ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA
GV: Ngô Thị Minh Hằng
CHƯƠNG I: KHÁI NIM VỀ VĂN HÓA
VĂN HÓA DÂN TỘC
I. Khái niệm văn a:
Văn hóa gì?
- Những thói quen, hoạt động ăn sâu bén rễ vào quá trình hình thành lịch s.
- Chuẩn mực gtrị, tiêu chuẩn để đánh giá 1 nhân/ cộng đồng
- đặc điểm để phân biệt giữa QG này với QG khác.
Tóm lại: văn hóa
- Một lĩnh vực được biểu hiện cùng phong pđa dạng, bao gồm toàn bộ những
hoạt động sáng tạo của con người trong quá trình tương tác với môi trường tự nhiên
và xã hội.
- Một hệ thống hữu các giá trị vật chất tinh thần được hình thành, tích lũy, bồi
đắp qua chiều dài lịch sử của dân tộc/ cộng đồng.
- nền tảng, hồn cốt làm nên sức sống đặc trưng riêng của mỗi dân tộc/ cộng
đồng.
1. Thuật ngữ “văn a”: giáo trình tr.5
Văn hóa: culture (hoàn thiện, giáo dục)cultus, được dùng với 2 nghĩa:
- Agri cultura: trồng trọt, gieo trồng
- Amini cultura: trồng trọt về tinh thần, giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người.
Trong tiếng Trung văn hóa được dùng với các nghĩa:
- Văn: những cái được biểu hiện ra bên ngoài, vẻ bề ngoài, thể sửa sang, thay đổi
- Hóa: là giáo hóa, dạy dỗ sửa đổi
- Văn hóa gắn liền với nghề nông. Quá trình con người tạo ra văn hóa.
- Môi trường xh ảnh hưởng đến văn hóa.
Trong tiếng Việt, văn hóa được dùng với các nghĩa:
- Văn hóa một phạm trù hội:
- Chỉ 1 phương diện cấu thành đời sống xh của con người: kinh tế, chính trị, giáo dục,
nghệ thuật,…
- Được xếp ngang hàng với cấu thành trong đời sống xh.
- Văn hóa một phạm trù gtrị:
- Là khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của mỗi cá nhân dựa trên tiêu chuẩn của các
giá trị: Chân – thiện mỹ.
- sản phẩm của con người, tuy nhiên không phải cái nào cũng được coi văn hóa.
những sản phẩm phải đẹp, gtrị thì mới được coi văn hóa
- Văn hóa không đồng nhất với trình độ học vấn.
Văn hóa phải đẹp, hoàn thiện, có gtrị phục vụ cho con người.
2. Định nghĩa về văn hóa:
- Định nghĩa đầu tiên về VH, gắn liền với tên tuổi Edward Burnett Tylor (1832-
1917): “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học nói chung gồm
tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán một số năng lực
thói quen khác được con người chiếm lĩnh với cách một thành viên của hội”
- Bên cạnh đó, nhà nghiên cứu Trần Ngọc Thêm định nghĩa: “Văn hóa một hệ
thống hữu các giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo tích lũy qua
quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự
nhiên hội”.
- Văn hóa: Hệ thống, tổ chức, tổng hợp 4 đặc trưng:
+
Tính hệ thống: mlhe nhiều mặt, nhiều chiều, đan cài, móc xích, chi phối lẫn
nhau
Vd: Nhà nông thường lối sống cộng đồng, tập thể => lối sống trọng tình=>
văn hóa của người VN.
Nhờ tính hệ thống văn hóa, với cách một thực thể bao trùm mọi
hoạt động của hội, thực hiện được chức năng tổ chức hội. Chính văn
hóa thường xuyên làm tăng độ ổn định của xã hội, cung cấp cho hội mọi
phương tiện cần thiết để ưng phó vơi môi trường tự nhiên hội của mình.
nền tảng của hội lẽ chính vậy người Việt Nam ta dùng từ
chỉ loại “nền” để xác định khái niệm văn hóa (nền n hóa).
+
Tính giá trị: Văn hóa theo nghĩa đen nghĩa “trở thành đẹp, thành giá trị”.
thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người.
Tính gtrị chỉ mang tính tương đối phụ thuộc vào không gian, thời gian:
Không thể lấy giá trị thời gian hiện nay để đánh gquá khứ.
Không gian văn hóa ở nước ta và nước ngoài khác nhau.
Nhờ thường xuyên xem t các giá trị văn hóa thực hiện được chức năng
quan trọng thứ hai chức năng điều chỉnh hội, giúp cho hội duy trì
được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện thích ứng vi
những biến đổi của môi trường, giúp định hướng các chuẩn mực, làm động lực
cho sự phát triển của xã hội.
+
Tính nhân sinh: văn hóa sản phẩm do con người tạo ra.
Do mang tính nhân sinh, văn hóa trở thành sợi dây nối liền con người với con
người, thực hiện chức năng giao tiếp tác dụng liên kết họ lại với
nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức của giao tiếp thì văn hóa là nội dung của nó.
+
Tính lịch sử: văn hóa sản phẩm của một quá trình đưc tích lũy qua
nhiều thế hệ với văn minh như sản phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ phát triển
của từng giai đoạn.
Tính lịch sử tạo cho văn hóa tính bề dày một chiều sâu, buộc văn a thường
xuyên tự điều chỉnh, tiến hành phân loại và phân bố lại các giá trị.
Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống văn hóa - Truyền thông văn
hóa những giá trị tương đối ổn định (những kinh nghiêm tập thể) được tích
lũy và tái tạo trong cộng đồng người qua không gian và thời gian, được đúc kết
thành những khuôn mẫu hội và cố định hóa dưới dạng ngôn ngữ, phong tục,
tập quán, nghi lễ, luật pháp, dư luận…
3. Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật
Văn a
Văn hiến
Văn vật
Văn minh
Vật chết lẫn tinh
thần (do con người
sáng tạo ra)
Tinh thần (gtri vh
phi vật thể - hiền
tài, văn chương,
tưởng, nghi lễ,…)
Vật chất (di sản vật
thể - di tích, công
trình kiến trúc, hiện
vật văn hóa,…)
Vật chất, tinh thần
kỹ thuật
//
bề dày lịch sử,
tính dân tộc
//
tính truyền
thống
trình độ phát
triển
Có tính quá trình
Dễ dàng phổ biến
lây lan
sự pt triển cao
hơn của VH.
Tích cực lẫn tiêu
cực
Tích cực
Ổn định bền
vững
Năng độngdễ
thay đổi
Gắn với phương
Đông nông nghiệp
Gắn với phương
Tây đô thị
Văn hóa văn minh không đồng nhất với nhau
4. Cấu trúc ca hệ thống n hóa:
- Chia thành tố văn hóa ra làm 3 loại:
+
Văn hóa nhận thức
+
Văn hóa tổ chức
+
Văn hóa ng xử
Hoặc
+
Văn hóa vật chất: ăn, mặc, ở, đi lại
+
Văn hóa tinh thần: nhận thức, tôn giáo, nghệ thuật, giao tiếp ứng xử, tín ngưỡng,
phong tục, lễ hội,
+
Văn hóa hội: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia
Mọi sự phân chia chỉ mang tính chất tương đối.
CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ VĂN A VIT NAM
1. sở hình thành văn hóa Việt Nam:
1.1. Vị trí địa điều kiện tự nhiên:
- Việt Nam QG nằm trong khu vực Đông Nam Á
Văn hóa VN nét tương đồng với các nước ĐNA
- Việt Nam cứ khoảng 20 cây số là có một con sông, lượng sông chằn chịt
- Khí hậu: nóng m, mưa nhiều, gió mùa nông nghiệp trồng trọt.
- Sông ngòi nhiều phân bố đều khắp
Sông nước thực vật
1.2. Điều kiện lịch sử - xã hội:
- Lịch sử đấu tranh chống m lược phương Bắc, phương Tây mở rộng bờ cõi về
phương Nam.
- Vị trí địa làm cho các nước khác luôn nhòm ngó nước ta
- Chiến tranh tạo nên lòng yêu nước dân tộc
- 2 sự tiếp xúc văn hóa làm thay đổi văn hóa Việt Nam:
+
Văn hóa phương Bắc: thay đổi bên ngoài còn bên trong gần như ko có sự thay
đổi bên trong vì bên trong gần như giống nhau giữa các nước phương Đông.
+
Văn hóa phương Tây: thay đổi cả yếu tố bên ngoài lẫn yếu tố bên trong (21p)
- Quá trình nam tiến góp phần tạo sự thay đổi nét giữa Bắc, Trung, Nam của VN.
Vai trò của người gốc Hoa rất lớn, góp phần định hình dân tộc, con người phương
Bác và phương Tây
- Người miền Nam sự sáp nhập của nhiều dân tộc như người gốc Hoa, người gốc
Việt, người Khơ-me nên họ có sự giúp đỡ, hỗ trợ nhau
1.3. Chủ thể văn hóa Việt Nam:
- Văn hóa Việt Nam một nền văn hóa đa tộc người, trong đo người Việt (kinh) đóng
vai trò chủ thể.
- Cấu trúc văn hóa đa tộc ngưi bao gồm:
+ Các tộc người bản địa nguồn gốc nhân chủng Mongoloit mặt từ thời tiền sử.
tr.37
1.4. Thời gian văn hóa Việt Nam:
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc nền n hóa hình thành cho đến lúc tàn lụi.
- Được xuất hiện khi con người VN xuất hiện, ý thức VN xuất hiện, khi NN VN ra
đời (4000 năm)
- Chia văn hóa Việt Nam ra làm 5 giai đoạn phát triển:
Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai)
Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ)
Văn hóa truyền thống (Văn hóa Đại Việt)
Văn hóa cận đại (Phương Tây)
Văn hóa hiện đại (từ 1975-nay)
1.5. Không gian văn hóa Việt Nam:
- Không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng ko đồng nhất với ko gian lãnh thổ
- Thời gian văn hóa được phụ thuộc vào chủ thể
- Không gian văn hóa thường rộng hơn không gian lãnh thổ
- Không gian ….
2. Định vị văn hóa Việt Nam:
2.1. Khái niệm về loại hình văn hóa:
- Trên thế giới đã hình thành hai loại hình văn hóa: Văn hóa gốc nông nghiệp trồng
trọt n hóa gốc chăn nuôi du mục. (15p file 2)
- Nếu 1 c vừa chăn nuôi vừa trồng trọt thì thường sẽ 1 cái chiếm ưu thế hơn.
- Sự khác biệt giữa phương Đông phương Tây:
+
Phương Đông: chủ yếu trồng trọt
+
Phương Tây: chủ yếu chăn nuôi
Chỉ mang tính chất tương đối
Tiêu chí
Phương Tây (p23)
Phương Đông
Loại hình
Chăn nuôi
Khí hậu ôn đới lạnh khô=> phát
triển đồng cỏ thảo nguyên, thích
hợp chăn nuôi.
Văn hóa mặc áo thú, uống rượu ăn
thịt,
Nông nghiệp (Châu Á, Châu
Phi)
Khí hậu thiên về nhiệt đới gió
mùa, thuận lợi cho trồng trọt,
phát triển nông nghiệp
So sánh văn hóa phương Đông phương y?
3 đặc trưng khác biệt
Tiêu chí
Phương Tây
Phương Đông
Đặc trưng
1.Loại hình trồng trọt
1.Loại hình trồng trọt
văn hóa
Sống du , di chuyển, trọng động
Sống định , ổn định, trọng tĩnh
2.Coi thường, chinh phục, chế ngự
2.Sùng bái, tôn trọng hòa hợp
thiên nhiên.
với thiên nhiên.
3.
Đề cao tính nhân
4.
Trọng võ, trọng sức mnh, trọng
nam giới
5.
Trọng lí, ứng xử theo nguyên tắc
6.
duy phân tích, trọng khoa học
thực nghiệm.
3.
Đề cao tính cộng đồng
4.
Trọng văn, trọng phụ nữ (theo
chế độ mẫu hệ, sau này do Nho
giáo mới trọng nam).
5.
Trọng tình, ứng xử mm dẻo,
linh hoạt
6.
duy tổng hợp, trọng kinh
nghiệm
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phương Đông hơn phương Tây.
2.2. Loại hình văn hóa Việt Nam:
- Do vị trí nằm gần tận cùng phía Đông Nam Châu Á nên Việt Nam thuộc loại hình
văn hóa gốc nông nghiệp điển hình. (đặc biệt là nông nghiệp trông lúa nước)
- 6 đặc trưng
- Tôn trọng tự nhiên
Câu cửa miệng của người Việt “lạy trời”, “ơn trời”,…
- Cuộc sống định cư, người Việt truyền thống gắnvi quê hương xử sở, với gia
đình, làng, nước…
Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Sự gắncộng đồng tạo nên lối sống trọng tình nghĩa
Hàng xóm láng giếng tối lửa tắt đèn nhau
- Trọng phụ nữ
Lệnh ông không bằng cồng
Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
- Ứng xử mm do, linh hoạt, hiếu a
bầu thì tròn, ống thì dài
Đi với bụt mặc áo sa, đi với ma mặc áo giấy…
- Lối duy tổng hợp-biện chứng, nặng về kinh nghiệp
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
CHƯƠNG 3: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
VIỆT NAM
1. Văn hóa vật chất:
Thể hiện các nhu cầu và đáp ứng các nhu cầu bản năng
I.1 Văn hóa ẩm thực:
ẩm: uống
thực: ăn
ẩm thực: nhu cầu ăn uống.
- Chịu sự tác động của 2 đặc trưng văn hóa:
+
Ứng xử môi trường tự nhiên tính chất sông nước thực vật chi phối bữa ăn
như thế nào
+
ng xử với tự nhiên
- cấu bữa ăn: cơm rau thịt
- Nước uống: nước mát, trà, rượu.
- Ăn theo mùa
+
Ứng xử với hội:
*Tính tổng hợp:
- Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn (Dung hòa, đa dạng, đậm đà hương vị)
- Thể hiện trong cách ăn
*Tính cộng đồng tính mực thước:
- Tính cộng đồng
+ Ăn chung, uống chung
Người Việt rất thích trò chuyện trong bữa ăn.
*Tính mc thước
- Ý tứ tế nhị trong ăn uống
Ăn xem nồi, ngồi xem ớng
- Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
- Văn hóa mi, gắp đồ ăn cho kch
*Tính biện chứng, linh hoạt:
-Thể hiện trong dụng cụ ăn - đôi đũa
- Chọn những bộ phận giá trị
Một trăm đám cưới không bằng hàm dưới trê
- Chọn thời điểm gtrị
Cơm chín tới, cái vông nôm, gái một con, gẹ
- Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa:
trứng lộn, nhộng, lợn sữa, ong non,…
1.2. Văn hóa ở và đi lại:
a.
n
a
đi
lại:
- Giao thông đường bộ VN kém phát triển
+
Lối sống ổn định (nên người dân ngại di chuyển, sợ bị đuổi ra khỏi làng)
+
Tự cung tự cấp (nền kinh tế tiểu nông)
Do là nền kinh tế tiểu nông nên nó ảnh hưởng đến ý thức đi lại của người dân ta và
ảnh hưởng tới ngày nay. Mỗi gia đình 1 vườn rau, 1 ao nên ko nhu cầu buôn
bán mà chỉ có nhu cầu tự sử dụng nên giao thông đường xá cũng không phát triển.
- Giao thông đưng thùy rất phát triển, phương tiện đi lại phổ biến từ ngàn xưa. (do
vị trí địa lý nhiều sông ngòi)
b.
n
a
kiến
trúc:
*Ứng xử với môi trường tự nhiên:
- Kiểu nhà sàn (tránh côn trùng, thú dữ=> sau này ảnh hưởng TQ nên xây nhà sàn cao),
mái nhà làm dốc cao, cong hình thuyền (ngày nay làm mái xuôi để đỡ mất tgian), gần
sông (để đáp ứng nhu cầu của gốc tiểu nông)
Nhà cao cửa rộng: nhà gu
Nhất cận thị, nhì cận lân, tam cận giang, tứ cận lộ, ngũ cận điền
Tận dụng môi trường tự nhiên dụ (hướng nhà, chất liệu làm nhà)
- Vật liệu làm nhà sẵn trong tự nhiên
- ng nhà chính Nam, Đông Nam, không gian mở.
*Ứng xử với hội:
- Người Việt rất coi trọng ngôi nhà, “An lạc nghiệp”.
- Kiến trúc không gian trong ngoài nhà là không gian mở mang tính công đồng.
Anh chị hãy chỉ ra khả năng thích ng với môi trường tự nhiên/ môi trường hội của
người Việt thông qua văn hóa vật chât?
Anh chị hãy chỉ ra tính chất sông nước thực vật chi phối đến văn hóa vật chất
2. Văn hóa tinh thần:
2.1 Văn hóa nhận thức:
2.1.1. Nhận
thức
về
không
gian
trụ:
- Nền tảng nhận thức của người phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm dương,
Ngũ hành.
2.1.1.1.
Thuyết
Âm
Dương:
a.
Sự
ra
đời:
- Ngưi Việt đã có quan niệm về các hiện ợng âm dương
- nh hưởng của văn hóa Trung Hoa vào Việt Nam.
=> Thuyết Âm Dương lập tức đã bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh của ngưi Việt.
b. Nội
dung
bản
của
Thuyết
Âm
Dương:
- Thái cực sinh lưỡng nghi (âm và dương bổ sung cho nhau, sinh ra tư duy lưỡng phân,
vừa thích vừa sợ), lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát quái kết hợp vi nhau
sinh ra vạn vật.
dụ về duy ỡng phân:
- Gần mực thì đen/gần đèn thì sáng- gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
- Mưa dầm thấm lâu nước đổ đầu vịt.
Từ cặp đối lập Âm Dương, bằng phương pháp trừu tượng hóa => cặp đối lập
gốc sinh ra trụ Đất Trời, cặp đối lập gốc sinh ra con người Mẹ - Cha.
Phụ nữ (âm): số chẵn (--), đàn ông (dương): số lẻ (-). Do phụ nữ tượng trưng
cho sự sinh đẻ nên sẽ nhiều hơn nam.
c.
Qui
luật
ơng
tác
Âm
ơng:
*Âm dương đối nghịch giao hòa
- Âm Dương đối nghịch nhưng lại dựa vào nhau, nguồn gốc của nhau (trong âm
dương, trong dương có âm.
=> Triết lạc quan
*Âm dương chuyển hóa:
- Âm cực sinh Dương Dương cực sinh Âm. Quá ra a; Hết a nắng hửng lên
thôi.
=> Triết quân bình.
=> Thuyết âm dương giải sự ra đời của vạn vật
Người Việt Nam có 3 triết lý sống
d.
Biểu
ợng
Âm
ơng:
- Trắng dương
- Đen âm
- Trong cái trắng cái đen, trong cái đen cái trắng
- âm sẽ chuyển hóa thành dương, dương sẽ chuyển hóa thành âm
- Tam thiên lưỡng địa (3 trời 2 đất)
2.1.1.2. Thuyết
ngũ
hành:
- trụ đưc cấu tạo bởi năm yếu tố: Thủy (nước), Hỏa (lửa), Mộc (cây), Kim (kim
loại), Thổ (đất)
- Học thuyết Ngũ hành dùng pp hình tượng để tìm ra sự ơng ứng giữa các sự vật, rồi
dùng qui luật ngũ hành để giải thích, làm rõ mối liên hệ và biến hóa giữa chúng.
- Kim: trắng, tròn, cay (dẫn nhiệt tốt như gần, ớt), phổi, mùa thu, phương Tây, con bò,
quyết đoán, độc lập, mạnh mẽ, bộc trực, ít dựa dẫm người khác
- Mộc: đặc tính cao, dài, Mùa xuân, phương Đông, xanh, chua, rồng, gan (quyết đoán),
gân (dám làm), mật…
- Thủy (nước trong đáy giếng): đen, mặn, rùa, mùa Đông, phương Bắc, thận, mm dẻo,
linh hoạt, thích nghi cao, nhiệt tình, vui vẻ, hòa đồng
- Hỏa: đỏ, mùa hè, con chim, hướng nam, nhọn, đắng, huyết mạch, tim, nóng tính, quyết
đoán, năng động
- Thổ: vuông, vàng, ngọt, con người, (lá lách), dạ dày, miệng, thịt, lục phủ ngũ tạng
+ 2 quy luật của Ngũ hành:
- Tương sinh: cùng bồi bổ, thúc đẩy, trợ giúp nhau phát triển.
- Tương khắc: chế ngự, khắc lại, khống chế nhau.
Thủy khắc ha
Hỏa khắc kim
Kim khắc mộc
Mộc khắc th
Thổ khắc thủy
Anh chỉ hay phân tích quy tắc ngũ hành cho biết ảnh hưởng ntn đến văn hóa VN
ta? Cho Vd?
2.1.3.
Bát
quái
2.2. Nhận thức v thời gian trụ:
2.2.1.
Lịch
âm
dương:
- Lịch dương sinh ra ở Ai Cập (sông Nil) khoảng 3000 m TCN
- Lịch thuần âm sinh ra Lưỡng Hà.
2.2.2.
Hệ
can
chi:
- Hệ can: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý
- Hệ chi: Tí, sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
II. tưởng tôn giáo:
2.1. Phật giáo:
Phật giáo ra đời tại Ấn Độ (TK VI-V)
TCN, do thái tử Siddhartha sáng lập.
ấn độ, đạo môn chiếm ưu thế, sự phân cấp khủng khiếp
Phật giáo ra đời cải thiện những hạn chế của Bà La Môn
Hoàn cảnh ra đời của Phật giáo Ấn Độ? Nguyên nhân tự nhiên tại sao Phật giáo lại
cái chết tự nhiên trên lãnh thổ Ấn Độ?
- Không được sự ủng hộ của giai cấp cầm quyền
- Đạo Hindu là sự kết hợp của Phật giáo và Bà La Môn
- Đạo Hindu đã cải cách, dung hòa các tín ngưng nhân gian vào tôn giáo củanh
- Khi 1 tôn giáo thấy 1 tôn giáo khác tưởng khác với mình thì sẽ bị đàn áp =>
Hồi giáo đàn áp Phật giáo.
Kinh đin: Tam tạng kinh
Luật tạng: quy tắc thể chế tổ chức tăng đoàn
Kinh tạng: giáo lý
Luận tạng: bàn giải, chủ giải kinh.
Phật giáo một học thuyết về nổi khổ sự giải thoát
Toàn bộ triết được thâu tóm trong cột trụ Tứ Diệu Đế” (Khổ đế, tập đế, diệt,
đạo đế)
Tứ bốn, Diệu là diệu kỳ, đế là sự thật, chân lý=>Tứ Diệu kế4 chân diệu kỳ
của Phật go
- Khổ đế: bản chất của nỗi khổ
Sinh lão bệnh – tử
Ái biệt ly khổ
Cầu bất đắc khổ
Ngũ uẫn (Sắc, thụ, tưởng, hành, thức)
- Tập đế: nguyên nhân gây đau khổ
Thập nhị nhân duyên
Tam độc: Tham-sân-si
Nghiệp, Luân hồi, quả báo
- Diệt đế: sự diệt trừ nổi khổ
Diệt trừ minh, Tam độc
Niết bàn
Ko làm những điều lầm đường lạc lối
- Đạo đế: con đường diệt khổ.
Bát chánh đạo: tám con đường màu nhiệm nhằm giúp con người tới cõi “Niết
n”
Hạn chế: ng điều cũng do nghiệp nên tạo tâm cam chịu, an phật thủ thường, ko
dám đứng lên đấu tranh.
Tích cực: tạo xh luôn hiếu hòa, làm nhiều việc thiện
Phật giáo gồm hai phái:
- Thượng tọa (tiểu thừa): Từ Ấn Độ du nhập vào Việt Nam thời Bắc thuộc
- Đại chúng (đại thừa): Từ Trung Hoa du nhập vào VN khoảng TK IV-V.
Phật giáo Đại chúng gồm ba tông phái:
Thiền tông
Tịnh độ tông
Mật tông
Anh chị hãy trình bày các tôn giáo lớn trên TG trình bày các ảnh hưởng của chúng
lên tinh thần người Việt Nam?sss
2.2. Nho giáo:
2.3. Đạo go:
quan niệm về trị quan và nhân sinh quan do Lão Tử và Trang Tử hoàn thiện.
Đạo giáo được du nhập vào Việt Nam những năm đầu công nguyên Đạo giáo cũng được
quần chúng nhân dân theo rất nhiều so với nho giáo, nhưng quần chúng nhân dân theo rất
nhiều so với nho giáo, nhưng quần chúng nhân dân lúc bấy giờ rất sợ nho giáo.
Đạo giáo ra đời Nam Trung Hoa, Nho giáo Bắc Trung Hoa.
- Kinh điển: gồm Đạo đức kinh Nam hoa kinh, Kinh tạng.
+ Đạo giáo triết học
- Đạo bản nguyên của TG, quy luật của tự nhiên, sự biến hóa vạn vật
- Đức biểu hiện của Đạo thông qua các sự vật.
- Cặp phạm trù bản: Hữu
- Thuyết vi, phù hợp với quy luật.
- Đạo giáo tôn giáo (phù thủy, thần tiên)
- Đạo giáo phù thủy: niệm chú, trừ tà, yểm bùa, làm phép,… để cầu mong sự
giúp đỡ của thần linh…
+ Đạo giáo thần tiên:
Các đạo chuyên chú vào việc tu luyện, luyện kim đan cầu mong sự trường sinh bất tử.
- Đạo giáo giai đoạn này không phát triển thành một tôn giáo độc lập kết hợp
với Nho giao thành hành vi xuất xứ của nhà nho.
2.4. Kito giáo:
- TK XVI, du nhập vào VN
- Kito Giáo tin vào đức Chúa trời, con ngưi do Chúa trời sáng tạo ra
- Kinh Thánh gồm: cựu ước và tân ước.
- 1054 chia 2 nhánh:
+ Tây (công giáo), lấy rôma làm trung tâm
+ Đông (Chính thống giáo) lấy constantinople làm trung tâm
- 1520. Tách ra dòng Tin Lành (Kinh Phúc âm (Tân ước) và Jenus)
4. Văn a giao tiếp, ứng xử:
4.1. Thái độ trong việc giao tiếp:
- Coi trọng giao tiếp thích giao tiếp
+
Thích chào hỏi
+
Thích thăm
viếng
+
Hiếu khách
4.2. Ứng xử trong giao tiếp:
- Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
- Ứng xử trọng tình cảm hơn trí.
- Ưa tế nhị, ý tứ và trọng sự hòa thuận
- Tế nhị tạo nên lối giao tiếp vòng vo tam quốc => thiếu quyết đoán
- Trong giao tiếp người Việt rất hay cười.
VĂN HÓA HỘI
- Văn hóa hội bao gồm: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia (nhà làng nước)
- Nước mrộng tổ chức làng xã, làng mở rộng của tổ chức gia đình
1. Văn hóa gia đình Việt Nam truyền thống:
Đặc điểm gia đình Việt Nam:
- Gia đình tiểu nông (nhiều thế hệ chung sống, cố kết bền vững): nghề nông, ổn định, gắn
kết bởi quan hệ huyết thống, bởi quan hệ sx kinh tế, kinh tế tự cung tự cấp
- Gia đình Nho giáo (phụ truyền, đa thê): ngưi đàn ông vai trò giáo dục chăm sóc con
cái, chỉ con trai mới thờ phụng ông bà tổ tiên và chỉ con trai mới có quyền được thừa
hưởng di sản
Hiện nay
- kiểu gia đình chịu sự ảnh hưởng của tưởng phương Tây: bình đẳng n
Chức năng của gia đình:
- Duy trì nòi giống
- Định hướng
- Chăm sóc, giáo dục
3 Kiểu gia đình:
- Gia đình hạt nhân: độc lập, tự quản, mqh giữa ông cha mẹ, hàngm dễ
nhạt bớt
- Gia đình nhỏ
- Gia đình lớn: gần gũi
- Hiện nay thêm các kiểu gia đình như gia đình đơn thân, hôn nhân đồng giới,
2 ảnh 16/12
*Gia tộc:
- Những người cùng chung huyết thống tạo thành tổ chức gia tộc
- Trong một gia tộc trưởng họ, nhà thờ họ, gia phả, gia quy, giỗ tổ, giỗ họ,…
- Tộc trưởng người trách nhiệm nhớ những ngày giỗ, những ngày kỵ, mang trách
nhiệm nặng nhất,…
- Con trai của tộc trưởng cháu đích tôn (tộc trưởng tương lai)
- Xây dựng gia tộc trường tồn giúp giữ gìn truyền thống phát huy, tạo sự gắn kết,
cộng đồng giữa những người trong gia tộc
Câu hỏi:
Anh/chị hãy trình bày đặc điểm gia đình VN truyền thống, xưa nay khác nhau ntn?
Ghi âm 2-16/12
- Các gia đình trong một làng quan hệ gắn kết rất chặt ch
*Đặc trưng của n hóa làng: cộng đồng tự trị
- tính chất nước đôi
- Tính đoàn kết, cộng đồng, tương thân tương ái
- Tính tiêu cực của tính cộng đồng:
+ quá đề cao tiếng cộng đồng => bị mất cái tôi, vai trò, giá trị nhân+
+ Tâm đám đông do ko dám thể hiện cái tôi nhân
+ Tâm cào bằng => ko thích sự khác biệt
+ tính địa phương cao quá => bao che làm việc sai
- Tính tự trị: sự độc lập, sáng tạo tự quản
+ mặt tốt: tự lực tự cường, chịu thương chịu khó, duy trì bản sắc dân tộc. Biểu hiện:
+ mặt xấu: ngại thay đổi, ngại đổi mới, thiển cận tiểu nông, ko tầm nhìn xa, tâm ếch
ngồi đáy giếng, tư hữu ích kỷ, chỉ nghĩ tới lợi ích của mình (hiện tượng tham nhũng do
chỉ do tới lợi ích của mình chứ ko lo lợi ích quốc gia)
*Văn hóa nông nghiệp tác động đến văn hóa ứng xử với pháp luật của người Việt
Nam:
- Tính cộng đồng: quan tâm nhiều đến lợi ích cộng đồng. Nhưng bị thủ tiêu tính cá
nhân, một người công với đất nước thì cả dòng tộc được ghi dành, ngưi tội thì
bị lên án,
+
Tính dân chủ: tất cả được bỏ phiếu, tiếp xúc cử tri
+
Coi trọng sự bình đẳng
+
Coi trọng chế hòa giải trong quá trình xử án
- Tính trọng tình hơn lý:
+ hay đi cửa sau, bao che hành động sai trái
+ PL quy định họ hàng thân thích của đời vua trước, có thể nhận tội thay cho người khác
+ luật hòa giải, người công với đất nước,… được giảm án
+ Trọng hòa giải n xét xử
+ nhiều quy định bảo vệ ngưi phụ nữ
+ bao che, cả nể, thiếu công bằng trong xét xử
+ Trong mua bán, m ăn thường ko ghi hợp đồng dựa trên niềm tin => gây khó khăn
cho quá trình xét xử. vd: chơi hụi
- Tính tự trị:
+ Thông qua hương ước, lệ làng tạo nên sự tự quản (6p)
+ “phép vua thua lệ làng”: khi lợi ích QG mâu thuẫn với địa phương nào đó thì sẽ PL NN
thường sẽ bị coi thường, người dân bị thiếu hiểu biết về PL, xài luật rừng”, người dân ko
có thói quen tìm tới PL để giải quyết.
+ Bảo lưu những hủ tục
+ Để phù hợp với lợi ích của mỗi địa phương, mỗi đp sẽ cách giải thích vb dưới luật
khác nhau
- Tính linh hoạt, mềm dẻo, tính nhân văn trong pháp luật
+ Khi PL chưa quy định thì ngta sẽ tự xử theo hương ước, lệ làng
+ Hạn chế: duy tiểu nông dẫn đến tùy tiện. Vd:
Nhiều thông , nghị định không tầm nhìn xa, không tính thực tế
Lách luật, chạy án, hối lộ,…
- Tin vào m linh, số phận:
+ Ngi đấu tranh, ngại va chạm, tâm an phận thủ thường
+ Tin vào luật nhân quả nên ít tìm đến PL
- Ảnh hưởng của Nho giáo
+ cai trị bằng đức trị và nhân trị thì con người sẽ ko làm điều sai trái liêm sỉ, phê
phán pháp trị con người ko có liêm sỉ, vẫn có khả năng làm điều sai trái
+ Truyền thống vua tụng
+ Quan niệm pháp luật ko bảo vệ lợi ích ngưi dân mà để thể hiện quyền lực => người
dân rụt rè, e sợ, khôngm bảo vệ quan điểm của mình
- Tính dân tộc
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA VIỆT NAM
TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐỊA
1. Sự du nhập của văn hóa phương Tây
1.1. Tiếp xúc văn hóa Pháp
a. Bối
cảnh
lịch
sử
- 1858 Pháp xâm lược VN
- 1867 chiếm Nam Kỳ
- 1872 đánh ra Bắc Bộ
-> 1883, Hiệp định hòa bình Harmand
-> 1897 Khai thác thuộc địa lần thứ nhất
-> 1920 Khai thác thuộc địa lần 2
- Cách GD của Pháp, giáo dục theo chiều ngang, đào tạo những trình độ vừa phải, vừa đủ
(tới tiểu học thôi), ko cần nâng cao dân trí cho VN chỉ cần biết chữ để sd. Tuy nhiên Việt
xd trường học này kia đã làm thay đổi của VN
b.
Đặc
đim
văn
hóa
+ Văn a vật chất
- Phát triển về đô thị, công nghiệp, giao thông
Minh chứng cho sự phát triển cuộc khai thác ở Đông Dương: câu Long Biên
- Du nhập văn minh vật chất (phương tiện giao thông, kiến trúc, trang phục, ẩm thực…)
+ Kiến trúc: nhà thờ Đức Bà, chợ Bến Thành, Tòa án Sài Gòn cũ, Bưu điện nhân dân TP,
nhà thờ lớn ở HN, xe xích lô…
+ Trang phục: áo dài cách tân, đồ tinh giản gọn gàng hơn, âu phục
+ Ẩm thực: sự phân loại rạch ròi về chức năng món ăn (món khai vị, món chính, món
phụ, tráng miệng,…), sự thay đổi nguyên vật liệu, thay đổi phong cách ăn (tiệc đứng,
tiệc ngồi, trà chiều,…)
Vd: bánh mì VN nguồn gốc được Pháp mang tới
+ Văn hóa hội
- Sự ra đời của một số giai cấphội mới (tư sản, tiểu sản, sản (công nhân))
Địa chủ: cũng tư sản nhưng ko hợp tác với Pháp
sản: hữu nhưng hợp tác với Pháp
sản mại bản: theo Pháp, không tinh thần dân tộc
sản dân tộc: sản nhưng tinh thần dân tộc, không theo Pháp
Giai cấp sản: lực lượng tiên phong giúp xh VN nắm đc độc lập sau này
- Sự tồn tại của 2 hình thái kinh tếhội
+ Chế độ PK
+ bản chủ nga
+ Văn a tinh thần
Thay đổi nghệ thuật, tôn giáo, tưởng, quan niệm
Xh VN giai đoạn này tồn tại 1 lúc nhiêu tưởng khác nhau mâu thuẫn hệ tưởng
Nho giáo hệ tưởng phương Tây dân chủ sản, hệ tưởng gắn liền với giai cấp xh
là hệ tư tưởng vô sản.
1. Hệ tưởng Nho giáo
Bị suy thoái
Phân hóa thành 3 bộ phận (cổ hủ, thức thời, tân tiến)
- Cổ hủ: nhóm nhà Nho yêu nước, bài xích những thức liên quan tới Pháp. Họ cổ hủ,
bất mãn, không biết làm gì khi Pháp vào VN. Tiêu biểu: cụ Nguyễn Đình Chiểu
- Thức thời: những nhà Nho theo Pháp, phục vụ cho pháp, ko tinh thần dân tộc, g
chiều nào theo chiều nấy
- Tân tiến: tiếp nhận hệ tưởng phù hợp theo Pháp, thay đổi những thứ không còn phù
hợp.
- Tác phẩm “văn minh tân học sách” nêu 6 yêu cầu:
+ Dùng chữ Quốc ngữ
+ Hiệu đính sách vở
+ Sửa đổi phép thi: ko còn thi cử theo kiểu Nho go
+ Cổ vũ nhân tài
+ Chấn hưng công nghệ: đưa KHCN vào sx, lao động
+ Phát triển báo chí
2. tưởng dân chủ sản
- Đề cao vai trò nhân
- Đề cao tình cảm riêng nhân: Xuân Diệu
- Đề cao văn minh vật chất, khoa học, lối sống cởi mở năng động
3. tưởng sản
- Truyền một cách mật tưởng cộng sản
- Mác Lênin
=> chưa ảnh hưởng sâu rộng công khai trong tầng lớp côngng
=> hệ tưởng pt mạnh mẽ nhất thời cận đại hệ tưởng dân chủ sản do ngta cảm
thấy tự do, phóng khoáng
Về ngôn ngữ:

Preview text:

ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA
GV: Ngô Thị Minh Hằng
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA
VĂN HÓA DÂN TỘC I.
Khái niệm văn hóa:
Văn hóa gì?
- Những thói quen, hoạt động ăn sâu bén rễ vào quá trình hình thành lịch sử.
- Chuẩn mực giá trị, tiêu chuẩn để đánh giá 1 cá nhân/ cộng đồng
- Là đặc điểm để phân biệt giữa QG này với QG khác.
Tóm lại: văn hóa là
- Một lĩnh vực được biểu hiện vô cùng phong phú và đa dạng, bao gồm toàn bộ những
hoạt động sáng tạo của con người trong quá trình tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội.
- Một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần được hình thành, tích lũy, bồi
đắp qua chiều dài lịch sử của dân tộc/ cộng đồng.
- Là nền tảng, là hồn cốt làm nên sức sống và đặc trưng riêng của mỗi dân tộc/ cộng đồng.
1. Thuật ngữ “văn hóa”: giáo trình tr.5
Văn hóa: culture (hoàn thiện, giáo dục) là cultus, được dùng với 2 nghĩa:
- Agri cultura: trồng trọt, gieo trồng
- Amini cultura: trồng trọt về tinh thần, giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người.
Trong tiếng Trung văn hóa được dùng với các nghĩa:
- Văn: là những cái được biểu hiện ra bên ngoài, vẻ bề ngoài, có thể sửa sang, thay đổi
- Hóa: là giáo hóa, dạy dỗ sửa đổi
- Văn hóa gắn liền với nghề nông. Quá trình con người tạo ra văn hóa.
- Môi trường xh ảnh hưởng đến văn hóa.
Trong tiếng Việt, văn hóa được dùng với các nghĩa:
- Văn hóa là một phạm trù xã hội:
- Chỉ 1 phương diện cấu thành đời sống xh của con người: kinh tế, chính trị, giáo dục, nghệ thuật,…
- Được xếp ngang hàng với cấu thành trong đời sống xh.
- Văn hóa là một phạm trù giá trị:
- Là khái niệm để đánh giá hành vi ứng xử của mỗi cá nhân dựa trên tiêu chuẩn của các
giá trị: Chân – thiện – mỹ.
- Là sản phẩm của con người, tuy nhiên không phải cái nào cũng được coi là văn hóa.
Mà những sản phẩm phải đẹp, có giá trị thì mới được coi là văn hóa
- Văn hóa không đồng nhất với trình độ học vấn.
➔ Văn hóa phải đẹp, hoàn thiện, có giá trị phục vụ cho con người.
2. Định nghĩa về văn hóa:
- Định nghĩa đầu tiên về VH, gắn liền với tên tuổi Edward Burnett Tylor (1832-
1917): “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học nói chung gồm
tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán một số năng lực
thói quen khác được con người chiếm lĩnh với cách một thành viên của hội”
- Bên cạnh đó, nhà nghiên cứu Trần Ngọc Thêm định nghĩa: “Văn hóa một hệ
thống hữu các giá trị vật chất tinh thần do con người sáng tạo tích lũy qua
quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự
nhiên hội”.
- Văn hóa: Hệ thống, tổ chức, tổng hợp 4 đặc trưng:
+ Tính hệ thống: mlhe nhiều mặt, nhiều chiều, đan cài, móc xích, chi phối lẫn nhau
Vd: Nhà nông thường lối sống cộng đồng, tập thể => lối sống trọng tình=>
văn hóa của người VN.
➔ Nhờ có tính hệ thống mà văn hóa, với tư cách là một thực thể bao trùm mọi
hoạt động của xã hội, thực hiện được chức năng tổ chức hội. Chính văn
hóa thường xuyên làm tăng độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi
phương tiện cần thiết để ưng phó vơi môi trường tự nhiên và xã hội của mình.
Nó là nền tảng của xã hội – có lẽ chính vì vậy mà người Việt Nam ta dùng từ
chỉ loại “nền” để xác định khái niệm văn hóa (nền văn hóa).
+ Tính giá trị: Văn hóa theo nghĩa đen nghĩa là “trở thành đẹp, thành có giá trị”.
Nó là thước đo mức độ nhân bản của xã hội và con người.
Tính giá trị chỉ mang tính tương đối phụ thuộc vào không gian, thời gian:
Không thể lấy giá trị thời gian hiện nay để đánh giá quá khứ.
Không gian văn hóa ở nước ta và nước ngoài là khác nhau.
➔ Nhờ thường xuyên xem xét các giá trị mà văn hóa thực hiện được chức năng
quan trọng thứ hai là chức năng điều chỉnh hội, giúp cho xã hội duy trì
được trạng thái cân bằng động, không ngừng tự hoàn thiện và thích ứng với
những biến đổi của môi trường, giúp định hướng các chuẩn mực, làm động lực
cho sự phát triển của xã hội.
+ Tính nhân sinh: văn hóa là sản phẩm do con người tạo ra.
➔ Do mang tính nhân sinh, văn hóa trở thành sợi dây nối liền con người với con
người, nó thực hiện chức năng giao tiếp và có tác dụng liên kết họ lại với
nhau. Nếu ngôn ngữ là hình thức của giao tiếp thì văn hóa là nội dung của nó.
+ Tính lịch sử: văn hóa là sản phẩm của một quá trình và được tích lũy qua
nhiều thế hệ với văn minh như sản phẩm cuối cùng, chỉ ra trình độ phát triển của từng giai đoạn.
Tính lịch sử tạo cho văn hóa tính bề dày một chiều sâu, buộc văn hóa thường
xuyên tự điều chỉnh, tiến hành phân loại và phân bố lại các giá trị.
Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống văn hóa - Truyền thông văn
hóa là những giá trị tương đối ổn định (những kinh nghiêm tập thể) được tích
lũy và tái tạo trong cộng đồng người qua không gian và thời gian, được đúc kết
thành những khuôn mẫu xã hội và cố định hóa dưới dạng ngôn ngữ, phong tục,
tập quán, nghi lễ, luật pháp, dư luận…
3. Văn hóa với các khái niệm liên quan: văn minh, văn hiến, văn vật Văn hóa Văn hiến Văn vật Văn minh Vật chết lẫn tinh Tinh thần (gtri vh
Vật chất (di sản vật Vật chất, tinh thần – thần (do con người phi vật thể - hiền thể - di tích, công kỹ thuật sáng tạo ra) tài, văn chương, tư trình kiến trúc, hiện tưởng, nghi lễ,…) vật văn hóa,…) // Có bề dày lịch sử, // Có trình độ phát tính dân tộc Có tính truyền triển thống Có tính quá trình Dễ dàng phổ biến lây lan Là sự pt triển cao hơn của VH. Tích cực lẫn tiêu Tích cực cực Ổn định và bền Năng động và dễ vững thay đổi Gắn bó với phương Gắn bó với phương Đông nông nghiệp Tây đô thị
Văn hóa văn minh không đồng nhất với nhau
4. Cấu trúc của hệ thống văn hóa:
- Chia thành tố văn hóa ra làm 3 loại: + Văn hóa nhận thức + Văn hóa tổ chức + Văn hóa ứng xử Hoặc
+ Văn hóa vật chất: ăn, mặc, ở, đi lại
+ Văn hóa tinh thần: nhận thức, tôn giáo, nghệ thuật, giao tiếp ứng xử, tín ngưỡng, phong tục, lễ hội,…
+ Văn hóa xã hội: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia
Mọi sự phân chia chỉ mang tính chất tương đối.
CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Cơ sở hình thành văn hóa Việt Nam: 1.1.
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên:
- Việt Nam là QG nằm trong khu vực Đông Nam Á
➔ Văn hóa VN có nét tương đồng với các nước ĐNA
- Việt Nam cứ khoảng 20 cây số là có một con sông, lượng sông chằn chịt
- Khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều, có gió mùa nông nghiệp trồng trọt.
- Sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp
➔ Sông nước và thực vật 1.2.
Điều kiện lịch sử - xã hội:
- Lịch sử đấu tranh chống xâm lược phương Bắc, phương Tây và mở rộng bờ cõi về phương Nam.
- Vị trí địa lý làm cho các nước khác luôn nhòm ngó nước ta
- Chiến tranh tạo nên lòng yêu nước dân tộc
- Có 2 sự tiếp xúc văn hóa làm thay đổi văn hóa Việt Nam:
+ Văn hóa phương Bắc: thay đổi bên ngoài còn bên trong gần như ko có sự thay
đổi bên trong vì bên trong gần như giống nhau giữa các nước phương Đông.
+ Văn hóa phương Tây: thay đổi cả yếu tố bên ngoài lẫn yếu tố bên trong (21p)
- Quá trình nam tiến góp phần tạo sự thay đổi rõ nét giữa Bắc, Trung, Nam của VN.
Vai trò của người gốc Hoa rất lớn, góp phần định hình dân tộc, con người ở phương Bác và phương Tây
- Người miền Nam có sự sáp nhập của nhiều dân tộc như người gốc Hoa, người gốc
Việt, người Khơ-me nên họ có sự giúp đỡ, hỗ trợ nhau 1.3.
Chủ thể văn hóa Việt Nam:
- Văn hóa Việt Nam là một nền văn hóa đa tộc người, trong đo người Việt (kinh) đóng vai trò chủ thể.
- Cấu trúc văn hóa đa tộc người bao gồm:
+ Các tộc người bản địa có nguồn gốc nhân chủng Mongoloit có mặt từ thời tiền sử. tr.37 1.4.
Thời gian văn hóa Việt Nam:
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc nền văn hóa hình thành cho đến lúc tàn lụi.
- Được xuất hiện khi con người VN xuất hiện, ý thức VN xuất hiện, là khi NN VN ra đời (4000 năm)
- Chia văn hóa Việt Nam ra làm 5 giai đoạn phát triển:
➢ Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai)
➢ Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ)
➢ Văn hóa truyền thống (Văn hóa Đại Việt)
➢ Văn hóa cận đại (Phương Tây)
➢ Văn hóa hiện đại (từ 1975-nay) 1.5.
Không gian văn hóa Việt Nam:
- Không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng ko đồng nhất với ko gian lãnh thổ
- Thời gian văn hóa được phụ thuộc vào chủ thể
- Không gian văn hóa thường rộng hơn không gian lãnh thổ - Không gian ….
2. Định vị văn hóa Việt Nam: 2.1.
Khái niệm về loại hình văn hóa:
- Trên thế giới đã hình thành hai loại hình văn hóa: Văn hóa gốc nông nghiệp trồng
trọt văn hóa gốc chăn nuôi du mục. (15p file 2)
- Nếu 1 nước vừa chăn nuôi vừa trồng trọt thì thường sẽ có 1 cái chiếm ưu thế hơn.
- Sự khác biệt giữa phương Đông và phương Tây:
+ Phương Đông: chủ yếu là trồng trọt
+ Phương Tây: chủ yếu là chăn nuôi
➔ Chỉ mang tính chất tương đối Tiêu chí
Phương Tây (p23) Phương Đông Loại hình Chăn nuôi
Nông nghiệp (Châu Á, Châu
Khí hậu ôn đới lạnh khô=> phát Phi)
triển đồng cỏ thảo nguyên, thích
Khí hậu thiên về nhiệt đới gió hợp chăn nuôi.
mùa, thuận lợi cho trồng trọt,
Văn hóa mặc áo thú, uống rượu ăn phát triển nông nghiệp thịt,… ⇨
So sánh văn hóa phương Đông phương Tây? 3 đặc trưng khác biệt Tiêu chí Phương Tây Phương Đông Đặc trưng 1.Loại hình trồng trọt 1.Loại hình trồng trọt văn hóa
Sống du cư, di chuyển, trọng động
Sống định cư, ổn định, trọng tĩnh
2.Coi thường, chinh phục, chế ngự
2.Sùng bái, tôn trọng hòa hợp thiên nhiên. với thiên nhiên. 3. Đề cao tính cá nhân
3. Đề cao tính cộng đồng
4. Trọng võ, trọng sức mạnh, trọng
4. Trọng văn, trọng phụ nữ (theo nam giới
chế độ mẫu hệ, sau này do Nho giáo mới trọng nam).
5. Trọng lí, ứng xử theo nguyên tắc
5. Trọng tình, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt
6. Tư duy phân tích, trọng khoa học 6. Tư duy tổng hợp, trọng kinh thực nghiệm. nghiệm
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến phương Đông hơn phương Tây. 2.2.
Loại hình văn hóa Việt Nam:
- Do vị trí nằm ở gần tận cùng phía Đông – Nam Châu Á nên Việt Nam thuộc loại hình
văn hóa gốc nông nghiệp điển hình. (đặc biệt là nông nghiệp trông lúa nước) - 6 đặc trưng
- Tôn trọng tự nhiên
Câu cửa miệng của người Việt là “lạy trời”, “ơn trời”,…
- Cuộc sống định cư, người Việt có truyền thống gắn bó với quê hương xử sở, với gia đình, làng, nước…
Bán anh em xa mua láng giềng gần
- Sự gắn bó cộng đồng tạo nên lối sống trọng tình nghĩa
Hàng xóm láng giếng tối lửa tắt đèn có nhau
- Trọng phụ nữ
Lệnh ông không bằng cồng
Ruộng
sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
- Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt, hiếu hòa
bầu thì tròn, ống thì dài
Đi
với bụt mặc áo sa, đi với ma mặc áo giấy…
- Lối tư duy tổng hợp-biện chứng, nặng về kinh nghiệp
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
CHƯƠNG 3: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
1. Văn hóa vật chất:
Thể hiện các nhu cầu và đáp ứng các nhu cầu bản năng I.1 Văn hóa ẩm thực: ẩm: uống thực: ăn
⇨ ẩm thực: nhu cầu ăn và uống.
- Chịu sự tác động của 2 đặc trưng văn hóa:
+ Ứng xử môi trường tự nhiên tính chất sông nước và thực vật chi phối bữa ăn như thế nào
+ Ứng xử với tự nhiên
- Cơ cấu bữa ăn: cơm – rau – cá – thịt
- Nước uống: nước mát, trà, rượu. - Ăn theo mùa + Ứng xử với xã hội:
*Tính tổng hợp:
- Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn (Dung hòa, đa dạng, đậm đà hương vị)
- Thể hiện trong cách ăn
*Tính cộng đồng tính mực thước:
- Tính cộng đồng + Ăn chung, uống chung
Người Việt rất thích trò chuyện trong bữa ăn.
*Tính mực thước
- Ý tứ và tế nhị trong ăn uống
Ăn xem nồi, ngồi xem hướng
- Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
- Văn hóa mời, gắp đồ ăn cho khách
*Tính biện chứng, linh hoạt:
-Thể hiện trong dụng cụ ăn - đôi đũa
- Chọn những bộ phận có giá trị
Một trăm đám cưới không bằng hàm dưới trê
- Chọn thời điểm giá trị
Cơm chín tới, cái vông nôm, gái một con, gẹ
- Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa:
trứng lộn, nhộng, lợn sữa, ong non,…
1.2. Văn hóa ở và đi lại:
a. Văn hóa đi lại:
- Giao thông đường bộ VN kém phát triển
+ Lối sống ổn định (nên người dân ngại di chuyển, sợ bị đuổi ra khỏi làng)
+ Tự cung tự cấp (nền kinh tế tiểu nông)
Do là nền kinh tế tiểu nông nên nó ảnh hưởng đến ý thức đi lại của người dân ta và
ảnh hưởng tới ngày nay. Mỗi gia đình là 1 vườn rau, 1 ao cá nên ko có nhu cầu buôn
bán mà chỉ có nhu cầu tự sử dụng nên giao thông đường xá cũng không phát triển.
- Giao thông đường thùy rất phát triển, là phương tiện đi lại phổ biến từ ngàn xưa. (do
vị trí địa lý nhiều sông ngòi)
b. Văn hóa kiến trúc:
*Ứng xử với môi trường tự nhiên:
- Kiểu nhà sàn (tránh côn trùng, thú dữ=> sau này ảnh hưởng TQ nên xây nhà sàn cao),
mái nhà làm dốc cao, cong hình thuyền (ngày nay làm mái xuôi để đỡ mất tgian), gần
sông (để đáp ứng nhu cầu của gốc tiểu nông)
Nhà cao cửa rộng: nhà giàu
Nhất cận thị, nhì cận lân, tam cận giang, tứ cận lộ, ngũ cận điền
Tận dụng môi trường tự nhiên ví dụ (hướng nhà, chất liệu làm nhà)
- Vật liệu làm nhà có sẵn trong tự nhiên
- Hướng nhà chính Nam, Đông Nam, không gian mở.
*Ứng xử với hội:
- Người Việt rất coi trọng ngôi nhà, vì “An cư lạc nghiệp”.
- Kiến trúc không gian trong và ngoài nhà là không gian mở mang tính công đồng.
Anh chị hãy chỉ ra khả năng thích ứng với môi trường tự nhiên/ môi trường hội của
người Việt thông qua văn hóa vật chât?
Anh chị hãy chỉ ra tính chất sông nước thực vật chi phối đến văn hóa vật chất
2. Văn hóa tinh thần: 2.1 Văn hóa nhận thức:
2.1.1. Nhận thức về không gian trụ:
- Nền tảng nhận thức của người phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm dương, Ngũ hành.
2.1.1.1. Thuyết Âm Dương: a. Sự ra đời:
- Người Việt đã có quan niệm về các hiện tượng âm dương
- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa vào Việt Nam.
=> Thuyết Âm Dương lập tức đã bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh của người Việt.
b. Nội dung cơ bản của Thuyết Âm Dương:
- Thái cực sinh lưỡng nghi (âm và dương bổ sung cho nhau, sinh ra tư duy lưỡng phân,
vừa thích vừa sợ), lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát quái kết hợp với nhau sinh ra vạn vật.
dụ về duy lưỡng phân:
- Gần mực thì đen/gần đèn thì sáng- gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
- Mưa dầm thấm lâu – nước đổ đầu vịt.
◆ Từ cặp đối lập Âm Dương, bằng phương pháp trừu tượng hóa => cặp đối lập
gốc sinh ra vũ trụ Đất Trời, cặp đối lập gốc sinh ra con người là Mẹ - Cha.
◆ Phụ nữ (âm): số chẵn (--), đàn ông (dương): số lẻ (-). Do phụ nữ tượng trưng
cho sự sinh đẻ nên sẽ nhiều hơn nam.
c. Qui luật tương tác Âm Dương:
*Âm dương đối nghịch giao hòa
- Âm Dương đối nghịch nhưng lại dựa vào nhau, là nguồn gốc của nhau (trong âm có
dương, trong dương có âm. => Triết lý lạc quan *Âm dương chuyển hóa:
- Âm cực sinh Dương và Dương cực sinh Âm. Quá mù ra mưa; Hết mưa là nắng hửng lên thôi.
=> Triết lý quân bình.
=> Thuyết âm dương lý giải sự ra đời của vạn vật
Người Việt Nam có 3 triết lý sống
d. Biểu tượng Âm Dương: - Trắng là dương - Đen là âm
- Trong cái trắng có cái đen, trong cái đen có cái trắng
- âm sẽ chuyển hóa thành dương, dương sẽ chuyển hóa thành âm
- Tam thiên lưỡng địa (3 trời 2 đất) 2.1.1.2. Thuyết ngũ hành:
- vũ trụ được cấu tạo bởi năm yếu tố: Thủy (nước), Hỏa (lửa), Mộc (cây), Kim (kim
loại), Thổ (đất)
- Học thuyết Ngũ hành dùng pp hình tượng để tìm ra sự tương ứng giữa các sự vật, rồi
dùng qui luật ngũ hành để giải thích, làm rõ mối liên hệ và biến hóa giữa chúng.
- Kim: trắng, tròn, cay (dẫn nhiệt tốt như gần, ớt), phổi, mùa thu, phương Tây, con bò,
quyết đoán, độc lập, mạnh mẽ, bộc trực, ít dựa dẫm người khác
- Mộc: đặc tính cao, dài, Mùa xuân, phương Đông, xanh, chua, rồng, gan (quyết đoán), gân (dám làm), mật…
- Thủy (nước trong đáy giếng): đen, mặn, rùa, mùa Đông, phương Bắc, thận, mềm dẻo,
linh hoạt, thích nghi cao, nhiệt tình, vui vẻ, hòa đồng
- Hỏa: đỏ, mùa hè, con chim, hướng nam, nhọn, đắng, huyết mạch, tim, nóng tính, quyết đoán, năng động
- Thổ: vuông, vàng, ngọt, con người, tì (lá lách), dạ dày, miệng, thịt, lục phủ ngũ tạng
+ 2 quy luật của Ngũ hành:
- Tương sinh: cùng bồi bổ, thúc đẩy, trợ giúp nhau phát triển.
- Tương khắc: chế ngự, khắc lại, khống chế nhau.
Thủy khắc hỏa
Hỏa khắc kim
Kim khắc mộc
Mộc khắc thổ
Thổ khắc thủy
Anh chỉ hay phân tích quy tắc ngũ hành cho biết ảnh hưởng ntn đến văn hóa VN
ta? Cho Vd?
2.1.3. Bát quái
2.2. Nhận thức về thời gian vũ trụ:
2.2.1. Lịch âm dương:
- Lịch dương sinh ra ở Ai Cập (sông Nil) khoảng 3000 năm TCN
- Lịch thuần âm sinh ra ở Lưỡng Hà. 2.2.2. Hệ can chi:
- Hệ can: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý
- Hệ chi: Tí, sửu, dần, mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
II. Tư tưởng tôn giáo: 2.1. Phật giáo:
Phật giáo ra đời tại Ấn Độ (TK VI-V)
TCN, do thái tử Siddhartha sáng lập.
Ở ấn độ, đạo Bà là môn chiếm ưu thế, có sự phân cấp khủng khiếp
Phật giáo ra đời cải thiện những hạn chế của Bà La Môn
Hoàn cảnh ra đời của Phật giáo Ấn Độ? Nguyên nhân tự nhiên tại sao Phật giáo lại
cái chết tự nhiên trên lãnh thổ Ấn Độ?
- Không được sự ủng hộ của giai cấp cầm quyền
- Đạo Hindu là sự kết hợp của Phật giáo và Bà La Môn
- Đạo Hindu đã cải cách, dung hòa các tín ngưỡng nhân gian vào tôn giáo của mình
- Khi 1 tôn giáo thấy 1 tôn giáo khác có tư tưởng khác với mình thì sẽ bị đàn áp =>
Hồi giáo đàn áp Phật giáo.
Kinh điển: Tam tạng kinh
Luật tạng: quy tắc thể chế tổ chức tăng đoàn Kinh tạng: giáo lý
Luận tạng: bàn giải, chủ giải kinh.
➔ Phật giáo là một học thuyết về nổi khổ và sự giải thoát
➔ Toàn bộ triết lí được thâu tóm trong cột trụ là “Tứ Diệu Đế” (Khổ đế, tập đế, diệt, đạo đế)
➔ Tứ là bốn, Diệu là diệu kỳ, đế là sự thật, chân lý=>Tứ Diệu kế là 4 chân lý diệu kỳ của Phật giáo
- Khổ đế: bản chất của nỗi khổ
Sinh – lão – bệnh – tử
Ái biệt ly khổ
Cầu bất đắc khổ
Ngũ uẫn (Sắc, thụ, tưởng, hành, thức)
- Tập đế: nguyên nhân gây đau khổ
Thập nhị nhân duyên
Tam độc: Tham-sân-si
Nghiệp, Luân hồi, quả báo
- Diệt đế: sự diệt trừ nổi khổ
Diệt trừ minh, Tam độc Niết bàn
⇨ Ko làm những điều lầm đường lạc lối
- Đạo đế: con đường diệt khổ.
Bát chánh đạo: là tám con đường màu nhiệm nhằm giúp con người tới cõi “Niết Bàn”
Hạn chế: nghĩ điều gì cũng do nghiệp nên tạo tâm lý cam chịu, an phật thủ thường, ko
dám đứng lên đấu tranh.
Tích cực: tạo xh luôn hiếu hòa, làm nhiều việc thiện
Phật giáo gồm hai phái:
- Thượng tọa (tiểu thừa): Từ Ấn Độ du nhập vào Việt Nam thời Bắc thuộc
- Đại chúng (đại thừa): Từ Trung Hoa du nhập vào VN khoảng TK IV-V.
Phật giáo Đại chúng gồm ba tông phái:
Thiền tông
Tịnh độ tông
Mật tông
Anh chị hãy trình bày các tôn giáo lớn trên TG trình bày các ảnh hưởng của chúng
lên tinh thần người Việt Nam?sss 2.2. Nho giáo: 2.3. Đạo giáo:
Là quan niệm về vũ trị quan và nhân sinh quan do Lão Tử và Trang Tử hoàn thiện.
Đạo giáo được du nhập vào Việt Nam những năm đầu công nguyên Đạo giáo cũng được
quần chúng nhân dân theo rất nhiều so với nho giáo, nhưng quần chúng nhân dân theo rất
nhiều so với nho giáo, nhưng quần chúng nhân dân lúc bấy giờ rất sợ nho giáo.
Đạo giáo ra đời ở Nam Trung Hoa, Nho giáo ở Bắc Trung Hoa.
- Kinh điển: gồm Đạo đức kinhNam hoa kinh, Kinh tạng.
+ Đạo giáo triết học
- Đạo – là bản nguyên của TG, quy luật của tự nhiên, sự biến hóa vạn vật
- Đức là biểu hiện của Đạo thông qua các sự vật.
- Cặp phạm trù cơ bản: Hữu
- Thuyết vi, phù hợp với quy luật.
- Đạo giáo tôn giáo (phù thủy, thần tiên)
- Đạo giáo phù thủy: niệm chú, trừ tà, yểm bùa, làm phép,… để cầu mong sự
giúp đỡ của thần linh…
+ Đạo giáo thần tiên:
Các đạo sĩ chuyên chú vào việc tu luyện, luyện kim đan cầu mong sự trường sinh bất tử.
- Đạo giáo giai đoạn này không phát triển thành một tôn giáo độc lập mà kết hợp
với Nho giao thành hành vi xuất xứ của nhà nho. 2.4. Kito giáo: - TK XVI, du nhập vào VN
- Kito Giáo tin vào đức Chúa trời, con người là do Chúa trời sáng tạo ra
- Kinh Thánh gồm: cựu ước và tân ước.
- 1054 chia 2 nhánh:
+ Tây (công giáo), lấy rôma làm trung tâm
+ Đông (Chính thống giáo) lấy constantinople làm trung tâm
- 1520. Tách ra dòng Tin Lành (Kinh Phúc âm (Tân ước) và Jenus)
4. Văn hóa giao tiếp, ứng xử:
4.1. Thái độ trong việc giao tiếp:
- Coi trọng giao tiếp và thích giao tiếp + Thích chào hỏi + Thích thăm viếng + Hiếu khách
4.2. Ứng xử trong giao tiếp:
- Ưa tìm hiểu, quan sát, đánh giá đối tượng giao tiếp
- Ứng xử trọng tình cảm hơn lý trí.
- Ưa tế nhị, ý tứ và trọng sự hòa thuận
- Tế nhị tạo nên lối giao tiếp vòng vo tam quốc => thiếu quyết đoán
- Trong giao tiếp người Việt rất hay cười.
VĂN HÓA HỘI
- Văn hóa xã hội bao gồm: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia (nhà – làng – nước)
- Nước là mở rộng tổ chức làng xã, làng xã là mở rộng của tổ chức gia đình
1. Văn hóa gia đình Việt Nam truyền thống:
Đặc
điểm gia đình Việt Nam:
- Gia đình tiểu nông (nhiều thế hệ chung sống, cố kết bền vững): nghề nông, ổn định, gắn
kết bởi quan hệ huyết thống, bởi quan hệ sx kinh tế, kinh tế tự cung tự cấp
- Gia đình Nho giáo (phụ truyền, đa thê): người đàn ông có vai trò giáo dục chăm sóc con
cái, chỉ con trai mới thờ phụng ông bà tổ tiên và chỉ con trai mới có quyền được thừa hưởng di sản Hiện nay
- Có kiểu gia đình chịu sự ảnh hưởng của tư tưởng phương Tây: bình đẳng hơn
Chức năng của gia đình: - Duy trì nòi giống - Định hướng - Chăm sóc, giáo dục 3 Kiểu gia đình:
- Gia đình hạt nhân: độc lập, tự quản, mqh giữa ông bà cha mẹ, hàng xóm dễ nhạt bớt - Gia đình nhỏ
- Gia đình lớn: gần gũi
- Hiện nay có thêm các kiểu gia đình như gia đình đơn thân, hôn nhân đồng giới, … 2 ảnh 16/12 *Gia tộc:
- Những người cùng chung huyết thống tạo thành tổ chức gia tộc
- Trong một gia tộc có trưởng họ, nhà thờ họ, gia phả, gia quy, giỗ tổ, giỗ họ,…
- Tộc trưởng là người có trách nhiệm nhớ những ngày giỗ, những ngày kỵ, mang trách nhiệm nặng nhất,…
- Con trai của tộc trưởng là cháu đích tôn (tộc trưởng tương lai)
- Xây dựng gia tộc trường tồn giúp giữ gìn truyền thống và phát huy, tạo sự gắn kết,
cộng đồng giữa những người trong gia tộc Câu hỏi:
Anh/chị hãy trình bày đặc điểm gia đình VN truyền thống, xưa nay khác nhau ntn?
Ghi âm 2-16/12
- Các gia đình trong một làng có quan hệ gắn kết rất chặt chẽ
*Đặc trưng của văn hóa làng: cộng đồng tự trị - tính chất nước đôi
- Tính đoàn kết, cộng đồng, tương thân tương ái
- Tính tiêu cực của tính cộng đồng:
+ Vì quá đề cao tiếng cộng đồng => bị mất cái tôi, vai trò, giá trị cá nhân+
+ Tâm lý đám đông do ko dám thể hiện cái tôi cá nhân
+ Tâm lý cào bằng => ko thích sự khác biệt
+ tính địa phương cao quá => bao che làm việc sai
- Tính tự trị: sự độc lập, sáng tạo tự quản
+ mặt tốt: tự lực tự cường, chịu thương chịu khó, duy trì bản sắc dân tộc. Biểu hiện:
+ mặt xấu: ngại thay đổi, ngại đổi mới, thiển cận tiểu nông, ko có tầm nhìn xa, tâm lý ếch
ngồi đáy giếng, tư hữu ích kỷ, chỉ nghĩ tới lợi ích của mình (hiện tượng tham nhũng do
chỉ do tới lợi ích của mình chứ ko lo lợi ích quốc gia)
*Văn hóa nông nghiệp tác động đến văn hóa ứng xử với pháp luật của người Việt Nam:
- Tính cộng đồng: quan tâm nhiều đến lợi ích cộng đồng. Nhưng bị thủ tiêu tính cá
nhân, một người có công với đất nước thì cả dòng tộc được ghi dành, người có tội thì bị lên án,
+ Tính dân chủ: tất cả được bỏ phiếu, tiếp xúc cử tri
+ Coi trọng sự bình đẳng
+ Coi trọng cơ chế hòa giải trong quá trình xử án
- Tính trọng tình hơn lý:
+ hay đi cửa sau, bao che hành động sai trái
+ PL quy định họ hàng thân thích của đời vua trước, có thể nhận tội thay cho người khác
+ Có luật hòa giải, người có công với đất nước,… được giảm án
+ Trọng hòa giải hơn xét xử
+ Có nhiều quy định bảo vệ người phụ nữ
+ bao che, cả nể, thiếu công bằng trong xét xử
+ Trong mua bán, làm ăn thường ko ghi hợp đồng mà dựa trên niềm tin => gây khó khăn
cho quá trình xét xử. vd: chơi hụi
- Tính tự trị:
+ Thông qua hương ước, lệ làng tạo nên sự tự quản (6p)
+ “phép vua thua lệ làng”: khi lợi ích QG mâu thuẫn với địa phương nào đó thì sẽ PL NN
thường sẽ bị coi thường, người dân bị thiếu hiểu biết về PL, xài “luật rừng”, người dân ko
có thói quen tìm tới PL để giải quyết.
+ Bảo lưu những hủ tục
+ Để phù hợp với lợi ích của mỗi địa phương, mỗi đp sẽ có cách giải thích vb dưới luật khác nhau
- Tính linh hoạt, mềm dẻo, tính nhân văn trong pháp luật
+ Khi PL chưa quy định thì ngta sẽ tự xử theo hương ước, lệ làng
+ Hạn chế: tư duy tiểu nông dẫn đến tùy tiện. Vd:
Nhiều thông tư, nghị định không có tầm nhìn xa, không có tính thực tế
Lách luật, chạy án, hối lộ,…
- Tin vào tâm linh, số phận:
+ Ngại đấu tranh, ngại va chạm, tâm lý an phận thủ thường
+ Tin vào luật nhân quả nên ít tìm đến PL
- Ảnh hưởng của Nho giáo
+ cai trị bằng đức trị và nhân trị thì con người sẽ ko làm điều sai trái và có liêm sỉ, phê
phán pháp trị con người ko có liêm sỉ, vẫn có khả năng làm điều sai trái + Truyền thống vua tụng
+ Quan niệm pháp luật ko bảo vệ lợi ích người dân mà để thể hiện quyền lực => người
dân rụt rè, e sợ, không dám bảo vệ quan điểm của mình
- Tính dân tộc
CHƯƠNG IV: VĂN HÓA VIỆT NAM
TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐỊA
1. Sự du nhập của văn hóa phương Tây
1.1. Tiếp xúc văn hóa Pháp
a. Bối cảnh lịch sử
- 1858 Pháp xâm lược VN - 1867 chiếm Nam Kỳ - 1872 đánh ra Bắc Bộ
-> 1883, Ký Hiệp định hòa bình Harmand
-> 1897 Khai thác thuộc địa lần thứ nhất
-> 1920 Khai thác thuộc địa lần 2
- Cách GD của Pháp, giáo dục theo chiều ngang, đào tạo những trình độ vừa phải, vừa đủ
(tới tiểu học thôi), ko cần nâng cao dân trí cho VN chỉ cần biết chữ để sd. Tuy nhiên Việt
xd trường học này kia đã làm thay đổi của VN
b. Đặc điểm văn hóa
+ Văn hóa vật chất
- Phát triển về đô thị, công nghiệp, giao thông
Minh chứng cho sự phát triển và cuộc khai thác ở Đông Dương: câu Long Biên
- Du nhập văn minh vật chất (phương tiện giao thông, kiến trúc, trang phục, ẩm thực…)
+ Kiến trúc: nhà thờ Đức Bà, chợ Bến Thành, Tòa án Sài Gòn cũ, Bưu điện nhân dân TP,
nhà thờ lớn ở HN, xe xích lô…
+ Trang phục: áo dài cách tân, đồ tinh giản gọn gàng hơn, âu phục
+ Ẩm thực: có sự phân loại rạch ròi về chức năng món ăn (món khai vị, món chính, món
phụ, tráng miệng,…), có sự thay đổi nguyên vật liệu, thay đổi phong cách ăn (tiệc đứng,
tiệc ngồi, trà chiều,…)
Vd: bánh mì VN nguồn gốc được Pháp mang tới
+ Văn hóa hội
- Sự ra đời của một số giai cấp xã hội mới (tư sản, tiểu tư sản, vô sản (công nhân))
Địa chủ: cũng tư sản nhưng ko hợp tác với Pháp
Tư sản: tư hữu nhưng hợp tác với Pháp
Tư sản mại bản: theo Pháp, không có tinh thần dân tộc
Tư sản dân tộc: tư sản nhưng có tinh thần dân tộc, không theo Pháp
Giai cấp vô sản: lực lượng tiên phong giúp xh VN nắm đc độc lập sau này
- Sự tồn tại của 2 hình thái kinh tế xã hội + Chế độ PK + Tư bản chủ nghĩa
+ Văn hóa tinh thần
Thay đổi nghệ thuật, tôn giáo, tư tưởng, quan niệm…
Xh VN giai đoạn này tồn tại 1 lúc nhiêu tư tưởng khác nhau và mâu thuẫn là hệ tư tưởng
Nho giáo và hệ tư tưởng phương Tây dân chủ tư sản, hệ tư tưởng gắn liền với giai cấp xh
là hệ tư tưởng vô sản.
1. Hệ tưởng Nho giáo Bị suy thoái
Phân hóa thành 3 bộ phận (cổ hủ, thức thời, tân tiến)
- Cổ hủ: nhóm nhà Nho yêu nước, bài xích những thức liên quan tới Pháp. Họ cổ hủ,
bất mãn, không biết làm gì khi Pháp vào VN. Tiêu biểu: cụ Nguyễn Đình Chiểu
- Thức thời: những nhà Nho theo Pháp, phục vụ cho pháp, ko có tinh thần dân tộc, gió
chiều nào theo chiều nấy
- Tân tiến: tiếp nhận hệ tư tưởng phù hợp theo Pháp, thay đổi những thứ không còn phù hợp.
- Tác phẩm “văn minh tân học sách” nêu 6 yêu cầu: + Dùng chữ Quốc ngữ + Hiệu đính sách vở
+ Sửa đổi phép thi: ko còn thi cử theo kiểu Nho giáo + Cổ vũ nhân tài
+ Chấn hưng công nghệ: đưa KHCN vào sx, lao động + Phát triển báo chí
2. Tư tưởng dân chủ sản
- Đề cao vai trò cá nhân
- Đề cao tình cảm riêng tư cá nhân: Xuân Diệu
- Đề cao văn minh vật chất, khoa học, lối sống cởi mở năng động
3. Tư tưởng sản
- Truyền bá một cách bí mật tư tưởng cộng sản - Mác – Lênin
=> chưa ảnh hưởng sâu rộng và công khai trong tầng lớp công nông
=> hệ tư tưởng pt mạnh mẽ nhất thời cận đại là hệ tư tưởng dân chủ tư sản do ngta cảm
thấy tự do, phóng khoáng
Về ngôn ngữ:
Document Outline

  • ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA
  • I. Khái niệm văn hóa:
    • 1. Thuật ngữ “văn hóa”: giáo trình tr.5
    • 2. Định nghĩa về văn hóa:
    • 4. Cấu trúc của hệ thống văn hóa:
  • CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
    • 2. Định vị văn hóa Việt Nam:
    • - Tôn trọng tự nhiên
    • - Trọng phụ nữ
    • - Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt, hiếu hòa
  • CHƯƠNG 3: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM
    • 1. Văn hóa vật chất:
    • *Tính tổng hợp:
    • *Tính cộng đồng và tính mực thước:
    • *Tính mực thước
    • *Tính biện chứng, linh hoạt:
    • 2. Văn hóa tinh thần:
    • II. Tư tưởng và tôn giáo:
    • Kinh điển: Tam tạng kinh
      • Phật giáo gồm hai phái:
      • Phật giáo Đại chúng gồm ba tông phái:
    • - 1054 chia là 2 nhánh:
    • 4. Văn hóa giao tiếp, ứng xử:
    • 1. Văn hóa gia đình Việt Nam truyền thống:
    • Hiện nay
    • Câu hỏi:
      • Anh/chị hãy trình bày đặc điểm gia đình VN truyền thống, xưa nay khác nhau ntn? Ghi âm 2-16/12
    • - Tính trọng tình hơn lý:
    • - Tính tự trị:
    • - Tin vào tâm linh, số phận:
    • - Ảnh hưởng của Nho giáo
  • CHƯƠNG IV: VĂN HÓA VIỆT NAM TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐỊA
    • 1. Hệ tư tưởng Nho giáo
    • 3. Tư tưởng vô sản