Chương 1: Khái niệm về văn hóa văn hóa học
Khái niệm văn hóa
- chuẩn giá trị để đánh giá gtrị sống, tôn ti phép tắc lễ nghi
- Giai đoạn phát triển trong tiến trình lịch sử của một đất ớc
- Các gtrị vật chất tinh thần do con người tạo ra
-
Thuật ngữ văna
- Xuất hiện vào thế kỉ 3 TCN, bắt nguồn từ chữ Latin “Cultus” (trồng trọt, vun
trồng) Culture: sự giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người
- Cách hiểu văn hóa trong tiếng Việt: văn hóa được dùng vi các nghĩa sau:
o Văn hóa 1 phạm trùhội: 1 phương diện cấu thành đời sốnghội
o Văn hóa phạm trù giá trị: khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của
mỗi nhân dựa trên tiêu chuẩn của các gtrị: chân thiện mỹ. Mang
tính tương đối vì còn tùy thuộc vào không gian, thời gian
Định nghĩa văn hóa
- Định nghĩa đầu tiên về văn hóa gắn liền với n tuổi Edward Burnett Tylor (1832-
1917)
- Trần Ngọc Thêm: Văn hóa là 1 hệ thống hữu các giá trị vật chất tinh thần do
con người sáng tạo tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con nời với môi trường tự nhiên và xã hội
o Tính hệ thống: nhiều mắt xích đan cài vi nhau, hệ thống, tổ chức
o Tính giá trị: vật chất, tinh thần
o Tính nhân sinh: văn hóa sp của con người và chỉ con người mới có văn
hóa
o Tính lịch sử: tạo nên truyền thống bản sắc văn hóa, phát triển kế thừa
n hóa với các khái niệm liên quan: n minh, n hiến, n vật
- Văn hóa: vật chất lẫn tinh thần; bề dày lịch sử, tính dân tộc, gắn với
phương Đông nông nghiệp
o Văn hiến: tinh thần
o Văn vật: vật chất
- Văn minh (xuất phát từ chữ Latin “Civitas” đô thị, thành phố): vật chất kỹ
thuật, trình độ phát triển, tính quốc tế, gắn với phương Tây đô thị; ph
định lịch sử dần phát triển cao hơn thay thế lịch sử, sự phát triển cao n
của văn hóa sau một khoảng thời gian
o Nền văn hóa xuất hiện văn minh khi xuất hiện nhà nước, pháp luật, tiến bộ
khoa học kỹ thuật,
Cấu trúc hệ thống na
- Thành tố văn hóa được chia thành 3 loại
o Văn hóa vật chất: ăn mặc đi lại
o Văn hóa tinh thần: nhận thức, tôn giáo, nghệ thuật, phong tục, lễ hội
o Văn hóa xã hội: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia
Chương 2: Khái quát về văna Việt Nam
sở hình thành văn hóa VN
Vị trí địa điều kiện tự nhiên
- Việt Nam quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gmùa nóng m, nhiều núi, lượng a cao, hệ sinh thái đa
dạng phong phú, sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp
Tạo điều kiện phát triển nguồn gốc nông nghiệp trồng trọt
Tính chất sông nước thực vật
Điều kiện lịch sử - hi
- Lịch sử đấu tranh chống xâm lược phương Bắc, phương Tây và mở rộng bờ cõi về
phương Nam
- hội VN hội nông nghiệp
Chủ thể văn hóa VN
- Văn hóa VN nền văn hóa đa tộc người (54), trong đó người Việt (Kinh) đóng
vai trò chủ thể (dân số đông, lịch sử hình thành lâu đời, vai trò chi phối ảnh
hưởng đến những dân tộc còn lại) dựa vào người Kinh để xác định các nét văn
hóa
- Chia thành các nhóm ng hệ khác nhau
Thời gian văn hóa VN
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc một nền văn hóa hình thành cho đến lúc
tàn lụi Thời gian văn hóa VN được xác định từ nền văn hóa Văn Lang Âu Lạc
(nhà nước sơ khai) cách đây 4000 năm và vẫn chưa tàn lụi
- 5 lớp văn hóa 5 giai đoạn phát triển chính:
o Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai): là lớp văn hóa nội sinh
của dân tộc trước khi tiếp thu những nét văn hóa bên ngoài, định hình cho
việc hình thành nền văn hóa bản địa
Đông Sơn quan trọng nhất: vai trò hình thành định hướng đến cả
khu vực, văn hóa khai của nhà nước Văn Lang Âu Lc
o Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ): tiếp xúc văn hóa
Trung Hoa: theo 2 hướng cưỡng chế (Bắc thuộc) tự nguyện (khi
sống trà trộn với dân tộc Hoa Hạ)
Ấn Độ: miền Nam tiếp xúc nhiều hơn, chủ yếu du nhập các tôn giáo
từ Ấn Độ
o Văn hóa truyền thống (Đại Việt): niên hiệu được sử dụng lâu nhất thời
phong kiến
o Văn hóa cận đại (phương Tây): tiếp xúc giao thoa văn hóa với phương Tây,
xung đột văn hóa Đông – Tây
o Văn hóa hiện đại (từ 1975 đến nay)
Không gian văn hóa VN
- Liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với không gian lãnh thổ
Định vị văn hóa VN
Khái niệm về loại hình văn a
- Trên thế giới hình thành 2 loại hình văn hóa: gốc nông nghiệp trồng trọt gốc
chăn nuôi du mục
o Chăn nuôi: phương Tây
o Nông nghiệp: phương Đông Phi)
o Do vị trí địa điều kiện khí hậu chi phối
- Đặc trưng văna:
o Phương Tây: xuất phát từ đặc trưng của loại hình chăn nuôi
Lối sống: Sống du , di chuyển, trọng động
Chinh phục, khám phá tự nhiên
Đề cao tính nhân
Trọng võ, nam giới
Trọng lí, ứng xử theo nguyên tắc
duy phân tính, trọng khoa học thực hiện
o Phương Đông: loại hình trồng trọt
Lối sống: Sống định , ổn định, trọng tĩnh
Tôn trọng tự nhiên
Đề cao tính cộng đồng
Trọng văn, phụ nữ
Trọng tình, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt
duy tổng hợp, trọng kinh nghiệm
Loại hình văna VN
- Do vị tri nằm ở gần tận cùng phía Đông Nam châu Á nên VN thuộc loại hình văn
hóa gốc nông nghiệp trồng lúa nước điển hình
- Có 6 đặc trưng gốc nông nghiệp tương đồng với phương Đông, ảnh hưởng và chi
phối toàn bộ văn hóa VN
Chương 3: Đặc trưng văn hóa truyền thống Việt Nam
(quan trọng nhất)
Văn hóa vt chất
n hóa ẩm thực
- Ứng xử với tự nhiên
o cấu bữa ăn: cơm rau thịt
o Thực phẩm chế biến từ tự nhiên
- Ứng xử vớihội
o Tính tổng hợp
Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn: dung hòa, đa dạng, đậm đà
hương vị
Thể hiện trong cách ăn
o Tính cộng đồng
Ăn chung uống chung, trò chuyện trong bữa ăn
o Tính mc thước
Ý tứ tế nhị trong ăn uống
Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
Văn hóa, phép tắc trong ăn uống
o Tính biện chứng, linh hoạt
Thể hiện trong dụng cụ ăn đũa
Chọn những nguyên vật liệu giá trị
Chọn thời điểm giá trị
Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa
n hóa trang phục
- Văn hóa ứng xử với tự nhiên
o Chất liệu may mặc các loại sợi, tơ, bông,
o Kiểu dáng, tính chất mỏng nhẹ, thoáng mát phù hợp môi trường xứ nóng,
nghề nông
n a ở và đi lại
Văn a tinh thn
n a nhận thức
Nhận thức về không gian trụ
- Nền tảng nhận thức của người phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm
Dương, Ngũ Hành
Thuyết Âm Dương:
- Sự ra đời:
o Quan niệm về các hiện tượng âm ơng
o Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa
Thuyết Âm Dương bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh người Việt
- Nội dung bản:
o Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát
quái kết hợp với nhau sinh ra vạn vật
- Quy luật tương tác âm dương:
o Âm dương đối nghịch giao hòa: đối nghịch nhưng sở, nền tảng của
nhau, trong âm có dương trong dương có âm triết lý lạc quan
o Âm dương chuyển hóa: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm triết
quân bình
Thuyết ngũ hành
- trụ được cấu tạo bởi 5 yếu tố: kim mộc – thủy hỏa thổ
- Học thuyết ngũ hành dùng phương pháp hình tượng tìm ra sự tương ứng giữa sự
vật, rồi dùng quy luật ngũ hành để giải thích, làm rõ mqh và biến hóa giữa chúng
- Quy luật:
o Tương sinh: cùng bồi bổ, thúc đẩy, hỗ tr nhau phát triển
o Tương khắc: chế ngự, khắc lại, khống chế nhau
tưởng tôn giáo
Phật giáo
- Phật giáo ra đời tại Ấn Độ (TK 6 5 TCN) do thái tử Siddhartha sáng lập
- Kinh điển: Tam tạng kinh
o Luật tạng,
- một học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát, toàn bộ triết lý được thâu tóm trong
cột trụ là Tứ Diệu Đế (khổ đế, tập dế, diệt đế, đạo đế)
- Gồm 2 phái:
o Thượng tọa (tiểu thừa): từ Ấn Độ du nhập vào VN thời Bắc thuộc
o Đại chúng (đại thừa): từ Trung Hoa du nhập vào VN khoảng thế kỷ 4-5:
gồm 3 tông phái
Thiền tông
Tịnh độ tông
Mật tông
Nho giáo
- Nho giáo từ thời cổ đại Trung Hoa do Chu Công Tử sáng lập, Khổng Tử (551
479) tập hợp và hoàn thiện, sau đó Mạnh Tử phát triển thêm
o Các sách tiêu biểu: Tứ Thư, Ngũ Kinh
- một học thuyết tư tưởng chính trị đạo đức nhằm duy trì sự ổn định và trật tự
hội bằng phương pháp nhân trị, đức trị - đào tạo ra người cai trị kiểu mẫu người
quân tử
o Muốn trở thành quân tử thì phải:
Tu thân: đạt đạo (nluân: vua tôi, cha con, vợ chồng, anh em, bạn
bè; tam cương: vua tôi, cha con, vợ chồng) đạt đức (ngũ thường:
nhân, lễ, nghĩa, trí, tín)
Phải biết thi thư lễ – nhạc
Hành động: tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
Phương châm cai trị nhân trị (bằng lòng người) chính danh
(bằng lòng trách nhiệm, danh phận)
o Đối vi phụ nữ:
Tam tòng: tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử
Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh
- Thế kỷ 15, Nho giáo trở thành hệ tưởng chính thống (quốc giáo) của VN,
Phật giáo có khuyết điểm trong giáo dục quản đất nước giáo chú trọng
vào tình nghĩa, phổ độ chúng sinh, , trong khi đó Nho giáo thể đáp ứng được
cho một hội pháp trị, cần nhân tài, nên dần trở nên phát triển cực thịnh tại thời
điểm này. Khi VN kết thúc chế độ quân chủ thì Nho giáo dần suy thoái
Văn hóa hội
- Gồm: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia
Gia đình
- Gia đình tiểu nông (nhiều thế hệ chung sống, cố kết bền vững)
- Gia đình Nho giáo (phụ quyền, đa thê)
- Gia tộc: những người cùng chung huyết thống tạo thành tổ chức gia tộc
o Trong gia tộc có trưởng họ/trưởng tộc, nhà thờ họ, gia phả, gia huy, giỗ tổ,
giỗ họ, …
ng
- Các gia đình trong một làng quan hệ gắn kết chặt chẽ
- Được tổ chức theo đơn vị: giáp, phường, hội
- Dân 2 loại: dân chính dân ng
Đặc trưng cơ bản:
- Tính cộng đồng: là sự liên kết các thành viên trong làng, mỗi người đều hướng tới
người khác
o sở hình thành:
Định gắn (quan hệ huyết thống + láng giềng)
Sự tương trợ, giúp đỡ nhau trong lao động sản xuất
Đoàn kết trong chống thiên tai, chống giặc ngoại xâm
o Biểu tượng: sân đình bến nước cây đa/gốc đa: nơi sinh hoạt văn hóa
cộng đồng, nơi tập trung nhiều người trong làng xã
o Hệ quả
Hệ quả tốt: tinh thần đoàn kết tương trợ; tính tập thể hòa đồng; nếp
sống dân chủ bình đẳng
Hệ quả xấu: sự thủ tiêu vai trò nhân; thói dựa dẫm, lại, cả nể
(Cha chung không ai khóc; Nước nổi thì o nổi); thói cào bằng, đố
kỵ (Xấu đều hơn tốt lỏi)
- Tính tự trị: làm nên sự khác biệt giữa làng này làng khác
o sở hình thành:
Nông nghiệp trồng trọt định
Kinh tế tiểu nông tự túc tự cấp
Lối sống kp kén, tự trị, hướng nội
o Biểu hiện: không gian địa lý, hành chính, kinh tế, tình cảm, tín ngưỡng,
phong tục
Chương 4: Văn hóa VN truyền thống đến hiện đại
Sự du nhập ca văn hóa phương Tây
Tiếp xúc n hóa Pháp
Đặc điểm văn hóa
- Văn hóa vật chất:
o Phát triển về đô thị, công nghiệp, giao thông (nhà máy, công xưởng, đồn
điền, đường sắt, đường giao thông trải nhựa, cầu, …)
o Du nhập văn minh vật chất (kiến trúc, phương tiện giao thông, trang phục,
ẩm thực, …)
- Văn hóa xã hội:
o Sự ra đời của một số giai cấp xã hội mới (tư sản, tiểu tư sản, vô sản công
nhân)
o Sự tồn tại của 2 hình thái kinh tếhội
- Văn hóa tinh thần:
o Tác phẩm Văn minh tân học sách nêu 6 yêu cầu: dùng chữ Quốc ngữ, hiệu
đính sách vở, sửa đổi phép thi, cổ nhân tài, chấn hưng công nghệ, phát
triển báo chí
o Du nhập các tôn giáo: Kito giáo, Thiên Chúa giáo, Tin Lành,
o Hệ tưởng Nho giáo (cổ hủ, thức thời (vì lợi ích theo Pháp), tiên tiến)
Dân chủ sản
Đề cao vai trò nhân (biểu hiện trong thơ mới)
Đề cao tình cảm riêng nhân
Đề cao văn minh vật chất, khoa học, lối sống cởi mở năng
động
sản
Truyền một cách mật tưởng cộng sản Mác nin
Chưa ảnh hưởng sâu rộng và công khai trong tầng lớp công
ng
Tiếpc n hóa Mỹ, Liên Đông Âu
- Đặc điểm văn hóa: miền Nam:
o
Chương 5: Các vùng văn hóa VN

Preview text:

Chương 1: Khái niệm về văn hóa và văn hóa học Khái niệm văn hóa
- Là chuẩn giá trị để đánh giá giá trị sống, tôn ti phép tắc lễ nghi
- Giai đoạn phát triển trong tiến trình lịch sử của một đất nước
- Các giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra - …
Thuật ngữ văn hóa
- Xuất hiện vào thế kỉ 3 TCN, bắt nguồn từ chữ Latin “Cultus” (trồng trọt, vun
trồng) Culture: sự giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người
- Cách hiểu văn hóa trong tiếng Việt: văn hóa được dùng với các nghĩa sau:
o Văn hóa là 1 phạm trù xã hội: 1 phương diện cấu thành đời sống xã hội
o Văn hóa là phạm trù giá trị: là khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của
mỗi cá nhân dựa trên tiêu chuẩn của các giá trị: chân – thiện – mỹ. Mang
tính tương đối vì còn tùy thuộc vào không gian, thời gian
Định nghĩa văn hóa
- Định nghĩa đầu tiên về văn hóa gắn liền với tên tuổi Edward Burnett Tylor (1832- 1917)
- Trần Ngọc Thêm: Văn hóa là 1 hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do
con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội
o Tính hệ thống: nhiều mắt xích đan cài với nhau, có hệ thống, tổ chức
o Tính giá trị: vật chất, tinh thần
o Tính nhân sinh: văn hóa là sp của con người và chỉ con người mới có văn hóa
o Tính lịch sử: tạo nên truyền thống bản sắc văn hóa, phát triển và kế thừa
Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật
- Văn hóa: vật chất lẫn tinh thần; có bề dày lịch sử, có tính dân tộc, gắn bó với
phương Đông nông nghiệp o Văn hiến: tinh thần o Văn vật: vật chất
- Văn minh (xuất phát từ chữ Latin “Civitas” – đô thị, thành phố): vật chất – kỹ
thuật, có trình độ phát triển, có tính quốc tế, gắn bó với phương Tây đô thị; phủ
định lịch sử dần phát triển cao hơn và thay thế lịch sử, là sự phát triển cao hơn
của văn hóa sau một khoảng thời gian
o Nền văn hóa xuất hiện văn minh khi xuất hiện nhà nước, pháp luật, tiến bộ khoa học kỹ thuật, …
Cấu trúc hệ thống văn hóa
- Thành tố văn hóa được chia thành 3 loại
o Văn hóa vật chất: ăn mặc ở đi lại
o Văn hóa tinh thần: nhận thức, tôn giáo, nghệ thuật, phong tục, lễ hội
o Văn hóa xã hội: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia
Chương 2: Khái quát về văn hóa Việt Nam
Cơ sở hình thành văn hóa VN
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
- Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nhiều núi, lượng mưa cao, hệ sinh thái đa
dạng phong phú, sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp
➔ Tạo điều kiện phát triển nguồn gốc nông nghiệp trồng trọt
➔ Tính chất sông nước và thực vật
Điều kiện lịch sử - xã hội
- Lịch sử đấu tranh chống xâm lược phương Bắc, phương Tây và mở rộng bờ cõi về phương Nam
- Xã hội VN là xã hội nông nghiệp
Chủ thể văn hóa VN
- Văn hóa VN là nền văn hóa đa tộc người (54), trong đó người Việt (Kinh) đóng
vai trò chủ thể (dân số đông, lịch sử hình thành lâu đời, có vai trò chi phối ảnh
hưởng đến những dân tộc còn lại) – dựa vào người Kinh để xác định các nét văn hóa
- Chia thành các nhóm ngữ hệ khác nhau
Thời gian văn hóa VN
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc một nền văn hóa hình thành cho đến lúc
tàn lụi – Thời gian văn hóa VN được xác định từ nền văn hóa Văn Lang Âu Lạc
(nhà nước sơ khai) cách đây 4000 năm và vẫn chưa tàn lụi
- 5 lớp văn hóa – 5 giai đoạn phát triển chính:
o Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai): là lớp văn hóa nội sinh
của dân tộc trước khi tiếp thu những nét văn hóa bên ngoài, định hình cho
việc hình thành nền văn hóa bản địa
▪ Đông Sơn quan trọng nhất: có vai trò hình thành định hướng đến cả
khu vực, là văn hóa sơ khai của nhà nước Văn Lang Âu Lạc
o Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ): tiếp xúc văn hóa
▪ Trung Hoa: theo 2 hướng cưỡng chế (Bắc thuộc) và tự nguyện (khi
sống trà trộn với dân tộc Hoa Hạ)
▪ Ấn Độ: miền Nam tiếp xúc nhiều hơn, chủ yếu du nhập các tôn giáo từ Ấn Độ
o Văn hóa truyền thống (Đại Việt): niên hiệu được sử dụng lâu nhất ở thời phong kiến
o Văn hóa cận đại (phương Tây): tiếp xúc giao thoa văn hóa với phương Tây,
xung đột văn hóa Đông – Tây
o Văn hóa hiện đại (từ 1975 đến nay)
Không gian văn hóa VN
- Liên quan đến lãnh thổ nhưng không đồng nhất với không gian lãnh thổ
Định vị văn hóa VN
Khái niệm về loại hình văn hóa
- Trên thế giới hình thành 2 loại hình văn hóa: gốc nông nghiệp trồng trọt và gốc chăn nuôi du mục o Chăn nuôi: phương Tây
o Nông nghiệp: phương Đông (Á – Phi) o
Do vị trí địa lý và điều kiện khí hậu chi phối - Đặc trưng văn hóa:
o Phương Tây: xuất phát từ đặc trưng của loại hình chăn nuôi
▪ Lối sống: Sống du cư, di chuyển, trọng động
▪ Chinh phục, khám phá tự nhiên ▪ Đề cao tính cá nhân ▪ Trọng võ, nam giới
▪ Trọng lí, ứng xử theo nguyên tắc
▪ Tư duy phân tính, trọng khoa học thực hiện
o Phương Đông: loại hình trồng trọt
▪ Lối sống: Sống định cư, ổn định, trọng tĩnh ▪ Tôn trọng tự nhiên
▪ Đề cao tính cộng đồng ▪ Trọng văn, phụ nữ
▪ Trọng tình, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt
▪ Tư duy tổng hợp, trọng kinh nghiệm
Loại hình văn hóa VN
- Do vị tri nằm ở gần tận cùng phía Đông Nam châu Á nên VN thuộc loại hình văn
hóa gốc nông nghiệp trồng lúa nước điển hình
- Có 6 đặc trưng gốc nông nghiệp tương đồng với phương Đông, ảnh hưởng và chi
phối toàn bộ văn hóa VN
Chương 3: Đặc trưng văn hóa truyền thống Việt Nam (quan trọng nhất) Văn hóa vật chất Văn hóa ẩm thực
- Ứng xử với tự nhiên
o Cơ cấu bữa ăn: cơm – rau – cá – thịt
o Thực phẩm chế biến từ tự nhiên - Ứng xử với xã hội o Tính tổng hợp
▪ Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn: dung hòa, đa dạng, đậm đà hương vị
▪ Thể hiện trong cách ăn o Tính cộng đồng
▪ Ăn chung uống chung, trò chuyện trong bữa ăn o Tính mực thước
▪ Ý tứ và tế nhị trong ăn uống
▪ Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
▪ Văn hóa, phép tắc trong ăn uống
o Tính biện chứng, linh hoạt
▪ Thể hiện trong dụng cụ ăn – đũa
▪ Chọn những nguyên vật liệu có giá trị
▪ Chọn thời điểm giá trị
▪ Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa Văn hóa trang phục
- Văn hóa ứng xử với tự nhiên
o Chất liệu may mặc là các loại sợi, tơ, bông, …
o Kiểu dáng, tính chất mỏng nhẹ, thoáng mát phù hợp môi trường xứ nóng, nghề nông
Văn hóa ở và đi lại Văn hóa tinh thần
Văn hóa nhận thức
Nhận thức về không gian vũ trụ
- Nền tảng nhận thức của người phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm Dương, Ngũ Hành
Thuyết Âm Dương: - Sự ra đời:
o Quan niệm về các hiện tượng âm dương
o Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa
➔ Thuyết Âm Dương bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh người Việt - Nội dung cơ bản:
o Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát
quái kết hợp với nhau sinh ra vạn vật
- Quy luật tương tác âm dương:
o Âm dương đối nghịch giao hòa: đối nghịch nhưng là cơ sở, nền tảng của
nhau, trong âm có dương trong dương có âm triết lý lạc quan
o Âm dương chuyển hóa: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm triết lý quân bình
Thuyết ngũ hành
- Vũ trụ được cấu tạo bởi 5 yếu tố: kim – mộc – thủy – hỏa – thổ
- Học thuyết ngũ hành dùng phương pháp hình tượng tìm ra sự tương ứng giữa sự
vật, rồi dùng quy luật ngũ hành để giải thích, làm rõ mqh và biến hóa giữa chúng - Quy luật:
o Tương sinh: cùng bồi bổ, thúc đẩy, hỗ trợ nhau phát triển
o Tương khắc: chế ngự, khắc lại, khống chế nhau
Tư tưởng và tôn giáo Phật giáo
- Phật giáo ra đời tại Ấn Độ (TK 6 – 5 TCN) do thái tử Siddhartha sáng lập
- Kinh điển: Tam tạng kinh o Luật tạng,
- Là một học thuyết về nỗi khổ và sự giải thoát, toàn bộ triết lý được thâu tóm trong
cột trụ là Tứ Diệu Đế (khổ đế, tập dế, diệt đế, đạo đế) - Gồm 2 phái:
o Thượng tọa (tiểu thừa): từ Ấn Độ du nhập vào VN thời Bắc thuộc
o Đại chúng (đại thừa): từ Trung Hoa du nhập vào VN khoảng thế kỷ 4-5: gồm 3 tông phái ▪ Thiền tông ▪ Tịnh độ tông ▪ Mật tông Nho giáo
- Nho giáo có từ thời cổ đại Trung Hoa do Chu Công Tử sáng lập, Khổng Tử (551 –
479) tập hợp và hoàn thiện, sau đó Mạnh Tử phát triển thêm
o Các sách tiêu biểu: Tứ Thư, Ngũ Kinh
- Là một học thuyết tư tưởng chính trị đạo đức nhằm duy trì sự ổn định và trật tự xã
hội bằng phương pháp nhân trị, đức trị - đào tạo ra người cai trị kiểu mẫu – người quân tử
o Muốn trở thành quân tử thì phải:
▪ Tu thân: đạt đạo (ngũ luân: vua tôi, cha con, vợ chồng, anh em, bạn
bè; tam cương: vua tôi, cha con, vợ chồng) và đạt đức (ngũ thường:
nhân, lễ, nghĩa, trí, tín)
• Phải biết thi – thư – lễ – nhạc
▪ Hành động: tề gia, trị quốc, bình thiên hạ
▪ Phương châm cai trị là nhân trị (bằng lòng người) và chính danh
(bằng lòng trách nhiệm, danh phận) o Đối với phụ nữ:
▪ Tam tòng: tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử
▪ Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh
- Thế kỷ 15, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống (quốc giáo) của VN, vì
Phật giáo có khuyết điểm trong giáo dục và quản lý đất nước vì giáo lý chú trọng
vào tình nghĩa, phổ độ chúng sinh, … , trong khi đó Nho giáo có thể đáp ứng được
cho một xã hội pháp trị, cần nhân tài, nên dần trở nên phát triển cực thịnh tại thời
điểm này. Khi VN kết thúc chế độ quân chủ thì Nho giáo dần suy thoái Văn hóa xã hội
- Gồm: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia Gia đình
- Gia đình tiểu nông (nhiều thế hệ chung sống, cố kết bền vững)
- Gia đình Nho giáo (phụ quyền, đa thê)
- Gia tộc: những người cùng chung huyết thống tạo thành tổ chức gia tộc
o Trong gia tộc có trưởng họ/trưởng tộc, nhà thờ họ, gia phả, gia huy, giỗ tổ, giỗ họ, … Làng xã
- Các gia đình trong một làng có quan hệ gắn kết chặt chẽ
- Được tổ chức theo đơn vị: giáp, phường, hội
- Dân cư có 2 loại: dân chính cư và dân ngụ cư Đặc trưng cơ bản:
- Tính cộng đồng: là sự liên kết các thành viên trong làng, mỗi người đều hướng tới người khác o Cơ sở hình thành:
▪ Định cư – gắn bó (quan hệ huyết thống + láng giềng)
▪ Sự tương trợ, giúp đỡ nhau trong lao động sản xuất
▪ Đoàn kết trong chống thiên tai, chống giặc ngoại xâm
o Biểu tượng: sân đình – bến nước – cây đa/gốc đa: nơi sinh hoạt văn hóa
cộng đồng, nơi tập trung nhiều người trong làng xã o Hệ quả
▪ Hệ quả tốt: tinh thần đoàn kết tương trợ; tính tập thể hòa đồng; nếp
sống dân chủ bình đẳng
▪ Hệ quả xấu: sự thủ tiêu vai trò cá nhân; thói dựa dẫm, ỷ lại, cả nể
(Cha chung không ai khóc; Nước nổi thì bèo nổi); thói cào bằng, đố
kỵ (Xấu đều hơn tốt lỏi)
- Tính tự trị: làm nên sự khác biệt giữa làng này và làng khác o Cơ sở hình thành:
▪ Nông nghiệp trồng trọt ở định cư
▪ Kinh tế tiểu nông tự túc tự cấp ▪
Lối sống khép kén, tự trị, hướng nội
o Biểu hiện: không gian địa lý, hành chính, kinh tế, tình cảm, tín ngưỡng, phong tục
Chương 4: Văn hóa VN – truyền thống đến hiện đại
Sự du nhập của văn hóa phương Tây
Tiếp xúc văn hóa Pháp
Đặc điểm văn hóa - Văn hóa vật chất:
o Phát triển về đô thị, công nghiệp, giao thông (nhà máy, công xưởng, đồn
điền, đường sắt, đường giao thông trải nhựa, cầu, …)
o Du nhập văn minh vật chất (kiến trúc, phương tiện giao thông, trang phục, ẩm thực, …) - Văn hóa xã hội:
o Sự ra đời của một số giai cấp xã hội mới (tư sản, tiểu tư sản, vô sản – công nhân)
o Sự tồn tại của 2 hình thái kinh tế xã hội - Văn hóa tinh thần:
o Tác phẩm Văn minh tân học sách nêu 6 yêu cầu: dùng chữ Quốc ngữ, hiệu
đính sách vở, sửa đổi phép thi, cổ vũ nhân tài, chấn hưng công nghệ, phát triển báo chí
o Du nhập các tôn giáo: Kito giáo, Thiên Chúa giáo, Tin Lành, …
o Hệ tư tưởng Nho giáo (cổ hủ, thức thời (vì lợi ích theo Pháp), tiên tiến) ▪ Dân chủ tư sản
• Đề cao vai trò cá nhân (biểu hiện trong thơ mới)
• Đề cao tình cảm riêng tư cá nhân
• Đề cao văn minh vật chất, khoa học, lối sống cởi mở năng động ▪ Vô sản
• Truyền bá một cách bí mật tư tưởng cộng sản Mác Lê nin
Chưa ảnh hưởng sâu rộng và công khai trong tầng lớp công nông
Tiếp xúc văn hóa Mỹ, Liên Xô và Đông Âu
- Đặc điểm văn hóa: miền Nam: o
Chương 5: Các vùng văn hóa VN
Document Outline

  • Chương 1: Khái niệm về văn hóa và văn hóa học
    • Khái niệm văn hóa
      • Thuật ngữ văn hóa
      • Định nghĩa văn hóa
      • Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật
      • Cấu trúc hệ thống văn hóa
  • Chương 2: Khái quát về văn hóa Việt Nam
    • Cơ sở hình thành văn hóa VN
      • Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
      • Điều kiện lịch sử - xã hội
      • Chủ thể văn hóa VN
      • Thời gian văn hóa VN
      • Không gian văn hóa VN
    • Định vị văn hóa VN
      • Khái niệm về loại hình văn hóa
    • Loại hình văn hóa VN
  • Chương 3: Đặc trưng văn hóa truyền thống Việt Nam (quan trọng nhất)
    • Văn hóa vật chất
      • Văn hóa ẩm thực
      • Văn hóa trang phục
        • Nhận thức về không gian vũ trụ
        • Thuyết Âm Dương:
        • Thuyết ngũ hành
        • Tư tưởng và tôn giáo
        • Nho giáo
    • Văn hóa xã hội
      • Gia đình
      • Làng xã
  • Chương 4: Văn hóa VN – truyền thống đến hiện đại
    • Sự du nhập của văn hóa phương Tây
      • Tiếp xúc văn hóa Pháp
        • Đặc điểm văn hóa
      • Tiếp xúc văn hóa Mỹ, Liên Xô và Đông Âu