

















Preview text:
Chương 1: Khái niệm về văn hóa và văn hóa học I.
Khái niệm về văn hóa Văn hóa là gì?
⇨ Văn hóa là chuẩn mực giá trị (tiêu chuẩn) nhằm để đánh giá hành vi/ứng xử
của 1 cá nhân là tốt hay xấu, để nhận diện về đó
⇨ Văn hóa có sự khác biệt
⇨ Văn hóa chỉ 1 giai đoạn phát triển trong tiến trình lịch sử của một dân tộc, đất nước
⇨ Là giá trị/sản phẩm vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra ăn sâu
vào tâm trí, trở thành nếp sống của họ
1. Thuật ngữ văn hóa
Xuất hiện vào TK III TCN, bắt nguồn từ chữ Latinh Cultus
⇨ Culture: tức là sự giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người
“Văn hóa” được giải thích theo nghĩa Hán Việt:
Văn là vẻ bề ngoài và tất cả những vẻ bề ngoài đều có thể thay đổi được nhờ
“hóa”. Trong đó “hóa” là giáo hóa/thay đổi/sửa đổi/điều chỉnh nó trở nên tốt
đẹp hơn. Văn hóa là giáo dục và hoàn thiện
Trong tiếng việt, từ văn hóa được dùng với các nghĩa sau:
a. Văn hóa là một phạm trù xã hội
- Chỉ một phương diện cấu thành đời sống xã hội của con người
⇨ Các phương diện cấu thành nên đời sống con người gồm: kinh tế, chính trị,
giáo dục, nghệ thuật,... và văn hóa được xếp ngang hàng và song song với
những phương diện đó nhằm thể hiện vai trò của văn hóa và tính bình đẳng
giữa các phương diện đó.
- Có mặt trong toàn bộ phương diện đó (thể hiện phạm vi tác động lớn,
rộng và bao quát) (chi phối đến tất cả phương diện như kinh tế, giáo dục,...)
- Văn hóa là phương diện cấu thành nên đời sống xã hội của con người và
có mặt trong tất cả các phương diện đó.
b. Văn hóa là phạm trù giá trị
- Là khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của mỗi cá nhân dựa trên tiêu
chuẩn của các giá trị: chân – thiện – mỹ
- Không nên lấy văn hóa/quan niệm của mình mà đánh giá văn hóa/quan
niệm của chủ thể khác
⇨ Văn hóa là giáo dục, phải có giá trị, bao quát hết mọi mặt đời sống
⇨ Tính giá trị của văn hóa chỉ mang tính tương đối, nó phụ thuộc vào không
gian, thời gian và chủ thể văn hóa. Vậy nên không nên lấy lấy văn hóa quá
khứ với hiện đại, của mình và người khác để so sánh.
⇨ Văn hóa phải có giá trị
⇨ Văn hóa là sản phẩm do con người sáng tạo ra nhưng không phải tất cả
những con người sáng tạo ra đều được gọi là văn hóa. Mà chỉ có những giá
trị, phục vụ cho mục đích nhân văn của xã hội loài người thì mới được gọi là văn hóa.
2. Định nghĩa văn hóa
- Định nghĩa đầu tiên về văn hóa, gắn liền với tên tuổi Edward Burnett Tylor (1832 – 1917)
- Trần Ngọc Thêm định nghĩa: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị
vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình
hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường
tự nhiên và xã hội của mình.
⇨ Văn hóa cần có 4 đặc trưng sau:
- Tính hệ thống => văn hóa do nhiều yếu tố tạo thành và các yếu tố đó
không rời rạc/rải rác mà phải có liên kết với nhau và có tính ổn định - Tính giá trị
- Tính nhân sinh => do con người sáng tạo ra => là sản phẩm của con
người và chỉ có con người mới có văn hóa
- Tính lịch sự => đặc trưng sáng tạo và tích lũy => sự tiếp nối/truyền nối
tạo nên sự ổn định tương đối. => bản sắc văn hóa của từng nước
3. Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật Văn hóa Văn hiến Văn vật Văn minh
Vật chất lẫn tinh Tinh thần Vật chất Vật chất – kỹ thuật thần Có bề dày lịch sử
Có trình độ phát triển Có tính dân tộc Có tính quốc tế Gắn Gắn bó với phương
bó với phương Đông nông nghiệp Tây đô thị
⇨ Văn hóa và văn minh là 2 khái niệm phổ biến trên thế giới
⇨ Văn hiến và văn vật là 2 khái niệm được xem như tách nhỏ ra từ văn hóa và
chỉ được sử dụng ở phương Đông mà thôi
⇨ Văn vật là liên quan đến kiến trúc, công trình cho tượng trưng cho giai đoạn lịch sử
⇨ Văn minh là sự phát triển cao của văn hóa, thiên về vật chất/khoa học kỹ thuật của văn hóa
⇨ Văn minh là sự phát triển cao của văn hóa ở 1 giai đoạn nào đó, vượt quá trình độ
⇨ Văn minh là lát cắt đồn đại của văn hóa (văn minh là giá trị thiên về vật chất của văn hóa)
Khái niệm về văn hóa học (xem thêm – cô ko dạy)
Chương 2: Khái quát về văn hóa Việt Nam
⇨ Đặc trưng văn hóa VN là: gốc nông nghiệp và sông nước I.
Cơ sở hình thành văn hóa Việt Nam
1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á
⇨ VN nằm ở cửa ngỏ giao lưu quan trọng nằm ở khu vực => vị trí văn hóa quan trọng
⇨ VN có đa dạng về địa hình => dẫn đến sự đa dạng về kte => dẫn đến sự đa
dạng về vhoa giữa các vùng miền ở VN
⇨ VN và các nước ĐNA văn hóa có sự gần gũi và hơi tương đồng nhau do vị
trí cấu tạo và điều kiện tự nhiên
⇨ Nếu có câu hỏi vì sao VN lại được xem là tổng hợp của các nước ĐNA thì
dựa vào khí hậu và đk tự nhiên để trả lời
⇨ Tùy thuộc vào địa lý và điều kiện tự nhiên mà từng nước có những văn hóa khác nhau
⇨ Từ hằng số thứ nhất mà cấu thành lên 2 điều kiện quan trọng: văn hóa nông
nghiệp và sông nước (đặc trưng quan trọng)
⇨ Tạo nên sự thống nhất và gần gũi về văn hóa giữa VN và các nước ĐNA
- Khí hậu: nhiệt đới, ẩm, mưa nhiều và lượng mưa trung bình cao, có gió
mùa => là điều kiện cho nông nghiệp trồng trọt, đặc biệt là trồng lúa nước
- Sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp cả nước
- Sông nước và thực vật đa dạng
⇨ Chi phối đến văn hóa VN
⇨ VD: ảnh hưởng đến ngôn ngữ, văn chương,...
2. Điều kiện lịch sử - xã hội
- Lịch sử đấu tranh chống xâm lược phương Bắc, phương Tây và mở rộng bờ cõi về phương Nam
⇨ Vì VN nằm ở vị trí – “ngõ giao” nên giao lưu với nhiều quốc gia khác =>
nổi tiếng giàu có về khoáng sản nên dễ bị các nước khác nhắm tới
⇨ Địa chính trị, địa văn hóa quan trọng => quân thù canh me chiếm đoạt =>
lịch sử góp phần định hình con người và tạo nên sự khác biệt ở văn hóa Bắc – Trung – Nam
⇨ Từ chiến tranh góp phần thể hiện tính cách nổi bật của người dân (mềm
dẻo, đoàn kết toàn dân và yêu nước, linh hoạt,...)
⇨ Ảnh hưởng văn hóa phương Tây và phương Bắc hay bên ngoài trên phương
diện tự nguyện và cưỡng bức (du nhập từ bên ngoài) => dung hợp để hình
thành nên văn hóa con người VN hiện đại
VD: Tôn giáo, đạo giáo,... là do ảnh hưởng từ phong kiến Trung Hoa (ảnh
hưởng ngôn ngữ VD: Hán Việt)
3. Chủ thể văn hóa Việt Nam
- Văn hóa VN là một nền văn hóa đa tộc người, trong đó người Việt
(kinh) đóng vai trò chủ thể
- Con người chi phối tình hình, đặc trưng văn hóa dân tộc
- Cấu trúc văn hóa đa tộc người bao gồm:
+ Các tộc người bản địa có nguồn gốc nhân chủng Mongoloit có mặt từ thời tiền sử
- Các tộc người này lại gồm nhiều nhóm:
+ Nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme
+ Nhóm Mã lai – Đa Đaeo: người Ê-đê, Giarai, Chăm
- Các tộc người khác thiên di vào VN - Người Tạng – Miến - Nhóm ngôn ngữ Hán
⇨ Con người là chủ thể sáng tạo ra văn hóa và duy trì nó 4. Thời gian văn hóa VN
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc một nền văn hóa hình thành cho đến lúc tàn lụi
- Chia văn hóa VN thành 5 lớp sau:
+ Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai) => là văn hóa nội
sinh của VN, trước khi bị sự ảnh hưởng bởi TQ và Ấn Độ, phương Tây
+ Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ)
+ Văn hóa truyền thống (Văn hóa Đại Việt) => quan trọng nhất
+ Văn hóa cận đại (Phương Tây) => cơ sở hình thành vh hiện đại
+ Văn hóa hiện đại (từ 1975 -> nay) 5. Không gian văn hóa
Không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với không gian lãnh thổ
⇨ Phụ thuộc vào chủ thể xuất hiện khi nào và sáng tạo văn hóa ở không gian nào
⇨ Không gian văn hóa có thể rộng hoặc hẹp hơn II.
Định vị văn hóa Việt Nam
1. Khái niệm về loại hình văn hóa
Trên thế giới đã hình thành hai loại hình văn hóa: Văn hóa gốc nông nghiệp
trồng trọt và Văn hóa gốc chăn nuôi du mục.
⇨ Thuyết khuếch tán văn hóa => do quá trình di dân mà hình thành
⇨ Thuyết loại hình văn hóa => nhằm lý giải tại sao văn hóa lại khác biệt do
nghề nghiệp tác động => họ cho rằng những nước có ngành nghề giống thì
văn hóa giống và ngược lại. Loại hình thứ nhất là về , loại hình thứ hai là về
loại hình, thứ ba là về nông nghiệp được dùng bằng sức động vật. Trong đó
2 loại chính nhất và ảnh hưởng nhiều nhất là chăn nuôi và trồng trọt (cơ bản tồn tại)
⇨ Tác động lên văn hóa 1 cách tiêu biểu và rõ nét nhất (đặc biệt ở văn hóa
phương Đông – trồng trọt và phương Tây – chăn nuôi, du mục)
⇨ Sự phân chia chỉ mang tính tương đối (áp dụng với châu Phi, Á và Âu)
Sự khác biệt giữa phương Tây và phương Đông
⇨ Do vị trí, điều kiện tự nhiên tạo nên sự khác biệt nghề nghiệp giữa 2 phương
Loại hình chăn nuôi
Loại hình nông nghiệp Phương Tây (châu Âu)
Phương Đông (châu Á, châu Phi)
Khí hậu chủ yếu là gió mùa => phát triển
Khí hậu chủ yếu là nhiệt đới ẩm, gió mùa văn hóa chăn nuôi
=> phát triển mạnh về trồng trọt và thực
vật nên mạnh về nông nghiệp
Đặc trưng văn hóa khác biệt Phương Tây Phương Đông
Loại hình chăn nuôi
Loại hình trồng trọt
1. Sống du cư, di chuyển, trọng động
1. Sống định cư, ổn định, trọng tĩnh
=> do lối sống khép kín tạo nên
2. Coi thường, chinh phục, chế ngự
2. Sùng bái, tôn trọng hòa hợp với thiên nhiên thiên nhiên 3. Đề cao tính cá nhân
3. Đề cao tính cộng đồng
⇨ Quyết đoán, dám nghĩ dám làm 4. Trọng võ, nam giới 4. Trọng văn, phụ nữ
⇨ VD: chế độ mẫu hệ
5. Trọng lí, ứng xử theo nguyên tắc
5. Trọng tình, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt
6. Tư duy phân tích, trọng khoa học
6. Tư duy tổng hợp, trọng kinh thực nghiệm nghiệm
2. Loại hình văn hóa Việt Nam
- Do vị trí nằm ở gần tận cùng phía Đông – Nam Châu Á nên VN thuộc
loại hình văn hóa gốc nông nghiệp điển hình
⇨ Cho nên sẽ mang đặc trưng hơn với các nước ĐNA khác, và có 6 đặc trưng sau đây:
- Tôn trọng tự nhiên: Câu cửa miệng của người VN: “ơn trời”, “lạy trời”
- Cuộc sống định cư, người Việt có truyền thống gắn bó vs quê hương xứ
sở, vs gia đình, làng, nước...
Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Sự gắn bó cộng đồng tạo nên lối sống trọng tình nghĩa
Hàng xóm làng giếng tắt đèn có nhau - Trọng phụ nữ
“Lệnh ông không bằng cồng bà
Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng”
- Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt, hiếu hòa
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy...
- Lối tư duy tổng hợp – biện chứng, nặng nề kinh nghiệm
Quạ tắn thì ráo, sáo tắm thì mưa Câu hỏi:
1. Anh chị hãy chứng minh / phân tích và lý giải nguyên nhân văn
hóa gốc nông nghiệp trồng lúa nước điển hiển hình của VN
2. Anh chị hãy phân tích loại hình kinh tế vh VN ảnh hưởng đến
đời sông vh của VN
Chương 3: Đặc trưng văn hóa truyền thống Việt Nam (quan trọng nhất) I. Văn hóa vật chất
1. Văn hóa ẩm thực
- Nền văn hóa ẩm thực lâu đời
- Ứng xử với tự nhiên
+ Cơ cầu bữa ăn: cơm – rau – cá – thịt
+ Nước uống: nước mắt, trà, rượu + Ăn theo mùa - Ứng xử với xã hội:
+ Tính tổng hợp: (tư duy tổng hợp nhiều yếu tố)
Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn (dung hòa, đa dạng, đậm đà hương vị) Thể hiện trong cách ăn
- Cách thưởng thức ẩm thực: Kết hợp cả 5 giác quan
- Tính cộng đồng và tính mực thước + Tính cộng đồng: Ăn chung, uống chung
Người Việt rất thích trò truyện trong bữa ăn
+ Tính mực thước:
✓ Ý tứ và tế nhị trong ăn uống
Ăn xem nồi, ngồi xem hướng
✓ Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
✓ Văn hóa mời, gắp đồ ăn cho khách
- Tính biện chứng, linh hoạt
+ Thể hiện trọng dụng cụ ăn – đôi đũa
+ Chọn những bộ phận có giá trị
VD: Một trăm đám cười ko bằng hàm dưới cá trê
+ Chọn thời điểm giá trị
VD: Cơm chín tới, cải vông non, gái một con, gà gẹ ổ
+ Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa
VD: trứng lộn, lợn sữa, ong non, nhộng,...
- Hương vị hài hòa tốt cho sức khỏe
2. Văn hóa trang phục
Gồm 3 đặc trưng: sự tận dụng và thích ứng với môi trường tự nhiên,
ứng với môi trưởng xã hội
a. Trang phục VN qua các thời kì
b. Đặc trưng trong văn hóa trang phục VN - Văn hóa tự nhiên
⇨ Kiểu dáng: váy, yếm, khố,... => phù hợp với điều kiện hoạt động
sản xuất nông nghiệp, phù hợp với khí hậu và ý tứ, tế nhị, nền nã
của người phương Đông để che bộ phận trên cơ thể.
⇨ Màu sắc: nâu, đen, màu bùn, màu đất,... => màu của văn hóa gốc
nông nghiệp => thể hiện văn hóa tôn trọng tự nhiên => ưa với
màu sắc trung hòa với tự nhiên. Màu sắc nổi bật thường dùng
trong dịp lễ hội, nơi trang trọng.
⇨ Chất liệu may mặc thường tự thực vật, màu sắc nhuộm từ tự nhiên
- Ứng xử với môi trường xã hội
⇨ Tính thực tế: Mặc dù trang phục VN phải thoáng mát, phù hợp
với khí hậu nhưng vẫn giữ nét đẹp kín đáo, ít phô trương cơ thể
⇨ Tính làm đẹp: Có ý thức làm đẹp, thể hiện gu thẩm mỹ
⇨ Phản ánh vị thế xã hội: thể hiện đặc trưng của 1 đất nước
3. Văn hóa ở và đi lại
a. Văn hóa đi lại (giao thông)
- Giao thông đường bộ
- Giao thông đường bộ VN kém phát triển (do sự úng xử của cng trong
mối qhe xh, ảnh hưởng của nền làm nông => ko có nhu cầu đi lại hay khám phá nhiều) + Lối sống ổn định
+ Tự cung tự cấp (ko trao đổi buôn bán nhiều => ít di chuyển)
Thường sử dụng sức kéo bằng gia súc hay con người => mất sức lực
nhiều => tạo ra nhiều khung đường, hẻm hóc => ảnh hưởng đến việc
huy hoạch đô thị => ảnh hưởng đến ngày nay.
+ Ý thức giao thông còn hạn chế
- Giao thông đường thủy rất phát triển, là phương tiện đi lại phổ biến
từ ngày xưa => người Việt xưa bơi giỏi do địa hình sông nước.
⇨ Giao thông đường thủy và đường bộ là được sử dụng nhiều nhất, phổ biến nhất
b. Văn hóa ở và kiến trúc - Chức năng: ⇨ An cư lạc nghiệp
⇨ Đặc biệt quan trọng
+ Cư trú => quan trọng nhất + Xã hội
+ Kinh tế (mờ nhạt hơn) => ngày xưa là tự cung tự cấp
• Ứng xử với môi trường tự nhiên
- Kiểu nhà: nhà sàn, mái nhà làm dốc cao, cong hình thuyền, gần sông
- Vật liệu: làm nhà có sẵn trong tự nhiên, tự cung tự cấp
- Hướng nhà: chính Nam, Đông Nam, ko gian mở
- Vị trí trung tâm của ngôi nhà thường được thờ cúng tổ tiên => uống nước nhớ nguồn
- Cửa chính thường xây lệch về 1 phía trái so với cửa sân (cổng)
- Phòng khách thường được xây to do nó là nơi tụ họp, giao tiếp, sum vầy.
- Thường làm nhà cao (truyền thống) => tránh ẩm thấp, đón gió vào nhà
- Trước có vườn và thích làm nhà gần sông => truyền thống
- Không gian mở => giao hòa với tự nhiên
• Ứng xử với xã hội:
- Người Việt rất coi trọng ngôi nhà, vì “An cư lạc nghiệp”
- Kiến trúc ko gian trong và ngoài nhà là không gian mở mang tính cộng đồng Văn hóa tinh thần
I. Văn hóa nhận thức
1. Nhận thức về không gian vũ trụ
- Nền tảng nhận thức của người phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm Dương, Ngũ hành
1.1 Thuyết Âm Dương a. Sự ra đời
- Người Việt đã có quan niệm về các hiện tượng âm dương
- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa vào VN
⇨ thuyết Âm Dương lập tức đã bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh của người Việt
b. Nội dung cơ bản của Thuyết Âm Dương
Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát
quái kết hợp với nhau sinh ra vạn vật
- Từ cặp đối lập Âm Dương, bằng phương pháp trừu tượng hóa => cặp
đối lập gốc sinh ra vũ trụ là Đất – Trời. Cặp đối lập gốc sinh ra con người là Cha – Mẹ
c. Quy luật tương tác Âm Dương
• Âm Dương đối nghịch giao hòa
- Âm Dương đối nghịch nhưng lại dựa vào nhau, là nguồn gốc của nhau
⇨ Triết lý lạc quan, yêu đời
• Âm Dương chuyển hóa
- Âm cực sinh Dương và Dương cực sinh Âm. Quá mù ra mưa; Hết
mưa là nắng hứng lên thôi) ⇨ Triết lý quân bình
d. Biểu tượng Âm Dương
⇨ Âm Dương đối nghịch ⇨ Âm Dương chuyển hóa
⇨ Lẻ đại diện dương => năng động, chẵn đại diện âm => ổn định
⇨ Âm Dương nằm trong tỷ lệ 3 + 2 = 5
⇨ Trái âm, phải dương (giai đoạn 1)
⇨ Giai đoạn 2: nam trái, nữ phải
1.2 Thuyết ngũ hành
+ Vũ trụ được cấu tạo bởi năm yếu tố: Thủy (nước), Hỏa (lửa), Mộc (cây),
Kim (kim loại), Thổ (đất)
+ Học thuyết Ngũ hành dùng phương pháp hình tượng để tìm ra sự tương
ứng giữa các sự vật, rồi dùng qui luật ngũ hành để giải thích, làm rõ mối
liên hệ và biến hóa giữa chúng
Thủy: phương Bắc, mùa đông, hình dáng ngoằn ngoèo, màu đen
Người mệnh Thủy thường sáng tạo, khôn ngoan nhạy cảm, biết cách
thuyết phục người khácm tạo cảm giác dễ gần, thân thiện Hỏa:
+ 2 quy luật của Ngũ hành:
- Tương sinh: cùng bồi bổ, thúc đẩy, trợ giúp nhau phát triển => chỉ khi mọi
vật nằm trong mqh tương sinh thì mới phát triển và sinh sôi Thủy sinh mộc Mộc sinh hỏa Hỏa sinh thổ Thổ sinh kim Kim sinh thủy ⇨
ứng với việc coi phong thủy, mqh giữa ng vs ng, món ăn, bài vè nhân gian,....
- Tương khắc: chế ngự, khắc lại, khống chế nhau Thủy khắc hỏa Hỏa khắc kim Kim khắc Mộc Mộc khắc Thổ Thổ khắc Thủy
2. Tư tưởng và tôn giáo (hiện nay VN có 16 tôn giáo được công nhận) a. Phật giáo
- Phật giáo ra đời tại Ấn Độ (TK VI – V)
- TCN, do thái tử Siddhartha sáng lập
- Phật giáo là một học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát
- Toàn bộ triết lý được thâu tóm trong cột trụ là “Tứ Diệu Đế”
- (Khổ đế, tập đế, diệt đế, đạo đế)
⇨ Ngôi chùa là trung tâm văn hóa cộng đồng xưa và nay, là nơi hỗ trợ, giúp
đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn
⇨ Do vị trí địa chính trị địa vh quan trọng nên từ những năm đầu công nguyên
nước ta đã có giao lưu vh vs các nước bên ngoài thì trg đó có Ấn Độ -
người ấn độ vào ĐNA thu mua kim loại => nhu nhập, được người dân tiếp
thu, truyền bá trực tiếp ở VN
⇨ Cách hiểu khác nhau về “bụt”, “bụt” là Phật và “bụt” là tiên
⇨ Nhu nhập gián tiếp từ AD sang TQ và TQ sang VN, và trực tiếp từ AD
⇨ Phật giáo và tôn giáo ra đời nhằm giúp con người vượt qua khỏi việc phân biệt cấp bậc
⇨ Phật giáo có triết tự nhiên trên AD? Dù % người theo Phật giáo ở AD
chiếm ko cao? => do đặng bàn la môn ra đời nhằm bve giai cấp thống trị =>
nhằm thể hiện vị trí vai trò => loại bỏ quan điểm của ng dân trước đây =>
Phật giáo ra đời ng ta theo tôn giáo này rất đông => thấy hạn chế của tôn
giáo trước và du nhập Phật giáo vào đạo bà la môn???
⇨ Nguyên nhân khách quan là vào thế kỷ 17 Hồi giáo ra đời tại Ả rập và họ di
chuyển và đánh chiếm ấn độ => họ triệt tiêu những cái tư tưởng, quan điểm,
tôn giáo khác mình nên Phật giáo dần bị triệt tiêu đi
- Khổ đế là bản chất sinh ra đã khổ
- Tập đế là những nguyên nhân gây khổ
- Diệt đế là triệt tiêu cái khổ
- Đạo đế là niết bàn, vượt qua cái khổ
- Phật giáo du nhập trực tiếp vào VN bằng đường biển (trước công nguyên)
- Còn Phật giao nhập gián tiếp sau công nguyên từ TQ
⇨ Ns về khổ và sự giải thoát cho con người b. Nho giáo
Nho giáo có từ thời cổ đại Trung Hoa do Khổng Tử (551 – 479) tập hợp và hoàn thiện,
sau đó Mạnh Tử phát triển thêm
⇨ Thiên về thuyết tư tưởng ctri đạo đức nhằm mục đích xd xh ổn định và bình định
⇨ Nho giáo không phải là tôn giáo
⇨ Tu thân dưỡng thân hoàn thiện hơn
⇨ Thuyết siêu nhiên: Mệnh Trời hay Thiên Mệnh
⇨ Khổng Tử không phải là người sáng tạo ra Nho giáo mà chỉ là người có công tập
hợp và hoàn thiện mà thôi
⇨ Nho giáo suy thoái vào thời Tần
⇨ Nhân trị (yêu người) và đức trị => thuyết quan trọng
⇨ Hòa nhập trong xh để giúp đỡ con người => quân tử (người cai trị kiểu mẫu) =>
phải tu thân: đạt đức và đạt đạo => quan hệ ngũ luân (vua tôi, cha con, vợ chồng, cha
mẹ, bạn bè) => mối quan hệ với nhau
⇨ Tu thân tề gia trị quốc bình thiên hạ => đối với nam giới (chuẩn mực đạo đức)
⇨ Tam tòng tứ đức => chuẩn mực đạo đức đối với phụ nữ c. Đạo giáo
Là quan niệm về vũ trụ quan và nhân sinh quan do Lão Tử và Trang Tử hoàn thiện
⇨ Đã xuất hiện ở phía Nam Trung Hoa
⇨ Đạo giáo triết học gắn liền với Lão Tử và đạo giáo tôn giáo gắn liền với Trang Tử
+ Đạo giáo triết học
- Đạo – là bản nguyên của thế giới, quy luật của tự nhiên, sự biến hóa vạn vật => là
xuất hiện đầu tiên (ko màu, ko mùi, ko vị, ko hình và trường tồn mãi mãi, trôi lững lờ không gian)
- Đức – là biểu hiện của Đạo thông qua các sự vật và hiện tượng => là cái hữu hình
- Cặp phạm trù cơ bản: Hữu và Vô
- Thuyết Vô vi, phù hợp với quy luật => vô vi là ko hành động trái quy luật, phải
hành động đúng vs quy luật và tự nhiên
+ Đạo giáo tôn giáo (phù thủy, thần tiên)
- Đạo giáo phù thủy: niệm chú, trừ tà, yểm bùa, làm phép,... để cầu mong sự giúp đỡ của thần linh
- Đạo giáo thần tiên: Các đạo sĩ chuyên chú vào việc tư luyện, luyện kim đan cầu
mong sự trường sinh bất tử
- So với Phật giáo ko mạnh bằng nhưng vẫn chi phối chúng ta đến hiện nay d. Kito giáo - TK XVI, du nhập vào VN
- Kito giáo tin vào đức Chúa trời, con người là do Chúa trời sáng tạo ra
- Kinh Thánh gồm: Cựu ước và Tân ước
- 1054 chia là 2 nhánh: => do chia tách về mặt chính trị
+ Tây (Công giáo), lấy Rôma làm trung tâm
+ Đông (Chính thống giáo) lấy constaintinople làm trung tâm
- 1520 Tách ra dòng Tin lánh (Kinh Phúc âm (Tân ước) và Jesus) => TK 16 chủ
nghĩa tư bản phát triển => ptrao, tư tưởng dân chủ tư sản => đề cao lối sống vật
chất, hưởng thụ, phóng khoáng, thoải mái => ptrao cải cách tôn giáo được đề cao ở phương Tây
- 1533, đạo kito giáo du nhập VN => người dân ko theo nhiều
3. Văn hóa giao tiếp ứng xử
Giao tiếp: thiết yếu, văn hóa coi trọng sự phụ thuộc vào nhau, văn hóa cộng đồng,
trọng tình giữa người với người
• Thái độ của người Việt với việc giao tiếp:
- Chủ thể giao tiếp thì có cách thức ứng xử thế nào?
- Rất thíth giao tiếp thông qua thăm hỏi nhau
- Coi trọng giao tiếp, coi trọng lời chào, lời có chào đi kèm câu hỏi
- Hiếu khách thông qua vị trí trung tâm như phòng khách
- Dè chừng khách sáo đưa đẩy
+ Rất thích giao tiếp và coi trọng giao tiếp ⇨
Biểu hiện là thích chào hỏi nhau, hỏi thăm
+ Kiểu/phong cách ứng xử vừa cởi mở, vừa rụt rè => xuất phát từ tư duy nước đôi và sự
linh hoạt mềm dẻo của VN => bởi tính linh hoạt nông nghiệp chi phối
• Ứng xử trong việc giao tiếp
Cách ứng xử với chủ thể khác: ưa quan sát đối tượng giao tiếp khác, cả nể, thường dĩ hòa vi quý tránh mất lòng
- Người Việt thường có thói quen ưa đánh giá, quan sát đối tượng giao tiếp => hỏi
thăm sâu => muốn biết cách ứng xử, xưng hô, hoàn cảnh của người này => hệ quả
của tính cộng đồng chi phối => thể hiện sự quan tâm đến họ
- Trọng tình cảm trong văn hóa ứng xử => dĩ hòa di quý, nói giảm nói tránh =>
tránh mất lòng => xuất phát từ nghi thức xã hội => hay khen ngợi người khác
- Mang cách xưng hô gia đình ra ngoài xã hội => ứng xử tôn ti trong giao tiếp =>
giảm bớt cái tôi, cá nhân hóa
- Coi trọng danh dự => giữ gìn danh dự, gia phong trong ứng xử => ảnh hưởng bởi
quan niệm Nho giáo => ảnh hưởng đến giá trị của cá nhân và gia tộc => làm gì
cũng phải suy nghĩ trước sau => tốt => mà cũng có xấu: sĩ diện => dẫn đến tin đồn thất thiệt
- Ý tứ, tế nhị, hòa thuận trong giao tiếp => dẫn đến đắn đo khi giao tiếp => thiếu
quyết đoán => cuộc sống dựa dẫm vào nhau
4. Văn hóa tinh thần a. Tín ngưỡng Đọc thêm 5. Văn hóa xã hội
⇨ Chúng ta là những gia đình tiểu nông gốc nông nghiệp, hình thành nên tổ
chức làng xã VN gốc nông nghiệp
⇨ Ba mqh này tác động qua lại lẫn nhau => có sự gắn kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Đặc biệt là văn hóa làng a. Gia đình
Văn hóa gia đình VN truyền thống
Có chức năng: là nôi hình thành nhân cách của cá nhân => quan trọng nhất và đầu tiên
- Chức năng duy trì nòi giống - Chăm sóc, giáo dục - Định hướng
- Kế tựu và giữ gìn bản sắc văn hóa
Gia đình hạt nhân => phổ biến hiện nay
Gia đình nhỏ (hạt nhân mở rộng)
Gia đình lớn (ít nhất 3 thế hệ) Đặc điểm:
- Gia đình tiểu nông: nghề nghiệp gốc là nông nghiệp, lối sống tự cung tự cấp, mqh
gắn kết giữa các tv trg gia đình vs nhau => quan hệ huyết thống => ưa thích gia đình lớn
- Gia đình Nho giáo => hiện này ko phải thuyết chính trị mà vẫn ảnh hưởng rất
nhiều => theo chế độ phụ quyền => người đàn ông thể hiện vai trò của mình =>
vẫn còn hệ quả đến hiện nay
- Gia đình hiện nay: ảnh hưởng của phương Tây, tùy gia đình khác nhau mà có
những đặc điểm khác nhau
⇨ Giữ gìn truyền thống, gắn kết gia tộc
⇨ Có tính tôn ti, phép tắc
⇨ Tổ chức gia tộc thể hiện sự đoàn kết
So sánh tổ chức gia đình VN xưa và nay
Vai trò của gia đình hình thành nên nhân cách cá nhân b. Làng xã
- Làng xã VN là cơ quan hành chính có sự tự quản và gắn kết cộng đồng lớn
- Mỗi làng có cơ quan lập pháp và hành pháp =>
• Tính cộng đồng
⇨ Đoàn kết, tương thân tư ái ⇨ Xấu: cào bằng,
• Tính tự trị ⇨ Tạo nên sự khép kín, chịu thương chịu khó
Thiển cận, tiểu nông, không có tầm nhìn xa
• Lưu ý: Làng và gia tộc có chung chức năng và cách thức tổ chức. Làng là mở
rộng của tổ chức của 1 gia đình c. Quốc gia
- Nước là sự mở rộng ra của làng nên tổ chức quốc gia VN cũng mang đặc điểm của
vh gốc nông nghiệp tiểu nông
- Chi phối bởi tính dân chủ, tính cộng đồng coi trọng người tri thức, người tài, kiểu
lãnh đạo tập thể => nổi bật ở VN, ko phải quốc gia nào cũng có
- Truyền thống trọng văn: sĩ nông công thương
- Ý thức quốc gia dân tộc truyền thống: hình thành từ tính cộng đồng và tính tự trị
Chỉ ra mqh giữa nhà và làng, làng và nước?
- Đòi hỏi 1 hệ thống pháp luật nghiêm minh hơn vì tổng hợp nhiều làng xã
- Các bộ luật chi phối/gắn liền với nguồn gốc nông nghiệp và sản xuất
- Văn hóa ảnh hưởng đến pháp luật
Tính cộng đồng => trọng tình hơn lý => ảnh hưởng và chi phối đến pháp luật rất lớn. Đề
cao đến lợi ích của cộng đồng dẫn đến ý kiến cá nhân bị thủ tiêu => (bao che lẫn nhau???)
Tính chất nông nghiệp chi phối sự bình đẳng trong khi Trung Hoa đề cập mqh cha con
nhiều hơn là so với qhe vợ chồng
Hiện nay vẫn được duy trì và phát huy, tính dân chủ khi xây dựng hệ thống pháp luật
Đề cao danh dự, coi trọng sự hòa giải (văn hóa trọng tình),...
Vẫn có mặt hạn chế, mặt dù xh hiện nay đã đề cao tính cá nhân nhưng do xuất phát từ
việc coi trọng danh dự nên dẫn tới việc ngại kiện tụng để ko ảnh hưởng đến danh tiếng của gia đình
Tính trọng tình => gây thiệt thòi (VD: nếu tranh chấp xảy ra thì khó giải quyết như
trong việc vay mượn hay mua bán)
Tính tự trị => tự quản, ổn định, tạo xh yên ổn, tránh kiện tụng => thông qua lệ làng để dựng nên pháp luật
Xấu: dẫn đến cục bộ địa phương và có những phong tục tập quán trái vs phong tục nhà nước VD: tảo hôn,...
Mền dẻo linh hoạt => dễ dẫn đến việc lách luật
Tôn giáo chi phối => tin vào thần linh => tránh việc kiện tụng
Nho giáo vs việc tôn trọng lễ nghĩa, tôn ti, phép tắc
Chương 4: Văn hóa VN, truyền thống đến hiện đại
Giai đoạn quá độ = giai đoạn cận đại 1858 – 1945
Đây là sự đứt ngãy/ biến thiên chưa từng có ở VN 1945– 1975 1975 – nay I.
Sự du nhập của văn hóa phương Tây
1. Tiếp xúc văn hóa Pháp a. Bối cảnh lịch sử - 1858 Pháp xâm lược VN - 1867 chiếm Nam Kỳ - 1872 đánh ra Bắc Bộ
- 1883, Ký hiệp định hòa bình Harmand
- 1897 khai thác thuộc địa lần thứ nhất
- 1920 khai thác thuộc địa lần thứ hai b. Đặc điểm văn hóa - Văn hóa vật chất
+ Phát triển về đô thị, công nghiệp, giao thông
⇨ Hải Phòng trở thành cảng lớn
⇨ Công nghiệp trong vh truyền thống chủ yếu làm nông nghiệp sx, trồng trọt
làm thủ công mà thôi. Sau đó, vì muốn phục vụ cho dân Pháp ở VN nên Pháp
đã xd những nhà máy => có thể nói Pháp đã đem vào VN rất nhiều “cây”
công nghiệp. Ví dụ như: cây cao su, cà phê, chè,... và hầm mỏ khai thác than
được xây dựng => đời sống vh sản xuất của người dân thay đổi => hình
thành giai cấp mới là giai cấp công nhân
⇨ Do nhu cầu vận chuyển hàng hóa, đem nguyên vật liệu về Pháp nên Pháp đã
xây dựng rất nhiều đường giao thông nhựa, tuyến xe lửa, du nhập nhiều
phương tiện giao thông do Pháp đem tới, xây dựng cầu
+ Du nhập văn minh vật chất (phương tiện giao thông, kiến trúc, trang phục, ẩm thực,...) - Văn hóa xã hội
+ Sự ra đời của một số giai cấp xã hội mới
(tư sản, tiểu tư sản, vô sản (công nhân))
+ Sự tồn tại của 2 hình thái kinh tế xã hội
(Phong kiến và tư bản chủ nghĩa) => người dân chịu 2 hình thức bóc lột - Văn hóa tinh thần
⇨ Xuất hiện nhiều hệ tư tưởng khác nhau, tồn tại đan xen và có mâu thuẫn lẫn nhau + Hệ tư tưởng Nho giáo
⇨ Phân hóa thành 3 bộ phận (cổ hủ, thức thời, tân tiến)
⇨ Bài xích Pháp, có tinh thần dân tộc
⇨ Yêu nước chủ động chọn những tích cực và loại bỏ tiêu cực => tiến bộ
❖ Tác phẩm “Văn minh tân học sách” nêu 6 yêu cầu
o Dùng chữ Quốc ngữ o Hiệu đính sách vở o Cổ vũ nhân tài o Sửa đổi phép thi o Chấn hưng công nghệ o Phát triển báo chí ⇨ Đề cao cá nhân,
+ Hệ tư tưởng dân chủ tư sản
⇨ Đề cao vai trò cá nhân
⇨ Đề cao tình cảm riêng tư cá nhân
⇨ Đề cao văn minh vật chất, khoa học, lối sống cởi mở năng động
⇨ Khác biệt hoàn toàn so với Nho giáo + Hệ tư tưởng vô sản
⇨ Truyền bá một cách bí mật tư tưởng cộng sản Mác – Lênin
⇨ Chưa ảnh hưởng sâu rộng và công khai trong tầng lớp công nông
⇨ Gắn liền với giai cấp công nhân
Hệ tư tưởng phát triển mạnh mẽ nhất là dân chủ tư sản do hệ tư tưởng Nho giáo
ngày càng suy thoái trong khi đó hệ tư tưởng vô sản chỉ mới hình thành, len lỏi
vào đời sống của người dân + Về ngôn ngữ
- Chữ quốc ngữ thay thế chữ Hán, chữ Nôm - Ảnh hưởng tiến pháp + Về nghệ thuật
- Các loại hình nghệ thuật mới (kịch nói, nhạc cổ điển, điện ảnh,...)
- Các phương pháp tả chân, tả thực, miêu tả, phân tích tâm lý, nghệ thuật sơn dầu...
VD: nghệ thuật cải lương là kết hợp giữa truyền thống và phương Tây
Văn học hiện đại thay thế văn học trung cổ trước đó (ký sự, Thơ mới, bút ký,...)
Xuất hiện 3 dòng văn học (lãng mạn, hiện thực phê phán, cách mạng)
2. Tiếp xúc với văn hóa Mỹ, Liên Xô và Đông Âu a. Bối cảnh lịch sử
1954 – 1975 Mỹ xâm lược VN
Có sự phân hóa về chính trị, tư tưởng ở 2 miền Nam – Bắc • Miền Nam:
+ Ưu điểm: Kinh tế hàng hóa rất phát triển, lối sống năng động, cởi mở...
+ Nhược điểm: Đề cao vật chất, tự do, phóng khoáng, nề nếp, tôn ti trật tự, bị thay đổi... • Miền Bắc
Văn hóa phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng
+ Ưu điểm: giao lưu với phương Tây, được sự giúp đỡ và chi viện về vật chất
=> hội nhập với thế giới
+ Nhược điểm: giao lưu một chiều với các nước XHCN cùng với nền kinh tế
bao cấp => đơn điệu, bảo thủ khi tiếp nhận cái mới 3.
Văn hóa VN từ 1975 đến nay
- 1975 đất nước thống nhất, sự phát triển của xh qui về một hướng
- Hội nhập, giao lưu, phát triển => nâng cao đời sống vật chất của người dân và về
tư tưởng, lối sống của người dân
Document Outline
- I. Khái niệm về văn hóa
- 1. Thuật ngữ văn hóa
- “Văn hóa” được giải thích theo nghĩa Hán Việt:
- Trong tiếng việt, từ văn hóa được dùng với các nghĩa sau:
- b. Văn hóa là phạm trù giá trị
- 2. Định nghĩa văn hóa
- ⇨ Văn hóa cần có 4 đặc trưng sau:
- 3. Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật
- Đặc trưng văn hóa khác biệt
- loại hình văn hóa gốc nông nghiệp điển hình
- - Sự gắn bó cộng đồng tạo nên lối sống trọng tình nghĩa
- - Trọng phụ nữ
- - Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt, hiếu hòa
- I. Văn hóa vật chất
- + Tính cộng đồng:
- + Tính mực thước:
- 2. Văn hóa trang phục
- - Ứng xử với môi trường xã hội
- • Ứng xử với môi trường tự nhiên
- • Ứng xử với xã hội:
- Văn hóa tinh thần
- 1.1 Thuyết Âm Dương
- b. Nội dung cơ bản của Thuyết Âm Dương
- c. Quy luật tương tác Âm Dương
- • Âm Dương chuyển hóa
- d. Biểu tượng Âm Dương
- 1.2 Thuyết ngũ hành
- + 2 quy luật của Ngũ hành:
- 2. Tư tưởng và tôn giáo (hiện nay VN có 16 tôn giáo được công nhận)
- b. Nho giáo
- c. Đạo giáo
- + Đạo giáo triết học
- + Đạo giáo tôn giáo (phù thủy, thần tiên)
- d. Kito giáo
- 3. Văn hóa giao tiếp ứng xử
- • Thái độ của người Việt với việc giao tiếp:
- • Ứng xử trong việc giao tiếp
- 4. Văn hóa tinh thần
- 5. Văn hóa xã hội
- a. Gia đình
- b. Làng xã
- • Tính cộng đồng
- • Tính tự trị
- c. Quốc gia
- Chương 4: Văn hóa VN, truyền thống đến hiện đại
- ❖ Tác phẩm “Văn minh tân học sách” nêu 6 yêu cầu