MÔN:
ĐẠI
CƯƠNG
VĂN
HÓA
VIT
NAM
ĐỀ
TÀI:
NHNG
NÉT
ĐẶC
SC
CA
KHÔNG
GIAN
VĂN
A
VIT
BC
Ging
vn
ng
dn:
Trn
Th
Thùy
Linh
Sinh
viên
thc
hin:
Nguyn
Trà
My:
11224387
Trn
Th
:
11223199
Nguyn
Th
Hi
Yến:
11227081
Hoàng
Minh:
11224191
Nguyn
Huy
Hoàng:
11222488
Kiu
Xuân
Hoàng
Long:
11223897
Lp
hc
phn:
NNTV1110(123)_01
Ni,
tháng
9
năm
2023
2
MC
LC
Contents
I.
Khái
nim
bn
........................................................................................
3
1.
Văn
hóa
..........................................................................................................
3
2. Không
gian
văn
hóa
...................................................................................
3
II.
Điu
kin
t
nhiên
.....................................................................................
3
1. V
trí
địa
......................................................................................................
3
2.
Địa
hình,
khí
hu,
đất
đai
.........................................................................
3
III.
Điu
kin
hi
.......................................................................................
4
1.
Dân
tc
Tày
..................................................................................................
4
2. n
tc
Nùng
...............................................................................................
4
IV.
Nét
đc
sc
v
n
hóa
Vit
Bc
....................................................
5
1. Lch
s
nh
thành
nn
n
hóa
.............................................................
5
2. n
a
vt
cht
............................................................................................
5
a. Nhà
..............................................................................................................
5
b. Trang
phc
....................................................................................................
6
c. Ăn
ung
..........................................................................................................
6
3. n
a
tinh
thn
...........................................................................................
6
a.
Tín
ngưng,
n
giáo
..................................................................................
6
b. Ch
viết,
văn
hc
........................................................................................
7
c. L
hi
..............................................................................................................
8
V.
Kết
lun
...........................................................................................................
9
VI.
Câu
hi
trc
nghim
..............................................................................
9
VII.
Tài
liu
tham
kho
...............................................................................
11
Bng
phân
công
đánh
giá
công
vic:
Tên
Nguy
n
Trà
My
Trn
Th
Nguy
n
Th
Hi
Yến
Hoàng
Minh
Nguy
n
Huy
Hoàng
Kiu
Xuân
Hoàng
Long
Công
vic
Tìm
hiu
điu
kin
hi
ca
VB,
thuyết
trình,
m
u
hi
trc
nghim
,
m
Quizizz
Tìm
hiu
v
trí
đa
ca
VB,
thuyết
trình,
m
u
hi
trc
nghim
,
m
Power
Point
Tìm
hiu
điu
kin
t
nhiên
ca
VB,
thuyết
trình,
m
u
hi
trc
nghim
Tìm
hiu
văn
hóa
vt
cht
ca
VB,
làm
Power
Point,
m
u
hi
trc
nghim
m
hiu
văn
hóa
tinh
thn
ca
VB,
làm
昀椀
le
Word,
làm
câu
hi
trc
nghim
Tìm
hiu
lch
s
hình
thành
ca
văn
hóa
VB,
m
u
hi
trc
nghim
Đim
đánh
giá
9,5
9,5
9
9
9
8,5
2
I.
Khái
nim
bn
1.
Văn
hóa
Theo
PGS,
TSKH
Trn
Ngc
Thêm:
“Văn
a
mt
h
thng
hu
các
giá
tr
vt
cht
tinh
thn
do
con
ngưi
ng
to
tích
lũy
qua
quá
trình
hot
đng
thc
tin
trong
s
ơng
tác
gia
con
ngưi
vi
i
trưng
t
nhiên
hi
ca
nh”.
Theo
PGS
Nguyn
T
Chi,
“Tt
c
nhng
không
phi
thiên
nhiên
đều
văn
hóa”.
2.
Không
gian
n
hóa
Không
gian
văn
a
bao
quát
tt
c
nhng
nh
th
đó
n
tc
đã
tn
ti
qua
các
thi
đại
lch
s.
II.
Điu
kin
t
nhiên
1. V
trí
địa
Nm
v
trí
độ
cao
nht
ca
c
c.
Phía
Bc
các
dãy
núi
cao
biên
gii,
phía
Đông
chân
núi
n
Tây
ca
cánh
cung
sông
Gâm,
phía
Nam
dãy
i
thp
Tam
Đảo,
phía
Tây
đứt
gãy
sông
Hng.
Ch
yếu
i
trung
bình
núi
cao,
cao
nguyên.
Ni
bt
vi
các
khi
i
dãy
i
cao
biên
gii
phía
Bc
thp
dn
v
phía
Nam
phù
hp
vi
ng
ngòi.
c
cao
nguyên
đá
vôi
cc
Bc
bao
gm
các
y
i
đá
vôi
Qung
B,
Đồng
Văn,
Mèo
Vc…
các
cao
nguyên
vi
địa
nh
him
tr,
đi
li
khó
khăn,
thiếu
c.
trung
m
khu
cánh
cung
sông
Gâm
ni
tiếp
các
đỉnh
núi
cao
t
1500-2000m
như
Phia
Booc,
Phia
Ya.
2.
Địa
hình,
khí
hu,
đất
đai
Khí
hu
khu
VB
nhiu
đc
đim
riêng
phù
hp
vi
cu
trúc
địa
nh.
t
đc
sc
ca
k
hu
khu
Vit
Bc
m
n
m
n
nhiu
so
vi
khu
Đông
Bc,
vai
trò
chn
gió
a
đông
bc
ca
cánh
cung
Ngân
Sơn;
mt
khác
các
y
i
cao
phía
bc
to
n
địa
hình
chn
thun
li.
Do
nh
ng
ca
bc
chn
địa
hình
ti
các
thung
ng
ng
cho
gia
i
mưa
ít,
mùa
khô
o
i.
3
i
chung
toàn
khu
ng
a
khá
cao
đng
đều
to
n
đ
m
ln.
Vit
Bc
mùa
khô
ơng
đi
ngn,
ch
khong
0-2
tháng,
không
tháng
hn,
trong
khi
đó
Đông
Bc
a
k
i
3-4
tháng
th
tháng
hn.
ng
đi
trung
du
VB
va
m
do
khut
gió
thp,
va
m
do
mưa
nhiu,
i
rt
thun
li
cho
phát
trin
cây
công
nghip
trng
rng.
khu
vc
lch
s
c
nht,
nn
móng
khi
m
ng
Chy,
đưc
nh
thành
o
đại
C
sinh,
nh
cht
đng
nht
ơng
đối
ca
khu
tính
cht
già
ca
h
tng.
Khu
gm
nhng
nham
ng
sau:
Đới
ng
Hng
nm
kp
gia
2
đứt
gãy
sâu
ng
Hng
ng
Chy,
i
cùng
các
đá
biến
cht
mnh
ca
các
nếp
un
c
b
nhàu.
Trên
mt
ít
đá
i
tui
D
nm
không
chnh
hp.
Trên
na
phn
sa,
cui
kết,
sa
thch.
Trên
cùng
trm
tích
Đệ
Tam
dày
100
800m.
Đới
ng
ô
gm
c
u
vc
sông
,
sông
Gâm.
Cu
trúc
gm
đá
biến
cht
tin
Cambri.
Trên
đá
vôi
Cambri
h,
trên
na
trm
tích
trung
sinh
phn
sa,
dip
thch
sét,
cui
kết,
trên
ng
trm
tích
ogen
gm
cui
kết
sa
thch
cha
than
non.
Đới
sông
Hiến
nm
rìa
khi
ng
Vit
Bc
(phía
Tây
Ngân
n)
tng
đá
c
nht
đá
vôi
Cambri
h
dip
thch
m
xanh
tui
Cambri
thưng
b
biến
cht
yếu.
Trên
các
h
tng
O,
ri
D
cũng
rt
phong
phú.
Trong
lch
s
phát
trin,
nhiu
ln
hot
đng
ng
n
m
gián
đon
trm
tích.
Khu
này
chu
nh
ng
mnh
ca
Tân
kiến
to,
độ
cao
đa
hình
ca
phía
Bc,
ng
thưng
u
ca
sông
Chy,
,
m
sông
Nho
Quế.
III.
Điu
kin
hi
n
ch
yếu
ca
ng
Vit
Bc
ngưi
Tày
ngưi
ng,
ngoài
ra
còn
mt
s
n
tc
ít
ngưi
khác
như:
Dao,
H’ng,
,
n
Chay.
1.
Dân
tc
Tày
Ngưi
Tày
i
tiếng
Tày,
mt
ngôn
ng
thuc
ng
chi
Thái
ca
h
ngôn
ng
Kra-Dai.
Ngưi
Tày
sinh
sng
ch
yếu
ng
min
i
thp
phía
bc
Vit
Nam.
4
Ngưi
Tày
trước
đây
hay
đưc
gi
ni
Th
(tuy
nhiên
tên
gi
này
hin
nay
đưc
dùng
để
ch
ngưi
ng
Ngh
An,
xem
i
ngưi
Th).
Ngưi
Tày
dân
s
đông
th
2
Vit
Nam
sau
ni
Vit.
2.
Dân
tc
Nùng
Ngưi
Nùng
i
tiếng
Nùng,
ngôn
ng
thuc
ng
chi
Tai
ca
ng
h
Tai
-
Kadai.
Ngưi
ng
văn
a,
ngôn
ng
ging
vi
n
tc
Tày
vi
mt
s
nhánh
ngưi
Tráng
ti
Trung
Quc.
Ngưi
Tày
ngưi
ng
a
kia
nhng
n
tc
chung
ngun
gc
lch
s
ng
thuc
khi
Bách
Vit.
Trong
quan
h
vi
văn
hoá
n,
ngưi
ng
chu
nh
ng
nhiu
ca
n
tc
còn
ngưi
Tày
chu
nh
ng
ca
n
hoá
Vit
nhiu
n.
T
chc
hi:
dân
Tày
-
Nùng
sng
các
bn
ven
đưng,
cnh
sông
sui
hay
thung
lũng.
Bn
đơn
v
s
nh
nht,
mt
cng
đi
v
mt
hi,
không
chc
ng
sn
xut
không
bao
gi
thay
đi.
Gia
đình
đơn
v
hi
nh
nht.
Đó
các
gia
đình
ph
h
ch
gia
đình
ngưi
cha
hay
ngưi
chng.
IV.
Nét
đặc
sc
v
văn
hóa
Vit
Bc
1.
Lch
s
hình
thành
nn
văn
hóa
S
ra
đi
ca
nn
n
hoá
Vit
Bc
gn
lin
vi
s
xut
hin
ca
con
ngưi
nơi
đây,
bi
ch
khi
con
ngưi
tn
ti
n
hoá
mi
đưc
nh
thành
Trong
din
trình
lch
s,
dân
Vit
Bc,
ch
yếu
dàn
Tày
-
Nùng
cùng
gn
s
phn
vi
các
dân
tc
vùng
xuôi.
dân
Vit
Bc
vai
trò
rt
quan
trng
trong
nhiu
cuc
kháng
chiến
chng
quân
xâm
c
như
Tng,
Ngun,
Thanh,...
Qua
nhiu
thi
k
trong
lch
s,
ng
rt
nhiu
ngưi
Vit
n
vùng
i
sng,
hoà
nhp
đã
hoàn
toàn
tr
thành
Tày
hoá
qua
vài
thế
h.
Đấy
các
gia
đình
quan
chc
đưc
b
nhim,
các
vua
chúa
thua
chy
vi
n
quân
n
n
ch
hi,
các
di
n
lon
lc
nghèo
đói.
Chng
hn,h
Mc
đã
lên
Cao
Bng
t
năm
1592
khi
triu
đình
-
Trnh
chiếm
đưc
kinh
đô
Thăng
Long
sau
bao
năm
ni
chiến
Bc
Triu
-
Nam
Triu.Nhà
Mc
trú
n
tn
ti
đến
my
đời
vua
trước
khi
b
mt
hn.
S
giao
lưu
văn
hoá
gia
hai
dân
tc
Tày
-
Vit
đã
để
li
nhiu
nét
u
đậm
trong
n
hoá
Tày
Vit
Bc
5
Đặc
bit
Vit
Bc
tr
thành
khu
căn
c
địa
vng
chc
cho
ch
mng
trong
nhng
năm
kháng
chiến
chng
Pháp
vy
khi
nhc
đến
Vit
Bc,
người
ta
thường
i
đến
quê
ơng
cách
mng,là
chiến
khu
nơi
ghi
du
bao
chiến
ng
ca
nhân
n
ta
qua
nhiu
m
dng
c
gi
c.
2. n
a
vt
cht
a. Nhà
Ngưi
Tày
-
Nùng
hai
loi
nhà
chính:
nhà
sàn
nhà
đất.
Nhà
n
dng
nhà
ph
biến,
hai
loi
nhà
n,
n
hai
mái
n
bn
i.
Nếu
nhà
n
bn
mái,
hai
mái
đầu
hi
bao
gi
cũng
thp
n
hai
mái
chính.
Ca
th
m
mt
trước
hoc
đu
hi,
cu
thang
lên
xung
bng
tre,
g,
nhưng
s
bc
bao
gi
cũng
l,
không
ng
bc
chn.
Nhà
đất
loi
nhà
xut
hin
ngày
ng
nhiu,
nhưng
ng
rt
nhiu
thay
đổi
so
vi
ngôi
nhà
sàn
v
quy
,
kết
cu,
b
cc
n
trong.
mt
s
vùng
n
loi
nhà
na
sàn
na
đất,
đây
mt
loi
nhà
đc
bit,
va
nh
cht
nhà
đt
li
va
mang
nh
cht
nhà
sàn.
b. Trang
phc
Trang
phc
ca
ngưi
Tày
-
ng
tính
thng
nht,
đưc
phân
bit
theo
gii
nh,
địa
v,
la
tui,
theo
nhóm
địa
phương.
Y
phc
ca
nam
gii
Tày
theo
mt
kiu,
gm
áo
nh
4
thân,
áo
dài
5
thân,
khăn
đội
đầu
giày
vi.
Chiếc
áo
4
thân
đưc
ct
may
theo
kiu
x
ngc,
c
áo
tròn,
cao,
không
cu
vai,
áo
x
cao,
ng
cúc
vi
trước
ngc,
cùng
2
túi.
ng
cúc
ca
áo
này
bao
gi
ng
7
cái.
Qun
ca
nam
gii
đưc
may
theo
kiu
đũng
chéo,
c
qun
ln
áo
ca
nam
gii
Tày
đưc
may
bng
vi
cm.
V
đồ
trang
sc,
h
ít
ng
đ
trang
sc.
vy,
trang
phc
ca
ngưi
đàn
ông
Tày
khá
gin
d,
kng
s
trang
trí
bng
hoa
n.
Gia
nam
gii
Tày
nam
gii
ng
ch
khác
nhau
đôi
chút
v
kích
thưc
trong
trang
phc.
Trong
khi
đó
trang
phc
ca
n
gii
li
đa
dng
phong
phú.
Ngưi
ph
n
ng
ch
mc
mt
u
chàm,
khác
vi
ngưi
ph
n
Tày
mc
chiếc
áo
lót
trong
màu
trng.
Y
phc
n
Tày
-
ng
gm
áo
cánh,
áo
i
5
thân,
qun,
tht
ng,
khăn
đội
đầu,
hài
vi.
Đồ
trang
sc
cũng
đơn
gin,
ngày
trưc
ch
em
thưng
đeo
ng
c,
vòng
tay,
vòng
chân
tích
bng
bc.
Chiếc
khăn
ca
ph
n
Tày
khăn
vng,
khi
l
tết,
h
buc
thêm
ch
đỏ,
xanh
quanh
nh
khăn
ri
tht
t
ra
phía
sau.
Ph
n
ngưi
ng
khác
đôi
chút
6
h
thưng
bt
ng
văng,
ưa
thích
đố
trang
sc
bng
bc
như
ng
chân,
vòng
tay,
ng
c,
khuyên
tai,
hoa
tai
v.v...
c. Ăn
ung
V
mt
ăn
ung,
y
theo
tng
tc
ngưi
cách
thc
chế
biến
thc
ăn
khu
v
ca
n
Vit
Bc
ơng
v
riêng.
Vic
chế
biến
n
ăn
ca
dân
Tày
-
ng,
mt
mt
nhng
sáng
to,
mt
mt
tiếp
thu
thut
chế
biến
ca
các
tc
n
cn
như
Hoa,
Vit
v.v....
H
chế
biến
ngô
mt
cách
tinh
tế.
Ngô
đưc
giã,
hay
xay
nh
để
nu
vi
cơm,
m
c
loi
nh
thc
ăn
chính
go
t,
nhưng
vic
chế
biến
các
n
ăn
t
go
nếp
li
ng
đưc
c
trng.
Trong
ngày
tết,
cm
món
đặc
bit
hp
dn.
c
loi
xôi
u
hp
dn
thường
mt
trong
ngày
l
tết
ca
n
Tày
-
ng.
Tht
ln,
tht
vt
quay
thưng
đưc
m
cu
như
tht
ln
quay
Lng
Sơn,
vt
quay
Tht
K.
Ba
ăn
ca
n
Vit
Bc,
mang
tính
bình
đẳng,
nhân
ái.
Tt
c
các
thành
viên
trong
nhà
ăn
chung
mt
mâm,
khách
đến
nhà
rt
đưc
ưu
ái,
n
trng.
3. n
a
t
inh
thn
a.
Tín
ngưng,
n
giáo
Đời
sng
văn
a
tinh
thn
ca
dân
Vit
Bc
nhng
t
bn
ging
vi
các
khu
vc
khác.
V
n
ngưng
n
giáo,
tín
ngưng
n
gian
ca
n
Tây
-
ng
ng
nim
tin
ca
con
người
ti
thn
bn
mnh,
tri
đt,
t
tiên.
Các
thn
linh
ca
h
rt
đa
dng,
khi
nhiu
thn
như
thn
núi,
thn
ng,
thn
đất.
Ngi
ra
li
các
vua
giàng
then,
ý
thc
cng
đồng
đưc
cng
c
thông
qua
vic
th
thn
bn
mnh
ca
ng
hay
ca
bn.
Ý
thc
v
gia
đình,
ng
h
đưc
cng
c
thông
qua
vic
th
phng
t
tiên.
Mi
gia
đình
mt
ban
th
t
tiên
đặt
v
trí
trang
trng
nht
trong
nhà.
Ngi
ra,
trong
nhà
h
n
th
vua
bếp.
Din
mo
tôn
giáo
Vit
Bc
cũng
nhng
nét
khác
bit.
Các
tôn
giáo
như
khng
giáo,
Pht
giáo,
Đo
giáo
đều
nh
ng
đến
đời
sng
m
linh
ca
ngưi
dân
Vit
Bc.
Chùa
th
Pht
ít
hơn
i
đồng
bng
nhưng
cũng
nhng
chùa
đáng
lưu
ý,
như
chùa
Hang,
chùa
Úc
K
Bc
Thái,
chùa
Diên
Khánh,
chùa
Linh
Quang,
chùa
Nh
Thanh,
chùa
Tam
Thanh
Lng
n.
Tam
giáo
đưc
n
Tày
tiếp
thu
gn
ging
vi
ngưi
Vit,
nhưng
mc
độ
thp,
trong
s
kết
hp
vi
các
n
ngưỡng
vt
linh
vn
t
u
đời
trong
n
gian.
b. Ch
viết,
văn
hc
V
ch
tiết,
vùng
Vit
Nam
vi
ngưi
Tày-Nùng,
ch
viết
tri
qua
các
giai
đon:
Giai
đon
c
đi
kng
ch
viết,
giai
đon
cn
7
đại
ch
m,
giai
đon
hin
đại
va
ch
m,
va
ch
Latinh.
m
1960,
Đảng
Nhà
c
ta
đã
giúp
người
Tày-ng
xây
dng
h
thng
ch
viết
theo
li
ch
Quc
ng
bng
ch
i
Latinh.
ng
chính
vy,
t
đáng
c
ý
n
Tày
ng
Vit
Nam
đã
nhng
nhà
n
viết
bng
ch
viết
n
tc.
Đáng
k
c
tác
gi
như
Hoàng
Đức
Hu,
ng
Quc
Chn,
Bn
Tài
Đoàn
vv...
Đặc
bit,
nhà
thơ
ng
Quc
Chn
còn
cho
xut
bn
tp
thơ
“Tiếng
ca
ngưi
Vit
Bc"
mang
đm
nh
cm,
m
hn
ca
Vit
Bc.
Trong
khi
đó,
văn
hoá
n
gian
Vit
Bc
k
đa
dng
v
th
loi,
phong
phú
v
s
ng
c
phm
như
thành
ng,
tc
ng,
truyn
c
ch,
i
vì,
u
đ
đng
dao,
dân
ca.
Riêng
dân
ca,
loi
phong
ph
loi
kh
riêng
bit
đưc
viết
trên
nn
giy
vi
khi
ng
phu.
Đặc
bit,
li
ca
giao
duyên
n
ci
n
slương
nhng
th
loi
tiêu
biu
đưc
các
thế
h
tr
Tày-
ng
ưa
chung;
Ngi
ra
n
n
ng
hai
nm
trong
hát
n
(gm
3
loi)
ca
ngưi
Tày.
Nếu
như
n
ci
n
ng
hai
đa
n
chính
Tây
Vit
Nam
thì
n
slương
u
nh
địa
n
Lng
n
chính.
thế,
n
slương
còn
gi
n
Lng.
n
c
nhu
cu
giao
dun
n
slương
ch
yếu
bc
bch
nim
thương
nh
nhum
màu
đau
thương,
din
t
tinh
u
nng
u.
Chng
hn:
y
do
chơi
ta
kết
giao.
Trông
n
tri
thm
sáng
đy
sao
Trăng
lên
sáng
tri
trăng
phi
ln
Gi
này
đôi
ta
biết
m
sao?
n
cnh
đó,
ngưi
ng
n
li
t
giao
duyên
rt
đc
đáo
sli.
Sli
thưng
đưc
t
theo
li
t
chc
hoc
kng
t
chc
trong
dp
mng
nhà
mi
mng
sinh
nht
ngày
Tết,
ngày
hi
đu
xuân...
Sli
rt
phong
phú
thưng
mi
nhánh
ng
mt
loi
sli
như
ngưi
ng
Giang
Sli
giang,
người
ng
Cho
Sli
nh
ng,
ngưi
ng
Pn
sình
"n
hau"
"soong
u"...
Trai
i
Tày
n
mt
sinh
hot
n
ca
đc
đáo
Phong
S-
nhng
bc
thư
nh,
nhng
ngưi
đang
u
đu
m
thy
trong
phong
slư
tiếng
i
thm
kín
ca
ng
nh,
m
nh
cm
ca
nh
thm
đẫm
ni
bun
tuyt
vng
xa
cách.
Trong
đám
i
ca
ngưi
Tày
n
điu
“hát
quan
lang";
t
quan
lang
do
người
đại
din
tng
đoàn
nhà
trai
đi
đón
u
t,
đóng
vai
trò
quan
trng,
thm
quyn
gii
quyết
mi
vic
liên
quan
đến
nghi
l.
n
tc
Tày-
ng
còn
Then
mt
din
ng
nghi
l
mang
nh
tng
hp
ca
c
b
môn
ngh
thut
n
gian.
V
mt
nghi
l,
then
cha
đựng
trong
mình
nhng
n
giáo
nguyên
thu
nht
thiết
thân
nht
vi
loài
ngưi
như
l
cu
an,
cu
8
mùa,
nghi
thc
cha
bnh.
V
mt
ngh
thut
n
gian,
then
đưc
th
hin
sinh
đng
bng
li
ca,
tiếng
t
trang
phc,
điu
a
dân
gian
hết
sc
phong
phú
hp
dn.
n
cnh
nhng
điu
t
dân
ca
hết
sc
đc
đáo,
dân
Vit
Bc
còn
mt
kho
ng
truyn
c
ch,
truyn
thuyết
đc
bit
nhng
câu
chuyn
mang
nh
cht
thn
thoi
nhm
gii
thích
các
địa
danh.
Chng
hn
như
n
tc
Tây
truyn
gii
thích
sao
i
,
i
nga,
i
thóc,
sui
rau,
rung
chut
trên
đất
Cao
Bng?
Sài
H
nga
thế
o?
sao
i
Cc-
sông
ng
S
tích
h
Ba
B
thường
thường
mi
u
chuyn
đa
danh
như
vy
gn
vi
mt
truyn
thuyết
hay
truyn
c
tích
nhng
câu
chuyn
hoàn
toàn
do
s
ng
ng
phn
bay
bng
hoc
phn
hn
nhiên
ca
ngưi
n
nh
thường,
ngưi
n
thi
c
hay
trung
cn
đại,
vn
tn
ti
u
dài
bn
vng
đi
o
m
thế
các
dân
tc.
c. L
hi
L
hi
ca
n
Tày-
ng
rt
phong
phú
Ngày
hi
ca
toàn
cng
đng
Hi
lng
tng
(hi
xung
đng)
din
ra
gn
2
phn
L
hi.
Nghi
l
chính
c
thn
đình
thn
ng
ra
i
m
hi
ngoài
đồng.
Mt
ba
ăn
đưc
t
chc
ngay
ti
đây.
Phn
hi
căn
bn
các
trò
chơi
như
đánh
quay,
đánh
yến,
tung
còn,
o
thut
V.V...
Như
vy,
v
bn
cht,
hi
xung
đồng
mt
sinh
hot
văn
hoà
hi,
tín
ngưng
mt
l
hi
ng
nghip,
mt
nghi
l
cu
mùa
ý
nga
phn
thc,
cu
mong
mùa
màng
bi
thu,
nhân
khang,
vt
thnh.
Hi
xung
đng
y
phn
ln
ch
mang
tính
nghi
l
ng
trưng.
đơn
gin
nhưng
tht
s
mt
l
hi
trình
ngh
(cày
cy,
ng
nghip)
Vi
ưc
mong
mưa
thun
gió
a,
mùa
màng
bi
thu
con
ngưi
thao
vic
khe
mnh.
Tính
cng
đng
đưc
phát
huy
khiến
con
ngưi
chung
sc
cho
mc
đích
chung.
Đây
mt
nghi
l
ng
nghip
đẹp
cn
đưc
phát
huy.
i
đến
sinh
hot
n
hoá
ca
dân
vùng
Vit
Bc
không
th
không
i
đến
sinh
hot
hi
ch
đây
-
i
đ
trao
đi
ng
hoá,
nhưng
cũng
i
để
nam
n
thanh
niên
trao
duyên,
t
tình.
Ngưi
ta
đã
tng
i
đến
mt
loi
sinh
hot
văn
a
hi
ch
vùng
y,
th
coi
như
mt
sinh
hot
văn
a
đặc
thù
ca
ng
Vit
Bc.
Nhìn
đến
ng
n
hoá
Vit
Bc,
chúng
ta
không
th
b
qua
Thái
Nguyên
mt
trong
nhng
tiu
ng
đẹp
nht,
mt
trong
nhng
đim
sáng
ca
ng.
Trong
năm
2007.
Thái
Nguyên
vinh
d
đưc
chn
địa
đim
t
chc
năm
Du
lch
v
ngun"
vi
đc
đim
thành
ph
nm
n
ng
ng
u
thơ
mng.
Thái
Nguyên
tp
trung
mt
s
dân
tc
ít
ngưi
như:
Tây,
ng.
Sán
chay...
đây
các
l
9
hi
đu
xuân
rt
độc
đáo.
Hi
lng
tng,
hi
đn
Run
ng
nhng
điu
t
n,
t
Sli
tht
tr
tình,
t
mà.
V.
Kết
lun
Vi
điu
kin
t
nhn
hi
thun
li,
không
gian
n
a
Vit
Bc
đã
đưc
nh
thành
phát
trin
theo
sut
chiu
i
lch
s,
s
kế
tha
tiếp
thu
song
vn
cha
đng
s
sáng
to,
riêng
bit.
n
a
Vit
Bc
s
kết
hp
i
hòa
gia
văn
a
vt
cht
n
hóa
tinh
thn.
Văn
a
vt
cht
bao
gm
nhà
,
trang
phc,
ăn
ung;
n
a
tinh
thn
gm
n
ngưng,
ch
viết,
các
l
hi
đã
cùng
nhau
to
nên
bn
sc
dân
tc
ca
c
ng,
tr
thành
mt
i
sn
giá
đi
vi
n
bn
địa.
VI.
u
hi
trc
nghim
1. u
o
miêu
t
đúng
v
v
trí
địa
ca
Vit
Bc?
A.
Nm
v
trí
độ
thp
nht
c
c
B.
Nm
v
trí
độ
trung
bình
C.
Nm
v
trí
độ
cao
nht
c
c
D.
Không
đáp
án
nào
đúng.
Answer:
C
2.
Các
khi
núi
Vit
Bc
đặc
đim
gì?
A.
Núi
cao
B.
i
trung
nh
i
cao
C.
i
thp
D.
Núi
trung
bình
i
thp.
Answer:
B
3. Điu
o
i
đây
không
đúng
khi
i
v
đặc
đim
k
hu
Vit
Bc?
A.
Lnh
hơn
khu
vc
Đông
Bc
B.
Mùa
đông
thi
tiết
rt
lnh
C.
Mùa
khô
ơng
đi
ngn
D.
ng
mưa
cao,
độ
m
ln
ANSWER:
A
4.
Tiếng
Tày
thuc
h
ngôn
ng
nào?
A.
Kra-Dai
B.
Dra-Kai
C.
Kar-Dai
D. Dar-Kai
ANSWER:
A
10
5.
Trong
cuc
kháng
chiến
chng
Pháp
Mĩ,
i
nào
đưc
chn
để
xây
dng
khu
căn
c
địa
ca
ta?
A.
Tây
Bc
B.
Vit
Bc
C.
Tây
Nguyên
D.
Vit
Trì
ANSWER:
B
6. Đâu
n
tc
s
n
đông
th
2
Vit
Nam?
A.
Vit
B.
Nùng
C.
y
D.
Dao
ANSWER: C
7.
Hai
loi
nhà
chính
ca
dân
Tày
-
Nùng
là:
ANSWER:
nhà
sàn
nhà
đất
8. Đ
cng
c
ý
thc
cng
đồng,
n
Tày
-
ng
th
ng
ai?
A.
T
tiên
B.
Thn
bn
mnh
C.
Thn
h
mnh
D.
Đất
tri
ANSWER:
B
9. Hi
Lng
tng
ca
ngưi
Tày
-
ng
din
ra
gm
my
phn?
A.
4
B.
3
C.
2
D. 1
ANSWER: C
10. Sinh
hot
hi
ch
ng
Vit
Bc
ch
để
trao
đi,
mua
n
ng
hóa
phát
biu
đúng
hay
sai?
ANSWER:
Sai
(Nó
còn
i
để
nam
n
thanh
niên
t
tình,
giao
duyên).
11. Trang
phc
ca
người
Tày
-
ng
không
đưc
phân
bit
da
theo
tiêu
chí
o
sau
đây?
A.
Gii
tính
B.
Ngoi
hình
C.
La
tui
D.
Địa
v
ANSWER: B
11
12. “Tt
c
nhng
kng
phi
thiên
nhiên
đu
n
a
khng
định
ca
ai?
A.
Trn
Ngc
Thêm
B.
H
Chí
Minh
C.
Phan
Ngc
D. Nguyn
T
Chi
ANSWER:
D
VII.
Tài
liu
tham
kho
https://tailieu.vn/doc/khu-viet-bac-207730.html
https://nhatrangbooks.com/sach/dac-trung-van-hoa-vung-dong-
bac/?
fbclid=IwAR0houZTSKvuKbxiXK4Jj1RL7XUCKNfa9KN_2fKSx1HqnBl
qj1gF-WAgNbk
https://amp.elib.vn/huong-dan/bai-2-vung-van-hoa-viet-bac-30162.html#2
https://www.google.com/url?q=https://www.google.com/url?q
%3Dhttps://thainguyen.gov.vn/van-hoa-xa-hoi/-/asset_publisher/
L0n17VJXU23O/content/-oc-ao-van-hoa-cac-dan-toc-thieu-so-vung-
viet-bac/20181%26amp;sa%3DD%26amp;source%3Deditors
%26amp;ust%3D1694345625593146%26amp;usg
%3DAOvVaw10KEj73FCxSjzVk_FXCVV7&sa=D&source=docs&ust
=1694345625603438&usg=AOvVaw0omNWZ-
wwm6OFGqAmwJmap
https://www.google.com/url?q=https://www.google.com/url?q
%3Dhttps://www.elib.vn/huong-dan/bai-2-vung-van-hoa-viet-bac-
30162.html%26amp;sa%3DD%26amp;source%3Deditors
%26amp;ust%3D1694345625593599%26amp;usg
%3DAOvVaw1xN6JaDZlMbd85lRTxSluw&sa=D&source=docs&ust
=1694345625603718&usg=AOvVaw1TNFfMhuWe1sndM49NbtFc
12

Preview text:

MÔN: ĐẠI CƯƠNG VĂN HÓA VIỆT NAM
ĐỀ TÀI: NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC CỦA KHÔNG GIAN VĂN HÓA VIỆT BẮC
Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trà My: 11224387 Trần Thị Là: 11223199
Nguyễn Thị Hải Yến: 11227081 Lê Hoàng Minh: 11224191 Nguyễn Huy Hoàng: 11222488
Kiều Xuân Hoàng Long: 11223897
Lớp học phần: NNTV1110(123)_01
Nội, tháng 9 năm 2023 2 MỤC LỤC Contents
I. Khái niệm bản ........................................................................................ 3
1. Văn hóa .......................................................................................................... 3
2. Không gian văn hóa ................................................................................... 3
II. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 3
1. Vị trí địa ...................................................................................................... 3
2. Địa hình, khí hậu, đất đai ......................................................................... 3
III. Điều kiện hội....................................................................................... 4
1. Dân tộc Tày .................................................................................................. 4
2. Dân tộc Nùng ............................................................................................... 4
IV. Nét đặc sắc về văn hóa Việt Bắc .................................................... 5
1. Lịch sử hình thành nền văn hóa ............................................................. 5
2. Văn hóa vật chất ............................................................................................ 5
a. Nhà ở .............................................................................................................. 5
b. Trang phục .................................................................................................... 6
c. Ăn uống .......................................................................................................... 6
3. Văn hóa tinh thần ........................................................................................... 6
a. Tín ngưỡng, tôn giáo .................................................................................. 6
b. Chữ viết, văn học ........................................................................................ 7
c. Lễ hội .............................................................................................................. 8
V. Kết luận ........................................................................................................... 9
VI. Câu hỏi trắc nghiệm .............................................................................. 9
VII. Tài liệu tham khảo ............................................................................... 11
Bảng phân công đánh giá công việc: Kiều Tên Nguyễ Trần Nguyễ Nguyễ Xuân n Trà Thị n Thị Hoàng n Huy Hoàng My Hải Minh Hoàng Long Yến Tìm Tìm Tìm Tìm Tìm Tìm hiểu hiểu vị hiểu hiểu hiểu hiểu điều trí điều văn văn lịch địa hóa hóa sử kiện lý kiện vật tinh hình Công xã của tự hội VB, nhiên chất thần thành việc của VB, thuyết
của VB, của VB, của VB, của văn thuyết trình, thuyết làm làm hóa 昀椀le VB, trình, làm câu trình, Power làm câu làm Word,
câu hỏi trắc làm câu Point, hỏi trắc hỏi làm câu
trắc nghiệm hỏi trắc làm câu nghiệm nghiệm , hỏi trắc làm nghiệm hỏi trắc , nghiệm làm Power nghiệm Quizizz Point Điểm 9,5 9,5 9 9 9 8,5 đánh giá 2 I.
Khái niệm bản 1. Văn hóa
Theo PGS, TSKH Trần Ngọc Thêm: “Văn hóa là một hệ thống
hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích
lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn trong sự tương tác giữa con
người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”.
Theo PGS Nguyễn Từ Chi, “Tất cả những gì không phải là
thiên nhiên đều là văn hóa”.
2. Không gian văn hóa
Không gian văn hóa bao quát tất cả những lãnh thổ mà ở đó
dân tộc đã tồn tại qua các thời đại lịch sử. II.
Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa
Nằm ở vị trí có vĩ độ cao nhất của cả nước. Phía Bắc là các dãy
núi cao biên giới, phía Đông là chân núi sườn Tây của cánh cung
sông Gâm, phía Nam là dãy núi thấp Tam Đảo, phía Tây là đứt gãy sông Hồng.
Chủ yếu là núi trung bình và núi cao, cao nguyên. Nổi bật với
các khối núi và dãy núi cao biên giới phía Bắc và thấp dần về phía
Nam phù hợp với sông ngòi.
Các cao nguyên đá vôi ở cực Bắc bao gồm các dãy núi đá vôi
Quảng Bạ, Đồng Văn, Mèo Vạc… là các cao nguyên với địa hình hiểm
trở, đi lại khó khăn, thiếu nước.
Ở trung tâm là khu cánh cung sông Gâm và nối tiếp là các đỉnh
núi cao từ 1500-2000m như Phia Booc, Phia Ya.
2. Địa hình, khí hậu, đất đai
Khí hậu khu VB có nhiều đặc điểm riêng phù hợp với cấu trúc địa hình.
Nét đặc sắc của khí hậu khu Việt Bắc là ấm hơn và ẩm hơn
nhiều so với khu Đông Bắc, vì vai trò chắn gió mùa đông bắc của
cánh cung Ngân Sơn; mặt khác các dãy núi cao phía bắc tạo nên địa hình chắn thuận lợi.
Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình tại các thung lũng và lòng
chảo giữa núi mưa ít, mùa khô kéo dài. 3
Nói chung toàn khu có lượng mưa khá cao và đồng đều tạo nên độ ẩm lớn.
Việt Bắc có mùa khô tương đối ngắn, chỉ khoảng 0-2 tháng,
không có tháng hạn, trong khi đó Đông Bắc mùa khô dài 3-4 tháng
và có thể có tháng hạn.
Vùng đồi trung du VB vừa ấm do khuất gió và thấp, vừa ẩm do
mưa nhiều, là nơi rất thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp và trồng rừng.
Là khu vực có lịch sử cổ nhất, nền móng là khối vòm sông
Chảy, được hình thành vào đại Cổ sinh, tính chất đồng nhất tương
đối của khu là tính chất già của hệ tầng. Khu gồm những nham tướng sau:
Đới sông Hồng nằm kẹp giữa 2 đứt gãy sâu là sông Hồng – sông
Chảy, dưới cùng là các đá biến chất mạnh của các nếp uốn cổ bị vò
nhàu. Trên có một ít đá vôi tuổi D nằm không chỉnh hợp. Trên nữa là
phấn sa, cuội kết, sa thạch. Trên cùng là trầm tích Đệ Tam dày 100 – 800m.
Đới sông ô gồm cả lưu vực sông Lô, sông Gâm. Cấu trúc gồm
đá biến chất tiền Cambri. Trên là đá vôi Cambri hạ, trên nữa là trầm
tích trung sinh có phấn sa, diệp thạch sét, cuội kết, trên cùng là trầm
tích Nêogen gồm cuội kết và sa thạch chứa than non.
Đới sông Hiến nằm ở rìa khối nâng Việt Bắc (phía Tây Ngân
Sơn) tầng đá cổ nhất là đá vôi Cambri hạ và diệp thạch xám xanh
tuổi Cambri thượng bị biến chất yếu. Trên là các hệ tầng O, rồi D cũng rất phong phú.
Trong lịch sử phát triển, có nhiều lần hoạt động nâng lên làm
gián đoạn trầm tích. Khu này chịu ảnh hưởng mạnh của Tân kiến tạo,
độ cao địa hình của phía Bắc, vùng thượng lưu của sông Chảy, Lô, Gâm và sông Nho Quế. III.
Điều kiện hội
Cư dân chủ yếu của vùng Việt Bắc là người Tày và người Nùng, ngoài
ra còn có một số dân tộc ít người khác như: Dao, H’Mông, Lô Lô, Sán Chay.
1. Dân tộc Tày
Người Tày nói tiếng Tày, một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái của hệ ngôn ngữ Kra-Dai.
Người Tày sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi thấp phía bắc Việt Nam. 4
Người Tày trước đây hay được gọi là người Thổ (tuy nhiên tên
gọi này hiện nay được dùng để chỉ người Mường Nghệ An, xem bài
người Thổ). Người Tày có dân số đông thứ 2 ở Việt Nam sau người Việt.
2. Dân tộc Nùng
Người Nùng nói tiếng Nùng, là ngôn ngữ thuộc ngữ chi Tai của ngữ hệ Tai - Kadai.
Người Nùng có văn hóa, ngôn ngữ giống với dân tộc Tày và với
một số nhánh người Tráng tại Trung Quốc.
Người Tày và người Nùng xưa kia là những dân tộc có chung
nguồn gốc lịch sử và cùng thuộc khối Bách Việt. Trong quan hệ với
văn hoá Hán, người Nùng chịu ảnh hưởng nhiều của Hán tộc còn
người Tày chịu ảnh hưởng của văn hoá Việt nhiều hơn.
Tổ chức xã hội: cư dân Tày - Nùng sống ở các bản ven đường,
cạnh sông suối hay thung lũng.
Bản là đơn vị cơ sở nhỏ nhất, là một cộng đi về mặt xã hội,
không có chức năng sản xuất và không bao giờ thay đổi.
Gia đình là đơn vị xã hội nhỏ nhất. Đó là các gia đình phụ hệ
mà chủ gia đình là người cha hay người chồng.
IV. Nét đặc sắc về văn hóa Việt Bắc
1. Lịch sử hình thành nền văn hóa
Sự ra đời của nền văn hoá Việt Bắc gắn liền với sự xuất hiện
của con người nơi đây, bởi chỉ khi có con người tồn tại văn hoá mới được hình thành
Trong diễn trình lịch sử, cư dân Việt Bắc, và chủ yếu là cư dàn
Tày - Nùng cùng gắn bó số phận với các dân tộc ở vùng xuôi.
Cư dân Việt Bắc có vai trò rất quan trọng trong nhiều cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược như Tống, Nguyên, Thanh,...
Qua nhiều thời kỳ trong lịch sử, cũng có rất nhiều người Việt lên
vùng núi sống, hoà nhập và đã hoàn toàn trở thành Tày hoá qua vài
thế hệ. Đấy là các gia đình quan chức được bổ nhiệm, các vua chúa
thua chạy với tàn quân lên ẩn chờ cơ hội, các di dân vì loạn lạc nghèo đói.
Chẳng hạn,họ Mạc đã lên Cao Bằng từ năm 1592 khi triều đình
Lê - Trịnh chiếm được kinh đô Thăng Long sau bao năm nội chiến
Bắc Triều - Nam Triều.Nhà Mạc trú ẩn và tồn tại đến mấy đời vua
trước khi bị mất hẳn. Sự giao lưu văn hoá giữa hai dân tộc Tày - Việt
đã để lại nhiều nét sâu đậm trong văn hoá Tày ở Việt Bắc 5
Đặc biệt Việt Bắc trở thành khu căn cứ địa vững chắc cho cách
mạng trong những năm kháng chiến chống Pháp và Mĩ
Vì vậy khi nhắc đến Việt Bắc, người ta thường nói đến quê
hương cách mạng,là chiến khu và là nơi ghi dấu bao chiến công của
nhân dân ta qua nhiều năm dựng nước và giữ nước.
2. Văn hóa vật chất a. Nhà ở
Người Tày - Nùng có hai loại nhà chính: nhà sàn và nhà đất.
Nhà sàn là dạng nhà phổ biến, có hai loại nhà sàn, sàn hai mái
và sàn bốn mái. Nếu là nhà sàn bốn mái, hai mái đầu hồi bao giờ
cũng thấp hơn hai mái chính. Cửa có thể mở ở mặt trước hoặc đầu
hồi, cầu thang lên xuống bằng tre, gỗ, nhưng số bậc bao giờ cũng lẻ, không dùng bậc chẵn.
Nhà đất là loại nhà xuất hiện ngày càng nhiều, nhưng cũng có
rất nhiều thay đổi so với ngôi nhà sàn về quy mô, kết cấu, bố cục bên trong.
Ở một số vùng còn có loại nhà nửa sàn nửa đất, đây là một loại
nhà đặc biệt, vừa có tính chất nhà đất lại vừa mang tính chất nhà sàn. b. Trang phục
Trang phục của người Tày - Nùng có tính thống nhất, được
phân biệt theo giới tính, địa vị, lứa tuổi, theo nhóm địa phương.
Y phục của nam giới Tày theo một kiểu, gồm có áo cánh 4 thân,
áo dài 5 thân, khăn đội đầu và giày vải. Chiếc áo 4 thân được cắt
may theo kiểu xẻ ngực, cổ áo tròn, cao, không có cầu vai, tà áo xẻ
cao, có hàng cúc vải ở trước ngực, cùng 2 túi. Hàng cúc của áo này
bao giờ cũng là 7 cái. Quần của nam giới được may theo kiểu đũng
chéo, cả quần lẫn áo của nam giới Tày được may bằng vải chàm. Về
đồ trang sức, họ ít dùng đồ trang sức. Vì vậy, trang phục của người
đàn ông Tày khá giản dị, không có sự trang trí bằng hoa văn. Giữa
nam giới Tày và nam giới Nùng chỉ khác nhau đôi chút về kích thước trong trang phục.
Trong khi đó trang phục của nữ giới lại đa dạng và phong phú.
Người phụ nữ Nùng chỉ mặc một màu chàm, khác với người phụ nữ
Tày mặc chiếc áo lót trong màu trắng. Y phục nữ Tày - Nùng gồm có
áo cánh, áo dài 5 thân, quấn, thắt lưng, khăn đội đầu, hài vải. Đồ
trang sức cũng đơn giản, ngày trước chị em thường đeo vòng cổ,
vòng tay, vòng chân và xà tích bằng bạc. Chiếc khăn của phụ nữ Tày
là khăn vuông, khi lễ tết, họ buộc thêm chỉ đỏ, xanh quanh vành
khăn rối thắt nút ra phía sau. Phụ nữ người Nùng có khác đôi chút là 6
họ thường bịt răng văng, ưa thích đố trang sức bằng bạc như vòng
chân, vòng tay, vòng cổ, khuyên tai, hoa tai v.v... c. Ăn uống
Về mặt ăn uống, tùy theo từng tộc người mà cách thức chế biến
thức ăn và khẩu vị của cư dân Việt Bắc có hương vị riêng. Việc chế
biến món ăn của cư dân Tày - Nùng, một mặt có những sáng tạo,
một mặt tiếp thu kĩ thuật chế biến của các tộc lân cận như Hoa, Việt
v.v.... Họ chế biến ngô một cách tinh tế. Ngô được giã, hay xay nhỏ
để nấu với cơm, làm các loại bánh thức ăn chính là gạo tẻ, nhưng
việc chế biến các món ăn từ gạo nếp lại càng được chú trọng. Trong
ngày tết, cốm là món đặc biệt hấp dẫn. Các loại xôi màu hấp dẫn
thường có mặt trong ngày lễ tết của cư dân Tày - Nùng. Thịt lợn, thịt
vịt quay thường được làm cấu kì như thịt lợn quay Lạng Sơn, vịt quay
Thất Khê. Bữa ăn của cư dân Việt Bắc, mang tính bình đẳng, nhân ái.
Tất cả các thành viên trong nhà ăn chung một mâm, khách đến nhà
rất được ưu ái, nể trọng.
3. Văn hóa tinh thần a. Tín ngưỡng, tôn giáo
Đời sống văn hóa tinh thần của cư dân Việt Bắc có những nét
cơ bản giống với các khu vực khác.
Về tín ngưỡng tôn giáo, tín ngưỡng dân gian của cư dân Tây -
Nùng hưởng niềm tin của con người tới thần bản mệnh, trời đất, tổ
tiên. Các thần linh của họ rất đa dạng, có khi là nhiều thần như thần
núi, thần sông, thần đất. Ngoài ra lại có các vua có giàng then, ý
thức cộng đồng được củng cố thông qua việc thờ thần bản mệnh của
mường hay của bản. Ý thức về gia đình, dòng họ được củng cố thông
qua việc thờ phụng tổ tiên. Mỗi gia đình có một ban thờ tổ tiên đặt ở
vị trí trang trọng nhất trong nhà. Ngoài ra, trong nhà họ còn thờ vua bếp.
Diện mạo tôn giáo Việt Bắc cũng có những nét khác biệt. Các
tôn giáo như khổng giáo, Phật giáo, Đạo giáo đều có ảnh hưởng đến
đời sống tâm linh của người dân ở Việt Bắc. Chùa thờ Phật ít hơn dưới
đồng bằng nhưng cũng có những chùa đáng lưu ý, như chùa Hang,
chùa Úc Kỳ ở Bắc Thái, chùa Diên Khánh, chùa Linh Quang, chùa Nhị
Thanh, chùa Tam Thanh ở Lạng Sơn.
Tam giáo được cư dân Tày tiếp thu gần giống với người Việt,
nhưng ở mức độ thấp, trong sự kết hợp với các tín ngưỡng vật linh
vốn có từ lâu đời trong dân gian. b. Chữ viết, văn học
Về chữ tiết, vùng Việt Nam với người Tày-Nùng, chữ viết trải
qua các giai đoạn: Giai đoạn cổ đại không có chữ viết, giai đoạn cận 7
đại có chữ Nôm, giai đoạn hiện đại vừa có chữ Nôm, vừa có chữ
Latinh. Năm 1960, Đảng và Nhà nước ta đã giúp người Tày-Nùng xây
dựng hệ thống chữ viết theo lối chữ Quốc ngữ bằng chữ cái Latinh.
Cũng chính vì vậy, nét đáng chú ý là cư dân Tày Nùng ở Việt Nam đã
có những nhà văn viết bằng chữ viết dân tộc. Đáng kể là các tác giả
như Hoàng Đức Hậu, Nông Quốc Chẩn, Bản Tài Đoàn vv... Đặc biệt,
nhà thơ Nông Quốc Chấn còn cho xuất bản tập thơ “Tiếng ca người
Việt Bắc" mang đậm tình cảm, tâm hồn của Việt Bắc.
Trong khi đó, văn hoá dân gian Việt Bắc khá đa dạng về thể
loại, phong phú về số lượng tác phẩm như thành ngữ, tục ngữ,
truyện cổ tích, nói vì, câu đố và đồng dao, dân ca. Riêng dân ca, loại
phong phủ là loại khả riêng biệt được viết trên nền giấy vải khi công
phu. Đặc biệt, lời ca giao duyên Lượn cọi và lượn slương là những thể
loại tiêu biểu được các thế hệ trẻ Tày- Nùng ưa chuộng; Ngoài ra còn
có lượn Nàng hai nằm trong hát lượn (gồm 3 loại) của người Tày. Nếu
như lượn cọi và lượn Nàng hai có địa bàn chính ở Tây Việt Nam thì
lượn slương lưu hành ở địa bàn Lạng Sơn là chính. Vì thế, lượn slương
còn gọi là lượn Lạng. Hơn cả nhu cầu giao duyên lượn slương chủ yếu
bộc bạch niềm thương nhớ nhuốm màu đau thương, diễn tả tinh yêu nặng sâu. Chẳng hạn:
Gà gáy dạo chơi ta kết giao.
Trông lên trời thẳm sáng đầy sao
Trăng lên sáng trời trăng phải lặn
Giờ này đôi ta biết làm sao?
Bên cạnh đó, người Nùng còn có lối hát giao duyên rất độc đáo
là sli. Sli thường được hát theo lối có tổ chức hoặc không có tổ chức
trong dịp mừng nhà mới mừng sinh nhật ngày Tết, ngày hội đầu
xuân... Sli rất phong phú thường mỗi nhánh Nùng có một loại sli như
người Nùng Giang có Sli giang, người Nùng Chảo có Sli sình lăng,
người Nùng Phàn sình có "nhì hau" "soong hâu"... Trai gái Tày còn có
một sinh hoạt dân ca độc đáo là Phong Slư- những bức thư tình,
những người đang yêu đều tìm thấy trong phong slư tiếng nói thầm
kín của lòng mình, tâm tư tình cảm của mình thấm đẫm nỗi buồn
tuyệt vọng vì xa cách. Trong đám cưới của người Tày còn có điệu
“hát quan lang"; hát quan lang do người đại diện tổng đoàn nhà trai
đi đón dâu hát, đóng vai trò quan trọng, có thẩm quyền giải quyết
mọi việc liên quan đến nghi lễ. Dân tộc Tày- Nùng còn có Then là
một diễn xướng nghi lễ mang tính tổng hợp của các bộ môn nghệ thuật dân gian.
Về mặt nghi lễ, then chứa đựng trong mình những tôn giáo
nguyên thuỷ nhất và thiết thân nhất với loài người như lễ cầu an, cầu 8
mùa, nghi thức chữa bệnh. Về mặt nghệ thuật dân gian, then được
thể hiện sinh động bằng lời ca, tiếng hát trang phục, điệu múa dân
gian hết sức phong phú hấp dẫn.
Bên cạnh những điệu hát dân ca hết sức độc đáo, cư dân Việt
Bắc còn có một kho tàng truyện cổ tích, truyền thuyết và đặc biệt là
những câu chuyện mang tính chất thần thoại nhằm giải thích các địa
danh. Chẳng hạn như dân tộc Tây có truyện giải thích vì sao có núi
dê, núi ngựa, núi thóc, suối rau, ruộng chuột trên đất Cao Bằng? Sài
Hồ là nghĩa thế nào? Vì sao có núi Cốc- sông Công” Sự tích hồ Ba Bể
thường thường mỗi câu chuyện địa danh như vậy gắn với một truyền
thuyết hay truyện cổ tích những câu chuyện hoàn toàn là do sự
tưởng tượng có phần bay bổng hoặc có phần hồn nhiên của người
dân bình thường, người dân thời cổ hay trung cận đại, vẫn tồn tại lâu
dài bền vững đi vào tâm thế các dân tộc. c. Lễ hội
Lễ hội của cư dân Tày- Nùng rất phong phú Ngày hội của toàn
cộng đồng là Hội lồng tồng (hội xuống đồng) diễn ra gần 2 phần Lễ
và hội. Nghi lễ chính là nước thần đình và thần nông ra nơi mở hội ở
ngoài đồng. Một bữa ăn được tổ chức ngay tại đây. Phần hội căn bản
là các trò chơi như đánh quay, đánh yến, tung còn, ảo thuật V.V...
Như vậy, về bản chất, hội xuống đồng là một sinh hoạt văn hoà xã
hội, tín ngưỡng một lễ hội nông nghiệp, một nghi lễ cầu mùa có ý
nghĩa phồn thực, cầu mong mùa màng bội thu, nhân khang, vật thịnh.
Hội xuống đồng tùy phần lớn chỉ mang tính nghi lễ tượng trưng.
đơn giản nhưng nó thật sự là một lễ hội trình nghề (cày cấy, nông
nghiệp) Với ước mong mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu con
người thao việc và khỏe mạnh. Tính cộng đồng được phát huy khiến
con người chung sức cho mục đích chung. Đây là một nghi lễ nông
nghiệp đẹp cần được phát huy.
Nói đến sinh hoạt văn hoá của cư dân vùng Việt Bắc không thể
không nói đến sinh hoạt hội chợ ở đây - là nơi để trao đổi hàng hoá,
nhưng cũng là nơi để nam nữ thanh niên trao duyên, tỏ tình. Người
ta đã từng nói đến một loại sinh hoạt văn hóa hội chợ ở vùng này, và
có thể coi như một sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng Việt Bắc.
Nhìn đến vùng văn hoá Việt Bắc, chúng ta không thể bỏ qua
Thái Nguyên một trong những tiểu vùng đẹp nhất, một trong những
điểm sáng của vùng. Trong năm 2007. Thái Nguyên vinh dự được
chọn là địa điểm tổ chức năm Du lịch về nguồn" với đặc điểm là
thành phố nằm bên dòng sông Câu thơ mộng. Thái Nguyên tập trung
một số dân tộc ít người như: Tây, Nùng. Sán chay... ở đây có các lễ 9
hội đầu xuân rất độc đáo. Hội lồng tổng, hội đền Ruẩn cùng những
điệu hát lượn, hát Sli thật trữ tình, mượt mà. V. Kết luận
Với điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi, không gian văn
hóa Việt Bắc đã được hình thành và phát triển theo suốt chiều dài
lịch sử, có sự kế thừa tiếp thu song vẫn chứa đựng sự sáng tạo, riêng biệt.
Văn hóa Việt Bắc là sự kết hợp hài hòa giữa văn hóa vật
chất và văn hóa tinh thần. Văn hóa vật chất bao gồm nhà ở, trang
phục, ăn uống; văn hóa tinh thần gồm tín ngưỡng, chữ viết, các lễ
hội đã cùng nhau tạo nên bản sắc dân tộc của cả vùng, trở thành
một tài sản vô giá đối với cư dân bản địa.
VI. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Câu nào miêu tả đúng về vị trí địa lý của Việt Bắc?
A. Nằm ở vị trí có vĩ độ thấp nhất cả nước
B. Nằm ở vị trí có vĩ độ trung bình
C. Nằm ở vị trí có vĩ độ cao nhất cả nước
D. Không có đáp án nào đúng. Answer: C
2. Các khối núi ở Việt Bắc có đặc điểm gì? A. Núi cao
B. Núi trung bình và núi cao C. Núi thấp
D. Núi trung bình và núi thấp. Answer: B
3. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm khí hậu Việt Bắc?
A. Lạnh hơn khu vực Đông Bắc
B. Mùa đông có thời tiết rất lạnh
C. Mùa khô tương đối ngắn
D. Lượng mưa cao, độ ẩm lớn ANSWER: A
4. Tiếng Tày thuộc hệ ngôn ngữ nào? A. Kra-Dai B. Dra-Kai C. Kar-Dai D. Dar-Kai ANSWER: A 10
5. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ, nơi nào được chọn
để xây dựng khu căn cứ địa của ta? A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Tây Nguyên D. Việt Trì ANSWER: B
6. Đâu là dân tộc có số dân đông thứ 2 ở Việt Nam? A. Việt B. Nùng C. Tày D. Dao ANSWER: C
7. Hai loại nhà ở chính của cư dân Tày - Nùng là:
ANSWER: nhà sàn và nhà đất
8. Để củng cố ý thức cộng đồng, cư dân Tày - Nùng thờ cúng ai? A. Tổ tiên B. Thần bản mệnh C. Thần hộ mệnh D. Đất trời ANSWER: B
9. Hội Lồng tồng của người Tày - Nùng diễn ra gồm mấy phần? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 ANSWER: C 10.
Sinh hoạt hội chợ ở vùng Việt Bắc chỉ để trao đổi,
mua bán hàng hóa là phát biểu đúng hay sai?
ANSWER: Sai (Nó còn là nơi để nam nữ thanh niên tỏ tình, giao duyên). 11.
Trang phục của người Tày - Nùng không được phân
biệt dựa theo tiêu chí nào sau đây? A. Giới tính B. Ngoại hình C. Lứa tuổi D. Địa vị ANSWER: B 11 12.
“Tất cả những gì không phải là thiên nhiên đều là văn
hóa” là khẳng định của ai? A. Trần Ngọc Thêm B. Hồ Chí Minh C. Phan Ngọc D. Nguyễn Từ Chi ANSWER: D VII. Tài liệu tham khảo
https://tailieu.vn/doc/khu-viet-bac-207730.html
https://nhatrangbooks.com/sach/dac-trung-van-hoa-vung-dong- bac/?
fbclid=IwAR0houZTSKvuKbxiXK4Jj1RL7XUCKNfa9KN_2fKSx1HqnBl qj1gF-WAgNbk
https://amp.elib.vn/huong-dan/bai-2-vung-van-hoa-viet-bac-30162.html#2
https://www.google.com/url?q=https://www.google.com/url?q
%3Dhttps://thainguyen.gov.vn/van-hoa-xa-hoi/-/asset_publisher/
L0n17VJXU23O/content/-oc-ao-van-hoa-cac-dan-toc-thieu-so-vung-
viet-bac/20181%26amp;sa%3DD%26amp;source%3Deditors
%26amp;ust%3D1694345625593146%26amp;usg
%3DAOvVaw10KEj73FCxSjzVk_FXCVV7&sa=D&source=docs&ust
=1694345625603438&usg=AOvVaw0omNWZ- wwm6OFGqAmwJmap
https://www.google.com/url?q=https://www.google.com/url?q
%3Dhttps://www.elib.vn/huong-dan/bai-2-vung-van-hoa-viet-bac-
30162.html%26amp;sa%3DD%26amp;source%3Deditors
%26amp;ust%3D1694345625593599%26amp;usg
%3DAOvVaw1xN6JaDZlMbd85lRTxSluw&sa=D&source=docs&ust
=1694345625603718&usg=AOvVaw1TNFfMhuWe1sndM49NbtFc 12
Document Outline

  • MỤC LỤC
  • Bảng phân công và đánh giá công việc:
  • I. Khái niệm cơ bản
  • II. Điều kiện tự nhiên
  • III. Điều kiện xã hội