Đại cương văn hóa Việt Nam
Chương IV: Mặt thực tiễn của văn hóa VN: văn hóa trong sinh
hoạt nhân cộng đồng
I. Văn hóa nhân cách
1. Những phẩm chất nổi trội trong tính cách người Việt:
( Nhận xét của viện nghiên cứu hội học Hoa Kỳ)
- Ưu điểm
Khả năng đối phó linh hoạt với mọi nh thế lối
ứng xử mềm dẻo
Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để tạo nên sức
mạnh vượt qua khó khăn thử thách
Giản dị, chất phác, ưa đơn giản, ghét cầu kỳ, xa hoa
Tấmng rộng mở giàu cảm xúc lãng mạn
Cần cù, chịu thương chu khó, giỏi chịu đựng gian
kh
Trọng tuổi tác, trọng người già
Nhân ái, vị tha rộng lượng
- Hạn chế
Tập tínhm hạch toán, không quen lường tính xa:
người dân chỉ quen nhìn mi thứ theo chu k nhỏ,
thiếu tầm nhìn xa trông rộng, chỉ quan tâm đến cái lợi
trước mắt
Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt ch
Tâm lýnh quân chủ nghĩa: tâm lý cho rằng bình
quân mới là bình đẳng, ko tính toán đến việc mình bỏ
ra làm cho xh nhưng lại mun chia lợi tức ngang nhau
Nặng tình nhẹ lý, chín bỏ làm mười
Tâm lý sống lâu lên lão làng, đề cao chủ nghĩa kinh
nghiệm: phụ thuộc vào thiên nhiên nên cần những
người kình nghiệm thiếu đi chủ nghĩa khoa học.
ngoài ra còn cách thức tổ chức hệ thống nông thôn
theo truyền thống nam giới, áo mặc ko qua khỏi
đầu
tưởng bảo thủ đóng cửa, tự thu xếp mọi việc,
không cầu thị: ta về ta tắm ….. ao nhà vẫn hơn; trống
làng nào làng ấy đánh. Thánh làng nào làng ấy thờ.
Xuất phát từ văn hóa làng xã trước đây khi mỗi làng
xã như một xh thu nhỏ trong mt vị trí nhất định, nơi
các làng tồn tại biệt lập, tự đảm bảo nhu cầu lương
thực, ăn ở của mình-> ko có cơ hội ra ngoài làng
ngại tiếp xúc, thậm chí ko có khả năng theo sự thay
đổi của xh-> ko thể tiến bộ
2. Lối sống (tài liệu)
- Văn hóa ăn
- Văn hóa mặc
- Văn hóa đi lại
- Văn hóa ở và kiến trúc
II. Văn hóa làng
1. Cách thức tổ chức nông thôn VN truyền thống
- Theo huyết thống:
Những người quan hệ huyết thống gắn mật thiết với
nhau để tạo thành đơn vị cơ sở là gia đình và đơn vị cấu
thành là gia tộc
VD: bằng củ khoai/ Cứ vai gọi; xanh đầu con nhà
bác/ bạc đầu con nhà chú
- Theo địa bàn trú:
Những người sống gần nhau xu hướng liên kết chặt chẽ
với nhau tạo thành làng, m.
VD: bán anh em xa/ mua láng giềng gần; một giọt máu
đào hơn ao nước lã, nhưng ng ko thể thiếu đc hàng xóm
tối lửa tắt đèn có nhau
Hạn chế: lại lẫn nhau
- Theo nghề nghiệp sở thích:
Phường liên kết những người cùng nghề nghiệp ( phường
chài, phường vải,…). Hội liên kết những người cùng sở
thích ( hội tổ m, hội bô lão,…). Đặc trưng của phường
và hội là tính dân chủ
- Theo truyền thống nam giới:
Tạo nên đơn vị gọi giáp, chỉ nam giới được tham gia. 1
giáp có 3 lớp tuổi: ti ấu (1-17t), hàng lão,
- Theo đơn vị hành chính:
Về mặt hành chính, làng đc gọi xã, m đc gọi thôn.
(1 xã có thể có vài làng, 1 thôn có thể có vài xóm)
2. Các đặc trưng bản của văn hóa làng VN: tính cộng
đồng tính tự trị.
- Tính cộng đồng:
Là sự liên kết các thành viên trong làng lại với nhau, mỗi
người đều hướng tới người khác dương tính hướng ngoại
Biểu tượng: sân đình, bến nước, cây đa
Hệ quả tốt: tinh thần đoàn kết, tương trợ; tính tập thể, hòa
đồng; nếp sống dân chủ, bình đẳng
Hệ quả xấu: ý thức về vai trò nhân bị thủ tiêu; thói dựa
dẫm, lại ( nước trôi thì bèo trôi, nước nổi thì bèo nổi);
thói cào bằng, đố kị (xấu đều hơn tốt lỏi; thà chet một
đống còn hơn sống 1 người)
- Tính tự trị:
Các làng tồn tại độc lập với nhau âm tính hướng nội
Biểu tượng: y tre
Hệ quả tốt: tinh thần tự lập; tính cần cù; nếp sống tự cấp,
tự túc( taym hàm nhai, tay quai miệng trễ)
Hệ quả xấu: óc hu, ích kỷ; óc phái, địa phương; óc
gia trưởng, tôn ti
III. Văn hóa đô thị
1. Các đặc trưng bản của đô thị VN truyền thống
- Nguồn gốc hình thành: được sinh ra bởi các quyết định
mang tính pháp lý của NN( do NN siinh ra)
- Chức năng: trung m chính trị, hành chính, rồi sau đó
mới đến chức năng kinh tế và văn hóa
- Quy mô: ko đáng kể so với nông thôn, đô thị phụ thuộc
vào nông thôn và bị nông thôn chi phối:
Tổ chức hành chính của đô thị được phỏng theo tổ
chức nông thôn
Phố nằm xen kẽ với làng
Lối sống của đô thị VN ng tương tự như nông
thôn.
2. giải các đặc trưng đô thị từ góc văn hóa
- VN, làng mang tính bao trùm tới mức all cộng đồng
lớn hơn
do các làng nghề của VN ko thể phát triển đc thành các
thị trấn để từ đó phát triển tiếp lên thành các đô thị:
- nghề” chỉ hoạt động phụ thu so với canh tác nông
nghiệp là hoạt động chính của làng
- Hệ thống giao thông ko phát triển
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm ko mở rộng
- Do tâm lý- tnh kiến của người Việt đối với tiểu thương
nghiệp rất nặng nề, tưởng “trọng nông ức thương”m
rễ quá sâu trong đầu óc nhân dân
- VN ko tồn tại một tầng lớp thương nhân độc lập chỉ
những thương nhân gắn liền với làng q
IV. Văn hóa nhà nước- dân tộc
1. Quan niệm về đất nước của người VN
Đất nước trong quan niệm của người TQ:
- Nước là đất phong dưới quyền sở hữu của người cầm đầu
theo th bậc lớn nhỏ. Người TQ gắn đất nước với dòng họ
cai trị
- Người TQ đi theo quan niệm trung quân ái quốc”. Chữ
“quân” chỉ người nuôi mình ko nhất thiết phải vua
Đất nước trong quan niệm của người VN:
- Đất nước ko phải của Vua hay của bất cứ dòng họ nào mà
là của chính người dân
- Người VN trung với nước trung với cung đất học
sinh sống chứ ko phải với một dòng tộc nào đó
2. Sức mạnh cấu thành chủ nghĩa yêu nước của người VN
- Sức mạnh của Phật giáo
- Sức mnh của truyn thuyết Cha Rồng mẹ Tiên- truyện
100 trứng” tương ứng với các tộc người Bách Việt
- Áp lực của hn cảnh tự nhiên điều kiện địa đối với
đời sống của các tộc người cư trú trên lãnh thổ VN
- Sức mnh của ý thức về chủ quyền quốc gia VN
Chương V. ơng tác giữa văn hóa Việt Nam với
văn hóa bên ngoài
I. Giao lưu giữa văn hóa VN với n hóa bên ngoài
1. Tương c với văn hóa Ấn Độ
- Các giai đoạn trong giao u với văn hóa Ấn Độ:
Giai đoạn Bắc thuộc ( đầu công nguyên- TK X)
+ Lan tỏa tiên phát: sự nh ởng mt cách trực tiếp
+ Lan tỏa thứ phát: sự ảnh hưởng một cách gián tiếp, chia
ra làm 2 đợt:
Giai đoạn tự chủ ( TK X- nửa đầu TK XIX)
+ Đây là giai đoạn các triều đi phong kiến VN cai trị đất
nước, tạo đk để Phật giáo phát triển tới cực đỉnh
+ Trong quá trình mở đất về phía Nam, văn hóa Chăm
cũng ảnh hưởng ko ít đến kinh tế- hội đương thời
+ Đạo Phật đạt đến cực thịnh vào thời nhà Trần rồi bắt đầu
suy thoái vào thời nhà Hậu Lê
Giai đoạn từ nửa cuối TK XIX cho đến nay ( 1858 đến
nay)
Kết quả của sự giao lưu với văn hóa Ấn Độ
Sự du nhập
văn hóa Phật giáo văn hóa Champa văn hóa Óc eo- Phù Nam
2. Tương c với văn hóa Trung Hoa:
- Các giai đoạn:
Giai đoạn Bắc thuộc
Giai đoạn tự chủ đến nay ( từ 938 đến nay)
Kết quả: (càng đi về khu vực phía Nam, tín ngưỡng thờ
Thành Hoàng càng giảm phạm vi ảnh hưởng) về tôn giáo
và đời sống tâm linh ( tín ngưỡng thờ Thành Hoàng du
nhập vào VN); về triết lý; về chính trị và chuẩn mực đạo
đức hội ( tam tòng: tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu,
phu tử tòng tử. tứ đức: công dung ngôn hạnh); về chủng
tộc; về ngôn ngữ( có sự vay mượn chữ Hán rồi trên cơ sở
chữ Hán sáng tạo ra chữ Nôm); về một số kỹ năng canh
tác nông nghiệp( dùng trâu bòm sức cày, kéo...)
Dấu ấn đậm nét nhất của văn hóa Trung Hoa trong văn
hóa VN thể hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ( xd
văn miếu Quốc tử giám, mở hàng loạt các khoa thi thời pk,
hệ thống học hành và thi cử cũng dựa trên hệ thống học
hành và thi cử của Nho giáo,...)
3. Tương c với văn hóa phương y
- Các giai đoạn:
Giai đoạn từ đầu TK XVI đến nửa cuối TK XIX ( 1858)
Giai đoạn từ nửa cuối TK XIX- giữa TK XX ( 1954)
Giai đoạn từ 1954 đến
nay
- Kết quả:
Giai đoạn đầu: sự xuất hiện của Thiên Chúa giáo và sự ra
đời của chữ Quốc ngữ, đánh dấu bước khởi đầu của công
cuộc hội nhập vhoa VN vào nền văn minh chung của nhân
loại
Giai đoạn 2: thành tựu về khoa học kỹ thuật; giáo dục; văn
học; nghệ thuật, hội họa; ngôn ngữ
Giai đoạn 3: giai đoạn đất nước bị chia cắt giai đoạn đất
nước thống nhất
Nhận xét chung:
Giao lưu văn hóa phương Tây chính đk thuận lợi để VN
tiếp thu hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lenin và bước vào
quá trình hội nhập quốc tế
II. Văn hóa VN trong bối cảnh toàn cầu hóa:
1. Tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân
tộc
- hội:
Sự mở rộng giao u hợp tác trên phạm vi toàn cầu
hội học hỏi, tiếp xúc với nhiều nền vhoa trên TG,
làm giàu, phong phú bản sắc dtoc, tạo đk giới thiệu vhoa
tới bạn bè TG
- Thách thức
Làm thế nào để hòa nhập ko hòa tan.
2. Một số biện pháp nhằm giữ gìn làm giàu bản sắc văn
hóa VN trong bối cảnh toàn cầu hóa:
- Về nhận thức:

Preview text:

Đại cương văn hóa Việt Nam
Chương IV: Mặt thực tiễn của văn hóa VN: văn hóa trong sinh
hoạt nhân cộng đồng I.
Văn hóa nhân cách
1. Những phẩm chất nổi trội trong tính cách người Việt:
( Nhận xét của viện nghiên cứu xã hội học Hoa Kỳ) - Ưu điểm
• Khả năng đối phó linh hoạt với mọi tình thế và lối ứng xử mềm dẻo
• Tinh thần đoàn kết, cố kết cộng đồng để tạo nên sức
mạnh vượt qua khó khăn thử thách
• Giản dị, chất phác, ưa đơn giản, ghét cầu kỳ, xa hoa
• Tấm lòng rộng mở và giàu cảm xúc lãng mạn
• Cần cù, chịu thương chịu khó, giỏi chịu đựng gian khổ
• Trọng tuổi tác, trọng người già
• Nhân ái, vị tha và rộng lượng - Hạn chế
• Tập tính kém hạch toán, không quen lường tính xa:
người dân chỉ quen nhìn mọi thứ theo chu kỳ nhỏ,
thiếu tầm nhìn xa trông rộng, chỉ quan tâm đến cái lợi trước mắt
• Tác phong tùy tiện, kỷ luật không chặt chẽ
• Tâm lý bình quân chủ nghĩa: tâm lý cho rằng bình
quân mới là bình đẳng, ko tính toán đến việc mình bỏ
ra làm cho xh nhưng lại muốn chia lợi tức ngang nhau
• Nặng tình nhẹ lý, chín bỏ làm mười
• Tâm lý sống lâu lên lão làng, đề cao chủ nghĩa kinh
nghiệm: phụ thuộc vào thiên nhiên nên cần những
người có kình nghiệm thiếu đi chủ nghĩa khoa học.
ngoài ra còn là cách thức tổ chức hệ thống nông thôn
theo truyền thống nam giới, áo mặc ko qua khỏi đầu…
• Tư tưởng bảo thủ đóng cửa, tự thu xếp mọi việc,
không cầu thị: ta về ta tắm ….. ao nhà vẫn hơn; trống
làng nào làng ấy đánh. Thánh làng nào làng ấy thờ.
Xuất phát từ văn hóa làng xã trước đây khi mỗi làng
xã như một xh thu nhỏ trong một vị trí nhất định, nơi
mà các làng tồn tại biệt lập, tự đảm bảo nhu cầu lương
thực, ăn ở của mình-> ko có cơ hội ra ngoài làng➔
ngại tiếp xúc, thậm chí ko có khả năng theo sự thay
đổi của xh-> ko thể tiến bộ
2. Lối sống (tài liệu) - Văn hóa ăn - Văn hóa mặc - Văn hóa đi lại
- Văn hóa ở và kiến trúc
II. Văn hóa làng
1. Cách thức tổ chức nông thôn VN truyền thống - Theo huyết thống:
Những người có quan hệ huyết thống gắn bó mật thiết với
nhau để tạo thành đơn vị cơ sở là gia đình và đơn vị cấu thành là gia tộc
VD: Bé bằng củ khoai/ Cứ vai mà gọi; xanh đầu con nhà
bác/ bạc đầu con nhà chú - Theo địa bàn cư trú:
Những người sống gần nhau có xu hướng liên kết chặt chẽ
với nhau tạo thành làng, xóm.
VD: bán anh em xa/ mua láng giềng gần; một giọt máu
đào hơn ao nước lã, nhưng cũng ko thể thiếu đc hàng xóm
tối lửa tắt đèn có nhau
Hạn chế: ỷ lại lẫn nhau
- Theo nghề nghiệp và sở thích:
Phường liên kết những người cùng nghề nghiệp ( phường
chài, phường vải,…). Hội liên kết những người cùng sở
thích ( hội tổ tôm, hội bô lão,…). Đặc trưng của phường
và hội là tính dân chủ
- Theo truyền thống nam giới:
Tạo nên đơn vị gọi là giáp, chỉ nam giới được tham gia. 1
giáp có 3 lớp tuổi: ti ấu (1-17t), hàng lão,
- Theo đơn vị hành chính:
Về mặt hành chính, làng đc gọi là xã, xóm đc gọi là thôn.
(1 xã có thể có vài làng, 1 thôn có thể có vài xóm)
2. Các đặc trưng bản của văn hóa làng VN: tính cộng
đồng tính tự trị. - Tính cộng đồng:
• Là sự liên kết các thành viên trong làng lại với nhau, mỗi
người đều hướng tới người khác dương tính hướng ngoại
• Biểu tượng: sân đình, bến nước, cây đa
• Hệ quả tốt: tinh thần đoàn kết, tương trợ; tính tập thể, hòa
đồng; nếp sống dân chủ, bình đẳng
• Hệ quả xấu: ý thức về vai trò cá nhân bị thủ tiêu; thói dựa
dẫm, ỷ lại ( nước trôi thì bèo trôi, nước nổi thì bèo nổi);
thói cào bằng, đố kị (xấu đều hơn tốt lỏi; thà chet một
đống còn hơn sống 1 người) - Tính tự trị:
• Các làng tồn tại độc lập với nhau âm tính hướng nội • Biểu tượng: lũy tre
• Hệ quả tốt: tinh thần tự lập; tính cần cù; nếp sống tự cấp,
tự túc( tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ)
• Hệ quả xấu: óc tư hữu, ích kỷ; óc bè phái, địa phương; óc gia trưởng, tôn ti
III. Văn hóa đô thị
1. Các đặc trưng bản của đô thị VN truyền thống
- Nguồn gốc hình thành: được sinh ra bởi các quyết định
mang tính pháp lý của NN( do NN siinh ra)
- Chức năng: Là trung tâm chính trị, hành chính, rồi sau đó
mới đến chức năng kinh tế và văn hóa
- Quy mô: ko đáng kể so với nông thôn, đô thị phụ thuộc
vào nông thôn và bị nông thôn chi phối:
• Tổ chức hành chính của đô thị được mô phỏng theo tổ chức nông thôn
• Phố nằm xen kẽ với làng
• Lối sống của đô thị VN cũng tương tự như ở nông thôn.
2. Lý giải các đặc trưng đô thị từ góc văn hóa
- Ở VN, làng xã mang tính bao trùm tới mức all cộng đồng lớn hơn
• Lý do các làng nghề của VN ko thể phát triển đc thành các
thị trấn để từ đó phát triển tiếp lên thành các đô thị:
- “ nghề” chỉ là hoạt động phụ thu so với canh tác nông
nghiệp là hoạt động chính của làng
- Hệ thống giao thông ko phát triển
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm ko mở rộng
- Do tâm lý- thành kiến của người Việt đối với tiểu thương
nghiệp rất nặng nề, tư tưởng “trọng nông ức thương” bám
rễ quá sâu trong đầu óc nhân dân
- VN ko tồn tại một tầng lớp thương nhân độc lập mà chỉ có
những thương nhân gắn liền với làng quê
IV. Văn hóa nhà nước- dân tộc
1. Quan niệm về đất nước của người VN
• Đất nước trong quan niệm của người TQ:
- Nước là đất phong dưới quyền sở hữu của người cầm đầu
theo thứ bậc lớn nhỏ. Người TQ gắn đất nước với dòng họ cai trị
- Người TQ đi theo quan niệm “ trung quân ái quốc”. Chữ
“quân” chỉ người nuôi mình mà ko nhất thiết phải là vua
• Đất nước trong quan niệm của người VN:
- Đất nước ko phải của Vua hay của bất cứ dòng họ nào mà
là của chính người dân
- Người VN trung với nước là trung với cung đất mà học
sinh sống chứ ko phải với một dòng tộc nào đó
2. Sức mạnh cấu thành chủ nghĩa yêu nước của người VN
- Sức mạnh của Phật giáo
- Sức mạnh của truyền thuyết “ Cha Rồng mẹ Tiên- truyện
100 trứng” tương ứng với các tộc người Bách Việt
- Áp lực của hoàn cảnh tự nhiên và điều kiện địa lý đối với
đời sống của các tộc người cư trú trên lãnh thổ VN
- Sức mạnh của ý thức về chủ quyền quốc gia ở VN
Chương V. Tương tác giữa văn hóa Việt Nam với
văn hóa bên ngoài I.
Giao lưu giữa văn hóa VN với văn hóa bên ngoài
1. Tương tác với văn hóa Ấn Độ
- Các giai đoạn trong giao lưu với văn hóa Ấn Độ:
• Giai đoạn Bắc thuộc ( đầu công nguyên- TK X)
+ Lan tỏa tiên phát: sự ảnh hưởng một cách trực tiếp
+ Lan tỏa thứ phát: sự ảnh hưởng một cách gián tiếp, chia ra làm 2 đợt:
• Giai đoạn tự chủ ( TK X- nửa đầu TK XIX)
+ Đây là giai đoạn các triều đại phong kiến VN cai trị đất
nước, tạo đk để Phật giáo phát triển tới cực đỉnh
+ Trong quá trình mở đất về phía Nam, văn hóa Chăm
cũng ảnh hưởng ko ít đến kinh tế- xã hội đương thời
+ Đạo Phật đạt đến cực thịnh vào thời nhà Trần rồi bắt đầu
suy thoái vào thời nhà Hậu Lê
• Giai đoạn từ nửa cuối TK XIX cho đến nay ( 1858 đến nay)
Kết quả của sự giao lưu với văn hóa Ấn Độ Sự du nhập
văn hóa Phật giáo văn hóa Champa văn hóa Óc eo- Phù Nam
2. Tương tác với văn hóa Trung Hoa: - Các giai đoạn:
• Giai đoạn Bắc thuộc
• Giai đoạn tự chủ đến nay ( từ 938 đến nay)
Kết quả: (càng đi về khu vực phía Nam, tín ngưỡng thờ
Thành Hoàng càng giảm phạm vi ảnh hưởng) về tôn giáo
và đời sống tâm linh ( tín ngưỡng thờ Thành Hoàng du
nhập vào VN); về triết lý; về chính trị và chuẩn mực đạo
đức xã hội ( tam tòng: tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu,
phu tử tòng tử. tứ đức: công dung ngôn hạnh); về chủng
tộc; về ngôn ngữ( có sự vay mượn chữ Hán rồi trên cơ sở
chữ Hán sáng tạo ra chữ Nôm); về một số kỹ năng canh
tác nông nghiệp( dùng trâu bò làm sức cày, kéo...)
Dấu ấn đậm nét nhất của văn hóa Trung Hoa trong văn
hóa VN thể hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ( xd
văn miếu Quốc tử giám, mở hàng loạt các khoa thi thời pk,
hệ thống học hành và thi cử cũng dựa trên hệ thống học
hành và thi cử của Nho giáo,...)
3. Tương tác với văn hóa phương Tây - Các giai đoạn:
Giai đoạn từ đầu TK XVI đến nửa cuối TK XIX ( 1858)
Giai đoạn từ nửa cuối TK XIX- giữa TK XX ( 1954)
Giai đoạn từ 1954 đến nay - Kết quả:
• Giai đoạn đầu: sự xuất hiện của Thiên Chúa giáo và sự ra
đời của chữ Quốc ngữ, đánh dấu bước khởi đầu của công
cuộc hội nhập vhoa VN vào nền văn minh chung của nhân loại
• Giai đoạn 2: thành tựu về khoa học kỹ thuật; giáo dục; văn
học; nghệ thuật, hội họa; ngôn ngữ
• Giai đoạn 3: giai đoạn đất nước bị chia cắt và giai đoạn đất nước thống nhất ➔ Nhận xét chung:
• Giao lưu văn hóa phương Tây chính là đk thuận lợi để VN
tiếp thu hệ tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lenin và bước vào
quá trình hội nhập quốc tế •
II. Văn hóa VN trong bối cảnh toàn cầu hóa:
1. Tác động của toàn cầu hóa đối với bản sắc văn hóa dân tộc - Cơ hội:
• Sự mở rộng giao lưu hợp tác trên phạm vi toàn cầu
• Có cơ hội học hỏi, tiếp xúc với nhiều nền vhoa trên TG,
làm giàu, phong phú bản sắc dtoc, tạo đk giới thiệu vhoa tới bạn bè TG - Thách thức
• Làm thế nào để hòa nhập mà ko hòa tan.
2. Một số biện pháp nhằm giữ gìn làm giàu bản sắc văn
hóa VN trong bối cảnh toàn cầu hóa: - Về nhận thức:
Document Outline

  • 1. Những phẩm chất nổi trội trong tính cách người Việt:
  • 2. Lối sống (tài liệu)
  • 1. Cách thức tổ chức nông thôn ở VN truyền thống
  • đồng và tính tự trị.
    • 2. Sức mạnh cấu thành chủ nghĩa yêu nước của người VN
    • Chương V. Tương tác giữa văn hóa Việt Nam với
  • 2. Tương tác với văn hóa Trung Hoa:
  • 3. Tương tác với văn hóa phương Tây