CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
1
CHƯƠNG 4: CNH TRANH ĐỘC
QUYN TRONG NN KINH T TH
TRƯNG
I.
CNH TRANH CP Đ ĐQ TRONG NN KINH T TH TRƯNG
Câu 10. Mc đích ca các t chc độc quyn là
a chiếm đot giá tr thng ca người khác.
khng chế th trưng.
u 11. Nhà c sn đảm nhn đầu o c ngành như thế o?
Đầu tư lớn, thu hi vn nhanh, li nhun ít
Đầu tư lớn, thu hi vn chm, li nhun cao
d Đu ln, thu hi vn chm, li nhun ít
u 16. Li nhun ?
Là tin công mà doanh nhân t tr cho mình
c hình thc biến ng ca giá tr thng
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
2
Câu 19. Yếu t nào i đây không phi ngun gc li nhun ca li nhun độc quyn
cao?
a Lao động ca công nhân làm vic trong các nghip độc quyn
c Giá tr thng ca các nhà bn va nh thu đưc
Câu 20. Các t chc độc quyn áp đặt giá c độc quyn như thế o?
Câu 24. i ch nghĩa bn, tích t tp trung sn xut cao, biu hin
a s ng
c nghip bn ln chiếm t trng nh
trong nn kinh tế, . nhưng nm
gi và chi phi th trường.
Biu hin quan trng nht ca ch nghĩa bn độc quyn:
Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
Xut hin các t chức độc quyn.
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
3
II.
LUN CA NIN V C ĐC ĐIM KINH T CA ĐQ ĐQNN TRONG
NN KINH T TH TRƯỜNG TBCN
lun ca Lênin v đặc đim kinh tế độc quyn.
a
Các t chc độc quyn quy tích t tp trung bn ln Quan trng nht, quyết
định các đặc điểm còn li.
Ln kết ngang:
Cartel:
là hình thc t chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản ln ký các hip
ngh tho thun vi nhau v giá c, sn ng ng hóa, th trường tiêu th, k
hn thanh toán,...
Các nghip bn tham gia Cartel vn
độc lp c v sn xut lưu thông
hàng hóa. H ch cam kết thc hin đúng hip ngh đã ký, nếu m sai s b pht
tin
theo quy đnh ca hip ngh.
Đặc đim ni bt nht, quan trng nht ca nhng biến đổi ca ch nghĩa bn ngày
nay
d Phát trin mnh m ca ch nghĩa bn độc quyn nhà c.
Hình thc xut khu bn trong ch nghĩa bn ngày nay ch yếu :
Đầu trc tiếp kết hp vi đầu gián tiếp.
Đầu trc tiếp.
Đầu gián tiếp.
Trong giai đon ch nghĩa bn đc quyn, quy lut giá tr thng biu hin thành:
Quy lut t sut li nhun bình quân.
Quy lut li nhun đc quyn.
NOTE:
QUY LUT GIÁ TR THNG QUY LUT LI NHUN ĐỘC QUYN.
QUY LUT GIÁ TR QUY LUT GIÁ C ĐỘC QUYN.
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
4
vy, Cartel liên minh độc quyn không vng chc. Trong nhiu trường
hp nhng thành viên thy vào v trí bt li đã rút ra khi Cartel, làm cho Cartel
thường tan v trước k hn.
Syndicate là hình thc t chc đc quyền cao n, ổn định hơn Cartel.
Các nghip bn tham gia Syndicate
vn gi độc lp v sn xut, ch mt
độc lp v lưu thông hàng hóa
(mi vic mua, bán do mt ban qun tr chung
của Syndicate đảm nhn).
Mc đích ca Syndicate thng nht đầu mi mua n để mua nguyên liu
vi giá r, bán hàng hoá vi giá đắt nhm thu li nhun độc quyn cao.
Trust
hình thức độc quyn cao hơn Cartel Syndicate. Trong Trust thì c vic
sn xut, tiêu th hàng hóa đều do mt ban qun tr chung thng nht qun lý.
Các nghip bản tham gia Trust tr tnh nhng c đông đ thu li nhun theo
s ng c phn.
Consortium
hình thc t chc độc quyn
trình độ quy ln hơn các hình
thức độc quyn trên.
Tham gia Consortium không ch các xí nghip tư bn ln
còn c các Syndicate, các Trust, thuc
các ngành khác nhau nhưng liên quan vi
nhau v kinh tế, k thut.
Vi
kiu liên kết dc
như vy, mt Consortium th hàng
trămnghip ln kết trên sở hoàn toàn ph thuc v tài chính o mt nm các
nhà bản kếch xù.
Sc mnh ca các t chc độc quyn do bn tài chính h thng tài phit chi phi
kết qu ca s hp nht gia bn ngân hàng ca mt s ít ngân hàng độc quyn
ln nht vi bn ca nhng liên minh độc quyn các nhà công nghip.
Hình thành những nhà bn kếch xù
Chế độ tham d: nhà tài chính ln mua s c phiếu chi phi công ty m con cháu…
Câu 1. S hình thành các t chc độc quyn da trên s
sn xut nh phân tán.
b tích t tp trung sn xut s ra đời ca c nghip quy ln.
s xut hin các thành tu mi ca khoa hc.
s hoàn thin quan h sn xut bn ch nghĩa.
Câu 2. S ra đi ca bn tài chính kết qu ca s phát trin
độc quyn ngân hàng.
độc quyn công nghip.
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
5
XKTB tr thành ph biến
Khái nim:
xut khu bn xut khu giá tr ra c ngoài u bn ra c
ngoài) giá tr thặng dư ở c nưc nhp khu bản.
Hình thc:
Trc tiếp: xây dng xí nghip mi or mua li nhng xí nghiệp đang HĐ ở c nhn
đầu trc tiếp kinh doanh thu li nhun cao, chi nhánh ca công ty m
chính quc.
Gián tiếp: đầu qua vic cho vay để thu li tc, mua c phn, c phiếu, trái phiếu…
Ch th:
Chính ph: thưng XK gián tiếp (tư bn cho vay).
Tư nhân: tng XK trc tiếp.
Nguyên nhân:
các c phát trin - tha bn, đầu không mang li li nhun cao >< c
kém phát trin - thiếu bn, thiếu vic làm…
*
Làm nn kinh tế các c m phát trin phát trin >< gia tăng s ph thuc vào c
c pt trin.
*
XKTB công c để CNTB m rng phm vi c lt ra toàn thế gii
c Cnh tranh để phân chia th trường thế gii tt yếu gia c tp đoàn đc quyn
Quá trình tích t tập trung bản phát trin, vic xut khẩu bản tăng lên cả v quy
phm vi tt yếu dn ti s phân chia thế gii v mt kinh tế gia các tp đn
bn độc quyn hình thành các t chc độc quyn quc tế.
d
Lôi kéo, thúc đầy các chnh ph o vic phân định khu vc lãnh tho nh ng ch
thức để bo v lợi ích độc quyn
V.I.Lênin đã chỉ ra rng: "Ch nghĩa bn phát triến càng cao, nguyên liu càng thiếu
thn, s cnh tranh càng gay gt
vic
tìm kiếm
c
ngun nguyên liu trên toàn thế
gii càng ráo riết, thì
cuc
đấu tranh d chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn" 1 .
Do s phân chia lãnh th phát triển không đu của c cưng quốc bản,
tt yếu
dn đến cuc đấu tranh đòi chia li lãnh th thế gii. Đó là một trong nhng nguyên
nhân chính dn đén các cuộc chiến tranh , thm chí chiến tranh thế gii.
lun ca Lênin v đặc đim kinh tế ca độc quyn nhà c trong CNTB.
Câu 3. Vai trò mi ca ngân ng trong giai đon ch nghĩa bn độc quyn
?
b Khng chế hot đng ca nn kinh tế bn ch nghĩa
Trung tâm tín dng
Trung tâm thanh toán
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
6
a S kết hp v nhân s gia t chc độc quyn nhà c - m nay b trưởng, ngày mai
là ch ngân ng…
b S nh thành, phát trin s hu nhà c
s hu tp th ca giai cp sn, ca bn độc quyn…
Chức năng:
M rng SX TBCN đảm bo địa bàn rng ln cho s phát trin ca độc quyn.
To điu kin thun li nht cho vic di chuyn bn ca các t chc độc quyn
đầu o các ngành sn xut kinh doanh khác nhau.
Ch da cho s điu tiết kinh tế của nhà c theo những chương trình nhất định.
c Độc quyn nhà c tr thành công c để nhà c điu tiết nn kinh tế
chế điu tiết KTĐQ nhà c s dung hp c ba chế: th trưng, độc quyn
nhân và điu tiết của nhà nước.
chế th ng s điu tiết ca nc nhm phc v li cihs ca CNTB độc
quyn.
III.
BIU HIN MI CA ĐQ, ĐQNN TRONG ĐIU KIN NGÀY NAY
Biu hin mi ca độc quyn
a Biu hin mi ca ch t tp trung bn
S xut hin các công ty độc quyn xuyên quc gia bên cnh s phát trin ca c
nghip va nh.
Hình thc t chức độc quyn mi ra đời
Concern: t chức độc quyền đa ngành - do cnh tranh gay gt nên kinh doanh
chuyên môn hóa hp s d b phá sn + đối phó vs lut chng độc quyn.
Conglomerate: s kết hp hàng chc hãng va nh. Mc đích:
thu li nhun t
kinh doanh chng khoán.
S xut hin nhiu doanh nghip va nh do:
vic áp dng thành tu khoa hc công ngh cho phép tiêu chun hóa chuyên
môn hóa sn xut sâu hình thành h thng gia công.
thế mnh ca DN va nh.
Độc quyn xut hin c c đang pt trin: do s thâm nhp ca c công ty
xuyên quc gia.
Biu hin mi hình thc vn động mi ca TBCN: Xu hướng bành trướng quc tế.
b
Biu hin mi v vai trò ca bn tài chính trong các tp đoàn độc quyn.
Xut hin phát trin nhiu ngành kinh tế mi.
Cơ chế tham d b sungchế độ y nhiệmˮ (đại c đông thay mt đại đa số c đông).
c
Biu hin mi ca XKTB
XKTB gia các c phát trin vi nhau.
Ch th thay đổi: công ty xuyên quc gia + đầu trc tiếp c ngoài FDI.
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
7
Hình thc xut khu đa dng,
S áp đặt mang tính cht thc dân đã đưc g b dn.
d Biu hin mi ca s phân chia th trưng thế gii gia c liên minh độc quyn
Liên minh
EU 1/1/1999
đồng
tiên
chung châu
Âu
EURO
ra đời).
Khi mu dch t do Bc M
NAFTA.
Liên minh mâu dch t do FTA
Các c XK du m OPEC…
e Biu hin mi v s pn chia nh th nh ng i s chi phi ca tp đoàn độc
quyn.
Biu hin mi ca độc quyn nhà c i ch nghĩa bn
a. Nhng biu hin mi v chế quan h nhân s
Ti các c bán phát trin nht xut hin chế tha hip để cùng tn ti, cùng phân chia
quyn lc gia các thế lc bn độc quyên không cho phép bât k mt thê lc bn o dc
tôn, chuyên quyn c c bn phát trin.
b. Nhng biu hin mi v s hu nhà c
Chi tiêu ngân sách n c ng vic thuc quyn ca gii lp pháp.
D tr quc gia tr thành ngun vn ch th c s dng trong nhng tình hung đc bit
c phn ca nhà c trong các ngân hàng công ty ln tr thành ph biến.
c. Biu hin mi trong vai trò công c điu tiết kinh tế ca độc quyn nhà c
Độc quyn nhà c trong nn kinh tế bn ch nghĩa ny nay tp trung trong mt s hn chế
lĩnh vc. V chính tr, thì các chính ph, ngh vin sn hin đại cũng đưc t chc như mt ng
ty c phn bn ch nghĩa. S tham d ca các đảng đối lp k c Đảng cng sn trong Chính
phù hoc trong Ngh vin cũng chi đưc chp nhn mc độ chưa đc da quyn lc khng chế
ca giai cp tư sản đc quyn. Vi
Vin tr ưu đãi t ngun lc nhà c xu ng gia tăng.
Vai trò lch s ca ch nghĩa bn
a Vai trò ch cc ca ch nghĩa bn
Thúc đẩy lc ng sn xut phát trin nhanh chóng
Chuyn nn sn xut nh thành nn sn xut ln hin đại
Thc hin xã hi hóa sn xut
b. Nhng gii hn phát trin ca ch nghĩa bn
Mc đích ca nn sn xut bn ch nghĩa vn tp trung ch yếu li ích ca
thiu s giai
cấp tư sản
Ch nghĩa bn đã đang tiếp tc tham gia gây ra
chiến tranh xung đột
nhiu nơi trên thế
gii
S phân hóa giàu nghèo
trong lòngc c bn xu ng ny càngu sc
CHƯƠNG
4
CNH TRANH ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
8
Nhng hn chế trên đây ca ch nghĩa bn bt ngun t
mâu thun bn ca ch nghĩa
bn,
đó mâu thun gia trình độ hi hóa ngày càng cao ca
lc ng sán xut vi quan h
sn xut
da trên quan h chiếm hữu tư nhân tư bn ch nghĩa về liệu sn xut.

Preview text:

CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC
QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
I. CẠNH TRANH Ở CẤP ĐỘ ĐQ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 10. Mục đích của các tổ chức độc quyền là
a chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác.
khống chế thị trường.
Câu 11. Nhà nước tư sản đảm nhận đầu tư vào các ngành như thế nào?
Đầu tư lớn, thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận ít
Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận cao
d Đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm, lợi nhuận ít
Câu 13. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước nhằm mục đích gì?
d Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền tư nhân và cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản
Câu 16. Lợi nhuận là gì?
Là tiền công mà doanh nhân tự trả cho mình
c Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1
Câu 19. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguồn gốc lợi nhuận của lợi nhuận độc quyền cao?
a Lao động của công nhân làm việc trong các xí nghiệp độc quyền
c Giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ thu được
Câu 20. Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền như thế nào?
Câu 24. Dưới chủ nghĩa tư bản, tích tụ và tập trung sản xuất cao, biểu hiện ở
a số lượng các xí nghiệp tư bản lớn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nền kinh tế, . nhưng nắm
giữ và chi phối thị trường.
Biểu hiện quan trọng nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
Xuất hiện các tổ chức độc quyền.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 2
Đặc điểm nổi bật nhất, quan trọng nhất của những biến đổi của chủ nghĩa tư bản ngày nay là
d Phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Hình thức xuất khẩu tư bản trong chủ nghĩa tư bản ngày nay chủ yếu là:
Đầu tư trực tiếp kết hợp với đầu tư gián tiếp. Đầu tư trực tiếp. Đầu tư gián tiếp.
Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Quy luật lợi nhuận độc quyền. NOTE:
QUY LUẬT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ QUY LUẬT LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN.
QUY LUẬT GIÁ TRỊ QUY LUẬT GIÁ CẢ ĐỘC QUYỀN.
II. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA ĐQ VÀ ĐQNN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TBCN

Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế độc quyền.
a Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn Quan trọng nhất, quyết
định các đặc điểm còn lại. Liên kết ngang: Cartel:
là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký các hiệp
nghị thoả thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán,...
Các xí nghiệp tư bản tham gia Cartel vẫn độc lập cả về sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Họ chỉ cam kết thực hiện đúng hiệp nghị đã ký, nếu làm sai sẽ bị phạt
tiền
theo quy định của hiệp nghị.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 3
Vì vậy, Cartel là liên minh độc quyền không vững chắc. Trong nhiều trường
hợp những thành viên thấy ở vào vị trí bất lợi đã rút ra khỏi Cartel, làm cho Cartel
thường tan vỡ trước kỳ hạn.
Syndicate hình thức tổ chức độc quyền cao hơn, ổn định hơn Cartel.
Các xí nghiệp tư bản tham gia Syndicate vẫn giữ độc lập về sản xuất, chỉ mất
độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị chung
của Syndicate đảm nhận).
Mục đích của Syndicate là thống nhất đầu mối mua và bán để mua nguyên liệu
với giá rẻ, bán hàng hoá với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
Trust là hình thức độc quyền cao hơn Cartel và Syndicate. Trong Trust thì cả việc
sản xuất, tiêu thụ hàng hóa đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lý.
Các xí nghiệp tư bản tham gia Trust trở thành những cồ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cồ phần.
Consortium là hình thức tổ chức độc quyền có trình độ và quy mô lớn hơn các hình
thức độc quyền trên.
Tham gia Consortium không chỉ có các xí nghiệp tư bản lớn mà
còn có cả các Syndicate, các Trust, thuộc các ngành khác nhau nhưng liên quan với
nhau về kinh tế, kỹ thuật.
Với kiểu liên kết dọc như vậy, một Consortium có thể có hàng
trăm xí nghiệp liên kết trên cơ sở hoàn toàn phụ thuộc về tài chính vào một nhóm các nhà tư bản kếch xù.
Câu 1. Sự hình thành các tổ chức độc quyền dựa trên cơ sở
sản xuất nhỏ phân tán.
b tích tụ tập trung sản xuất và sự ra đời của các xí nghiệp quy mô lớn.
sự xuất hiện các thành tựu mới của khoa học.
sự hoàn thiện quan hệ sản xuất – tư bản chủ nghĩa.
Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
Là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền
lớn nhất với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.
Hình thành những nhà tư bản kếch xù
Chế độ tham dự: nhà tài chính lớn mua số cổ phiếu chi phối công ty mẹ → con → cháu…
Câu 2. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển độc quyền ngân hàng.
độc quyền công nghiệp.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4
Câu 3. Vai trò mới của ngân hàng trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
b Khống chế hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa Trung tâm tín dụng Trung tâm thanh toán
XKTB trở thành phổ biến
Khái niệm: xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước
ngoài) → giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản. Hình thức:
Trực tiếp: xây dựng xí nghiệp mới or mua lại những xí nghiệp đang HĐ ở nước nhận
đầu tư → trực tiếp kinh doanh → thu lợi nhuận cao, chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc.
Gián tiếp: đầu tư qua việc cho vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu… Chủ thể:
Chính phủ: thường XK gián tiếp (tư bản cho vay).
Tư nhân: thường XK trực tiếp. Nguyên nhân:
Ở các nước phát triển - thừa tư bản, đầu tư không mang lại lợi nhuận cao >< nước
kém phát triển - thiếu tư bản, thiếu việc làm…
* Làm nền kinh tế các nước kém phát triển phát triển >< gia tăng sự phụ thuộc vào các nước phát triển.
* XKTB là công cụ để CNTB mở rộng phạm vi bóc lột ra toàn thế giới
c Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
Quá trình tích tụ và tập trung tư bản phát triển, việc xuất khẩu tư bản tăng lên cả về quy
mô và phạm vi tất yếu dẫn tới sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn tư
bản độc quyền và hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế.

d Lôi kéo, thúc đầy các chỉnh phủ vào việc phân định khu vực lãnh tho ảnh hưởng là cách
thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
V.I.Lênin đã chỉ ra rằng: "Chủ nghĩa tư bản phát triến càng cao, nguyên liệu càng thiếu
thổn, sự cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên toàn thế
giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh dể chiếm thuộc địa càng quyết liệt hơn" 1 .
Do sự phân chia lãnh thổ và phát triển không đều của các cường quốc tư bản, tất yếu
dẫn đến cuộc đấu tranh đòi chia lại lãnh thổ thế giới. Đó là một trong những nguyên
nhân chính dẫn đén các cuộc chiến tranh , thậm chí chiến tranh thế giới.
Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước trong CNTB.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 5
a Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền nhà nước - Hôm nay là bộ trưởng, ngày mai là chủ ngân hàng…
b Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
Là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản, của tư bản độc quyền… Chức năng: Mở rộng SX TBCN
đảm bảo địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của độc quyền.
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc di chuyển tư bản của các tổ chức độc quyền
đầu tư vào các ngành sản xuất kinh doanh khác nhau.
Chỗ dựa cho sự điều tiết kinh tế của nhà nước theo những chương trình nhất định.
c Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế
Cơ chế điều tiết KTĐQ nhà nước là sự dung hợp cả ba cơ chế: thị trường, độc quyền tư
nhân và điều tiết của nhà nước.
Là cơ chế thị tường có sự điều tiết của nhà nước nhằm phục vụ lợi cihs của CNTB độc quyền.
III. BIỂU HIỆN MỚI CỦA ĐQ, ĐQNN TRONG ĐIỀU KIỆN NGÀY NAY
Biểu hiện mới của độc quyền
a Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản
Sự xuất hiện các công ty độc quyền xuyên quốc gia bên cạnh sự phát triển của các xí nghiệp vừa và nhỏ.
Hình thức tổ chức độc quyền mới ra đời
Concern: tổ chức độc quyền đa ngành - do cạnh tranh gay gắt nên kinh doanh
chuyên môn hóa hẹp sẽ dễ bị phá sản + đối phó vs luật chống độc quyền.
Conglomerate: sự kết hợp hàng chục hãng vừa và nhỏ. Mục đích: thu lợi nhuận từ
kinh doanh chứng khoán.
Sự xuất hiện nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ do:
việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ cho phép tiêu chuẩn hóa và chuyên
môn hóa sản xuất sâu → hình thành hệ thống gia công.
thế mạnh của DN vừa và nhỏ.
Độc quyền xuất hiện ở các nước đang phát triển: do sự thâm nhập của các công ty xuyên quốc gia.
Biểu hiện mới và hình thức vận động mới của TBCN: Xu hướng bành trướng quốc tế.
b Biểu hiện mới về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền.
Xuất hiện và phát triển nhiều ngành kinh tế mới.
Cơ chế tham dự bổ sung “chế độ ủy nhiệmˮ (đại cổ đông thay mặt đại đa số cổ đông).
c Biểu hiện mới của XKTB
XKTB giữa các nước phát triển với nhau.
Chủ thể thay đổi: công ty xuyên quốc gia + đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 6
Hình thức xuất khẩu đa dạng,
Sự áp đặt mang tính chất thực dân đã được gỡ bỏ dần.
d Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền Liên minh CÂ EU
1/1/1999 đồng tiên chung châu Âu EURO ra đời).
Khối mậu dịch tự do Bắc Mỹ NAFTA.
Liên minh mâu dịch tự do FTA
Các nước XK dầu mỏ OPEC…
e Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của tập đoàn độc quyền.
Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước dưới chủ nghĩa tư bản
a. Những biểu hiện mới về cơ chế quan hệ nhân sự
Tại các nước tư bán phát triển nhất xuất hiện cơ chế thỏa hiệp để cùng tồn tại, cùng phân chia
quyền lực giữa các thế lực tư bản độc quyên không cho phép bât kỳ một thê lực tư bản nào dộc
tôn, chuyên quyền ở các nước tư bản phát triển.
b. Những biểu hiện mới về sở hữu nhà nước
Chi tiêu ngân sách nhà nước là công việc thuộc quyền của giới lập pháp.
Dự trữ quốc gia trở thành nguồn vốn chỉ có thỂ dược sử dụng trong những tình huống đặc biệt
cồ phần của nhà nước trong các ngân hàng và công ty lớn trở thành phổ biến.
c. Biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước
Độc quyền nhà nước trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ngày nay tập trung trong một số hạn chế
lĩnh vực. Về chính trị, thì các chính phủ, nghị viện tư sản hiện đại cũng được tổ chức như một công
ty cổ phần tư bản chủ nghĩa. Sự tham dự của các đảng đối lập kể cả Đảng cộng sản trong Chính
phù hoặc trong Nghị viện cũng chi được chấp nhận ở mức độ chưa đc dọa quyền lực khống chế
của giai cấp tư sản độc quyền. Với
Viện trợ ưu đãi từ nguồn lực nhà nước có xu hướng gia tăng.
Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
a Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn hiện đại
Thực hiện xã hội hóa sản xuất
b. Những giới hạn phát triển của chủ nghĩa tư bản
Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
Chủ nghĩa tư bản đã và đang tiếp tục tham gia gây ra chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới
Sự phân hóa giàu nghèo trong lòng các nước tư bản và có xu hướng ngày càng sâu sắc
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 7
Những hạn chế trên đây của chủ nghĩa tư bản bắt nguồn từ mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư
bản,
đó là mâu thuẫn giữa trình độ xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sán xuất với quan hệ
sản xuất
dựa trên quan hệ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
CHƯƠNG 4 CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 8