VĂN HÓA HC ĐẠI ƠNG
Ni Dung 1: Ngành văn hóa học trên thế giới đã ra đời trong bi cnh lch s
nào? Những người đầu tiên có công m đưng cho nghiên cu khoa hc v
văn hóa công thc sng lp ra Văn hóa hc vi cách mt ngành
khoa học độc lp là ai? Công trình nghiên cứu có ý nghĩa nhất ca h là gì?
Bi cnh lch s:
Văn hóa được hình thành cùng vi s xut hin ca xã hội loài người và là
đối tượng nhn thc t khi triết hc xut hiện nhưng việc hình thành văn hóa
hc với tư cách là một ngành khoa hc ch đưc xác lp vào những năm 50
ca thế k XIX.
S có s xut hin, tn ti và phát trin ca các b môn, trung tâm nghiên
cứu văn hóa vào khong gia thế k XIX là do tác động ca bi cnh lch s
vi 3 yếu t:
Th nht, vào thế k XVIII-XIX, người châu Âu đã phát hiện ra nhiu vùng
đất mi: Anh xâm nhp Nam Phi, chinh phc Ấn Độ, chiếm Miến Điện, nước
Pháp chính phục Angiêri,… đồng hành vi s m rng tiếp xúc v kinh tế đã
dẫn đến s tăng lên nhanh chóng các thông tin về dân tc.. Có th nói: “S
bành trường ca ch nghĩa bn ra khp thế gii đặt ra nhu cu nghiên cu
văn hóa.”
Th hai, triết hc thời Khai sáng đã xúc tiến vic kho sát các vấn đề lch s
và lý lun văn hóa. Các tư tưởng quyết định luận địa lý đã được đề xut trong
hc thuyết ca Môngtexkiơ vi lun đim bn con ngưi, dân tc,
phong tc đều là sn phm chu tác động của i trường thiên nhiên bao
quanh cùng nhiu hc thuyết của Giăng Gic Rút-xô, Đ.Điđơrô,...Có thể nói:
Các triết gia Khai sáng không ngng nói v văn hóa, giáo dc trong thi k
này đã gi m ra các xu hướng mi trong nghiên cu v văn hóa.”
Th ba, các gi thuyết v ngun gc vũ trụ của Cantơ và Pierre Simon
Laplace áp dụng trong thiên văn học, cách tiếp cn tiến hóa luận trong địa
cht hc của Sir Charles Lyell (1830)... đã đưa ra s khẳng định mt thế gii
quan tiến hóa. S áp dng nguyênphát trin trong sinh hot ca J. B.
Lamarck (1809) và vic xây dng lý thuyết tiến hóa trong thế gii hữu cơ của
Charles Robert Darwin và Alfred Russel Wallace (vào nhữngm 50 của thế
k XIX) có một ý nghĩa đặc bit quan trọng. Như vậy tư tưởng tiến hóa, phát
triển đã giành được ưu thế và thng li trong nhiu ngành khoa hc khác
nhau Anh, Mỹ, Đức, Pháp và đẩy lùi quan nim na thn thánh ra khi
khoa hc, tiến nhập vào lĩnh vực nghiên cu v con người và văn hóa. Giữa
thế k XIX, mt s ớc châu Âu đã thành lập các hi nghiên cứu địa lý,
nhân hc, dân tc học, trong đó đã tích lũy thông tin về những đặc điểm ca
s phát trin và vn hành ca các nền văn hóa khác nhau. Hi Dân tc hc
Paris được thành lập đầu tiên (1839), sau đó cải t thành hi Nhân hc
(1859), hi Dân tc M đưc thành lp New York (1842), Anh (1863) và
sau đổi thành hi Nhân hc (1871). Các hi này liên kết vi nhau và thành
lp ra vin Nghiên cu Nhân học Hoàng gia Anh và Ái Nhĩ Lan. Ở Đức, hi
nhân hc, dân tc hc và tin s học được thành lập năm 1869. Ngoài các
hi, các trung tâm văn hóa, ngưi ta bắt đầu xây dng các bo tàng nhân
hc, dân tc hc các thành ph ln ca châu Âu và M. S ra đời các n
phẩm định k v chuyên môn được coi là giai đoạn cui cùng ca quá trình
chc nghiên cứu văn hóa.
Nhng người đầu tiên có công m đưng cho nghiên cu khoa hc v văn
hóa và có công thc s sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là mt ngành
khoa hc độc lập và công trình có ý nghĩa của h :
-Edward.B.Tylor, là mt nhà Nhân học người Anh, vi tác phẩm: “Văn hóa nguyên
thủy”.Năm 1909, thut ng văn hóa học mới được khẳng định bi Willhelm Ostwald-
Nhà khoa hc và triết học Đức. Thut ng này dùng đ ch cho môn hc mi mà
Ông gọi là “Khoa học v các hoạt động văn hóa, tức là hoạt động đặc bit ca con
người”.
-Người có công thc s sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là một ngành khoa hc
độc lp phi k đến Leslie-Alvin-White(1900-1975), nhà nhân học người M vi toàn
b công trình lý lun v s tiến hóa văn hóa và với các nghiên cứu văn hóa mà ông
gọi là văn hóa học. Trong các tác phm "Khoa hc v văn hóa" và "Khái niệm văn
hóa” ông đã đặt nn móng cho Văn hóa hc với cách là mt nn khoa hc độc
lp khi ông lý gii văn hóa như hệ thng toàn vn, làm rõ được phm vi nghiên cu,
nguyên tc và đối tượng nghiên cu của văn hóa hc.
Ni dung 2: Trong lch s tư tưởng phương Đông, khái niệm văn hóa được
hiểu khái lược như thế nào? Hin nay, Vit Nam có nhng khái nim/thut
ng nào tương đồng vi khái nim/ thut ng văn hóa? Khái nim/ thut ng
đó được hiểu như thế nào?
Ấn Độ: Trong cun kinh Vêda có t Dockhacma - ch tt c nhng gì tiêu
biu của con người. Các nhà nghiên cu cho rằng tư này gần ging vi t
văn hóa hiện nay. Các thi k sau thì được thay thế bng t Đạo.Đến thế k
19, Anh m lược Ấn Độ t culture đưc du nhp vào nước này.
Trung Quc:
Trong ngôn ng Hán
“văn”: v đẹp, s mm mi, uyn chuyn
“hoá”: s bin đối, s chuyn hóa.
=> Văn hóa: "làm cho đẹp, tr thành đẹp, hay s biến đổi không ngng ca i
đẹp".
Văn hóa
văn: văn tr( s mm mng, ôn hoà)
tr: giáo hoá( giáo dc để cm hoá con ngưi)
=>văn hoá là văn trị giáo hoá, là chế độ l nhạc điển chương. Cách nhìn nhận này
mãi đến cui thế k trước vẫn không thay đi.
Theo T Hồng Hưng
nhà nghiên cu ca Trung quc trong bài “Tng lun v văn
hóa” thì từ “văn hóa" do ngưi Nht Bn t cui thế k XIX đã dịch t cultura ca
phương Tây sang tiếng Nht sau đó mới truyn sang Trung Quốc. Người Nht dch
t ch Culture, đọc Bunka, ngưi Trung Quc căn c theo cách hiu truyn
thng mà dịch là Văn hóa. Khái niệm văn hóa được dùng trong các sách văn hóa
hc ca Trung Quốc thường gii hn trong các hiện tượng xã hi thuộc lĩnh vực đời
sng tinh thn, bao gm các hình thái ý thc xã hi
Vit Nam:
Có th cui thế k XIX hoặc đầu thế k XX, ch biết răng đã từ lâu ông cha ta đã
dùng t văn hiến, văn vật. Điều này có th khẳng định, trước khi có khái niệm văn
hóa du nhp vào, thì Việt nam đã có nền văn hóa từ lâu đời, cũng như có khái nim
tương ứng để biu th nn văn hóa của mình.
Khái niệm văn hóa theo cách hiểu của ngưi Trung Quc thi Tây Hán du nhp vào
Vit Nam vào khong thế k II, III sau khi Sĩ Nhiếp truyn dy ch Hán cho người
Vit. Khái nim này cùng vi cách hiu v văn hóa theo cách của ngưi Việt cũng
song hành tn tại đến thế k XVIII.
Nht Bn là quốc gia đầu tiên châu Á tiếp nhn khái niệm văn hóa ở châu Âu. T
thế k XVI đến cui thế k XVIII, đầu thế k XX, khái niệm văn hóa phương Tây ở
Nhật được truyn vào Vit Nam theo 2 cách: mt là, theo chân các nhà buôn t
Nht sang Vit Nam (Hi An) và hai là, do các tri thc Vit Nam sang Nht du hc
và tiếp thu khái nim này. T đó đến nay, khái niệm văn hóa ở Việt Nam được hiu
theo c cách hiu ca người phương Đông và cách hiu ca người phương y.
Ni dung 3:
Trong lch s ng phương Tây, khái nim văn hóa đưc hiu khái c
như thế nào? Tại sao người phương Tây li dùng t “culture”/ “cultura”
(nghĩa gốc là vun xi, vun trồng) để ch thut ng “văn hóa”
Thi C đại:
+Văn hoá bắt ngun t động t tiếng Latinh c “colere” và có sự biến âm thành
“cultus” chỉ s vun xi, trng trt bao hàm nhng việc lao động chân tay trong nông
nghip.
ến thế k 4 TCN. Ciceron lần đầu tiên dùng khái niệm "cultus animi” với nghĩa là
“vun trng trí tuệ”, sự bi b tinh thn, bồi dưỡng tâm hồn, rèn rũa, đào luyn con
người, nghĩa là mở rộng nghĩa của nó vào địa ht tinh thn, tri thc.
Thi Trung đi:
+Thế k 5-15 chiến tranh tàn phá mi thành qu ca thi kì c đại
+Tôn giáo chiếm v trí ch đạo trong h ng
+Culture: th cúng, kính n, th phng
Thi Phc hưng:
+T văn hóa đưc áp dng trong lĩnh vc ngh thut văn chương
phá chế độ khc ca nhà th
+Biu th tt c nhng không phi t nhiên.
Thi khai sáng:
+Các ngành khóa hc phát trin n r.
+Bt đu có các nghiên cu v con ngưi,xã hi và loài ngưi.
+Nhà triết hc ngưi Đức “Văn hóa s hình thành ln th 2 ca con người”.
+Nhà nghiên cu v ngôn ng “Lch s phát triển văn hóa có thể to ra lch s phát
trin ca xã hi khác vi lch s các vương triều.
+Thường đồng nht hóa vi giáo dc.
+Bắt đầu t đây thời kì cn, hiện đại xut hiện các định nghĩa về văn hóa, số ng
các định nghĩa về văn hóa ngày càng nhiu.
Người phương Tây li dùng t “culture”/ cultura” (nghĩa gc vun
xi, vun trồng) để ch thut ng “văn hóa”
+Nguyên ch VH trong Tiếng Anh và tiếng Pháp là culture, ch này có ngun gc
t ch latinh, cultura nghĩa là trồng trt, vun xi, cư trú, luyện tập, lưu tâm....
ến gia TK XX, do s phát trin ca các khoa hc nhân loi hc, XHH, dân tc
học... KNVH đã thay đổi
+Người đầu tiên đưa ra ĐN mới v VH là Taylor, nhà nhân loi học đầu tiên ca
ớc Anh, ông nói “VH là 1 tổng th phc tp bao gm tri thức, tín ngưỡng, ngh
thuật, đạo đức, pháp lut, phong tc và c nhng năng lực, thói quen mà con ngưi
đạt được trong XH
+Trên cơ sở ấy, ngưi Nht Bản đã dùng 2 chữ VH để dch ch "culture" ca
phương Tây và do đó chữ VH mới có nghĩa như ngày hôm nay.
Ni dung 4: Trình bày quan nim v văn hóa ca trường phái Macxit. Theo
trường phái này, văn hóa ra đời trên cơ sở nào?
Coi văn hóa như giá tr vt th
Quan nim này ph biến Liên vào nhng năm 40-50 ca thế k XX. Quan
niệm này coi văn hóa nhng giá tr vt cht giá tr tinh thn do con người sáng
to ra. Quan nim triết hc v văn hóa đã nhấn mnh vào hoạt động sáng to ca
con ngưi trong lch s hình thành nên "h giá trị” xem ntr ct ca văn
hóa. T đin triết học Matxcova 1972 đã viết Văn hóa toàn b giá tr vi cht
tinh thần đưc nhân loi sáng to ra trong quá trình hoạt động thc tin lch s -
hi, các giá tr ấy nói lên trình độ phát trin ca lch s loài người.
Theo các nhà triết học, theo nghĩa rng nht bt c th con người to ra giá tr
đều thuc v văn hóa. Với nhn thức như vậy vn ha bao gm c hai lĩnh vực tinh
thn vt cht, Văn hóa tinh thn như ng, ngôn ng, tín ngưng - tôn giáo,
ngh thut, thi ca , ng xử, đạo đc, li sống,... còn n hóa vật chất như nhà cửa
đưng , máy móc, cu cng,... Toàn b những lĩnh vực này ca văn a nhằm
tha mãn nhu cu vt cht và tinh thn của con người trong đời sng xã hi.
Quan nim này giúp cho các ngành khoa học như kho c hc, dân tc hc, nhân
hc thông qua các sn phẩm đ đánh giá trình độ ca lực lượng bn chất người kết
tinh trong sn phẩm để đánh giá sự phát trin của con người trong thời đại đó. Tuy
nhiên quan niệm này chưa đầy đủ đã bỏ qua hot động người chính bn thân
con người.
Văn hóa như hot động
Quan nim này ph biến Liên trong nhng năm 60 ca thế k XX. Nhng
người đi theo quan nim này cho rng các hoạt đng to ra sn phm còn quan
trọng hơn chính bn thân sn phm.
2 cách nhìn trong quan nim này:
+Văn hóa là các dng hot động trong h thng xã hi tng th
+Văn hóa là dng hoạt động đặc thù - Hot động sáng to
Quan nim này ra đổi b sung thiếu sót ca quan nim trên và đụng chm đến
mt mt xích quan trọng đó chính là hoạt động người
Văn hóa như h thng biu ng - thông tin xã hi:
Theo quan nim này, văn hóa nmt tiu h thng trong hi toàn vn - mt b
phn hội đặc bit chuyên sn xut ra các biểu ợng thông tin cho đi sng
hi.
Những người đi theo quan niệm này cho rằng con ngưi khác với động vt con
ngưi sng trong vàn các hiu. Trong lch s tiến hơn ca loài người, đng
vt cao cp nht như loài vượn cũng chỉ khong 15-16 tín hiu âm thanh. Lai
người đã đạt ti giai đoạn sáng to ra các hiệu cao hơn tạo ra nhng biu
trưng- làm nên thế giới ý nghĩa, tức là thế giới văn hóa của loài người.
Văn hóa như thuc tính xã hi - Quá trình xã hi hóanhân:
Trưng phái tâm hc - hi cho rằng văn hóa như qtrình hi hóa nhân
trong đời sng hi. Quan nim này nhn mnh tính cht di truyn hi. chính
kh ng học tp của con ngưi. Nhim v chính ca ca hi phi định hướng
đưa mi nhân với cách thành viên ca nhóm hi nhp vào nn văn hóa
chung ca toàn hi. Kênh quan trng nht trong quá trình này chính nh giáo
dc.
Văn hóa như thuc tính nhân cách - Quá trình cá nhân hóahi
Quan nim ca tâm hc - xã hi cũng khẳng định nhân cách chính bn cht ca
con ngưi trong đời sng hi coi văn hóa như thuc tính nhân cách.
Những người đi theo quan niệm này cho rng tt c nhng sn phẩm văn hóa đu
mang nng du n nhân cách của người sáng to ra chúng. Mỗi người đều tm
bia văn hóa do chính h to ra. Jean Ladriere cho biết "Văn hóa toàn th nhng
môn hc cho phép mt nhân trong mt hi nht định đạt ti s phát trin nào
đó về cảm năng, v ý thc phê phán các năng lc nhn thc, các kh ng sáng
to, nói ngn lại là đạt ti s ny n nào đó nhân cách của bn thân h”.
Văn hóa như tiểu h thng ca toàn b h thng hi - Tiu h thống văn
hóa tinh thn:
Những ngưi theo quan nim này lấy s t quan nim ca Mac - Anghen ch H
thng hi thành năm tiểu h thng nh. h b sung thêm tiu h thng th 6
n hóa, xem văn hóa như mt tiu h thng ca h thng hi toàn din.Tiu
h thống văn hóa bao gm c năm công đoạn: Sn xut, bo quản, trao đi, phân
phi s dụng văn a. Abrowham Molo cho rằng "Văn a phương din tinh
thn ca thế gii nhân to, toàn b nhng yếu t tinh thn ổn định ca mỗi ngưi,
hoặc nhóm người, gn lin vi cái gọi “ký c thế gii" hay ức “xã hội”. Chúng
đưc vt th hóa thành hin vật văn hóa và thành ngôn ngữ.
Quan nim y nhn mạnh n hóa chỉ biu hin của đời sng tinh thn, nhm
tha mãn nhu cu tình thn của con người trong đời sng xã hi.
Ni dung 5: Tại sao Đảng Cng sn Vit Nam li cho rằng: “Văn hóa nền
tng tinh thn, va mc tiêu vừa đng lực đ thúc đẩy nn kinh tế
hi phát triển”?
1. Nn tng tinh thn ca hội: Đảng Cng sn Vit Nam th coi văn hóa là nn
tng tinh thn, do nh ng ca giáo dc, ngh thut, g tr n hóa lâu dài
đến ng ý thc cộng đồng. Mt nền văn hóa mạnh m tích cc th h
tr s đoàn kết, lòng yêu nước và tinh thn làm vic chung.
2. Mục tiêu định hình hi: Văn a không chỉ kết qu ca hi còn mt
mc tiêu, nơi hi ng đến để xây dng mt tương lai tt đẹp hơn. Vic
định hình văn hóa theo ng tích cc th to ra nhng giá tr đồng nht mc
tiêu chung cho s phát trin.
3. Động lực thúc đẩy s phát triển: Quan điểm này th đánh giá n hóa mt
động lc, mt ngun năng ng tích cc để thúc đy s phát trin kinh tế
hi. S sáng to, duy, lòng nhiệt huyết trong văn hóa th làm ni bt tim
năng và sức mnh ca cộng đồng.
Ni dung 6: Phân tích định nghĩa văn hóa ca H Chí Minh chng minh tính
toàn din của định nghĩa này trong cuộc sng.
“...Vì l sinh tn ng như mc đích cuc sng, loài ngưi mi sáng to phát
minh ra ngôn ng, ch viết, đạo đức, pháp lut, khoa học tôn giáo, văn hc ngh
thut, nhng công c cho sinh hot ng ngày v mặc, ăn c phương thức s
dng. Toàn b nhng sáng tạo phát minh đó tức n hóa. Văn hóa s tng
hp ca mọi phương thc sinh hot cùng vi nhng biu hin của loài ngưi
đã sản sinh ra nhm thích ng vi nhng nhu cu của đời sng đòi hỏi ca s
sinh tn”
Trưc hết, định nghĩa văn hóa của H Chí Minh nhn mạnh đến ngun gốc ra đời
của văn hóa. Để sinh tồn, con ngưi buc phi sáng to ra ca ci vt cht tính
thần cao hơn mục đích của cuc sống, con người cn sáng to ngày càng
nhiu hơn, cht ng hơn, tinh tế hơn. (T ch con ngưi cn thc ăn đ sng,
qun áo che thân
con người muốn được ăn no mặc ấm con người mun
được ăn ngon, mặc đẹp)
Th hai, đây định nghĩa mang tính miêu t, ni dung ca lit nhng
văn a bao hàm nên d hiu, d nh phù hp với duy nhận thc ca mi tng
lp qun chúng nhân dân.
Chng minh tính toàn din ca định nghĩa này trong cuc sng.
sinh tn, con ngưi buc phi sáng to ra ca ci vt cht tinh thn cao
hơn mục đích của cuc sống, con người cn sáng to ngày ng nhiều hơn,
chất lượng hơn, tinh tế hơn.
+ T ch con người cn thức ăn đ sng, quần áo che thân, con ngưi mun
được ăn no mặc ấm => con người mun được ăn ngon, mc đẹp
Nội dung 7: Phân tích định nghĩa văn hóa của UNESCO và chứng minh đây là
định nghĩa mang tính phổ biến và khái quát nht.
"Trong ý nghĩa rng nhất, văn a tp hp hay tng th những nét đặc trưng hay
riêng bit v tinh thn vt cht, trí tu xúc cm quyết định tính cách ca mt
hi hay ca một nhóm người trong hội. Văn hóa bao gồm văn chương, nghệ
thut, nhng li sng, nhng quyền bản của con người, nhng h thng giá tr,
nhng phong tc, tập quán và đức tin”
Năm 2002, Văn hóa n được xem tp hợp các đặc trưng tâm linh, vật cht, trí
tu cm xúc riêng bit ca mt hi hay một nhóm người ngoài n hc
ngh thut bao hàm gm li sng, li sống chung/ phương thc chung sng, h
giá tr, truyn thống và đức tin"
Nhn xét:
Các quan nim của UNESCO đều xu hướng nhn mạnh vai trò đc bit của văn
hóa trong đời sng cộng đồng, coi văn hóa nhng t riêng bit làm nên bn sc
sc sng ca cộng đồng hi. Yếu t ct lõi của văn hóa h giá tr đóng vai trò
điu tiết hoạt động ca thành viên sng trong cộng đồng đó.
Chng minh đây định nghĩa mang tính ph biến và khái quát nht:
+Các quan nim của UNESCO đều xu hướng nhn mạnh vai trò đặc bit ca VH
trong đời sng cộng đng, coi VH nhng nét riêng bit làm nên bn sc, sc sng
ca cộng đồng XH
+Yếu t ct lõi ca VH h giá trị, đóng vai trò điều tiết hoạt động ca thành viên
sng trong cộng đồng đó
Ni dung 8: Ly các d trong thc tin để chng minh: Mi sn phm văn
hóa vt chất do con ngưi sáng tạo ra đều ly cht liu trc tiếp t t nhiên
hoc có ngun gc t nhiên”.
1. Ngh thut điêu khc đá:Nhữngc phm ngh thut này đưc to ra t đá, mt
ngun liu ph biến t t nhiên. Ví d như các tượng điêu khắc đá nổi tiếng trên thế
gii.
2. Kiến trúc bng gạch, đá:Nhng công trình kiến trúc như các tòa nhà, đền đài
thường s dng gch, đá làm nguyên liệu chính.
3. Trang trí gm s: S sáng to trong vic làm gm, s thường s dụng đất sét,
mt cht liu t nhiên, để to ra các sn phm văn hóa như bát, chén, hoặc tượng
trang trí.
Ni dung 9: Ti sao tính giá tr đặc trưng quan trng nht ca văn hóa và
tính sáng tạo là đặc trưng riêng có của văn hóa?
Tính giá tr đặc trưng quan trng nht ca văn hóa
+Tính giá tr đặc trưng cơ bn quan trng nhất giúp đi sâu vào bản cht ca
KNVH, cho phép phân bit VH vi phi VH. VH ch chứa cái đẹp, ch cha các giá tr,
là thước đo nhân bản của XH và con ngưi.
Ni dung 10: Ti sao nhiu quan nim v cu trúc văn hóa? Ly các d
trong thc tiễn để phân tích mt dng cu trúc của văn hóa.
nhiu quan nim v cu trúc văn a
Các VD thc tin để pt 1 dng cu trúc:
+Hai đứa tr cùng sinh ra mt gi, mt ngày, mt gia cnh giàu , nhưng hai đứa
tr này sng 2 môi trường khác nhau
a tr sống trong môi trường có văn hoá chắc chn nhng th mà đứa tr y
học được đềunhững điều “có VH"
+Còn đứa tr sống trong môi trưng không có VH, chc chn nhng th mà đứa tr
này học được, ch là nhng th hoàn toàn “không có VH" và nhiều khi mang tính
dung tc, hn hào,...
Cu trúc VH nhânVH cng đồngnh ng mt phn sáng to VH.
Ni dung 11: Cu trúc Văn hóa ca Trn Ngc Thêm:
Theo GS.TS. Trn Ngọc Thêm, ông xem văn hóa như h thng. Trong h thống đó
có các yếu t và h thng ca nó, mạng lưới ca các mi quan h to thành cu
trúc. Ông chia h thống văn hóa thành 4 yếu t cơ bản, mi yếu t đó hay còn gọi là
tiu h, mi tiu h có 2 v h.
1. Văn hóa nhn thc:
Mi nền văn hóa đều là tài sn ca mt cộng đồng người nht định - mt ch th
văn hóa. Trong quá trình tn ti và phát trin, cộng đồng người - ch th văn hóa đó
luôn có nhu cu tìm hiu, và do vậy đã tích lũy được mt kho tàng kinh nghim và tri
thc phong phú v vũ trụ và v bản thân con ni. Vy nên hai vi h ca tiu h
văn hóa nhận thc là:
- Nhn thc v tr
VD: Trái Đất xoay quanh Mt Trời; Trái Đất có động lc và ngoi lc, lc hút trái
đất; Âm dương luôn gắn bó mt thiết vi nhau; Thy sinh mc, mc sinh ha, ha
sinh th, th sinh kim, kim sinh thủy;…
- Nhn thc v con ngưi
VD: con người có 5 giác quan, 5 chất nên cơ th hoạt động theo nguyên lý ngũ
hành; con ngưi tha ng đặc đim di truyền;…
2. Văn hoá t chc cng đng:
tiu h văn hóa cng đng chia làm 2 vi h đó là:
- T chức đời sng tp th: nhng vấn đề liên quan đến t chc xã hi trong mt
quy mô rng lớn như tổ chc nông thôn, quốc gia, đô thị.
VD: Nền văn hóa sản xuất lúa nước, canh tác sn xut trên một cánh đng; Tinh
thn chiến đấu mi khi đất nưc b xâm lược; Cách t chức đời sng theo làng, xã,
thôn, xóm; Các phong tc, tp quán, tín ngưng, l hi theo vùng miền;…
-
T chc đời sng các nhân: nhng vn đề liên quan đến đời sng mi ngưi như
tín ngưng, phong tc, đạo đức, văn hóa giao tiếp, ngh thut.
VD: Văn hóa giao tiếp ng x ca tng cá nhân trong cộng đồng; văn hóa ăn mc,
đi lại,…
3.
Văn hoá ng x vi môi trường t nhiên:
Môi trường t nhiên bao gm thiên nhiên, khí hậu, động vt, thc vật,… Hệ thng
văn hóa này bao gm hai tiu h nữa liên quan đến cách thc x s ca cộng đng
dân tc vi hai loại môi trưng ấy, đó là:
- Văn hóa tn dng môi trường t nhiên
VD: Tn dụng đng thc vt làm thức ăn, nước để ung; Tn dng nắng mưa để
trng trt; Lấy đá làm công cụ to ra la t thi nguyên thy; Ly g làm nhà; tn
dng nắng làm năng lượng mt tri, gió làm thy điện;…
- Văn hóa đối phó vi môi trường t nhiên
VD: Con ngưi đối phó vi biến đổi khí hu, bão, thy triu, động đất, hn hán,…
4.
Văn hoá ng x vi môi trường hi:
Môi trưng hi các hi, dân tc, quc gia láng ging,
,…
H thống n hóa
này bao gm hai tiu h nữa liên quan đến cách thc x s ca cộng đồng dân tc
vi hai loi môi trường ấy, đó là:
- Văn hóa tn dng môi trường xã hi
VD: nhu cu v qun áo, đồ đin t, hoa, qu, bánh ko, xe cộ… bùng n vào thi
đim l hi hoc năm mi. Hay cách tiêu dùng, li sống và phong cách ăn mc ca
mi ngưi khác nhau trong các hi nn văn hóa khác nhau.
ngng
- Văn hóa đối phó vi môi trường hi
VD: tránh đối đầu, tránh chiến tranh; Tham gia đánh gic Vit Nam;…
Ni dung 12: Phân tích mi quan h gia 2 thành t: văn hóa vt cht văn
hóa tinh thần. Đối vi anh/ ch, thành t nào gi vai trò quyết định? Ti sao?
Nếu văn hóa vật cht, trong tính c th ca th hiện trình độ chiếm lĩnh và khai
thác các vt th trong t nhiên, thì văn hóa tinh thn nói lên s phong phú bên trong
ca ý thức, là trình độ phát trin tinh thn ca bản thân con người.
Tuy nhiên, s phân chia văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần ch quy ưc bi
trong thc th không có gì là thun túy vt cht hay thun túy tinh thn
Mi quan h gia các mt vt cht và tinh thần trong văn hóa không phải là tĩnh tại,
là xếp cnh nhau, mà chúng biu hin cái n thông qua cái kia, chúng thường xuyên
chuyn t cái n sang cái kia trong quá trình sống động của con người. Trong Văn
hóa vt cht có biu hin của văn hóa tinh thần và ngưc li.
S khác bit giữa văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần dù ch là quy ước tương đối
song nó vn là s tht, cho phép xem xét mọi lĩnh vực như một h thống tương đi
độc lp.
Văn hóa tinh thần đóng vai trò quyết định hơn vì giá trị, nim tin và ý thc ca
mt xã hi s hình thành và định hình cách h s dng và phát triển văn hóa
vt cht
Ni dung 13: Mi quan h gia 2 thành t: văn hoá nhân văn hóa
cộng đồng
S phát trin ca văn hóa cá nhân điều kin đng to ra nhng giá tr văn
hóa mới, không làm giàu cho văn hóa cộng đồng
Ngược li, văn hóa cộng đồng phong phú s tr thành i trường văn a thun
lợi đến nuôi dưỡng nhân, điều kin gii phương tiền tăng để tr thành nhng
nhân cách văn hóa kiệt xut
=> Văn hoá cộng đồng có vai trò quyết đnh đối với văn hoá cá nhân vì từ bé con
người sinh ra chưa có quyn la chọn mình có văn hoá ntn, nhận s chăm sóc từ
gia đình và từ đó văn hoá cộng đồng có trách nhiệm nuôi dưỡng chúng ta. Văn hoá
cộng đồng phi có vốn để truyn cho chúng ta.
* S lúc văn hoá cá nhân tác động đến văn hoá cng đng
Như vy, s tác động qua li gia văn hóa c nhân văn hóa cng đồng biu
hin như phép bin chng cho s phát trin văn hóa
Hiện nay đang tìm tại nhiu quan nim v các kiu dng cấu trúc văn hóa khác
nhau. Các quan nim và cấu tc văn hóa trước hết ph thuc vào quan niệm văn
hóa, mi kiu dạng đều có tác dng nhất định đối vi mi công trình nghiên cu ca
tng tác gi.
Vì vy, khi la chn vấn đề nghiên cứu liên quan đến cấu trúc văn hóa, cần la
chn hoc đưa ra cấu trúc phù hp vi quan nim v văn hóa cũng như thc tin
nghiên cu.
Ni dung 14: Chc năng ca n hóa :
Chức năng của văn hóa là tiềm năng vốn có của văn hoá làm cho nó có vai trò,
tác dụng khách quan đối vi t nhiên, xã hội và con ngưi.
Định trên quan đim v bn chất văn hoá ca ch nghĩa Marx, có th xác
định rng:
Chức năng của văn hóa tạo những điều kin tt nht cho s bc l, phát huy
những năng lực bn chất người trong mỗi giai đoạn phát trin lch s
Bao gm:
Chc năng giáo dc
Chc năng nhn thc
Chc năng đảm bo tính kế tc ca lch s
Chc năng thm m
Chc năng gii t
Chc năng giao tiếp
*Các d trong thc tin để chng minh r*ng: “Chức năng giáo dc chc
năng quan trọng và bao trùm của văn hóa”?
Chức năng giáo dục là chức năng quan trng và bao trùm của văn hóa. Văn hóa
thc hin chức năng giáo dục không ch bng nhng giá tr truyn thng, mà còn
bng c nhng giá tr đang hình thành, đó là nhng chun mực mà con người
ng ti. Nh nó mà văn hóa đóng vai trò quyết định trong vic hình thành nhân
cách con người, trồng người. Hoạt động giáo dục văn hóa hình thành nên nhng
chun mc ca hành vi, cách ng xử, điều chnh quan h của con người, định
ớng các đánh giá, truyền đạt kinh nghim tp th đã được khuôn mu hóa qua
ngôn ng, phong tc, tp quán, l nghi, lut pháp, dư luận,…
Ni dung 15: Chc năng ca văn hóa gì? Ly các d trong thc tin để
chng minh chức năng nhận thc là chức năng đầu tiên của văn hóa.
1. Ngôn ng Biu Hin Ngh Thut:
- d: Thc hành s dng ngôn ng để t truyn đạt kiến thc, giáo lý,
tri nghiệm. Văn hóa thông qua văn bản, thơ ca, nghệ thut hình s th giúp
truyền đạt giá tr, kinh nghim cuc sng, và cách nhìn nhn thế gii.
2. Truyn Thng và Lch S:
- d: L hi, nghi l, câu chuyn truyn thống phương tiện đ truyền đạt
lưu giữ kiến thc lch s. Chúng hình thành mt phn quan trng của văn hóa
giúp nhn thc v quá kh ca mt cộng đồng.
3.
Tín Ngưỡng Tôn Giáo:
- dụ: Tín ngưỡng tôn giáo thưng mt phn quan trng của văn hóa, giúp
con người đối mt vi nhng câu hi sâu sc v tn tại và ý nghĩa cuộc sng.
4. Kiến Trúc và Đô Thị Hóa:
- d: Kiến trúc cách thiết kế đô thị thường phn ánh giá tr quan điểm văn
hóa. Ví d, mt thành ph có kiến trúc c đinth th hin lòng t trng v di sn
lch s.
Nhng d này cho thấy cách n hóa giúp con ngưi nhn thc tương tác với
thế giới xung quanh, đng thi xây dng bo toàn kiến thc giá tr ca mt
cộng đồng.
Ni dung 16: Trình bày chc năng thm m, chc năng gii trí, chc ng
giao tiếp của văn hóa. Ba chức năng này có mối quan h như thế nào?
Chc năng thm m
Theo nghĩa hp, thm m cm th cái đp
Theo nghĩa rng , thm m đưc hiuhoạt động cm th, đánh giá và
sáng to cái đẹp
Ngh quyết Đại hi IX ca Đảng:
Tạo điều kiện để nhân dân ngày càng nâng cao trình đ thm m và thưởng
thc ngh thut, tr thành nhng ch th sáng tạo văn hóa, đồng thi là người
ng th ngày càng nhiu các thành qu văn hóa.
Chc năng gii t
Ngoài Hoạt động lao động , con ngưi còn có nhu cu gii ta tinh thn, gii
to tâm lý. Con người đến vi các hoạt động văn hóa, đặc biệt đến vi các
hoạt động ngh thuật, đến các bo tàng, các câu lc b, các l hi xut phát
t nhu cầu có được nim vui hoc gii ta mt mi sau nhng gi lao động
căng thẳng có nghĩa là h đi tìm sự gii trí.
Gii trí tr thành mt nhu cầu đặc bit quan trọng trong đời sng ca con
người
Gii trí giúp cho con ngưi đp li sc lao động đã mt
Thông qua hoạt đng gii trí, nhiều năng khiếu tim tàng trong mi con
người được phát hin hoặc có cơ hội để phát huy
Chc năng giao tiếp
Tính nhân sinh trong văn hóa là cơ s ca chc năng giao tiếp
d:
Người Mường xưa kia dùng tiếng chiêng để báo tin đã săn đưc thú ln, thú nh,
hoặc báo tin có người chết xx; người Việt đeo một tiếng vai hot nhựau đen trên
ngực để báo hiệu đang để tang ai đó trong gia đình
*Mi quan h gia 3 chc năng thm m gii trí giao tiếp:
Chc năng thm m: xut hin trong các gii tgiao tiếp
Chức năng giao tiếp: Cn có h thng chun mc mang tính thm mỹ; cx đc
thc hin thông qua các hoạt động gii trí
Chức năng giải trí: s giao tiếp din ra mt cách t nhiên( tham gia vào l
hi)
Ni dung 17: Qui lut văn hóa ? Qui lut văn hóa ra đi da trên nhng
s bin chng nào?
Quy luật văn hóa được xác đnh quy lut xã hi Là nhng mi liên h bn
cht, tt yếu, khách quan đưc lặp đi lặp li,không chu s chi phi ca con
người, chúng quy định s tn ti và phát trin của văn hóa
Qui lut văn hóa ra đời da trên nhng s bin chng:
Ni dung 18: Trình bày qui lut v tính nhân loi ph biến ca văn hóa. Xác
định thời điểm xut hin, tn ti và phm vi vn hành ca qui lut này
* nh tt yếu khách quan ca quy lut
Nhân loại không có nghĩa là loại người Nhân loại dùng đ ch chung toàn th con người
trên trái đất. Có th hiu là toàn th loài ngưi (khác vi toàn th loài vt). Nhân loại được
hiểu như là mt chng loi tách bit vi t nhiên, được tính t khi xut hin "Homo sapiens
con người có trí khôn và ổn định v mt sinh hoc
Tình nhân loi ph biến là mt thuộc tính cơ bản của văn hóa, phản ánh mi quan h bn
cht, tt yếu, khách quan gia văn hóa và con người.
* Ni dung quy lut:
Quy lut v tính nhân loi ph biến là quy lut bàn v mi liên h bn cht, tt yếu, khách
quan giữa văn hóa vi tính người th hin trong tng sn phẩm văn hóa do con ngưi sáng
to ra
Văn hoá bắt ngun t con người, là sn phm ca con người. Con người trên toàn thế gii
những đặc tình loài (tính người) ging nhau, nền văn hóa của các dân tc trên thế gii
đều có nhng tính cht chung
* Phân loi quy lut: 2 loi (mang tính cht tương đi)
- Tình nhân loi ph biến tích cực: cao thượng, thật thà, dũng cm, chính trc, v tha, nhân
ái
- Tình nhân loi ph biến tiêu cc: hiếu chiến, ganh t, ham quyn lc, ham danh, lười
biếng, tham lam, đố k, t tôn, ích k, nh nhen , ti tin.....
- Thi đim xut hin: Khi có s xut hin ca con ngưi
- Phm vi xut hin: Toàn nhân loi
Ni dung 19: Trình y quy lut v tính kế tha trong s phát trin n hóa.
Phân bit thut ng kĩ thừa và kế tc
Quy lut vnh kế tha trong s phát trin văn hóa
* Tình tt yếu khách quan ca quy lut
Kế tha là quá trình bo tn và chuyna mt b phn hoc toàn b chính thế
sang thành chính thế mi, khác v cht so vi chính thế ban đầu.
Cha m dy con l phép,….
Quá kh không biến mt hoàn toàn, trong dòng cháy và tn ca thi gian nhng
nhân t ca quá kh s để li du n nhất định hin ti, tham gia vào vic to lp
cái hin ti, to nên si dây liên h sinh động gia quá kh và hin tại. Đó chính là
s kế tha mt phn tt yếu ca s phát trin
Theo quan điểm duy vt bin chng, kế tha là mt trong nhng mt bn cht thuc
v quy lut ph định ca ph định, biu hin ra trong t nhiên xã hi và tư duy như
mt mi liên h tt yếu khách quan giữa cái cũ và cái mới trong quá trình phát trin
*Ni dung quy lut
Quy lut v tính kế tha trong s phát triển văn hóa là quy luật bàn v mi liên h
bn cht, tt yếu, khách quan giữa cái cũ và cái mới của văn hóa trong quá trình
phát trin
Kế tha di sản văn hóa quá khứ là tt yếu đối vi mi nền văn hóa ở mi quc gia,
dân tc và thời đại
Nói đến kế thích trong văn hóa nói đến di sn n hóa. Bi kế thìa kế tha
nhng di sn đã có. Nếu quy lut kế tha quy lut bn trong s phát trin văn
hóa thì h thng di sản chính là cơ sở ca s kế tha.
* Phân loi. 4 tiêu chí phân loi
Căn cứ vào ni dung: 2 loi
- Kế tha tiến b
- Kế tha suy thoái
Căn c vào hình thái: 2 loi
- Kế tha khng định
- Kế tha ph định
Căn co phương thc: 2 loi
-K tha bin chng
- Kế tha không bin chng
Căn c vào không gian thi gian: 2 loi
-
Kế tha lch s
-
Kế thừa đương đi
Phân bit thut ng “kế thừa”và kế tc”
Kế tha: thừa hưởng tiếp nhn nhng yếu t văn hoá thế h trc để li, biến
đổi b sung chn lc biến cái cũ thành cái mới nhưng vẫn phi có du n
Kế tc: ( nghĩa hẹp hơn) tiếp tc 1 công việc đã đc thực hin trong quá kh
kế tc s vic xây dựng đất nước đi lên CNXH
Ni dung 20: Trình y v quy lut tính quc tế hóa ca văn hóa. Xác định
các điu kiện cơ bản để quy lut này xut hin và vn hành
Quy lut v tính quc tế hóa:
* Tình tt yếu khách quan ca quy lut
Tiếp xúc - giao lưu văn hóa là mt hiện tượng mang tính quy lut trong s phát trin
ca các nền văn hóa
Văn hóa có tính bền vng và ổn định tương đối nhưng nó cũng luôn đòi hi có s
giao lưu, tiếp biến thường xuyên, không chp nhn s khép kín
S tiếp xúc giao lưu tiếp biến văn hoá đưc din ra theo c con đưng sau:
Con đưng buôn bán giao thương( tính cht t nguyn, hòa bình, ch động)
Con đưng chiến tranh( tính cht giao lưu mt cách cưỡng bc, ng ép)
Con đưng di dân sau các cuc phát kiến địa
Con đưng vin thông- đin t
* Ni dung quy lut
Quy luật giao lưu và tiếp biến văn hóa còn được gi là quy lut v tính quc tế hóa
của văn hóa, là quy luật ch xut hin trong điu kiện đã có giao lưu quốc tế, phn
ánh mi liên h bn cht, tt yếu khách quan giữa văn hóa của mt dân tc với văn
hóa ca các dân tc khác trên thế gii. Nói cách khác, đó là mối liên h bn cht, tt
yếu, khách quan gia yếu t văn hóa nội sinh và yếu t văn hóa ngoại sinh.
3 phương din để xem xét mi quan h này như sau:
Tương tác gia yếu t ni sinh yếu t ngoi sinh
Thái độ ca ch th văn hóa: t nguyn hay cưỡng bc
Mức độ tiếp nhn: Tiếp nhận đơn thuần và tiếp nhn có chn lc Quá trình
giao lưu và tiếp biến văn hóa có thể biu hiện 2 xu hướng
Quc tế hóa: mang nhng giá tr văn hóa bản sc ca dân tc mình thm
nhập vào văn hóa nước ngoài, qung bá, gii thiu những nét đẹp văn hóa
ca mình ra thế gii (Hàn Quc quảng bá văn hóa của mình ra ngoài bng
đin nh, m thc, Trung Quc quảng bá văn hóa bằng hàng hóa...)
Dân tc hóa: du nhp nhng thành tu ca các nn văn hóa khác, các tinh
hoa văn hóa của nhân loại để làm giàu, bi b cho văn hóa dân tc. Nhiu
giá tr văn hóa ca các dân tc mang tính ph quát, nhân loi, ph biến, quc
tế
Trong quá trình hi nhp quc tế, cn tránh 2 xu ng
- Sùng ngoi choáng ngp, sùng bái, mê hoc, đề cao thái quá văn hóa nưc
ngoài, tiếp thu xô b, thiếu chn lc, không phù hp. Dẫn đến đánh mất mình, t ti,
lại căng sống sượng bắt chưc rập khuôn. Nguy cơ đánh mt bn sắc văn hóa dân
tc.

Preview text:

VĂN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Nội Dung 1: Ngành văn hóa học trên thế giới đã ra đời trong bối cảnh lịch sử
nào? Những người đầu tiên có công mở đường cho nghiên cứu khoa học về
văn hóa và có công thực sự sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là một ngành
khoa học độc lập là ai? Công trình nghiên cứu có ý nghĩa nhất của họ là gì?

Bối cảnh lịch sử:
● Văn hóa được hình thành cùng với sự xuất hiện của xã hội loài người và là
đối tượng nhận thức từ khi triết học xuất hiện nhưng việc hình thành văn hóa
học với tư cách là một ngành khoa học chỉ được xác lập vào những năm 50 của thế kỷ XIX.
● Sở dĩ có sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của các bộ môn, trung tâm nghiên
cứu văn hóa vào khoảng giữa thế kỷ XIX là do tác động của bối cảnh lịch sử với 3 yếu tố:
Thứ nhất, vào thế kỷ XVIII-XIX, người châu Âu đã phát hiện ra nhiều vùng
đất mới: Anh xâm nhập Nam Phi, chinh phục Ấn Độ, chiếm Miến Điện, nước
Pháp chính phục Angiêri,… đồng hành với sự mở rộng tiếp xúc về kinh tế đã
dẫn đến sự tăng lên nhanh chóng các thông tin về dân tộc.. Có thể nói: “Sự
bành trường của chủ nghĩa tư bản ra khắp thế giới đặt ra nhu cầu nghiên cứu văn hóa.”

Thứ hai, triết học thời Khai sáng đã xúc tiến việc khảo sát các vấn đề lịch sử
và lý luận văn hóa. Các tư tưởng quyết định luận địa lý đã được đề xuất trong
học thuyết của Môngtexkiơ với luận điểm cơ bản là con người, dân tộc,
phong tục đều là sản phẩm chịu tác động của môi trường thiên nhiên bao
quanh cùng nhiều học thuyết của Giăng Giắc Rút-xô, Đ.Điđơrô,...Có thể nói:
Các triết gia Khai sáng không ngừng nói về văn hóa, giáo dục trong thời kỳ
này đã gợi mở ra các xu hướng mới trong nghiên cứu về văn hóa.”

Thứ ba, các giả thuyết về nguồn gốc vũ trụ của Cantơ và Pierre Simon
Laplace áp dụng trong thiên văn học, cách tiếp cận tiến hóa luận trong địa
chất học của Sir Charles Lyel (1830)... đã đưa ra sự khẳng định một thế giới
quan tiến hóa. Sự áp dụng nguyên lý phát triển trong sinh hoạt của J. B.
Lamarck (1809) và việc xây dựng lý thuyết tiến hóa trong thế giới hữu cơ của
Charles Robert Darwin và Alfred Russel Wal ace (vào những năm 50 của thế
kỷ XIX) có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Như vậy tư tưởng tiến hóa, phát
triển đã giành được ưu thế và thắng lợi trong nhiều ngành khoa học khác
nhau ở Anh, Mỹ, Đức, Pháp và đẩy lùi quan niệm nửa thần thánh ra khỏi
khoa học, tiến nhập vào lĩnh vực nghiên cứu về con người và văn hóa. Giữa
thế kỷ XIX, ở một số nước châu Âu đã thành lập các hội nghiên cứu địa lý,
nhân học, dân tộc học, trong đó đã tích lũy thông tin về những đặc điểm của
sự phát triển và vận hành của các nền văn hóa khác nhau. Hội Dân tộc học ở
Paris được thành lập đầu tiên (1839), sau đó cải tổ thành hội Nhân học
(1859), hội Dân tộc Mỹ được thành lập ở New York (1842), ở Anh (1863) và
sau đổi thành hội Nhân học (1871). Các hội này liên kết với nhau và thành
lập ra viện Nghiên cứu Nhân học Hoàng gia Anh và Ái Nhĩ Lan. Ở Đức, hội
nhân học, dân tộc học và tiền sử học được thành lập năm 1869. Ngoài các
hội, các trung tâm văn hóa, người ta bắt đầu xây dựng các bảo tàng nhân
học, dân tộc học ở các thành phố lớn của châu Âu và Mỹ. Sự ra đời các ấn
phẩm định kỳ về chuyên môn được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình
chức nghiên cứu văn hóa.
Những người đầu tiên có công mở đường cho nghiên cứu khoa học về văn
hóa và có công thực sự sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là một ngành
khoa học độc lập và công trình có ý nghĩa của họ :

-Edward.B.Tylor, là một nhà Nhân học người Anh, với tác phẩm: “Văn hóa nguyên
thủy”.Năm 1909, thuật ngữ văn hóa học mới được khẳng định bởi Wil helm Ostwald-
Nhà khoa học và triết học Đức. Thuật ngữ này dùng để chỉ cho môn học mới mà
Ông gọi là “Khoa học về các hoạt động văn hóa, tức là hoạt động đặc biệt của con người”.
-Người có công thực sự sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là một ngành khoa học
độc lập phải kể đến Leslie-Alvin-White(1900-1975), nhà nhân học người Mỹ với toàn
bộ công trình lý luận về sự tiến hóa văn hóa và với các nghiên cứu văn hóa mà ông
gọi là văn hóa học. Trong các tác phẩm "Khoa học về văn hóa" và "Khái niệm văn
hóa” ông đã đặt nền móng cho Văn hóa học với tư cách là một nền khoa học độc
lập khi ông lý giải văn hóa như hệ thống toàn vẹn, làm rõ được phạm vi nghiên cứu,
nguyên tắc và đối tượng nghiên cứu của văn hóa học.
Nội dung 2: Trong lịch sử tư tưởng phương Đông, khái niệm văn hóa được
hiểu khái lược như thế nào? Hiện nay, ở Việt Nam có những khái niệm/thuật
ngữ nào tương đồng với khái niệm/ thuật ngữ văn hóa? Khái niệm/ thuật ngữ
đó được hiểu như thế nào?

Ở Ấn Độ: Trong cuốn kinh Vêda có từ Dockhacma - chỉ tất cả những gì tiêu
biểu của con người. Các nhà nghiên cứu cho rằng tư này gần giống với từ
văn hóa hiện nay. Các thời kỳ sau thì được thay thế bằng từ Đạo.Đến thế kỷ
19, Anh xâm lược Ấn Độ và từ culture được du nhập vào nước này. ● Ở Trung Quốc: Trong ngôn ngữ Hán
● “văn”: vẻ đẹp, là sự mềm mại, uyển chuyển
● “hoá”: sự biển đối, sự chuyển hóa.
=> Văn hóa: "làm cho đẹp, trở thành đẹp, hay sự biến đổi không ngừng của cái đẹp". ● Văn hóa
● văn: văn trị( sự mềm mỏng, ôn hoà)
● trị: giáo hoá( giáo dục để cảm hoá con người)
=>văn hoá là văn trị giáo hoá, là chế độ lễ nhạc điển chương. Cách nhìn nhận này
mãi đến cuối thế kỷ trước vẫn không thay đổi.
Theo Từ Hồng Hưng – nhà nghiên cứu của Trung quốc trong bài “Tổng luận về văn
hóa” thì từ “văn hóa" do người Nhật Bản từ cuối thế kỷ XIX đã dịch từ cultura của
phương Tây sang tiếng Nhật sau đó mới truyền sang Trung Quốc. Người Nhật dịch
từ chữ Culture, đọc là Bunka, người Trung Quốc căn cứ theo cách hiểu truyền
thống mà dịch là Văn hóa. Khái niệm văn hóa được dùng trong các sách văn hóa
học của Trung Quốc thường giới hạn trong các hiện tượng xã hội thuộc lĩnh vực đời
sống tinh thần, bao gồm các hình thái ý thức xã hội ● Ở Việt Nam:
Có thể cuối thế kỷ XIX hoặc đầu thế kỷ XX, chỉ biết răng đã từ lâu ông cha ta đã
dùng từ văn hiến, văn vật. Điều này có thể khẳng định, trước khi có khái niệm văn
hóa du nhập vào, thì Việt nam đã có nền văn hóa từ lâu đời, cũng như có khái niệm
tương ứng để biểu thị nền văn hóa của mình.
Khái niệm văn hóa theo cách hiểu của người Trung Quốc thời Tây Hán du nhập vào
Việt Nam vào khoảng thế kỷ II, III sau khi Sĩ Nhiếp truyền dạy chữ Hán cho người
Việt. Khái niệm này cùng với cách hiểu về văn hóa theo cách của người Việt cũng
song hành tồn tại đến thế kỷ XVIII.
Nhật Bản là quốc gia đầu tiên ở châu Á tiếp nhận khái niệm văn hóa ở châu Âu. Tử
thế kỷ XVI đến cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XX, khái niệm văn hóa phương Tây ở
Nhật được truyền vào Việt Nam theo 2 cách: một là, theo chân các nhà buôn từ
Nhật sang Việt Nam (Hội An) và hai là, do các tri thức Việt Nam sang Nhật du học
và tiếp thu khái niệm này. Từ đó đến nay, khái niệm văn hóa ở Việt Nam được hiểu
theo cả cách hiểu của người phương Đông và cách hiểu của người phương Tây. Nội dung 3:
Trong lịch sử tư tưởng phương Tây, khái niệm văn hóa được hiểu khái lược
như thế nào? Tại sao người phương Tây lại dùng từ “culture”/ “cultura”
(nghĩa gốc là vun xới, vun trồng) để chỉ thuật ngữ “văn hóa”

Thời kì Cổ đại:
+Văn hoá bắt nguồn từ động từ tiếng Latinh cổ “colere” và có sự biến âm thành
“cultus” chỉ sự vun xới, trồng trọt bao hàm những việc lao động chân tay trong nông nghiệp.
+Đến thế kỷ 4 TCN. Ciceron lần đầu tiên dùng khái niệm "cultus animi” với nghĩa là
“vun trồng trí tuệ”, sự bồi bổ tinh thần, bồi dưỡng tâm hồn, rèn rũa, đào luyện con
người, nghĩa là mở rộng nghĩa của nó vào địa hạt tinh thần, tri thức.
Thời kì Trung đại:
+Thế kỉ 5-15 chiến tranh tàn phá mọi thành quả của thời kì cổ đại
+Tôn giáo chiếm vị trí chủ đạo trong hệ tư tưởng
+Culture: thờ cúng, kính nể, thờ phụng
Thời kì Phục hưng:
+Từ văn hóa được áp dụng trong lĩnh vực nghệ thuật và văn chương
+Đả phá chế độ hà khắc của nhà thờ
+Biểu thị tất cả những gì không phải là tự nhiên.
Thời kì khai sáng:
+Các ngành khóa học phát triển nở rộ.
+Bắt đầu có các nghiên cứu về con người,xã hội và loài người.
+Nhà triết học người Đức “Văn hóa là sự hình thành lần thứ 2 của con người”.
+Nhà nghiên cứu về ngôn ngữ “Lịch sử phát triển văn hóa có thể tạo ra lịch sử phát
triển của xã hội khác với lịch sử các vương triều.
+Thường đồng nhất hóa với giáo dục.
+Bắt đầu từ đây thời kì cận, hiện đại xuất hiện các định nghĩa về văn hóa, số lượng
các định nghĩa về văn hóa ngày càng nhiều.
Người phương Tây lại dùng từ “culture”/ “cultura” (nghĩa gốc là vun
xới, vun trồng) để chỉ thuật ngữ “văn hóa”
+Nguyên chữ VH trong Tiếng Anh và tiếng Pháp là culture, chữ này có nguồn gốc
từ chữ latinh, cultura nghĩa là trồng trọt, vun xới, cư trú, luyện tập, lưu tâm....
+Đến giữa TK XX, do sự phát triển của các khoa học nhân loại học, XHH, dân tộc
học... KNVH đã thay đổi
+Người đầu tiên đưa ra ĐN mới về VH là Taylor, nhà nhân loại học đầu tiên của
nước Anh, ông nói “VH là 1 tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ
thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục và cả những năng lực, thói quen mà con người đạt được trong XH
+Trên cơ sở ấy, người Nhật Bản đã dùng 2 chữ VH để dịch chữ "culture" của
phương Tây và do đó chữ VH mới có nghĩa như ngày hôm nay.
Nội dung 4: Trình bày quan niệm về văn hóa của trường phái Macxit. Theo
trường phái này, văn hóa ra đời trên cơ sở nào?

● Coi văn hóa như giá trị vật thể
Quan niệm này phổ biến ở Liên Xô vào những năm 40-50 của thế kỷ XX. Quan
niệm này coi văn hóa là những giá trị vật chất và giá trị tinh thần do con người sáng
tạo ra. Quan niệm triết học về văn hóa đã nhấn mạnh vào hoạt động sáng tạo của
con người trong lịch sử hình thành nên "hệ giá trị” và xem nó như trụ cột của văn
hóa. Từ điển triết học Matxcova 1972 đã viết “Văn hóa là toàn bộ giá trị với chất và
tinh thần được nhân loại sáng tạo ra trong quá trình hoạt động thực tiễn lịch sử - xã
hội, các giá trị ấy nói lên trình độ phát triển của lịch sử loài người.
Theo các nhà triết học, theo nghĩa rộng nhất bất cứ thứ gì con người tạo ra có giá trị
đều thuộc về văn hóa. Với nhận thức như vậy vẫn hỏa bao gồm cả hai lĩnh vực tinh
thần và vật chất, Văn hóa tinh thần như tư tưởng, ngôn ngữ, tín ngưỡng - tôn giáo,
nghệ thuật, thi ca , ứng xử, đạo đức, lối sống,... còn văn hóa vật chất như nhà cửa
đường xá , máy móc, cầu cống,... Toàn bộ những lĩnh vực này của văn hóa nhằm
thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người trong đời sống xã hội.
Quan niệm này giúp cho các ngành khoa học như khảo cổ học, dân tộc học, nhân
học thông qua các sản phẩm để đánh giá trình độ của lực lượng bản chất người kết
tinh trong sản phẩm để đánh giá sự phát triển của con người trong thời đại đó. Tuy
nhiên quan niệm này chưa đầy đủ vì đã bỏ qua hoạt động người và chính bản thân con người.
● Văn hóa như hoạt động
Quan niệm này phổ biến ở Liên xô trong những năm 60 của thế kỷ XX. Những
người đi theo quan niệm này cho rằng các hoạt động tạo ra sản phẩm còn quan
trọng hơn chính bản thân sản phẩm.
Có 2 cách nhìn trong quan niệm này:
+Văn hóa là các dạng hoạt động trong hệ thống xã hội tổng thể
+Văn hóa là dạng hoạt động đặc thù - Hoạt động sáng tạo
Quan niệm này ra đổi bổ sung thiếu sót của quan niệm trên và đụng chạm đến
một mắt xích quan trọng đó chính là hoạt động người
● Văn hóa như hệ thống biểu tượng - thông tin xã hội:
Theo quan niệm này, văn hóa như một tiểu hệ thống trong xã hội toàn vẹn - một bộ
phận xã hội đặc biệt chuyên sản xuất ra các biểu tượng thông tin cho đời sống xã hội.
Những người đi theo quan niệm này cho rằng con người khác với động vật là con
người sống trong vô vàn các ký hiệu. Trong lịch sử tiến hơn của loài người, động
vật cao cấp nhất như loài vượn cũng chỉ có khoảng 15-16 tín hiệu âm thanh. Lai
người đã đạt tới giai đoạn sáng tạo ra các ký hiệu và cao hơn là tạo ra những biểu
trưng- làm nên thế giới ý nghĩa, tức là thế giới văn hóa của loài người.
● Văn hóa như thuộc tính xã hội - Quá trình xã hội hóa cá nhân:
Trường phái tâm lý học - xã hội cho rằng văn hóa như quá trình xã hội hóa cá nhân
trong đời sống xã hội. Quan niệm này nhấn mạnh tính chất di truyền xã hội. chính là
khả năng học tập của con người. Nhiệm vụ chính của của xã hội là phải định hướng
và đưa mỗi cá nhân với tư cách là thành viên của nhóm hội nhập vào nền văn hóa
chung của toàn xã hội. Kênh quan trọng nhất trong quá trình này chính là kênh giáo dục.
● Văn hóa như thuộc tính nhân cách - Quá trình cá nhân hóa xã hội
Quan niệm của tâm lý học - xã hội cũng khẳng định nhân cách chính là bản chất của
con người có trong đời sống xã hội và coi văn hóa như thuộc tính nhân cách.
Những người đi theo quan niệm này cho rằng tất cả những sản phẩm văn hóa đều
mang nặng dấu ấn nhân cách của người sáng tạo ra chúng. Mỗi người đều là tấm
bia văn hóa do chính họ tạo ra. Jean Ladriere cho biết "Văn hóa là toàn thể những
môn học cho phép một cá nhân trong một xã hội nhất định đạt tới sự phát triển nào
đó về cảm năng, về ý thức phê phán và các năng lực nhận thức, các khả năng sáng
tạo, nói ngọn lại là đạt tới sự nảy nở nào đó nhân cách của bản thân họ”.
● Văn hóa như tiểu hệ thống của toàn bộ hệ thống xã hội - Tiểu hệ thống văn hóa tinh thần:
Những người theo quan niệm này lấy cơ sở từ quan niệm của Mac - Anghen ch Hệ
thống xã hội thành năm tiểu hệ thống nhỏ. Và họ bổ sung thêm tiểu hệ thống thứ 6
là văn hóa, xem văn hóa như một tiểu hệ thống của hệ thống xã hội toàn diện.Tiểu
hệ thống văn hóa bao gồm cả năm công đoạn: Sản xuất, bảo quản, trao đổi, phân
phối và sử dụng văn hóa. Abrowham Molo cho rằng "Văn hóa là phương diện tinh
thần của thế giới nhân tạo, là toàn bộ những yếu tố tinh thần ổn định của mỗi người,
hoặc nhóm người, gắn liền với cái gọi là “ký ức thế giới" hay ký ức “xã hội”. Chúng
được vật thể hóa thành hiện vật văn hóa và thành ngôn ngữ.
Quan niệm này nhấn mạnh văn hóa chỉ là biểu hiện của đời sống tinh thần, nhằm
thỏa mãn nhu cầu tình thần của con người trong đời sống xã hội.
Nội dung 5: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam lại cho rằng: “Văn hóa là nền
tảng tinh thần, vừa là mục tiêu và vừa là động lực để thúc đẩy nền kinh tế xã
hội phát triển”?

1. Nền tảng tinh thần của xã hội: Đảng Cộng sản Việt Nam có thể coi văn hóa là nền
tảng tinh thần, do ảnh hưởng của giáo dục, nghệ thuật, và giá trị văn hóa lâu dài
đến tư tưởng và ý thức cộng đồng. Một nền văn hóa mạnh mẽ và tích cực có thể hỗ
trợ sự đoàn kết, lòng yêu nước và tinh thần làm việc chung.
2. Mục tiêu định hình xã hội: Văn hóa không chỉ là kết quả của xã hội mà còn là một
mục tiêu, nơi mà xã hội hướng đến để xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn. Việc
định hình văn hóa theo hướng tích cực có thể tạo ra những giá trị đồng nhất và mục
tiêu chung cho sự phát triển.
3. Động lực thúc đẩy sự phát triển: Quan điểm này có thể đánh giá văn hóa là một
động lực, một nguồn năng lượng tích cực để thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã
hội. Sự sáng tạo, tư duy, và lòng nhiệt huyết trong văn hóa có thể làm nổi bật tiềm
năng và sức mạnh của cộng đồng.
Nội dung 6: Phân tích định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh và chứng minh tính
toàn diện của định nghĩa này trong cuộc sống.

“...Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học tôn giáo, văn học nghệ
thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn ở và các phương thức sử
dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa. Văn hóa là sự tổng
hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu hiện của nó mà loài người
đã sản sinh ra nhằm thích ứng với những nhu cầu của đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”
Trước hết, định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh nhấn mạnh đến nguồn gốc ra đời
của văn hóa. Để sinh tồn, con người buộc phải sáng tạo ra của cải vật chất và tính
thần và cao hơn là vì mục đích của cuộc sống, con người cần sáng tạo ngày càng
nhiều hơn, chất lượng hơn, tinh tế hơn. (Từ chỗ con người cần có thức ăn để sống,
có quần áo che thân – con người muốn được ăn no mặc ấm → con người muốn
được ăn ngon, mặc đẹp)
Thứ hai, đây là định nghĩa mang tính miêu tả, nội dung của nó liệt kê những gì mà
văn hóa bao hàm nên dễ hiểu, dễ nhớ phù hợp với tư duy nhận thức của mọi tầng
lớp quần chúng nhân dân.
Chứng minh tính toàn diện của định nghĩa này trong cuộc sống.
+Để sinh tồn, con người buộc phải sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần và cao
hơn là vì mục đích của cuộc sống, con người cần sáng tạo ngày càng nhiều hơn,
chất lượng hơn, tinh tế hơn.
+ Từ chỗ con người cần có thức ăn để sống, có quần áo che thân, con người muốn
được ăn no mặc ấm => con người muốn được ăn ngon, mặc đẹp
Nội dung 7: Phân tích định nghĩa văn hóa của UNESCO và chứng minh đây là
định nghĩa mang tính phổ biến và khái quát nhất.
"Trong ý nghĩa rộng nhất, văn hóa là tập hợp hay tổng thể những nét đặc trưng hay
riêng biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một
xã hội hay của một nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm văn chương, nghệ
thuật, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá trị,
những phong tục, tập quán và đức tin”
Năm 2002, “ Văn hóa nên được xem là tập hợp các đặc trưng tâm linh, vật chất, trí
tuệ và cảm xúc riêng biệt của một xã hội hay một nhóm người và ngoài văn học
nghệ thuật nó bao hàm gồm lối sống, lối sống chung/ phương thức chung sống, hệ
giá trị, truyền thống và đức tin" ● Nhận xét:
Các quan niệm của UNESCO đều có xu hướng nhấn mạnh vai trò đặc biệt của văn
hóa trong đời sống cộng đồng, coi văn hóa là những nét riêng biệt làm nên bản sắc
sức sống của cộng đồng xã hội. Yếu tố cốt lõi của văn hóa là hệ giá trị đóng vai trò
điều tiết hoạt động của thành viên sống trong cộng đồng đó.
Chứng minh đây là định nghĩa mang tính phổ biến và khái quát nhất:
+Các quan niệm của UNESCO đều có xu hướng nhấn mạnh vai trò đặc biệt của VH
trong đời sống cộng đồng, coi VH là những nét riêng biệt làm nên bản sắc, sức sống của cộng đồng XH
+Yếu tố cốt lõi của VH là hệ giá trị, đóng vai trò điều tiết hoạt động của thành viên
sống trong cộng đồng đó
Nội dung 8: Lấy các ví dụ trong thực tiễn để chứng minh: “ Mọi sản phẩm văn
hóa vật chất do con người sáng tạo ra đều lấy chất liệu trực tiếp từ tự nhiên
hoặc có nguồn gốc tự nhiên”.
1. Nghệ thuật điêu khắc đá:Những tác phẩm nghệ thuật này được tạo ra từ đá, một
nguồn liệu phổ biến từ tự nhiên. Ví dụ như các tượng điêu khắc đá nổi tiếng trên thế giới.
2. Kiến trúc bằng gạch, đá:Những công trình kiến trúc như các tòa nhà, đền đài
thường sử dụng gạch, đá làm nguyên liệu chính.
3. Trang trí gốm sứ: Sự sáng tạo trong việc làm gốm, sứ thường sử dụng đất sét,
một chất liệu tự nhiên, để tạo ra các sản phẩm văn hóa như bát, chén, hoặc tượng trang trí.
Nội dung 9: Tại sao tính giá trị là đặc trưng quan trọng nhất của văn hóa và
tính sáng tạo là đặc trưng riêng có của văn hóa?

Tính giá trị là đặc trưng quan trọng nhất của văn hóa
+Tính giá trị là đặc trưng cơ bản quan trọng nhất giúp đi sâu vào bản chất của
KNVH, cho phép phân biệt VH với phi VH. VH chỉ chứa cái đẹp, chỉ chứa các giá trị,
là thước đo nhân bản của XH và con người.
Nội dung 10: Tại sao có nhiều quan niệm về cấu trúc văn hóa? Lấy các ví dụ
trong thực tiễn để phân tích một dạng cấu trúc của văn hóa.

Có nhiều quan niệm về cấu trúc văn hóa
Các VD thực tiễn để pt 1 dạng cấu trúc:
+Hai đứa trẻ cùng sinh ra một giờ, một ngày, một gia cảnh giàu có, nhưng hai đứa
trẻ này sống ở 2 môi trường khác nhau
+Đứa trẻ sống trong môi trường có văn hoá chắc chắn những thứ mà đứa trẻ ấy
học được đều là những điều “có VH"
+Còn đứa trẻ sống trong môi trường không có VH, chắc chắn những thứ mà đứa trẻ
này học được, chỉ là những thứ hoàn toàn “không có VH" và nhiều khi mang tính dung tục, hỗn hào,...
⇒ Cấu trúc VH cá nhân và VH cộng đồng có ảnh hưởng một phần sáng tạo VH.
Nội dung 11: Cấu trúc Văn hóa của Trần Ngọc Thêm:
Theo GS.TS. Trần Ngọc Thêm, ông xem văn hóa như hệ thống. Trong hệ thống đó
có các yếu tố và hệ thống của nó, mạng lưới của các mối quan hệ tạo thành cấu
trúc. Ông chia hệ thống văn hóa thành 4 yếu tố cơ bản, mối yếu tố đó hay còn gọi là
tiểu hệ, mỗi tiểu hệ có 2 vị hệ. 1. Văn hóa nhận thức:
Mỗi nền văn hóa đều là tài sản của một cộng đồng người nhất định - một chủ thể
văn hóa. Trong quá trình tồn tại và phát triển, cộng đồng người - chủ thể văn hóa đó
luôn có nhu cầu tìm hiểu, và do vậy đã tích lũy được một kho tàng kinh nghiệm và tri
thức phong phú về vũ trụ và về bản thân con người. Vậy nên hai vi hệ của tiểu hệ văn hóa nhận thức là:
- Nhận thức về vũ trụ
VD: Trái Đất xoay quanh Mặt Trời; Trái Đất có động lực và ngoại lực, lực hút trái
đất; Âm dương luôn gắn bó mật thiết với nhau; Thủy sinh mộc, mộc sinh hỏa, hỏa
sinh thổ, thổ sinh kim, kim sinh thủy;…
- Nhận thức về con người
VD: con người có 5 giác quan, 5 chất nên cơ thể hoạt động theo nguyên lý ngũ
hành; con người thừa hưởng đặc điểm di truyền;…
2. Văn hoá tổ chức cộng đồng:
Ở tiểu hệ văn hóa cộng đồng chia làm 2 vi hệ đó là:
- Tổ chức đời sống tập thể: những vấn đề liên quan đến tổ chức xã hội trong một
quy mô rộng lớn như tổ chức nông thôn, quốc gia, đô thị.
VD: Nền văn hóa sản xuất lúa nước, canh tác sản xuất trên một cánh đồng; Tinh
thần chiến đấu mỗi khi đất nước bị xâm lược; Cách tổ chức đời sống theo làng, xã,
thôn, xóm; Các phong tục, tập quán, tín ngưỡng, lễ hội theo vùng miền;…
- Tổ chức đời sống các nhân: những vấn đề liên quan đến đời sống mỗi người như
tín ngưỡng, phong tục, đạo đức, văn hóa giao tiếp, nghệ thuật.
VD: Văn hóa giao tiếp ứng xử của từng cá nhân trong cộng đồng; văn hóa ăn mặc, ở đi lại,…
3. Văn hoá ứng xử với môi trường tự nhiên:
Môi trường tự nhiên bao gồm thiên nhiên, khí hậu, động vật, thực vật,… Hệ thống
văn hóa này bao gồm hai tiểu hệ nữa liên quan đến cách thức xử sự của cộng đồng
dân tộc với hai loại môi trường ấy, đó là:
- Văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên
VD: Tận dụng động thực vật làm thức ăn, nước để uống; Tận dụng nắng mưa để
trồng trọt; Lấy đá làm công cụ tạo ra lửa từ thời nguyên thủy; Lấy gỗ làm nhà; tận
dụng nắng làm năng lượng mặt trời, gió làm thủy điện;…
- Văn hóa đối phó với môi trường tự nhiên
VD: Con người đối phó với biến đổi khí hậu, bão, thủy triều, động đất, hạn hán,…
4. Văn hoá ứng xử với môi trường xã hội:
Môi trường xã hội là các xã hội, dân tộc, quốc gia láng giềng, ,… Hệ thống văn hóa
này bao gồm hai tiểu hệ nữa liên quan đến cách thức xử sự của cộng đồng dân tộc
với hai loại môi trường ấy, đó là:
- Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
VD: nhu cầu về quần áo, đồ điện tử, hoa, quả, bánh kẹo, xe cộ… bùng nổ vào thời
điểm lễ hội hoặc năm mới. Hay cách tiêu dùng, lối sống và phong cách ăn mặc của
mọi người khác nhau trong các xã hội và nền văn hóa khác nhau.
ngừng - Văn hóa đối phó với môi trường xã hội
VD: Là tránh đối đầu, tránh chiến tranh; Tham gia đánh giặc ở Việt Nam;…
Nội dung 12: Phân tích mối quan hệ giữa 2 thành tố: văn hóa vật chất và văn
hóa tinh thần. Đối với anh/ chị, thành tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
Nếu văn hóa vật chất, trong tính cụ thể của nó thể hiện trình độ chiếm lĩnh và khai
thác các vật thể trong tự nhiên, thì văn hóa tinh thần nói lên sự phong phú bên trong
của ý thức, là trình độ phát triển tinh thần của bản thân con người.
Tuy nhiên, sự phân chia văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần chỉ là quy ước bởi
trong thực thể không có gì là thuần túy vật chất hay thuần túy tinh thần
Mối quan hệ giữa các mặt vật chất và tinh thần trong văn hóa không phải là tĩnh tại,
là xếp cạnh nhau, mà chúng biểu hiện cái nọ thông qua cái kia, chúng thường xuyên
chuyển từ cái nọ sang cái kia trong quá trình sống động của con người. Trong Văn
hóa vật chất có biểu hiện của văn hóa tinh thần và ngược lại.
Sự khác biệt giữa văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần dù chỉ là quy ước tương đối
song nó vẫn là sự thật, cho phép xem xét mọi lĩnh vực như một hệ thống tương đối độc lập.
● Văn hóa tinh thần đóng vai trò quyết định hơn vì giá trị, niềm tin và ý thức của
một xã hội sẽ hình thành và định hình cách họ sử dụng và phát triển văn hóa vật chất
Nội dung 13: Mối quan hệ giữa 2 thành tố: văn hoá cá nhân và văn hóa cộng đồng
Sự phát triển của văn hóa cá nhân là điều kiện để sáng tạo ra những giá trị văn
hóa mới, không làm giàu cho văn hóa cộng đồng
Ngược lại, văn hóa cộng đồng phong phú sẽ trở thành môi trường văn hóa thuận
lợi đến nuôi dưỡng cá nhân, có điều kiện giải phương tiền tăng để trở thành những
nhân cách văn hóa kiệt xuất
=> Văn hoá cộng đồng có vai trò quyết định đối với văn hoá cá nhân vì từ bé con
người sinh ra chưa có quyền lựa chọn mình có văn hoá ntn, nhận sự chăm sóc từ
gia đình và từ đó văn hoá cộng đồng có trách nhiệm nuôi dưỡng chúng ta. Văn hoá
cộng đồng phải có vốn để truyền cho chúng ta.
* Sẽ có lúc văn hoá cá nhân tác động đến văn hoá cộng đồng
Như vậy, sự tác động qua lại giữa văn hóa cả nhân và văn hóa cộng đồng biểu
hiện như là phép biện chứng cho sự phát triển văn hóa
Hiện nay đang tìm tại nhiều quan niệm về các kiểu dạng cấu trúc văn hóa khác
nhau. Các quan niệm và cấu trúc văn hóa trước hết phụ thuộc vào quan niệm văn
hóa, mỗi kiểu dạng đều có tác dụng nhất định đối với mỗi công trình nghiên cứu của từng tác giả.
Vì vậy, khi lựa chọn vấn đề nghiên cứu liên quan đến cấu trúc văn hóa, cần lựa
chọn hoặc đưa ra cấu trúc phù hợp với quan niệm về văn hóa cũng như thực tiễn nghiên cứu.
Nội dung 14: Chức năng của văn hóa là gì:
Chức năng của văn hóa là tiềm năng vốn có của văn hoá làm cho nó có vai trò,
tác dụng khách quan đối với tự nhiên, xã hội và con người.
● Định trên quan điểm về bản chất văn hoá của chủ nghĩa Marx, có thể xác định rằng:
Chức năng của văn hóa tạo những điều kiện tốt nhất cho sự bộc lộ, phát huy
những năng lực bản chất người trong mỗi giai đoạn phát triển lịch sử Bao gồm:
Chức năng giáo dục
Chức năng nhận thức
Chức năng đảm bảo tính kế tục của lịch sử
Chức năng thẩm mỹ
Chức năng giải trí
Chức năng giao tiếp
*Các ví dụ trong thực tiễn để chứng minh rằ*ng: “Chức năng giáo dục là chức
năng quan trọng và bao trùm của văn hóa”?
Chức năng giáo dục là chức năng quan trọng và bao trùm của văn hóa. Văn hóa
thực hiện chức năng giáo dục không chỉ bằng những giá trị truyền thống, mà còn
bằng cả những giá trị đang hình thành, đó là những chuẩn mực mà con người
hướng tới. Nhờ nó mà văn hóa đóng vai trò quyết định trong việc hình thành nhân
cách ở con người, trồng người. Hoạt động giáo dục văn hóa hình thành nên những
chuẩn mực của hành vi, cách ứng xử, điều chỉnh quan hệ của con người, định
hướng các đánh giá, truyền đạt kinh nghiệm tập thể đã được khuôn mẫu hóa qua
ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ nghi, luật pháp, dư luận,…
Nội dung 15: Chức năng của văn hóa là gì? Lấy các ví dụ trong thực tiễn để
chứng minh chức năng nhận thức là chức năng đầu tiên của văn hóa.

1. Ngôn ngữ và Biểu Hiện Nghệ Thuật:
- Ví dụ: Thực hành sử dụng ngôn ngữ để mô tả và truyền đạt kiến thức, giáo lý, và
trải nghiệm. Văn hóa thông qua văn bản, thơ ca, và nghệ thuật hình sự có thể giúp
truyền đạt giá trị, kinh nghiệm cuộc sống, và cách nhìn nhận thế giới.
2. Truyền Thống và Lịch Sử:
- Ví dụ: Lễ hội, nghi lễ, và câu chuyện truyền thống là phương tiện để truyền đạt
và lưu giữ kiến thức lịch sử. Chúng hình thành một phần quan trọng của văn hóa và
giúp nhận thức về quá khứ của một cộng đồng.
3. Tín Ngưỡng và Tôn Giáo:
- Ví dụ: Tín ngưỡng và tôn giáo thường là một phần quan trọng của văn hóa, giúp
con người đối mặt với những câu hỏi sâu sắc về tồn tại và ý nghĩa cuộc sống.
4. Kiến Trúc và Đô Thị Hóa:
- Ví dụ: Kiến trúc và cách thiết kế đô thị thường phản ánh giá trị và quan điểm văn
hóa. Ví dụ, một thành phố có kiến trúc cổ điển có thể thể hiện lòng tự trọng về di sản lịch sử.
Những ví dụ này cho thấy cách văn hóa giúp con người nhận thức và tương tác với
thế giới xung quanh, đồng thời xây dựng và bảo toàn kiến thức và giá trị của một cộng đồng.
Nội dung 16: Trình bày chức năng thẩm mỹ, chức năng giải trí, chức năng
giao tiếp của văn hóa. Ba chức năng này có mối quan hệ như thế nào?
Chức năng thẩm mỹ

● Theo nghĩa hẹp, thẩm mỹ là cảm thụ cái đẹp
● Theo nghĩa rộng , thẩm mỹ được hiểu là hoạt động cảm thụ, đánh giá và sáng tạo cái đẹp
● Nghị quyết Đại hội IX của Đảng:
Tạo điều kiện để nhân dân ngày càng nâng cao trình độ thẩm mỹ và thưởng
thức nghệ thuật, trở thành những chủ thể sáng tạo văn hóa, đồng thời là người
hưởng thụ ngày càng nhiều các thành quả văn hóa.
Chức năng giải trí
● Ngoài Hoạt động lao động , con người còn có nhu cầu giải tỏa tinh thần, giải
toả tâm lý. Con người đến với các hoạt động văn hóa, đặc biệt đến với các
hoạt động nghệ thuật, đến các bảo tàng, các câu lạc bộ, các lễ hội xuất phát
từ nhu cầu có được niềm vui hoặc giải tỏa mệt mỏi sau những giờ lao động
căng thẳng có nghĩa là họ đi tìm sự giải trí.
● Giải trí trở thành một nhu cầu đặc biệt quan trọng trong đời sống của con người
● Giải trí giúp cho con người bù đắp lại sức lao động đã mất
● Thông qua hoạt động giải trí, nhiều năng khiếu tiềm tàng trong mỗi con
người được phát hiện hoặc có cơ hội để phát huy
Chức năng giao tiếp
● Tính nhân sinh trong văn hóa là cơ sở của chức năng giao tiếp Ví dụ:
Người Mường xưa kia dùng tiếng chiêng để báo tin đã săn được thú lớn, thú nhỏ,
hoặc báo tin có người chết xx; người Việt đeo một tiếng vai hoạt nhựa màu đen trên
ngực để báo hiệu đang để tang ai đó trong gia đình
*Mối quan hệ giữa 3 chức năng thẩm mỹ giải trí giao tiếp:
● Chức năng thẩm mỹ: xuất hiện ở trong các hđ giải trí và giao tiếp
● Chức năng giao tiếp: Cần có hệ thống chuẩn mực mang tính thẩm mỹ; cx đc
thực hiện thông qua các hoạt động giải trí
● Chức năng giải trí: sự giao tiếp diễn ra một cách tự nhiên( tham gia vào lễ hội)
Nội dung 17: Qui luật văn hóa là gì? Qui luật văn hóa ra đời dựa trên những cơ
sở biện chứng nào?

● Quy luật văn hóa được xác định là quy luật xã hội Là những mối liên hệ bản
chất, tất yếu, khách quan được lặp đi lặp lại,không chịu sự chi phối của con
người, chúng quy định sự tồn tại và phát triển của văn hóa
● Qui luật văn hóa ra đời dựa trên những cơ sở biện chứng:
Nội dung 18: Trình bày qui luật về tính nhân loại phổ biến của văn hóa. Xác
định thời điểm xuất hiện, tồn tại và phạm vi vận hành của qui luật này
* Tình tất yếu khách quan của quy luật
Nhân loại không có nghĩa là loại người Nhân loại dùng để chỉ chung toàn thể con người
trên trái đất. Có thể hiểu là toàn thể loài người (khác với toàn thể loài vật). Nhân loại được
hiểu như là một chủng loại tách biệt với tự nhiên, được tính từ khi xuất hiện "Homo sapiens
con người có trí khôn và ổn định về mặt sinh hoc
Tình nhân loại phổ biến là một thuộc tính cơ bản của văn hóa, phản ánh mối quan hệ bản
chất, tất yếu, khách quan giữa văn hóa và con người. * Nội dung quy luật:
Quy luật về tính nhân loại phổ biến là quy luật bàn về mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách
quan giữa văn hóa với tính người thể hiện trong từng sản phẩm văn hóa do con người sáng tạo ra
Văn hoá bắt nguồn từ con người, là sản phẩm của con người. Con người trên toàn thế giới
có những đặc tình loài (tính người) giống nhau, nền văn hóa của các dân tộc trên thế giới
đều có những tính chất chung
* Phân loại quy luật: 2 loại (mang tính chất tương đối)
- Tình nhân loại phổ biến tích cực: cao thượng, thật thà, dũng cảm, chính trực, vị tha, nhân ái
- Tình nhân loại phổ biến tiêu cực: hiếu chiến, ganh tị, ham quyền lực, ham danh, lười
biếng, tham lam, đố kỵ, tự tôn, ích kỷ, nhỏ nhen , ti tiện.....
- Thời điểm xuất hiện: Khi có sự xuất hiện của con người
- Phạm vi xuất hiện: Toàn nhân loại
Nội dung 19: Trình bày quy luật về tính kế thừa trong sự phát triển văn hóa.
Phân biệt thuật ngữ kĩ thừa và kế tục
Quy luật về tính kế thừa trong sự phát triển văn hóa
* Tình tất yếu khách quan của quy luật
Kế thừa là quá trình bảo tồn và chuyển hóa một bộ phận hoặc toàn bộ chính thế
sang thành chính thế mới, khác về chất so với chính thế ban đầu.
● Cha mẹ dạy con lễ phép,….
Quá khứ không biến mất hoàn toàn, trong dòng cháy và tận của thời gian những
nhân tố của quá khứ sẽ để lại dấu ấn nhất định ở hiện tại, tham gia vào việc tạo lấp
cái hiện tại, tạo nên sợi dây liên hệ sinh động giữa quá khứ và hiện tại. Đó chính là
sự kế thừa một phần tất yếu của sự phát triển
Theo quan điểm duy vật biện chứng, kế thừa là một trong những một bản chất thuộc
về quy luật phủ định của phủ định, biểu hiện ra trong tự nhiên xã hội và tư duy như
một mối liên hệ tất yếu khách quan giữa cái cũ và cái mới trong quá trình phát triển *Nội dung quy luật
Quy luật về tính kế thừa trong sự phát triển văn hóa là quy luật bàn về mối liên hệ
bản chất, tất yếu, khách quan giữa cái cũ và cái mới của văn hóa trong quá trình phát triển
Kế thừa di sản văn hóa quá khứ là tất yếu đối với mọi nền văn hóa ở mọi quốc gia, dân tộc và thời đại
Nói đến kế thích trong văn hóa là nói đến di sản văn hóa. Bởi vì kế thìa là kế thừa
những di sản đã có. Nếu quy luật kế thừa là quy luật cơ bản trong sự phát triển văn
hóa thì hệ thống di sản chính là cơ sở của sự kế thừa.
* Phân loại. Có 4 tiêu chí phân loại
Căn cứ vào nội dung: 2 loại - Kế thừa tiến bộ - Kế thừa suy thoái
Căn cứ vào hình thái: 2 loại - Kế thừa khẳng định - Kế thừa phủ định
Căn cứ vào phương thức: 2 loại -Kể thừa biện chứng
- Kế thừa không biện chứng
Căn cứ vào không gian và thời gian: 2 loại - Kế thừa lịch sử - Kế thừa đương đại
Phân biệt thuật ngữ “kế thừa”và kế tục”
● Kế thừa: thừa hưởng tiếp nhận những yếu tố văn hoá thế hệ trc để lại, biến
đổi bổ sung chọn lọc biến cái cũ thành cái mới nhưng vẫn phải có dấu ấn
● Kế tục: ( nghĩa hẹp hơn) tiếp tục 1 công việc đã đc thực hiện trong quá khứ
kế tục sự việc xây dựng đất nước đi lên CNXH
Nội dung 20: Trình bày về quy luật tính quốc tế hóa của văn hóa. Xác định
các điều kiện cơ bản để quy luật này xuất hiện và vận hành
● Quy luật về tính quốc tế hóa:
* Tình tất yếu khách quan của quy luật
Tiếp xúc - giao lưu văn hóa là một hiện tượng mang tính quy luật trong sự phát triển của các nền văn hóa
Văn hóa có tính bền vững và ổn định tương đối nhưng nó cũng luôn đòi hỏi có sự
giao lưu, tiếp biến thường xuyên, không chấp nhận sự khép kín
Sự tiếp xúc giao lưu và tiếp biến văn hoá được diễn ra theo các con đường sau:
● Con đường buôn bán giao thương( tính chất tự nguyện, hòa bình, chủ động)
● Con đường chiến tranh( tính chất giao lưu một cách cưỡng bức, cưỡng ép)
● Con đường di dân sau các cuộc phát kiến địa lý
● Con đường viễn thông- điện tử * Nội dung quy luật
Quy luật giao lưu và tiếp biến văn hóa còn được gọi là quy luật về tính quốc tế hóa
của văn hóa, là quy luật chỉ xuất hiện trong điều kiện đã có giao lưu quốc tế, phản
ánh mối liên hệ bản chất, tất yếu khách quan giữa văn hóa của một dân tộc với văn
hóa của các dân tộc khác trên thế giới. Nói cách khác, đó là mối liên hệ bản chất, tất
yếu, khách quan giữa yếu tố văn hóa nội sinh và yếu tố văn hóa ngoại sinh.
Có 3 phương diện để xem xét mối quan hệ này như sau:
● Tương tác giữa yếu tố nội sinh và yếu tố ngoại sinh
● Thái độ của chủ thể văn hóa: tự nguyện hay là cưỡng bức
● Mức độ tiếp nhận: Tiếp nhận đơn thuần và tiếp nhận có chọn lọc Quá trình
giao lưu và tiếp biến văn hóa có thể biểu hiện 2 xu hướng
● Quốc tế hóa: mang những giá trị văn hóa bản sắc của dân tộc mình thấm
nhập vào văn hóa nước ngoài, quảng bá, giới thiệu những nét đẹp văn hóa
của mình ra thế giới (Hàn Quốc quảng bá văn hóa của mình ra ngoài bằng
điện ảnh, ẩm thực, Trung Quốc quảng bá văn hóa bằng hàng hóa...)
● Dân tộc hóa: du nhập những thành tựu của các nền văn hóa khác, các tinh
hoa văn hóa của nhân loại để làm giàu, bồi bổ cho văn hóa dân tộc. Nhiều
giá trị văn hóa của các dân tộc mang tính phổ quát, nhân loại, phổ biến, quốc tế
Trong quá trình hội nhập quốc tế, cần tránh 2 xu hướng
- Sùng ngoại choáng ngợp, sùng bái, mê hoặc, đề cao thái quá văn hóa nước
ngoài, tiếp thu xô bồ, thiếu chọn lọc, không phù hợp. Dẫn đến đánh mất mình, tự ti,
lại căng sống sượng bắt chước rập khuôn. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Document Outline

  • Nội Dung 1: Ngành văn hóa học trên thế giới đã ra đời trong bối cảnh lịch sử nào? Những người đầu tiên có công mở đường cho nghiên cứu khoa học về văn hóa và có công thực sự sáng lập ra Văn hóa học với tư cách là một ngành khoa học độc lập là ai? Công...
  • Nội dung 2: Trong lịch sử tư tưởng phương Đông, khái niệm văn hóa được hiểu khái lược như thế nào? Hiện nay, ở Việt Nam có những khái niệm/thuật ngữ nào tương đồng với khái niệm/ thuật ngữ văn hóa? Khái niệm/ thuật ngữ đó được hiểu như thế nào?
  • ● Ở Trung Quốc:
  • ● Ở Việt Nam:
  • ● Thời kì Cổ đại:
  • ● Thời kì Trung đại:
  • ● Thời kì Phục hưng:
  • ● Thời kì khai sáng:
    • ● Người phương Tây lại dùng từ “culture”/ “cultura” (nghĩa gốc là vun xới, vun trồng) để chỉ thuật ngữ “văn hóa”
    • Nội dung 4: Trình bày quan niệm về văn hóa của trường phái Macxit. Theo trường phái này, văn hóa ra đời trên cơ sở nào?
    • Nội dung 5: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam lại cho rằng: “Văn hóa là nền tảng tinh thần, vừa là mục tiêu và vừa là động lực để thúc đẩy nền kinh tế xã hội phát triển”?
    • Nội dung 6: Phân tích định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh và chứng minh tính toàn diện của định nghĩa này trong cuộc sống.
    • Nội dung 7: Phân tích định nghĩa văn hóa của UNESCO và chứng minh đây là định nghĩa mang tính phổ biến và khái quát nhất.
    • Nội dung 8: Lấy các ví dụ trong thực tiễn để chứng minh: “ Mọi sản phẩm văn hóa vật chất do con người sáng tạo ra đều lấy chất liệu trực tiếp từ tự nhiên hoặc có nguồn gốc tự nhiên”.
  • ● Tính giá trị là đặc trưng quan trọng nhất của văn hóa
  • ● Có nhiều quan niệm về cấu trúc văn hóa
    • Nội dung 12: Phân tích mối quan hệ giữa 2 thành tố: văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần. Đối với anh/ chị, thành tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
    • Nội dung 13: Mối quan hệ giữa 2 thành tố: văn hoá cá nhân và văn hóa cộng đồng
    • Nội dung 14: Chức năng của văn hóa là gì:
    • *Các ví dụ trong thực tiễn để chứng minh rằ*ng: “Chức năng giáo dục là chức năng quan trọng và bao trùm của văn hóa”?
    • Nội dung 15: Chức năng của văn hóa là gì? Lấy các ví dụ trong thực tiễn để chứng minh chức năng nhận thức là chức năng đầu tiên của văn hóa.
    • Nội dung 16: Trình bày chức năng thẩm mỹ, chức năng giải trí, chức năng giao tiếp của văn hóa. Ba chức năng này có mối quan hệ như thế nào?
    • Nội dung 17: Qui luật văn hóa là gì? Qui luật văn hóa ra đời dựa trên những cơ sở biện chứng nào?
    • Nội dung 18: Trình bày qui luật về tính nhân loại phổ biến của văn hóa. Xác định thời điểm xuất hiện, tồn tại và phạm vi vận hành của qui luật này
    • Nội dung 19: Trình bày quy luật về tính kế thừa trong sự phát triển văn hóa. Phân biệt thuật ngữ kĩ thừa và kế tục
    • Nội dung 20: Trình bày về quy luật tính quốc tế hóa của văn hóa. Xác định các điều kiện cơ bản để quy luật này xuất hiện và vận hành