễ: phải biết trên dưới, tôn ti
Trí: hiểu biết sáng suốt
Tín: giữ đc lời hứa, sự trung thực, tin cậy
b) Thuyết chính danh:
- Mỗi người phải làm đúng vai trò, danh phận của mình
3. Sự tiếp nhận/ Đặc điểm Nho giáo ở Việt Nam
a) Tư tưởng trung quân
- Quyền lực của nhà vua được đề cao nhưng không đến mức gay gắt, cực đoan như
ở Trung Quốc (quyền lực của vua là tuyệt đối)
- Gắn liền với “Ái quốc”, trong nhiều trường hợp, việc nước đặt lên trên cả vua
b) Khái niệm nhân, nghĩa
- khái niệm nhân nghĩa được Nguyễn Trãi mở rộng ra, không chỉ là cách ứng xử cá
nhân mà còn là cách ứng xử trong xã hội: cuộc sống hạnh phúc, nhân dân yên bình
c) Tư tưởng trọng nam khinh nữ
- Nhẹ hơn tư tưởng này ở Trung Quốc, có thể thấy thông qua các câu ca dao
4. Ảnh hưởng đến đời sống văn hóa tinh thần và ứng xử với pháp luật
- Chi phối sâu sắc và toàn diện đời sống văn hóa - tinh thần ở xã hội VN trên các lĩnh vực
+ Xây dựng chuẩn mực đạo đức xã hội
+ Làm nền tảng tư tưởng để tổ chức, quản lý, duy trì sự ổn định của XH
+ Xây dựng nền tảng giáo dục - Tích cực:
+ Tạo nên nền tảng đạo đức xã hội, trọng lễ nghĩa, tôn ti nề nếp
+ Đề cao học vấn, coi trọng hiền tài
+ Đề cao người làm quan - Tiêu cực:
+ Phân biệt địa vị xã hội, nam nữ
+ Trói buộc con người trong tư tưởng về nghĩa vụ, bổn phận, sự phục tùng
→ Kìm hãm sự phát triển của con người trong ý thức cá nhân
III. Phật giáo trong văn hóa Việt Nam
3.1. Nguồn gốc và con đường du nhập
3.2. Tư tưởng và giáo lý của Phật giáo
3.3. Các giai đoạn phát triển của Phật giáo ở VN
3.4. Đặc điểm của Phật giáo ở Việt Nam
3.5. Ảnh hưởng của Phật giáo đến đời sống văn hóa tinh thần và văn hóa ứng xử với pháp luật
VĂN HÓA TỔ CHỨC XÃ HỘI
Ba đơn vị tổ chức cộng đồng có vai trò quan trọng trong xã hội VN truyền thống
- Gia đình Làng xã Quốc gia
1. Văn hóa gia đình – gia tộc truyền thống 1.1.
Đặc điểm văn hóa gia đình truyền thống 1.2.
Đặc điểm văn hóa gia tộc
• Sự chi phối của văn hóa nông nghiệp
- Gia đình cộng đồng: nhiều thế hệ cũng chung sống (tam đại/ tứ đại đồng đường)
- Các thành viên gắn bó, phụ thuộc nhau (Trẻ cậy nha, già cậy con. Con dại cái mang)
➔ Tích cực: giữ nề nếp gia phong
➔ Tiêu cực: bất bình đẳng, không dân chủ
• Sự chi phối của văn hóa Nho giáo
- Tổ chức gia đình theo chế độ phụ quyền - Tư tưởng gia trưởng
- Coi trọng tôn ti, thứ bậc - Trọng nam khinh nữ ➔ Tích cực
• Gia tộc Việt Nam truyền thống
- Nhiều gia đình cũng huyết thống liên kết thành một gia tộc, sống quyền tụ trong một làng
- Gia tộc gắn kết bởi nhiệm vụ thờ cúng tổ tiên (nhà thờ họ, lễ tế họ, nghĩa trang dòng họ)
- Gia tộc là chỗ dựa cho các gia đình về vật chất và tinh thần (Sẩy cha có chú, sẩy
mẹ bú dì. Nó có lú có chú nó khôn. Một người làm quan cả họ được nhờ…) ➔ Tích cực: ➔ Tiêu cực?
2. Đặc trưng văn hóa làng Việt truyền thống
- Tính cộng đồng (đại gia đình)
- Tính tự trị (tiểu vương quốc)
■ Anh chị hãy giải thích tại sao làng vừa như đại gia đình lại như tiểu vương quốc?
• Cở sở hình thành tính cộng đồng
- Do phương thức sản xuất nông nghiệp lúa nước
+ Sống định cư ổn định + Quan hệ huyết thống + Quan hệ láng giềng
Tính chất thời vụ: cần tương trợ, phụ giúp nhau
- Do điều kiện tự nhiên và xã hội đặc biệt đòi hỏi phải liên kết cộng đồng: thiên tai – địch họa
3. Biểu hiện tính cộng đồng trong văn hóa làng
- Nếp sống gắn bó, sẻ chia, đùm bọc
- Thờ chung Thành Hoàng – Ông tổ của làng
- Phong tục, lễ hội: hôn nhân, hội hè, đình đám
- Pháp luật: chịu trách nhiệm liên đới
➔ Phúc cũng hưởng, họa cùng chịu 4. Tác động tích cực
- Tinh thần đoàn kết tưởng trợ + Tay đứt ruột xót + Chị ngã em nâng - Ứng xử trọng tình
+ Yêu nhau chín bỏ làm mười + Dĩ hòa vi quý
➔ Làm hạn chế mâu thuẫn, tranh chấp
➔ Ít sử dụng pháp luật 5. Tác động tiêu cực
- Không chịu trách nhiệm cá nhân + Lụt thì lút cả làng
+ Nước nổi thì bèo nổi
- Tư tưởng bè phái, bao che + Đóng cửa bảo nhau + Rút dây động rừng
➔ Hậu quả: khó phát hiện sai phạm của cá nhân - Ứng xử cào bằng + Vơ đũa cả nắm
+ Xấu đều hơn tốt lỏi
➔ Hậu quả: kìm hãm vai trò cá nhân, hạn chế tính cạnh tranh – động lực phát triển
- Hạn chế, thui chột tư duy phản biện
+ Một sự nhịn, chín sự lành + Nhất ì nhì làm thinh
+ Tháng ba cũng ừ, tháng tư cũng gật
+ Sư nói cũng phải, vãi nói cũng hay
➔ Hạn chế phản biện xã hội
➔ Đối với pháp luật: hạn chế tư duy pháp lý
• Cơ sở hình thành tính tự trị của văn hóa làng
- Phương thức sản xuất nông nghiệp lúa nước
➔ Sống định cư, không thích di chuyển, đổi thay
- Phương thức sản xuất nông nghiệp tiểu nông
➔ Mỗi làng là một đơn vị khép kín, độc lập, tự cung, tự cấp
➔ Hướng nội, khép kín, hạn chế quan hệ giao lưu với bên ngoài
• Biểu hiện của tính tự trị trong văn hóa làng
- Về không gian địa lý: Mỗi làng sống quần tụ trong một không gian khép kín, bao
bọc bởi lũy tre làng và cổng làng • Về tình cảm
- Các thành viên trong làng thường có quan hệ họ hàng, thông gia
➔ Giao lưu tình cảm khép kín trong phạm vi làng
• Về tổ chức hành chính
- Làng có chức năng tự quản: lập pháp, hành pháp, tư pháp dựa trên Hương ước/ Luật tục/ Lệ làng
• Hương ước – Luật tục – Lệ làng là thể chế pháp lý đặc thù
- Vừa là văn hóa: thói quen, nếp sống phong tục tập quán dễ thực hiện – tính tự giác
- Vừa là pháp luật: ràng buộc bằng chế tài, hình phạt tính răn đe
➔ Mỗi làng tồn tại như một “tiểu vương quốc” độc lập với làng khác và tự chủ
trong quan hệ với quốc gia
• Tác động của tính tự trị - Tác động tích cực
+ Tinh thần độc lập, tự chủ
+ Nếp sống cần cù, chịu khó, tiết kiệm - Tác động tiêu cực
+ Tư tưởng địa phương cục bộ
+ Tư tưởng tư hữu, ích kỷ
+ Lối sống khép kín, bảo thủ
➔ Trên nền tảng của phương thức sản xuất nông nghiệp tiểu nông đã hình thành
hai đặc trưng cơ bản của văn hóa làng: tính cộng đồng và tính tự trị
➔ Tính chất lưỡng phân trong cấu trúc văn hóa làng
➔ Tính chất nước đôi trong cấu trúc nhân cách văn hóa nông dân
Document Outline
- ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM
- KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA VÀ KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
- CHƯƠNG 2: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM BÀI 1: VĂN HÓA VẬT CHẤT
- BÀI 2: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TINH THẦN
- I. Ảnh hưởng của thuyết Âm dương – ngũ hành trong văn hóa việt
- a. Thuyết âm – dương
- II. NHO GIÁO TRONG VĂN HÓA VIỆT NAM
- 1. Nguồn gốc và quá trình du nhập vào việt nam
- 2. Nội dung tư tưởng
- a) Tam cương ngũ thường:
- b) Thuyết chính danh:
- 3. Sự tiếp nhận/ Đặc điểm Nho giáo ở Việt Nam
- a) Tư tưởng trung quân
- b) Khái niệm nhân, nghĩa
- c) Tư tưởng trọng nam khinh nữ
- 4. Ảnh hưởng đến đời sống văn hóa tinh thần và ứng xử với pháp luật