VĂN A HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương I: Tổng quan về Văn Hóa Học
1.1 : Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của VHH
1.1.1 : Đối tượng nghiên cứu của VHH
- Với cách ngành khoa học, đối tượng nghiên cứu của VHH là:
+, Là toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong suốt
quá trình hoạt động thực tiễn.
+, Sự biu hiện của phương thức tồn tại, phát triển của con ngưi và xã hội ở mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc trong các thời kỳ lịch sử.
+,ch thức sinh sống, quan hệ với hội tự nhiên
+, Kiu lựa chọn riêng ca mi cộng đồng
+,c hgiá trị được lưu truyn trong cộng đồng
1.1.2 : Phương pháp nghiên cứu của VHH
1.1.2.1 : Phương pháp liên ngành
- Là khoa học liên ngành, VHH có thể vn dụng tri thức của nhiều môn khoa học
khác nhau đểm rõ các vấn đề nghiên cứu
- Phương pháp liên ngành: sử dụng ít nhất 2 phương pháp nghiên cứu của các
ngành khoa học có liên quan
1.1.2.2 : Phương pháp nghiên cứu của hệ thống
VHH
- Văn hóa giáo dục
- Văn hóa chính tr
- Văn hóa kinh tế
- Văn hóa nghệ thuật
- Văn hóa gia đình
- Văn hóa tâm linh
1.1.2.3 : Phương pháp nghiên cứu của nh
- Tìm ra những đặc đim chung nhất với những nét căn bản, thhiện tính chung
nhất
1.1.2.4 : Phương pháp logic lịch sử
- Phương pháp lịch sử là phương pháp tái hiện trung thực bức tranh qkh của sự
vật, hiện tượng theo đúng trình tự thời gian và không gian như đã từng diễn ra
- Phương pháp logic phương pháp nghiên cứu tổng quát các svật, hiện tượng
lịch sử, loại bỏ các yếu tố ngu nhiên không bản để làm bộc lộ bản chất, tính tất
yếu quy luật vận động và phát triển khách quan của svật, hin tượng lịch sử đang
vặn mình trong các yếu tố tất nhiên lẫn ngẫu nhiên phức tạp ấy. Nhiệm vụ của
phương pháp logic đi u i tìm hiểu bản chất, cái phbiến, i lặp lại của c
hin tượng
1.2 : Quá trình lịch sử và tiền đề luận sự ra đời ngành văn hóa học trên
thế giới
1.2.1.1 : Điều kiện lịch sử
- VHH hình thành vi tư cách một ngành khoa học được xác lập vào những năm
50 bởi các điu kiện lịch sử
+, Thnhất: sự bành trướng của chủ nghĩa tư bản ra khắp thế gii đặt ra nhu cầu
nghiên cứu văn hóa
+, Thứ hai: sự phát triển của triết học thời khai sáng, tưởng tiến hóa, phát
triển giành được của thế kỉ ở nhng ngành khoa học
+, Thứ ba: các hội nghiên cứu địa lý, nhân học,n tộc học được thành lập yếu tố
ở châu âu và châu mỹ
1.2.1.2 : Tiền đề luận
- thuyết thiên văn học
- thuyết địa chất hc
- Những ngưi đặt nền móng để hình thành, ra đời ngành n hóa trên thế giới
+, Edwar Bunnet Tyler (Anh) tác phm văn hóa nguyên thủy, đưa ra định nghĩa
đầu tiên vvăn hóa
+, Willhelm Ostward đầu tiên xây dựng môn VHH
+, Leslie Alwin White (M)
1.2.3: Quá trình hình thành VHH Việt Nam
- Giáo sư Đào Duy Anh là người đầu tiên đưa ra ý niệmtính chất khoa học về
văn hóa trong tác phẩm việt nam hóa sử cường xuất bản năm 1938
- Trường Chinh vi quan điểm dân tộc học trong Chủ nghĩa Mác n hóa VN
- Sau 1975, các khoa học xã hội và nhân văn từ châu âu và châu tm nhập vào
VN
- VHH là bộ môn được đưa vào ging dạy ở các trường ĐH, Cao đẳng vào Giáo
dục và đào tạo năm 1995
Chương II: Khái niệm, định nghĩa, quan niệm, quan điểm
về văn hóa
1. Khái nim
- Là những tri thức chung, mang tính bản chất về đối tượng hoặc một lớp đối
tượng. Khái nim có thể được mrộng hoặc thu hẹp.
2. Định nghĩa
- Làm rõ khái niệm về một đối tượng sao cholà chính mà không phải
cái gì khác (tuyệt đối hóa). Định nghĩa thường phải được chứng minh
3. Quan nim
- Ý kiến của một cá nhân, một nhóm người về một vn đề, mt đối tượng c
th
4. Quan đim
- Ý kiến của một nhân, một nhóm người về một vấn đề, một đối tượng
được phát biểu công khai, rõ rang
2.1 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tưởng phương
đông
2.1.1
: n Độ
- Kinh Veda: bộ kinh của người Ấn Độ
+, Ch tất cả những tiêu biu của con người
+, Thế kỉ 19, Anh xâm lược Ấn Độ từ culture được du nhập vào nước này
2.1.2
: Trung Quốc
- Chữ viết
- Tứ đại phát minh:
+, Kim chỉ nam
+, Thuốc súng thời nhà đưng
+, Giấy
+, Nghề in
- tưởng: Nho gia
+, Sáng lập: Khổng Tử
+, Nho gia đề cao chữ nhân, chủ trương lễ trị, phản đối pháp tr. Đề cao Tam
thương, ngũ thường
+, Giá trị quan trọng nhất trong tưởng của Khổng Tử về giáo dục, chủ
trương dạy học cho tất cả mi người
+, Hán Vũ Đế: Nho giao đã được đề cao một cách tuyệt đối và nâng lên thành
Nho giáo
A, Từ cổ đại đến đầu thế kỉ 19:
- Văn: vẻ đẹp, vẻ bên ngoài
- Hóa: sự biến đổi, chuyển hóa
Văn hóa theo nghĩa gốc: làm cho đẹp, trở thành đẹp, biến đổi để trở nên đẹp
hơn.
- Quan điểm ca Nho Giáo: n trị giáo hóa (gắn với chính trị, giáo dục)
- Khái niệm văn hóa thường thiên về lĩnh vực tinh thn
B, Từ nửa sau thế kỉ 19 đến nay
- Du nhập khái nim n hóa của phương tây từ nhật bản
- Mâu thuẫn và dung hóa các khái niệm n hóa
2.1.3
: Việt Nam
- Việt Nam đã có nền văn hóa từ lâu đời, có khái niệm tương ng để nói về
nền văn hóa của mình ( văn hiến, văn vật)
- Du nhập khái niệm n hóa theo cách hiểu của ngưi trung quốc vào vit nam
vào khoảng thế k 2,3 sau khi Sĩ Nhiếp truyền dạy chữ n cho người vit.
Khái niệm này cùng vi cách hiểu về n hóa theo cách của người Việt cùng
song hành tồn tại đến thế k XVII
- Từ thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX, khái nim văn hóa phương y nhật
được truyền bá vào vit nam theo 2 cách:
1. Theo chân các nhà buôn từ nhật sang việt nam ( hội an, đà nẵng)
2. Do các tri thức Việt Nam sang Nhật Bản du học tiếp thu khái nim
- Từ đó đến nay khái niệm n hóa việt nam được hiểu theo cả cách hiểu của
phương đông và cách hiểu của pơng tây
2.2 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tưởng phươngy
2.2.1
: Thời cổ đại
- Colere tiếng la tinh cổ: trồng trọt, cày cấy
2.2.2
: Thời trung đại
- Thế kỉ V XV: chiến tranh tàn phá thành quả của thời cổ đại
- n giáo chiếm vị trí chủ đạo trong hệ tư tưởng
- Culture có thêm ý nghĩa: thờ cúng, chỉ sự kính nể, thờ phụng
2.2.3
: Thời Phục Hưng
- Thế kỉ XV XVII
- Từ văn hóa được áp dụng vào nghệ thut văn chương. Người ta bàn đến
bản chất của văn hóa thông qua các cun sách về sư phạm nghthuât
+, Văn chương nhân đạo
+, Nghệ thuật cao cả
- Đả phá chế độ khắc ca nhà th
- Triết gia nhà nghiên cu pháp luật người Đức
- Samuel Von Pufendorf (1632 1694) dung chữ n hóa để biểu thị tất cả
những gì không phải tự nhiên
2.2.4
: Thời Khai sáng
- Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XIX
- Các ngành khoa học phát triển rực rỡ
- Bắt đầu các nghiên cứu sâu về con người, hi loài người
- Nhà triết học Herder: văn hóa sự hình thành ln thứ hai của con người
- Adelung
- Goeth
- Bắt đầu từ đây nối tiếp thi kì cận, hiện đại đã liên tục xuất hin các định
nghĩa về văn hóa, số lượng các định nghĩa càng nhiều
2.2.5
: Một số nhóm định nghĩa về văna
2.2.5.1 : Các định nghĩa miêu tả
- Edward Burnett Tylor: n hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng của n tộc
học, một tổng th phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưng, nghệ thuật, đạo
đức, luật pháp, phong tục bất cnăng lực tập quán nào mà con người thu
nhận được vi tư cách một thành viên của xã hội
2.2.5.2 : Các định nghĩa lịch sử
- Malinowski:n hóa bao gồm các quá trình kế thừa vkỹ thuật, tư tưởng tập
quán và giá trị
- E.Sapia: Văn hóa là một phức thể hin tượng của kế thừa xã hội, thực tin và
các tín ngưỡng. Phức thể này xác định cuộc sống của chúng ta
2.2.5.3 : Các định nghĩa về chuẩn mực
- William Isaac Thomas: n hóa toàn bộ giá trị vật chất tinh thần của
nhóm người, thiết chế, phong tục và phản ứng trong cách ứng xử của họ
2.2.5.4 : Các định nghĩa tâm học
2.2.5.5 : Các định nghĩa cấu trúc
2.2.5.6 : Các định nghĩa nguồn gốc
- Quan trọng nhất giải đáp câu hỏi văn hóa từ đâu, vì sao, như thế nào
2.2.5.7 : định nghĩa nhấn mạnh vào hoạt độngng tạo trong lịch sử
- Mayor - tổng giám đốc UNESCO: n hóa tổng thể sống động các hoạt
động sáng tạo trong quá khứ trong hiện tại. Qua thế kỉ hoạt động sáng tạo y
đã hình thành nên một hệ thống giá tr, các truyền thống các thị hiếu những
yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc
Nhận xét
- Sẽ không định nghĩa cạn kiệt duy nhất về văn hóa.
2.3 : Quan niệm, ki niệm văn hóa phổ biến việt nam
2.3.1
: Quan niệm macxit về văn hóa
- n hóa sự phát trin của lực lượng bản chất người nhằm vươn tới sự
hoàn thiện con người, xã hội theo hướng nhân bản hóa Karl Heinrich Marx
=> Nếu tự nhiên cái nôi đầu tiên của sự hình thành phát triển con người thì
văn hóa là cái nôi thứ hai
- Khái nim văn hóa được xác định trên hai phương diện:
+, Phương diện thứ nhất: văn hóa gắn với sbiểu hiện của phương thức tồn
tại người
+, Phương thức thứ hai của văn hóa bao gồm: thế giới các giá trị được kết
tinh trong sản phẩm văn hóa
- Coi văn hóa như các giá trị
- Coi văn hóa như hoạt động
- Coi văn hóa như hệ thống biểu tượng thông tin hội
- Văn hóa như thuộc tính hội quá trình hội hóa nhân
- Văn hóa như thuộc tính nhân cách quá trình nhân hóa hội
- Văn hóa như tiểu hệ thống của toàn bộ hệ thống xã hội tiu hệ thống văn
hóa tinh thần
2.3.2
: Quan niệm n hóa của UNESCO
- Tại hi nghị quốc tế tại Mexico m 1982
- Ngày 21/1/1988, tại tr sở UNESCO, ông F.Zaragora đã đọc din văn phát
động “ Thp kỉ thế gii phát triển văn hóa”
- Yêu cầu phát triển bền vũng đã buộc li người phải nhìn nhận đúng vai trò
của văn hóa trong sự phát triển
- Mục đích: làm sống động lại khái niệm văn hóa trong
- Định nghĩa về văn hóa m 2002 của UNESCO: văn hóa nên được đề cập
đến như là một
+, Tôn trọng bản sắc riêng của quốc gia, dân tộc
+, Nhấn mạnh vai trò VH trong đời sống cộng đồng
+, Đây định nghĩa thuộc nhóm miêu tả
+, Định nghĩa phạm vi rộng, bao quát các lĩnh vực của văn hóa
thế, đây định nghĩa mang tính ph biến, khái quát
2.3.3
: Quan điểm/ khái niệm văn hóa của đảng cộng sản việt nam
- Nghị quyết trung ương 5 khóa 8 (7/1998): Văn hóa là nn tảng tinh thn của
hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - hội.
Văn hóa bao gồm các lĩnh vực:
+, Tư tưởng, đạo đức lối sống
+, Giáo dục, khoa học
+, Văn học nghệ thuật
+, Thông tin đại chúng
+, Giao lưu văn hóa quốc tế
+, Thể chế văn hóa
- Nghị quyết số 33- NQ/TW (6/2014): xây dựng phát triển văn hoá, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước:
+,y dựng nền văn hóa và con người việt nam
+,Văn hóa phải được đặt ngang hang với kinh tế, chính trị, hội
+, Phát trin văn hóa shoàn thin nhân ch con người xây dựng con
người để phát triển văn hóa
2.3.4
: Quan nim/ định nghĩa n hóa của Hồ Chí Minh
- lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, li ngưi mi sáng tạo phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật , khoa học, n giáo, n học
nghệ thuật , những công cụ cho sinh hoạt hang ngày về mặc, ăn, c
phương thức sử dụng. Toàn bộ những ng tạo phát minh lúc đó tức văn
a.
- Văn hóa là sự tổng hợp ca mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu
hin của mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ng với nhu cầu của đời
sống và đòi hỏi sự sinh tồn.
2.3.5
: Một số quan điểm khác
CHƯƠNG III: ĐẶC TRƯNG VĂN A
3.1 : Thuật ngữ đặc trưng văn a”
3.1.1
: Đặc trưng văn hóa
- Những nét (thuộc tính) nổi bật, tiêu biu thể hin được bản chất ca sự vật,
hin tượng. Là dấu hiệu để phân biệt sự vật này với sự vật khác
3.1.2
: Phân biệt đặc trưng văn hóa” đặc trưng di sản n hóa”
Di sảnn hóa:
- Luật di sản văn hóa năm 2002 của Việt Nam:
+, Điều 1: di sản văn hóa quy định tại luật này bao gồm di sản văn hóa phi vật
thdi sn văn hóa vật thể, sản phẩm tinh thần, vật chất giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- GS.TS Hoàng Vinh: i một cách khái quát nhất, di sản văn hóa tổng thể
những nguyên văn hóa truyền thống trong hệ thống giá tr của nó, được chủ
thnhn biết và đưa vào sdụng nhằm đáp ứng những nhu cầu và đòi hi
của hiện tại
3.2 : Các đặc trưng bản của văn hóa
3.2.1
: Tính nhân sinh:
- Nhân: con người
- Sinh: sinh sống, sinh tồn
Theo cách hiu đơn giản nhất: tính nhân sinh là dấu ấn của con người ở một sự
vật, hiện tượng nào đó
3.2.2
: Tính lịch sử:
Văn hóa luôn được hình thành qua chiui lịch sử
Tính lịch sử là một đặc trưng được xác định
3.2.3
: Tính giá trị
- Giá trị văn hóa những chuẩn mc được cộng đồng chấp nhn và theo đuổi
- Điều cần nhấn mnh là giá trị nói ở đây là sự đánh giá của tập thvnhững
cái mà hsuy tồn và ao ước như: cái đúng, cái tốt, cái đẹp, cái có ích…ngược
li nhữngi họ không mong muốn như i sai i ác cái xấu…được coi
là những phản giá trị (GS.TS Hoàng Vinh)
- Giá trị văn hóa là thành qumột dân tộc hay một con người đạt được
trong mối quan hệ với thiên nhiên, với hội với sự phát triển của bản thân
mình, giá trị văn hóa cũng thái độ, trách nhim của mi con người trong các
quan hệ nêu trên. Giá trị cũng là thước đo về mức độ nhân bản của con người
và xã hội qua từng thời kì, cho phép phân biệt; giá tr
- Gtri n hóa được phân chia thành một số tiêu c cụ thể: sgk
- Gtri n hóa luôn phụ thuộc vào không gian, thời gian và chủ thể văn hóa
3.2.4
: Tính hệ thống
- Hệ thống chính thể của mt tổ hợp hữu bao gồm nhiều thành phần
quan hệ khăng khít với nhau, tương tác, chi phối và chế ước lẫn nhau
dụ: Cấu tạo của đồng hồ
- Tính hệ thống còn biu hiện qua sự phổ quát văn hóa, mi sáng tạo văn hóa
đều do cộng đồng chung sức sáng tạo. Các sáng tạo cá nhân hoặc yếu tố
ngoại sinh chỉ được gia nhập vào nền văn hóa đó khi được toàn thể thành
viên cộng đồng chấp nhận. Những yếu tố ngoại sinh không phù hợp hoặc sự
si mê k quặc của một cá nhân nào đó không được chấp nhận sẽ bị loại bỏ.

Preview text:

VĂN HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương I: Tổng quan về Văn Hóa Học
1.1 : Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của VHH
1.1.1 : Đối tượng nghiên cứu của VHH
- Với tư cách là ngành khoa học, đối tượng nghiên cứu của VHH là:
+, Là toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong suốt
quá trình hoạt động thực tiễn.
+, Sự biểu hiện của phương thức tồn tại, phát triển của con người và xã hội ở mỗi
quốc gia, mỗi dân tộc trong các thời kỳ lịch sử.
+, Cách thức sinh sống, quan hệ với xã hội và tự nhiên
+, Kiểu lựa chọn riêng của mỗi cộng đồng
+, Các hệ giá trị được lưu truyền trong cộng đồng
1.1.2 : Phương pháp nghiên cứu của VHH
1.1.2.1 : Phương pháp liên ngành
- Là khoa học liên ngành, VHH có thể vận dụng tri thức của nhiều môn khoa học
khác nhau để làm rõ các vấn đề nghiên cứu
- Phương pháp liên ngành: sử dụng ít nhất 2 phương pháp nghiên cứu của các
ngành khoa học có liên quan H H V
1.1.2.2 : Phương pháp nghiên cứu của hệ thống - Văn hóa giáo dục - Văn hóa chính trị - Văn hóa kinh tế - Văn hóa nghệ thuật - Văn hóa gia đình - Văn hóa tâm linh
1.1.2.3 : Phương pháp nghiên cứu của mô hình
- Tìm ra những đặc điểm chung nhất với những nét căn bản, thể hiện tính chung nhất
1.1.2.4 : Phương pháp logic – lịch sử
- Phương pháp lịch sử là phương pháp tái hiện trung thực bức tranh quá khứ của sự
vật, hiện tượng theo đúng trình tự thời gian và không gian như nó đã từng diễn ra
- Phương pháp logic là phương pháp nghiên cứu tổng quát các sự vật, hiện tượng
lịch sử, loại bỏ các yếu tố ngẫu nhiên không cơ bản để làm bộc lộ bản chất, tính tất
yếu quy luật vận động và phát triển khách quan của sự vật, hiện tượng lịch sử đang
vặn mình trong các yếu tố tất nhiên lẫn ngẫu nhiên phức tạp ấy. Nhiệm vụ của
phương pháp logic là đi sâu cái tìm hiểu bản chất, cái phổ biến, cái lặp lại của các hiện tượng
1.2 : Quá trình lịch sử và tiền đề lý luận sự ra đời ngành văn hóa học trên thế giới
1.2.1.1 : Điều kiện lịch sử
- VHH hình thành với tư cách là một ngành khoa học được xác lập vào những năm
50 bởi các điều kiện lịch sử
+, Thứ nhất: sự bành trướng của chủ nghĩa tư bản ra khắp thế giới đặt ra nhu cầu nghiên cứu văn hóa
+, Thứ hai: sự phát triển của triết học thời kì khai sáng, tư tưởng tiến hóa, phát
triển giành được của thế kỉ ở những ngành khoa học
+, Thứ ba: các hội nghiên cứu địa lý, nhân học, dân tộc học được thành lập yếu tố ở châu âu và châu mỹ
1.2.1.2 : Tiền đề lý luận
- Lý thuyết thiên văn học
- Lý thuyết địa chất học
- Những người đặt nền móng để hình thành, ra đời ngành văn hóa trên thế giới
+, Edwar Bunnet Tyler (Anh) – tác phẩm văn hóa nguyên thủy, đưa ra định nghĩa đầu tiên về văn hóa
+, Willhelm Ostward – đầu tiên xây dựng môn VHH +, Leslie Alwin White (Mỹ)
1.2.3: Quá trình hình thành VHH ở Việt Nam
- Giáo sư Đào Duy Anh là người đầu tiên đưa ra ý niệm có tính chất khoa học về
văn hóa trong tác phẩm việt nam hóa sử cường xuất bản năm 1938
- Trường Chinh với quan điểm dân tộc học trong Chủ nghĩa Mác và văn hóa VN
- Sau 1975, các khoa học xã hội và nhân văn từ châu âu và châu mĩ thâm nhập vào VN
- VHH là bộ môn được đưa vào và giảng dạy ở các trường ĐH, Cao đẳng vào Giáo
dục và đào tạo năm 1995
Chương II: Khái niệm, định nghĩa, quan niệm, quan điểm về văn hóa 1. Khái niệm
- Là những tri thức chung, mang tính bản chất về đối tượng hoặc một lớp đối
tượng. Khái niệm có thể được mở rộng hoặc thu hẹp. 2. Định nghĩa
- Làm rõ khái niệm về một đối tượng sao cho nó là chính nó mà không phải
cái gì khác (tuyệt đối hóa). Định nghĩa thường phải được chứng minh 3. Quan niệm
- Ý kiến của một cá nhân, một nhóm người về một vấn đề, một đối tượng cụ thể 4. Quan điểm
- Ý kiến của một cá nhân, một nhóm người về một vấn đề, một đối tượng
được phát biểu công khai, rõ rang
2.1 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tư tưởng phương đông 2.1.1 : Ấn Độ
- Kinh Veda: bộ kinh của người Ấn Độ
+, Chỉ tất cả những gì tiêu biểu của con người
+, Thế kỉ 19, Anh xâm lược Ấn Độ và từ culture được du nhập vào nước này 2.1.2 : Trung Quốc - Chữ viết - Tứ đại phát minh: +, Kim chỉ nam
+, Thuốc súng thời nhà đường +, Giấy +, Nghề in - Tư tưởng: Nho gia +, Sáng lập: Khổng Tử
+, Nho gia đề cao chữ nhân, chủ trương lễ trị, phản đối pháp trị. Đề cao Tam thương, ngũ thường
+, Giá trị quan trọng nhất trong tư tưởng của Khổng Tử là về giáo dục, chủ
trương dạy học cho tất cả mọi người
+, Hán Vũ Đế: Nho giao đã được đề cao một cách tuyệt đối và nâng lên thành Nho giáo
A, Từ cổ đại đến đầu thế kỉ 19:
- Văn: vẻ đẹp, vẻ bên ngoài
- Hóa: sự biến đổi, chuyển hóa
⇨ Văn hóa theo nghĩa gốc: làm cho đẹp, trở thành đẹp, biến đổi để trở nên đẹp hơn.
- Quan điểm của Nho Giáo: Văn trị giáo hóa (gắn với chính trị, giáo dục)
- Khái niệm văn hóa thường thiên về lĩnh vực tinh thần
B, Từ nửa sau thế kỉ 19 đến nay
- Du nhập khái niệm văn hóa của phương tây từ nhật bản
- Mâu thuẫn và dung hóa các khái niệm văn hóa 2.1.3 : Việt Nam
- Việt Nam đã có nền văn hóa từ lâu đời, và có khái niệm tương ứng để nói về
nền văn hóa của mình ( văn hiến, văn vật)
- Du nhập khái niệm văn hóa theo cách hiểu của người trung quốc vào việt nam
vào khoảng thế kỉ 2,3 sau khi Sĩ Nhiếp truyền dạy chữ Hán cho người việt.
Khái niệm này cùng với cách hiểu về văn hóa theo cách của người Việt cùng
song hành tồn tại đến thế kỉ XVII
- Từ thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XX, khái niệm văn hóa phương tây ở nhật
được truyền bá vào việt nam theo 2 cách:
1. Theo chân các nhà buôn từ nhật sang việt nam ( hội an, đà nẵng)
2. Do các tri thức Việt Nam sang Nhật Bản du học và tiếp thu khái niệm
- Từ đó đến nay khái niệm văn hóa ở việt nam được hiểu theo cả cách hiểu của
phương đông và cách hiểu của phương tây
2.2 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tư tưởng phương tây
2.2.1 : Thời kì cổ đại
- Colere – tiếng la tinh cổ: trồng trọt, cày cấy
2.2.2 : Thời kì trung đại
- Thế kỉ V – XV: chiến tranh tàn phá thành quả của thời kì cổ đại
- Tôn giáo chiếm vị trí chủ đạo trong hệ tư tưởng
- Culture có thêm ý nghĩa: thờ cúng, chỉ sự kính nể, thờ phụng
2.2.3 : Thời kì Phục Hưng - Thế kỉ XV – XVII
- Từ văn hóa được áp dụng vào nghệ thuật và văn chương. Người ta bàn đến
bản chất của văn hóa thông qua các cuốn sách về sư phạm và nghệ thuât +, Văn chương nhân đạo +, Nghệ thuật cao cả
- Đả phá chế độ hà khắc của nhà thờ
- Triết gia – nhà nghiên cứu pháp luật người Đức
- Samuel Von Pufendorf (1632 – 1694) dung chữ văn hóa để biểu thị tất cả
những gì không phải tự nhiên 2.2.4 : Thời kì Khai sáng
- Cuối thế kỉ XVII – đầu thế kỉ XIX
- Các ngành khoa học phát triển rực rỡ
- Bắt đầu có các nghiên cứu sâu về con người, xã hội loài người
- Nhà triết học Herder: văn hóa là sự hình thành lần thứ hai của con người - Adelung - Goeth
- Bắt đầu từ đây và nối tiếp thời kì cận, hiện đại đã liên tục xuất hiện các định
nghĩa về văn hóa, số lượng các định nghĩa càng nhiều
2.2.5 : Một số nhóm định nghĩa về văn hóa
2.2.5.1 : Các định nghĩa miêu tả
- Edward Burnett Tylor: Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng của dân tộc
học, là một tổng thể phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo
đức, luật pháp, phong tục và bất cứ năng lực và tập quán nào mà con người thu
nhận được với tư cách là một thành viên của xã hội
2.2.5.2 : Các định nghĩa lịch sử
- Malinowski: Văn hóa bao gồm các quá trình kế thừa về kỹ thuật, tư tưởng tập quán và giá trị
- E.Sapia: Văn hóa là một phức thể hiện tượng của kế thừa xã hội, thực tiễn và
các tín ngưỡng. Phức thể này xác định cuộc sống của chúng ta
2.2.5.3 : Các định nghĩa về chuẩn mực
- William Isaac Thomas: văn hóa là toàn bộ giá trị vật chất và tinh thần của
nhóm người, thiết chế, phong tục và phản ứng trong cách ứng xử của họ
2.2.5.4 : Các định nghĩa tâm lý học
2.2.5.5 : Các định nghĩa cấu trúc
2.2.5.6 : Các định nghĩa nguồn gốc
- Quan trọng nhất vì nó giải đáp câu hỏi văn hóa từ đâu, vì sao, như thế nào
2.2.5.7 : định nghĩa nhấn mạnh vào hoạt động sáng tạo trong lịch sử
- Mayor - tổng giám đốc UNESCO: Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt
động sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại. Qua thế kỉ hoạt động sáng tạo ấy
đã hình thành nên một hệ thống giá trị, các truyền thống và các thị hiếu – những
yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc Nhận xét
- Sẽ không có định nghĩa cạn kiệt và duy nhất về văn hóa.
2.3 : Quan niệm, khái niệm văn hóa phổ biến ở việt nam
2.3.1 : Quan niệm macxit về văn hóa
- Văn hóa là sự phát triển của lực lượng bản chất người nhằm vươn tới sự
hoàn thiện con người, xã hội theo hướng nhân bản hóa – Karl Heinrich Marx
=> Nếu tự nhiên là cái nôi đầu tiên của sự hình thành và phát triển con người thì
văn hóa là cái nôi thứ hai
- Khái niệm văn hóa được xác định trên hai phương diện:
+, Phương diện thứ nhất: văn hóa gắn với sự biểu hiện của phương thức tồn tại người
+, Phương thức thứ hai của văn hóa bao gồm: thế giới các giá trị được kết
tinh trong sản phẩm văn hóa

- Coi văn hóa như các giá trị
- Coi văn hóa như hoạt động
- Coi văn hóa như hệ thống biểu tượng – thông tin xã hội
- Văn hóa như thuộc tính xã hội – quá trình xã hội hóa cá nhân
- Văn hóa như thuộc tính nhân cách – quá trình cá nhân hóa xã hội
- Văn hóa như tiểu hệ thống của toàn bộ hệ thống xã hội – tiểu hệ thống văn hóa tinh thần
2.3.2 : Quan niệm văn hóa của UNESCO
- Tại hội nghị quốc tế tại Mexico năm 1982
- Ngày 21/1/1988, tại trụ sở UNESCO, ông F.Zaragora đã đọc diễn văn phát
động “ Thập kỉ thế giới phát triển văn hóa”
- Yêu cầu phát triển bền vũng đã buộc loài người phải nhìn nhận đúng vai trò
của văn hóa trong sự phát triển
- Mục đích: làm sống động lại khái niệm văn hóa trong
- Định nghĩa về văn hóa năm 2002 của UNESCO: “ văn hóa nên được đề cập đến như là một
+, Tôn trọng bản sắc riêng của quốc gia, dân tộc
+, Nhấn mạnh vai trò VH trong đời sống cộng đồng
+, Đây là định nghĩa thuộc nhóm miêu tả
+, Định nghĩa phạm vi rộng, bao quát các lĩnh vực của văn hóa
⇨ Vì thế, đây là định nghĩa mang tính phổ biến, khái quát
2.3.3 : Quan điểm/ khái niệm văn hóa của đảng cộng sản việt nam
- Nghị quyết trung ương 5 khóa 8 (7/1998): Văn hóa là nền tảng tinh thần của
xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Văn hóa bao gồm các lĩnh vực:
+, Tư tưởng, đạo đức lối sống +, Giáo dục, khoa học +, Văn học nghệ thuật +, Thông tin đại chúng
+, Giao lưu văn hóa quốc tế +, Thể chế văn hóa
- Nghị quyết số 33- NQ/TW (6/2014): xây dựng và phát triển văn hoá, con
người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước:
+, Xây dựng nền văn hóa và con người việt nam
+,Văn hóa phải được đặt ngang hang với kinh tế, chính trị, xã hội
+, Phát triển văn hóa vì sự hoàn thiện nhân cách con người và xây dựng con
người để phát triển văn hóa
2.3.4 : Quan niệm/ định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh
- Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát
minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật , khoa học, tôn giáo, văn học
nghệ thuật , những công cụ cho sinh hoạt hang ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh lúc đó tức là văn hóa.
- Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu
hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng với nhu cầu của đời
sống và đòi hỏi sự sinh tồn.
2.3.5 : Một số quan điểm khác
CHƯƠNG III: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA
3.1 : Thuật ngữ “đặc trưng văn hóa”
3.1.1 : Đặc trưng văn hóa
- Những nét (thuộc tính) nổi bật, tiêu biểu thể hiện được bản chất của sự vật,
hiện tượng. Là dấu hiệu để phân biệt sự vật này với sự vật khác
3.1.2 : Phân biệt “đặc trưng văn hóa” và “đặc trưng di sản văn hóa” Di sản văn hóa:
- Luật di sản văn hóa năm 2002 của Việt Nam:
+, Điều 1: di sản văn hóa quy định tại luật này bao gồm di sản văn hóa phi vật
thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác ở nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
- GS.TS Hoàng Vinh: Nói một cách khái quát nhất, di sản văn hóa là tổng thể
những nguyên văn hóa truyền thống trong hệ thống giá trị của nó, được chủ
thể nhận biết và đưa vào sử dụng nhằm đáp ứng những nhu cầu và đòi hỏi của hiện tại
3.2 : Các đặc trưng cơ bản của văn hóa 3.2.1 : Tính nhân sinh: - Nhân: con người
- Sinh: sinh sống, sinh tồn
Theo cách hiểu đơn giản nhất: tính nhân sinh là dấu ấn của con người ở một sự
vật, hiện tượng nào đó 3.2.2 : Tính lịch sử:
Văn hóa luôn được hình thành qua chiều dài lịch sử
Tính lịch sử là một đặc trưng được xác định 3.2.3 : Tính giá trị
- Giá trị văn hóa là những chuẩn mực được cộng đồng chấp nhận và theo đuổi
- Điều cần nhấn mạnh là giá trị nói ở đây là sự đánh giá của tập thể về những
cái mà họ suy tồn và ao ước như: cái đúng, cái tốt, cái đẹp, cái có ích…ngược
lại là những cái mà họ không mong muốn như cái sai cái ác cái xấu…được coi
là những phản giá trị (GS.TS Hoàng Vinh)
- Giá trị văn hóa là thành quả mà một dân tộc hay một con người đạt được
trong mối quan hệ với thiên nhiên, với xã hội và với sự phát triển của bản thân
mình, giá trị văn hóa cũng là thái độ, trách nhiệm của mỗi con người trong các
quan hệ nêu trên. Giá trị cũng là thước đo về mức độ nhân bản của con người
và xã hội qua từng thời kì, cho phép phân biệt; giá trị
- Gtri văn hóa được phân chia thành một số tiêu chí cụ thể: sgk
- Gtri văn hóa luôn phụ thuộc vào không gian, thời gian và chủ thể văn hóa 3.2.4 : Tính hệ thống
- Hệ thống là chính thể của một tổ hợp hữu cơ bao gồm nhiều thành phần có
quan hệ khăng khít với nhau, tương tác, chi phối và chế ước lẫn nhau
Ví dụ: Cấu tạo của đồng hồ
- Tính hệ thống còn biểu hiện qua sự phổ quát văn hóa, mọi sáng tạo văn hóa
đều do cộng đồng chung sức sáng tạo. Các sáng tạo cá nhân hoặc yếu tố
ngoại sinh chỉ được gia nhập vào nền văn hóa đó khi được toàn thể thành
viên cộng đồng chấp nhận. Những yếu tố ngoại sinh không phù hợp hoặc sự
si mê kỳ quặc của một cá nhân nào đó không được chấp nhận sẽ bị loại bỏ.
Document Outline

  • Chương I: Tổng quan về Văn Hóa Học
    • 1.1 : Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của VHH
    • 1.1.2 : Phương pháp nghiên cứu của VHH
    • 1.1.2.2 : Phương pháp nghiên cứu của hệ thống
    • 1.1.2.3 : Phương pháp nghiên cứu của mô hình
    • 1.1.2.4 : Phương pháp logic – lịch sử
    • 1.2 : Quá trình lịch sử và tiền đề lý luận sự ra đời ngành văn hóa học trên thế giới
    • 1.2.1.2 : Tiền đề lý luận
    • 1.2.3: Quá trình hình thành VHH ở Việt Nam
  • Chương II: Khái niệm, định nghĩa, quan niệm, quan điểm về văn hóa
    • 1. Khái niệm
    • 2. Định nghĩa
    • 3. Quan niệm
    • 4. Quan điểm
    • 2.1 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tư tưởng phương đông
    • 2.1.2 : Trung Quốc
    • 2.1.3 : Việt Nam
    • 2.2 : Lược khảo khái niệm văn hóa trong lịch sử tư tưởng phương tây
    • 2.2.2 : Thời kì trung đại
    • 2.2.3 : Thời kì Phục Hưng
    • 2.2.4 : Thời kì Khai sáng
    • 2.2.5 : Một số nhóm định nghĩa về văn hóa
    • 2.2.5.2 : Các định nghĩa lịch sử
    • 2.2.5.3 : Các định nghĩa về chuẩn mực
    • 2.2.5.7 : định nghĩa nhấn mạnh vào hoạt động sáng tạo trong lịch sử
    • Nhận xét
    • 2.3 : Quan niệm, khái niệm văn hóa phổ biến ở việt nam
    • 2.3.2 : Quan niệm văn hóa của UNESCO
    • 2.3.3 : Quan điểm/ khái niệm văn hóa của đảng cộng sản việt nam
  • CHƯƠNG III: ĐẶC TRƯNG VĂN HÓA