lOMoARcPSD| 60857655
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN
Câu 1: Quản lý là gì? Phân tích các khái niệm quản lý?
a. Khái niệm Quản lí:
- Quản lí : một phương thức làm cho những hoạt động được hoàn thành với một hiệu suất cao, bằng và
thông qua những người khác.
- Quản lí: những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp nhau trong tổ chức nhằm
làm thành đạt những mục tiêu chung
Quản lý: việc quản trị của một tổ chức, cho đó một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận
hoặc quan chính phủ. Quản bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức điều phối
các nỗ lực của nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hoàn thành các mục tiêu của mình thông qua việc áp
dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, công nghệ và nhân lực. b. Phân tích các khái niệm quản
+ Những hoạt động quản lí là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tập thể.
+ Cần 2 người quyết tâm kết hợp với nhau những mục tiêu chung thì sẽ phát sinh ra những hoạt động
lúc còn sống hoạt động một mình, chưa ai có kinh nghiệm.
+ Hoạt động quản lí rất cần thiết vì nếu không có hoạt động quản lí mọi người sẽ không biết làm gì, làm lúc
nào và sẽ lộn xộn.
+ Khi còn người hợp tác với nhau trong một tập thể để cùng nhau làm việc người ta có thể tự phát làm những
việc cần làm theo suy nghĩ của riêng mỗi người. Nhưng nếu biết tổ chức quản thì triển vọng chắc chắn s
đạt kết quả cao hơn.
+ Các hoạt động quản lí là cần thiết vì sẽ giúp ta gia tăng hiệu quả.
Câu 2: Hãy nêu vai trò của quản lý? Cho ví dụ?
a. Vai trò của quản lý
Quản lý đóng vai trò rất quan trọng:
- Thúc đẩy năng lực cá nhân
- Điều hòa các mối quan hệ - Tăng cường hỗ trợ b. Ví dụ
Giám đốc sản phẩm sẽ:
- Giám sát doanh số sản phẩm hàng tuần/tháng, so sánh với mục tiêu 1 triệu USD.
- Theo dõi phản hồi của khách hàng về sản phẩm.
- Nếu doanh số thấp hơn dự kiến, Giám đốc sẽ phân ch nguyên nhân (ví dụ: chiến dịch marketing chưahiệu
quả, sản phẩm có lỗi) và đưa ra biện pháp điều chỉnh (ví dụ: tăng cường quảng cáo, nâng cấp phần mềm).
Câu 3: Tại sao nói quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật? Phân tích và cho ví dụ?
Nói "Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật" bởi vì nó kết hợp cả nguyên tắc có hệ thống, khách quan
(khoa học) và kỹ năng mềm dẻo, sáng tạo, kinh nghiệm cá nhân (nghệ thuật) để đạt được mục tiêu của tổ
chức.
- Quản lý là khoa học vì:
+Nó nghiên cứu, phân tích về công việc quản lý trong các tổ chức, các quan hệ quản lý
lOMoARcPSD| 60857655
+ tổng quát hóa các kinh nghiệm tốt thành nguyên tắc thuyết áp dụng cho mọi hình thức quản
tương tự
+ Nó giải thích những hiện tượng quản lý và đề xuất những lý thuyết cùng cùng những kĩ thuật nên áp dụng
để giúp nhà quản hoàn thành nhiệm vụ, cung cấp các khái niệm bản làm nền tảng cho việc nghiên
cứu các môn học về quản lý chức năng như quản lý sản xuất, quản lý tiếp thị,..
+ Có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có phương pháp phân tích, và có lý thuyết xuất phát từ nghiên cứu
+ Quản một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn khác như:
toán học, thống kê, …
- Quản lý là nghệ thuật:
+ Sự thực hành quản là một nghệ thuật. Bởi vì, để quản hữu hiệu, nhà quản phải biết linh hoạt vận
dụng các lý thuyết vào những tình huống cụ thể.
+Nghệ thuật của quản còn thể hiện trong việc dùng người, trong việc giao tiếp, ứng xử, v.v,…Nó đòi hỏi
sự khôn khéo và tinh tế cao để đạt tới mục đích.
+Nghệ thuật này chủ yếu phải được học ngay trong khi làm việc thực tiễn về quản lý.
- Ví dụ: Việc chẩn đoán và điều trị trong y học là sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật.
+ Về khoa học: Bác sĩ cần nắm vững kiến thức chuyên môn như giải phẫu, sinh lý, dược lý, bệnh học, cùng
với quy trình chẩn đoán (xét nghiệm, chụp chiếu) các phác đồ điều trị đã được kiểm chứng. dụ: Khi
nghi ngờ viêm phổi, bác sĩ sẽ dựa vào triệu chứng, chỉ định xét nghiệm và kê đơn theo hướng dẫn khoa học.
+ Về nghệ thuật: Mỗi bệnh nhân có hoàn cảnh và phản ứng khác nhau, đòi hỏi bác sĩ phải giao tiếp khéo léo,
đồng cảm, linh hoạt trong ứng xử quyết định. dụ: Với cùng một bệnh, cách điều trị vấn sẽ khác
nhau giữa người già yếu và người trẻ khỏe.
Câu 4: Lý thuyết quản lý một cách khoa học có những ưu nhược điểm gì khi ứng dụng trong quản lý?
- Thuật ngữ “ Quản lý một cách khoa học” được Frederick Taylor sử dụng để đặt tên chi các tác phẩm của
mình với nhan đề Các nguyên tắc quản lý một cách khoa học.
- thuyết quản lý khoa học nỗ lực đầu tiên của con người trình bày một cách hệ thống những nguyên
tắc cơ bản để quản lý các cơ sở sản xuất
- Taylor là cha đẻ của khoa học quản lý
- Lý thuyết quản khoa học giúp nâng cao hiệu quả công việc nhờ vào việc phân tích, tiêu chuẩn hóa
áp dụng dữ liệu thực nghiệm.
a. Ưu điểm
- giúp tăng năng suất lao động, phân công công việc hợp lý, quy trình rõ ràng dễ kiểm soát. Việc ra quyết
định dựa trên dữ liệu thực nghiệm cũng giúp nhà quản lý giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả tổ chức
- Ví dụ: trong một dây chuyền sản xuất, nhờ áp dụng phương pháp phân tích thao tác, doanh nghiệp có thể
giảm thời gian làm việc mà vẫn giữ chất lượng sản phẩm ổn định.
b. Nhược điểm
- thiên về tính kỹ thuật, thiếu sự quan tâm đến yếu tố con người, kh quan tâm đến cảm xúc con ng. Việc
chia nhỏ công việc và lặp đi lặp lại dễ gây nhàm chán, giảm động lực và sự sáng tạo của nhân viên. Ngoài
ra, trong môi trường hiện đại, biến động nhanh, cách tiếp cận cứng nhắc theo quy trình chuẩn có thể thiếu
linh hoạt và không phù hợp với mọi tình huống.
- dụ, trong lĩnh vực dịch vụ hoặc công nghệ nơi cần sáng tạo linh hoạt nếu chỉ quản theo
quytrình máy móc sẽ gây phản tác dụng.
lOMoARcPSD| 60857655
thuyết quản lý khoa học rất hiệu quả trong môi trường sản xuất ổn định.Tuy nhiên, khi ứng dụng vào
thực tế hiện đại, cần kết hợp với các lý thuyết khác như quản lý theo con người hoặc theo tình huống
để đạt hiệu quả toàn diện.
Câu 5: Lý thuyết quản lý hành chính có những ưu, nhược điểm gì khi ứng dụng trong quản lý?
- Lý thuyết quản lý hành chính, tiêu biểu là của Henri Fayol và Max Weber, nhấn mạnh đến cơ cấu tổ chức
rõ ràng, sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn và quy trình chặt chẽ.
a. Ưu điểm
- Quyền lực tập trung vào 1 người.
- Tạo ra một hệ thống tổ chức rõ ràng, có sự phân cấp, phân quyền cụ thể, giúp kiểm soát tốt và vận hành
ổn định. Điều này rất phù hợp với các tổ chức lớn như cơ quan nhà nước hay doanh nghiệp truyền thống,
nơi cần tính kỷ luật và quy trình chặt chẽ.
b. Nhược điểm
- Do quá nhấn mạnh vào thủ tục và trật tự, nó dễ gây ra sự cứng nhắc, quan liêu và làm chậm quá trình ra
quyết định. Nhân viên trong hình này cũng ít hội sáng tạo, chủ yếu làm việc theo quy định
sẵn có. Trong bối cảnh hiện đại – nơi môi trường thay đổi nhanh và cần linh hoạt – nếu chỉ áp dụng máy
móc lý thuyết hành chính thì sẽ không hiệu quả.
khi áp dụng vào quản hiện nay, thuyết này cần được kết hợp với các hình khác như quản
theo tình huống hoặc theo con người, để vừa giữ được tính ổn định, vừa đảm bảo khả năng thích ứng
và đổi mới
Câu 6: Lý thuyết quản lý tâm lý xã hội có những ưu, nhược điểm gì khi ứng dụng thực tế?
- thuyết tâm lý xã hội trong quản lý ( hay còn gọi là lý thuyết tác phong, hay lý thuyết tương quan nhân
sự) là những quan niệm về quản nahans mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội
của con người trong công việc
- Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của quản lý cũng do năng suất lao động quyết định, nhưng năng suất lao
động không chỉ do các yếu tố vật chất quyết định, àm còn do sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý xã hội của
con người
- thuyết quản lý tâm lý – xã hội, xuất phát từ các nghiên cứu như thí nghiệm Hawthorne, nhấn mạnh vai
trò của con người, nhu cầu tâm lý, sự giao tiếp và môi trường xã hội trong quá trình quản lý a. Ưu điểm
- giúp người quản hiểu rằng năng suất làm việc không chỉ phụ thuộc vào điều kiện vật chất, còn
chịu ảnh hưởng lớn từ tinh thần, sự công nhận và mối quan hệ trong tập thể. Khi được quan tâm, lắng
nghe tôn trọng, nhân viên xu hướng làm việc ch cực, gắn lâu dài hơn với tổ chức. b. Nhược
điểm
- Nếu quá tập trung vào yếu tố tình cảm, giao tiếp mà thiếu kiểm soát hiệu suất thì có thể làm giảm tính kỷ
luật, dễ dẫn đến thiên vị hoặc thiếu khách quan trong đánh giá. Ngoài ra, không phải lúc nào việc cải thiện
tinh thần cũng đồng nghĩa với hiệu quả công việc cao, vì còn phụ thuộc vào năng lực cá nhân đặc điểm
công việc.
vậy, khi ứng dụng lý thuyết này trong thực tế, người quản lý cần kết hợp hài hòa giữa yếu tố tâm lý
hội với các nguyên tắc quản trị khoa học, để vừa tạo môi trường làm việc tích cực, vừa đảm bảo
hiệu quả và kỷ luật trong tổ chức
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc tập trung dân chủ. Cho ví dụ chứng minh?
- Đây nguyên tắc quan trọng, tạo khả năng kết hợp quản một cách khao học liền sản xuất hội nói
chung, với việc phân cấp quản cụ thể, hợp từng cấp, từng khâu, từng bộ phận. Nguyên tắc này nảy
sinh ra từ yêu cầu thực tế chỉ đạo thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội đã được để ra.
- Nguyên tắc này kết hợp hài hòa giữa tập trung quyền lực và phát huy dân chủ trong hoạt động quản lý.
lOMoARcPSD| 60857655
Đặc điểm
- Tập trung trong quản lý là việc điều hành toàn bộ các hoạt động kinh tế xã hội tập trung vào các cơ quan
quyền lực cao nhất cấp Trung ương
- Dân chủ trong quản lý là sự huy động trí lực của mọi người để tiến hành quản lí
- Dân chủ chỗ: Mọi thành viên được tham gia đóng góp ý kiến, thảo luận công khai trước khi ra quyết
định.
- Tập trung chỗ: Sau khi quyết định tập thể, mọi người phải chấp hành nghiêm chỉnh, thống nhất,
không được làm trái.
- Cấp dưới có quyền phản ánh, cấp trên có trách nhiệm lắng nghe, nhưng quyết định cuối cùng là sự thống
nhất chung.
- Tăng tính kỷ luật và hiệu quả trong hoạt động tổ chức, tránh tùy tiện, vô nguyên tắc.
- Giúp bảo đảm tính lãnh đạo tập thể nhưng vẫn có sự điều hành thống nhất
Ví dụ minh họa
- Trong một cuộc họp chi bộ Đảng hoặc hội đồng lớp, các thành viên đều được phát biểu ý kiến về kế hoạch
hoạt động. Sau khi biểu quyết bằng đa số, dù cá nhân không đồng ý, mọi người vẫn phải thực hiện quyết
định chung. Điều này thể hiện dân chủ khi thảo luận, và tập trung khi thi hành.
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và
vùng lãnh thổ. Cho ví dụ chứng minh?
- Nguyên tắc này được hình thành do 2 xu hướng khách quan củ phát triển sản xuất- xã hội quy định:
chuyên môn hóa theo ngành phân bố sản xuất theo địa phương , vùng lãnh thổ. Hai xu hướng này
quan hệ mật thiết với nhau và tương tác để thúc đẩy sản xuất – xã hội phát triển
Đặc điểm:
- Quản lý theo ngành: Là sự chỉ đạo theo lĩnh vực chuyên môn (y tế, giáo dục, giao thông, nông nghiệp...)
từ cấp trung ương đến địa phương.
- Quản theo địa phương: Là việc quản toàn diện, tổng hợp các lĩnh vực trong phạm vi lãnh thổ nhất
định (tỉnh, huyện, xã...).
- Nguyên tắc kết hợp nghĩa là:
+ Các quan ngành dọc (bộ, sở, phòng chuyên môn) chịu sự chỉ đạo chuyên môn từ cấp trên ngành, +
Đồng thời phải phối hợp phục tùng sự lãnh đạo chung của chính quyền địa phương về mặt hành chính,
tổ chức, và ngân sách.
+ Đảm bảo vừa chuyên sâu về chuyên môn, vừa thống nhất trong chỉ đạo địa phương.
+ Tránh tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn trong quản lý; tăng hiệu quả điều hành đồng bộ trên cả chiều
dọc (ngành) và chiều ngang (địa phương).
Ví dụ minh họa:
- Trưởng phòng y tế quận vừa chịu sự chỉ đạo chuyên môn của Sở Y tế thành phố, vừa chịu sự quản lý hành
chính của Ủy ban nhân dân quận. Khi triển khai tiêm chủng, phải theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ
Y tế, nhưng kế hoạch cụ thể lại phụ thuộc vào điều kiện và quyết định của địa phương.
Câu 8: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc kết hợp hài hoà các lơị ích. Cho ví dụ chứng minh?
Đặc điểm
- Là nguyên tắc nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa các loại lợi ích trong quá trình quản lý:
+ Lợi ích cá nhân: thu nhập ổn định, lương thưởng xứng đáng, Môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Có
cơ hội phát triển nghề nghiệp, được đào tạo nâng cao năng lực.Được tôn trọng, lắng nghe ý kiến cá nhân.
+ Lợi ích tập thể (tổ chức, doanh nghiệp...): Tăng năng suất lao động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, Đạt
được mục tiêu lợi nhuận, phát triển bền vững, Duy trì được kỷ luật, văn hóa doanh nghiệp tích cực, Giữ được
đội ngũ nhân lực ổn định, có năng lực.
lOMoARcPSD| 60857655
+ Lợi ích của Nhà nước và cộng đồng xã hội: Thu ngân sách từ thuế, phí... để phát triển đất nước, Bảo đảm
trật tự, an sinh hội pháp luật được thực thi, Môi trường được bảo vệ, tài nguyên sử dụng hợp lý, Xây
dựng xã hội công bằng, ổn định, phát triển lâu dài.
- Quản lý hiệu quả không được làm tổn hại lợi ích hợp pháp của bất kỳ bên nào.
- Phải biết điều hòa, dung hòa mâu thuẫn lợi ích, đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định.
- Giúp tạo sự đồng thuận, tăng tính gắn kết và động lực làm việc cho các bên liên quan.
Ví dụ
Trong một doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần cân đối giữa:
- Lợi nhuận công ty (lợi ích tổ chức)
- Thu nhập, chế độ đãi ngộ nhân viên (lợi ích cá nhân)
- Tuân thủ luật pháp, nghĩa vụ thuế, bảo vệ môi trường (lợi ích nhà nước và xã hội)
Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung lợi nhuận mà bỏ qua đời sống nhân viên hay trách nhiệm xã hội thì sẽ
gây mất cân bằng, dẫn đến bất ổn.
Câu 9: Phương pháp quản lý là gì? Tại sao phải phối hợp các phương pháp trong quản lý? Phân tích
và cho ví dụ chứng minh?
- Phương pháp quản lý : Là tổng thể những cách thức tác động đến cá nhân và tập thể người lao động
nhằm khuyến khích, động viên, thúc đẩy họ hoàn thành tốt công việc.
- Phải phối hợp các phương pháp trong quản : Việc lựa chọn đúng vận dụng hợp các
phương pháp quản lý là nghệ thuật của người quản lý. Nghệ thuật này thể hiện ở chỗ biết nghiên cứu,
lựa chọn sử dụng đúng mức độ tác động của phương pháp, không máy móc, dập khuôn, biết vận dụng
linh hoạt tùy theo đối tượng để các phương pháp bổ sung cho nhau nâng cao hiệu quả quản lí
- Một số phương pháp: Pp kinh tế(dựa vào lợi ích vật chất để tạo động lực, khuyến khích hiệu quả
sáng tạo năng suất), pp hành chính ( dựa vào mệnh lệnh, quy định, quyền lực; hiệu lực nhanh, rõ ràng,
dễ áp dụng trong trường hợp khẩn cấp),…
- Ví dụ cm: Trong phòng chống dịch COVID-19:
+ Hành chính: Ban hành chỉ thị giãn cách xã hội.
+Kinh tế: Hỗ trợ tiền cho người lao động mất việc.
+Giáo dục: Tuyên truyền trên TV, mạng xã hội về cách phòng dịch.
Câu 10: Phương pháp kinh tế bao gồm những yếu tố nào? Phân tích để thấy rõ vai trò của kích thích
vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động?
- Là pp hiệu quả nhất, tác động trực tiếp đến quyền lợi ( Taylor)
- Pp quản bằng kinh tế: tổng hợp các cách thức vận dụng, các đòn bẩy kinh tế để kích thích
nhân, tập thể và toàn xã hội phấn đấu đưa năng suất lên cao theo định hướng vạch sẵn.
Phương pháp kinh tế gồm những yếu tố:
- Tiền lương: Thu nhập cơ bản, phản ánh giá trị sức lao động.
- Tiền thưởng: Khoản khuyến khích khi hoàn thành tốt nhiệm vụ, vượt chỉ tiêu.
- Phúc lợi: Các khoản hỗ trợ ngoài lương như bảo hiểm, du lịch, ăn trưa, chăm sóc sức khỏe...
- Lợi nhuận và cổ phần: Áp dụng trong công ty cổ phần, người lao động có quyền hưởng một phần lợi
nhuận.
- Các chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo... cũng là biểu hiện của phương pháp kinh tế.
Phân tích để thấy rõ vai trò của kích thích vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động:
- Người lao động làm việc tích cực hơn khi biết rằng hiệu suất cao sẽ đi kèm thu nhập cao.
- làm tăng ý thức tự giác, giảm ỷ lại, lười biếng.
lOMoARcPSD| 60857655
- Chính sách lương thưởng hợp lý giúp tổ chức cạnh tranh hơn trên thị trường lao động.
- Khuyến khích đổi mới sáng tạo, cải tiến kỹ thuật: lợi ích vật chất phần thưởng cho năng lực. -
Tăng hiệu quả sản xuất – kinh doanh cho cả tổ chức.
Ví dụ: Một công ty sản xuất áp dụng chế độ thưởng theo sản phẩm vượt định mức, khiến công nhân thi
đua tăng năng suất. Kết quả là sản lượng tăng, thu nhập người lao động cao hơn, doanh thu công ty cũng
tăng — lợi ích đôi bên.
Câu 11: Phương pháp tâm lý xã hội là gì? Phân tích để thấy rõ vai trò của phương pháp tâm lý
hội trong quản lý?
- Khái niệm: Phương pháp tâm lý xã hội là phương pháp chủ yếu nhằm tác động vào tâm tư, tình cảm
của người lao động, tạo cho họ không khí hồ hởi, yêu thích công việc, gắn tập thể, hăng say làm
việc, động viên và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn.
- Phân tích:
+ Những yếu tố hình thành nên những đặc điểm riêng của người lao động về tâm lý - xã hội như: điều
kiện sống, hoàn cảnh gia đình, môi trường làm việc... Tất cả các yếu tố trên đều tác động đến tâm tư
tình cảm của người lao động. Ở môi trường tâm lý xã hội thuận lợi thì người lao động sẽ hồ hởi hăng
say làm việc, phấn đấu...
+ Trong các yếu tố nêu trên thì tâm hội nơi làm việc tầm quan trọng hơn cả. Đó yếu tố
đầu tiên mà người lãnh đạo cần quan tâm để tạo ra được không khí thuận lợi nơi làm việc.
+ Để tạo ra môi trường tâm lý làm việc thuận lợi ta cần lưu ý:
Đảm bảo an toàn cho người lao động
Kích thích, động viên người lao động
Có chế độ tiền lương, tiền thưởng hợp lí
Thuyết phục, động viên, khen thưởng, nêu gương tốt để làm động lực
Đi sâu đi sát, quan tâm từng người, không bỏ sót một ai
Khi cần phải áp dụng biện pháp cưỡng bức kỉ luật thì cần nghiêm minh, xử đúng người,
đúng tội.
Câu 12: Thế nào là văn hóa của tổ chức? Nêu đặc điểm của văn hoá tổ chức. Cho ví dụ?
- Khái niệm: Văn hóa tổ chức phong cách hoạt động của tổ chức được thể hiện ở nội dung hình
thức của nó.
- Đặc điểm:
+ Sự tự quản cá nhân: mức độ về trách nhiệm, sự độc lập và cơ hội mà mỗi cá nhân trong tổ chức có
được để thực hiện sự khởi xướng của mình.
+ chế: mức độ, quy tắc, điều lệ sự theo dõi trực tiếp được sử dụng để trông coi kiểm soát
hành vi của nhân viên.
+ Hỗ trợ: mức nhiệt tình công tác của nhà quản lý đối với nhân viên.
+ Sự đồng nhất hóa với tổ chức: mức độ mà nhân viên gắn bó như một với tổ chức.
+ Phần thưởng: mức độ khen thưởng được căn cứ trên những tiêu chuẩn thực hiện nào? Việc khen
thưởng đó diễn ra như thế nào?
+ Sự chịu đựng những xung đột: chấp nhận sự khác biệt giữa các nhân những bộ phận mức
độ nhất định.
+ Sự chấp nhận những may rủi: mức độ nhân viên được khuyến khích để tiến tới chấp nhận
may rủi khi thực hiện sáng kiến, những cải tiến...
- VD: Văn a tổ chức hướng đến sự đổi mới: Tesla khuyến khích nhân viên thử nghiệm các công nghệ
mới chấp nhận rủi ro trong quá trình phát triển sản phẩm, tạo ra một môi trường đầy sáng tạo
đổi mới.
lOMoARcPSD| 60857655
Văn hoá tổ chức hướng vào con người: Zappos nổi bật với môi trường làm việc thân thiện quan
tâm đến sự phát triển cá nhân của nhân viên. Văn hoá của công ty khuyến khích sự sáng tạo và khôi
phục sự vui vẻ trong công việc.
Câu 13: Môi trường trong quản lý là gì? Phân tích vai trò của mỗi yếu tố trong việc thành đạt mục
tiêu của tổ chức?
- Khái niệm: Môi trường liên quan tới những thể chế hay lực lượng từ bên ngoài tổ chức đã ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của tổ chức.
- Đặc trưng:
+ Môi trường quản lý là tập hợp các yếu tố ở bên ngoài hệ thống quản lý.
+ Môi trường quản lý không phải tĩnh tại mà luôn vận động biến đổi.
+ Môi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý theo 2 hướng: tích cực và khó khăn.
+ Chủ thể quản lý phải nhận thức được quy luật biến đổi của môi trường để có sự ứng phó thích hợp
nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, giúp cho tổ chức phát triển ổn định và bền vững. -
Vai trò của mỗi yếu tố trong việc thành đạt mục tiêu của tổ chức:
+ Môi trường tổng quát: gồm tất cả những gì ở ngoài tổ chức, nhưng có khả năng ảnh hưởng mạnh tới tổ
chức mà không có một liên quan rõ rệt. Gồm điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật và sinh thái.
VD: về điều kiện kinh tế có thể là lãi suất, sự thay đổi mức thu nhập, lạm phát; về xã hội là phong tục tập
quán, sinh hoạt, văn hóa; về sinh thái là biến đổi khí hậu;…
+ Môi trường đặc thù: là một phần của môi trường tổng quát, liên quan trực tiếp tới sự hoàn thành những
mục tiêu của tổ chức. Gồm nhà cung cấp, khách hàng, các tổ chức cạnh tranh, nhà nước, những nhóm áp
lực khác.
VD: những nhà cung cấp vật liệu, thiết bị; những hãng cạnh tranh với nhau (Samsung Iphone); nhà nước
hoặc chính quyền địa phương;…
+ Ngoài ra còn có môi trường bên trong: cơ cấu tổ chức, văn hóa, nguồn nhân lực, hệ thống quản lý.
Câu 14: Hãy nêu các cách để giảm thiểu bất trắc của môi trường? Cho ví dụ?
1. Dùng đệm: Là nhằm giảm bớt ảnh hưởng của môi trường gây ra cho cả hai phía đầu vào và đầu ra.
VD: Ở đầu vào: tồn trữ vật tư, bảo trì phòng ngừa, tuyển và đào tạo nhân viên mới
đầu ra: dùng bản kiểm kê
2. San bằng: San đều ảnh hưởng của môi trường. VD: Giá của 1 số tổ chức văn hóa nghệ thuật vào
ngày lễ, ngày Tết, ngày nghỉ có thể cao hơn so với ngày bình thường
3. Tiên đoán: Khả năng đoán trước những biến đổi và ảnh hưởng của môi trường để giảm bớt sự bất trắc.
4. Cấp hạn chế: Kiểm soát những nhu cầu quá cao. VD: Trong trường hợp thiên tai xảy ra như hoả hoạn,
bão lụt... thì giường bệnh chỉ ưu tiên cho những ca nặng nhất.
5. Hợp đồng: VD: Ký hợp đồng lao động, hợp đồng mua vật tư dài hạn…
6. Kết nạp: Thu hút những cá nhân, tổ chức có thể làm giảm bớt bất trắc từ các mối đe dọa.
VD: Các doanh nghiệp khó khăn về tài chính có thể mời Ngân hàng tham gia vào hoạt động quản trị của
doanh nghiệp và tư vấn kinh nghiệm...
7. Liên kết: Nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó.
VD: Thỏa thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung, điều
khiển chung...
lOMoARcPSD| 60857655
8. Qua trung gian: Quản thể sử dụng cá nhân hay tổ chức khác để giúp họ hoàn thành những kết
quả thuận lợi. Cách thường dùng là vận động ở hành lang.
VD: Tranh thủ sự ủng hộ của báo chí, chính quyền...
9. Quảng cáo: Thường họ tạo sự khác biệt về sản phẩm hay giá thấp so với đối thủ trong ý thức của khách
hàng, qua đó nhằm ổn định thị trường của họ và giảm được bất trắc.
Câu 15: Quy trình hoạch định có vai trò gì trong quản lý? Phân tích các bước hoạch định chiến
lược?
- Khái niệm: Hoạch định quá trình ấn định những mục tiêu ấn định biện pháp tốt nhất để thực
hiện những mục tiêu đó. (Bản chất là xác định mục tiêu, công cụ chính là lập kế hoạch, gắn với Taylor
– Quản lý một cách khoa học) - Vai trò:
+ Định rõ những mục tiêu, cho ta sự hướng dẫn, giảm thiểu lãng phí, đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm
soát
+ Đặt ra sự phối hợp (khi mọi người biết tổ chức đang tiến tới trông đợi họ để đạt mục tiêu,
thì họ sẽ phối hợp và làm việc tập thể
=> Giúp nhà quản lý làm việc một cách thông minh và chăm chỉ.
- Các bước hoạch định chiến lược:
1. Nhận thức cơ hội dựa trên sự hiểu biết về thị trường: Sự cạnh tranh; Nhu cầu khách hàng; Điểm
mạnh điểm yếu, cơ hội và thách thức của tổ chức.
2. Lập các mục tiêu hay mục đích: Đâu là nơi ta muốn đến và cái ta muốn thực hiện khi sẽ thực
hiện?
3. Xem xét các tiền đề hoạch định: Xác định các nguồn lực của tổ chức. Các kế hoạch của chúng ta
sẽ hoạt động ở môi trường nào: bên trong hay bên ngoài?
4. Xác định phương án: Phương án nào có hứa hẹn nhất để đạt được mục tiêu của chúng ta.
5. So sánh các phương án dựa trên các mục tiêu phải thực hiện: Phương án nào giúp chúng ta
hội tốt nhất, đạt được mục tiêu của chúng ta với chi phí ít nhất và lợi ích cao nhất?
6. Chọn một phương án: chọn chương trình hành động mà chúng ta sẽ theo đuổi.
7. Hoạch định các kế hoạch phụ trợ: VD: mua thiết bị, mua vật liệu, thuê và đào tạo nhân viên, phát
triển sản phẩm mới…
8. Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ: Lập ra các quỹ như sau: Số lượng và giá bán; Chi phí tác
nghiệp cần cho kế hoạch; Chi phí trang thiết bị cơ bản...
Câu 16: Trình bày các nội dung của quy trình tổ chức? Hãy nêu đặc điểm của tầm hạn quản lý, ủy
quyền, phân quyền, phân cấp quản lý? Cho ví dụ?
- Quy trình tổ chức:
+ Bao gồm các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức, xác định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
+ Bản chất: Xác định chức năng, nhiệm vụ và phân công công việc
+ Mục tiêu: Tạo môi trường nội bộ thuận lợi cho cá nhân, bộ phận phát huy được năng lực, đóng góp
vào hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
- Tầm hạn quản lý là việc chỉ số lượng nhân viên mà một quản lý có thể điều khiển một cách tốt đẹp.
VD: Một nghiệp 20 nhân viên tầm hạn quản 20 => nghiệp đó chi 2 cấp giám
đốc và nhân viên.
- Uỷ quyền việc tạo cho người khác quyền hành trách nhiệm để thực hiện một hoạt động nhất
định. Lưu ý: Cấp trên không thể giao phó những quyền hạn họ không có và cũng không thể giao phó
toàn bộ quyền hạn của mình. VD: Ban giám đốc ủy quyền cho các phòng ban hay cá nhân ký kết hợp
đồng, tuyển dụng nhân sự,…
lOMoARcPSD| 60857655
- Phân quyền xu hướng phân tán các quyền ra quyết định trong một cấu tổ chức. Lưu ý: Không
thể có sự phân quyền tuyệt đối. VD: Trong một tổ chức, phòng nhân sự có quyền quản lý vấn đề nhân
sự, trong khi phòng kế toán có quyền quản lý vấn đề tài chính.
- Phân cấpsự phân chia, ủy thác bớt quyền hành của nhà quản lý cấp trên cho nhà quản lý cấp dưới.
Mục đích là để tạo điều kiện cho tổ chức đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, phù hợp với yêu cầu và tình
hình. VD: Chính phủ giao cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, thành phố quản các lĩnh vực chuyên
môn như y tế, giáo dục, giao thông vận tải,…
Câu 17: Thế nào là quyền hành quản lý? Người có quyền hành trong quản lý cần có những tiêu
chí nào?
- Khái niệm: Quyền hành năng lực cho phép chúng ta yêu cầu người khác hành động theo sự chỉ đạo
của mình. Quyền hành là công cụ của nhà quản lý.
- Quyền hành chỉ đầy đủ khi có đủ 3 yếu tố:
+ Sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ
+ Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng
+ Nhà quản lý có khả năng và đức tính khiến cấp dưới tin tưởng
- Trong thực tế, quyền hành của nhà quản lý chịu hạn chế bởi luật pháp, quy định nhà nước, đạo đức xã
hội, điều kiện sinh hoạt. - Các tiêu chí cần có: + Phẩm chất cá nhân
+ Kỹ năng quản lý
+ Kiến thức chuyên môn
+ Ngoài ra còn cần có tầm nhìn xa, khả năng ra quyết định, kỹ năng giao tiếp, khả năng tạo động lực
cho nhân viên, sự trung thực, quyết đoán, linh hoạt, và khả năng phân tích.
Câu 18: Trình bày các nội dung của quy trình điều khiển?
- Khái niệm: Điều khiển là các hoạt động tuyển dụng, hướng dẫn đào tạo, đôn đốc, động viên và thúc
đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả cao để đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Nội dung:
1. Tuyển dụng nhân viên: một con người phù hợp để giao phó một chức vụ đang trống. Doanh
nghiệp/ công ty có thể tuyển được bên ngoài vào; hoặc điều động nhân viên từ một bộ phận khác
sang (có sẵn trong tổ chức).
+ Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức
+ Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức danh công việc (trình độ học vấn, kinh nghiệm,
…)
+ Thu thập ứng viên
+ Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu công việc 2.
Đào tạo nhân viên:
+ Lúc mới nhận việc
+ Trong thời gian làm việc
+ Để chuẩn bị cho công việc tương lai 3.
Lãnh đạo và động viên:
+ Nhằm duy trì kỷ cương và động viên khích lệ
+ Vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật
+ Giúp nhân viên làm quen với môi trường làm việc hoàn toàn mới mẻ.
+ Tạo ra cho họ tâm trạng thoải mái khi làm việc cống hiến hết mình với công ty/ doanh nghiệp
đem lại hiệu quả cao nhất.
4. Quản lý những sự thay đổi xung đột và kích động:
+ Chủ động biến đổi, quản lý xung đột và giữ cho xung đột ở mức có thể chấp nhận được +
Quản lý sự thay đổi và đối phó với những xung đột
lOMoARcPSD| 60857655
Câu 19: Hãy nêu quan điểm cổ điển về động viên nhân viên trong quản lý?
- Taylor cho rằng một trong những công việc quan trọng mà các nhà quản lý phải làm là đảm bảo nhân
viên sẽ thực hiện những công việc thường xuyên lặp đi lặp lại một cách nhàm chán nhưng với hiệu
quả cao nhất. Để đảm bảo điều đó, nhà quản lý phải tìm ra cách làm tốt nhất để dạy cho công nhân
dùng các kích thích về kinh tế như tiền lương và tiền thưởng để động viên công nhân làm việc.
- Quan điểm này được xây dựng trên nhận thức là: Bản chất chủ yếu của người lao động trong nghiệp
lười biếng, còn các nhà quản lý hiểu biết công việc hơn công nhân. Người lao động chỉ có thể được
động viên bằng các phần thưởng kinh tế và bản thân họ cũng không có gì để đóng góp cho xí nghiệp
ngoài sức lao động của mình.
- Thực tiễn quản tại nhiều nghiệp cho thấy quan điểm trên không phải không đúng sự kích
thích bằng tiền bạc thường cũng đưa lại sự làm việc tích cực.
Câu 20: Hãy nêu các quan điểm hiện đại về động viên nhân viên trong quản lý?
1. Lý thuyết của Maslow: Cho rằng mỗi con người đều có 5 loại nhu cầu cơ bản:
- Nhu cầu vật chất (ăn, uống, nhà ở ngủ, tình dục...);
- Nhu cầu an toàn (yên ổn, không bị tai họa...);
- Nhu cầu xã hội (muốn được chấp nhận, bạn bè...);
- Nhu cầu tự chủ, tự trọng;
- Nhu cầu tự thể hiện (hay hoàn thiện bản thân).
=> Muốn động viên con người làm việc, nhà quản hiểu nhu cầu đang cần thỏa mãn của con
người và tạo điều kiện cho họ thỏa mãn nhu cầu đó.
2. Lý thuyết của McGregor:
- Tùy theo bản chất X hay Y của người lao động để áp dụng các biện pháp động viên.
Bản chất X
Bản chất Y
- Không thích làm việc
- Có khả năng sáng tạo trong công việc
- Lười biếng
- Ham thích làm việc
- Không muốn nhận trách nhiệm
- Biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu
- Chỉ làm việc khi bị thúc ép
- Sẵn sàng nhận trách nhiệm bắt buộc
=> Kích thích bằng vật chất, giao phó công việc cụ
thể, thường xuyên đôn đốc và kiếm tra
=> Dành cho họ nhiều quyền quyết định trong
công việc, tôn trọng sáng kiến của họ, tạo điều kiện
để họ chứng tỏ năng lực
- Tuy nhiên thuyết này bị phản bác rằng không người lao động nào hoàn toàn thuộc về bản chất
X hay Y, mà cái đó là thái độ lao động và phụ thuộc vào cách thức người lao động được đối xử trong
thực tế.
3. Lý thuyết động viên của Herzberg:
- Herzberg hỏi công nhân những biện pháp nào của nhà quản thực sự làm cho họ cảm thấy hưng phấn
để làm việc nhiều hơn và những biện pháp nào không có sự thúc đấy đối với họ.
- Đưa ra biện pháp quản lý thành 2 loại:
+ Loại 1: Các yếu tố bình thường (là những biện pháp mà nhà quản lý không đem lại sự hăng hái hơn
trong khi làm việc, nhưng nếu không thì người lao động sẽ bất mãn làm việc kém hăng hái;
chính sách của nghiệp, sự giám sát, quan hệ với cấp trên, điều kiện làm việc, lương, bổng, quyền
lợi xí nghiệp...).
+ Loại 2: Các yếu tố động viên (là những biện pháp quản lý có tác dụng thúc đầy người lao động làm
việc hăng hái hơn, nhưng nếu không thì họ vẫn làm việc bình thường; sự thừa nhận trân trọng
đóng góp của nhân viên, giao phó trách nhiệm cho họ, được làm những công việc thích thú hoặc có ý
nghĩa...).
Câu 21: Hãy nêu đặc điểm của các phong cách lãnh đạo?
lOMoARcPSD| 60857655
1. Phong cách lãnh đạo quan liêu:
- Tính nguyên tắc, chấp hành nghiêm chỉnh đặt lên hàng đầu
- Làm việc có bài bản
+ Ưu điểm: Kỷ cương, kỷ luật được duy trì tốt, an toàn.
+ Nhược điểm: Thiếu độc lập, thiếu suy nghĩ sáng tạo, cứng nhắc và đơn giản, thậm chí thụ động.
2. Phong cách lãnh đạo năng động:
- Không rập khuôn, cứng nhắc
- Tìm tòi, sáng tạo, dám nghĩ dám làm
+ Ưu điểm: Tạo điều kiện nhân viên chủ động tìm cách làm việc, ít áp đặt, can thiệp.
+ Nhược điểm: Đôi khi quá thoải mái dẫn đến coi thường kỷ cương, làm bừa, làm ấu, vội vàng, thiếu
tính toán.
3. Phong cách lãnh đạo độc đoán:
- Dựa vào quyền lực để quyết định, áp đặt, cưỡng bức người khác chấp hành
- Sử dụng mệnh lệnh, đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
+ Ưu điểm: Nếu quyết đoán đúng thì sẽ tạo được kỷ cương tốt, xử nhanh công việc, đạt hiệu qu
cao trong các tình huống cấp bách.
+ Nhược điểm: Dễ tạo ra thói xu nịnh, triệt tiêu sự sáng tạo, gây căng thẳng khi làm việc.
4. Phong cách lãnh đạo dân chủ:
- Sử dụng hình thức động viên, khuyến khích - Không đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
- Thường thu thập ý kiến của nhân viên, thu hút và lôi cuốn tập thể và tổ chức.
+ Ưu điểm: Thoải mái, phân quyền ủy quyền cho nhân viên để qua đó giúp họ trưởng thành. +
Nhược điểm: Lạm dụng sẽ dẫn đến do dự khi cần đề cao trách nhiệm cá nhân để quyết định kịp thời,
làm trễ hoặc hỏng việc.
Câu 22: Việc quản lý theo mục tiêu là gì? Hãy nêu vai trò của việc quản lý theo mục tiêu?
- Khái niệm:
+ Mục tiêu những kết quả mà nhà quản lý muốn đạt tới trong tương lai, cung cấp phương hướng
để nhà quản đưa ra quyết định đưa ra tiêu chuẩn để đo lường kết quả thực hiện. Gồm có: Mục
tiêu định lượng, mục tiêu định tính và tính chính xác
+ Quản lý theo mục tiêu hay còn được gọi là phương pháp quản lý hướng đến việc thiết lập mục tiêu
rõ ràng, thông qua thỏa thuận giữa quản lý và nhân viên nhằm giúp cải tiến hiệu suất công việc. -
Vai trò:
+ Theo dõi và đánh giá
+ Đưa đến một cách thức quản lý hoàn thiện hơn
+ Quyết định được cách thức và nguồn lực cần thiết để đạt được kết quả
+ Phân định rõ vai trò và cơ cấu tổ chức
+ Thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện
+ Quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60857655
ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN LÝ
Câu 1: Quản lý là gì? Phân tích các khái niệm quản lý? a.
Khái niệm Quản lí:
- Quản lí : là một phương thức làm cho những hoạt động được hoàn thành với một hiệu suất cao, bằng và
thông qua những người khác.
- Quản lí: là những hoạt động cần thiết phải được thực hiện khi con người kết hợp nhau trong tổ chức nhằm
làm thành đạt những mục tiêu chung
 Quản lý: là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận
hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và điều phối
các nỗ lực của nhân viên (hoặc tình nguyện viên) để hoàn thành các mục tiêu của mình thông qua việc áp
dụng các nguồn lực sẵn có, như tài chính, tự nhiên, công nghệ và nhân lực. b. Phân tích các khái niệm quản lý
+ Những hoạt động quản lí là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tập thể.
+ Cần 2 người quyết tâm kết hợp với nhau vì những mục tiêu chung thì sẽ phát sinh ra những hoạt động mà
lúc còn sống hoạt động một mình, chưa ai có kinh nghiệm.
+ Hoạt động quản lí rất cần thiết vì nếu không có hoạt động quản lí mọi người sẽ không biết làm gì, làm lúc nào và sẽ lộn xộn.
+ Khi còn người hợp tác với nhau trong một tập thể để cùng nhau làm việc người ta có thể tự phát làm những
việc cần làm theo suy nghĩ của riêng mỗi người. Nhưng nếu biết tổ chức quản lí thì triển vọng chắc chắn sẽ đạt kết quả cao hơn.
+ Các hoạt động quản lí là cần thiết vì sẽ giúp ta gia tăng hiệu quả.
Câu 2: Hãy nêu vai trò của quản lý? Cho ví dụ? a.
Vai trò của quản lý
Quản lý đóng vai trò rất quan trọng:
- Thúc đẩy năng lực cá nhân
- Điều hòa các mối quan hệ - Tăng cường hỗ trợ b. Ví dụ
Giám đốc sản phẩm sẽ:
- Giám sát doanh số sản phẩm hàng tuần/tháng, so sánh với mục tiêu 1 triệu USD.
- Theo dõi phản hồi của khách hàng về sản phẩm.
- Nếu doanh số thấp hơn dự kiến, Giám đốc sẽ phân tích nguyên nhân (ví dụ: chiến dịch marketing chưahiệu
quả, sản phẩm có lỗi) và đưa ra biện pháp điều chỉnh (ví dụ: tăng cường quảng cáo, nâng cấp phần mềm).
Câu 3: Tại sao nói quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật? Phân tích và cho ví dụ?
Nói "Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật" bởi vì nó kết hợp cả nguyên tắc có hệ thống, khách quan
(khoa học) và kỹ năng mềm dẻo, sáng tạo, kinh nghiệm cá nhân (nghệ thuật) để đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Quản lý là khoa học vì:
+Nó nghiên cứu, phân tích về công việc quản lý trong các tổ chức, các quan hệ quản lý lOMoAR cPSD| 60857655
+ Nó tổng quát hóa các kinh nghiệm tốt thành nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức quản lý tương tự
+ Nó giải thích những hiện tượng quản lý và đề xuất những lý thuyết cùng cùng những kĩ thuật nên áp dụng
để giúp nhà quản lý hoàn thành nhiệm vụ, nó cung cấp các khái niệm cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên
cứu các môn học về quản lý chức năng như quản lý sản xuất, quản lý tiếp thị,..
+ Có đối tượng nghiên cứu cụ thể, có phương pháp phân tích, và có lý thuyết xuất phát từ nghiên cứu
+ Quản lý là một khoa học sử dụng tri thức của nhiều môn khoa học tự nhiên và xã hội nhân văn khác như: toán học, thống kê, …
- Quản lý là nghệ thuật:
+ Sự thực hành quản lý là một nghệ thuật. Bởi vì, để quản lý hữu hiệu, nhà quản lý phải biết linh hoạt vận
dụng các lý thuyết vào những tình huống cụ thể.
+Nghệ thuật của quản lý còn thể hiện trong việc dùng người, trong việc giao tiếp, ứng xử, v.v,…Nó đòi hỏi
sự khôn khéo và tinh tế cao để đạt tới mục đích.
+Nghệ thuật này chủ yếu phải được học ngay trong khi làm việc thực tiễn về quản lý.
- Ví dụ: Việc chẩn đoán và điều trị trong y học là sự kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật.
+ Về khoa học: Bác sĩ cần nắm vững kiến thức chuyên môn như giải phẫu, sinh lý, dược lý, bệnh học, cùng
với quy trình chẩn đoán (xét nghiệm, chụp chiếu) và các phác đồ điều trị đã được kiểm chứng. Ví dụ: Khi
nghi ngờ viêm phổi, bác sĩ sẽ dựa vào triệu chứng, chỉ định xét nghiệm và kê đơn theo hướng dẫn khoa học.
+ Về nghệ thuật: Mỗi bệnh nhân có hoàn cảnh và phản ứng khác nhau, đòi hỏi bác sĩ phải giao tiếp khéo léo,
đồng cảm, linh hoạt trong ứng xử và quyết định. Ví dụ: Với cùng một bệnh, cách điều trị và tư vấn sẽ khác
nhau giữa người già yếu và người trẻ khỏe.
Câu 4: Lý thuyết quản lý một cách khoa học có những ưu nhược điểm gì khi ứng dụng trong quản lý?
- Thuật ngữ “ Quản lý một cách khoa học” được Frederick Taylor sử dụng để đặt tên chi các tác phẩm của
mình với nhan đề Các nguyên tắc quản lý một cách khoa học.
- Lý thuyết quản lý khoa học là nỗ lực đầu tiên của con người trình bày một cách có hệ thống những nguyên
tắc cơ bản để quản lý các cơ sở sản xuất
- Taylor là cha đẻ của khoa học quản lý
- Lý thuyết quản lý khoa học giúp nâng cao hiệu quả công việc nhờ vào việc phân tích, tiêu chuẩn hóa và
áp dụng dữ liệu thực nghiệm. a. Ưu điểm
- giúp tăng năng suất lao động, phân công công việc hợp lý, quy trình rõ ràng và dễ kiểm soát. Việc ra quyết
định dựa trên dữ liệu thực nghiệm cũng giúp nhà quản lý giảm thiểu sai sót và nâng cao hiệu quả tổ chức
- Ví dụ: trong một dây chuyền sản xuất, nhờ áp dụng phương pháp phân tích thao tác, doanh nghiệp có thể
giảm thời gian làm việc mà vẫn giữ chất lượng sản phẩm ổn định. b. Nhược điểm
- thiên về tính kỹ thuật, thiếu sự quan tâm đến yếu tố con người, kh quan tâm đến cảm xúc con ng. Việc
chia nhỏ công việc và lặp đi lặp lại dễ gây nhàm chán, giảm động lực và sự sáng tạo của nhân viên. Ngoài
ra, trong môi trường hiện đại, biến động nhanh, cách tiếp cận cứng nhắc theo quy trình chuẩn có thể thiếu
linh hoạt và không phù hợp với mọi tình huống.
- Ví dụ, trong lĩnh vực dịch vụ hoặc công nghệ – nơi cần sáng tạo và linh hoạt – nếu chỉ quản lý theo
quytrình máy móc sẽ gây phản tác dụng. lOMoAR cPSD| 60857655
 Lý thuyết quản lý khoa học rất hiệu quả trong môi trường sản xuất ổn định.Tuy nhiên, khi ứng dụng vào
thực tế hiện đại, cần kết hợp với các lý thuyết khác như quản lý theo con người hoặc theo tình huống
để đạt hiệu quả toàn diện.
Câu 5: Lý thuyết quản lý hành chính có những ưu, nhược điểm gì khi ứng dụng trong quản lý?
- Lý thuyết quản lý hành chính, tiêu biểu là của Henri Fayol và Max Weber, nhấn mạnh đến cơ cấu tổ chức
rõ ràng, sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn và quy trình chặt chẽ. a. Ưu điểm
- Quyền lực tập trung vào 1 người.
- Tạo ra một hệ thống tổ chức rõ ràng, có sự phân cấp, phân quyền cụ thể, giúp kiểm soát tốt và vận hành
ổn định. Điều này rất phù hợp với các tổ chức lớn như cơ quan nhà nước hay doanh nghiệp truyền thống,
nơi cần tính kỷ luật và quy trình chặt chẽ. b. Nhược điểm
- Do quá nhấn mạnh vào thủ tục và trật tự, nó dễ gây ra sự cứng nhắc, quan liêu và làm chậm quá trình ra
quyết định. Nhân viên trong mô hình này cũng ít có cơ hội sáng tạo, vì chủ yếu làm việc theo quy định
sẵn có. Trong bối cảnh hiện đại – nơi môi trường thay đổi nhanh và cần linh hoạt – nếu chỉ áp dụng máy
móc lý thuyết hành chính thì sẽ không hiệu quả.
 khi áp dụng vào quản lý hiện nay, lý thuyết này cần được kết hợp với các mô hình khác như quản lý
theo tình huống hoặc theo con người, để vừa giữ được tính ổn định, vừa đảm bảo khả năng thích ứng và đổi mới
Câu 6: Lý thuyết quản lý tâm lý xã hội có những ưu, nhược điểm gì khi ứng dụng thực tế?
- Lý thuyết tâm lý xã hội trong quản lý ( hay còn gọi là lý thuyết tác phong, hay lý thuyết tương quan nhân
sự) là những quan niệm về quản lý nahans mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội
của con người trong công việc
- Lý thuyết này cho rằng hiệu quả của quản lý cũng do năng suất lao động quyết định, nhưng năng suất lao
động không chỉ do các yếu tố vật chất quyết định, àm còn do sự thỏa mãn các nhu cầu tâm lý xã hội của con người
- Lý thuyết quản lý tâm lý – xã hội, xuất phát từ các nghiên cứu như thí nghiệm Hawthorne, nhấn mạnh vai
trò của con người, nhu cầu tâm lý, sự giao tiếp và môi trường xã hội trong quá trình quản lý a. Ưu điểm
- giúp người quản lý hiểu rõ rằng năng suất làm việc không chỉ phụ thuộc vào điều kiện vật chất, mà còn
chịu ảnh hưởng lớn từ tinh thần, sự công nhận và mối quan hệ trong tập thể. Khi được quan tâm, lắng
nghe và tôn trọng, nhân viên có xu hướng làm việc tích cực, gắn bó lâu dài hơn với tổ chức. b. Nhược điểm
- Nếu quá tập trung vào yếu tố tình cảm, giao tiếp mà thiếu kiểm soát hiệu suất thì có thể làm giảm tính kỷ
luật, dễ dẫn đến thiên vị hoặc thiếu khách quan trong đánh giá. Ngoài ra, không phải lúc nào việc cải thiện
tinh thần cũng đồng nghĩa với hiệu quả công việc cao, vì còn phụ thuộc vào năng lực cá nhân và đặc điểm công việc.
 Vì vậy, khi ứng dụng lý thuyết này trong thực tế, người quản lý cần kết hợp hài hòa giữa yếu tố tâm lý
xã hội với các nguyên tắc quản trị khoa học, để vừa tạo môi trường làm việc tích cực, vừa đảm bảo
hiệu quả và kỷ luật trong tổ chức
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc tập trung dân chủ. Cho ví dụ chứng minh?
- Đây là nguyên tắc quan trọng, tạo khả năng kết hợp quản lí một cách khao học liền sản xuất xã hội nói
chung, với việc phân cấp quản lý cụ thể, hợp lý từng cấp, từng khâu, từng bộ phận. Nguyên tắc này nảy
sinh ra từ yêu cầu thực tế chỉ đạo thực hiện các mục tiêu kinh tế- xã hội đã được để ra.
- Nguyên tắc này kết hợp hài hòa giữa tập trung quyền lực và phát huy dân chủ trong hoạt động quản lý. lOMoAR cPSD| 60857655  Đặc điểm
- Tập trung trong quản lý là việc điều hành toàn bộ các hoạt động kinh tế xã hội tập trung vào các cơ quan
quyền lực cao nhất cấp Trung ương
- Dân chủ trong quản lý là sự huy động trí lực của mọi người để tiến hành quản lí
- Dân chủ ở chỗ: Mọi thành viên được tham gia đóng góp ý kiến, thảo luận công khai trước khi ra quyết định.
- Tập trung ở chỗ: Sau khi có quyết định tập thể, mọi người phải chấp hành nghiêm chỉnh, thống nhất, không được làm trái.
- Cấp dưới có quyền phản ánh, cấp trên có trách nhiệm lắng nghe, nhưng quyết định cuối cùng là sự thống nhất chung.
- Tăng tính kỷ luật và hiệu quả trong hoạt động tổ chức, tránh tùy tiện, vô nguyên tắc.
- Giúp bảo đảm tính lãnh đạo tập thể nhưng vẫn có sự điều hành thống nhất
Ví dụ minh họa
- Trong một cuộc họp chi bộ Đảng hoặc hội đồng lớp, các thành viên đều được phát biểu ý kiến về kế hoạch
hoạt động. Sau khi biểu quyết bằng đa số, dù cá nhân không đồng ý, mọi người vẫn phải thực hiện quyết
định chung. Điều này thể hiện dân chủ khi thảo luận, và tập trung khi thi hành.
Câu 7: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và
vùng lãnh thổ. Cho ví dụ chứng minh?
- Nguyên tắc này được hình thành do 2 xu hướng khách quan củ phát triển sản xuất- xã hội quy định:
chuyên môn hóa theo ngành và phân bố sản xuất theo địa phương , vùng lãnh thổ. Hai xu hướng này
quan hệ mật thiết với nhau và tương tác để thúc đẩy sản xuất – xã hội phát triển  Đặc điểm:
- Quản lý theo ngành: Là sự chỉ đạo theo lĩnh vực chuyên môn (y tế, giáo dục, giao thông, nông nghiệp...)
từ cấp trung ương đến địa phương.
- Quản lý theo địa phương: Là việc quản lý toàn diện, tổng hợp các lĩnh vực trong phạm vi lãnh thổ nhất
định (tỉnh, huyện, xã...).
- Nguyên tắc kết hợp nghĩa là:
+ Các cơ quan ngành dọc (bộ, sở, phòng chuyên môn) chịu sự chỉ đạo chuyên môn từ cấp trên ngành, +
Đồng thời phải phối hợp và phục tùng sự lãnh đạo chung của chính quyền địa phương về mặt hành chính, tổ chức, và ngân sách.
+ Đảm bảo vừa chuyên sâu về chuyên môn, vừa thống nhất trong chỉ đạo địa phương.
+ Tránh tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn trong quản lý; tăng hiệu quả điều hành đồng bộ trên cả chiều
dọc (ngành) và chiều ngang (địa phương).
Ví dụ minh họa:
- Trưởng phòng y tế quận vừa chịu sự chỉ đạo chuyên môn của Sở Y tế thành phố, vừa chịu sự quản lý hành
chính của Ủy ban nhân dân quận. Khi triển khai tiêm chủng, phải theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ
Y tế, nhưng kế hoạch cụ thể lại phụ thuộc vào điều kiện và quyết định của địa phương.
Câu 8: Hãy nêu đặc điểm của nguyên tắc kết hợp hài hoà các lơị ích. Cho ví dụ chứng minh? Đặc điểm
- Là nguyên tắc nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa các loại lợi ích trong quá trình quản lý:
+ Lợi ích cá nhân: thu nhập ổn định, lương thưởng xứng đáng, Môi trường làm việc an toàn, lành mạnh. Có
cơ hội phát triển nghề nghiệp, được đào tạo nâng cao năng lực.Được tôn trọng, lắng nghe ý kiến cá nhân.
+ Lợi ích tập thể (tổ chức, doanh nghiệp...): Tăng năng suất lao động, hiệu quả sản xuất – kinh doanh, Đạt
được mục tiêu lợi nhuận, phát triển bền vững, Duy trì được kỷ luật, văn hóa doanh nghiệp tích cực, Giữ được
đội ngũ nhân lực ổn định, có năng lực. lOMoAR cPSD| 60857655
+ Lợi ích của Nhà nước và cộng đồng xã hội: Thu ngân sách từ thuế, phí... để phát triển đất nước, Bảo đảm
trật tự, an sinh xã hội và pháp luật được thực thi, Môi trường được bảo vệ, tài nguyên sử dụng hợp lý, Xây
dựng xã hội công bằng, ổn định, phát triển lâu dài.
- Quản lý hiệu quả không được làm tổn hại lợi ích hợp pháp của bất kỳ bên nào.
- Phải biết điều hòa, dung hòa mâu thuẫn lợi ích, đảm bảo sự phát triển bền vững và ổn định.
- Giúp tạo sự đồng thuận, tăng tính gắn kết và động lực làm việc cho các bên liên quan.  Ví dụ
Trong một doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần cân đối giữa:
- Lợi nhuận công ty (lợi ích tổ chức)
- Thu nhập, chế độ đãi ngộ nhân viên (lợi ích cá nhân)
- Tuân thủ luật pháp, nghĩa vụ thuế, bảo vệ môi trường (lợi ích nhà nước và xã hội)
 Nếu doanh nghiệp chỉ tập trung lợi nhuận mà bỏ qua đời sống nhân viên hay trách nhiệm xã hội thì sẽ
gây mất cân bằng, dẫn đến bất ổn.
Câu 9: Phương pháp quản lý là gì? Tại sao phải phối hợp các phương pháp trong quản lý? Phân tích
và cho ví dụ chứng minh?
- Phương pháp quản lý : Là tổng thể những cách thức tác động đến cá nhân và tập thể người lao động
nhằm khuyến khích, động viên, thúc đẩy họ hoàn thành tốt công việc.
- Phải phối hợp các phương pháp trong quản lý vì : Việc lựa chọn đúng và vận dụng hợp lý các
phương pháp quản lý là nghệ thuật của người quản lý. Nghệ thuật này thể hiện ở chỗ biết nghiên cứu,
lựa chọn sử dụng đúng mức độ tác động của phương pháp, không máy móc, dập khuôn, biết vận dụng
linh hoạt tùy theo đối tượng để các phương pháp bổ sung cho nhau nâng cao hiệu quả quản lí
- Một số phương pháp: Pp kinh tế(dựa vào lợi ích vật chất để tạo động lực, khuyến khích hiệu quả
sáng tạo năng suất), pp hành chính ( dựa vào mệnh lệnh, quy định, quyền lực; hiệu lực nhanh, rõ ràng,
dễ áp dụng trong trường hợp khẩn cấp),…
- Ví dụ cm: Trong phòng chống dịch COVID-19:
+ Hành chính: Ban hành chỉ thị giãn cách xã hội.
+Kinh tế: Hỗ trợ tiền cho người lao động mất việc.
+Giáo dục: Tuyên truyền trên TV, mạng xã hội về cách phòng dịch.
Câu 10: Phương pháp kinh tế bao gồm những yếu tố nào? Phân tích để thấy rõ vai trò của kích thích
vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động?
- Là pp hiệu quả nhất, tác động trực tiếp đến quyền lợi ( Taylor)
- Pp quản lý bằng kinh tế: là tổng hợp các cách thức vận dụng, các đòn bẩy kinh tế để kích thích cá
nhân, tập thể và toàn xã hội phấn đấu đưa năng suất lên cao theo định hướng vạch sẵn.
Phương pháp kinh tế gồm những yếu tố:
- Tiền lương: Thu nhập cơ bản, phản ánh giá trị sức lao động.
- Tiền thưởng: Khoản khuyến khích khi hoàn thành tốt nhiệm vụ, vượt chỉ tiêu.
- Phúc lợi: Các khoản hỗ trợ ngoài lương như bảo hiểm, du lịch, ăn trưa, chăm sóc sức khỏe...
- Lợi nhuận và cổ phần: Áp dụng trong công ty cổ phần, người lao động có quyền hưởng một phần lợi nhuận.
- Các chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo... cũng là biểu hiện của phương pháp kinh tế.
Phân tích để thấy rõ vai trò của kích thích vật chất trong việc nâng cao năng suất lao động:
- Người lao động làm việc tích cực hơn khi biết rằng hiệu suất cao sẽ đi kèm thu nhập cao.
- làm tăng ý thức tự giác, giảm ỷ lại, lười biếng. lOMoAR cPSD| 60857655
- Chính sách lương thưởng hợp lý giúp tổ chức cạnh tranh hơn trên thị trường lao động.
- Khuyến khích đổi mới sáng tạo, cải tiến kỹ thuật: Vì lợi ích vật chất là phần thưởng cho năng lực. -
Tăng hiệu quả sản xuất – kinh doanh cho cả tổ chức.
Ví dụ: Một công ty sản xuất áp dụng chế độ thưởng theo sản phẩm vượt định mức, khiến công nhân thi
đua tăng năng suất. Kết quả là sản lượng tăng, thu nhập người lao động cao hơn, doanh thu công ty cũng
tăng — lợi ích đôi bên.
Câu 11: Phương pháp tâm lý xã hội là gì? Phân tích để thấy rõ vai trò của phương pháp tâm lý xã
hội trong quản lý?
- Khái niệm: Phương pháp tâm lý xã hội là phương pháp chủ yếu nhằm tác động vào tâm tư, tình cảm
của người lao động, tạo cho họ không khí hồ hởi, yêu thích công việc, gắn bó tập thể, hăng say làm
việc, động viên và giúp đỡ họ vượt qua khó khăn. - Phân tích:
+ Những yếu tố hình thành nên những đặc điểm riêng của người lao động về tâm lý - xã hội như: điều
kiện sống, hoàn cảnh gia đình, môi trường làm việc... Tất cả các yếu tố trên đều tác động đến tâm tư
tình cảm của người lao động. Ở môi trường tâm lý xã hội thuận lợi thì người lao động sẽ hồ hởi hăng
say làm việc, phấn đấu...
+ Trong các yếu tố nêu trên thì tâm lý xã hội ở nơi làm việc có tầm quan trọng hơn cả. Đó là yếu tố
đầu tiên mà người lãnh đạo cần quan tâm để tạo ra được không khí thuận lợi nơi làm việc.
+ Để tạo ra môi trường tâm lý làm việc thuận lợi ta cần lưu ý:
• Đảm bảo an toàn cho người lao động
• Kích thích, động viên người lao động
• Có chế độ tiền lương, tiền thưởng hợp lí
• Thuyết phục, động viên, khen thưởng, nêu gương tốt để làm động lực
• Đi sâu đi sát, quan tâm từng người, không bỏ sót một ai
• Khi cần phải áp dụng biện pháp cưỡng bức kỉ luật thì cần nghiêm minh, xử lý đúng người, đúng tội.
Câu 12: Thế nào là văn hóa của tổ chức? Nêu đặc điểm của văn hoá tổ chức. Cho ví dụ?
- Khái niệm: Văn hóa tổ chức là phong cách hoạt động của tổ chức được thể hiện ở nội dung và hình thức của nó. - Đặc điểm:
+ Sự tự quản cá nhân: mức độ về trách nhiệm, sự độc lập và cơ hội mà mỗi cá nhân trong tổ chức có
được để thực hiện sự khởi xướng của mình.
+ Cơ chế: mức độ, quy tắc, điều lệ và sự theo dõi trực tiếp được sử dụng để trông coi và kiểm soát hành vi của nhân viên.
+ Hỗ trợ: mức nhiệt tình công tác của nhà quản lý đối với nhân viên.
+ Sự đồng nhất hóa với tổ chức: mức độ mà nhân viên gắn bó như một với tổ chức.
+ Phần thưởng: mức độ khen thưởng được căn cứ trên những tiêu chuẩn thực hiện nào? Việc khen
thưởng đó diễn ra như thế nào?
+ Sự chịu đựng những xung đột: chấp nhận sự khác biệt giữa các cá nhân và những bộ phận ở mức độ nhất định.
+ Sự chấp nhận những may rủi: mức độ mà nhân viên được khuyến khích để tiến tới và chấp nhận
may rủi khi thực hiện sáng kiến, những cải tiến...
- VD: Văn hóa tổ chức hướng đến sự đổi mới: Tesla khuyến khích nhân viên thử nghiệm các công nghệ
mới và chấp nhận rủi ro trong quá trình phát triển sản phẩm, tạo ra một môi trường đầy sáng tạo và đổi mới. lOMoAR cPSD| 60857655
Văn hoá tổ chức hướng vào con người: Zappos nổi bật với môi trường làm việc thân thiện và quan
tâm đến sự phát triển cá nhân của nhân viên. Văn hoá của công ty khuyến khích sự sáng tạo và khôi
phục sự vui vẻ trong công việc.
Câu 13: Môi trường trong quản lý là gì? Phân tích vai trò của mỗi yếu tố trong việc thành đạt mục
tiêu của tổ chức?
- Khái niệm: Môi trường liên quan tới những thể chế hay lực lượng từ bên ngoài tổ chức đã ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động của tổ chức. - Đặc trưng:
+ Môi trường quản lý là tập hợp các yếu tố ở bên ngoài hệ thống quản lý.
+ Môi trường quản lý không phải tĩnh tại mà luôn vận động biến đổi.
+ Môi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý theo 2 hướng: tích cực và khó khăn.
+ Chủ thể quản lý phải nhận thức được quy luật biến đổi của môi trường để có sự ứng phó thích hợp
nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, giúp cho tổ chức phát triển ổn định và bền vững. -
Vai trò của mỗi yếu tố trong việc thành đạt mục tiêu của tổ chức:
+ Môi trường tổng quát: gồm tất cả những gì ở ngoài tổ chức, nhưng có khả năng ảnh hưởng mạnh tới tổ
chức mà không có một liên quan rõ rệt. Gồm điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội, kỹ thuật và sinh thái.
VD: về điều kiện kinh tế có thể là lãi suất, sự thay đổi mức thu nhập, lạm phát; về xã hội là phong tục tập
quán, sinh hoạt, văn hóa; về sinh thái là biến đổi khí hậu;…
+ Môi trường đặc thù: là một phần của môi trường tổng quát, liên quan trực tiếp tới sự hoàn thành những
mục tiêu của tổ chức. Gồm nhà cung cấp, khách hàng, các tổ chức cạnh tranh, nhà nước, những nhóm áp lực khác.
VD: những nhà cung cấp vật liệu, thiết bị; những hãng cạnh tranh với nhau (Samsung – Iphone); nhà nước
hoặc chính quyền địa phương;…
+ Ngoài ra còn có môi trường bên trong: cơ cấu tổ chức, văn hóa, nguồn nhân lực, hệ thống quản lý.
Câu 14: Hãy nêu các cách để giảm thiểu bất trắc của môi trường? Cho ví dụ?
1. Dùng đệm: Là nhằm giảm bớt ảnh hưởng của môi trường gây ra cho cả hai phía đầu vào và đầu ra.
VD: Ở đầu vào: tồn trữ vật tư, bảo trì phòng ngừa, tuyển và đào tạo nhân viên mới Ở
đầu ra: dùng bản kiểm kê
2. San bằng: San đều ảnh hưởng của môi trường. VD: Giá vé của 1 số tổ chức văn hóa nghệ thuật vào
ngày lễ, ngày Tết, ngày nghỉ có thể cao hơn so với ngày bình thường
3. Tiên đoán: Khả năng đoán trước những biến đổi và ảnh hưởng của môi trường để giảm bớt sự bất trắc.
4. Cấp hạn chế: Kiểm soát những nhu cầu quá cao. VD: Trong trường hợp thiên tai xảy ra như hoả hoạn,
bão lụt... thì giường bệnh chỉ ưu tiên cho những ca nặng nhất.
5. Hợp đồng: VD: Ký hợp đồng lao động, hợp đồng mua vật tư dài hạn…
6. Kết nạp: Thu hút những cá nhân, tổ chức có thể làm giảm bớt bất trắc từ các mối đe dọa.
VD: Các doanh nghiệp khó khăn về tài chính có thể mời Ngân hàng tham gia vào hoạt động quản trị của
doanh nghiệp và tư vấn kinh nghiệm...
7. Liên kết: Nhiều tổ chức hợp lại trong một hành động chung nào đó.
VD: Thỏa thuận phân chia thị trường, định giá, phân chia lãnh thổ địa lý, hợp nhất, hoạt động chung, điều khiển chung... lOMoAR cPSD| 60857655
8. Qua trung gian: Quản lý có thể sử dụng cá nhân hay tổ chức khác để giúp họ hoàn thành những kết
quả thuận lợi. Cách thường dùng là vận động ở hành lang.
VD: Tranh thủ sự ủng hộ của báo chí, chính quyền...
9. Quảng cáo: Thường họ tạo sự khác biệt về sản phẩm hay giá thấp so với đối thủ trong ý thức của khách
hàng, qua đó nhằm ổn định thị trường của họ và giảm được bất trắc.
Câu 15: Quy trình hoạch định có vai trò gì trong quản lý? Phân tích các bước hoạch định chiến lược?
- Khái niệm: Hoạch định là quá trình ấn định những mục tiêu và ấn định biện pháp tốt nhất để thực
hiện những mục tiêu đó. (Bản chất là xác định mục tiêu, công cụ chính là lập kế hoạch, gắn với Taylor
– Quản lý một cách khoa học) - Vai trò:
+ Định rõ những mục tiêu, cho ta sự hướng dẫn, giảm thiểu lãng phí, đặt ra những tiêu chuẩn để kiểm soát
+ Đặt ra sự phối hợp (khi mọi người biết tổ chức đang tiến tới và trông đợi gì ở họ để đạt mục tiêu,
thì họ sẽ phối hợp và làm việc tập thể
=> Giúp nhà quản lý làm việc một cách thông minh và chăm chỉ.
- Các bước hoạch định chiến lược:
1. Nhận thức cơ hội dựa trên sự hiểu biết về thị trường: Sự cạnh tranh; Nhu cầu khách hàng; Điểm
mạnh điểm yếu, cơ hội và thách thức của tổ chức.
2. Lập các mục tiêu hay mục đích: Đâu là nơi ta muốn đến và cái gì ta muốn thực hiện khi nó sẽ thực hiện?
3. Xem xét các tiền đề hoạch định: Xác định các nguồn lực của tổ chức. Các kế hoạch của chúng ta
sẽ hoạt động ở môi trường nào: bên trong hay bên ngoài?
4. Xác định phương án: Phương án nào có hứa hẹn nhất để đạt được mục tiêu của chúng ta.
5. So sánh các phương án dựa trên các mục tiêu phải thực hiện: Phương án nào giúp chúng ta cơ
hội tốt nhất, đạt được mục tiêu của chúng ta với chi phí ít nhất và lợi ích cao nhất?
6. Chọn một phương án: chọn chương trình hành động mà chúng ta sẽ theo đuổi.
7. Hoạch định các kế hoạch phụ trợ: VD: mua thiết bị, mua vật liệu, thuê và đào tạo nhân viên, phát triển sản phẩm mới…
8. Lượng hóa bằng hoạch định ngân quỹ: Lập ra các quỹ như sau: Số lượng và giá bán; Chi phí tác
nghiệp cần cho kế hoạch; Chi phí trang thiết bị cơ bản...
Câu 16: Trình bày các nội dung của quy trình tổ chức? Hãy nêu đặc điểm của tầm hạn quản lý, ủy
quyền, phân quyền, phân cấp quản lý? Cho ví dụ?
- Quy trình tổ chức:
+ Bao gồm các hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức, xác định nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm giữa các bộ phận đó.
+ Bản chất: Xác định chức năng, nhiệm vụ và phân công công việc
+ Mục tiêu: Tạo môi trường nội bộ thuận lợi cho cá nhân, bộ phận phát huy được năng lực, đóng góp
vào hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
- Tầm hạn quản lý là việc chỉ số lượng nhân viên mà một quản lý có thể điều khiển một cách tốt đẹp.
VD: Một xí nghiệp có 20 nhân viên và tầm hạn quản lý là 20 => Xí nghiệp đó chi có 2 cấp là giám đốc và nhân viên.
- Uỷ quyền là việc tạo cho người khác quyền hành và trách nhiệm để thực hiện một hoạt động nhất
định. Lưu ý: Cấp trên không thể giao phó những quyền hạn họ không có và cũng không thể giao phó
toàn bộ quyền hạn của mình. VD: Ban giám đốc ủy quyền cho các phòng ban hay cá nhân ký kết hợp
đồng, tuyển dụng nhân sự,…
lOMoAR cPSD| 60857655
- Phân quyền là xu hướng phân tán các quyền ra quyết định trong một cơ cấu tổ chức. Lưu ý: Không
thể có sự phân quyền tuyệt đối. VD: Trong một tổ chức, phòng nhân sự có quyền quản lý vấn đề nhân
sự, trong khi phòng kế toán có quyền quản lý vấn đề tài chính.

- Phân cấp là sự phân chia, ủy thác bớt quyền hành của nhà quản lý cấp trên cho nhà quản lý cấp dưới.
Mục đích là để tạo điều kiện cho tổ chức đáp ứng kịp thời, nhanh chóng, phù hợp với yêu cầu và tình
hình. VD: Chính phủ giao cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, thành phố quản lý các lĩnh vực chuyên
môn như y tế, giáo dục, giao thông vận tải,…

Câu 17: Thế nào là quyền hành quản lý? Người có quyền hành trong quản lý cần có những tiêu chí nào?
- Khái niệm: Quyền hành là năng lực cho phép chúng ta yêu cầu người khác hành động theo sự chỉ đạo
của mình. Quyền hành là công cụ của nhà quản lý.
- Quyền hành chỉ đầy đủ khi có đủ 3 yếu tố:
+ Sự hợp pháp khi đảm nhận chức vụ
+ Cấp dưới thừa nhận quyền hành đó là chính đáng
+ Nhà quản lý có khả năng và đức tính khiến cấp dưới tin tưởng
- Trong thực tế, quyền hành của nhà quản lý chịu hạn chế bởi luật pháp, quy định nhà nước, đạo đức xã
hội, điều kiện sinh hoạt. - Các tiêu chí cần có: + Phẩm chất cá nhân + Kỹ năng quản lý + Kiến thức chuyên môn
+ Ngoài ra còn cần có tầm nhìn xa, khả năng ra quyết định, kỹ năng giao tiếp, khả năng tạo động lực
cho nhân viên, sự trung thực, quyết đoán, linh hoạt, và khả năng phân tích.
Câu 18: Trình bày các nội dung của quy trình điều khiển?
- Khái niệm: Điều khiển là các hoạt động tuyển dụng, hướng dẫn đào tạo, đôn đốc, động viên và thúc
đẩy các thành viên trong tổ chức làm việc với hiệu quả cao để đạt được mục tiêu của tổ chức. - Nội dung:
1. Tuyển dụng nhân viên: một con người phù hợp để giao phó một chức vụ đang trống. Doanh
nghiệp/ công ty có thể tuyển được bên ngoài vào; hoặc điều động nhân viên từ một bộ phận khác
sang (có sẵn trong tổ chức).
+ Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức
+ Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức danh công việc (trình độ học vấn, kinh nghiệm, …) + Thu thập ứng viên
+ Tuyển chọn ứng viên tốt nhất theo yêu cầu công việc 2.
Đào tạo nhân viên: + Lúc mới nhận việc
+ Trong thời gian làm việc
+ Để chuẩn bị cho công việc tương lai 3.
Lãnh đạo và động viên:
+ Nhằm duy trì kỷ cương và động viên khích lệ
+ Vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật
+ Giúp nhân viên làm quen với môi trường làm việc hoàn toàn mới mẻ.
+ Tạo ra cho họ tâm trạng thoải mái khi làm việc và cống hiến hết mình với công ty/ doanh nghiệp
đem lại hiệu quả cao nhất.
4. Quản lý những sự thay đổi xung đột và kích động:
+ Chủ động biến đổi, quản lý xung đột và giữ cho xung đột ở mức có thể chấp nhận được +
Quản lý sự thay đổi và đối phó với những xung đột lOMoAR cPSD| 60857655
Câu 19: Hãy nêu quan điểm cổ điển về động viên nhân viên trong quản lý?
- Taylor cho rằng một trong những công việc quan trọng mà các nhà quản lý phải làm là đảm bảo nhân
viên sẽ thực hiện những công việc thường xuyên lặp đi lặp lại một cách nhàm chán nhưng với hiệu
quả cao nhất. Để đảm bảo điều đó, nhà quản lý phải tìm ra cách làm tốt nhất để dạy cho công nhân và
dùng các kích thích về kinh tế như tiền lương và tiền thưởng để động viên công nhân làm việc.
- Quan điểm này được xây dựng trên nhận thức là: Bản chất chủ yếu của người lao động trong xí nghiệp
là lười biếng, còn các nhà quản lý hiểu biết công việc hơn công nhân. Người lao động chỉ có thể được
động viên bằng các phần thưởng kinh tế và bản thân họ cũng không có gì để đóng góp cho xí nghiệp
ngoài sức lao động của mình.
- Thực tiễn quản lý tại nhiều xí nghiệp cho thấy quan điểm trên không phải là không đúng và sự kích
thích bằng tiền bạc thường cũng đưa lại sự làm việc tích cực.
Câu 20: Hãy nêu các quan điểm hiện đại về động viên nhân viên trong quản lý?
1. Lý thuyết của Maslow: Cho rằng mỗi con người đều có 5 loại nhu cầu cơ bản:
- Nhu cầu vật chất (ăn, uống, nhà ở ngủ, tình dục...);
- Nhu cầu an toàn (yên ổn, không bị tai họa...);
- Nhu cầu xã hội (muốn được chấp nhận, bạn bè...);
- Nhu cầu tự chủ, tự trọng;
- Nhu cầu tự thể hiện (hay hoàn thiện bản thân).
=> Muốn động viên con người làm việc, nhà quản lý hiểu rõ nhu cầu đang cần thỏa mãn của con
người và tạo điều kiện cho họ thỏa mãn nhu cầu đó.
2. Lý thuyết của McGregor:
- Tùy theo bản chất X hay Y của người lao động để áp dụng các biện pháp động viên. Bản chất X Bản chất Y - Không thích làm việc
- Có khả năng sáng tạo trong công việc - Lười biếng - Ham thích làm việc
- Không muốn nhận trách nhiệm
- Biết tự kiểm soát để hoàn thành mục tiêu
- Chỉ làm việc khi bị thúc ép
- Sẵn sàng nhận trách nhiệm bắt buộc
=> Kích thích bằng vật chất, giao phó công việc cụ => Dành cho họ nhiều quyền quyết định trong
thể, thường xuyên đôn đốc và kiếm tra
công việc, tôn trọng sáng kiến của họ, tạo điều kiện
để họ chứng tỏ năng lực
- Tuy nhiên lý thuyết này bị phản bác rằng không có người lao động nào hoàn toàn thuộc về bản chất
X hay Y, mà cái đó là thái độ lao động và phụ thuộc vào cách thức người lao động được đối xử trong thực tế.
3. Lý thuyết động viên của Herzberg:
- Herzberg hỏi công nhân những biện pháp nào của nhà quản lý thực sự làm cho họ cảm thấy hưng phấn
để làm việc nhiều hơn và những biện pháp nào không có sự thúc đấy đối với họ.
- Đưa ra biện pháp quản lý thành 2 loại:
+ Loại 1: Các yếu tố bình thường (là những biện pháp mà nhà quản lý không đem lại sự hăng hái hơn
trong khi làm việc, nhưng nếu không có thì người lao động sẽ bất mãn và làm việc kém hăng hái;
chính sách của xí nghiệp, sự giám sát, quan hệ với cấp trên, điều kiện làm việc, lương, bổng, quyền lợi xí nghiệp...).
+ Loại 2: Các yếu tố động viên (là những biện pháp quản lý có tác dụng thúc đầy người lao động làm
việc hăng hái hơn, nhưng nếu không có thì họ vẫn làm việc bình thường; sự thừa nhận và trân trọng
đóng góp của nhân viên, giao phó trách nhiệm cho họ, được làm những công việc thích thú hoặc có ý nghĩa...).
Câu 21: Hãy nêu đặc điểm của các phong cách lãnh đạo? lOMoAR cPSD| 60857655
1. Phong cách lãnh đạo quan liêu:
- Tính nguyên tắc, chấp hành nghiêm chỉnh đặt lên hàng đầu - Làm việc có bài bản
+ Ưu điểm: Kỷ cương, kỷ luật được duy trì tốt, an toàn.
+ Nhược điểm: Thiếu độc lập, thiếu suy nghĩ sáng tạo, cứng nhắc và đơn giản, thậm chí thụ động.
2. Phong cách lãnh đạo năng động:
- Không rập khuôn, cứng nhắc
- Tìm tòi, sáng tạo, dám nghĩ dám làm
+ Ưu điểm: Tạo điều kiện nhân viên chủ động tìm cách làm việc, ít áp đặt, can thiệp.
+ Nhược điểm: Đôi khi quá thoải mái dẫn đến coi thường kỷ cương, làm bừa, làm ấu, vội vàng, thiếu tính toán.
3. Phong cách lãnh đạo độc đoán:
- Dựa vào quyền lực để quyết định, áp đặt, cưỡng bức người khác chấp hành
- Sử dụng mệnh lệnh, đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
+ Ưu điểm: Nếu quyết đoán đúng thì sẽ tạo được kỷ cương tốt, xử lý nhanh công việc, đạt hiệu quả
cao trong các tình huống cấp bách.
+ Nhược điểm: Dễ tạo ra thói xu nịnh, triệt tiêu sự sáng tạo, gây căng thẳng khi làm việc.
4. Phong cách lãnh đạo dân chủ:
- Sử dụng hình thức động viên, khuyến khích -
Không đòi hỏi cấp dưới phục tùng tuyệt đối
- Thường thu thập ý kiến của nhân viên, thu hút và lôi cuốn tập thể và tổ chức.
+ Ưu điểm: Thoải mái, phân quyền và ủy quyền cho nhân viên để qua đó giúp họ trưởng thành. +
Nhược điểm: Lạm dụng sẽ dẫn đến do dự khi cần đề cao trách nhiệm cá nhân để quyết định kịp thời,
làm trễ hoặc hỏng việc.
Câu 22: Việc quản lý theo mục tiêu là gì? Hãy nêu vai trò của việc quản lý theo mục tiêu? - Khái niệm:
+ Mục tiêu là những kết quả mà nhà quản lý muốn đạt tới trong tương lai, nó cung cấp phương hướng
để nhà quản lý đưa ra quyết định và đưa ra tiêu chuẩn để đo lường kết quả thực hiện. Gồm có: Mục
tiêu định lượng, mục tiêu định tính và tính chính xác
+ Quản lý theo mục tiêu hay còn được gọi là phương pháp quản lý hướng đến việc thiết lập mục tiêu
rõ ràng, thông qua thỏa thuận giữa quản lý và nhân viên nhằm giúp cải tiến hiệu suất công việc. - Vai trò: + Theo dõi và đánh giá
+ Đưa đến một cách thức quản lý hoàn thiện hơn
+ Quyết định được cách thức và nguồn lực cần thiết để đạt được kết quả
+ Phân định rõ vai trò và cơ cấu tổ chức
+ Thiết lập các tiêu chuẩn thực hiện
+ Quyết định hiệu quả hoạt động của doanh nghiêp.