CHƯƠNG 1: ĐỐI NG, PHƯƠNG PHÁP, CHC NĂNG CA KTCT M.LENIN
1.1
Khái quát s hình thành phát trin ca KTCT
KTCT khái quát
=>
Chia 2 giai đon:
* Giai đon 1: t khi xut hin
- KTCT sn c đin Anh (cui TK XIX - đầu XX)
+ 3 đại biu: William Petty, Adam Smith, David Ricardo
+ Tp trung nghiên cu các quan h kinh tế trong quá trình tái sn xut hi,
đặc bit tp trung nghiên cứu lĩnh vực sn xut
+ H thng các phm trù kinh tế như: hàng hóa, tiền t, giá tr, giá cả, tư bản,
tiền lương, li nhun, li tc,... và tìm ra đưc các quy lut kinh tế khách quan
như quy lut Cung
cu, cnh tranh, lưu thông tin t
+ Đóng góp ln cho giá tr hàng hóa, giá tr hàng hóa do hao phí lao động quyết
định
+ Adam Smith - Đưa ra s thuyết v chế th trưng
bàn tay hình
*Giai đon 2: t TK XIX nay
-
KTCT CNXH không tưởng : phê phán gay gt CNTB, mun thay thế xóa b
CNTB trong tương lai nhưng không thực hiện được
-
KTCT tiu sn: xóa b sn xut ln quay v sn xut nh
-
KTCT sn tm thường: nghiên cu nhng hình thc biu hin b ngoài, không
nghiên cu bn cht bên trong ca các hiện tượng quá trình kinh tế
-
Đặc bit
KTCT Mác-Lênin
+ Do Mac-Enghell sáng lp, Lenin phát trin
+ Toàn b ng KTCT Mác-Lênin th hin b bn
+ Kế tha, phát trin nhng giá tr khoa hc KTCT ca nhân loi trc tiếp
KTCT sn c đin Anh.
1.2
Đối ng, phương pháp chc năng ca KTCT Mác-Lênin
1.2.1
Đối ng nghiên cu ca KTCT Mác-Lênin
*
Đối ng nghiên cu: các quan h hi ca sn xut trao đổi (QHSX), tc
là mi quan h giữa người với người trong quá trình sn xut, phân phối, trao đổi
tiêu dùng nhưng trong mqh tác động qua li gia LLSX kiến trúc thượng
tng
-
Lưu ý:
+
KTCT nghiên cu QHSX mt cách toàn din (QH s hu v liu sn
xut
QH t chc qun lý
QH phân phi)
*
Mục đích nghiên cứu: không phi nghiên cu v b ngoài đi sâu vào bn
chất bên trong để tìm ra quy lut kinh tế chi phi s vận động và phát trin ca 1
bn cht kinh tế nhất định
-
Quy lut kt: quy lut phn ánh nhng mlh bn cht, tt yếu vn ca hin
ợng và qtkt và thường xuyên lặp đi lp li
-
Quy lut kt thuc quy lut hi, quy lut xh tn ti thông qua hoạt động ca
con người
-
Tính cht quy lut kt:
+ tính khách quan: tn ti ngoài ý mun ch quan ca con ngưi
+ tính lch s: quy lut kt ch tn ti hot đng trong nhng điu kin kinh tế
nhất định
-
Chính sách kt: nhng tác động ca nhà c các hot động kinh tế trên
s vn dng các quy lut kinh tế khách quan nhm thc hin nhng mc tiêu
nhất định
1.2.2. Phương pháp nghiên cu ca KTCT Mác-Lênin
1.2.3. Chức năngs cn thiết ca KTCT Mác-Lênin
a)
Chc năng: 4 chc năng bn
-
Chc năng nhn thc:
-
Chc năng thc tin: vn dng các kiến thc lun
-
Chức năng tưởng (giai cp): bo v li ích cho 1 giai cp nhất định (công
nhân và nhân dân lao động)
-
Chức năng phương pháp luận: cách thc nhn thc tốt hơn các môn khoa học
kinh tế c th khác
b)
S cn thiết khi hc tp nghiên cu KTCT Mác-Lênin: hc xog khc biết
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TR CÁC CH TH THAM GIA TH
TRƯỜNG
2.1.
lun ca C.Mác v sn xut hàng hóa hàng hóa
2.1.1.
Sn xut hàng hóa điu kin ca sn xut hàng hóa
a)
Sn xut hàng hóa:
-
Lao động sn xut (trong tr ko có): hoạt động mục đích ý thức
của con người tác động vào t nhiên, ci to t nhiên để phc v li ích
cho con người
-
Lao đng sn xut s kết hp gia
đối tượng lao động + liệu lao
động + sức lao động
Đối tượng lao động:
là nhng vt mà con người tác động vào trong
quá trình sn xut, gm 2 loi:
+ Loi sn trong t nhiên t đai, sông h ao bin,...)
+ Loi đã qua chế biến (nguyên liu, nhiên liu, vt liu,...)
VD: ngành dt nguyên liệu là tơ tằm, nhiên liệu là xăng
liu lao động
: nhng vt con ngưi dùng để tác động vào
đối tượng lao động, gm 2 loi
+ Công c lao động: (là tiêu chun để phân bit các chế đ
hi)
+ Nhng yếu t c động trc tiếp/gián tiếp đến qt ldsx:
đưng đi li, h thng giao thông, thông tin đin c
kết cu h
tng
Sức lao động:
toàn b th lc trí lc tn tại trong thể con
người được đem vận dụng để to ra mt vt dng hay giá tr ld
nào đó
=> yếu t nh quyết định
Chú ý: S phân bit gia đối ng lao động liu lao đng ch
mang tính tương đối, vy đtld tlld hp thành
liu sn xut
=> LDSX = TLXS + Sc lao động
-
Căn cứ vào mục đích của LĐSX, sản xut được chia thành: sn xut t
cp t túc (KT t nhiên) và sn xut hàng hóa (KT hàng hóa)
Sn xut t cp t túc:
là kiu t chc kinh tế đó sản phm
đưc sx ra ch đ tha mãn nhu cu của người sn xut ra nó
=> Đặc trưng: + Mc đích sn xut giá tr s dng
+ Quá trình tái sn xut ch gm 2 khâu: sn
xut tiêu dùng
+ Nn sn xut phát trin chm
Sn xut hàng hóa
: kiu t chc kinh tế đó sn phm đưc
sx ra dùng để trao đổi và mua bán
=> Đặc trưng: + Mục đích của sn xut hàng hóa là vì giá tr/ li
nhun
+ Quá trình tái sn xut gm 4 khâu: sn xut
phân phi trao
đổi
tiêu dùng
+ Li nhun động lc thúc đẩy sn xut
phát trin => nn sx phát trin nhanh
b)
Điu kin ca sn xut hàng a
-
Sxhh ra đời, tn ti, phát trin phi đầy đủ 2 điu kin:
+
Điu kin cn (tiên quyết) - s phân công lao động hi: s phân
công chuyên môn hóa nhng người sn xut vào nhng ngành sn xut
khác nhau => làm cho mỗi người sn xuất được ít loi sn phm nhưng
nhu cu của con người li cn nhiu loi sn phm => muốn đáp ng
đưc nhu cu đó, những người sx phải trao đổi mua bán sn phm vi
nhau
+
Điu kiện đủ - s tách bit v kinh tế gia những người sn xut vi
nhau: s tách bit kinh tế da trên s chế độ hu hoc nhng hình
thc s hu khác nhau v liệu sn xuất => điều kiện này làm cho
liu sx thuc v tng ngưi/ tng nhóm người trong hi => sn phm
làm ra cũng thuc v tng ngưi/ tng nhóm ngưi trong hi => mun
dùng sn phm của người khác thì bt buc phải trao đổi mua bán sn
phm hàng hóa => sxhh
c)
Lch s ra đời phát trin ca sxhh:
CS nguyên thy
l - phong kiến
TBCN
CNXH
CNCS
-
SXHH ra đời t khi chế độ cng sn nguyên thy tan chế độ chiếm hu
l ra đời
-
SXHH phát trin mnh nht trong ch nghĩa bn ch nghĩa hội (giai
đon thp ca hình thái kinh tế xã hi Cng sn CN)
-
Đến CN Cng sản (giai đoạn cao ca hình thái kinh tế hi Cng sn CN) thì
sxhh t tiêu vong
-
XH CS nguyên thy XH CNCS ko sxhh vì 2 hi này không đầy đủ 2
điu kin ca sxhh (nguyên thy ko c 2, CNCS thì ko chế độ hu s
hu toàn dân)
-
SXHH phát trin qua 2 giai đon:
+
sxhh gin đơn: nn sxhh da trên chế độ chiếm hu nhân nh v chế
độ sn xut kết hp vi sc lao động nhân v lao động => sxhh gin
đơn đặc trưng trong hi l + phong kiến
=> đặc trưng: người lao động liệu sn xuất => do đó họ t t chc sn
xut => toàn b sp làm ra thuc v h
Quy sx nh
Công c ld th công, lc hu, năng sut thp
Nn sx phát trin chm
+
sxhh phát trin: là nn sxhh tp trung quy mô ln, sx bng máy móc hin
đại, năng suất cao
=>
là sxhh đặc trưng trong CNTB và CNXH
=> đặc trưng: luôn vận động theo nhu cu ca các quy lut kinh tế theo th
trưng => sxhh phát trin còn gi KT th trưng
2.1.2.
Hàng hóa
a)
Hàng hóa 2 thuc nh ca hàng hóa
* Khái nim hàng hóa:
- Hàng hóa sn phm ca lao động dùng để tha mãn nhu cu nào đó ca con
ngưi
thông qua trao đổi mua bán
Chú ý:
+ nhng th tha mãn nhu cu ti cn thiết (nhu cu cao) ca con
người nhưng không phi sn phm của lao đng tkhông phi là
hàng hóa (ví dụ: không khí, nưc,...)
+ nhng th là sn phm ca lao động nhưng sn xut ra ch để
ngưi đó dùng (ko trao đổi mua bán) thì không phi là hàng hóa
+ nhng th không phi sn phm ca lao động nhưng tiêu dùng
phi qua trao đổi mua bán thì đó vn hàng hóa (hàng hóa đặc
bit) cn loi b khi phân tích, ch phân tích hàng hóa thưng
*
2 thuc tính ca hàng hóa:
- Giá tr s dng:
+
công dng ca vt phm nhm tha mãn nhu cu nào đó ca con ngưi
+
Mi vt phm th nhiu giá tr s dng khác nhau
+
Giá tr s dng do thuc tính t nhiên ca vt phm quyết định => giá tr
s dng phm trù vĩnh vin, gn vi vt phm
- Giá tr hàng hóa: cn xét trong mqh trao đi
+
giá tr trao đổi: quan h t l trao đổi gia nhng giá tr s dng khác
loi nhau (ví d: 1m vi = 10kg thóc)
S các hàng hóa được trao đi vi nhau theo 1 t l nhất định là gia chúng
có điểm chung là đều là sn phm của lao động
hao phí lao động to ra hàng hóa = giá tr hàng hóa
thc chất trao đổi hàng hóa chính trao đổi kết tinh trong hh với nhau (trao đổi
giá tr cho nhau). Do đó bn cht giá tr hàng hóa hiu hin quan h sn xut XH,
quan h gia nhng người sxhh vi nhau
giá tr nội dung, sở quyết đnh giá tr trao đổi còn giá tr trao đổi ch
hình thc biu hin ca gtri hàng hóa trong trao đổi
-
Gia gtri s dng gtri hh mqh bin chng vi nhau: va thng nht va
mâu thun
-
S hh 2 thuc tính ld sxhh tính 2 mt
b)
Tính 2 mt ca lao động sn xut hàng hóa:
*
Lao động c th: là ld có ích biu hin 1 hình thc ngh nghip chuyên môn c
th nht định. Mi ld c th mc đích
đối ng
công c - phương pháp
kết qu riêng
Ld c th to ra giá tr s dng
*
Ld tru ng: s hao phí th lc, trí lc trong qtsx
-
To ra gtr hh
Mc dù ldsxhh có nhng hình thc biu hin c th khác nhau, nhưng nó đều
đim chung nhau
=> ld c th ld tru ng phn ánh tính cht nhân tính cht hi ca
ngưi sxhh
-
ld c th lao động độc lp ca tng người => phn ánh tính cht nhân (lao
động nhân) nhưng ld ca người sxhh phi đưc XH chp nhn, tc phn nh
tính cht hi (ld hi) trong sxhh, ld nhân ld hi luôn mâu thun
vi nhau => mâu thun bn ca sxhh (tc mâu thun gia ld nhân ld
xã hi)
c)
ng giá tr hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr
hàng hóa
*
ng giá tr ca hàng hóa:
ng giá tr hh được do bng thời gian lao động hi cn thiết (ch ko
phi tgld cá bit)
Thi gian ldxh cn thiết: thi gian cn thiết để sn xuất ra hàng hóa đó
với trình độ trung bình, cường độ trung bình, k thut trung bình trong
những điều kiện bình thường (tức là trong điều kin trung bình ca xã hi
Thông thường, trong thc tế, tgldxh cn thiết chính do tgld bit ca
những người cung cấp đại b phận hàng hóa đó trên thị trường quyết định
d: gtri bit < gtr hi => lãi
*
Các nhân t nh ng đến ng giá tr hàng a:
+
Năng sut lao động:
-
Kn: năng lực sn xut của người lao động được đo bng s ng sn
phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian/ lượng tg hao phí để làm ra 1 đơn vị
sn phm
-
Tăng nsld là tăng số ợng sp làm ra trong 1 đơn v tg/ giảm lượng tg hao
phí để làm ra 1 đơn vị sp
-
Nsld ph thuc vào 5 yếu t bn:
+
trình độ ca ngưi ld
+
trình độ t chc, qun sn xut
+
mc trang b k thut cho sx (k thut công ngh càng hin đại =>
năng sut càng cao => đây
yếu t tính quyết định
đối vi
tăng năng sut lao động
+
hiu qu ca liu sn xut
+
điu kin t nhiên
- năng sut lao động tăng lên tkhi ng sn phm to ra tăng trong 1
khong tg, nhưng tng lao động hao phí trong tg đó ko đổi => ldhp cho 1
sn phm (= tng ldhp : tng sp) gim gtri hh gim (vì giá tr hh do
ldhp của hh đó quyết đnh)
=> NSLD t l nghch vi GTHH
- Phân bit giữa tăng
NSLD
tăng
ng độ ld (tăng ng độ ld tăng
mc độ khn trương ca lao động, cdld tăng lên thì khi ng sp làm ra
trong 1 đơn v tg tăng nhưng tng ldhp trong thi gian đó cũng tăng lên
tương ng => ldhp cho 1 sp ko đi gtr sp cũng ko đổi
+
Tính cht phc tp ca lao động:
*
Lao động gin đơn: lao động không qua hc tp đào to (không tay
ngh/ld ph thông)
*
Lao động phc tp: lao đng qua hc tp đào to
Trong cùng 1 tg lao động thì lao động phc tp to ra nhiu gtr hơn, trong
trao đổi ngta quy mi ldgd, ldpt thành ld gin đơn tb cn thiết làm đơn v
trao đổi
+
Kết cu ng giá tr ca hàng hóa:
Lao động sxhh = liu sx + sc lao động
-
Trong đó
+
Giá tr liu sx
ld
(ld vt hóa/ld quá kh)
hiu
c
+
Sc lao động
ld sng
(ld hin ti)
hiu
v
-
Ldsxhh luôn tính 2 mt:
+
Ld c th: chuyn bo tn giá tr liu sx sang sn phm bng
c
+
Ld tru ng: to ra giá tr mi
(v + m)
cũng đc kết tinh trong sphh
=> do đó
kết cu lưng gtr hàng hóa
=
c + v + m,
trong đó
c
b phn gtri do ld c th chuyn sang, còn
v + m
b phn gtr
mi do ld trừu tượng to ra
(các câu hi th ra: kết cu ng gtr hh bn b phn 2; vai
trò ca ld c th: chuyn và bo toàn..; vai trò ca ld trừu tượng:
to ra gtr mi; vai trò ca tính 2 mt ...)
2.1.3 Tin
a)
Ngun gc bn cht ca tin t:
- Tin t ra đời là kết qu phát trin lâu dài của qt sx và trao đổi hh, đó cũng
s pt ca các hình thái gtr t thp đến cao gm:
+
Hình thái gin đơn (ngu nhiên) ca giá tr
+
Hình thái đầy đủ (m rng) ca giá tr: giá tr ca 1 hh đặc bit đc biểu
hin bng nhiu gtr ca hh khác (1 cu = 2 rìu = 40kg thóc = 1gram
vàng...)
+
Hình thái chung ca giá tr: giá tr ca mọi hh được biu hin gtr ca 1
hh khác làm vt ngang giá chung (2 rìu = 40kg thóc = 1gram vàng...=
1
cu vt ngang giá chung
)
+
Hình thái tin t ca giá tr: vt ngang giá chung mọi nơi đều được c
định vàng, bc.
-
Khái nim: tin t 1 loi
hàng hóa đặc bit dùng làm vt ngang giá
chung
cho tt c các loi hàng hóa khác
-
Giá tr ca tin t do hàng hóa khai thác ra vàng bc quyết đnh
-
Khi tin t xut hin, làm xut hin 1 quan h kinh tế mi
quan h hàng
tin
-
Bn cht xã hi ca tin t biu hin qhsx ca xh, quan h giữa người sxhh vi
nhau
b)
Chc năng ca tin t: 5 chc năng
-
Thước đo giá tr:
+
dùng để đo ng giá tr hàng hóa trong trao đổi,
+
đưc biu hin thông qua
giá c (hình thc biu hin bng tin ca gtrhh
trong trao đổi)
+
giá tr nội dung, sở quyết định giá cả, nhưng giá c ch đưc th hin
khi trao đổi hàng hóa, trao đổi hàng hóa li đc thực hin trên th
trường, trên th trường li nhiu yếu t ảnh hưởng đến giá c
(cnh
tranh, giá tr đồng tiền, đặc bit là quan h cung cu cung = cu: giá c
= giá tr, cung < cu: giá c > giá tr, cung > cu: giá c < giá tr)
=> gia giá c và giá tr có lúc không bằng nhau nhưng tổng giá c =
tng gtri
-
Phương tin lưu thông:
2.2.
Th trường, kinh tế th trường các ch th trung gian th trường
2.2.1
Th trường chế th trường
a)
Th trường:
*
Khái nim: tng hòa các mi quan h liên quan đến trao đổi, mua bán hàng
hóa và
Th trưng nói đến các yếu t - phm trù
mi quan h: hàng hóa, tin t, giá
tr, giá c, li nhun, li tc; các quan h kinh tế: hàng
tin, cung
cu, hp
c,
cnh
tranh,....
*
Phân loi th trường:
-
Căn c vào đối ng hàng hóa: th trưng hàng hóa
dch v; th trưng
tư liệu sn xut, th trường tư liệu tiêu dùng
-
Căn c vào phm vi: th trường trong c, th trường ngoài c
-
Căn c vào tính cht: th trường cnh tranh hoàn ho, th trường cnh
tranh không hoàn ho (th trường độc quyn)
-
Căn c vào cu vn hành: th trường t do; th trưng điu tiết
*
Vai tca th trường:
Là điều kiện, môi trường cho sn xut phát trin
Kích thích s sáng to ca mi thành viên ca hi
To ra cách thc phân b các ngun lc ca hi 1 cách hiu qu
Gn kết nn kinh tế thành 1 chnh th, gn kết nn kinh tế quc gia
kinh tế thế
gii
b)
chế th trường
*Kn: chế t điu chnh nn kinh tế theo yêu cu ca các quy lut kinh tế
khách quan trên th trường
2.2.2
Nn kinh tế th trưng
a)
Khái nim đặc trung ca nn kt th trường
*
Kn: kttt nn kinh tế vn hành theo chế th trưng, đó mi quan h kinh
tế đều đưc thc hin qua th trưng
hình thc phát trin cao ca kinh tế hàng hóa
Căn cứ vào vai trò của nhà nước, kttt chia thành: kttt thun túy/c đin (hoàn
toàn vn hành theo chế th trường, nhà nước không can tip vào nn kinh tế)
kttt hin đại (vn hành theo chế th trưng s điu tiết ca nhà c)
*
Đặc trưng ca kttt
nn kinh tế nhiu ch th kinh tế cùng tham gia da trên nhiu hình thc
s hu khác nhau mi ch th kinh tế đều được hoạt động kinh doanh bình
đẳng
Quyết định phân b các ngun lc ca hội đều thông qua hoạt động ca th
trưng
Giá c đưc hình thành trên th trường và theo nguyên tc th trường
Cnh tranh vừa môi trưng vừa động lc của kttt nhưng động lc trc tiếp
ca các ch th kinh tế là li ích kinh tế (li nhun)
Nhà nước thc hin chức năng quản nn kinh tế nhm khc phc nhng
khuyết tt ca kttt
Kinh tế th trưng nn kinh tế m
b)
Ưu thế khuyết tt ca kinh tế th trưng
*
Ưu thế:
-
động lc mnh m cho s sáng to ca các ch th kte
-
phát huy tt nht tiềm năng của mi ch th kinh tế, các vùng min, li thế
quc gia
-
to ra các phương thc để tho mãn ti đa
*
Khuyết tt ca nn kttt:
Trong nn kttt cnh tranh t do
Luôn tim n ri ro
Làm gia tăng s ô nhim môi trường, khai thác ba bãi, kit qu tài nguyên
2.2.3. Mt s quy lut kinh tế ch yếu th trưng
*
Quy lut giá tr:
-
quy lut kt bn ca sxhh
-
Ni dung: sn xuất và trao đổi hh phải đc tiến hành trên cơ sở hao phí lao
động xh cn thiết
-
Yêu
cu:
+
trong sn xut: hao phí lao động cá bit phi phù hp vi hao phí ld xã
hi cn thiết (bng hoc thấp hơn)
+
Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phi theo nguyên tc ngang giá
(giá c = giá tr)
-
Quy lut giá tr hot động phát huy tác dng thông qua
s vn động
ca giá c
th trưng => chế hot động ca quy lut giá tr
-
Tác động ca quy lut: thông qua giá c, quy lut giá tr có 3 tác động cơ
bn sau:
+
Điu tiết sn xuất lưu thông hàng hóa: mục đích của người sx ti
đa hóa li nhun nên h s tp trung sxhh giá c cao (có cung <
cu), và b sxhh có giá c thp (có cung > cu)
+
Điu tiết lưu thông: quy luật giá tr chuyn hàng hóa t nơi giá cả
thấp đến nơi có giá cao
+
Kích thích ci tiến k thuật, tăng nsld, thúc đẩy llsx phát trin nhanh
chóng
+
Phân hóa nhng người sx thành người giàu nghèo mt cách t nhiên
*
Quy lut cung cu: phn ánh s tác đng qua li gia cung và cu hàng hóa
trên th trường
s tác động gia cung cu thông qua giá c làm cho nn kinh tế luôn ng ti
s cân bng cung cu đng
*
Quy lut cnh tranh:
-
cnh tranh là s ganh đua, sự đấu tranh quyết luyt gia các ch th kinh
tế nhm giành những ưu thế điều kin thun li v sn xut, tiêu th
hàng hóa để thu li ích tối đa
-
cnh tranh tt yếu trong nên kinh tế th trường s cnh tranh da
trên s tác bit v kinh tế (hay nhng hình thc khác nhau v liu sn
xut)
-
Da vào ngành sn xut kinh doanh, 2 loi cnh tranh ch yếu:
+
Cnh tranh ni b ngành:
Khái nim: cnh tranh gia các ch th kinh tế sn xut kinh
doanh cùng 1 loi hàng hóa
Mc đích: nhm thu li nhun cao nht (li nhun siêu ngch)
Bin pháp: các ch th kinh tế ra sc ci tiến k thuật, tăng năng
suất lao động để h giá tr cá bit ca hàng hóa
Kết qu: hình thành giá tr th trường (giá tr xã hi) ca hàng hóa
+
Cnh tranh gia các ngành:
Khái nim: cnh tranh gia các ch th kinh tế gia các ngành sx
kd khác nhau
Mc đích: tìm nơi đầu li nht
Bin pháp: các ch th kinh tế t do dch chuyn các ngun lc vào
các ngành sn xut khác nhau
Kết qu: hình thành giá c sn xut trung bình ca hàng hóa
-
Tác động ca cnh tranh
+
Tích cc:
Kích thích ci tiến k thut, tăng nsld, thúc đẩy llsx phát trin
nhanh chóng
Điu chnh linh ha vic phân b các ngun lc
Đáp ng nhu cu hi
+
Tiêu cc: cnh tranh ko lành mnh => tn hi mtkd, lãng phí các ngun
lc hi, tn hi phúc li hi
*
Quy luật lưu thông tiền tế:
Quy lut xác định ng tin cn thiết trong lưu thông:
M = P.Q/V
M: lượng tin cn thiết trong lưu thông
P: giá c hàng hóa
Q: sn ng hàng hóa => P.Q (tng giá c hàng hóa)
V: tc độ trung chuyn ca tin t
Khi lưu thông hàng hóa phát trin cao => ng tin cn thiết cho lưu thông:
M =
P. Q ( G1+G 2)+G 3
V
G1:
G2:
G3:
2.2.4. Vai trò ca mt s ch th chính tham gia th trường:
a)
Người sn xut:
-
những người sn xut ra hàng hóa cung cp cho th trường nhm thu li
nhun
b)
Người tiêu dùng:
-
những người mua hàng hóa dch v trên th trường đ tha mãn nhu cu tiêu
dùng ca h
-
Vai trò: động lc quan trng thúc đẩy sn xut phát trin
Chú ý: s phân bit giữa người sx người tiêu dùng ch mang tính tương đối,
trên thc tế mi ch th kinh tế vừa người bán vừa người mua (do s phân
công lao động xã hi)
c)
Các ch th trung gian:
nhng ngưi làm môi gii trên th trưng
thúc đẩy phát trin nhanh các quan h kinh tế
d)
nhà c
thc hin chức năng quản nhà nước v kinh tế nhm khc phc nhng khuyết
tt ca kinh tế th trường thông qua các công c qun của nhà nước (pháp
lut, chiến lược, quy hoch, kế hoạch, chính sách, cơ chế,...)
CHƯƠNG 3: GIÁ TR THNG TRONG NN KINH T
TH TRƯNG
3.1.
lun ca C.Mác v giá tr thng
3.1.1.
Ngun gc ca giá tr thng
a)
Công thc chung ca bn mâu thun
*
Công thc chung ca bn: T
H
T’
-
T :
-
H :
-
T’ :
=> T’ = T + denta t (giá trị thng dư)
Tin bn khác vi tin t thông thường:
*Công thc chung lưu thông hàng hóa gin đơn: H T H
Ch 2 hành vi mua bán nhưng kết qu thu đưc T’
Sau khi phân tích k lưu thông, Mác khẳng định trong lưu thông trao đi
ngang giá/ ko ngang giá, giá tr hh đều ko tăng thêm, nên ko to ra giá tr thng
Nhưng trong công thc chung ca bn, ch lưu thông li denta t => Mác
kết lun: giá tr thặng ko sinh ra trong lưu thông nhưng cũng ko sinh ra
ngoài lưu thông => đây chính mâu thun công thc chung ca bn.
b)
Hàng hóa sc lao đng
*
Khái nim: sc lao động là...
*
Sc lao đng vn ko phi hh, nhưng s tr thành hh khi đầy đủ 2 điu kin
sau:
Người lao động đưc do v thân th (được quyn s hu v sc lao động)
Người lao động ko có tư liệu sn xut => ko có kh năng t sx ra ca ci =>
buc phi bán sld
-
2 thuc tính ca hàng hóa sc lao đng
-
Giá tr hàng hóa sc lao động do thi gian lao động xã hi cn thiết nhưng
sld gnn với cơ thể sng do đó giá trị hàng hóa sld được đo gián tiếp bng
giá tr nhng liu sinh hot cn thiết để tái sn xut ra sc lao động
gm giá tr những liệu sinh hot cn thiết để tái sn xut ra sld cho
ngưi công nhân.
+
Giá tr hh sld đưc biu hin i tin công
-
Giá tr s dng sc lao động:
+
Th hin thông qua tiêu dùng hàng hóa sức lao động (quá trình lao
động của người công nhân)
+
Nhưng đây 1 giá tr s dng đặc bit: khi tiêu dùng sld, giá tr ca
không nhng không mt đi còn to ra giá tr mi ln hơn giá tr bn
thân nó => ngun gc to ra giá tr thặng dư
c)
Quá trình sn xut ra ch nghĩa thng dư:
*
Sx bản ch nghĩa: quá trình chiếm hữu nhân về liệu sn xut kết
hp vi sld công nhân
*
Đặc
trưng:
-
ngưi công nhân làm vic i s kim soát ca nhà bn
-
sn phm làm ra thuc v nhà bn
*
Để thy rõ quá trình này, ta xét d: nhà tư bản sx si ....
-
Quá trình sx din ra như sau: 4 gi đầu = ld c th: ngưi công nhân
chuyn vào bảo toàn gtri tlsx vào tư liệu sp
*
Giá tr thng (m)
-
b phn ca giá tr mi dôi ra ngoài giá tr sc lao động do công
nhân làm thêm to ra, thuc v nhà tư bản
(kí hiu: m)
-
m
ch đưc to ra trong quá trình sn xut nhng lưu thông điu kin
không th thiếu được
-
Ngun gc ca
m
do sld công nhân làm thêm to ra, bn cht ca
m
phn ánh quan h bóc lt
*
Chú ý:
để sáng t vn đề d hiu, mác chia ngày công thành 2 phn:
-
tg ld cn thiết:
là tg ngưi công nhân to ra gtr ngang bng vi gtr
sld
-
tg ld m (thng dư):
tg công nhân to ra giá tr ngang bng vi gtr
thng dư
3.1.2.
Bn cht ca bn:
a)
bn, bn bt biến bn kh biến:
*
bn gtr đem li gtr thng cho người s hu
*
Căn c tính 2 mt ca ldsxhh vai trò ca các b phn bn trong quá
trình sx gtri thặng
(m)
, Mác chia bản thành 2 b phn:
tb bt biến
tư bản kh biến
-
Tb bt biến:
b phn bn tn ti i hình thái (dùng để mua)
liu sn xut ko thay đi v ng trong qtsx
(kí hiu c)
-
Tb kh biến:
b phận tư bản tn tại dưới hình thái (dùng để mua)
sức lao động có s thay đổi v ng (gtri của chúng tăng lên) trong
quá trình sn xut
(kí hiu v)
=> GIÁ TR HÀNG HÓA: G = c + v + m
*
Ý nghĩa: vic phân chia bn thành c v để ch rõ: ch sc lao động (tb
kh biến) ca công nhân làm thêm mới có ý nghĩa tạo ra giá tr thặng dư m
b)
Tin công:
Trong quá trình sx bn ch nghĩa, người công nhân làm vic cho nhà bn
mt thi gian nhất định được tr 1 khon nhất định được gi là
tin công
Nhìn vào hiện tượng đó, luận giai cấp sản cho rng,
tin công giá c
ca lao đng
, nhưng Mác khng định ngược li,
tin công không phi giá c
của lao động vì
:
-
Lao động ko phi hàng hóa nên không giá c
-
tin công giá c ca sc lao động nhưng li đưc biu hin
như là giá cả của lao động do hiện tượng phn ánh sai lch ni dung.
c)
Tun hoàn chu chuyn bn:
*
Tun hoàn ca bn
: để thc hin mc đích T’, bn phi vn động tri
qua 3 giai đon mang 3 hình thái khác nhau: T
H
T’
-
Mua: T
H: bn mang hình thái bn tin t -
nhim v:
chun b
sn xut m
kết qu:
tb tin t chuyn thành bn sn xut
-
Sn xut: H
H’: bn mang hình thái bn sn xut
nhim v:
sn xut m
kết qu
: tb sx chuyn thành bn hàng hóa
-
Bán: H’ T’: bn mang hình thái bn hàng hóa thc hin giá tr
hàng hóa
tb hh chuyn thành bn tin t
=>
Vy tun hoàn ca bn s vn đng ca bn ln t tri qua 3
giai đon trên
mang 3 hình thái khác nhau để quay v hình thái ban đầu
vi giá tr ln hơn.
=> Nghiên cu tun hoàn của tư bản nghiên cu v mt cht s vn
động của tư bản
*
Chu chuyn ca bn
:
-
Khái nim: là s tun hoàn của tư bản đưc lặp đi lặp li một cách định
k
-
Thi gian chu chuyn của bản
: khong thi gian k t khi nhà
bn b ra dưới 1 hình thái nào đó đến khi thu v cũng dưới hình thái y
nhưng với giá tr lớn hơn.
=> Tg chu chuyn ca bn = tg sx + tg lưu thông = (tg
chun b sx + tg lao động + tg gián đon ld) + tg lưu thông
-
Tốc độ chu chuyn của bản:
đưc tính bng s vòng chu chuyn ca
bản
quan h t l gia
thi gian của năm (365 ngày)
tg chu
chuyn của tư bản (T T’)
=> n =
CH
ch
+
n: s vòng chu chuyn
+
CH: tg ca năm (365 ngày/12 tháng)
+
ch: tg chu chuyn ca bn
-
Như vy, n càng ln thì m càng cao
-
Mun tăng m (hot đng kinh doanh hiu qu) thì phi tăng n
=> Gim ch, hay:
+
Gim thi gian sn xut: tăng nsld tăng ng độ lao đng
+
Gim thi gian lưu thông: gim thi gian mua bán => ci tiến
nhiu mu bao sn phm phù hp nhu cu th hiếu ngưi
tiêu dùng
d)
bn c định bn lưu động:
Căn cứ vào ... chu chuyn giá tr ca các b phận tư bản vào sn phm khác
nhau trong quá trình sn xuất thì tư bản được chia thành
*
bn c định: b phn bn tham gia vào toàn b qtrình sn xut
-
-
bn lưu động
3.1.3.
Bn cht ca giá tr thng
a)
T sut và khi lưng giá tr thng
*
T sut giá tr thng dư:
*
Khi ng giá tr thng dư:
tích s gia m’ tng
b)
Các phương pháp sn xut giá tr thng
*
Phương pháp sn xut giá tr thng (m) tuyt đối:
-
m tuyệt đối là m thu được bằng các kéo dài ngày lao động, nh đó kéo
dài thời gian lao động thặng dư, còn thời gian lao động cn thiết (tt
yếu) không đổi
-
d:
-
Hn chế: nhưng trong thực tế, ngày lao động ca công nhân không th
kéo dài đến
3.2. ch lũy bn
3.2.1.
Bn cht ca tích lũy bn
Mun thc hin tái sx s dng, phi chuyn 1 b phn giá tr thng bn
ph thêm gọi là tích lũy tư bản
Thc cht ca tích lũy bn là tư bản hóa giá tr thng
3.3.2. Các nhân t góp phn làm ng quy tích lũy
Quy tích lũy tư bản ph thuc vào giá tr thng
Nhưng nếu M (khi ng giá tr thng dư) không đổi, thì tích lũy bn ph
thuc vào t l phân chia
Nếu t l phân chia không đổi, quy mô tích lũy ko đổi ph thuộc các nto làm tăng
KL gtri thặng dư
+ t sut giá tr thng m’
+
nlsd hi’ (NSLD tăng
giá tr hh gim)
+ hiu qu s dng máy móc
+ quy bn ng trưc (càng ln
gtr thng càng cao)
Mt s h qu ca tích lũy bn
-
Trong nn kt th trường bn cn, cnh tranh gia các ngành s dn đến hình
thành li nhun bình quân và giá tr hàng hóa chuyn thành giá c sn xut
d: cnh tranh gia 3 ngành sn xut khí, dt, gia
Chi phí sn xut K = c + v (tb bt biến + tb kh biến)
Ngành
sn
xut
Chi p
sn
xut
K
=
100
T
sut
giá
tr
thng
(
m’
)
Giá tr
thng
d
m
T
sut
li
nhun
P’
P’ bình
quân
P nh
quân
Giá tr
hàng
hóa
Giá c
sn
xut
khí
70
+
30
100%
30
30%
40
40
130
140
Dt
60
+
40
100%
40
40%
40
40
140
140
Da
50
+
50
100%
50
50%
40
40
150
140
Tng
420
420
-
P’ cao nht thì đầu vào có li nht, vy các nhà tư bn ngành khí
và dt s chuyển tư bản đầu tư vào ngành da
-
Đến 1 lúc nào đó, ngành da cung lớn hơn cầu làm p’ gim xung, còn
ngành khí dệt ngược li. Nếu p’ khí dệt cao hơn ngành da,
các nhà bản li chuyển bản đầu vào ngành => đây gọi
s
dch chuyn t do cơ bản
-
Hiện tượng này ch dng lại khi p’ (tỷ sut li nhun) tt c các ngành
thu đưc đều bng nhau gi
t sut li nhun bình quân
o
P’ bq =
-
Khi xut hin p’ bq, thì p tt c các ngành thu đưc đu bng nhau gi
li nhun bình quân. Li nhun bình quân s li nhun thu đc bng nhau
ca những tư bản bằng nhau dù đầu tư vào những ngành khác nhau
o
P bq = p’ bq x K
-
Khi hình thành p bq, thì giá tr hàng hóa (c + v + m) s bng
(K + p bq) =
giá c sn xut
-
Thc cht giá c sn xut = giá tr hàng hóa,
gia giá c sx gtri hh
bit
th không bng nhau
nhưng tng giá c sx luôn bng tng
gtri hh (ví d trong bng 2 ct cui)
-
Chú ý:
Trong giai đon ch nghĩa bn t do cnh tranh, các nhà bn
luôn mua, bánng hóa theo
giá c sn xut
. Do đó h luôn thu đưc
li
nhun bình quân. vy giá c sx và li nhun nh quân là quy
lut kinh tế ca ch nghĩa tư bản.
Trong đó:
+
Quy lut giá c sn xut hình thc biu hin c th ca quy
lut giá tr (QUY LUT KINH T BN CA SX HÀNG HÓA)
+
Quy lut li nhun bình quân biu hin ca quy lut gtri thng
(QUY LUT KINH T BN CA CNTB)
c)
Li nhun thương nghip:
-
Li nhuận thương nghiệp li nhuận bản thu được trong lĩnh vực
thương nghiệp (tư bản thương nghiệp)
-
bn thương nghip ... tách ri... để chuyên
-
bn thương nghip còn gi là
bn kinh doanh hàng hóa,
thu đưc li
nhun gi là li nhuận thương nghiệp
-
Li nhuận thương nghiệp phn giá tr thặng mà nhà bn công
nghiệp “nhường” cho nhà tư bản thương nghiệp
-
“Nhường” bằng cách: nhà tb công nghip bán hàng cho nhà bản thương
nghip theo giá c sn xuất nhưng thấp hơn giá trị, nhưng nhà tb cn
mua....
-
Thc cht li nhuận thương nghiệp chính giá tr thặng dư, nguồn gc
của nó cũng chính do công nhân làm ra trong qtrinh sản xut
3.3.2. Li tc
a) Li tc t sut li tc:
*
bn cho vay li tc:
-
Trong nn kt th trường luôn các ch th kinh tế 1 s tin t
tm thi
chưa dùng đến, tin phi sinh lời, do đó h nhu cu cho vay s tin
đó để thu thêm 1 khon
tin li
(li tc)
-
S tin cho vay đó, trong CNTB gi là
bn cho vay
b phn bn
biu hiện dưới hình thức bản tin tệ, người s hữu nhường cho
ngưi khác s dng trong 1 thi gian nhất định nhm thu thêm 1 khon
tin li nhất định (là li tc)
-
bn cho vay
vn động theo công thc: T T’
+
T’
=
T
+
z
+
z: li tc
1 phn ca li nhuận mình quân nhà bản đi
vay phi tr cho nhà bn cho vay ng vi s bn cho vay
(khon tin cho vay)
+
Thc chất z cũng chính m (gtri thặng dư), nguồn gc ca z
cũng do sức lao động ca công nhân to ra
-
Đặc đim bn cho vay:
+
Quyn s hu tách bit quyn s dng
+
TBCV hàng hóa đặc bit: không bán quyn s hu, ch bán quyn
s dng, và ch bán trong 1 thi gian nhất định
+
Giá tr s dng quyết định giá c (hàng hóa bth giá tr quyết định
giá c)
*
T sut li tc:
-
Khái nim: t l tính theo phn trăm gia ...
-
Công thc:
-
d: 1 nhà bn cho vay 20k, sau 1 năm thu v 21k, thì z = 1/20 x
100% = 5%
-
T sut li tc ph thuc vào:
+
T sut li nhun bình quân: p’ bq càng cao thì z càng cao
+
Quan h cung cu v bn cho vay: cung > cu tz’ gim
ngưc li
+
T l phân chia li nhun bình quân (p hay m) thành li nhun
doanh nghip và li tc
=> t sut li tc không c định s vn động, nhưng ch vn
động trong khong
0 < z’ < p’ bq
. nếu p’bq = z’ thì ko ai đi vay,
p’bq = 0 thì ko ai cho vay.
=>
0 < z < p bq
*
Li nhun Ngân hàng = li nhun cho vay li tc nhn gi chi phí
nghip v + các thu nhp khác = p bq (li nhun bình quân)
*
Tư bn gi:
là tư bản tn tại dưới hình thái các chng khoán có giá, ph biến
nht là c phiếu
3.3.3. Đa
a)
Bn cht ca địa :
-
Quan h sn xut hình thành trong CNTB mun nht, nhưng khi hình
thành, trong nông nghip xut hin 3 giai cp:
+
Địa ch: nhng ngưi s hu rung đt
+
Các nhà bản nông nghip: những ngưi kinh doanh trong nông
nghip
+
Công nhân nông nghip: những người làm thuê trong lĩnh vc
nông nghip
-
Vì ruộng đất thuc v địa chủ, nên các nhà tư bản nông nghip mun kinh
doanh nông nghip thì phi thuê rng đất ca địa ch => tr cho địa ch
1 khon tin thuê rung đt gi là
địa tô
-
Địa tư bản ch nghĩa:
phn m (gtri thặng dư) siêu ngạch vượt ra
ngoài li nhun bn ca các nhà kinh doanh nông nghip do công nhân
nông nghip làm thuê tạo ra các nhà bản phi nộp cho địa ch
(kí
hiu r)
-
Thc cht
r
chính
m
,
địa r
ch hình thc biu hin ca
gtri thng
m
=>
ngun gc ca địa cũng do sld công nhân to ra trong qtrinh
sn xut
b)
Các hình thc biu hin ca r:
-
Địa chênh lch
: phần địa thu được do kinh doanh do sn xut
trên nhng phn ruộng đất .... giá tr nông sản được quyết định bi
điu kin sn xut trên nhng ruộng đất xu nht
+
Địa chênh lệch I: địa thu được trên nhng ruộng đất tt
trung bình gn th trưng, gn giao thông
+
Địa chênh lệch II: địa thu được do thâm canh, đầu làm
tăng độ màu m của đất
-
Địa tuyt đối
: địa thu đưc do cu to hữu của bản trong
nông nghip luôn thấp hơn cu to hữu của tư bản trong công nghip,
các nhà bn kinh doanh bt c loi rung đất nào đều phi np
cho địa ch

Preview text:

CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KTCT M.LENIN
1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của KTCT
KTCT khái quát => Chia 2 giai đoạn:
* Giai đoạn 1: từ khi xuất hiện
- KTCT tư sản cổ điển Anh (cuối TK XIX - đầu XX)
+ 3 đại biểu: William Petty, Adam Smith, David Ricardo
+ Tập trung nghiên cứu các quan hệ kinh tế trong quá trình tái sản xuất xã hội,
đặc biệt tập trung nghiên cứu lĩnh vực sản xuất
+ Hệ thống các phạm trù kinh tế như: hàng hóa, tiền tệ, giá trị, giá cả, tư bản,
tiền lương, lợi nhuận, lợi tức,... và tìm ra được các quy luật kinh tế khách quan
như quy luật Cung – cầu, cạnh tranh, lưu thông tiền tệ
+ Đóng góp lớn cho giá trị hàng hóa, giá trị hàng hóa do hao phí lao động quyết định
+ Adam Smith - Đưa ra cơ sở lý thuyết về cơ chế thị trường – bàn tay vô hình
*Giai đoạn 2: từ TK XIX – nay
- KTCT CNXH không tưởng : phê phán gay gắt CNTB, muốn thay thế và xóa bỏ
CNTB trong tương lai nhưng không thực hiện được
- KTCT tiểu tư sản: xóa bỏ sản xuất lớn quay về sản xuất nhỏ
- KTCT tư sản tầm thường: nghiên cứu những hình thức biểu hiện bề ngoài, không
nghiên cứu bản chất bên trong của các hiện tượng quá trình kinh tế
- Đặc biệt – KTCT Mác-Lênin
+ Do Mac-Enghell sáng lập, Lenin phát triển
+ Toàn bộ tư tưởng KTCT Mác-Lênin thể hiện ở bộ tư bản
+ Kế thừa, phát triển những giá trị khoa học KTCT của nhân loại mà trực tiếp là
KTCT tư sản cổ điển Anh.
1.2 Đối tượng, phương pháp và chức năng của KTCT Mác-Lênin
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
* Đối tượng nghiên cứu: các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi (QHSX), tức
là mối quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi
và tiêu dùng nhưng trong mqh tác động qua lại giữa LLSX và kiến trúc thượng tầng
- Lưu ý: + KTCT nghiên cứu QHSX một cách toàn diện (QH sở hữu về tư liệu sản
xuất – QH tổ chức quản lý – QH phân phối)
* Mục đích nghiên cứu: không phải nghiên cứu vẻ bề ngoài mà đi sâu vào bản
chất bên trong để tìm ra quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của 1
bản chất kinh tế nhất định
- Quy luật kt: là quy luật phản ánh những mlh bản chất, tất yếu vốn có của hiện
tượng và qtkt và thường xuyên lặp đi lặp lại
- Quy luật kt thuộc quy luật xã hội, quy luật xh tồn tại thông qua hoạt động của con người - Tính chất quy luật kt:
+ có tính khách quan: tồn tại ngoài ý muốn chủ quan của con người
+ có tính lịch sử: quy luật kt chỉ tồn tại hoạt động trong những điều kiện kinh tế nhất định
- Chính sách kt: là những tác động của nhà nước và các hoạt động kinh tế trên cơ
sở vận dụng các quy luật kinh tế khách quan nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
1.2.3. Chức năng và sự cần thiết của KTCT Mác-Lênin
a) Chức năng: có 4 chức năng cơ bản - Chức năng nhận thức:
- Chức năng thực tiễn: vận dụng các kiến thức lý luận
- Chức năng tư tưởng (giai cấp): bảo vệ lợi ích cho 1 giai cấp nhất định (công
nhân và nhân dân lao động)
- Chức năng phương pháp luận: cách thức nhận thức tốt hơn các môn khoa học kinh tế cụ thể khác
b) Sự cần thiết khi học tập nghiên cứu KTCT Mác-Lênin: học xog khắc biết
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRỜ CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
2.1.1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện của sản xuất hàng hóa a) Sản xuất hàng hóa:
- Lao động sản xuất (trong tr ko có): là hoạt động có mục đích có ý thức
của con người tác động vào tự nhiên, cải tạo tự nhiên để phục vụ lợi ích cho con người
- Lao động sản xuất là sự kết hợp giữa đối tượng lao động + tư liệu lao
động + sức lao động

Đối tượng lao động: là những vật mà con người tác động vào trong
quá trình sản xuất, gồm 2 loại:
+ Loại có sẵn trong tự nhiên (đất đai, sông hồ ao biển,...)
+ Loại đã qua chế biến (nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,...)
VD: ngành dệt nguyên liệu là tơ tằm, nhiên liệu là xăng
Tư liệu lao động: là những vật mà con người dùng để tác động vào
đối tượng lao động, gồm 2 loại
+ Công cụ lao động: (là tiêu chuẩn để phân biệt các chế độ xã hội)
+ Những yếu tố có tác động trực tiếp/gián tiếp đến qt ldsx:
đường xá đi lại, hệ thống giao thông, thông tin điện nước – kết cấu hạ tầng
Sức lao động: là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con
người và được đem vận dụng để tạo ra một vật dụng hay giá trị ld nào đó
=> yếu tố có tính quyết định
Chú ý: Sự phân biệt giữa đối tượng lao động và tư liệu lao động chỉ
mang tính tương đối, vì vậy đtld và tlld hợp thành tư liệu sản xuất
=> LDSX = TLXS + Sức lao động

- Căn cứ vào mục đích của LĐSX, sản xuất được chia thành: sản xuất tự
cấp tự túc (KT tự nhiên) và sản xuất hàng hóa (KT hàng hóa)
Sản xuất tự cấp tự túc: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm
được sx ra chỉ để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó
=> Đặc trưng: + Mục đích sản xuất là vì giá trị sử dụng
+ Quá trình tái sản xuất chỉ gồm 2 khâu: sản xuất và tiêu dùng
+ Nền sản xuất phát triển chậm
Sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được
sx ra dùng để trao đổi và mua bán
=> Đặc trưng: + Mục đích của sản xuất hàng hóa là vì giá trị/ lợi nhuận
+ Quá trình tái sản xuất gồm 4 khâu: sản xuất – phân phối – trao đổi – tiêu dùng
+ Lợi nhuận là động lực thúc đẩy sản xuất và
phát triển => nền sx phát triển nhanh
b) Điều kiện của sản xuất hàng hóa
- Sxhh ra đời, tồn tại, phát triển phải có đầy đủ 2 điều kiện:
+ Điều kiện cần (tiên quyết) - có sự phân công lao động xã hội: là sự phân
công chuyên môn hóa những người sản xuất vào những ngành sản xuất
khác nhau => làm cho mỗi người sản xuất được ít loại sản phẩm nhưng
nhu cầu của con người lại cần nhiều loại sản phẩm => muốn đáp ứng
được nhu cầu đó, những người sx phải trao đổi mua bán sản phẩm với nhau
+ Điều kiện đủ - có sự tách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất với
nhau: sự tách biệt kinh tế dựa trên cơ sở chế độ tư hữu hoặc những hình
thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất => điều kiện này làm cho tư
liệu sx thuộc về từng người/ từng nhóm người trong xã hội => sản phẩm
làm ra cũng thuộc về từng người/ từng nhóm người trong xã hội => muốn
dùng sản phẩm của người khác thì bắt buộc phải trao đổi mua bán sản phẩm hàng hóa => sxhh
c) Lịch sử ra đời và phát triển của sxhh:
CS nguyên thủy – nô lệ - phong kiến – TBCN – CNXH – CNCS
- SXHH ra đời từ khi chế độ cộng sản nguyên thủy tan rã và chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời
- SXHH phát triển mạnh nhất trong chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội (giai
đoạn thấp của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản CN)
- Đến CN Cộng sản (giai đoạn cao của hình thái kinh tế xã hội Cộng sản CN) thì sxhh tự tiêu vong
- XH CS nguyên thủy và XH CNCS ko có sxhh vì 2 xã hội này không có đầy đủ 2
điều kiện của sxhh (nguyên thủy ko có cả 2, CNCS thì ko có chế độ tư hữu mà sở hữu toàn dân)
- SXHH phát triển qua 2 giai đoạn:
+ sxhh giản đơn: là nền sxhh dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân nhỏ về chế
độ sản xuất kết hợp với sức lao động cá nhân về lao động => sxhh giản
đơn là đặc trưng trong xã hội nô lệ + phong kiến
=> đặc trưng: người lao động có tư liệu sản xuất => do đó họ tự tổ chức sản
xuất => toàn bộ sp làm ra thuộc về họ Quy mô sx nhỏ
Công cụ ld thủ công, lạc hậu, năng suất thấp Nền sx phát triển chậm
+ sxhh phát triển: là nền sxhh tập trung quy mô lớn, sx bằng máy móc hiện
đại, năng suất cao => là sxhh đặc trưng trong CNTB và CNXH
=> đặc trưng: luôn vận động theo nhu cầu của các quy luật kinh tế theo thị
trường => sxhh phát triển còn gọi là KT thị trường 2.1.2. Hàng hóa
a) Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa * Khái niệm hàng hóa:
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động dùng để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi mua bán Chú ý:
+ Có những thứ thỏa mãn nhu cầu tối cần thiết (nhu cầu cao) của con
người nhưng không phải là sản phẩm của lao động thì không phải là
hàng hóa (ví dụ: không khí, nước,...)

+ Có những thứ là sản phẩm của lao động nhưng sản xuất ra chỉ để
người đó dùng (ko có trao đổi mua bán) thì không phải là hàng hóa

+ Có những thứ không phải là sản phẩm của lao động nhưng tiêu dùng
nó phải qua trao đổi mua bán thì đó vẫn là hàng hóa (hàng hóa đặc
biệt) – cần loại bỏ khi phân tích, chỉ phân tích hàng hóa thường

* 2 thuộc tính của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng:
+ Là công dụng của vật phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
+ Mỗi vật phẩm có thể có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
+ Giá trị sử dụng do thuộc tính tự nhiên của vật phẩm quyết định => giá trị
sử dụng là phạm trù vĩnh viễn, gắn với vật phẩm
- Giá trị hàng hóa: cần xét trong mqh trao đổi
+ giá trị trao đổi: là quan hệ tỉ lệ trao đổi giữa những giá trị sử dụng khác
loại nhau (ví dụ: 1m vải = 10kg thóc)
Sở dĩ các hàng hóa được trao đổi với nhau theo 1 tỷ lệ nhất định là vì giữa chúng
có điểm chung là đều là sản phẩm của lao động
hao phí lao động tạo ra hàng hóa = giá trị hàng hóa
thực chất trao đổi hàng hóa chính là trao đổi kết tinh trong hh với nhau (trao đổi
giá trị cho nhau). Do đó bản chất giá trị hàng hóa hiểu hiện quan hệ sản xuất XH,
quan hệ giữa những người sxhh với nhau
giá trị là nội dung, là cơ sở quyết định giá trị trao đổi còn giá trị trao đổi chỉ là
hình thức biểu hiện của gtri hàng hóa trong trao đổi
- Giữa gtri sử dụng và gtri hh có mqh biện chứng với nhau: vừa thống nhất vừa mâu thuẫn
- Sở dĩ hh có 2 thuộc tính vì ld sxhh có tính 2 mặt
b) Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
* Lao động cụ thể: là ld có ích biểu hiện 1 hình thức nghề nghiệp chuyên môn cụ
thể nhất định. Mỗi ld cụ thể có mục đích – đối tượng – công cụ - phương pháp và kết quả riêng
Ld cụ thể tạo ra giá trị sử dụng
* Ld trừu tượng: là sự hao phí thể lực, trí lực trong qtsx - Tạo ra gtr hh
Mặc dù ldsxhh có những hình thức biểu hiện cụ thể khác nhau, nhưng nó đều có điểm chung nhau
=> ld cụ thể và ld trừu tượng phản ánh tính chất tư nhân và tính chất xã hội của người sxhh
- ld cụ thể là lao động độc lập của từng người => phản ánh tính chất tư nhân (lao
động tư nhân) nhưng ld của người sxhh phải được XH chấp nhận, tức là phản ảnh
tính chất xã hội (ld xã hội) và trong sxhh, ld tư nhân và ld xã hội luôn mâu thuẫn
với nhau => mâu thuẫn cơ bản của sxhh (tức là mâu thuẫn giữa ld tư nhân và ld xã hội)
c) Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
* Lượng giá trị của hàng hóa:
Lượng giá trị hh được do bằng thời gian lao động xã hội cần thiết (chứ ko phải tgld cá biệt) •
Thời gian ldxh cần thiết: là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó
với trình độ trung bình, cường độ trung bình, kỹ thuật trung bình và trong
những điều kiện bình thường (tức là trong điều kiện trung bình của xã hội •
Thông thường, trong thực tế, tgldxh cần thiết chính do tgld cá biệt của
những người cung cấp đại bộ phận hàng hóa đó trên thị trường quyết định •
Ví dụ: gtri cá biệt < gtr xã hội => lãi
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
+ Năng suất lao động:
- Kn: là năng lực sản xuất của người lao động được đo bằng số lượng sản
phẩm làm ra trong 1 đơn vị thời gian/ lượng tg hao phí để làm ra 1 đơn vị sản phẩm
- Tăng nsld là tăng số lượng sp làm ra trong 1 đơn vị tg/ giảm lượng tg hao
phí để làm ra 1 đơn vị sp
- Nsld phụ thuộc vào 5 yếu tố cơ bản:
+ trình độ của người ld
+ trình độ tổ chức, quản lý sản xuất
+ mức trang bị kỹ thuật cho sx (kỹ thuật công nghệ càng hiện đại =>
năng suất càng cao => đây là yếu tố có tính quyết định đối với
tăng năng suất lao động
+ hiệu quả của tư liệu sản xuất + điều kiện tự nhiên
- năng suất lao động tăng lên thì khối lượng sản phẩm tạo ra tăng trong 1
khoảng tg, nhưng tổng lao động hao phí trong tg đó ko đổi => ldhp cho 1

sản phẩm (= tổng ldhp : tổng sp) giảm và gtri hh giảm (vì giá trị hh do
ldhp của hh đó quyết định)

=> NSLD tỉ lệ nghịch với GTHH
- Phân biệt giữa tăng NSLD và tăng cường độ ld (tăng cường độ ld là tăng
mức độ khẩn trương của lao động, cdld tăng lên thì khối lượng sp làm ra
trong 1 đơn vị tg tăng nhưng tổng ldhp trong thời gian đó cũng tăng lên
tương ứng => ldhp cho 1 sp ko đổi và gtr sp cũng ko đổi

+ Tính chất phức tạp của lao động:
* Lao động giản đơn: là lao động không qua học tập đào tạo (không có tay nghề/ld phổ thông)
* Lao động phức tạp: là lao động qua học tập đào tạo
Trong cùng 1 tg lao động thì lao động phức tạp tạo ra nhiều gtr hơn, trong
trao đổi ngta quy mọi ldgd, ldpt thành ld giản đơn tb cần thiết làm đơn vị trao đổi
+ Kết cấu lượng giá trị của hàng hóa:
Lao động sxhh = tư liệu sx + sức lao động - Trong đó
+ Giá trị tư liệu sx là ld cũ (ld vật hóa/ld quá khứ) – kí hiệu c
+ Sức lao động là ld sống (ld hiện tại) – kí hiệu v
- Ldsxhh luôn có tính 2 mặt:
+ Ld cụ thể: chuyển và bảo tồn giá trị tư liệu sx sang sản phẩm bằng c
+ Ld trừu tượng: tạo ra giá trị mới (v + m) cũng đc kết tinh trong sphh
=> do đó kết cấu lượng gtr hàng hóa = c + v + m, trong đó c
bộ phận gtri cũ do ld cụ thể chuyển sang, còn v + m là bộ phận gtr
mới do ld trừu tượng tạo ra
(các câu hỏi có thể ra: kết cấu lượng gtr hh có bn bộ phận – 2; vai
trò của ld cụ thể: chuyển và bảo toàn..; vai trò của ld trừu tượng:
tạo ra gtr mới; vai trò của tính 2 mặt ...)
2.1.3 Tiền
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
- Tiền tệ ra đời là kết quả phát triển lâu dài của qt sx và trao đổi hh, đó cũng là
sự pt của các hình thái gtr từ thấp đến cao gồm:
+ Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên) của giá trị
+ Hình thái đầy đủ (mở rộng) của giá trị: giá trị của 1 hh đặc biệt đc biểu
hiện bằng nhiều gtr của hh khác (1 cừu = 2 rìu = 40kg thóc = 1gram vàng...)
+ Hình thái chung của giá trị: giá trị của mọi hh được biểu hiện ở gtr của 1
hh khác làm vật ngang giá chung (2 rìu = 40kg thóc = 1gram vàng...= 1
cừu – vật ngang giá chung
)
+ Hình thái tiền tệ của giá trị: vật ngang giá chung ở mọi nơi đều được cố định ở vàng, bạc.
- Khái niệm: tiền tệ là 1 loại hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá
chung
cho tất cả các loại hàng hóa khác
- Giá trị của tiền tệ do hàng hóa khai thác ra vàng bạc quyết định
- Khi tiền tệ xuất hiện, nó làm xuất hiện 1 quan hệ kinh tế mới – quan hệ hàng – tiền
- Bản chất xã hội của tiền tệ biểu hiện qhsx của xh, quan hệ giữa người sxhh với nhau
b) Chức năng của tiền tệ: 5 chức năng - Thước đo giá trị:
+ dùng để đo lường giá trị hàng hóa trong trao đổi,
+ được biểu hiện thông qua giá cả (hình thức biểu hiện bằng tiền của gtrhh trong trao đổi)
+ giá trị là nội dung, cơ sở quyết định giá cả, nhưng giá cả chỉ được thể hiện
khi trao đổi hàng hóa, mà trao đổi hàng hóa lại đc thực hiện trên thị
trường, mà trên thị trường lại có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cả (cạnh
tranh, giá trị đồng tiền, đặc biệt là quan hệ cung cầu – cung = cầu: giá cả
= giá trị, cung < cầu: giá cả > giá trị, cung > cầu: giá cả < giá trị)
=> giữa giá cả và giá trị có lúc không bằng nhau nhưng tổng giá cả = tổng gtri

- Phương tiện lưu thông:
2.2. Thị trường, kinh tế thị trường và các chủ thể trung gian thị trường
2.2.1 Thị trường và cơ chế thị trường a) Thị trường:
* Khái niệm: là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa và
Thị trường là nói đến các yếu tố - phạm trù – mối quan hệ: hàng hóa, tiền tệ, giá
trị, giá cả, lợi nhuận, lợi tức; là các quan hệ kinh tế: hàng – tiền, cung – cầu, hợp tác, cạnh tranh,....
* Phân loại thị trường: -
Căn cứ vào đối tượng hàng hóa: thị trường hàng hóa – dịch vụ; thị trường
tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng -
Căn cứ vào phạm vi: thị trường trong nước, thị trường ngoài nước -
Căn cứ vào tính chất: thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh
tranh không hoàn hảo (thị trường độc quyền) -
Căn cứ vào cơ cấu vận hành: thị trường tự do; thị trường có điều tiết
* Vai trò của thị trường:
Là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
Kích thích sự sáng tạo của mội thành viên của xã hội
Tạo ra cách thức phân bổ các nguồn lực của xã hội 1 cách có hiệu quả
Gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia – kinh tế thế giới b) Cơ chế thị trường
*Kn: là cơ chế tự điều chỉnh nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
khách quan trên thị trường
2.2.2 Nền kinh tế thị trường
a) Khái niệm và đặc trung của nền kt thị trường
* Kn: kttt là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, ở đó mọi quan hệ kinh
tế đều được thực hiện qua thị trường
Là hình thức phát triển cao của kinh tế hàng hóa
Căn cứ vào vai trò của nhà nước, kttt chia thành: kttt thuần túy/cổ điển (hoàn
toàn vận hành theo cơ chế thị trường, nhà nước không can tiệp vào nền kinh tế) –
kttt hiện đại (vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước) * Đặc trưng của kttt
Là nền kinh tế có nhiều chủ thể kinh tế cùng tham gia dựa trên nhiều hình thức
sở hữu khác nhau và mọi chủ thể kinh tế đều được hoạt động kinh doanh bình đẳng
Quyết định phân bổ các nguồn lực của xã hội đều thông qua hoạt động của thị trường
Giá cả được hình thành trên thị trường và theo nguyên tắc thị trường
Cạnh tranh vừa là môi trường vừa là động lực của kttt nhưng động lực trực tiếp
của các chủ thể kinh tế là lợi ích kinh tế (lợi nhuận)
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế nhằm khắc phục những khuyết tật của kttt
Kinh tế thị trường là nền kinh tế mở
b) Ưu thế và khuyết tật của kinh tế thị trường * Ưu thế:
- là động lực mạnh mẽ cho sự sáng tạo của các chủ thể kte
- phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể kinh tế, các vùng miền, lợi thế quốc gia
- tạo ra các phương thức để thoả mãn tối đa
* Khuyết tật của nền kttt:
Trong nền kttt cạnh tranh tự do Luôn tiềm ẩn rủi ro
Làm gia tăng sự ô nhiễm môi trường, khai thác bừa bãi, kiệt quệ tài nguyên
2.2.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu thị trường * Quy luật giá trị: -
Là quy luật kt cơ bản của sxhh -
Nội dung: sản xuất và trao đổi hh phải đc tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xh cần thiết - Yêu cầu:
+ trong sản xuất: hao phí lao động cá biệt phải phù hợp với hao phí ld xã
hội cần thiết (bằng hoặc thấp hơn)
+ Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa phải theo nguyên tắc ngang giá (giá cả = giá trị) -
Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự vận động
của giá cả
thị trường => cơ chế hoạt động của quy luật giá trị -
Tác động của quy luật: thông qua giá cả, quy luật giá trị có 3 tác động cơ bản sau:
+ Điều tiết sản xuất là lưu thông hàng hóa: mục đích của người sx là tối
đa hóa lợi nhuận nên họ sẽ tập trung sxhh có giá cả cao (có cung <
cầu), và bỏ sxhh có giá cả thấp (có cung > cầu)
+ Điều tiết lưu thông: quy luật giá trị chuyển hàng hóa từ nơi có giá cả
thấp đến nơi có giá cao
+ Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng nsld, thúc đẩy llsx phát triển nhanh chóng
+ Phân hóa những người sx thành người giàu nghèo một cách tự nhiên
* Quy luật cung cầu: phản ánh sự tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường
sự tác động giữa cung – cầu thông qua giá cả làm cho nền kinh tế luôn hướng tới
sự cân bằng cung cầu động * Quy luật cạnh tranh: -
cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh quyết luyệt giữa các chủ thể kinh
tế nhằm giành những ưu thế và điều kiện thuận lợi về sản xuất, tiêu thụ
hàng hóa để thu lợi ích tối đa -
cạnh tranh là tất yếu trong nên kinh tế thị trường vì cơ sở cạnh tranh dựa
trên sự tác biệt về kinh tế (hay những hình thức khác nhau về tư liệu sản xuất) -
Dựa vào ngành sản xuất kinh doanh, có 2 loại cạnh tranh chủ yếu:
+ Cạnh tranh nội bộ ngành: •
Khái niệm: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế sản xuất kinh
doanh cùng 1 loại hàng hóa •
Mục đích: nhằm thu lợi nhuận cao nhất (lợi nhuận siêu ngạch) •
Biện pháp: các chủ thể kinh tế ra sức cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động để hạ giá trị cá biệt của hàng hóa •
Kết quả: hình thành giá trị thị trường (giá trị xã hội) của hàng hóa
+ Cạnh tranh giữa các ngành:
Khái niệm: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế giữa các ngành sx kd khác nhau
Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất
Biện pháp: các chủ thể kinh tế tự do dịch chuyển các nguồn lực vào
các ngành sản xuất khác nhau
Kết quả: hình thành giá cả sản xuất trung bình của hàng hóa -
Tác động của cạnh tranh + Tích cực: •
Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng nsld, thúc đẩy llsx phát triển nhanh chóng •
Điều chỉnh linh họa việc phân bổ các nguồn lực •
Đáp ứng nhu cầu xã hội
+ Tiêu cực: cạnh tranh ko lành mạnh => tổn hại mtkd, lãng phí các nguồn
lực xã hội, tổn hại phúc lợi xã hội
* Quy luật lưu thông tiền tế:
Quy luật xác định lượng tiền cần thiết trong lưu thông: M = P.Q/V
M: lượng tiền cần thiết trong lưu thông P: giá cả hàng hóa
Q: sản lượng hàng hóa => P.Q (tổng giá cả hàng hóa)
V: tốc độ trung chuyển của tiền tệ
Khi lưu thông hàng hóa phát triển cao => lượng tiền cần thiết cho lưu thông:
M = P. Q –( G1+G 2)+G 3 V G1: G2: G3:
2.2.4. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường: a) Người sản xuất:
- Là những người sản xuất ra hàng hóa cung cấp cho thị trường nhằm thu lợi nhuận b) Người tiêu dùng:
- là những người mua hàng hóa dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của họ
- Vai trò: là động lực quan trọng thúc đẩy sản xuất phát triển
Chú ý: sự phân biệt giữa người sx và người tiêu dùng chỉ mang tính tương đối, vì
trên thực tế mỗi chủ thể kinh tế vừa là người bán vừa là người mua (do sự phân công lao động xã hội)
c) Các chủ thể trung gian:
là những người làm môi giới trên thị trường
thúc đẩy phát triển nhanh các quan hệ kinh tế d) nhà nước
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế nhằm khắc phục những khuyết
tật của kinh tế thị trường thông qua các công cụ quản lý của nhà nước (pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, cơ chế,...)
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
a) Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn
* Công thức chung của tư bản: T – H – T’ - T là: - H là: - T’ là:
=> T’ = T + denta t (giá trị thặng dư)
Tiền là tư bản khác với tiền tệ thông thường:
*Công thức chung lưu thông hàng hóa giản đơn: H – T – H
Chỉ có 2 hành vi mua và bán nhưng kết quả thu được T’
Sau khi phân tích kỹ lưu thông, Mác khẳng định trong lưu thông dù trao đổi
ngang giá/ ko ngang giá, giá trị hh đều ko tăng thêm, nên ko tạo ra giá trị thặng dư
Nhưng trong công thức chung của tư bản, chỉ có lưu thông lại có denta t => Mác
kết luận: giá trị thặng dư ko sinh ra trong lưu thông nhưng cũng ko sinh ra ở
ngoài lưu thông => đây chính là mâu thuẫn công thức chung của tư bản.
b) Hàng hóa sức lao động
* Khái niệm: sức lao động là...
* Sức lao động vốn ko phải là hh, nhưng sẽ trở thành hh khi có đầy đủ 2 điều kiện sau:
Người lao động được tư do về thân thể (được quyền sở hữu về sức lao động)
Người lao động ko có tư liệu sản xuất => ko có khả năng tự sx ra của cải => buộc phải bán sld -
2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động -
Giá trị hàng hóa sức lao động do thời gian lao động xã hội cần thiết nhưng
sld gắnn với cơ thể sống do đó giá trị hàng hóa sld được đo gián tiếp bằng
giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
gồm giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất ra sld cho người công nhân.
+ Giá trị hh sld được biểu hiện dưới tiền công -
Giá trị sử dụng sức lao động:
+ Thể hiện thông qua tiêu dùng hàng hóa sức lao động (quá trình lao
động của người công nhân)
+ Nhưng đây là 1 giá trị sử dụng đặc biệt: khi tiêu dùng sld, giá trị của nó
không những không mất đi mà còn tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản
thân nó => nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư
c) Quá trình sản xuất ra chủ nghĩa thặng dư:
* Sx tư bản chủ nghĩa: quá trình chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất kết hợp với sld công nhân * Đặc trưng: -
người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản -
sản phẩm làm ra thuộc về nhà tư bản
* Để thấy rõ quá trình này, ta xét ví dụ: nhà tư bản sx sợi .... -
Quá trình sx diễn ra như sau: 4 giờ đầu = ld cụ thể: người công nhân
chuyển vào bảo toàn gtri tlsx vào tư liệu sp
* Giá trị thặng dư (m)
- Là bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công
nhân làm thêm tạo ra, thuộc về nhà tư bản (kí hiệu: m)
- m chỉ được tạo ra trong quá trình sản xuất những lưu thông là điều kiện
không thể thiếu được
- Nguồn gốc của m là do sld công nhân làm thêm tạo ra, bản chất của m
là phản ánh quan hệ bóc lột
* Chú ý: để sáng tỏ vấn đề và dễ hiểu, mác chia ngày công thành 2 phần:
- tg ld cần thiết: là tg người công nhân tạo ra gtr ngang bằng với gtr sld
- tg ld m (thặng dư): là tg công nhân tạo ra giá trị ngang bằng với gtr thặng dư
3.1.2. Bản chất của tư bản:
a) Tư bản, tư bản bất biến và tư bản khả biến:
* Tư bản là gtr đem lại gtr thặng dư cho người sở hữu nó
* Căn cứ và tính 2 mặt của ldsxhh và vai trò của các bộ phận tư bản trong quá
trình sx gtri thặng dư (m), Mác chia tư bản thành 2 bộ phận: tb bất biến và tư bản khả biến -
Tb bất biến: là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái (dùng để mua) tư
liệu sản xuất và ko thay đổi về lượng trong qtsx (kí hiệu c) -
Tb khả biến: là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái (dùng để mua)
sức lao động và có sự thay đổi về lượng (gtri của chúng tăng lên) trong
quá trình sản xuất (kí hiệu v)
=> GIÁ TRỊ HÀNG HÓA: G = c + v + m
* Ý nghĩa: việc phân chia tư bản thành c và v để chỉ rõ: chỉ có sức lao động (tb
khả biến) của công nhân làm thêm mới có ý nghĩa tạo ra giá trị thặng dư m b) Tiền công:
Trong quá trình sx tư bản chủ nghĩa, người công nhân làm việc cho nhà tư bản
một thời gian nhất định được trả 1 khoản nhất định được gọi là tiền công
Nhìn vào hiện tượng đó, lý luận giai cấp tư sản cho rằng, tiền công là giá cả
của lao động
, nhưng Mác khẳng định ngược lại, tiền công không phải là giá cả của lao động vì: -
Lao động ko phải là hàng hóa nên không có giá cả -
Mà tiền công là giá cả của sức lao động nhưng nó lại được biểu hiện
như là giá cả của lao động do hiện tượng phản ánh sai lệch nội dung.
c) Tuần hoàn và chu chuyển tư bản:
* Tuần hoàn của tư bản: để thực hiện mục đích T’, tư bản phải vận động trải
qua 3 giai đoạn và mang 3 hình thái khác nhau: T – H – T’ -
Mua: T – H: tư bản mang hình thái tư bản tiền tệ - nhiệm vụ: chuẩn bị
sản xuất m – kết quả: tb tiền tệ chuyển thành tư bản sản xuất -
Sản xuất: H – H’: tư bản mang hình thái tư bản sản xuất – nhiệm vụ:
sản xuất m – kết quả: tb sx chuyển thành tư bản hàng hóa -
Bán: H’ – T’: tư bản mang hình thái tư bản hàng hóa – thực hiện giá trị
hàng hóa – tb hh chuyển thành tư bản tiền tệ
=> Vậy tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản lần lượt trải qua 3
giai đoạn trên – mang 3 hình thái khác nhau để quay về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn.
=> Nghiên cứu tuần hoàn của tư bản là nghiên cứu về mặt chất sự vận động của tư bản
* Chu chuyển của tư bản: -
Khái niệm: là sự tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại một cách định kỳ -
Thời gian chu chuyển của tư bản: là khoảng thời gian kể từ khi nhà tư
bản bỏ ra dưới 1 hình thái nào đó đến khi thu về cũng dưới hình thái ấy
nhưng với giá trị lớn hơn.
=> Tg chu chuyển của tư bản = tg sx + tg lưu thông = (tg
chuẩn bị sx + tg lao động + tg gián đoạn ld) + tg lưu thông
-
Tốc độ chu chuyển của tư bản: được tính bằng số vòng chu chuyển của
tư bản – là quan hệ tỉ lệ giữa thời gian của năm (365 ngày) tg chu
chuyển của tư bản (T – T’)
CH => n = ch + n: số vòng chu chuyển +
CH: tg của năm (365 ngày/12 tháng) +
ch: tg chu chuyển của tư bản -
Như vậy, n càng lớn thì m càng cao -
Muốn tăng m (hoạt động kinh doanh hiệu quả) thì phải tăng n => Giảm ch, hay:
+ Giảm thời gian sản xuất: tăng nsld và tăng cường độ lao động
+ Giảm thời gian lưu thông: giảm thời gian mua và bán => cải tiến
nhiều mẫu mã bao bì sản phẩm phù hợp nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng
d) Tư bản cố định và Tư bản lưu động:
Căn cứ vào ... chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào sản phẩm khác
nhau trong quá trình sản xuất thì tư bản được chia thành
* Tư bản cố định: là bộ phận tư bản tham gia vào toàn bộ quá trình sản xuất - - Tư bản lưu động
3.1.3. Bản chất của giá trị thặng dư
a) Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
* Tỷ suất giá trị thặng dư: là
* Khối lượng giá trị thặng dư:
Là tích số giữa m’ và tổng
b) Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
* Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (m) tuyệt đối: -
m tuyệt đối là m thu được bằng các kéo dài ngày lao động, nhờ đó kéo
dài thời gian lao động thặng dư, còn thời gian lao động cần thiết (tất yếu) không đổi - Ví dụ: -
Hạn chế: nhưng trong thực tế, ngày lao động của công nhân không thể kéo dài đến
3.2. Tích lũy tư bản
3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản
Muốn thực hiện tái sx sử dụng, phải chuyển 1 bộ phận giá trị thặng dư tư bản
phụ thêm gọi là tích lũy tư bản
Thực chất của tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư
3.3.2. Các nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào giá trị thặng dư
Nhưng nếu M (khối lượng giá trị thặng dư) không đổi, thì tích lũy tư bản phụ
thuộc vào tỉ lệ phân chia
Nếu tỉ lệ phân chia không đổi, quy mô tích lũy ko đổi phụ thuộc các nto làm tăng KL gtri thặng dư
+ tỉ suất giá trị thặng dư m’
+ nlsd xã hội’ (NSLD tăng – giá trị hh giảm)
+ hiệu quả sử dụng máy móc
+ quy mô tư bản ứng trước (càng lớn – gtr thặng dư càng cao)
Một số hệ quả của tích lũy tư bản -
Trong nền kt thị trường tư bản cn, cạnh tranh giữa các ngành sẽ dẫn đến hình
thành lợi nhuận bình quân và giá trị hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất
Ví dụ: cạnh tranh giữa 3 ngành sản xuất là cơ khí, dệt, gia
Chi phí sản xuất K = c + v (tb bất biến + tb khả biến) Ngành Chi phí Tỷ Giá trị Tỷ
P’ bình P bình Giá trị Giá cả sản sản suất thặng suất quân quân hàng sản xuất xuất giá trị dự lợi hóa xuất K = thặng m nhuận 100 P’ (m’) Cơ khí 70 + 100% 30 30% 40 40 130 140 30 Dệt 60 + 100% 40 40% 40 40 140 140 40 Da 50 + 100% 50 50% 40 40 150 140 50 Tổng 420 420 -
P’ cao nhất thì đầu tư vào có lợi nhất, vì vậy các nhà tư bản ở ngành cơ khí
và dệt sẽ chuyển tư bản đầu tư vào ngành da -
Đến 1 lúc nào đó, ở ngành da cung lớn hơn cầu làm p’ giảm xuống, còn
ngành cơ khí và dệt ngược lại. Nếu p’ ở cơ khí và dệt cao hơn ngành da,
các nhà tư bản lại chuyển tư bản đầu tư vào ngành cũ => đây gọi là sự
dịch chuyển tự do cơ bản
-
Hiện tượng này chỉ dừng lại khi p’ (tỷ suất lợi nhuận) ở tất cả các ngành
thu được đều bằng nhau gọi là tỷ suất lợi nhuận bình quân o P’ bq = ❑ -
Khi xuất hiện p’ bq, thì p ở tất cả các ngành thu được đều bằng nhau gọi là
lợi nhuận bình quân. Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận thu đc bằng nhau
của những tư bản bằng nhau dù đầu tư vào những ngành khác nhau o P bq = p’ bq x K -
Khi hình thành p bq, thì giá trị hàng hóa (c + v + m) sẽ bằng (K + p bq) = giá cả sản xuất -
Thực chất giá cả sản xuất = giá trị hàng hóa, giữa giá cả sx và gtri hh
cá biệt có thể không bằng nhau nhưng tổng giá cả sx luôn bằng tổng
gtri hh (ví dụ trong bảng 2 cột cuối)
-
Chú ý: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, các nhà tư bản
luôn mua, bán hàng hóa theo giá cả sản xuất. Do đó họ luôn thu được lợi
nhuận bình quân. Vì vậy giá cả sx và lợi nhuận bình quân là quy
luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản.
Trong đó:
+ Quy luật giá cả sản xuất là hình thức biểu hiện cụ thể của quy
luật giá trị (QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA SX HÀNG HÓA)
+ Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật gtri thặng
dư (QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA CNTB)
c) Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp là lợi nhuận tư bản thu được trong lĩnh vực
thương nghiệp (tư bản thương nghiệp)
- Tư bản thương nghiệp là ... tách rời... để chuyên
- Tư bản thương nghiệp còn gọi là tư bản kinh doanh hàng hóa, thu được lợi
nhuận gọi là lợi nhuận thương nghiệp
- Lợi nhuận thương nghiệp là phần giá trị thặng dư mà nhà tư bản công
nghiệp “nhường” cho nhà tư bản thương nghiệp
- “Nhường” bằng cách: nhà tb công nghiệp bán hàng cho nhà tư bản thương
nghiệp theo giá cả sản xuất nhưng thấp hơn giá trị, nhưng nhà tb cn mua....
- Thực chất lợi nhuận thương nghiệp chính là giá trị thặng dư, nguồn gốc
của nó cũng chính do công nhân làm ra trong qtrinh sản xuất 3.3.2. Lợi tức
a) Lợi tức và tỷ suất lợi tức:
* Tư bản cho vay và lợi tức: -
Trong nền kt thị trường luôn có các chủ thể kinh tế có 1 số tiền tệ tạm thời
chưa dùng đến, vì tiền phải sinh lời, do đó họ có nhu cầu cho vay số tiền
đó để thu thêm 1 khoản tiền lời (lợi tức) -
Số tiền cho vay đó, trong CNTB gọi là tư bản cho vay – là bộ phận tư bản
biểu hiện dưới hình thức tư bản tiền tệ, mà người sở hữu nó nhường cho
người khác sử dụng trong 1 thời gian nhất định nhằm thu thêm 1 khoản
tiền lời nhất định (là lợi tức) -
Tư bản cho vay vận động theo công thức: T – T’ + T’ = T + z
+ z: là lợi tức – 1 phần của lợi nhuận mình quân mà nhà tư bản đi
vay phải trả cho nhà tư bản cho vay ứng với số tư bản cho vay (khoản tiền cho vay)
+ Thực chất z cũng chính là m (gtri thặng dư), nguồn gốc của z
cũng do sức lao động của công nhân tạo ra -
Đặc điểm tư bản cho vay:
+ Quyền sở hữu tách biệt quyền sử dụng
+ TBCV là hàng hóa đặc biệt: không bán quyền sở hữu, chỉ bán quyền
sử dụng, và chỉ bán trong 1 thời gian nhất định
+ Giá trị sử dụng quyết định giá cả (hàng hóa bth giá trị quyết định giá cả)
* Tỷ suất lợi tức: -
Khái niệm: Là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa ... - Công thức: -
Ví dụ: 1 nhà tư bản cho vay 20k, sau 1 năm thu về 21k, thì z = 1/20 x 100% = 5% -
Tỷ suất lợi tức phụ thuộc vào:
+ Tỷ suất lợi nhuận bình quân: p’ bq – càng cao thì z càng cao
+ Quan hệ cung cầu về tư bản cho vay: cung > cầu thì z’ giảm và ngược lại
+ Tỷ lệ phân chia lợi nhuận bình quân (p hay m) thành lợi nhuận
doanh nghiệp và lợi tức
=> tỷ suất lợi tức không cố định mà có sự vận động, nhưng chỉ vận
động trong khoảng 0 < z’ < p’ bq. Vì nếu p’bq = z’ thì ko ai đi vay,
p’bq = 0 thì ko ai cho vay.
=> 0 < z < p bq
* Lợi nhuận Ngân hàng = lợi nhuận cho vay – lợi tức nhận gửi – chi phí
nghiệp vụ + các thu nhập khác = p bq (lợi nhuận bình quân)

* Tư bản giả: là tư bản tồn tại dưới hình thái các chứng khoán có giá, phổ biến nhất là cổ phiếu 3.3.3. Địa tô
a) Bản chất của địa tô: -
Quan hệ sản xuất hình thành trong CNTB muộn nhất, nhưng khi hình
thành, trong nông nghiệp xuất hiện 3 giai cấp:
+ Địa chủ: những người sở hữu ruộng đất
+ Các nhà tư bản nông nghiệp: là những người kinh doanh trong nông nghiệp
+ Công nhân nông nghiệp: là những người làm thuê trong lĩnh vực nông nghiệp -
Vì ruộng đất thuộc về địa chủ, nên các nhà tư bản nông nghiệp muốn kinh
doanh nông nghiệp thì phải thuê rộng đất của địa chủ => trả cho địa chủ
1 khoản tiền thuê ruộng đất gọi là địa tô -
Địa tô tư bản chủ nghĩa: là phần m (gtri thặng dư) siêu ngạch vượt ra
ngoài lợi nhuận cơ bản của các nhà kinh doanh nông nghiệp do công nhân
nông nghiệp làm thuê tạo ra mà các nhà tư bản phải nộp cho địa chủ (kí hiệu r) -
Thực chất r chính là m, địa tô r chỉ là hình thức biểu hiện của gtri thặng
dư m
=> nguồn gốc của địa tô cũng do sld công nhân tạo ra trong qtrinh sản xuất
b) Các hình thức biểu hiện của r: -
Địa tô chênh lệch: là phần địa tô thu được do kinh doanh do sản xuất
trên những phần ruộng đất có .... vì giá trị nông sản được quyết định bởi
điều kiện sản xuất trên những ruộng đất xấu nhất
+ Địa tô chênh lệch I: là địa tô thu được trên những ruộng đất tốt
trung bình gần thị trường, gần giao thông
+ Địa tô chênh lệch II: là địa tô thu được do thâm canh, đầu tư và làm
tăng độ màu mỡ của đất -
Địa tô tuyệt đối: là địa tô thu được do cấu tạo hữu cơ của tư bản trong
nông nghiệp luôn thấp hơn cấu tạo hữu cơ của tư bản trong công nghiệp,
mà các nhà tư bản dù kinh doanh ở bất cứ loại ruộng đất nào đều phải nộp cho địa chủ