Tom tat kinh te chinh tri mac lenin dai hoc kinh te quoc dan
69346
Kinh tế Chính tr Mác- Nin i hc Kinh tế Quc dân)
KINH T CHÍNH TR MAC LENIN 2021
Chương I
Hc thuyết giá tr
I, Điu kin ra đời, đặc trưng ưu thế ca sn xut hàng hóa:
1, Điu kin ra đời tn ti ca sxhh:
-
Kinh tế t nhiên 1 hình thc t chc kinh tế mc đích ca nhng người sn
xut ra sn phm là đ tiêu dùng (cho chính họ, gia đình, b tc).
-
Kinh tế hàng hóa là 1 hình thc t chc kinh tế mà mục đích của người sn xut
ra sn phẩm là để trao đổi mua bán.
a, Phân công lao động hi:
-
Là s chuyên môn hóa v sn xut làm cho nn sxxh phân thành nhiu ngành,
nhiu ngh khác nhau. - Phân công lđxh là cơ sở cho sx và trao đi:
.
do phân công mi người ch sx 1 hoc 1 vài sn phm.
.
nhu cu nhiu th mâu thun va tha va thiếu s trao đổi sn
phm cho nhau. - Các nhà sx ph thuc vào sn phm ca nhau.
b, S tách bit tương đối v mt kinh tế ca nhng người sn xut:
-
S tách bit v kinh tế nghĩa nhng người sx tr thành nhng ch th sx độc
lp vi nhau sn phm làm ra thuc quyn s hu hoc do h chi phi.
-
Nguyên nhân:
.
Chế độ chiếm hu nhân v TLSX.
.
Có nhiu hình thc s hu v TLSX.
.
S tách ri gia quyn s hu và quyn s dng.
-
S tách bit v kinh tế làm cho trao đổi mang nh thc trao đổi hàng hóa.
-
C.Mác viết: “Chỉ có nhng sn phm ca những lao động t nhân độc lp và
không ph thuc vào nhau mi đại din vi nhau như là những hàng hóa.”
2, Đặc trưng ưu thế ca sxhh:
a, Đặc trưng:
-
Sxhh sn xut để trao đổi mua n.
-
Lao động ca người sxhh va mang tính nhân va mang tính hi.
-
Mục đích ca sxhh là giá tr, là li nhun ch không phi giá tr s dng.
b, Ưu thế:
-
Làm cho phân công lđxh ngày càng sâu sc, chuyên môn hóa, hp tác hóa ngày
càng tăng, mi liên h gia các ngành các vùng ngày càng cht ch.
-
Làm tăng năng sut lao động hi, thúc đẩy lc ng sn xut phát trin.
-
Sxhh quy ln hình thc t chc kinh tế - hi hin đại php vi xu thế
thời đại ngày nay.
-
Sxhh hình kinh tế m.
-
Tuy nhiên, sxhh cũng có mặt trái như phân hóa giàu - nghèo, tim n kh năng
khng hong kinh tế - xã hi,…
-
Sn xut TBCN sxhh ln vì:
.
To ra đội quân làm thuê tiêu th hh.
.
Sp tr thành hh t trước khi quá trình sx din ra.
.
Trình độ k thut, trình độ phân công lao động cao.
II, Hàng a:
1, Hàng a 2 thuc tính hàng hóa:
-
Hàng hóa là sn phm của lao động, có th tha mãn nhu cầu nào đó của con người
thồn qua trao đổi mua bán.
*Giá tr s dng: là công dng ca vt phm có th tha mãn nhu cu nào
đó của con người. Cơ sở xác định: công dng của hh trong trao đi, mua
n.
-
Đặc trưng:
.
phm trù vĩnh vin do thuc tính t nhiên ca vt th hh quy định.
.
thuc tính t nhiên ca hh.
.
Cùng vi s phát trin ca sxhh thì s ng giá tr s dng ca 1 vt phm ngày
càng tăng, được phát hin dn trong quá trình phát trin khoa hc k thut.
Trong kinh tế hh, giá tr s dng là vt mang giá tr trao đổi.
*Giá trị: là lđxh của người sn xut hh kết tinh trong hàng hóa.
s xác định: lao động hao phí đ to ra hh.
- Đặc trưng:
.
phm trù lch s gn lin vi nn sxhh.
.
Phn ánh quan h gia nhng người sxhh (quan h hi).
.
thuc tính hi ca hh.
Giá tr ni dung, s ca gtr trao đổi còn giá tr trao đổi ch hình thc bin hin
ca giá tr.
2, Tính 2 mt ca lao động sn xut hàng hóa:
a, Lao động c th:
-
Là lao động có ích dưới 1 hình thc c th ca nhng ngh nghip chuyên môn
nht định. - Mi lđct mc đích riêng, phương pháp riêng, đối ng riêng, công
c lao động và kết qu riêng. - Đặc trưng:
.
s ca phân công xh.
.
KHKT càng phát trin các hình thc lđct càng đa dng, phong phú.
.
To ra giá tr s dng ca hàng hóa.
.
Là phm trù vĩnh vin (hình thc lđct có th thay đổi).
b, Lao động tru ng:
-
lao động ca người sxhh khi đã gt b nhng hình thc c th ca tc s tiêu
hao sức lao động. - Đặc trưng:
.
lao động hao phí đồng cht ca con người.
.
Nhân t duy nht to ra giá tr ca hàng a.
.
s để so sánh các lao động c th.
.
phm trù lch s.
3, ng giá tr hh các nhân t nh ng đến ng giá tr hh:
a, Thước đo lượng giá tr ca hàng hóa:
-
Thi gian lđxh cn thiết thi gian cn thiết để sx ra 1 hh trong điu kin bình
thường ca hi, tc vi 1 trình độ k thut trung bình, trình độ khéo o trung bình
ng độ lao đng trung bình so vi hoàn cnh hi nht định.
-
Cùng vi s phát trin ca sn xut, thời gian lđxh cn thiết và giá tr 1 đơn vị hàng
hóa có xu hướng gim.
b, Các nhân t nh ng đến ng giá tr:
*Năng sut lao động:
-
năng lc sn xut ca lao động sn xut hàng hóa.
-
Đưc xác định bng ng sn phm làm ra trong 1 thi gian hoc thi gian làm
ra 1 sn phm. - NSLĐ 2 loi: NSLĐ bit NSLĐ hi.
-
Khi NSLĐ tăng thì giá trị ca 1 dch v hàng hóa gim còn tng giá tr hàng
hóa không đổi. *Cường độ lao động:
-
mc độ căng thng, nng nhc ca lao động sn xut hàng a.
-
Khi CĐLĐ tăng thì giá tr ca 1 dch v hàng hóa không đổi còn tng giá tr
hàng hóa tăng. Tăng CĐLĐ đông nht vi kéo dài thi gian lao động.
*Mc độ phc tp ca lao động:
-
Lao động chia 2 loi: gin đơn và phc tp.
-
gin đơn lao động không cn đào to chuyên sâu cũng th làm đưc.
-
phc tp lao động phi đưc đào to chuyên sâu mi th làm đưc.
-
Lao động phc tp to ra nhiu giá tr hơn lao động giản đơn. Thông thường trong
trao đổi mi lao động phc tp đưc quy v lao động gin đơn trung bình.
c, Cu thành ng giá tr ca hàng hóa:
-
Để to ra giá tr ca hàng hóa người ta phi chi phí lao động.
-
Bao gm lao động quá kh to ra giá tr liu sn xut (gtr cũ) chi phí lao
động hin ti lao đng sng to ra giá tr mi ca hàng hóa.
-
Giá tr (TLSX): c
,
giá tr mi: v+m trong đó v là giá tr hin tại lao động sng, g
tr sức lao động và m là giá tr thặng dư.
-
Giá tr hàng hóa: w = c + v + m
III, Tin t:
1, Lch s ra đời bn cht tin t:
Mun hiu đưc lch s ra đời bn cht tin t phi tìm hiu các
hình thái giá tr. a, S phát trin các hình thái giá tr:
*Hình thái giá tr ngu nhiên (giản đơn):
Đặc điểm:
-
Vt đổi vt.
-
T l trao đổi chưa c định.
-
Giá tr hàng hóa này đưc biu hin hàng hóa khác.
*Hình thái giá tr m rng y đủ):
Khi LLSX phát triển → hàng hóa dư thừa → quá trình trao đi m rng.
Đặc điểm:
-
Vt đổi trc tiếp ly vt.
-
T l trao đổi dn c định.
Giá tr ca 1 hàng hóa đưc th hin nhiu hàng hóa khác.
*Hình thái chung ca giá tr:
Khi LLSX phát triển → xuất hiện hàng hóa đóng vai trò trung gian.
Đặc điểm:
-
Xut hin hàng hóa trung gian.
-
Giá tr ca nhiu ng hóa đưc th hin 1 hàng hóa.
*Hình thái tin ca giá tr:
Khi LLSX phát triển → trao đi m rộng ra các vùng → xuất hin hàng hóa trung
gian gia các vùng → tiền xut hin.
Ban đầu nhiu th đưc chn làm tin, v sau tin đưc c định vàng.
S vàng được chn làm tin vì:
-
Vàng đồng cht.
-
Vàng không b oxi hóa (bào mòn).
-
khi ng, th tích nh nhưng giá tr ln.
-
D dát mng, chia nh.
b, Bn cht ca tin:
-
Tin ra đời kết qu phát trin lâu dài ca sn xut, trao đổi hàng hóa.
-
Tiền là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò làm vật mang giá chung cho tt c
các hàng hóa khác. - Tin biu hin quan h xã hi gia những người sn
xut hàng hóa vi nhau.
2, Chức năng của tin: 5 chức năng
a, Thước đo giá trị:
-
Tin dùng để đo giá tr ca hàng hóa khác.
-
Thc hin chc năng này ch cn tin trong ng ng.
-
Giá tr đưc biu hin ra bng tin gi giá c.
-
Giá c ca hàng hóa ph thuc vào 3 yếu t cơ bản: giá tr hàng hóa, cung cu trên
th trường và giá tr đồng tin.
b, Phương tin u thông:
Tc tin làm trung gian gia trao đổi mua bán ng hóa.
c, Phương tin ct tr:
-
Tc tin rút khi lưu thông.
-
Thc hin chc năng này phi tin giá tr “vàng”.
d, Phương tin thanh toán:
-
Chc năng này ch xut hin trong trao đổi mua bán, n (mua bán chu).
-
Thc hin chc năng này phi là tin mt.
e, Chc năng tin t thế gii:
-
Thc hin chc năng này tin phi đủ giá tr (vàng hoc ngoi t).
-
Chc năng này ch xut hin khi sn xut trao đổi t khi biên gii quc gia.
3, Quy lut lưu thông tin t lm phát:
a, Quy lut lưu thông tin t:
-
Là quá trình xác định lượng tin cn thiết trong lưu thông 1 thi k nhất định. - Khi
tin thc hin chc năng phương tin u thông thì ng tin đưc xác định bng
công thc sau:
M
=
❹❹.❹❹
❹❹
M: phương tin cn thiết cho lưu thông.
P: mc giá c.
Q: lượng hàng hóa đem ra lưu thông.
V: s vòng luân chuyn trung bình ca 1 đơn vị tin t.
-
Khi tin thc hin chức năng phương tiện thanh toán thì lưng tin được xác đnh
bng công thc sau:
b, Lm phát:
-
mc giá chung ca hàng hóa tăng liên tc trong 1 thi gian nht định.
-
Chia làm 3 cp độ:
.
Lm phát va phi - 2 con s - i 10%.
.
Lm phát phi - 3 con s - trên 10%.
.
Siêu lm phát - 3 con s tr lên.
-
Hu qu ca lm phát:
IV, Quy lut kinh tế ca sn xut hàng a:
1, Quy lut giá tr:
*Ni dung yêu cu:
-
Quy lut giá tr yêu cu trong sn xuất và trao đổi hàng hóa phi da trên hao
phí lao động xã hi cn thiết c th.
-
Trong sn xut quy lut giá tr yêu cầu người sn xut phi làm cho giá tr
bit hàng hóa ca mình thấp hơn giá trị th trường.
-
Trong trao đổi hoc mua bán thì phi tuân theo nguyên tc ngang giá tc là giá c
phi ngang bng vi giá tr.
-
Trên thc tế giá c ca hàng hóa lên xung xoay quanh giá tr tuy nhiên xét trong
phm vi toàn xã hi thì tng giá c luôn bng tng giá tr.
2, Tác động ca quy lut giá tr:
*Điều tiết sn xut lưu thông hàng hóa:
-
Trong lĩnh vực sn xut quy luật điều tiết các yếu t sn xut t ngành
lãi thp đến cao. - Trong lưu thông quy lut này điu tiết hàng hóa t nơi
có giá c thp đến cao.
-
Kích thích, ci tiến máy móc k thut, tăng NSLĐ, phát trin LLSX.
-
Phân hóa giàu nghèo.
CHƯƠNG 2
Hc thuyết giá tr thng
I, S chuyn hóa tin thành bn:
1, Công thc chung ca bn:
-
Trong sn xut hàng hóa gin đơn tin vn động theo công thc:
H _ T _ H’
-
Trong sn xuất tư bn ch nghĩa tiền vận đng theo theo công thc:
T _ H _ T’
*Ging nhau:
-
Đều 2 yếu t H, T.
-
Đều 2 hot động mua n.
-
Đều 2 ch th người mua người bán.
*Khác nhau:
-
Đim đu, đim cui khác nhau.
-
Trình t mua n ng khác nhau.
-
Mc đích ca s vn động.
-
Gii hn ca s vn động.
Kết lun:
-
bn giá tr mang li giá tr thng dư.
-
Công thc T_H_T’ đưc gi công thc chung ca bn mi điu vn động theo
công thc này.
2, Mâu thun trong công thc chung ca bn:
-
Tiền bước vào lưu thông khi quay tr li tay ông ch có thêm 1 lượng mi điều này
khiến cho mi người lm ng rng lưu thông đã sinh ra giá tr thng dư.
*S tht: mua bán dù ngang giá hoặc không ngang giá cũng không thể sinh ra m
(giá tr thặng dư). - Tin ch tn ti 2 trạng thái: lưu thông và ct tr.
-
Trong lưu thông ngang giá hay không ngang giá thì không tạo ra m → tin trong
ct tr s to ra m. - Tuy nhiên tin đưa vào ct tr (két) ng không th sinh thêm
m.
Kết lun: mâu thun trong công thc chung ca bn th hin :
-
Giá tr thặng dư (m) vừa được tạo ra trong lưu thông lại vừa không được to ra
trong lưu thông, nó ch đưc tạo ra ngoài lưu thông lại không được tạo ra ngoài lưu
thông.
-
Giá tr thặng dư (m) ch đưc to ra trong giá tr nh vực sn xuất nhưng muốn có
sn xut thì nhà bn phi b tin vào lưu thông.
3, Hàng a sc lao động:
a, Sc lao động điu kin sc lao động tr thành hàng hóa:
-
Sức lao động là toàn b chí lc và th lc tn tại trong 1 cơ thể được đem ra vận
dng khi sn xut ra hàng hóa hoc hoàn thành 1 dch v nào đó.
*Điều kin để sc lao động tr thành hàng hóa:
-
Người lao động phải được t do v thân th đểquyền định đoạn sc lao
động ca mình. - Ngưi lao động phi b c đot hết TLSX, mun tn ti h
phi bán sức lao động.
b, Hai thuc tính ca hàng hóa sc lao động:
*Giá tr ca hàng hóa sc lao động:
-
Giá tr ca hàng hóa sức lao động được tính bng thời gian lao động xã hi cn
thiết để sn xut và tái sn xut ra sức lao động.
-
Giá tr sức lao động được đo bng giá tr các tư liệu sinh hoạt đã dùng để nuôi
sng công nhân và gia đình anh ta.
-
ng giá tr ca hàng hóa đưc cu thành bi 3 b phn:
.
Giá tr liu sinh hot dùng cho công nhân.
.
Giá tr liu sinh hot dùng cho gia đình công nhân.
.
Phí tn đào to công nhân.
-
Giá tr hàng hóa sức lao động khác giá tr hàng hóa thông thường ch nó còn
bao hàm c yếu t tinh thn và lch s.
*Giá tr s dng ca hànga sc lao động:
-
Là công c ca hàng hóa sức lao động có th s dụng để sn xut ra 1 hàng hóa
hoc to thành 1 dch v nào đó.
-
Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động khác giá t s dng ca hàng hóa thông
thường ch khi s dng không nhng không mt đi còn làm tăng thêm 1 ng
mi lớn hơn lượng ban đầu ca nó. Kết lun: sức lao động là hàng hóa đặc bit v 2 cái
khác trên.
II, Quá trình sn xut giá tr thng :
1, S thng nht gia quá trình sn xut ra giá tr s dng và quá trình sn xut ra
giá tr thặng dư: - Mục đích của nhà tư bản là m.
-
Để thu đưc m nhà bn phi to ra 1 gtr s dng qtrình sn xut ra giá
tr s dng quá trình sn xut ra giá tr thng thng nht.
*Quá trình sn xut trong nghip bn ch nghĩa đặc đim sau:
-
Công nhân m i s kim soát ca nhà bn.
-
Toàn b sn phm làm ra thuc v nhà tư bn.
*Nghiên cu quá trình sn xut m trong xí nghiệp tư bn ch nghĩa ta
cn gi định: - Nhà tư bản mua hàng đúng giá tr.
-
Khu hao máy móc đúng tiêu chun.
-
NSLĐ 1 trình độ nht định.
*Nghiên cu quá trình sn xut m trong xí nghip của nhà tư bản:
Gi s (giáo trình)
Kết lun: sau khi nghiên cu quá trình sn xut m:
1, Giá tr thặng dư là phn giá tr dư ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân
làm trc tiếp to ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt.
2, Ngày lao động ca công nhân chia làm 2 phn:
-
TGLĐ tt yếu (6 gi đầu) khong thi gian người công nhân to ra ng giá tr
ngang bng vi giá tr sức lao động ca mình.
-
TGLĐ thng khong thi gian to ra giá tr thng dư.
3, m do sức lao động to ra.
2, Bn cht ca bn:
bn bt biến bn kh biến.
a, Bn cht của tư bn:
-
Theo các nhà kinh tế sn mi TLSX bn.
-
Theo C.Mác, TLSX không phi bn.
-
Chúng ch tr thành tư bn khi tham gia vào quá trình bóc lt sức lao động ca công
nhn. Kết lun: bn cht ca bn không phi 1 vt 1 quan h hi (quan
h bóc lt) giữa tư sn và công nhân.
b, bn bt biến bn kh biến:
-
bn bt biến b phn bn tn ti i dng TLSX (máy móc, trang thiết b)
mà giá tr ca nó đưc bo tn và chuyn nguyên vn vào sn xut tc là không thay
đổi v ng. Ký hiu là c. - Tư bn kh biến là b phn tn tại dưới dng sức lao động
không tái hiện ra bên ngoài nhưng thông qua lao động trừu tượng ca công nhân mà
tăng lên tức là tăng về ng. Ký hiu là v. - Cơ sở để phân chia tư bản bt biến và tư
bn kh biến: đưa vào vai trò của chúng trong vic to ra m.
3, T sut khi ng giá tr thng dư:
a, T sut giá tr thng dư:
-
t s tính theo % gia giá tr thng bn kh biến.
- hiu: m’
=
❹❹
❹❹
.100%
-
m’ ch trình độ bóc lt ca nhà bn cao hay thp.
b,
Khi ng
giá
tr
thng dư:
m’ =
❹❹′
❹❹
. ❹❹❹❹❹❹%
-
tích s gia t sut giá tr thng tng
bn kh biến. - Ký hiu: M
=
m’.V
-
M cho biết quy bóc lt ca nhà bn.
4, Hai phương pháp sn xut giá tr thng tuyt đối, tương
đối, siêu ngch: Giá tr thặng dư
-
Mc đích ca nhà bn: m ti đa.
-
Để thu được nhiều m, tư bản cn tìm mi cách, có 2
cách cơ bản: a, Phương pháp sn xut giá tr thặng dư
tuyệt đối:
-
Là phương pháp sn xut giá tr thặng dư bng cách kéo dài tuyệt đối ngày lao
động trong điều kin thời gian lao động tt yếu không đổi.
-
m đưc to ra bng phương pháp này gi m tuyt đối.
b, Phương pháp sn xut giá tr thng tương đối:
-
phương pháp sn xut giá tr thặng bằng cách rút ngn thời gian lao động tt
yếu để kéo dài 1 cách tương ng thi gian lao động tương đối trong điu kin độ i
ờng độ lao động không đổi → m tương đối.
-
Kéo dài t’ trên sở.
Lưu ý:
-
Bin pháp thu đưc m tuyt đối kéo dài ngày lao động.
-
Bin pháp thu đưc m tương đối tăng NSLĐ.
-
Phương pháp m tuyt đối đưc áp dng giai đon đầu ca ch nghĩa bn.
-
Phương pháp m tương đối đưc áp dng giai đon ca ch nghĩa bn hin nay.
c, Giá tr thng siêu ngch:
-
Là phn giá tr thặng dư mà nhà tư bản thu được do tăng NSLĐ cá bit làm cho giá tr
hàng hóa cá bit thấp hơn giá tr th trường ca nó.
*So sánh giá tr thặng dư siêu ngạch và tương đối:
Giống: đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
Khác:
Giá tr thng tương đối
Giá tr thng siêu ngch
-
Do tăng năng suất lao
động hi. - Toàn b các
nhà tư bản thu được.
-
Biu hin mi quan h công
nhân vi nhà bản.
-
Do tăng năng suất lao
động bit - Tng nhà
bản thu được.
-
Biu hin mi quan hng
nhân vi nhà tư bản và gia các
nhà tư bản vi nhau.
5, Sn xut giá tr thng - quy lut kinh tế tuyt đối ca ch nghĩa bn:
-
Ni dung: sn xut m tối đa bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ
s tăng cường độ và tăng NSLĐ.
-
Đây quy lut kinh tế tuyt đối ca ch nghĩa bn vì:
.
Ch mc đích ca sn xut bn m.
.
Ch rõ phương pháp để đt đưc mục đích: bóc lt.
.
Ch rõ th đoạn để đạt được mục đích: không tr 1 th đon.
.
Quy lut này còn thì CNTB còn, quy lut này mt thì CNTB mt.
III, Tin công trong CNTB:
1, Bn cht kinh tế ca tin công:
-
Công nhân làm cho nhà bn sn xut ra 1 hàng a hoc hoàn thành 1 dch v
nào s được nhà bn tr cho 1 s tin nhất định gi tiền ng. Điều này làm cho
người ta nhầm tưởng tin công là giá c của lao động.
-
S tht tin công không phi giá c ca lao động lao động không
phi hàng hóa. - Lao động không phi hàng a vì:
.
Nếu lđ là hh, thì nó phải có trước, phải được vt hóa trong 1 hình thc c th nào
đó, tiền đ cho việc đó là phải có TLSX nhưng nếu người lđ có TLSX thì họ s bán hh do
mình sn xut ra ch không bán “lao động”.
.
Nếu tha nhận lđ là hh thì dn ti 1 trong 2 mâu thun vlun: th nht, nếu lđ
là hh và được trao đổi ngang giá thì nhà tư bản không thu được li nhun (giá tr thng
dư) → ph nhn quy lut giá tr
thặng dư trong CNTB; thứ hai, nếu hh lao động được trao đổi không ngang giá để
giá tr thặng dư thì phi ph nhn quy lut giá tr.
Kết lun: tin công giá c ca hàng hóa sức lao động nhưng biểu hin ra b ngoài
thành giá c ca lao động.
2, Hình thc cơ bn ca đình công:
*Tin công tính theo thi gian: loi tin công s ng ca nhiu hay ít
ph thuc vào thi gian làm vic dài hay ngn.
*Tin công tính theo sn phm: là loi tin công mà s ng ca nó nhiu hay ít
ph thuc vào khi ng sn phm làm ra.
3, Tin công danh nghĩa tin công thc tế:
-
Tin công danh nghĩa là tiền lương mà công nhân nhận được khi bán sc lao động.
-
Tin công thc tế s ng cht ng hàng hóa dch v mua đưc bng tin
công danh nghĩa. - Tin công thc tế phải đúng mức sng ca công nhân.
-
Trong CNTB tin công danh nghĩa xu ng tăng nhưng tin công thc tế xu
ng gim hoc nếu tăng thì không tăng bằng tiền công danh nghĩa.
IV, Tích lũy bn ch nghĩa:
1, Thc cht của tích lũy tư bn - các nhân t quyết định tích lũy tư bản:
a, Thc cht của tích lũy tư bn:
-
Mc đích ca nhà bn m.
-
Mun thu đưc nhiu m thì phi m rng sn xut.
-
Mun m rng sn xut nhà bn phi biến 1 phn ca gtr thng bn
ph thêm Mác gi 1 phn này tích lũy bn.
-
Thc cht ca quá trình tích lũy bn bn hóa 1 phn giá tr thng dư.
-
Ngun gc ca tích lũy bn m.
b, Động ca tích lũy bn:
-
quy lut kinh tế tuyt đối ca CNTB - quy lut sn xut m.
2, Các nhân t nh ng đến quy tích lũy:
-
TH1: nếu m không đổi quy mô tích lũy ph thuc vào t l phân chia gia tiêu dùng
và tích lũy. - TH2: nếu t l phân chia tiêu dùng và tích lũy, quy mô tích lũy ph thuc
vào m. Do đó các yếu t nh ởng đến m thì ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
.
S chênh lch gia bn s dng bn tiêu dùng.
.
Tăng quy bn ng trước.
. Tăng m’.
. Tăng NSLĐ.
3, Tích t tp trung bn:
-
Tích t bản là s phát trin quy mô ca tư bản cá bit - cách tư bản hóa m
trong 1 xí nghip. - Tập trung tư bản là s tăng thêm của tư bản cá bit - cách hp
nhất các tư bn có sn trong xã hi thành 1 tư bn lớn hơn.
*So sánh tích t tp trung bn:
Ging
Đều làm tăng quy ca bn bit
Khác
Tích t bn
-
Ngun để tích t t m.
Tp trung bn
-
Nguồn để tập trung là tư bản cá
bit.
-
Làm tăng quy bn hi.
-
Thêm mi quan h bóc lt gia
tư bản và công nhân.
-
Không làm tăng quy mô tư bn
xã hi. - Biu hin mi h gia
các tư bản cá bit.
4, Cu to hu ca bn:
-
Tư bản xét v mt hin vt thì gm có TLSX và sc lao động. T l gia TLSX và sc
lao động được gi là cu to k thut của tư bản.
-
bn xét v mt giá tr gm bn bt biến bn kh biến. T l gia
bn bt biến kh biến đưc gi cu to giá tr bn.
-
Cu to hu ca bn cu to giá tr do cu to k thut ca bn quyết
định và phn ánh cu to k thuật đó. Ký hiệu:
❹❹
❹❹
có xu hướng tăng vì khoa hc k
thut phát trin.
-
Cu to hu ca bn 1 phân s.
V, Quá trình lưu thông ca bn giá tr thng dư:
1, Tun hoàn của tư bn và chu chuyển tư bản:
a, Tun hoàn của tư bn:
bn ng nghip (TLSX) vn động theo chu trình:
GĐ1 2 3
❹❹
❹❹❹❹ Đ ❹❹❹ ❹❹ ❹❹
Hình thái ban đầu
TB tin t
TB sn xut
TB hàng a
Chc năng ca
bn
Mua các yếu t đầu
o
To ra gtr m
Thc hin giá tr, m
Hình thái kinh tế
của tư bn
TB sn xut
TB hàng a
TB tin t
Tuần hoàn bn s vn động của tư bn trải qua 3 giai đon, lần lượt mang 3 hình
thái, thc hin 3 chức ng rồi tr v hình thái ban đầu vi giá tr không ch bo tn
còn tăng n. (333) Hai điu kin để tun hoàn bn din ra bình thường (gt 262).
b, Chu chuyn bn:
-
Chu chuyn bn s lp đi lp li ca bn theo định k đổi mi.
-
Thi gian chu chuyn bn:
Thi gian sn xut
Thời gian lưu thông
TG lao động
TG gián đoạn lao động TG d tr sn xut
TG mua
TG bán
-
Tốc độ chu chuyn ca tư bản là s vòng chu chuyn ca tư bản trong 1 thi gian nht
định.
n
=
❹❹
❹❹❹❹
{
c, bn c định, bn lưu động:
n: tc độ chu chuyn bn CH: thi gian
trong 1 năm ch: thời gian cc ca 1 vòng
-
Tư bản c định là 1 b phn ca TBSX tn tại dưới dng máy móc, thiết b, n
ng tham gia vào toàn b quá trình sn xuất nhưng giá trị của nó được chuyn dn
dn vào sn xut. - Tư bản lưu động là 1 b phn ca TBSX tn tại dưới dng nguyên
nhiên vt liu, sức lao động mà g tr của nó đưc chuyn 1 ln vào sn phm.
-
s để phân chia bn c định bn lưu thông da vào phương thc chu
chuyn ca giá tr. - Tư bản c định khi s dng s b hao mòn.
*Hao mòn:
-
Hao n hu hình hao n v mt giá tr s dng. Nguyên nhân do tác động
t nhiên. - Hao mòn hình hao mòn v mt giá tr. Nguyên nhân do s phát
trin ca khoa hc công ngh. Để khc phc hao n hu hình tcn bo trì,
bảo dưỡng tt.
Để khc phc hao n hình thì cn mua TLSX hin đại tăng công sut s dng.
2, Tái sn xut bn hi:
a, Mt s khái nim bn nht:
-
TBXH tng th các bản cá bit sn trong hi, vận động trong s liên kết
qua li vi nhau. - Tng sn phm hi toàn b sn phm hi sn xut ra
trong 1 thi gian nht định (1 năm). - Xét v mt hin vt: liu tiêu dùng TLSX.
-
Xét v mt giá tr: c + v + m.
-
C.Mác chia nn sn xut thành 2 khu vc:
Khu vc I: sn xut ra TLSX.
Khu vc II: sn xut ra TLTD.
b, Điu kin thc hin tng sn phm hi trong tái sn xut gin đơn:
* Tái sn xut gin đơn:
- Tái sn xut giản đơn quá trình sn xut lp li vi quy như cũ (m đưc
tiêu dùng hết). - Để tái sn xut gin đơn C.Mác đưa ra đồ sau:
Khu vc I: 4000c + 1000
❹❹
+ 1000
❹❹
=6000
Khu vc II: 2000c + 500v + 500m = 3000
-
Điu kin đ tái sn xut gin đơn: I (v+m)
=
II (c)
*Tái sn xut m rng:
-
Tái sn xut m rng là quá trình sn xut lp li vi quy mô ln hơn trước (m
được tích lũy). - Để có tái sn xut m rng:
Khu vc I: 4000c
+
1000v
+
1000m
=
6000 (TLSX)
Khu vc II: 1500c +750v
+
750m
=
3000 (TLTD)
-
Điu kin để tái sn xut m rng: I (v+m)
>
II (c)
Để tái sn xut m rng t bn phi tích lũy m.
3, Khng hong kinh tế trong CNTB (1929-1933):
a, Bn cht nguyên nhân:
-
Bn cht ca khng hong kinh tế: khng hong tha, tha là so vi kh năng
thanh toán ca xã hi (sc mua ca xã hi).
-
Nguyên nhân: do mâu thuẫn cơ bản ca CNTB (mâu thun LLSX và QHSX).
Nguyên nhân này được biu hin ra thành 3 mâu thun khác:
.
Mâu thun gia tính t chc, tính kế hoch cao trong tng nghip vi tính t
phát vô chính ph trong xã hi.
.
Mâu thun gia khuynh ng m rng sn xut hn vi sc mua
hn ca xã hi.
.
Mâu thun gia giai cấp tư sản và vô sn.
b, Chu k kinh tế ca CNTB:
-
khong thi gian nn kinh tế TBCN đi t đầu khng hong này đến đầu
khng hong sau. - Trải qua 4 giai đoạn:
. Khng hong.
. Tiêu điu.
. Phc hi.
. Phn vinh.
c, Hu qu ca khng hong kinh tế:
d, Bin pháp:
Đề tài: Lý lun ca ch nghĩa Mác Lê-nin v khng hong kinh tế. Ý nghĩa ca lý lun
đối vi VN hin nay.
Yêu cu: quyn viết tay 8 trang, trích ngun.
Mc lc 1, do
2, Mc đích
3, Phương pháp nghiên cu đề tài
Nội dung: chương I: Lý luận, II: Thc trng (thành tu, hn chế, nguyên nhân), III:Bin
pháp.
VI, Các hình thái bn các hình thc biu hin ca giá tr thng dư:
1, Chi phí sn xut bn, li nhun, t sut li nhun:
a, Chi phí sn xut TBCN:
-
Để to ra giá tr hàng hóa phi chi phí 1 ng lao động nht định gm lao động quá
kh to ra giá tr TLSX (c) lao động hin ti to ra giá tr mi (v+m).
Mác gi đó chi phí lao động.
Kết lun: chi phí lao động chi phí thc tế ca hi to ra giá tr ca hàng
hóa. Ký hiu w. w = c + v + m
-
Nhà tư bn không phi trc tiếp lao động để sn xuất hàng hóa do đó họ không
quan tâm đến chi phí lao động, h ch quan tâm đến vic b ra bao nhiêu tư bản để
tiến hành sn xuất. → Mác gọi đó là chi phí tư bn.
Kết lun: chi phí sn xuất tư bn là chi phí v tư bản bt biến và tư bản kh biến mà
nhà tư bản đã bỏ ra để tiến hành sn xut. Ký hiu k.
k
=
c
+
v
*So sánh chi phí lao động chi phí sn xut TBCN:
-
V ng: w > k ( m)
-
V cht:
.
Chi phí lao động thc tế (chi phí xã hi) thì to ra giá tr hàng hóa còn chi phí
sn xut thc tế không to ra giá tr hàng hóa.
.
CPLĐ phn ánh đúng quan hc lt gia bn ng nhân còn CPSXTB thì che đậy
bóc lt đó.
b, Li nhun:
-
Khong chêch lch gia CPSXTB giá tr ca hàng hóa đưc gi li nhun.
*So sánh m p (li nhun):
-
V cht:
.
m ni dung bên trong, p hình thc biu hin bên ngoài.
.
m phản ánh đúng bn cht bóc lt của nhà tư bn còn p thì che
đậy bn chất đó. - V ng:
. m < p khi giác c > giá tr, cung < cu.
. m > p khi giác c < giá tr, cung > cu.
. m = p khi giác c = giá tr, cung = cu.
c, T sut li nhun:
-
t s tính theo % gia m toàn b bn ng trưc.
-
T sut giá tr thng dư:
*So sánh p’ và m’:
-
V ợng: m’
>
p’.
p’
=
❹❹
❹❹+❹
. ❹❹❹❹❹❹% =
❹❹
❹❹
. ❹❹❹❹❹%
-
V chất: m’ phản ánh trình độ bóc lt của nhà tư bản, p’ phản ánh mc doanh thu
ca việc đầu tư tư bản.
d, Các nhân t nh ng p’
=
❹❹′
❹❹+ ❹❹
. ❹❹❹❹❹❹% (m’ =
❹❹
❹❹
)
❹❹
-
m’ (t l thun).
-
Cu to hu ca bn
❹❹
❹❹
(t l nghch).
-
Tiết kim bn bt biến (c) (t l thun).
-
Tc độ chu chuyển tư bn (n) (t l thun).
Nguyên lý: p’ trong CNTB luôn có xu hưng gim vì
❹❹
❹❹
luôn có xu hướng tăng do
khoa hc k thut ngày càng phát trin.
2, S hình thành li nhun bình quân giá c sn xut:
a, Cnh tranh ni b ngành s hình thành giá tr th trường:
-
Cnh tranh ni b ngành là s ganh đua giữa các nhà tư bản sn xut cùng
1 loi hàng hóa. - Biện pháp đ cnh tranh là ci tiến k thut và nâng cao
NSLĐ.
-
Mc đích: nhm thu đưc p siêu ngch.
-
Kết qu: hình thành gtr th trưng ca hàng hóa.
-
Giá tr th trưng luôn xu ng gim.
b, Cnh tranh gia các ngành s hình thành t sut li nhun bình quân:
-
Cnh tranh gia các ngành s ganh đua gia các nhà bn thuc các ngành
nhm tìm kiếm nơi đầu tư có lợi nhun.
-
Bin pháp: t do di chuyn bn t ngành này sang ngành khác.
-
Kết qu: hình thành t sut li nhun bình quân.
-
T sut li nhun bình quân t s tình theo % gia tng giá tr thng tng
bn xã hi đầu tư vào các ngành.
❹❹
’’
=
❹❹
( ❹❹
+
❹❹ )
-
Khi p’ xut hin thì li nhun bình quân ra đời (p’ và p xuất hin cùng c).
-
Li nhun bình quân là s li nhun ngang nhau của các nhà tư bản bng nhau
khi đầu tư vào các ngành khác nhau bt k đầu tư như thế nào.
c, S hình thành giá c sn xut:
‘’❹❹’’
=
❹❹
’’
. k
-
Khi ’❹❹’
và ❹
xut hin thì giá tr ca hàng hóa chuyn thành giá c sn xut,
quy lut giá tr chuyn a thành quy lut giá c sn xut.
-
Quy lut giá tr thặng dư chuyển hóa thành quy lut li nhun bình quân.
-
Công thc giá c sn xut: G
=
k
+
’❹❹’
3, S phân chia giá tr thng gia các nhà bn:
a, bn thương nghip li nhun thương nghip:
-
TBTN là 1 b phn của tư bản công nghiệp được tách ra để chuyên đảm nhim
khâu lưu thông hàng hóa.
-
TBTN vn động theo công thc T _ H _ T’.
-
TBTN vừa độc lp va ph thuc vào TB công nghiệp, độc lp đm nhim
khâu lưu thông n TBCN đm nhim khâu sn xut, ph thuộc được tách ra t
TBCN.
*Vai trò ca TBTN:
-
Giúp tư bản công nghiệp được lương tư bn ứng vào lưu thông
CP lưu thông. - Giúp bn công nghip tp trung vào sn xut
nâng cao hiu qu.
-
Tăng tc độ chu chuyn ca bn tăng khi ng.
b, Li nhun thương nghip:
-
LNTN là 1 phần m đưc tạo ra trong lĩnh vc sn xut mà nhà TBCN phải nhượng li
cho nhà TBTN để h đảm nhiệm khâu lưu thông.
Lưu ý: các nhà bn phân chia m da trên nguyên tc t sut li nhun bình quân.
c, bn cho vay li tc cho vay:
-
bn tin t tm thi nhàn ri người ch ca cho nhà bn khác s
dng trong 1 thi gian nhất định → thu được tin li nhất định.
-
Công thc T _ T’.
-
Ngun ca bn cho vay:
.
Qu lương chưa đến thi k thanh toán.
.
Qu khu hao nhưng chưa đến thi k thay máy.
-
Đặc đim ca bn cho vay:
.
Quyn s hu tách ri quyn s dng.
.
bn cho vay hàng hóa đặc bit.
d, Li tc li sut li tc:
-
Li tc (z) 1 phn ca li nhun bình quân nhà bn đi vay phi tr cho nhà
bản cho vay v quyn s hữu bản để đưc quyn s dụng bản trong 1 thi gian
nht định. Lưu ý: li tc cho vay cũng ngun gc t m.
-
Gii hn ca z: 0 < z < ’❹❹’
.
-
T sut li tc (z’) t s tính theo % gia li tc bn cho vay.
z’ =
❹❹
- Gii hn ca z’: 0 < z’ <
❹❹′
.
❹❹
❹❹❹❹❹❹
❹❹❹❹❹❹
.
❹❹❹❹❹%
e,n dng bn ch nghĩa. Ngân hàng li nhun ngân hàng:
-
Tín dng TBCN thc cht quan h vay n da trên uy tín (có th thế
chp hoc không). - Tín dng TBCN có 2 loi:
.
Tín dụng thương nghip là quan h mua bán chu gia các nhà tư bn trc tiếp
kinh doanh vi nhau. Lưu ý: giá bán chịu
>
giá cho vay.
.
Tín dng ngân hàng quan h vay n ly ngân hàng làm môi gii.
*Ngân hàng li nhun ngân hàng:
-
Ngân hàng là xí nghip kinh doanh tin t chuyên làm trung gian cho
vay nhn gi. - Ngân hàng 2 nhim v chính cho vay nhn gi (
❹❹
❹ℎ ❹❹
> ❹❹
❹❹ℎ❹❹ ❹❹❹❹
).
-
Li nhun ngân hàng là khong chêch lch cho vay và li tc nhn gửi sau khi đã
khu tr, chi phí nghip v cng các khon thu nhp khác ca ngân hàng.
❹❹
❹❹❹❹â❹❹ ℎà❹❹❹
= ❹❹
❹❹ℎ❹ ❹❹❹❹
- ❹❹
❹❹ℎ❹❹ ❹❹❹❹
=
CPNV
+
❹❹
❹❹ℎá❹❹
*So sánh bn ngân hàng bn cho vay:
bn ngân hàng
bn cho vay
-
bn chc năng.
-
bn hot động.
-
Tham gia vào quá trình bình quân hóa
t sut li nhun.
-
Li nhun ngang bng li nhun bình
quân.
-
bn tim thế, bn tài sn.
-
bn không hot động.
-
Không tham gia vào qtr bình quân hóa
t sut li nhun.
-
Li tc ch1 phn li nhun bình
quân.
Lưu
ý:
TBNH
cũng
góp
phn hình thành
li
nhun bình quân
→ ❹❹
❹❹❹❹â❹❹ ❹❹à❹❹❹❹
=
’❹❹’
f, Công ty c phn, bn gi th trường chng khoán:
Công ty c phn
-
Cty c phn 1 loi hình nghip ln đưc hình thành bng con đưng tp trung
vn thông qua phát hành c phiếu và trái phiếu.
bn gi
-
bn gi bn tn ti i hình thc các chng khoán giá mang li thu
nhập cho người s hu chúng.
-
2 loi: c phiếu do cty c phn phát hành trái phiếu.
-
Đặc đim:
.Có th mang li thu nhp cho ngưi s hu .
.Có th mua bán đưc.
.Vì là tư bản gi nên s tăng hay giảm giá mua bán ca nó trên th trường không
cn có s thay đổi tương ứng của tư bản tht.
Th trưng chng khoán
-
Th trường chng khoán nơi mua bán các chng khoán, đưc phân 2 cp độ: tt
cp và tt th cp.
-
Th trường cp tt mua bán các chng khoán trong ln phát hành đầu tiên. Th
trường th cp tt mua đi bán li các chng khoán thường đưc thc hin thông
qua các s giao dch chng khoán. - Phn ng rt nhy bén với các thay đổi ca nn
kinh tế “phong vũ biểu” của nn kinh tế.
g, Quan h sn xut TBCN trong nông nghip, địa nông nghip:
-
S hình thành QHSX TBCN trong ng nghip theo 2 con đưng:
. Ci cách nông nghip.
.
Cách mng dân ch bn.
a TBCN:
-
Là phần m thu được sau khi đã khấu tr đi lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản
kinh doanh công nghip phi np cho địa ch.
-
So sánh địa bn ch nghĩa địa phong kiến:
Giống: đều là s thc hin v mt kinh tế ca quyn s hu v ruộng đất, đều là
kết qu ca s bóc lột đối với người lao đng nông nghip.
Khác:
Địa phong kiến
Địa bn ch nghĩa
Cht
- Phn ánh mqh 2 giai cấp đa ch
và nông dân.
-
Phn ánh mqh gia 3 giai cấp địa
chủ, tư bản kinh doanh nông nghip
công nhân nông nghip làm thuê.
n
g
-
Gm toàn b sn phm
thặng dư do nông dân to ra,
có khi còn ln sang c phn
sn phm cn thiết.
-
Ch là 1 phn ca sn phm thng dư,
đó là phần sn phm tương ứng vi
phn giá tr thặng dư dôi ra ngoài li
nhun bình quân ca nhà bn
kdoanh nông nghip.
*Các loi địa tô:
-
Địa chênh lch phn đa thu đưc trên nhng rung đất điu kin thun
lợi. sở để thu được địa chênh lch do giá c ca nông sản được hình thành trên
ruộng đất xu nht. 2 loi:
.
Địa tô chênh lch 1 là loại địa tô thu được trên ruộng đất có độ màu m t
nhiên gn vi v trí giao điểm.
.
Địa chênh lch 2 loi địa thu đưc trên rung đất do thân canh có.
-
Địa tuyt đối loi địa thu đưc trên tt c các loi rung đất. s ca địa
tuyt đối do cu to hu ca nông nghip < cu to hu ca công nghip.
-
Giá c rung đất:
.
phm trù kinh tế bt hp nhưng n giu 1 quan h kinh tế hin thc.
.
hình thc địa bn hóa.
.
T l thun vi địa t l nghch vi t sut li tc bn gi vào ngân hàng.
Chuong III. HC THUYT V CH NGHĨA BN ĐC QUYN …..
1.
Ch nghĩa bn độc quyn
+ Chuyn biến t ch nghĩa bn cnh tranh t do sang bn độc quyn
Tích t bn tp trung bn đến mt mc độ nào đó nht định s hình thành
nhngtp đoàn ln, hình thành ch nghĩa bn độc quyn.
+
Nhng đặc đim kinh tế bn ca ch nghĩa bn độc quyn
_Nhng nh thc độc quyn bn:
-
Cácten
-
Xanhđica
-
Tơrớt
-
Côngxoócxiom
-
Cônggơlômêrát
_ bn tài chính bn đầu s tài chính
Cũng như các ngành khác, tư bn tài chính tích t nhiều, cũng to nên ngân
hàng độc quyn. Nhóm này tuy nh nhưng chi phối gần như hoạt động ca
toàn b xã hội tư bn.
Gi bn đầu s tài chính.
_ Xut khu bn
ợng tư bản tích t trong nước quá nhiu, trong khi quá trình hi nhp khiến mt s
c, vùng lãnh th rt thiếu tư bản
(nguyên tc là tin chy t nơi nhiều v nơi ít)
,
nên chuyển sang đầu tư, có th là tư
nhân hoặc nhà nước Xut khẩu tư bản được th hiện dưới hai hình thc chính:
-
Xut khu bn hot động u trc tiếp) : đầu bn trc tiếp vào vic
xâydựng nhà máy, nhà xưởng,…
-
Xut khu bn cho vay u gián tiếp) : đầu i hình thc cho vay ly lãi.
2.
Ch nghĩa bn độc quyn nhà c:
Khi tích t tp trung bn quá ln, các nhà bn khó t kim soát, điu hành
đưchot động bn, mt khác, hi xut hin mt s ngành các nhà bn
không mun đầu u nhiu, li nhun ít, di gì…), cn mt t chc đứng ra điu
hành, điu tiết gii quyết các vn đề hi
=>
ch nghĩa bn độc quyn nhà c
ra đời.
3.
Nhng nét mi trong s phát trin ca ch nghĩa bn hin đại.
-
S phát trin nhy vt v lc ng sn xut.
-
Nn kinh tế đang có xu hướng chuyn t kinh tế công nghip sang
kinh tế tri thc. - S điu chnh v quan h sn xut quan h giai
cp.
-
Th chế qun kinh doanh trong ni b doanh nghip nhng biến đổi ln.
-
Điu tiết ca nhà c ngày càng đưc tăng ng.
-
Các công ty xuyên quc gia có vai trò ngày càng quan trng trong h thng kinh tế
tư bản ch nghĩa, là lực lượng ch yếu thúc đẩy toàn cu hóa kinh tế.
-
Điu tiết phi hp quc tế đưc tăng ng.
4.
Vai trò, hn chế xu ng vn động ca ch nghĩa bn
+ Vai trò:
-
Sn xut đưc nhiu ca ci vt cht
-
Phát trin lc ng sn xut
-
Thc hin hi hóa sn xut
+ Hn chế:
-
Ăn p, bóc lt ca giai cp sn
-
Các cuc chiến tranh thế gii ny sinh
-
To ra s phân hóa giàu nghèo ln
+
Xu ng vn động ca ch nghĩa bn:
(theo Mác Lênin thì sm mun cũng s chuyn sang hi ch nghĩa)
Chương IV S mnh lch s ca các giai cp công nhân cách mng XHCN
I, Giai cp công nhân s mnh lch s ca giai cp công nhân:
Lưu ý: sứ mnh lch s ca giai cp công nhân là 1 trong 3 pháp kiến vĩ
đại ca C.Mác. 1, Khái nim giai cp công nhân:
-
Sinh thi C.Mác dùng nhiu thut ng khác nhau để gi giai cp
sn.,giai cấp lao động,… - Tuy nhiên tt c ch dùng 1 là giai cp công nhân -
con đẻ ca mi nền đại công nghip. - Gai cấp công nhân có 2 đặc trưng:
.
Xét v phương thc lao động thì công nhn nhng người trc tiếp, gián tiếp
tham gia vào quy trình công nghip.
.
Xét v địa v ca giai cp công nhân trong QHSX TBCN thì h là ngưi làm thuế
b bóc lt sức lao động.
-
Theo C.Mác: “Đi công nghip càng phát trin thì giai cp công nhân càng ln
mnh, các giai cp và tng lớp khác ngày càng tiêu vong.”
Kết lun:
-
Giai cp ng nhân 1 tp đoàn hi.
-
GCCN ra đời và phát trin cùng vi s hình thành và phát trin ca nền đại công
nghip.
-
GCCN địa biu cho lc ng sn xut tiên tiến.
-
GCCN lc ng ch yếu to ra CCVC trong CNTB.
-
Trong CNTB h người làm thuê, trong CNXH c đầu h đã làm ch TLSX.
2, S mnh lch s ca GCCN:
-
Để thc hin s mnh lch s, GCCN phi trải qua 2 giai đon:
GĐ 1: giành được chính quyn.
2: xây dng thành công XHCN.
3, Điều kin khách quan quyết định s mnh lch s ca GCCN:
a, Địa v kinh tế - xã hi ca GCCN:
-
GCCN đi biu cho LLSX tiên tiến.
-
Tuy nhiên h người làm th b bóc lt sc lao động s mnh lt đổ giai cp
sn - ch nghĩa bản.
b, Đc đim chính tr - hi ca GCCN:
-
GCCN tinh thn tiên phong cách mng.
-
GCCN có tinh thn cách mng triệt để (vì công nhân đu tranh xóa b mi chế độ
bóc lt - xóa b hữu và như C.Mác nói: “Thng lợi được c thế gii, tht bi không
có gì để mất.”). - GCCN có ý thc t chc k luật cao do môi trường sng và môi
trường làm việc đem li. - GCCN mang bn cht quc tế.
4, Vai trò ca Đảng Cng sn trong quá trình thc hin s mnh lch
s của GCCN: a, Đảng Cng sn:
ĐCS = Ch nghĩa Mác -nin + phong trào cách mng
ĐCS VN = Ch nghĩa Mác -nin + phong trào cách mng + phong trào yêu c
b, Vai trò ĐCS:
-
ĐCS nhân t quan trng nht quyết định thng li ca GCCN.
-
ĐCS t chc chính tr cao nht ca GCCN ca dân tc.
-
ĐCS người đề ra đưng li, phương tc tp hp lc ng, giáo dc
quần chúng. → GCCN là 1 lực lượng b sung cho ĐCS.
II, Cách mng hi ch nghĩa:
1, Cách mng XHCN nguyên nhân ca :
a, Khái nim:
-
Theo nghĩa hp: CM XHCN cuc cách mng v chính tr kết thúc khi GCCN giành
đưc chính quyn. - Theo nghĩa rng: CMXHCN gm 2 thi k cách mng v chính tr
để giành chính quyn s dng chính quyn mi để xây dng thành công hi mi.
b, Nguyên nhân:
-
Do mâu thun bn trong CNTB gây ra (LLSX QHSX).
-
Mâu thun này đưc biu hin mâu thun gia GCCN giai cp sn.

Preview text:


Tom tat kinh te chinh tri mac lenin dai hoc kinh te quoc dan 69346
Kinh tế Chính trị Mác-Lê Nin (Đại học Kinh tế Quốc dân)
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC – LENIN 2021 Chương I Học thuyết giá trị
I, Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
1, Điều kiện ra đời và tồn tại của sxhh:
- Kinh tế tự nhiên là 1 hình thức tổ chức kinh tế có mục đích của những người sản
xuất ra sản phẩm là để tiêu dùng (cho chính họ, gia đình, bộ tộc).
- Kinh tế hàng hóa là 1 hình thức tổ chức kinh tế mà mục đích của người sản xuất
ra sản phẩm là để trao đổi mua bán.
a, Phân công lao động xã hội:
- Là sự chuyên môn hóa về sản xuất làm cho nền sxxh phân thành nhiều ngành,
nhiều nghề khác nhau. - Phân công lđxh là cơ sở cho sx và trao đổi:
. do phân công lđ → mỗi người chỉ sx 1 hoặc 1 vài sản phẩm.
. nhu cầu nhiều thứ → mâu thuẫn → vừa thừa vừa thiếu sự trao đổi sản
phẩm cho nhau. - Các nhà sx phụ thuộc vào sản phẩm của nhau.
b, Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất:
- Sự tách biệt về kinh tế có nghĩa là những người sx trở thành những chủ thể sx độc
lập với nhau → sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu hoặc do họ chi phối. - Nguyên nhân:
. Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX.
. Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX.
. Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng.
- Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hóa.
- C.Mác viết: “Chỉ có những sản phẩm của những lao động tự nhân độc lập và
không phụ thuộc vào nhau mới đại diện với nhau như là những hàng hóa.”
2, Đặc trưng và ưu thế của sxhh: a, Đặc trưng:
- Sxhh là sản xuất để trao đổi mua bán.
- Lao động của người sxhh vừa mang tính tư nhân vừa mang tính xã hội.
- Mục đích của sxhh là giá trị, là lợi nhuận chứ không phải giá trị sử dụng. b, Ưu thế:
- Làm cho phân công lđxh ngày càng sâu sắc, chuyên môn hóa, hợp tác hóa ngày
càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành các vùng ngày càng chặt chẽ.
- Làm tăng năng suất lao động xã hội, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
- Sxhh quy mô lớn là hình thức tổ chức kinh tế - xã hội hiện đại phù hợp với xu thế thời đại ngày nay.
- Sxhh là mô hình kinh tế mở.
- Tuy nhiên, sxhh cũng có mặt trái như phân hóa giàu - nghèo, tiềm ẩn khả năng
khủng hoảng kinh tế - xã hội,…
- Sản xuất TBCN là sxhh lớn vì:
. Tạo ra đội quân làm thuê và tiêu thụ hh.
. Sp trở thành hh từ trước khi quá trình sx diễn ra.
. Trình độ kỹ thuật, trình độ phân công lao động cao. II, Hàng hóa:
1, Hàng hóa và 2 thuộc tính hàng hóa:
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thồn qua trao đổi mua bán.
*Giá trị sử dụng: là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người. Cơ sở xác định: công dụng của hh trong trao đổi, mua bán. - Đặc trưng:
. Là phạm trù vĩnh viễn vì nó do thuộc tính tự nhiên của vật thể hh quy định.
. Là thuộc tính tự nhiên của hh.
. Cùng với sự phát triển của sxhh thì số lượng giá trị sử dụng của 1 vật phẩm ngày
càng tăng, được phát hiện dần trong quá trình phát triển khoa học kỹ thuật.
Trong kinh tế hh, giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi.
*Giá trị: là lđxh của người sản xuất hh kết tinh trong hàng hóa.
Cơ sở xác định: lao động hao phí để tạo ra hh. - Đặc trưng:
. Là phạm trù lịch sử vì nó gắn liền với nền sxhh.
. Phản ánh quan hệ giữa những người sxhh (quan hệ xã hội).
. Là thuộc tính xã hội của hh.
Giá trị là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi chỉ là hình thức biển hiện của giá trị.
2, Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa: a, Lao động cụ thể:
- Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định. - Mỗi lđct có mục đích riêng, phương pháp riêng, đối tượng riêng, công
cụ lao động và kết quả riêng. - Đặc trưng:
. Là cơ sở của phân công lđxh.
. KHKT càng phát triển các hình thức lđct càng đa dạng, phong phú.
. Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
. Là phạm trù vĩnh viễn (hình thức lđct có thể thay đổi).
b, Lao động trừu tượng:
- Là lao động của người sxhh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó tức sự tiêu
hao sức lao động. - Đặc trưng:
. Là lao động hao phí đồng chất của con người.
. Nhân tố duy nhất tạo ra giá trị của hàng hóa.
. Là cơ sở để so sánh các lao động cụ thể.
. Là phạm trù lịch sử.
3, Lượng giá trị hh và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hh:
a, Thước đo lượng giá trị của hàng hóa:
- Thời gian lđxh cần thiết là thời gian cần thiết để sx ra 1 hh trong điều kiện bình
thường của xã hội, tức là với 1 trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình
và cường độ lao động trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
- Cùng với sự phát triển của sản xuất, thời gian lđxh cần thiết và giá trị 1 đơn vị hàng hóa có xu hướng giảm.
b, Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị: *Năng suất lao động:
- Là năng lực sản xuất của lao động sản xuất hàng hóa.
- Được xác định bằng lượng sản phẩm làm ra trong 1 thời gian hoặc thời gian làm
ra 1 sản phẩm. - NSLĐ có 2 loại: NSLĐ cá biệt và NSLĐ xã hội.
- Khi NSLĐ tăng thì giá trị của 1 dịch vụ hàng hóa giảm còn tổng giá trị hàng
hóa không đổi. *Cường độ lao động:
- Là mức độ căng thẳng, nặng nhọc của lao động sản xuất hàng hóa.
- Khi CĐLĐ tăng thì giá trị của 1 dịch vụ hàng hóa không đổi còn tổng giá trị
hàng hóa tăng. Tăng CĐLĐ đông nhất với kéo dài thời gian lao động.
*Mức độ phức tạp của lao động:
- Lao động chia 2 loại: giản đơn và phức tạp.
- LĐ giản đơn là lao động không cần đào tạo chuyên sâu cũng có thể làm được.
- LĐ phức tạp là lao động phải được đào tạo chuyên sâu mới có thể làm được.
- Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Thông thường trong
trao đổi mọi lao động phức tạp được quy về lao động giản đơn trung bình.
c, Cấu thành lượng giá trị của hàng hóa:
- Để tạo ra giá trị của hàng hóa người ta phải chi phí lao động.
- Bao gồm lao động quá khứ tạo ra giá trị tư liệu sản xuất (giá trị cũ) và chi phí lao
động hiện tại lao động sống tạo ra giá trị mới của hàng hóa.
- Giá trị cũ (TLSX): c , giá trị mới: v+m trong đó v là giá trị hiện tại lao động sống, giá
trị sức lao động và m là giá trị thặng dư.
- Giá trị hàng hóa: w = c + v + m III, Tiền tệ:
1, Lịch sử ra đời và bản chất tiền tệ:
Muốn hiểu được lịch sử ra đời và bản chất tiền tệ phải tìm hiểu các
hình thái giá trị. a, Sự phát triển các hình thái giá trị:
*Hình thái giá trị ngẫu nhiên (giản đơn): Đặc điểm: - Vật đổi vật.
- Tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
- Giá trị hàng hóa này được biểu hiện ở hàng hóa khác.
*Hình thái giá trị mở rộng (đầy đủ):
Khi LLSX phát triển → hàng hóa dư thừa → quá trình trao đổi mở rộng. Đặc điểm:
- Vật đổi trực tiếp lấy vật.
- Tỷ lệ trao đổi dần cố định.
Giá trị của 1 hàng hóa được thể hiện ở nhiều hàng hóa khác.
*Hình thái chung của giá trị:
Khi LLSX phát triển → xuất hiện hàng hóa đóng vai trò trung gian. Đặc điểm:
- Xuất hiện hàng hóa trung gian.
- Giá trị của nhiều hàng hóa được thể hiện ở 1 hàng hóa.
*Hình thái tiền của giá trị:
Khi LLSX phát triển → trao đổi mở rộng ra các vùng → xuất hiện hàng hóa trung
gian giữa các vùng → tiền xuất hiện.
Ban đầu có nhiều thứ được chọn làm tiền, về sau tiền được cố định ở vàng.
Sở dĩ vàng được chọn làm tiền vì: - Vàng đồng chất.
- Vàng không bị oxi hóa (bào mòn).
- Có khối lượng, thể tích nhỏ nhưng giá trị lớn.
- Dễ dát mỏng, chia nhỏ. b, Bản chất của tiền:
- Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sản xuất, trao đổi hàng hóa.
- Tiền là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò làm vật mang giá chung cho tất cả
các hàng hóa khác. - Tiền biểu hiện quan hệ xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa với nhau.
2, Chức năng của tiền: 5 chức năng a, Thước đo giá trị:
- Tiền dùng để đo giá trị của hàng hóa khác.
- Thực hiện chức năng này chỉ cần tiền trong tưởng tượng.
- Giá trị được biểu hiện ra bằng tiền gọi là giá cả.
- Giá cả của hàng hóa phụ thuộc vào 3 yếu tố cơ bản: giá trị hàng hóa, cung cầu trên
thị trường và giá trị đồng tiền.
b, Phương tiện lưu thông:
Tức là tiền làm trung gian giữa trao đổi và mua bán hàng hóa.
c, Phương tiện cất trữ:
- Tức là tiền rút khỏi lưu thông.
- Thực hiện chức năng này phải là tiền có giá trị “vàng”.
d, Phương tiện thanh toán:
- Chức năng này chỉ xuất hiện trong trao đổi và mua bán, có nợ (mua bán chịu).
- Thực hiện chức năng này phải là tiền mặt.
e, Chức năng tiền tệ thế giới:
- Thực hiện chức năng này tiền phải có đủ giá trị (vàng hoặc ngoại tệ).
- Chức năng này chỉ xuất hiện khi sản xuất và trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia.
3, Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát:
a, Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Là quá trình xác định lượng tiền cần thiết trong lưu thông ở 1 thời kỳ nhất định. - Khi
tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông thì lượng tiền được xác định bằng công thức sau: M = ❹❹.❹❹ ❹❹
M: phương tiện cần thiết cho lưu thông. P: mức giá cả.
Q: lượng hàng hóa đem ra lưu thông.
V: số vòng luân chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ.
- Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán thì lượng tiền được xác định bằng công thức sau: b, Lạm phát:
- Là mức giá chung của hàng hóa tăng liên tục trong 1 thời gian nhất định. - Chia làm 3 cấp độ:
. Lạm phát vừa phải - 2 con số - dưới 10%.
. Lạm phát phi mã - 3 con số - trên 10%.
. Siêu lạm phát - 3 con số trở lên.
- Hậu quả của lạm phát:
IV, Quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa: 1, Quy luật giá trị: *Nội dung và yêu cầu:
- Quy luật giá trị yêu cầu trong sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao
phí lao động xã hội cần thiết cụ thể.
- Trong sản xuất quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải làm cho giá trị cá
biệt hàng hóa của mình thấp hơn giá trị thị trường.
- Trong trao đổi hoặc mua bán thì phải tuân theo nguyên tắc ngang giá tức là giá cả
phải ngang bằng với giá trị.
- Trên thực tế giá cả của hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị tuy nhiên xét trong
phạm vi toàn xã hội thì tổng giá cả luôn bằng tổng giá trị.
2, Tác động của quy luật giá trị:
*Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa:
- Trong lĩnh vực sản xuất quy luật điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành
lãi thấp đến cao. - Trong lưu thông quy luật này điều tiết hàng hóa từ nơi
có giá cả thấp đến cao.
- Kích thích, cải tiến máy móc kỹ thuật, tăng NSLĐ, phát triển LLSX. - Phân hóa giàu nghèo. CHƯƠNG 2
Học thuyết giá trị thặng dư
I, Sự chuyển hóa tiền thành tư bản:
1, Công thức chung của tư bản:
- Trong sản xuất hàng hóa giản đơn tiền vận động theo công thức: H _ T _ H’
- Trong sản xuất tư bản chủ nghĩa tiền vận động theo theo công thức: T _ H _ T’ *Giống nhau:
- Đều có 2 yếu tố H, T.
- Đều có 2 hoạt động mua và bán.
- Đều có 2 chủ thể là người mua và người bán. *Khác nhau:
- Điểm đầu, điểm cuối khác nhau.
- Trình tự mua bán cũng khác nhau.
- Mục đích của sự vận động.
- Giới hạn của sự vận động. Kết luận:
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
- Công thức T_H_T’ được gọi là công thức chung của tư bản vì mọi điều vận động theo công thức này.
2, Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản:
- Tiền bước vào lưu thông khi quay trở lại tay ông chủ có thêm 1 lượng mới điều này
khiến cho mọi người lầm tưởng rằng lưu thông đã sinh ra giá trị thặng dư.
*Sự thật: mua bán dù ngang giá hoặc không ngang giá cũng không thể sinh ra m
(giá trị thặng dư). - Tiền chỉ tồn tại ở 2 trạng thái: lưu thông và cất trữ.
- Trong lưu thông ngang giá hay không ngang giá thì không tạo ra m → tiền trong
cất trữ sẽ tạo ra m. - Tuy nhiên tiền đưa vào cất trữ (két) cũng không thể sinh thêm m.
Kết luận: mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản thể hiện ở:
- Giá trị thặng dư (m) vừa được tạo ra trong lưu thông lại vừa không được tạo ra
trong lưu thông, nó chỉ được tạo ra ngoài lưu thông lại không được tạo ra ngoài lưu thông.
- Giá trị thặng dư (m) chỉ được tạo ra trong giá trị lĩnh vực sản xuất nhưng muốn có
sản xuất thì nhà tư bản phải bỏ tiền vào lưu thông.
3, Hàng hóa sức lao động:
a, Sức lao động và điều kiện sức lao động trở thành hàng hóa:
- Sức lao động là toàn bộ chí lực và thể lực tồn tại trong 1 cơ thể được đem ra vận
dụng khi sản xuất ra hàng hóa hoặc hoàn thành 1 dịch vụ nào đó.
*Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
- Người lao động phải được tự do về thân thể để có quyền định đoạn sức lao
động của mình. - Người lao động phải bị tước đoạt hết TLSX, muốn tồn tại họ
phải bán sức lao động.
b, Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
*Giá trị của hàng hóa sức lao động:
- Giá trị của hàng hóa sức lao động được tính bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động.
- Giá trị sức lao động được đo bằng giá trị các tư liệu sinh hoạt đã dùng để nuôi
sống công nhân và gia đình anh ta.
- Lượng giá trị của hàng hóa được cấu thành bởi 3 bộ phận:
. Giá trị tư liệu sinh hoạt dùng cho công nhân.
. Giá trị tư liệu sinh hoạt dùng cho gia đình công nhân.
. Phí tổn đào tạo công nhân.
- Giá trị hàng hóa sức lao động khác giá trị hàng hóa thông thường ở chỗ nó còn
bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử.
*Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
- Là công cụ của hàng hóa sức lao động có thể sử dụng để sản xuất ra 1 hàng hóa
hoặc tạo thành 1 dịch vụ nào đó.
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động khác giá tị sử dụng của hàng hóa thông
thường ở chỗ khi sử dụng nó không những không mất đi mà còn làm tăng thêm 1 lượng
mới lớn hơn lượng ban đầu của nó. Kết luận: sức lao động là hàng hóa đặc biệt về 2 cái khác ở trên.
II, Quá trình sản xuất giá trị thặng dư:
1, Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra
giá trị thặng dư: - Mục đích của nhà tư bản là m.
- Để thu được m nhà tư bản phải tạo ra 1 giá trị sử dụng → quá trình sản xuất ra giá
trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư là thống nhất.
*Quá trình sản xuất trong xí nghiệp tư bản chủ nghĩa có đặc điểm sau:
- Công nhân làm dưới sự kiểm soát của nhà tư bản.
- Toàn bộ sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản.
*Nghiên cứu quá trình sản xuất m trong xí nghiệp tư bản chủ nghĩa ta
cần giả định: - Nhà tư bản mua hàng đúng giá trị.
- Khấu hao máy móc đúng tiêu chuẩn.
- NSLĐ ở 1 trình độ nhất định.
*Nghiên cứu quá trình sản xuất m trong xí nghiệp của nhà tư bản: Giả sử (giáo trình)
Kết luận: sau khi nghiên cứu quá trình sản xuất m:
1, Giá trị thặng dư là phần giá trị dư ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân
làm trực tiếp tạo ra nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt.
2, Ngày lao động của công nhân chia làm 2 phần:
- TGLĐ tất yếu (6 giờ đầu) là khoảng thời gian người công nhân tạo ra lượng giá trị
ngang bằng với giá trị sức lao động của mình.
- TGLĐ thặng dư là khoảng thời gian tạo ra giá trị thặng dư.
3, m do sức lao động tạo ra.
2, Bản chất của tư bản:
Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
a, Bản chất của tư bản:
- Theo các nhà kinh tế tư sản mọi TLSX là tư bản.
- Theo C.Mác, TLSX không phải là tư bản.
- Chúng chỉ trở thành tư bản khi tham gia vào quá trình bóc lột sức lao động của công
nhận. Kết luận: bản chất của tư bản không phải là 1 vật mà là 1 quan hệ xã hội (quan
hệ bóc lột) giữa tư sản và công nhân.
b, Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
- Tư bản bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng TLSX (máy móc, trang thiết bị)
mà giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào sản xuất tức là không thay
đổi về lượng. Ký hiệu là c. - Tư bản khả biến là bộ phận tồn tại dưới dạng sức lao động
không tái hiện ra bên ngoài nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà
tăng lên tức là tăng về lượng. Ký hiệu là v. - Cơ sở để phân chia tư bản bất biến và tư
bản khả biến: đưa vào vai trò của chúng trong việc tạo ra m.
3, Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư:
a, Tỷ suất giá trị thặng dư:
- Là tỉ số tính theo % giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến.
- Ký hiệu: m’ = ❹❹❹❹.100%
- m’ chỉ rõ trình độ bóc lột của nhà tư bản là cao hay thấp.
b, Khối lượng giá trị thặng dư:
m’ = ❹❹′❹❹. ❹❹❹❹❹❹%
- Là tích số giữa tỉ suất giá trị thặng dư và tổng tư
bản khả biến. - Ký hiệu: M = m’.V
- M cho biết quy mô bóc lột của nhà tư bản.
4, Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, tương
đối, siêu ngạch: Giá trị thặng dư
- Mục đích của nhà tư bản: m tối đa.
- Để thu được nhiều m, tư bản cần tìm mọi cách, có 2
cách cơ bản: a, Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
- Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách kéo dài tuyệt đối ngày lao
động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi.
- m được tạo ra bằng phương pháp này gọi là m tuyệt đối.
b, Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
- Là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất
yếu để kéo dài 1 cách tương ứng thời gian lao động tương đối trong điều kiện độ dài và
cường độ lao động không đổi → m tương đối.
- Kéo dài t’ trên cơ sở. Lưu ý:
- Biện pháp thu được m tuyệt đối là kéo dài ngày lao động.
- Biện pháp thu được m tương đối là tăng NSLĐ.
- Phương pháp m tuyệt đối được áp dụng ở giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản.
- Phương pháp m tương đối được áp dụng ở giai đoạn của chủ nghĩa tư bản hiện nay.
c, Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Là phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản thu được do tăng NSLĐ cá biệt làm cho giá trị
hàng hóa cá biệt thấp hơn giá trị thị trường của nó.
*So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và tương đối:
Giống: đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động. Khác:
Giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư siêu ngạch - Do tăng năng suất lao - Do tăng năng suất lao
động xã hội. - Toàn bộ các
động cá biệt - Từng nhà tư nhà tư bản thu được. bản thu được.
- Biểu hiện mối quan hệ công
- Biểu hiện mối quan hệ công nhân với nhà tư bản.
nhân với nhà tư bản và giữa các nhà tư bản với nhau.
5, Sản xuất giá trị thặng dư - quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản:
- Nội dung: sản xuất m tối đa bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ
sở tăng cường độ và tăng NSLĐ.
- Đây là quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản vì:
. Chỉ rõ mục đích của sản xuất tư bản là m.
. Chỉ rõ phương pháp để đạt được mục đích: bóc lột.
. Chỉ rõ thủ đoạn để đạt được mục đích: không trừ 1 thủ đoạn.
. Quy luật này còn thì CNTB còn, quy luật này mất thì CNTB mất. III, Tiền công trong CNTB:
1, Bản chất kinh tế của tiền công:
- Công nhân làm cho nhà tư bản sản xuất ra 1 hàng hóa hoặc hoàn thành 1 dịch vụ
nào sẽ được nhà tư bản trả cho 1 số tiền nhất định gọi là tiền công. Điều này làm cho
người ta nhầm tưởng tiền công là giá cả của lao động.
- Sự thật tiền công không phải giá cả của lao động vì lao động không
phải là hàng hóa. - Lao động không phải hàng hóa vì:
. Nếu lđ là hh, thì nó phải có trước, phải được vật hóa trong 1 hình thức cụ thể nào
đó, tiền đề cho việc đó là phải có TLSX nhưng nếu người lđ có TLSX thì họ sẽ bán hh do
mình sản xuất ra chứ không bán “lao động”.
. Nếu thừa nhận lđ là hh thì dẫn tới 1 trong 2 mâu thuẫn về lý luận: thứ nhất, nếu lđ
là hh và được trao đổi ngang giá thì nhà tư bản không thu được lợi nhuận (giá trị thặng
dư) → phủ nhận quy luật giá trị
thặng dư trong CNTB; thứ hai, nếu hh lao động được trao đổi không ngang giá để có
giá trị thặng dư thì phải phủ nhận quy luật giá trị.
Kết luận: tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động nhưng biểu hiện ra bề ngoài
thành giá cả của lao động.
2, Hình thức cơ bản của đình công:
*Tiền công tính theo thời gian: là loại tiền công mà số lượng của nó nhiều hay ít
phụ thuộc vào thời gian làm việc dài hay ngắn.
*Tiền công tính theo sản phẩm: là loại tiền công mà số lượng của nó nhiều hay ít
phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm làm ra.
3, Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
- Tiền công danh nghĩa là tiền lương mà công nhân nhận được khi bán sức lao động.
- Tiền công thực tế là số lượng và chất lượng hàng hóa dịch vụ mua được bằng tiền
công danh nghĩa. - Tiền công thực tế phải đúng mức sống của công nhân.
- Trong CNTB tiền công danh nghĩa có xu hướng tăng nhưng tiền công thực tế có xu
hướng giảm hoặc nếu tăng thì không tăng bằng tiền công danh nghĩa.
IV, Tích lũy tư bản chủ nghĩa:
1, Thực chất của tích lũy tư bản - các nhân tố quyết định tích lũy tư bản:
a, Thực chất của tích lũy tư bản:
- Mục đích của nhà tư bản là m.
- Muốn thu được nhiều m thì phải mở rộng sản xuất.
- Muốn mở rộng sản xuất nhà tư bản phải biến 1 phần của giá trị thặng dư → tư bản
phụ thêm → Mác gọi 1 phần này là tích lũy tư bản.
- Thực chất của quá trình tích lũy tư bản là tư bản hóa 1 phần giá trị thặng dư.
- Nguồn gốc của tích lũy tư bản là m.
b, Động cơ của tích lũy tư bản:
- Là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB - quy luật sản xuất m.
2, Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
- TH1: nếu m không đổi quy mô tích lũy phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia giữa tiêu dùng
và tích lũy. - TH2: nếu tỉ lệ phân chia tiêu dùng và tích lũy, quy mô tích lũy phụ thuộc
vào m. Do đó các yếu tố ảnh hưởng đến m thì ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
. Sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
. Tăng quy mô tư bản ứng trước. . Tăng m’. . Tăng NSLĐ.
3, Tích tụ và tập trung tư bản:
- Tích tụ tư bản là sự phát triển quy mô của tư bản cá biệt - cách tư bản hóa m
trong 1 xí nghiệp. - Tập trung tư bản là sự tăng thêm của tư bản cá biệt - cách hợp
nhất các tư bản có sẵn trong xã hội thành 1 tư bản lớn hơn.
*So sánh tích tụ và tập trung tư bản: Giống
Đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt Khác Tích tụ tư bản Tập trung tư bản
- Nguồn để tích tụ là từ m.
- Nguồn để tập trung là tư bản cá biệt.
- Làm tăng quy mô tư bản xã hội.
- Không làm tăng quy mô tư bản
- Thêm mối quan hệ bóc lột giữa
xã hội. - Biểu hiện mối hệ giữa tư bản và công nhân. các tư bản cá biệt.
4, Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
- Tư bản xét về mặt hiện vật thì gồm có TLSX và sức lao động. Tỷ lệ giữa TLSX và sức
lao động được gọi là cấu tạo kỹ thuật của tư bản.
- Tư bản xét về mặt giá trị gồm tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tỷ lệ giữa tư
bản bất biến và khả biến được gọi là cấu tạo giá trị tư bản.
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là cấu tạo giá trị do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết
định và phản ánh cấu tạo kỹ thuật đó. Ký hiệu:❹❹❹❹có xu hướng tăng vì khoa học kỹ thuật phát triển.
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản là 1 phân số.
V, Quá trình lưu thông của tư bản và giá trị thặng dư:
1, Tuần hoàn của tư bản và chu chuyển tư bản:
a, Tuần hoàn của tư bản:
Tư bản công nghiệp (TLSX) vận động theo chu trình: ⏟ ❹❹ − ❹❹ ⏟
❹❹❹❹ Đ ❹❹❹⏟❹ ❹❹ ’ − ❹❹ ’ GĐ1 GĐ2 GĐ3 Hình thái ban đầu TB tiền tệ TB sản xuất TB hàng hóa Chức năng của tư Mua các yếu tố đầu Tạo ra giá trị m Thực hiện giá trị, m bản vào Hình thái kinh tế TB sản xuất TB hàng hóa TB tiền tệ của tư bản
Tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang 3 hình
thái, thực hiện 3 chức năng rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị không chỉ bảo tồn mà
còn tăng lên. (333) Hai điều kiện để tuần hoàn tư bản diễn ra bình thường (gt 262). b, Chu chuyển tư bản:
- Chu chuyển tư bản là sự lặp đi lặp lại của tư bản theo định kỳ đổi mới.
- Thời gian chu chuyển tư bản: Thời gian sản xuất Thời gian lưu thông TG lao động
TG gián đoạn lao động TG dự trữ sản xuất TG mua TG bán
- Tốc độ chu chuyển của tư bản là số vòng chu chuyển của tư bản trong 1 thời gian nhất định. n = ❹❹❹❹
c, Tư bản cố định, tư bản lưu động:
n: tốc độ chu chuyển tư bản CH: thời gian
trong 1 năm ch: thời gian cc của 1 vòng ❹❹❹❹ {
- Tư bản cố định là 1 bộ phận của TBSX tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà
xưởng tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó được chuyển dần
dần vào sản xuất. - Tư bản lưu động là 1 bộ phận của TBSX tồn tại dưới dạng nguyên
nhiên vật liệu, sức lao động mà giá trị của nó được chuyển 1 lần vào sản phẩm.
- Cơ sở để phân chia tư bản cố định và tư bản lưu thông là dựa vào phương thức chu
chuyển của giá trị. - Tư bản cố định khi sử dụng sẽ bị hao mòn. *Hao mòn:
- Hao mòn hữu hình là hao mòn về mặt giá trị sử dụng. Nguyên nhân do tác động
tự nhiên. - Hao mòn vô hình là hao mòn về mặt giá trị. Nguyên nhân do sự phát
triển của khoa học công nghệ. → Để khắc phục hao mòn hữu hình thì cần bảo trì, bảo dưỡng tốt.
Để khắc phục hao mòn vô hình thì cần mua TLSX hiện đại và tăng công suất sử dụng.
2, Tái sản xuất tư bản xã hội:
a, Một số khái niệm cơ bản nhất:
- TBXH là tổng thể các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội, vận động trong sự liên kết
qua lại với nhau. - Tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra
trong 1 thời gian nhất định (1 năm). - Xét về mặt hiện vật: tư liệu tiêu dùng và TLSX.
- Xét về mặt giá trị: c + v + m.
- C.Mác chia nền sản xuất thành 2 khu vực:
Khu vực I: sản xuất ra TLSX.
Khu vực II: sản xuất ra TLTD.
b, Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn:
* Tái sản xuất giản đơn:
- Tái sản xuất giản đơn là quá trình sản xuất lặp lại với quy mô như cũ (m được
tiêu dùng hết). - Để có tái sản xuất giản đơn C.Mác đưa ra sơ đồ sau:
Khu vực I: 4000c + 1000 ⏟ ❹❹ + 1000 ❹❹ =6000
Khu vực II: 2000c + 500v + 500m = 3000
- Điều kiện để có tái sản xuất giản đơn: I (v+m) = II (c)
*Tái sản xuất mở rộng:
- Tái sản xuất mở rộng là quá trình sản xuất lặp lại với quy mô lớn hơn trước (m
được tích lũy). - Để có tái sản xuất mở rộng:
Khu vực I: 4000c + 1000v + 1000m = 6000 (TLSX)
Khu vực II: 1500c +750v + 750m = 3000 (TLTD)
- Điều kiện để có tái sản xuất mở rộng: I (v+m) > II (c)
→ Để có tái sản xuất mở rộng thì tư bản phải tích lũy m.
3, Khủng hoảng kinh tế trong CNTB (1929-1933):
a, Bản chất và nguyên nhân:
- Bản chất của khủng hoảng kinh tế: khủng hoảng thừa, thừa là so với khả năng
thanh toán của xã hội (sức mua của xã hội).
- Nguyên nhân: do mâu thuẫn cơ bản của CNTB (mâu thuẫn LLSX và QHSX).
Nguyên nhân này được biểu hiện ra thành 3 mâu thuẫn khác:
. Mâu thuẫn giữa tính tổ chức, tính kế hoạch cao trong từng xí nghiệp với tính tự
phát vô chính phủ trong xã hội.
. Mâu thuẫn giữa khuynh hướng mở rộng sản xuất vô hạn với sức mua có
hạn của xã hội. . Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
b, Chu kỳ kinh tế của CNTB:
- Là khoảng thời gian nền kinh tế TBCN đi từ đầu khủng hoảng này đến đầu
khủng hoảng sau. - Trải qua 4 giai đoạn: . Khủng hoảng. . Tiêu điều. . Phục hồi. . Phồn vinh.
c, Hậu quả của khủng hoảng kinh tế: d, Biện pháp:
Đề tài: Lý luận của chủ nghĩa Mác Lê-nin về khủng hoảng kinh tế. Ý nghĩa của lý luận đối với VN hiện nay.
Yêu cầu: quyển viết tay 8 trang, trích nguồn. Mục lục 1, Lý do 2, Mục đích
3, Phương pháp nghiên cứu đề tài
Nội dung: chương I: Lý luận, II: Thực trạng (thành tựu, hạn chế, nguyên nhân), III:Biện pháp.
VI, Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư:
1, Chi phí sản xuất tư bản, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận:
a, Chi phí sản xuất TBCN:
- Để tạo ra giá trị hàng hóa phải chi phí 1 lượng lao động nhất định gồm lao động quá
khứ tạo ra giá trị TLSX (c) và lao động hiện tại tạo ra giá trị mới (v+m).
→ Mác gọi đó là chi phí lao động.
Kết luận: chi phí lao động là chi phí thực tế của xã hội tạo ra giá trị của hàng
hóa. Ký hiệu w. w = c + v + m
- Nhà tư bản không phải trực tiếp lao động để sản xuất hàng hóa do đó họ không
quan tâm đến chi phí lao động, họ chỉ quan tâm đến việc bỏ ra bao nhiêu tư bản để
tiến hành sản xuất. → Mác gọi đó là chi phí tư bản.
Kết luận: chi phí sản xuất tư bản là chi phí về tư bản bất biến và tư bản khả biến mà
nhà tư bản đã bỏ ra để tiến hành sản xuất. Ký hiệu k. k = c + v
*So sánh chi phí lao động và chi phí sản xuất TBCN:
- Về lượng: w > k ( ≥ m) - Về chất:
. Chi phí lao động thực tế (chi phí xã hội) thì tạo ra giá trị hàng hóa còn chi phí
sản xuất thực tế không tạo ra giá trị hàng hóa.
. CPLĐ phản ánh đúng quan hệ bóc lột giữa tư bản và công nhân còn CPSXTB thì che đậy bóc lột đó. b, Lợi nhuận:
- Khoảng chêch lệch giữa CPSXTB và giá trị của hàng hóa được gọi là lợi nhuận.
*So sánh m và p (lợi nhuận): - Về chất:
. m là nội dung bên trong, p là hình thức biểu hiện bên ngoài.
. m phản ánh đúng bản chất bóc lột của nhà tư bản còn p thì che
đậy bản chất đó. - Về lượng:
. m < p khi giác cả > giá trị, cung < cầu.
. m > p khi giác cả < giá trị, cung > cầu.
. m = p khi giác cả = giá trị, cung = cầu. c, Tỷ suất lợi nhuận:
- Là tỷ số tính theo % giữa m và toàn bộ tư bản ứng trước.
- Tỷ suất giá trị thặng dư:
- Về lượng: m’ > p’. *So sánh p’ và m’: p’ = ❹❹
❹❹+❹❹. ❹❹❹❹❹❹% = ❹❹❹❹. ❹❹❹❹❹❹%
- Về chất: m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản, p’ phản ánh mức doanh thu
của việc đầu tư tư bản.
d, Các nhân tố ảnh hưởng p’ = ❹❹′
❹❹+ ❹❹. ❹❹❹❹❹❹% (m’ = ❹❹❹❹ ) ❹❹ - m’ (tỉ lệ thuận).
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản ❹❹❹❹(tỉ lệ nghịch).
- Tiết kiệm tư bản bất biến (c) (tỉ lệ thuận).
- Tốc độ chu chuyển tư bản (n) (tỉ lệ thuận).
Nguyên lý: p’ trong CNTB luôn có xu hướng giảm vì ❹❹❹❹luôn có xu hướng tăng do
khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển.
2, Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất:
a, Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường:
- Cạnh tranh nội bộ ngành là sự ganh đua giữa các nhà tư bản sản xuất cùng
1 loại hàng hóa. - Biện pháp để cạnh tranh là cải tiến kỹ thuật và nâng cao NSLĐ.
- Mục đích: nhằm thu được p siêu ngạch.
- Kết quả: hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.
- Giá trị thị trường luôn có xu hướng giảm.
b, Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- Cạnh tranh giữa các ngành là sự ganh đua giữa các nhà tư bản thuộc các ngành
nhằm tìm kiếm nơi đầu tư có lợi nhuận.
- Biện pháp: tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác.
- Kết quả: hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỉ số tình theo % giữa tổng giá trị thặng dư và tổng tư
bản xã hội đầu tư vào các ngành.
‘’❹❹’’′’ = ∑ ❹❹ ∑( ❹❹ + ❹❹ )
- Khi p’ xuất hiện thì lợi nhuận bình quân ra đời (p’ và p xuất hiện cùng lúc).
- Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận ngang nhau của các nhà tư bản bằng nhau
khi đầu tư vào các ngành khác nhau bất kể đầu tư như thế nào. ’ ’
‘’❹❹’’ = ❹❹ ’’′ . k
c, Sự hình thành giá cả sản xuất:
- Khi ’❹❹’’ và ❹❹’’’′’ xuất hiện thì giá trị của hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất,
quy luật giá trị chuyển hóa thành quy luật giá cả sản xuất.
- Quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành quy luật lợi nhuận bình quân.
- Công thức giá cả sản xuất: G = k + ’❹❹’’
3, Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các nhà tư bản:
a, Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp:
- TBTN là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp được tách ra để chuyên đảm nhiệm khâu lưu thông hàng hóa.
- TBTN vận động theo công thức T _ H _ T’.
- TBTN vừa độc lập vừa phụ thuộc vào TB công nghiệp, nó độc lập vì nó đảm nhiệm
khâu lưu thông còn TBCN đảm nhiệm khâu sản xuất, nó phụ thuộc vì được tách ra từ TBCN. *Vai trò của TBTN:
- Giúp tư bản công nghiệp được lương tư bản ứng vào lưu thông và
CP lưu thông. - Giúp tư bản công nghiệp tập trung vào sản xuất → nâng cao hiệu quả.
- Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản → tăng khối lượng.
b, Lợi nhuận thương nghiệp:
- LNTN là 1 phần m được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất mà nhà TBCN phải nhượng lại
cho nhà TBTN để họ đảm nhiệm khâu lưu thông.
Lưu ý: các nhà tư bản phân chia m dựa trên nguyên tắc tỷ suất lợi nhuận bình quân.
c, Tư bản cho vay và lợi tức cho vay:
- Là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ của nó cho nhà tư bản khác sử
dụng trong 1 thời gian nhất định → thu được tiền lời nhất định. - Công thức T _ T’.
- Nguồn của tư bản cho vay:
. Quỹ lương chưa đến thời kỳ thanh toán.
. Quỹ khấu hao nhưng chưa đến thời kỳ thay máy.
- Đặc điểm của tư bản cho vay:
. Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng.
. Tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt.
d, Lợi tức và lợi suất lợi tức:
- Lợi tức (z) là 1 phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà
tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được quyền sử dụng tư bản trong 1 thời gian
nhất định. Lưu ý: lợi tức cho vay cũng có nguồn gốc từ m.
- Giới hạn của z: 0 < z < ’❹❹’’.
- Tỷ suất lợi tức (z’) là tỉ số tính theo % giữa lợi tức và tư bản cho vay. z’ = ❹❹ ’’’’
- Giới hạn của z’: 0 < z’ < ❹❹′ .
❹❹ ❹❹❹❹❹❹ ❹❹❹❹❹❹. ❹❹❹❹❹❹%
e, Tín dụng tư bản chủ nghĩa. Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng:
- Tín dụng TBCN thực chất là quan hệ vay mượn dựa trên uy tín (có thể thế
chấp hoặc không). - Tín dụng TBCN có 2 loại:
. Tín dụng thương nghiệp là quan hệ mua bán chịu giữa các nhà tư bản trực tiếp
kinh doanh với nhau. Lưu ý: giá bán chịu > giá cho vay.
. Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn lấy ngân hàng làm môi giới.
*Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng:
- Ngân hàng là xí nghiệp kinh doanh tiền tệ chuyên làm trung gian cho
vay và nhận gửi. - Ngân hàng có 2 nhiệm vụ chính cho vay và nhận gửi (
❹❹ ❹❹ℎ❹❹ ❹❹❹❹❹❹ > ❹❹ ❹❹ℎậ❹❹ ❹❹ử❹❹ ).
- Lợi nhuận ngân hàng là khoảng chêch lệch cho vay và lợi tức nhận gửi sau khi đã
khấu trừ, chi phí nghiệp vụ cộng các khoản thu nhập khác của ngân hàng.
❹❹ ❹❹❹❹â❹❹ ℎà❹❹❹❹ = ❹❹ ❹❹ℎ❹❹ ❹❹❹❹❹❹ - ❹❹ ❹❹ℎậ❹❹ ❹❹ử❹❹ =
CPNV + ❹❹ ❹❹ℎá❹❹
*So sánh tư bản ngân hàng và tư bản cho vay: Tư bản ngân hàng Tư bản cho vay - Tư bản chức năng.
- Tư bản tiềm thế, tư bản tài sản. - Tư bản hoạt động.
- Tư bản không hoạt động.
- Tham gia vào quá trình bình quân hóa
- Không tham gia vào qtr bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận. tỷ suất lợi nhuận.
- Lợi nhuận ngang bằng lợi nhuận bình
- Lợi tức chỉ là 1 phần lợi nhuận bình quân. quân.
Lưu ý: TBNH cũng góp phần hình thành lợi nhuận bình quân → ❹❹ ❹❹❹❹â❹❹ ❹❹à❹❹❹❹ = ’❹❹’’
f, Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoán: Công ty cổ phần
- Cty cổ phần là 1 loại hình xí nghiệp lớn được hình thành bằng con đường tập trung
vốn thông qua phát hành cổ phiếu và trái phiếu. Tư bản giả
- Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu
nhập cho người sở hữu chúng.
- Có 2 loại: cổ phiếu do cty cổ phần phát hành và trái phiếu. - Đặc điểm:
.Có thể mang lại thu nhập cho người sở hữu nó. .Có thể mua bán được.
.Vì là tư bản giả nên sự tăng hay giảm giá mua bán của nó trên thị trường không
cần có sự thay đổi tương ứng của tư bản thật.
Thị trường chứng khoán
- Thị trường chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán, được phân 2 cấp độ: tt sơ cấp và tt thứ cấp.
- Thị trường sơ cấp là tt mua bán các chứng khoán trong lần phát hành đầu tiên. Thị
trường thứ cấp là tt mua đi bán lại các chứng khoán và thường được thực hiện thông
qua các sở giao dịch chứng khoán. - Phản ứng rất nhạy bén với các thay đổi của nền
kinh tế → “phong vũ biểu” của nền kinh tế.
g, Quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp, địa tô nông nghiệp:
- Sự hình thành QHSX TBCN trong nông nghiệp theo 2 con đường: . Cải cách nông nghiệp.
. Cách mạng dân chủ tư bản. *Địa tô TBCN:
- Là phần m thu được sau khi đã khấu trừ đi lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản
kinh doanh công nghiệp phải nộp cho địa chủ.
- So sánh địa tô tư bản chủ nghĩa và địa tô phong kiến:
Giống: đều là sự thực hiện về mặt kinh tế của quyền sở hữu về ruộng đất, đều là
kết quả của sự bóc lột đối với người lao động nông nghiệp. Khác: Địa tô phong kiến
Địa tô tư bản chủ nghĩa Chất
- Phản ánh mqh 2 giai cấp địa chủ
- Phản ánh mqh giữa 3 giai cấp địa và nông dân.
chủ, tư bản kinh doanh nông nghiệp
và công nhân nông nghiệp làm thuê. Lượn
- Gồm toàn bộ sản phẩm
- Chỉ là 1 phần của sản phẩm thặng dư, g
thặng dư do nông dân tạo ra,
đó là phần sản phẩm tương ứng với
có khi còn lấn sang cả phần
phần giá trị thặng dư dôi ra ngoài lợi sản phẩm cần thiết.
nhuận bình quân của nhà tư bản kdoanh nông nghiệp. *Các loại địa tô:
- Địa tô chênh lệch là phần địa tô thu được trên những ruộng đất có điều kiện thuận
lợi. Cơ sở để thu được địa tô chênh lệch là do giá cả của nông sản được hình thành trên
ruộng đất xấu nhất. 2 loại:
. Địa tô chênh lệch 1 là loại địa tô thu được trên ruộng đất có độ màu mỡ tự
nhiên gần với vị trí giao điểm.
. Địa tô chênh lệch 2 là loại địa tô thu được trên ruộng đất do thân canh mà có.
- Địa tô tuyệt đối là loại địa tô thu được trên tất cả các loại ruộng đất. Cơ sở của địa
tô tuyệt đối là do cấu tạo hữu cơ của nông nghiệp < cấu tạo hữu cơ của công nghiệp. - Giá cả ruộng đất:
. Là phạm trù kinh tế bất hợp lý nhưng ẩn giấu 1 quan hệ kinh tế hiện thực.
. Là hình thức địa tô tư bản hóa.
. Tỷ lệ thuận với địa tô và tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi tức tư bản gửi vào ngân hàng.
Chuong III. HỌC THUYẾT VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN ….
1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
+ Chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do sang tư bản độc quyền
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đến một mức độ nào đó nhất định sẽ hình thành
nhữngtập đoàn lớn, hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền.
+ Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
_Những hình thức độc quyền cơ bản: - Cácten - Xanhđica - Tơrớt - Côngxoócxiom - Cônggơlômêrát
_ Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính
Cũng như các ngành khác, tư bản tài chính tích tụ nhiều, cũng tạo nên ngân
hàng độc quyền. Nhóm này tuy nhỏ nhưng chi phối gần như hoạt động của
toàn bộ xã hội tư bản.
Gọi là bọn đầu sỏ tài chính. _ Xuất khẩu tư bản
Lượng tư bản tích tụ trong nước quá nhiều, trong khi quá trình hội nhập khiến một số
nước, vùng lãnh thổ rất thiếu tư bản
(nguyên tắc là tiền chảy từ nơi nhiều về nơi ít) , nên chuyển sang đầu tư, có thể là tư
nhân hoặc nhà nước Xuất khẩu tư bản được thể hiện dưới hai hình thức chính:
- Xuất khẩu tư bản hoạt động (đầu tư trực tiếp) : đầu tư tư bản trực tiếp vào việc
xâydựng nhà máy, nhà xưởng,…
- Xuất khẩu tư bản cho vay (đầu tư gián tiếp) : đầu tư dưới hình thức cho vay lấy lãi.
2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước:
Khi tích tụ và tập trung tư bản quá lớn, các nhà tư bản khó tự kiểm soát, điều hành
đượchoạt động tư bản, mặt khác, xã hội xuất hiện một số ngành mà các nhà tư bản
không muốn đầu tư (đầu tư nhiều, lợi nhuận ít, dại gì…), cần một tổ chức đứng ra điều
hành, điều tiết và giải quyết các vấn đề xã hội => chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ra đời.
3. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
- Sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất.
- Nền kinh tế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang
kinh tế tri thức. - Sự điều chỉnh về quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp.
- Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn.
- Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng được tăng cường.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng quan trọng trong hệ thống kinh tế
tư bản chủ nghĩa, là lực lượng chủ yếu thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế.
- Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường.
4. Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản + Vai trò:
- Sản xuất được nhiều của cải vật chất
- Phát triển lực lượng sản xuất
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất + Hạn chế:
- Ăn cướp, bóc lột của giai cấp vô sản
- Các cuộc chiến tranh thế giới nảy sinh
- Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo lớn
+ Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản:
(theo Mác – Lênin thì sớm muộn gì cũng sẽ chuyển sang xã hội chủ nghĩa)
Chương IV Sứ mệnh lịch sử của các giai cấp công nhân và cách mạng XHCN
I, Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
Lưu ý: sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là 1 trong 3 pháp kiến vĩ
đại của C.Mác. 1, Khái niệm giai cấp công nhân:
- Sinh thời C.Mác dùng nhiều thuật ngữ khác nhau để gọi giai cấp vô
sản.,giai cấp lao động,… - Tuy nhiên tất cả chỉ dùng 1 là giai cấp công nhân -
con đẻ của mọi nền đại công nghiệp. - Gai cấp công nhân có 2 đặc trưng:
. Xét về phương thức lao động thì công nhận là những người trực tiếp, gián tiếp
tham gia vào quy trình công nghiệp.
. Xét về địa vị của giai cấp công nhân trong QHSX TBCN thì họ là người làm thuế và
bị bóc lột sức lao động.
- Theo C.Mác: “Đại công nghiệp càng phát triển thì giai cấp công nhân càng lớn
mạnh, các giai cấp và tầng lớp khác ngày càng tiêu vong.” Kết luận:
- Giai cấp công nhân là 1 tập đoàn xã hội.
- GCCN ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của nền đại công nghiệp.
- GCCN là địa biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến.
- GCCN là lực lượng chủ yếu tạo ra CCVC trong CNTB.
- Trong CNTB họ là người làm thuê, trong CNXH bước đầu họ đã làm chủ TLSX.
2, Sứ mệnh lịch sử của GCCN:
- Để thực hiện sứ mệnh lịch sử, GCCN phải trải qua 2 giai đoạn:
GĐ 1: giành được chính quyền.
GĐ 2: xây dựng thành công XHCN.
3, Điều kiện khách quan quyết định sứ mệnh lịch sử của GCCN:
a, Địa vị kinh tế - xã hội của GCCN:
- GCCN đại biểu cho LLSX tiên tiến.
- Tuy nhiên họ là người làm thuê và bị bóc lột sức lao động → sứ mệnh lật đổ giai cấp tư
sản - chủ nghĩa tư bản.
b, Đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN:
- GCCN có tinh thần tiên phong cách mạng.
- GCCN có tinh thần cách mạng triệt để (vì công nhân đấu tranh xóa bỏ mọi chế độ
bóc lột - xóa bỏ tư hữu và như C.Mác nói: “Thắng lợi được cả thế giới, thất bại không
có gì để mất.”). - GCCN có ý thức tổ chức kỷ luật cao do môi trường sống và môi
trường làm việc đem lại. - GCCN mang bản chất quốc tế.
4, Vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch
sử của GCCN: a, Đảng Cộng sản:
ĐCS = Chủ nghĩa Mác Lê-nin + phong trào cách mạng
ĐCS VN = Chủ nghĩa Mác Lê-nin + phong trào cách mạng + phong trào yêu nước b, Vai trò ĐCS:
- ĐCS là nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của GCCN.
- ĐCS là tổ chức chính trị cao nhất của GCCN và của dân tộc.
- ĐCS là người đề ra đường lối, phương tắc tập hợp lực lượng, giáo dục
quần chúng. → GCCN là 1 lực lượng bổ sung cho ĐCS.
II, Cách mạng xã hội chủ nghĩa:
1, Cách mạng XHCN và nguyên nhân của nó: a, Khái niệm:
- Theo nghĩa hẹp: CM XHCN là cuộc cách mạng về chính trị kết thúc khi GCCN giành
được chính quyền. - Theo nghĩa rộng: CMXHCN gồm 2 thời kỳ là cách mạng về chính trị
để giành chính quyền và sử dụng chính quyền mới để xây dựng thành công xã hội mới. b, Nguyên nhân:
- Do mâu thuẫn cơ bản trong CNTB gây ra (LLSX và QHSX).
- Mâu thuẫn này được biểu hiện là mâu thuẫn giữa GCCN và giai cấp tư sản.