Tài liu hc tp:
văn hóa VN, Chu Xuân Diên, 2002 tiếp cận dưới góc độ lch s
s văn hóa VN, Trn Quc ng, 2004 tiếp cn i góc độ lch s góc độ bình
đẳng
s văn hóa VN, Trn Ngc Thêm, 1997 tiếp cn i góc độ cu trúc văna
Hình thc ly đim:
- Đề cui k đóng không s dng tài liu, gm 2 câu, hc hiu, 1 na trong sách 1 na thc tế.
- Đim GK = quá trình hc + tho lun, thuyết trình, bài tp + thái độ hc tp
Đim thuyết trình, tho lun trên lp
Cuc thi hành trình n hóa/hoc lng ghép phn thuyết trình (bài kim tra trên
lp/onl)
Đim danh (3 bui bt k)
Đim GK = 3 cái trên/3
Ni quy lp hc:
“Tôn trng ln nhau và ng x văn hóa trong lp hc”
CHƯƠNG I. KHÁI NIM V VĂN HÓA VĂN HÓA HC
1. Khái nim văna
1.1 Thut ng văna
- Xut hin vào TK III TCN, bt ngun t ch Latinh Cultus.
Agri culture: trng trt, gieo trng
Animi culture: trng trt v tinh thn, giáo dc, bi ng tâm hn con người
- Trong ngôn ng c Trung Hoa: Văn v b ngoài; Hóa giáo hóa, sa đổi.
Culture: gn lin vi giáo dc, m thay đổi cái bn cht t nhiên để con ngưi đưc
nhng phm cht tốt đẹp hơn.
- Trong Tiếng Vit, văn hóa đưc dùng vi 2 cp độ:
Văn hóa 1 phm trù xã hi: ch 1 phương din cu thành đời sng hi ca con
người rt rng bao quát c li sng, duy, kinh tế, chính tr, ngh thut, đạo đức...
và có mt trong tt c phương diện đó. Ví d: Văn hóa có mặt trong kinh tế → kinh
tế nông nghiệp, “trng nông ức thương”, cách ứng x khác nhau gia vic hp tác
với các nước phương Đông và phương Tây, “ký kết hợp đng trên bàn nhu”, văn
hóa “trọng quan hệ”. Văn hóa có trong chính trị, các nước theo tư bản ch nghĩa
khác với các nước theo ch nghĩa xã hội. Văn hóa có trong nghệ thuật, Phương Tây
theo tư duy phân tích, rng có cánh mi bay được, d tợn; Phương Đông theo tư
duy tng hp con rng không cần cánh → tạo nên hình nh, biểu tượng khác nhau.
Văn hóa phm trù giá tr: khái nim dùng để đánh giá hành vi ng x ca
nhân, cng đng da trên các tiêu chun giá tr chân thin m ca 1 nhân
văn hóa, không có văn hóa. Văn hóa là sản phm do con người sáng tạo ra nhưng
không phi i nào cũng là văn hóa mà ch có nhng cái nào mang giá tr nhân văn,
cao đẹp mi đưc gi văn hóa. d: Thuc lc, bom nguyên t, ma túy… dùng để
gây nguy hi cho nhân loại không đưc xem là sn phẩm văn hóa.
M rng: Vit Nam tng hiu hc văn hóa, không hc n hóa Cách hiu sai,
ngày nay không hiu theo ng này na. Văn hóa không đồng nht vi trình độ hc vn. Các
sn phẩm văn hóa đi try, các sn phẩm văn hóa độc hi cách hiu sai.
Lưu ý: Tính giá tr ch có tính tương đối v ch th, thi gian, không gian. Không th ly giá tr
trong không gian nước này để đánh giá tính giá tr trong không gian nước khác… d: Giá tr
văn hóa nền m thực văn hóa Việt Nam: mm tôm, mắm tép…có giá tr không gian văn hóa
Vit Nam nhưng không gtr văn hóa ơng đồng phương Tây. Li chào không gian văn
hóa phương Tây: ôm hôn khác với li chào phương Đông: khoanh tay cúi đầu chào. Xét v
mt ch th, mm tôm có giá tr trong mắt người biết ăn Không th đánh đồng giá tr ca
người này so vi người khác, cn phi tôn trng nhng giá tr văn hóa khác nhau.
1.2 Các định nghĩa v văn hóa
- Định nghĩa đầu tiên v văn hóa, gn lin vi tên tui Edward Burnett Tylor (1832 1917)
“Văn hóa hay n minh, theo nghĩa rng v tc ni hc nói chung gm tri thc, tín
ngưỡng, ngh thut, đạo đức, lut pp, tp quán mt s ng lc thói quen khác
được con người chiếm lĩnh với tư cách là 1 thành viên của xã hội”.
- Trn Ngc Thêm: “Văn hóa là 1 h thng hữu các giá tr vt cht tinh thn do con người
sáng to và tích lũy qua quá trình hot động thc tin, trong s ơng tác giữa con người vi
môi trưng t nhiên hi”.
4 đặc trưng bn ca văn hóa: tính h thng, tính giá tr, tính nhân sinh, tính lch s.
- Edoward Herriot (Pháp): “Văn hóa cái còn li khi ta quên đi tt c, cái còn thiếu khi ta đã
hc tt c”.
- Federico Mayor: “Ai ny đều biết rt khó định nghĩa văn hóa, l căn hóa định nghĩa
chúng ta nhiều hơn chúng ta định nghĩa văn hóa”.
1.3 Văn hóa vi c khái nim liên quan: Văn minh, văn hiến, văn vt
VĂNA
VĂN HIN
VĂN VT
VĂN MINH
Vt cht ln tinh thn
Tinh thn
Vt cht
Vt cht k thut
b dày lch s
trình độ phát trin
tính dân tc
tính quc tế
Gn vi phương Đông nông nghip
Gn vi phương
Tây đô thị
Ví d: Văn hóa Việt Nam Văn hóa Trung hoa có tính tương đồng, văn hóa Trung Hoa ảnh
ng Nho giáo: tôn ti, nguyên tc; văn hóa Vit Nam: phóng khoáng, thoi mái, ci m, t do
hơn (thời phong kiến). 5 cái nôi văn hóa lớn.
PHÂN BIT CÁC KHÁI NIM TRÊN :>
1.4 Cu trúc ca h thng văn a
- Chia thành t văn hóa ra làm 3 loi:
Văn hóa vt cht: ăn, mc, , đi li.
Văn hóa tinh thn: nhn thc, ngôn ng, tín ngưỡng, phong tc, ngh thuật…
Văn hóa gia đình: gia đình, làng xã, đô thị, quc gia.
1.5 Bn cht, đặc trưng chc năng ca văna
1.5.1 Bn cht ca văna
a. Văn hóa vi t nhiên
* T nhiên không trc tiếp sn sinh ra văn hóa.
Ch con ngưi mi văn hóa, văna yếu t để phân bit con người vi các con vt
khác, giúp con người thoát khi cái bản năng, phần “con”.
Văn hóa sn phm ca con người sn phm nhân to. Cái t nhiên ch tr
thành văn hóa khi nó được tác đng, biến đổi bởi con người.
Con người cũng phn t nhiên, phn t nhiên đó không phi văn hóa.
Văn hóa không đưc kế tha v mt sinh hc, đưc hình thành qua s bắt chước,
hc hi, giao tiếp, giáo dc…
* Môi trường t nhiên tác động đến văna.
Môi trường văn hóa chu s chi phi t phía các điu kin t nhiên.
Thích nghi ng phó vi môi trường t nhiên
Ci to biến đi t nhiên
* Văn hóa tác đng đến môi trường t nhiên.
Tác động đến cách thc s dng các phương tin k thut đến t nhiên
Tác đng tích cc: bo v môi trường t nhiên
Tác động tiêu cc: hy hoi môi trường t nhiên
b. Văn hóa vi hi:
- Văn hóa là 1 phạm trù xã hội. Con người ch thoát khi cái bản năng t nhiên khi sng
thành hi. vy, yếu t văna mt trong tt c các hot động cũng như các mi
quan h xã hi của con người.
- Văn hóa cách ng x ca con người trong các mi quan h hi.
c. Văn hóa vi nhân:
* nhân sáng to ra văn hóa.
Văn hóa đưc th hin qua thái độ nhng hành vi ng x ca mi nhân.
* Văn hóa tác đng đến s hình thành nhân cách nhân.
Ph thuc vào truyn thng môi trường văn hóa ca cng đồng.
T phát: do bt chước xung quanh.
T giác: do đưc go dc, quy đnh, ràng buc…
1.5.2 Đặc trưng ca văn hóa.
a. Tính tng hp ca văna:
- Văn hóa tng hòa ca tt c các khía cnh ca đời sng.
b. Tính h thng ca văna:
- Văn hóa do nhiu yếu t hp thành, các yếu t mi liên h đan cài, móc xích, quy định
và chi phi ln nhau to thành h thng.
c. Tính truyn thng ca văn hóa (lch s):
- Văn hóa sn phm ca mt quá trình, đưc tích lũy, truyn li t thế h trước sang thế
h sau to nên tính truyn thng của văn hóa.
- Tính truyn thng ca văn hóa đưc biu hin qua các di sn n hóa (vt th, phi vt
th).
- Chính truyn thng văn hóa Bn sc văn hóa ca 1 dân tc.
Bn sc văn hóa = Tính bn vng + Tính đặc t
- Văn hóa tính n định tương đối.
- hai nhân t chi phi s biến đổi văna:
Do s biến đi hi
Do s tiếp xúc giao u n a
1.5.3 Chc năng ca văna
- Chc năng tổ chc điu chnh hi
- Chc năng giáo dc
- Chc năng giao tiếp
- Chc năng kế tc lch s
- Chc năng thm m
- Chc năng gii trí…
2 Khái nim v văn hóa hc (GIÁO TRÌNH)
CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT V VĂN A VIT NAM
1. Điu kin t nhiên hi chi phi s hình thành văn hóa Vit Nam.
1.1 Điu kin t nhiên.
- Vit Nam 1 c đa dng v điu kin t nhiên môi trường sinh thái vi đầy đủ các
loại địa hình.
- Khí hu: nhit đới m, gió mùa, ng mưa cao.
- Sông ngòi nhiu phân b đều khp.
To nên 2 đặc trưng văn hóa gc quy địnhn văn hóa Vit Nam:
-
Ngh nông nghip
-
Tính sông c thc vt
1.2 Điu kin lch s - hi
- Vit Nam quc gia nm v trí ĐNA, nơi giao ct ca các nn văn hóa, văn minh ca khu
vc.
- Nm trên tuyến đưng bin quan trng ca khu vc, ca ngõ giao lưu vi thế gii và
khu vc Luôn b nhòm ngó bi các thế lc bên ngoài.
1.3 Ch th văn hóa Vit Nam
- Văn hóa sn phm ca con người, trong mi quan h vi văn hóa thì con người tn ti
trong 3 tư cách:
ch th ng to ra n hóa
ch th ng th n hóa
hin thân n hóa ca chính mình
- Ch th văn hóa Vit Nam 1 cu trúc đa tc người gm:
+ Các tc người bn đa: Tày, Thái, Môn Khơ me, lai đa đo…
+ Các tc người di đến t thi Bc thuc Đại Vit:
Nhóm H' mông Dao: H’ mông, Dao, thn…
- Lch s Vit Nam là lch s đấu tranh chng gic ngoi xâm s m rng b cõi v
phương Nam.
Nhóm Tng Miến: Nhì, Lô…
Nhóm ngôn ng n: Hoa, Sán Dìu, Ngái…
- Trong các tc người đó, người Kinh đóng vai trò ch th.
1.4 Thi gian văn hóa Vit Nam
- Thi gian văn hóa đưc xác định t lúc mt nn văn hóa hình thành cho đến lúc li tàn.
- Thi gian văn hóa Vit Nam đưc tính cách đầy gn 4000 m.
- 5 lp văn a:
Văn hóa bn địa (Đông Sơn, Sa Hunh, Đồng Nai) nn n hóa ni sinh ca dân tc góp
phn hình thành nớc khai đu tiên hình thành nhng nn n hóa bn địa/ý thc
Vit Nam.
Tiếp thu n hóa ngoi sinh (Trung Hoa, n Độ) do phương pháp tư duy tng hp ta
không h thng lun khoa hc nên đã tiếp thu t bên ngoài vào nh ng t
Trung Quc và Ấn Đ rt nhiu (nho giáo, tôn giáo, thuyết Âm dương…)
Văn hóa truyền thng (Văn hóa Đi Vit) quan trng nht, hình thành hng s bt biến
cho nn văna dân tc, hình thành nn lch s lâu đời, s dng niên hiu Đi Vit lâu đời.
Văn hóa cn đại (Phương Tây) - nh ng t các c phương Tây làm nh ng đến
nền văn hóa hiện đại cho đến ngày nay.
Văn hóa hin đại (t 1975 nay)
1.5 Không gian văn hóa Vit Nam
- Không gian văn hóa liên quan đến lãnh th nhưng thường rng hơn không gian lãnh th.
2 Đnh v văn hóa Vit Nam
2.4 Khái nim v loi hình văn hóa
- Trên thế gii tn ti 2 loi hình văn hóa: Văn hóa gc chăn nuôi du mc văna gc
nông nghip trng trt.
- Đặc trưng văn a.
2.5 Loi hình văn hóa Vit Nam
- Do v trí nm tn cùng phía Đông Nam Châu Á nên Vit Nam thuc loi hình văn hóa gc
nông nghiệp điển hình.
- Tôn trng t nhiên: câu ca ming ca người Vit “ơn trời”, “ly trời”, “nhờ trời”.
- Cuc sng định cư, gn vi quê hương xứ s, vi gia đình, làng mc.
- Sng gn cng đồng to nên li sng trng tinh trng nghĩa.
Hàng xóm láng ging ti la tt đèn nhau6
- Trng ph n
Lnh ông không bng cng
Rung sâu trâu nái kng bng con gái đầu lòng
- ng x mm do, linh hot, hiếu hòa
bu thì tròn, ng thì dài
Đi vi bt mc áo cà sa, đi vi ma mc áo giy…
- Li duy tng hp bin chng, nng v tính kinh nghim.
Qu tm thì ráo, sáo tm thì mưa
3 Tiến trình văn hóa Vit Nam
3.1 Thi tin s - giai đon hình thành nn tng văn hóa Đông Nam Á
- Thi tin s hay gi thi k đồ đá, đưc chia thành 2 giai đon: thi đi Đá thi
đại Đá mới (20.000 → 7000 TCN)
Đây giai đon hình thành nhng nn tng đu tiên ca văn hóa Đông Nam Á.
Văn hóa núi đọ (Thanh Hóa)
- Lưu gi nhng du vết ca nn văn hóa c xưa nht trên lãnh th Vit Nam thuc
thời đồ Đá cũ.
Văn hóa Sơn (Phú Th)
- Đồi trung du Bc B Bc Trung B, hang động núi đái.
- Ngh nghip: săn bt, hái m.
- Công c bng đá thô .
- Đã biết dùng la trong sinh hot.
- tc chôn người ngay trong nơi trú kèm theo các công c lao động.
Văn hóa Hòa Bình, Bc Sơn
- Sng trong các hang động núi đá vôi, quay v ng Nam.
- Ngh nghip: săn bt, hái m.
- Công c: đẽo đá, mài đá (rìu Bc Sơn)
- vết tích ca bếp la.
- Biết thuần dưỡng động, thc vt, đánh bt thy hi sn.
- dân biết trng lúa sng định cư.
- Người dân đã biết làm gm
- Ngh thut nguyên thy khai đã xut hin.
Con ngưi chuyn t nn kinh tế khai thác chuyn sang nn kinh tế sn xut.
3.2 Thi s - giai đon hình thành văn hóa bn địa Vit Nam
- Thi k hình thành nhà ớc sơ khai Văn lang Âu Lc, cách đây 2000 năm TCN.
3.2.1 Văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Mun s chun b tin đề
- Đây thi k chuyn tiếp t thi k đồ đá sang đồ đồng vi các đặc đim tiêu biu:
Các công c đưc chế tác bng nhiu nguyên liu phong phú như đá, g, tre, xương,
sừng, đồ đồng
Slide 60
CHƯƠNG III. ĐẶC TRƯNG N HÓA TRUYN THNG VIT NAM
1. Văn hóa vt cht
1.1 Văn hóa m thc
ng x vi t nhiên:
- cu ba ăn: cơm rau tht
- c ung: c mát, trà, u.
- Ăn theo mùa.
Ăn tru 1 phong tc độc đáo, t lâu đời ca ngưi Vit Nam, hút thuc lào.
Thuc cha bnh (thuc nam)
ng x vi hi:
*
Tính tng hp
- Th hin trong cách chế biến đồ ăn (dung hòa, đa dng, đậm đà hương v)
- Th hin trong cách ăn (thưởng thc bng các giác quan khác nhau: mt, mũi, tai, tay, ming;
dọn bàn, môi trường ăn uống…)
*
nh cng đng tính mc thước
- Tính cng đồng:
Ăn chung ung chung (Người Vit rt thích trò chuyn trong ba ăn)
- Tính mc thước:
Ý tế tế nh trong ăn ung (Ăn xem ni, ngi xem ng)
Coi trng tôn ti, l nga
Văn hóa mi, gp đồ ăn cho khách
*
Tính bin chng, linh hot
- Th hin trong dng c ăn đôi đũa
- Chn nhng b phn có giá tr (Mt trăm đám i không bng hàm i trê)
- Chn thi đim giá tr (Cơm chín ti, ci vông non, gái mt con, g )
- Dùng trong quá trình âm dương chuyn hóa (trng ln, nhng, ln sa, ong non …)
1.3 Văn hóa đi li
a. Văn hóa đi li
- Giao thông đưng b VN kém phát trin:
+Li sng ổn định (do truyn thng làm nông, v gt mùa ổn định, hình thành li sống định
canh, định cư, không nhu cu đi li nhiu nên ch dùng sc kéo ca con người hoc súc vt,
kéo theo quy hoch giao thông t xưa đến nay kém)
+T cung t cp (không nhu cu phát trin giao thông để trao đổi hàng hóa sang bên ngoài,
không có nhu cầu trao đi nhiu. Ví d: ch phiên lâu lâu mi hp, ch tinh (không dùng để
trao đổi hàng hóa mà để trao đổi tâm tinh ví d ch tinh Sapa…)
- Giao thông đưng thy rt phát trin, phương tin đi li ph biến t ngàn xưa.
b. Văn hóa kiến trúc
* ng x vi môi trường t nhiên
- Kiu nhà sàn, mái nhà làm dc cao, cong hình thuyn, gn sông.
- Vt liu làm nhà có sn trong t nhiên
- ng nhà chính Nam, Đông Nam, không gian m.
*ng x vi hi
- Người Vit rt coi trng ngôi nhà, vì an lc nghip.
- Kiến trúc không gian trong ngoài nhà không gian m mang tính cng đng.
Văn hóa tinh thần
1. Văn hóa nhn thc
1.1 Nhn thc v không gian tr
- Nn tng nhn thc ca người Phương Đông xưa ch yếu da vào thuyết Âm Dương, Ngũ
Hành.
1.1.1 Thuyết âm dương
a. S ra đời
- Người Vit đã quan nim v các hin ng âm dương
- nh ng ca văn hóa Trung Hoa vào Vit Nam
=> Thuyết Âm Dương lp tc đã bt ru trong đời sng tâm linh ca người Vit.
b. Ni dung bn ca thuyết Âm Dương
Thái cc sinh ng nghi, ng nghi t ng, t ng sinh bát quái, bát quái kết hp vi
nhau sinh ra vn vt.
- T cp đối lp Âm Dương, bng phương pháp tru ng hóa => cp đi lp gc sinh ra tr
là Đất Tri, cặp đối lp gốc sinh ra con ngưi là M - Cha.
c. Quy lut tương tác Âm Dương
*Âm dương đối nghch giao hòa
Âm dương đi nghch nhưng li da vào nhau, ngun gc ca nhau. => triết lc quan
Thuyết ngũ hành
+ tr đưc cu to bi 5 yếu t: thy ha mc kim th
CHƯƠNG IX. VĂN A VIT NAM T TRUYN THNG ĐN HIN ĐẠI
CHƯƠNG V. CÁC VÙNG MIỀN VĂN HÓA VIỆT NAM

Preview text:

Tài liệu học tập:
văn hóa VN, Chu Xuân Diên, 2002 tiếp cận dưới góc độ lịch sử
Cơ sở văn hóa VN, Trần Quốc Vượng, 2004 tiếp cận dưới góc độ lịch sử và góc độ bình đẳng
Cơ sở văn hóa VN, Trần Ngọc Thêm, 1997 tiếp cận dưới góc độ cấu trúc văn hóa
Hình thức lấy điểm:
- Đề cuối kỳ đóng không sử dụng tài liệu, gồm 2 câu, học hiểu, 1 nửa trong sách 1 nửa thực tế.
- Điểm GK = quá trình học + thảo luận, thuyết trình, bài tập + thái độ học tập
Điểm thuyết trình, thảo luận trên lớp
Cuộc thi hành trình văn hóa/hoặc lồng ghép phần thuyết trình (bài kiểm tra trên lớp/onl)
Điểm danh (3 buổi bất kỳ) Điểm GK = 3 cái trên/3 Nội quy lớp học:
“Tôn trọng lẫn nhau và ứng xử có văn hóa trong lớp học”
CHƯƠNG I. KHÁI NIỆM VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC 1. Khái niệm văn hóa
1.1 Thuật ngữ văn hóa

- Xuất hiện vào TK III TCN, bắt nguồn từ chữ Latinh Cultus.
Agri culture: trồng trọt, gieo trồng
Animi culture: trồng trọt về tinh thần, giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn con người
- Trong ngôn ngữ cổ Trung Hoa: Văn là vẻ bề ngoài; Hóa là giáo hóa, sửa đổi.
⇒ Culture: gắn liền với giáo dục, làm thay đổi cái bản chất tự nhiên để con người có được
những phẩm chất tốt đẹp hơn.
- Trong Tiếng Việt, văn hóa được dùng với 2 cấp độ:
Văn hóa là 1 phạm trù xã hội: chỉ 1 phương diện cấu thành đời sống xã hội của con
người rất rộng bao quát cả lối sống, tư duy, kinh tế, chính trị, nghệ thuật, đạo đức...
và có mặt trong tất cả phương diện đó. Ví dụ: Văn hóa có mặt trong kinh tế → kinh
tế nông nghiệp, “trọng nông ức thương”, cách ứng xử khác nhau giữa việc hợp tác
với các nước phương Đông và phương Tây, “ký kết hợp đồng trên bàn nhậu”, văn
hóa “trọng quan hệ”. Văn hóa có trong chính trị, các nước theo tư bản chủ nghĩa
khác với các nước theo chủ nghĩa xã hội. Văn hóa có trong nghệ thuật, Phương Tây
theo tư duy phân tích, rồng có cánh mới bay được, dữ tợn; Phương Đông theo tư
duy tổng hợp con rồng không cần cánh → tạo nên hình ảnh, biểu tượng khác nhau.
Văn hóa là phạm trù giá trị: là khái niệm dùng để đánh giá hành vi ứng xử của cá
nhân, cộng đồng dựa trên các tiêu chuẩn giá trị chân – thiện – mỹ của 1 cá nhân là có
văn hóa, không có văn hóa. Văn hóa là sản phẩm do con người sáng tạo ra nhưng
không phải cái nào cũng là văn hóa mà chỉ có những cái nào mang giá trị nhân văn,
cao đẹp mới được gọi là văn hóa. Ví dụ: Thuốc lắc, bom nguyên tử, ma túy… dùng để
gây nguy hại cho nhân loại không được xem là sản phẩm văn hóa.
Mở rộng: Việt Nam từng hiểu là có học là có văn hóa, không học là vô văn hóa ⇨ Cách hiểu sai,
ngày nay không hiểu theo hướng này nữa. Văn hóa không đồng nhất với trình độ học vấn. Các
sản phẩm văn hóa đồi trụy, các sản phẩm văn hóa độc hại – cách hiểu sai.
Lưu ý: Tính giá trị chỉ có tính tương đối về chủ thể, thời gian, không gian. Không thể lấy giá trị
trong không gian nước này để đánh giá tính giá trị trong không gian nước khác… Ví dụ: Giá trị
văn hóa nền ẩm thực văn hóa Việt Nam: mắm tôm, mắm tép…có giá trị ở không gian văn hóa
Việt Nam nhưng không có giá trị văn hóa tương đồng ở phương Tây. Lời chào ở không gian văn
hóa phương Tây: ôm hôn khác với lời chào ở phương Đông: khoanh tay cúi đầu chào. Xét về
mặt chủ thể, mắm tôm có giá trị trong mắt người biết ăn ⇒ Không thể đánh đồng giá trị của
người này so với người khác, cần phải tôn trọng những giá trị văn hóa khác nhau.
1.2 Các định nghĩa về văn hóa
- Định nghĩa đầu tiên về văn hóa, gắn liền với tên tuổi Edward Burnett Tylor (1832 – 1917)
“Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học nói chung gồm có tri thức, tín
ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán và một số năng lực và thói quen khác
được con người chiếm lĩnh với tư cách là 1 thành viên của xã hội”.
- Trần Ngọc Thêm: “Văn hóa là 1 hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người
sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với
môi trường tự nhiên và xã hội”.
Chỉ có con người mới có văn hóa, văn hóa là yếu tố để phân biệt con người với các con vật
khác, giúp con người thoát khỏi cái bản năng, phần “con”.
4 đặc trưng cơ bản của văn hóa: tính hệ thống, tính giá trị, tính nhân sinh, tính lịch sử.
- Edoward Herriot (Pháp): “Văn hóa là cái còn lại khi ta quên đi tất cả, là cái còn thiếu khi ta đã học tất cả”.
- Federico Mayor: “Ai nấy đều biết rất khó định nghĩa văn hóa, có lẽ vì căn hóa định nghĩa
chúng ta nhiều hơn chúng ta định nghĩa văn hóa”.
1.3 Văn hóa với các khái niệm liên quan: Văn minh, văn hiến, văn vật VĂN HÓA VĂN HIẾN VĂN VẬT VĂN MINH
Vật chất lẫn tinh thần Tinh thần Vật chất Vật chất – kỹ thuật Có bề dày lịch sử
Có trình độ phát triển Có tính dân tộc Có tính quốc tế
Gắn bó với phương Đông nông nghiệp Gắn bó với phương Tây đô thị
Ví dụ: Văn hóa Việt Nam và Văn hóa Trung hoa có tính tương đồng, văn hóa Trung Hoa ảnh
hưởng Nho giáo: tôn ti, nguyên tắc; văn hóa Việt Nam: phóng khoáng, thoải mái, cởi mở, tự do
hơn (thời phong kiến). 5 cái nôi văn hóa lớn.
PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM TRÊN :>
1.4 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Chia thành tố văn hóa ra làm 3 loại:
Văn hóa vật chất: ăn, mặc, ở, đi lại.
Văn hóa tinh thần: nhận thức, ngôn ngữ, tín ngưỡng, phong tục, nghệ thuật…
Văn hóa gia đình: gia đình, làng xã, đô thị, quốc gia.
1.5 Bản chất, đặc trưng và chức năng của văn hóa
1.5.1 Bản chất của văn hóa
a. Văn hóa với tự nhiên
* Tự nhiên không trực tiếp sản sinh ra văn hóa.
− Văn hóa là sản phẩm của con người – là sản phẩm nhân tạo. Cái tự nhiên chỉ trở
thành văn hóa khi nó được tác động, biến đổi bởi con người.
− Con người cũng có phần tự nhiên, phần tự nhiên đó không phải là văn hóa.
− Văn hóa không được kế thừa về mặt sinh học, được hình thành qua sự bắt chước,
học hỏi, giao tiếp, giáo dục…
* Môi trường tự nhiên tác động đến văn hóa.
− Môi trường văn hóa chịu sự chi phối từ phía các điều kiện tự nhiên.
− Thích nghi và ứng phó với môi trường tự nhiên
− Cải tạo và biến đổi tự nhiên
* Văn hóa tác động đến môi trường tự nhiên.
− Tác động đến cách thức sử dụng các phương tiện kỹ thuật đến tự nhiên
− Tác động tích cực: bảo vệ môi trường tự nhiên
− Tác động tiêu cực: hủy hoại môi trường tự nhiên
b. Văn hóa với xã hội:
- Văn hóa là 1 phạm trù xã hội. Con người chỉ thoát khỏi cái bản năng tự nhiên khi sống
thành xã hội. Vì vậy, yếu tố văn hóa có mặt trong tất cả các hoạt động cũng như các mối
quan hệ xã hội của con người.
- Văn hóa – cách ứng xử của con người trong các mối quan hệ xã hội.
c. Văn hóa với cá nhân:
* Cá nhân sáng tạo ra văn hóa.
− Văn hóa được thể hiện qua thái độ và những hành vi ứng xử của mỗi cá nhân.
* Văn hóa tác động đến sự hình thành nhân cách cá nhân.
− Phụ thuộc vào truyền thống và môi trường văn hóa của cộng đồng.
− Tự phát: do bắt chước xung quanh.
− Tự giác: do được giáo dục, quy định, ràng buộc…
1.5.2 Đặc trưng của văn hóa.
a. Tính tổng hợp của văn hóa:
- Văn hóa là tổng hòa của tất cả các khía cạnh của đời sống.
b. Tính hệ thống của văn hóa:
- Văn hóa do nhiều yếu tố hợp thành, các yếu tố có mối liên hệ đan cài, móc xích, quy định
và chi phối lẫn nhau tạo thành hệ thống.
c. Tính truyền thống của văn hóa (lịch sử):
- Văn hóa là sản phẩm của một quá trình, được tích lũy, truyền lại từ thế hệ trước sang thế
hệ sau tạo nên tính truyền thống của văn hóa.
- Tính truyền thống của văn hóa được biểu hiện qua các di sản văn hóa (vật thể, phi vật thể).
- Chính truyền thống văn hóa ⇒ Bản sắc văn hóa của 1 dân tộc.
Bản sắc văn hóa = Tính bền vững + Tính đặc thù
- Văn hóa có tính ổn định tương đối.
- Có hai nhân tố chi phối sự biến đổi văn hóa:
− Do sự biến đổi xã hội
− Do sự tiếp xúc và giao lưu văn hóa
1.5.3 Chức năng của văn hóa
- Chức năng tổ chức – điều chỉnh xã hội - Chức năng giáo dục - Chức năng giao tiếp
- Chức năng kế tục lịch sử - Chức năng thẩm mỹ - Chức năng giải trí…
2 Khái niệm về văn hóa học (GIÁO TRÌNH)
CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM
1. Điều kiện tự nhiên và xã hội chi phối sự hình thành văn hóa Việt Nam.
1.1 Điều kiện tự nhiên.

- Việt Nam là 1 nước đa dạng về điều kiện tự nhiên và môi trường sinh thái với đầy đủ các loại địa hình.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm, gió mùa, lượng mưa cao.
- Sông ngòi nhiều và phân bố đều khắp.
⇨ Tạo nên 2 đặc trưng văn hóa gốc quy định nên văn hóa Việt Nam: - Nghề nông nghiệp
- Tính sông nước và thực vật
1.2 Điều kiện lịch sử - xã hội
- Việt Nam là quốc gia nằm ở vị trí ĐNA, nơi giao cắt của các nền văn hóa, văn minh của khu vực.
- Nằm trên tuyến đường biển quan trọng của khu vực, là cửa ngõ giao lưu với thế giới và
khu vực ⇒ Luôn bị nhòm ngó bởi các thế lực bên ngoài.
- Lịch sử Việt Nam là lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại xâm và sự mở rộng bờ cõi về phương Nam.
1.3 Chủ thể văn hóa Việt Nam
- Văn hóa là sản phẩm của con người, trong mối quan hệ với văn hóa thì con người tồn tại trong 3 tư cách:
− Là chủ thể sáng tạo ra văn hóa
− Là chủ thể hưởng thụ văn hóa
− Là hiện thân văn hóa của chính mình
- Chủ thể văn hóa Việt Nam là 1 cấu trúc đa tộc người gồm:
+ Các tộc người bản địa: Tày, Thái, Môn – Khơ me, Mã lai đa đảo…
+ Các tộc người di cư đến từ thời Bắc thuộc và Đại Việt:
− Nhóm H' mông – Dao: H’ mông, Dao, Pà thẻn…
− Nhóm Tạng – Miến: Hà Nhì, Lô Lô…
− Nhóm ngôn ngữ Hán: Hoa, Sán Dìu, Ngái…
- Trong các tộc người đó, người Kinh đóng vai trò là chủ thể.
1.4 Thời gian văn hóa Việt Nam
- Thời gian văn hóa được xác định từ lúc một nền văn hóa hình thành cho đến lúc nó lụi tàn.
- Thời gian văn hóa Việt Nam được tính cách đầy gần 4000 năm. - 5 lớp văn hóa:
Văn hóa bản địa (Đông Sơn, Sa Huỳnh, Đồng Nai) – nền văn hóa nội sinh của dân tộc – góp
phần hình thành nhà nước sơ khai đầu tiên hình thành những nền văn hóa bản địa/ý thức Việt Nam.
Tiếp thu văn hóa ngoại sinh (Trung Hoa, Ấn Độ) – do phương pháp tư duy tổng hợp ta
không có hệ thống lý luận khoa học nên đã tiếp thu từ bên ngoài vào → ảnh hưởng từ
Trung Quốc và Ấn Độ rất nhiều (nho giáo, tôn giáo, thuyết Âm dương…)
Văn hóa truyền thống (Văn hóa Đại Việt) – quan trọng nhất, hình thành hằng số bất biến
cho nền văn hóa dân tộc, hình thành nền lịch sử lâu đời, sử dụng niên hiệu Đại Việt lâu đời.
Văn hóa cận đại (Phương Tây) - ảnh hưởng từ các nước phương Tây làm ảnh hưởng đến
nền văn hóa hiện đại cho đến ngày nay.
Văn hóa hiện đại (từ 1975 ⇒ nay)
1.5 Không gian văn hóa Việt Nam
- Không gian văn hóa liên quan đến lãnh thổ nhưng thường rộng hơn không gian lãnh thổ.
2 Định vị văn hóa Việt Nam
2.4 Khái niệm về loại hình văn hóa
- Trên thế giới tồn tại 2 loại hình văn hóa: Văn hóa gốc chăn nuôi du mục và văn hóa gốc
nông nghiệp trồng trọt. Loại hình chăn nuôi Loại hình nông nghiệp Phương Tây (Châu Âu)
Phương Đông (Châu Á, Châu Phi) - Đặc trưng văn hóa. PHƯƠNG TÂY PHƯƠNG ĐÔNG Loại hình chăn nuôi
Loại hình trồng trọt
1. Sống du cư, di chuyển, trọng động
1. Sống định cư, ổn định, trọng tinh
2. Coi thường, chinh phục, chế ngự thiên
2. Sùng bái, tôn trọng, hòa hợp với thiên nhiên nhiên 3. Đề cao tính cá nhân
3. Đề cao tính cộng đồng 4. Trọng võ, nam giới
4. Trọng văn, phụ nữ
5. Trọng lý, ứng xử theo nguyên tắc
5. Trọng tinh, ứng xử mềm dẻo, linh hoạt
6. Tư duy phân tích, trọng khoa học,
6. Tư duy tổng hợp, trọng kinh nghiệm thực nghiệm
2.5 Loại hình văn hóa Việt Nam
- Do vị trí nằm ở tận cùng phía Đông Nam Châu Á nên Việt Nam thuộc loại hình văn hóa gốc nông nghiệp điển hình.
- Tôn trọng tự nhiên: câu cửa miệng của người Việt “ơn trời”, “lạy trời”, “nhờ trời”.
- Cuộc sống định cư, gắn bó với quê hương xứ sở, với gia đình, làng mạc.
- Sống gắn bó cộng đồng tạo nên lối sống trọng tinh trọng nghĩa.
Hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau6 - Trọng phụ nữ
Lệnh ông không bằng cồng bà
Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng
- Ứng xử mềm dẻo, linh hoạt, hiếu hòa
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài
Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy…
- Lối tư duy tổng hợp – biện chứng, nặng về tính kinh nghiệm.
Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
3 Tiến trình văn hóa Việt Nam
3.1 Thời tiền sử - giai đoạn hình thành nền tảng văn hóa Đông Nam Á

- Thời tiền sử hay gọi là thời kỳ đồ đá, được chia thành 2 giai đoạn: thời đại Đá cũ và thời
đại Đá mới (20.000 → 7000 TCN)
⇒ Đây là giai đoạn hình thành những nền tảng đầu tiên của văn hóa Đông Nam Á.
➢ Văn hóa núi đọ (Thanh Hóa)
- Lưu giữ những dấu vết của nền văn hóa cổ xưa nhất trên lãnh thổ Việt Nam thuộc thời đồ Đá cũ.
➢ Văn hóa Sơn Vĩ (Phú Thọ)
- Đồi gò trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hang động núi đá vôi.
- Nghề nghiệp: săn bắt, hái lượm.
- Công cụ bằng đá thô sơ.
- Đã biết dùng lửa trong sinh hoạt.
- Có tục chôn người ngay trong nơi cư trú kèm theo các công cụ lao động.
➢ Văn hóa Hòa Bình, Bắc Sơn
- Sống trong các hang động núi đá vôi, quay về hướng Nam.
- Nghề nghiệp: săn bắt, hái lượm.
- Công cụ: đẽo đá, mài đá (rìu Bắc Sơn)
- Có vết tích của bếp lửa.
- Biết thuần dưỡng động, thực vật, đánh bắt thủy hải sản.
- Cư dân biết trồng lúa → sống định cư.
- Người dân đã biết làm gốm
- Nghệ thuật nguyên thủy sơ khai đã xuất hiện.
⇒ Con người chuyển từ nền kinh tế khai thác chuyển sang nền kinh tế sản xuất.
3.2 Thời sơ sử - giai đoạn hình thành văn hóa bản địa Việt Nam
- Thời kỳ hình thành nhà nước sơ khai Văn lang – Âu Lạc, cách đây 2000 năm TCN.
3.2.1 Văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun – sự chuẩn bị tiền đề
- Đây là thời kỳ chuyển tiếp từ thời kỳ đồ đá sang đồ đồng với các đặc điểm tiêu biểu:
• Các công cụ được chế tác bằng nhiều nguyên liệu phong phú như đá, gỗ, tre, xương, sừng, đồ đồng • Slide 60
CHƯƠNG III. ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM 1. Văn hóa vật chất 1.1 Văn hóa ẩm thực
❖ Ứng xử với tự nhiên:
- Cơ cấu bữa ăn: cơm – rau – cá – thịt
- Nước uống: nước mát, trà, rượu. - Ăn theo mùa.
Ăn trầu – là 1 phong tục độc đáo, có từ lâu đời của người Việt Nam, hút thuốc lào.
Thuốc chữa bệnh (thuốc nam)
❖ Ứng xử với xã hội: * Tính tổng hợp
- Thể hiện trong cách chế biến đồ ăn (dung hòa, đa dạng, đậm đà hương vị)
- Thể hiện trong cách ăn (thưởng thức bằng các giác quan khác nhau: mắt, mũi, tai, tay, miệng;
dọn bàn, môi trường ăn uống…)
* Tính cộng đồng và tính mực thước - Tính cộng đồng:
• Ăn chung uống chung (Người Việt rất thích trò chuyện trong bữa ăn) - Tính mực thước:
• Ý tế và tế nhị trong ăn uống (Ăn xem nồi, ngồi xem hướng)
• Coi trọng tôn ti, lễ nghĩa
• Văn hóa mời, gắp đồ ăn cho khách
* Tính biện chứng, linh hoạt
- Thể hiện trong dụng cụ ăn – đôi đũa
- Chọn những bộ phận có giá trị (Một trăm đám cưới không bằng hàm dưới cá trê)
- Chọn thời điểm giá trị (Cơm chín tới, cải vông non, gái một con, gà gẹ ổ)
- Dùng trong quá trình âm dương chuyển hóa (trứng lộn, nhộng, lợn sữa, ong non …)
1.3 Văn hóa ở và đi lại a. Văn hóa đi lại
- Giao thông đường bộ VN kém phát triển:
+Lối sống ổn định (do truyền thống làm nông, vụ gặt mùa ổn định, hình thành lối sống định
canh, định cư, không có nhu cầu đi lại nhiều nên chỉ dùng sức kéo của con người hoặc súc vật,
kéo theo quy hoạch giao thông từ xưa đến nay kém)
+Tự cung tự cấp (không có nhu cầu phát triển giao thông để trao đổi hàng hóa sang bên ngoài,
không có nhu cầu trao đổi nhiều. Ví dụ: chợ phiên lâu lâu mới họp, chợ tinh (không dùng để
trao đổi hàng hóa mà để trao đổi tâm tinh ví dụ chợ tinh Sapa…)
- Giao thông đường thủy rất phát triển, là phương tiện đi lại phổ biến từ ngàn xưa. b. Văn hóa và kiến trúc
* Ứng xử với môi trường tự nhiên
- Kiểu nhà sàn, mái nhà làm dốc cao, cong hình thuyền, gần sông.
- Vật liệu làm nhà có sẵn trong tự nhiên
- Hướng nhà chính Nam, Đông Nam, không gian mở. *Ứng xử với xã hội
- Người Việt rất coi trọng ngôi nhà, vì an cư lạc nghiệp.
- Kiến trúc không gian trong và ngoài nhà là không gian mở mang tính cộng đồng. Văn hóa tinh thần 1. Văn hóa nhận thức
1.1 Nhận thức về không gian vũ trụ
- Nền tảng nhận thức của người Phương Đông xưa chủ yếu dựa vào thuyết Âm Dương, Ngũ Hành. 1.1.1 Thuyết âm dương a. Sự ra đời
- Người Việt đã có quan niệm về các hiện tượng âm dương
- Ảnh hưởng của văn hóa Trung Hoa vào Việt Nam
=> Thuyết Âm Dương lập tức đã bắt rễ sâu trong đời sống tâm linh của người Việt.
b. Nội dung cơ bản của thuyết Âm Dương
Thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái, bát quái kết hợp với nhau sinh ra vạn vật.
- Từ cặp đối lập Âm Dương, bằng phương pháp trừu tượng hóa => cặp đối lập gốc sinh ra vũ trụ
là Đất – Trời, cặp đối lập gốc sinh ra con người là Mẹ - Cha.
c. Quy luật tương tác Âm Dương
*Âm dương đối nghịch giao hòa
Âm dương đối nghịch nhưng lại dựa vào nhau, là nguồn gốc của nhau. => triết lý lạc quan Thuyết ngũ hành
+ Vũ trụ được cấu tạo bởi 5 yếu tố: thủy hỏa mộc kim thổ
CHƯƠNG IX. VĂN HÓA VIỆT NAM – TỪ TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐẠI
CHƯƠNG V. CÁC VÙNG MIỀN VĂN HÓA VIỆT NAM