





























Preview text:
  lOMoARcPSD| 36723385
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 
1. Khái niệm đầu tư tài chính:  
- Các khoản đầu tư tài chính: là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh 
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu 
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.    1.1. 
Phân loại đầu tư tài chính:   - Bao gồm:    Chứng khoán kinh doanh   
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn    Đầu tư vào công ty con   
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết    Đầu tư khác2. 
Chứng khoán kinh doanh     2.1.  Khái niệm:  
- Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng khoán theo quy định của pháp 
luật nắm giữ vì mục đích kinh doanh (kể cả chứng khoán có thời gian đáo 
hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).    2.2.  Phân loại:  
- Chứng khoán kinh doanh bao gồm: 
 Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán 
 Các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác    2.3. 
Các nguyên tắc kế toán:  
- Chứng khoán kinh doanh ghi sổ theo giá gốc. 
- Giá gốc gồm: giá mua (+) chi phí mua (chi phí môi giới, giao dịch, cung 
cấpthông tin, thuế, lệ phí, phí NH). 
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá trị thị trường của chứng khoán kinh doanh bị 
giảm xuống thấp hơn giá gốc, kế toán được lập dự phòng giảm giá. (Chứng 
khoán luôn luôn phải lập dự phòng lớn vì giá cả của nó luôn biến động)      lOMoARcPSD| 36723385
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết để theo dõi chi tiết từng loại chứng 
khoán kinh doanh mà DN đang nắm giữ theo từng loại chứng khoán, theo đối  tượng… 
- Khi thanh lý, nhượng bán chứng khoán kinh doanh (tính theo từng loại 
chứng khoán), giá vốn được xác định theo một trong các phương pháp nhập 
trước xuất trước hoặc bình quân gia quyền.  2.4. 
Tài khoản sử dụng: TK 121- Chứng khoán kinh doanh:  Bên Có 
Giá trị chứng khoán kinh 
Giá trị ghi sổ chứng khoán  doanh mua vào  kinh doanh khi bán  Dư nợ 
Giá trị chứng khoán tại thời  điểm báo cáo 
- TK 121 có 3 tài khoản chi tiết:  Bên nợ   TK 1211- Cổ phiếu 
 TK 1212- Trái phiếu (mua bán kiếm lời) 
 TK 1218- Chứng khoán và công cụ tài chính khác (chứng chỉ quỹ, quyền 
mua cổ phiếu, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng 
tương lai, thương phiếu, hối phiếu…)    2.5. 
Phương pháp kế toán:  
2.5.1. Mua chứng khoán: (Áp dụng nguyên tắc giá gốc)   Nợ TK 121:  Có TK 111, 112   
- Giá gốc là toàn bộ chi phí bỏ ra 
2.5.2. Bán chứng khoán: (Áp dụng nguyên tắc phù hợp):  
Nợ TK 111, 112: số tiền thu được  Có Tk 121: Giá gốc 
(Lỗ: Nợ TK 635 ; Lãi Có TK 515) 
2.5.3. Chi phí bán chứng khoán:       lOMoARcPSD| 36723385 Nợ TK 635  Có TK 133  Có TK 112 
 Chi phí mua chính là giá gốc thì ghi nợ TK 121, chi phí bán thì ghi nợ  TK 635 
2.5.4. Lãi chứng khoán , cổ tức lợi nhuận được chia tiếp tục mua chứng  khoán:  Nợ TK 112, 121:  Có TK 515: 
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: (Tiền gửi đáo hạn có kỳ hạn)   3.1.  Khái niệm:  
- Các khoản đầu tư năm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: 
o Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (gồm cả tín phiếu, kỳ phiếu)o 
Trái phiếu o Cổ phiếu ưu đãi (bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại thời 
điểm nhất định trong tương lai) 
o Các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng 
kỳ o Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác  3.2. 
Nguyên tắc kế toán:  
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo 
hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng… 
- Khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại để trình bày là tài sản  ngắnhạn hay dài hạn. 
- Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ 
các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ khi thanh lý, nhượng 
bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.  3.3. 
Tài khoản sử dụng: TK 128: Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn      lOMoARcPSD| 36723385   Bên Nợ  Bên Có 
Giá trị các khoản đầu tư nắm 
Giá trị các khoản đầu tư nắm 
giữ đến ngày đáo hạn tăng 
giữ đến ngày đáo hạn giảm  Dư Nợ 
Giá trị các khoản đầu tư nắm 
giữ đến ngày đáo hạn giảm 
hiện có tại thời điểm báo cáo - 
TK 128 có 4 tài khoản chi tiết: o TK 
1281- Tiền gửi có kỳ hạn o TK 1282- Trái phiếu (DN có khả năng nắm giữ 
và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn) 
o TK 1283- Cho vay o TK 1288- Các khoản đầu tư khác nắm 
giữ đến ngày đáo hạn    3.4. 
Phương pháp kế toán:  
3.4.1. Gửi tiền có kỳ hạn, cho vay , mua các khoản đầu tư 
- Nợ TK 128/ Có TK 111,112 
3.4.2. Thu hồi các khoản đầu tư 
- Nợ TK 111,112/ Có TK 128  
3.4.3. Lãi tiền gửi, lãi phải trả 
- Nợ TK 111,112/ Có TK 515 
4. Kế toán các khoản vốn đầu tư vào đơn vị khác:     4.1. Khái niêm: ̣ 
- Các khoản đầu tư vào đơn vị khác là các khoản đầu tư tài chính DN không 
có, hoặc không có khả năng thu hồi vốn đầu tư trong một năm, thường là các 
khoản đầu tư phục vụ cho chiến lược phát triển của DN, bao gồm: 
o Đầu tư vào công ty con o Đầu tư vào 
công ty liên kết, liên doanh o Đầu tư khác   
- Việc đầu tư có thể thực hiện dưới hình thức:      lOMoARcPSD| 36723385
o Góp vốn vào đơn vị khác o Mua lại 
phần vốn góp vào đơn vị khác    4.2. 
Nguyên tắc kế toán:  
- Đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, nhà đầu tư phải đánh 
giá lại tài sản mang đi góp vốn trên cơ sở thỏa thuận. 
- Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá 
củatài sản mang đi góp vốn ghi nhận là thu nhập khác hoặc chi phí khác.  VD: TS : 700 
Người mua chỉ chấp nhận tài sản này là 500 
Lúc đó lỗ 200 – chi phí khác 
Nếu TS 300 chấp nhận tài sản này là 400 
Lúc đó lãi là 100 – thu nhập khác 
 Lãi lỗ này là về đánh giá lại tài sản chứ không phải hoạt động đầu tư. 
- Giá phí của các khoản đầu tư được phản ánh theo giá gốc. 
- Giá gốc gồm: giá mua (+) chi phí mua (giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm 
toán, thuế, lệ phí, phí NH) 
- Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi 
nhận theo giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh. 
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con, liên 
doanh, liên kết và từng khoản đầu tư vào đơn vị khác. - Thời điểm ghi nhận 
là thời điểm chính thức có quyền sở hữu: 
o Chứng khoán niêm yết: ghi nhận tại thời điểm khớp lệnh (T+0) ( tức là tại thời 
điểm khớp lệnh, tôi chuyển và tôi là người sở hữu chứng khoán đó) 
- Chứng khoán chưa niên yết, các khoản đầu tư khác: ghi nhận tại thời điểm 
chính thức có quyền sở hữu (tức là thời điểm hai bên kí kết văn bản với nhau, 
lúc đó tôi chính thức có quyền sở hữu) 
- Áp dụng chuẩn mực doanh thu.      lOMoARcPSD| 36723385
- Cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ được ghi nhận 
vào doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại ngày được quyền  nhận. 
- Giá vốn các khoản đầu tư tài chính khi thanh lý, nhượng bán được xác định 
theo phương pháp bình quân gia quyền di động (bình quân gia quyền theo  từng lần mua). 
 Đầu tư được ghi vào TK 515, 635. Khi có TK 221,222, 223: Chúng ta 
dùng phương pháp bình quân theo từng lần mua (tương tự bình quân 
sau mỗi lần nhập của hàng tồn kho) 
- Khi lập BCTC, doanh nghiệp phải xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất để 
trích lập dự phòng tổn thất đầu tư.    4.3. 
Kế toán các khoản đầu tư vào công ty con:  
4.3.1. Nguyên tắc kế toán: (Nắm quyền kiểm soát)  
- Đầu tư vào công ty con khi nhà đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ( 
thì đương nhiên người nắm giữ sẽ là mẹ của công ty con) hoặc dưới 50% 
quyền biểu quyết nhưng kèm theo thỏa thuận khác. ( thỏa thuận khác là: VD 
nhà đầu tư sáng lập có trình độ cao, khi bán cổ phiếu đi, người đứng đầu sẽ 
cho người có trình độ cao có quyền dù bất kì trường hợp nào quyền biểu 
quyết của anh đó cũng là 10%, cho dù bất kì trường hợp nào người khác nắm 
giữ 70% nhưng nếu như không có ý định và sự đồng ý của người có trình độ 
cao đó thì việc đó không được thực hiện) 
- DN không được chuyển khoản đầu tư vào công ty con thành chứng khoán 
kinh doanh hoặc khoản đầu tư dưới hình thức khác trừ khi đã thực sự thanh 
lý khoản đầu tư dẫn đến mất quyền kiểm soát. 
4.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 221- Đầu tư vào công ty con    Bên Nợ  Bên Có 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
vào công ty con tăng vào công ty con giảm  Dư Nợ      lOMoARcPSD| 36723385
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
vào công ty con hiện có của  công ty mẹ. 
(Dưới 20% thành các nhà đầu tư nhỏ lẻ) 
4.3.3. Phương pháp kế toán:  
4.3.3.1. Đầu tư bằng tiền: 
Nợ TK 221 / Có TK 111,112  
4.3.3.2. Đầu tư bằng tài sản khác:  
Nợ TK 221: Do 2 bên thỏa thuận : 3 tỷ  
Nợ TK 214: Hao mòn (Dành cho TK 211, 213, 217) : 1 tỷ 
Có TK 211,213,217, 153, 154, 155,156, 157 : 3 tỷ 
Có TK 711: 1 tỷ, hoặc Nợ TK 811 
BTVD: Đầu tư vào công ty số tiền 30 tỷ chiếm 55% bằng TGNH  Nợ TK 221: 30 tỷ   Có TK 112 : 30 tỷ 
Mang 1 dây chuyền sản xuất đi đầu tư vào công ty con, nguyên giá 50 
tỷ đã hao mòn 20 tỷ. Hai bên thống nhất trị giá tài sản này là 40 tỷ.   Nợ TK 221: 40 tỷ   Tk 214 : 20 tỷ   Có TK 221 : 50 tỷ   TK 711: 10 tỷ    4.3.3.3. 
Bán, thanh lý các khoản đầu tư 
Nợ TK 112: số tiền thu được  
Có TK 221: trị giá gốc  
Có TK 515/ Lỗ Nợ 635     4.3.3.4. 
Cổ tức, lợi nhuận được chia:       lOMoARcPSD| 36723385
Nếu nhận được cổ tức hoặc lợi nhuận được chia:   Nợ TK 112.   Có TK 515 
Nếu chỉ mới thông báo nhưng chưa được nhận thì:   Nợ TK 138  Có TK 515 
Nếu mới được thông báo nhận và tiếp tục lấy số tiền đó để đầu tư  tiếp thì:   Nợ TK 221  Có TK 515 
BTVD: Bán khoản đầu tư 5 tỷ lấy số tiền là 12 tỷ đã thu bằng tiền gửi 
ngân hàng. Chi phí môi giới là 1,1 tỷ chi bằng TGNH (thuế GTGT  10%).   Nợ TK 112: 12 tỷ  Có TK 221: 5 tỷ  Có TK 515: 7 tỷ  Nợ TK 635: 1 tỷ   TK 133: 0,1 tỷ  Có TK 112: 1,1 tỷ    4.4. 
Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh:  
4.4.1. Nguyên tắc kế toán: ( Có ảnh hưởng đáng kể) 
- Khoản đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư 
nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của 
bên nhận đầu tư mà không có thỏa thuận khác. 
- Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư vào công ty liên 
doanh, liên kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.      lOMoARcPSD| 36723385
- Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết, căn cứ vào 
giá trị tài sản thu hồi được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh lệch 
giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản đầu 
tư được ghi nhận là doanh thu hoặc chi phí tài chính. 
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản vốn đầu tư vào từng 
công ty liên doanh, liên kết, từng lần đầu tư, từng lần thanh lý, nhượng bán. 
4.4.2. Tài khoản sử dụng: TK 222- Đầu tư vào công ty liên kết, liên  doanh    Bên Nợ  Bên Có 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
vào công ty con tăng vào công ty con giảm  Dư Nợ 
Giá trị thực tế các khoản đầu tư 
vào công ty con hiện có của  công ty mẹ. 
4.4.3. Phương pháp kế toán:     4.4.3.1. 
Đầu tư bằng tiền 
Nợ TK 222/ Có TK 111,112    4.4.3.2. 
Đầu tư bằng tài sản khác:   Nợ TK 222  TK 214  
Có TK 211, 213, 217, 152, 153, 154, 155, 156, 157 
Nợ TK 811, hoặc Có TK 711    4.4.3.3. 
Bán, thanh lý các khoản đầu tư:   Nợ TK 112  Có TK 222 
Có TK 515 (Nếu lãi) hoặc Nợ TK 635 (Nếu lỗ)      lOMoARcPSD| 36723385  
4.4.3.4. Cổ tức, lợi nhuận được chia  Nợ TK 112, 138   Có TK 515    4.5. 
Kế toán đầu tư khác:  
4.5.1. Khái niệm: (Dưới 20%, không có ảnh hưởng đáng kể)  
- Đầu tư khác là các khoản đầu tư dài hạn ngoài các khoản đầu tư vào công ty 
con, công ty liên doanh, liên kết. 
- Đầu tư khác gồm: 
o Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác nhưng không có quyền 
kiểm soát hoặc đồng kiểm soát, không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên  được đầu tư; 
o Các khoản kim loại quý, đá quý không sử dụng như nguyên vật liệu đế sản 
xuất hoặc mua vào-bán ra như hàng hóa; tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm có giá 
trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)… không tham gia vào hoạt 
động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm  giữ chờ tăng giá. 
o Các khoản đầu tư khác. 
4.5.2. Nguyên tắc kế toán:  
- Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư khác theo số lượng, đối tượng  được đầu tư. 
4.5.3. Tài khoản sử dụng : TK 228 – Đầu tư khác:   Bên Nợ  Bên Có 
Giá trị các khoản đầu tư khác 
Giá trị các khoản đầu tư khác  tăng  giảm  Dư Nợ 
Giá trị khoản đầu tư khác hiện 
có tại thời điểm báo cáo. 
- TK 228 có 2 tài khoản chi tiết:        lOMoARcPSD| 36723385
o TK 2281- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác  o TK 2288- Đầu tư khác 
4.5.4. Phương pháp kế toán:     4.5.4.1. 
Đầu tư bằng tiền:  
Nợ TK 228/ Có TK 111,112   
4.5.4.2. Đầu tư bằng tài sản khác  Nợ TK 228   Nợ TK 214 
Có TK 211, 213, 217, 152,… 
Có TK 711 (Nếu lời) hoặc Nợ TK 811 (Nếu lỗ)    
4.5.4.3. Bán, thanh lý các khoản đầu tư: Tương tự liên doanh    
4.5.4.4. Cổ tức, lợi nhuận được chia: Tương tự liên doanh     4.6. 
Dự phòng tổn thất tài sản:   4.6.1. Khái niệm:  
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: là dự phòng phần giá trị bị tổn 
thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán DN đang nắm giữ vì mục  đích kinh doanh. 
- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: là khoản dự phòng do DN nhận 
vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có 
khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư 
vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. 
4.6.2. Nguyên tắc kế toán:  
- Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh: việc lập dự phòng dựa trên giá 
trị thị trường của chứng khoán kinh doanh. 
- Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác: việc lập dự phòng căn cứ vào 
khoản lỗ của bên được đầu tư.      lOMoARcPSD| 36723385
- Riêng khoản đầu tư mà nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể (khoản đầu 
tư nắm giữ lâu dài, không phân loại là chứng khoán kinh doanh): 
o Nếu đầu tư vào cổ phiếu niêm yết hoặc giá trị hợp lý khoản đầu tư được xác 
định tin cậy: việc lập dự phòng dựa trên giá trị thị trường của cổ phiếu 
(tương tự dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh). 
o Nếu khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp lý: việc lập dự phòng 
được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư (dự phòng tổn thất 
đầu tư vào đơn vị khác). 
- Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, 
dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác được thực hiện ở thời điểm lập  BCTC theo nguyên tắc: 
o Nếu số dự phòng phải lập năm nay > số dư dự phòng đang ghi trên sổ kế 
toán DN trích lập bổ sung số chênh lệch tăng chi phí tài chính. o Nếu số 
dự phòng phải lập năm nay < số dư dự phòng đã lập năm trước chưa sử 
dụng hết DN hoàn nhập số chênh lệch giảm chi phí tài chính. 
4.6.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản này mang dấu âm  
Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CK kinh doanh  
Tài khoản 2292- Dự phòng tổn thất ĐT vào đơn vị khác     Bên Nợ  Bên Có 
Hoàn nhập dự phòng giảm giá 
Trích lập dự phòng giảm giá 
chứng khoán, dự phòng tổn 
chứng khoán, dự phòng tổn 
thất đầu tư vào đơn vị khác. 
thất đầu tư vào đơn vị khác.  Dư Có 
Dự phòng giảm giá chứng 
khoán, dự phòng tổn thất đầu 
tư vào đơn vị khác hiện có cuối  kỳ.   
BTVD: Năm 2018, đã trích lập dự phòng.   Có TK 2291: 300       lOMoARcPSD| 36723385 Có TK 2292: 400   Nợ TK 635: 300   Có TK 2291: 300  
Nợ TK 635/ Có TK 2292: 400 
Năm 2019, tôi cần dự phòng là 400 cho chứng khoán kinh doanh, cần 700 cho 
đầu tư vào đơn vị khác.  
Nợ TK 635/ Có TK 2291: 100  
Nợ TK 635/ Có Tk 2292: 300  
Dư bên có TK 2291: là 300+ 100= 400  
Dư bên có TK 2292: là 400 + 300 = 700  
Năm 2020, cần lập CKKD 50, đối với đơn vị khác: 100  
Nợ TK 2291/ Có TK 635:= 400-50= 350  
Nợ TK 2292/ Có TK 635:= 700-100= 600 
Dư bên có TK 2291: 50  
Dư bên có TK 2292: 100 
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN  I. 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁC KHOẢN PHẢI THU-PHẢI  TRẢ:   1. Khái niệm:  
- Các khoản nợ phải thu là một phần tài sản của doanh nghiệp do các tổ chức 
hoặc cá nhân khác sử dụng và sẽ phải thanh toán cho doanh nghiệp. 
- VAS 01.18c, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao 
dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ nguồn lực của mình.  2. Phân loại:  
- Phải thu-phải trả có tính chất thương mại, phát sinh từ giao dịch mua bán: 
phải thu khách hàng, phải trả người bán 133-331 tính chất thuong mại      lOMoARcPSD| 36723385 133-3331 nhà nước 
- Phải thu-phải trả khác: các khoản phải thu, phải trả không có tính chất 
thương mại, không liên quan đến giao dịch mua bán. 133-331- nội bộ 
3. Nguyên tắc kế toán:  
- Đặc điểm cơ bản nhất là mang tính chất lưỡng tính 
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản phải thu- phải trả theo kỳ hạn phải thu, phải 
trả, đối tượng, nội dung, nguyên tệ và các yếu tố khác theo yêu cầu quản lý. 
- Khi lập BCTC, căn cứ vào kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu, phải trả để 
phân loại dài hạn hoặc ngắn hạn. Không được bù trừ số dư nợ và số dư có, 
phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng để ghi cả 2 chỉ tiêu bên tài sản và  bên nguồn vốn. 
- Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào 
các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của BCĐKT.    II. 
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG:   1. Khái niệm:  
- Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách 
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, các khoản 
đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. 
- Phải thu của người mà chúng ta bán 131 
- 131 và 331 – khách hàng 
- Người mua- người bán 
- 133- Đầu vào khi chúng ta mua hàng hóa dịch vụ 
- 3331 – khi chúng ta bán 
2. Nguyên tắc kế toán:  
- Khoản phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, 
từng nội dung phải thu, kỳ hạn thu hồi và theo từng lần thanh toán.      lOMoARcPSD| 36723385
- Khoản phải thu khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, 
từng nội dung phải thu, kỳ hạn thu hồi và theo từng lần thanh toán. 
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã giao không đúng theo tiêu chuẩn trong 
hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng 
bán hoặc trả lại số hàng đã giao và doanh nghiệp điều chỉnh giảm khoản phải  thu khách hàng. 
3 .Tài khoản sử dụng : 131  Bên Nợ  Bên Có 
• Khoản đã thu khách hàng 
Khoản phải thu khách hàng 
• Khoản nhận ứng trước  của khách hàng  Dư Nợ  Dư Có 
Khoản nhận ứng trước của 
Khoản còn phải thu của khách 
khách hàng còn lại cuối kỳ  hàng   
4. Phương pháp kế toán:   4.1. 
Bán chịu hàng hóa, cung cấp dịch vụ   Nợ TK 632  
Có TK 151,152,153,154,155,156,157  Nợ TK 111, 112, 131  Có TK 511  Có TK 3331  4.2.  Bán chịu TSCĐ 
Nợ TK 811 Nợ TK 111,112,131 
Nợ TK 214 Có TK 711   Có TK 211 Có TK 3331  4.3. 
Các khoản CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại khấu trừ vào tiền  hàng còn nợ      lOMoARcPSD| 36723385 Nợ TK 521  Nợ TK 3331  Có TK 111,112,131  4.4. 
Chiết khấu thanh toán trừ vào tiền hàng còn nợ 
 Nợ TK 635/ Có TK 131  4.5. 
Khách hàng chuyển tiền hàng 
 Nợ TK 112,111/ Có TK 131    III. 
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI:   1. Khái niệm:  
- Là khoản dự phòng phần giá trị các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư 
nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu khó  có khả năng thu hồi 
2. Nguyên tắc kế toán:  
- DN trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi khi: 
+ Nợ phải thu quá hạn, DN đã đòi nhiều lần nhưng vẫn không thu được 
+ Nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá 
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn. 
- Mức trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi thực hiện theo quy  định hiện hành 
- Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện ở  thời điểm lập BCTC 
+ Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP đang ghi trên sổ kế toán 
 lập thêm và ghi tăng CPQLDN 
+ Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP đang ghi trên sổ kế toán 
 hoàn nhập và ghi giảm CPQLDN 642 
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:      lOMoARcPSD| 36723385
+ Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm trích  lập 30% giá trị. 
+ Đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm trích lập  50% giá trị. 
+ Đối với khoản nợ phải thu khó đòi quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.  Trích lập 70% giá trị 
+ Đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên được trích lâp 100% giá trị 
- Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi kéo dài trong nhiều năm và thực sự 
không thể thu hồi được thì DN có thể xóa nợ. 
+ Số nợ này được theo dõi trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và 
trình bày trong thuyết minh BCTC. 
+ Nếu sau khi đã xóa nợ, DN đòi lại được thì số nợ thu được sẽ hạch toán  vào TK 711-Thu nhập khác 
3. Tài khoản sử dụng: TK 2293- Dự phòng phải thu khó đòi:   Bên Nợ  Bên Có 
• Hoàn nhập dự phòng nợ 
Trích lập dự phòng nợ phải  phải thu khó đòi  thu khó đòi 
• Xóa các khoản nợ phải  thu khó đòi  Dư Nợ  Dư Có 
Dự phòng nợ phải thu khó đòi  hiện có   
4. Phương pháp kế toán:   4.1. 
Trích lập dự phòng:  
 Nợ TK 642/ Có TK 2293  4.2. 
Hoàn nhập dự phòng:  
Nợ TK 2293/ Có TK 642  4.3. 
Xóa sổ nợ khó đòi đã lập dự phòng:  
Nợ TK 642: số chưa trích lập      lOMoARcPSD| 36723385
Nợ TK 2293 : số đã trích lập 
Có TK 131: số cần xóa sổ  4.4. 
Thu hồi nợ đã xóa sổ:    Nợ TK 111, 112  Có TK 711    IV. 
KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN:  1. Khái niệm:  
- Phải trả cho người bán là các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người 
bán vật tư, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, bất động sản đầu 
tư, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. 
2. Nguyên tắc kế toán: 
- Doanh nghiệp cần phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán 
một cách chi tiết theo từng đối tượng phải trả; 
- Khi hạch toán chi tiết, kế toán phải hạch toán rõ ràng các khoản chiết khấu 
thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua nếu chưa được phản 
ánh trong hóa đơn mua hàng. 
3. Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán:     Bên Nợ  Bên Có 
• Khoản đã trả cho nhà Khoản phải trả cho nhà cung cấp.  cung cấp 
• Khoản ứng trước cho  người bán  Dư Nợ  Dư Có 
Khoản ứng trước cho người 
Khoản còn phải trả người bán  bán   
4. Phương pháp kế toán:   4.1. 
Mua hàng chưa trả tiền:       lOMoARcPSD| 36723385
Nợ TK 211,213,217, 151,152,153,154,155, 156,157  Nợ TK 133  Có TK 331,111,112  4.2. 
Các khoản CKTM, giảm giá, hàng mau trả lại trừ vào tiền hàng   Nợ TK 111,112,331  Có TK 133 
Có TK 211, 213,217,151,152,153,154,155,156,157  4.3. 
Chiết khấu thanh toán được hưởng trừ vào tiền hàng: 
Nợ TK 331. 111,112/ Có TK 515    V. 
THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 
 KẾ TOÁN THUẾ GTGT  1. Khái niệm: 
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên phần giá trị gia tăng của hàng 
hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. -
 Đối tượng chịu thuế :hàng hóa,dịch vụ dùng cho SX-KD ở VN 
- Căn cứ tính thuế:  + Giá tính thuế 
+ Thuế suất : 0%, 5%,10% 
- Phương pháp tính thuế 
+ Phương pháp khấu trừ thuế 
+ Phương pháp trực tiếp 
2. Nguyên tắc kế toán:  
 THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ: 
- Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế 
GTGT đầu vào không được khấu trừ.      lOMoARcPSD| 36723385
- Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được 
hạch toán vào TK 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được 
khấu trừ và không được khấu trừ. 
- Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản 
được mua, giá vốn hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất kinh doanh. 
 THUẾ GTGT PHẢI NỘP 
- Thuế GTGT phải nộp về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba (thu hộ Nhà 
nước). Do đó khoản thuế này được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp 
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 
3. Tài khoản sử dụng: 
 TK 133- THUẾ GTGT được khấu trừ  Bên Nợ  Bên Có 
• Số thuế GTGT đầu vào đã  khấu trừ  •  Kết chuyển số thuế  Số thuế GTGT đầu vào  GTGT đầu vào không  được khấu trừ  được khấu trừ  •   Số thuế GTGT đầu vào  đã hoàn lại  Dư Nợ  Dư Có 
Số thuế GTGT đầu vào còn 
được khấu trừ, số thuế GTGT 
đầu vào được hoàn lại nhưng  NSNN chưa hoàn trả.   
 TK 3331- Thuế GTGT phải nộp:       lOMoARcPSD| 36723385 Bên Nợ  Bên Có  • Số thuế GTGT được  khấu trừ trong kỳ 
• Số thuế GTGT của hàng Số thuế GTGT đầu ra phải nộp 
bán bị trả lại, bị giảm  giá  Dư Nợ  Dư Có 
Số thuế GTGT đầu ra còn  phải nộp vào NSNN   
4. Phương pháp kế toán:  
4.1 . Mua hàng hóa và nhận dịch vụ: Nợ TK 211, 213,217, 151, 
152,153,154,155,156,157  Nợ TK 133 :   Có TK 111,112, 331 
4.2 . Cuối tháng, khấu trừ thuế: 
Nợ TK 3331/Có TK 133 
4.3 . Hoàn thuế bằng tiền: đầu vào > đầu ra:  Nợ TK 111,112  Có TK 133 
4.4 . Bán hàng và cung cấp dịch vụ   Nợ TK 131, 111, 112  Có TK 511, 711  Có TK 3331  
4.5 . các khoản CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại  Nợ TK 521  Nợ TK 3331 Có TK  111, 112, 131      lOMoARcPSD| 36723385
4.6 . Khấu trừ thuế :  
Nợ TK 3331/Có TK 133  4.7 . Nộp thuế : 
Nợ TK 3331/ Có TK 111,112     VI. 
KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆN   HÀNH  1. Khái niệm:  
- Là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế 
suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 
2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN:  
- Hàng qúy, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận thuế TNDN 
tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN hiện hành. 
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế: 
+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm < số thuế phải nộp năm đó 
ghi nhận phần thuế TNDN nộp thêm vào chi phí thuế TNDN hiện  hành. 
+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong năm > số thuế phải nộp năm đó 
ghi nhận giảm chi phí thuế TNDN hiện hành số chênh lệch. 
3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh  nghiệphiện hành:     Bên Nợ  Bên Có 
Thuế TNDN phải nộp tính • Số thuế TNDN hiện hành vào chi 
phí thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm hiện hành phát 
sinh trong nhỏ hơn số thuế TNDN tạm    năm. 
phải nộp được giảm trừ vào  chi phí thuế TNDN hiện      lOMoARcPSD| 36723385
hành đã ghi nhận trong năm. 
• Kết chuyển chi phí thuế  TNDN hiện hành vào TK 
911- Xác định kết quả kinh  doanh.   
4. Phương pháp kế toán:  
4.1 . Hàng quý, tạm tính số thuế TNDN phải nộp  Nợ TK 8211 
Có TK 3334 : số thuế tạm phải nộp 
4.2 . Tạm nộp thuế TNDN  Nợ TK 3334  Có TK 111,112 
4.3 . Cuối năm quyết toán 
Nợ TK 3334/ Có TK 8211: số thực nhỏ hơn số tạm tính 
Nợ TK 8211/Có TK 3334 : số thưc lớn hơn số tạm tính 
Kết chuyển Nợ TK 911/ Có TK 8211  VII. 
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐI  VAY:   1. Khái niệm:  
- Các khoản đi vay là những khoản tiền doanh nghiệp đi vay của các tổ chức, 
cá nhân theo các hợp đồng hoặc khế ước vay nợ. 
2. Nguyên tắc kế toán:       lOMoARcPSD| 36723385
- Phải theo dõi chi tiết từng đối tượng cho vay,từng khế ước vay nợ, kỳ hạn 
vay.Các khoản vay có thời hạn trả nợ trên 12 tháng kể từ thời điểm lập 
BCTC được trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn.      lOMoARcPSD| 36723385 - 
 Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay như chi phí thẩm định, kiểm toán, 
lập hồ sơ vay,… và lãi vay được hạch toán vào chi phí tài chính. 
3. Tài khoản sử dụng: TK 3411 - Các khoản đi vay  Bên Nợ  Bên Có 
Số tiền đã trả về các khoản  Số tiền vay  vay  Dư Nợ  Dư Có 
Số tiền còn nợ về các khoản  vay chưa trả   
4. Phương pháp kế toán  4.1. 
Khi đi vay nhận bằng tiền 
Nợ TK 111,112/ Có TK 341  4.2. 
Đi vay mua Tài sản, đầu tư tài chính 
Nợ TK 151,152,153,154,155,156,157,211,213,217, 641,642, 221,222,228…. 
Nợ TK 133 ( nếu có )  Có TK 341,331  4.3.  Vay thanh toán  Nợ TK 331/Có TK 341  4.4. 
Trả nợ vay ( trả gốc)  Nợ TK 341  Có TK 111,112  4.5. 
Trả nợ vay ( trả lãi)  Nợ TK 635  Có TK 111,112  CHƯƠNG 4 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC VÀ XÁC ĐỊNH KQKD      lOMoARcPSD| 36723385 CHƯƠNG 5 
KẾ TOÁN VCSH & PPLN 
I. Vốn chủ sở hữu  1. Khái niệm:  
- Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị tài 
sản của doanh nghiệp (-) Nợ phải trả.  2.Cơ cấu:     
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Vốn góp của chủ sở hữu  VỐN CHỦ   SỞ HỮU 
Thặng dư vốn cổ phần 
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu  Vốn khác  Cổ phiếu quỹ 
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
Các quỹ (quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ sắp  
xếp DN, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, nguồn   vốn đầu tư XDCB 
Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,  
chênh lệch tỷ giá   
3. Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu    3.1.  Khái niệm:  
- Là số vốn ban đầu do các chủ sở hữu đóng góp và được bổ sung trong quá 
trình kinh doanh sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.    3.2. 
Cơ cấu vốn đầu tư của chủ sở hữu:   - 
Vốn góp của chủ sở hữu      lOMoARcPSD| 36723385 - 
 Thặng dư vốn cổ phần  - 
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu  -  Vốn khác  -  Cơ cấu 
+ Vốn góp của chủ sở hữu: khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo 
Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. 
+ Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ 
phiếu, chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành  cô phiếu quỹ. 
+ Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu: cấu phần vốn của trái phiếu chuyển 
đổi (quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu) 
+ Vốn khác: các khoản bổ sung từ các quỹ, từ lợi nhuận sau thuế, từ các 
khoản viện trợ, biếu tặng…)    3.3. 
Tài khoản sử dụng 
- Tài khoản sử dụng: TK 411- Vồn đầu tư của chủ sở hữu, có 4 TK cấp hai: 
+ TK 4111- Vốn góp của chủ sở hữu (trong công ty cổ phần bao gồm TK 
41111- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết và TK 41112- Cổ  phiếu ưu đãi). 
+ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần 
+ TK 4113- Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu  + TK 4118- Vốn khác    3.4. 
Nguyên tắc kế toán 
- Trường hợp nhận vốn góp bằng tài sản phải phản ánh tăng Vốn đầu tư của 
chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp  nhận. 
- Đối với công ty cổ phần:      lOMoARcPSD| 36723385
+ Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu. 
+ Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ 
phiếu, chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành 
cổ phiếu quỹ, có thể là thặng dư dương hoặc âm.    3.5. 
Phương pháp kế toán:  
3.5.1. Nhận vốn góp bằng tiền , tài sản 
3.5.2. Bổ sung vốn góp từ các quỹ 
3.5.3. Nhận quà biếu, tặng.. Có quyết định của nhà nước được ghi tăng  vốn  3.6. 
Phương pháp kế toán vốn đầu tư của CSH trong các công ty 
không phải cty cổ phần 
3.6.1. Phát hành bằng mệnh giá 
3.6.2. Phát hành cao hơn mệnh giá 
3.6.3. Chi phí phát hành3.7. 
Kế toán cổ phiếu quỹ  3.7.1. Khái niệm:  
- Là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát 
hành và sẽ được tái phát hành theo quy định của pháp luật về chứng khoán 
3.7.2. Tài khoản sử dụng: TK 419  Bên Nợ  Bên Có 
Trị giá cổ phiếu quỹ được tái 
Trị giá cổ phiếu quỹ mua 
phát hành, chia cổ tức hoặc  vào  hủy bỏ  Dư Nợ  Dư Có 
Trị giá cổ phiếu quỹ do công ty  nắm giữ   
3.7.3. Nguyên tắc kế toán:  
- Phản ánh theo giá thực tế khi mua vào      lOMoARcPSD| 36723385 - 
Khi tái phát hành, trả cổ tức…, giá trị cp quỹ tính theo phương pháp bình  quân gia quyền 
- Khi trình bày trên BCTC ghi âm    3.8. 
Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:   3.8.1. Khái niệm:  
- Là lợi nhuận sau thuế của DN chưa chia cho các chủ sở hữu hoặc chưa trích  lập các quỹ 
3.8.2. Tài khoản sử dụng: TK 421    Bên Nợ  Bên Có  • Số LN thực tế của 
• Số lỗ về hoạt động KD  HĐKD của DN trong kỳ  của DN 
• Xử lý các khoản lỗ về  • Phân phối LN HĐKD  HĐKD    Dư Nợ  Dư Có 
Số LN sau thuế chưa phân 
Số lỗ HĐKD chưa xử lý phối hoặc chưa sử dụng 
3.8.3. Phương pháp kế toán 
II. Phân phối lợi nhuận 
TK 4211 - LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHÂN PHỐI NĂM TRƯỚC 
TK 4212 - LN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI NĂM NAY  III. 
Trình bày thông tin về vốn chủ sở hữu  CHƯƠNG 6  BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
I. Quy định chung về Báo cáo tài chính:  
1. Tổng quan về BCTC:       lOMoARcPSD| 36723385   1.1. 
Một số khái niệm:  
- Kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên ngoài 
(nhà đầu tư, chủ nợ, nhà nước …), thông qua các báo cáo tài chính. 
- Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế toán tài chính, chủ yếu cung cấp thông 
tin cho những người bên ngoài trong việc ra quyết định kinh tế. 
- Theo Luật kế toán: BCTC là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn 
vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và  chế độ kế toán. 
2. Hệ thống BCTC của DN 
3. Trách nhiệm lập và trình bày BCTC  
4. Yêu cầu lập và trình bày BCTC  
5. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC 
II. Bảng cân đối kế toán 
III. Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanḥ 
IV. Báo cáo lưu chuyển tiền tê ̣ 
V. Bản thuyết minh Báo cáo tài chính    
