Chương 3: Giá tr thng trong nn kinh tế
th trường
I.
LUN CA CÁC MÁC V GIÁ TR THNG (85)
- lun giá tr thng ca C. Mác đưc trình bày đọng nht
trong tác phẩm Tư bản
1.
Ngun gc ca giá tr thng (85)
A, Công thc chung của tư bản (85)
-
Tin trong nn sn xut hàng hóa gin đơn vn động trong quan h
H-T-H
--- mục đích: giá tr s dng
-
Tin trong nn sn xut bn ch nghĩa vn động trong quan h
T-H-T --- mc đích thu đưc giá tr lớn hơn
-
bn vn động theo công thc T-H-T’ trong đó T’=T+t (t>0) S
tin tri ra lớn hơn được gi là giá tr thặng dư.
-
bn là giá tr mang li giá tr thng
-
Nhà bn đã mua 1 hàng hóa đặc bit nào đó trong quá trình
s dng loi hàng hóa này giá tr ca không nhng đưc bo tn
mà còn tạo ra được giá tr mi lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là
hàng hóa sức lao đng
B,ng hóa sức lao động (86)
Hai điu kin để sc lao động tr thành hàng hóa (86)
-
Người lao động đưc t do v thân th
-
Người lao động không đủ liu sn xut nên h phi bán sc
lao động
Thuc tính ca ng hóa sc lao động (87)
Bao gm giá tr giá tr s dng
-
Giá
tr
+ Giá tr ca hàng hóa sức lao động cũng do số ợng lao động xã
hi cn thiết đ sn xut tái sn xut ra sc lao động quyết định
+ Giá tr ca hàng hóa sức lao động được đo lường gián tiếp thông
qua ng giá tr ca các liu sinh hot để tái sn xut ra sc lao
động
+ Giá tr ca hàng hóa sc lao động do các b phn sau đây hp
thành:
Mt là giá tr tư liệu sinh hot cn thiết
Hai là phí tổn đào tạo người lao động
Ba giá tr liu sinh hot cn thiết để nuôi con ngưi lao động
-
Giá tr s dng
+ Giá tr s dng ca hàng hóa sc lao động cũng nhm mc đích
tha mãn nhu cu của ngưi mua (ging công dng)
C, S sn xut giá tr thng (88)
-
Giá tr thặng dư là bộ phn giá tr mi dôi ra ngoài giá tr sc lao
động do công nhân to ra, kết qu ca lao động không công ca
công nhân cho nhà tư bản. Kí hiu ca giá tr thặng dư là m
-
bn giá tr đem li giá tr thng
D, bn bt biến bn kh biến (92)
Để tiến hành sn xut nhà bn cn mua liu sn xut hàng
hóa sức lao động
bn bt biến (92) liu sn xut
-
B phận tư bản tn tại dưới hình thái tư liu sn xut mà giá tr
được lao đng c th ca công nhân làm thuê bo tn và chuyn
nguyên vn vào giá tr sn phm, tc là giá tr không biến đổi trong
quá trình sn xut được C.Mác gọi là tư bn bt biến (kí hiu là c)
-
bn bt biến không to ra giá tr thng nhưng là điu kin
cn thiết cho quá trình to ra giá tr thặng
bn kh biến (93) hàng hóa sc lao động
-
B phn bn tn ti i hình thái sc lao động không tái hin
ra, nhưng thông qua lao động trừu tưng ca công nhân làm thuê
tăng lên, tc biến đổi v s ng trong quá trình sn xut,
đưc gọi là tư bản kh biến (kí hiu là v)
Đ, Tin công (94)
-
Tin công giá c ca hàng hóa sc lao động
-
Tin công b phn ca giá tr mi do chính hao phí sc lao động
của người lao động làm thuê to ra
-
Ngun gc ca tin công chính là do hao phí sức lao động ca
người lao đng t tr cho mình thông qua s sách của người mua
hàng hóa sc lao động. Như vy, đây không phi ngưi mua lao
động tr công cho người lao đng
-
Để thu đưc giá tr thặng dư thì sau khi sản xuất, người sn xut
phi bán đưc hàng hóa thu v tin, nghĩa ng hóa phi đưc
xã hi chp nhn - nhng hoạt động này gi là s vn động tun
hoàn, chu chuyn của tư bn
E, Tun hoàn chu chuyn ca bn (95)
Tun hoàn ca bn (95)
bn tin t
bn sn xut
bn hàng hóa
Chu chuyn ca bn (96)
-
Chu chuyn của tư bản là tun hoàn của tư bản được xét với tư
cách quá trình đnh kì, thường xuyên lặp đi lặp li đổi mi theo
thi gian
-
Chu chuyn ca bn đưc đo ng bng thi gian chu chuyn
hoc tốc đ chu chuyn
-
Thi gian chu chuyn của tư bn là khong thi gian mà mt tư
bn k t khi được ứng ra dưới mt hình thc nhất định cho đến khi
quay tr v ới hình thái đó cùng với giá tr thng dư
-
Tc độ chu chuyn ca bn s ln mt bn đưc ng ra
i mt hình thái nhất định quay tr v ới hình thái đó cùng vi
giá tr thặng dư tinh trong một đơn vị thi gian nht định
-
Tư bản c định là b phận tư bn sn xut tn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn b vào quá trình sn xuất nhưng giá trị
ca ch chuyn dn tng phn vào giá tr ca sn phm theo mc
độ hao mòn
Hao mòn của tư bn c định bao gm hao mòn hu hình (s mt
mát v giá tr s dng và giá tr)
do s dng và tác đng ca t
nhiên gây ra; và hao mòn vô hình (s mt giá thun túy)
do s
tăng lên ca năng sut lao động sn xut liu lao động s xut
hin ca nhng thế h tư liệu lao động mới có năng suất cao hơn
-
bn lưu động là b phn bn sn xut tn ti i hình thái
sức lao đng, nguyên, nhiên, vt liu, vt liu ph, giá tr ca nó
đưc chuyn mt ln, toàn phn vào giá tr sn phm khi kết thúc
tng quá trình sn xut
-
Các nhà tư bản phi: rút ngn thi gian chu chuyn hoc đy
nhanh tc độ chu chuyn, s dng hiu qu bn c định
bản lưu đng
Khái quát li, ngun gc ca giá tr thng do hao phí lao động
gây ra
2.
Bn cht ca giá tr thng (98)
Để hiu sâu hơn bn cht ca giá tr thng dư, C.Mác làm 2 phm
trù t sut và khối lượng giá tr thặng dư
T sut giá tr thặng dư (100)
phn ánh trình độ khai thác sc
lao động làm thuê
T sut giá tr thặng dư là tỷ l phần trăm gia giá tr thặng dư và tư
bn kh biến (hàng hóa sc lao động) đ sn xut ra giá tr thng
dư đó
T sut giá tr thặng dư cũng có th tính theo t l phần trăm gia
thời gian lao động thặng dư và thời gian lao đng tt yếu
Khối lượng giá tr thặng dư (100)
phn ánh quy mô giá tr
thặng dư mà ch s hữu tư liệu sn xuất thu đưc
- Khối lượng giá tr thặng dư là lượng giá tr thặng dư bng tin
nhà tư bn thu đưc. Công thc tính khi ng giá tr thặng dư là:
3.
Các phương pháp sn xut giá tr thng (101)
Sn xut giá tr thng tuyt đối (101)
Giá tr thặng dư tuyệt đối là giá tr thặng dư thu được do
kéo dài
ngày lao động
t quá thời gian lao động tt yếu, trong khi năng
suất lao động, giá tr sức lao đng và thời gian lao động tt yếu
không thay đổi
d:
Sn xut giá tr thng dư tương đối (102)
Sn xut giá tr thặng dư tương đối là là giá tr thặng dư thu được
nh
rút ngn thời gian lao đng tt yếu
; do đó kéo dài thi
gian lao động thng trong khi độ dài ngày lao động không thay
đổi thm chí rút ngn
d:
- Giá tr thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng ca giá tr
thặng dư tương đi (rút ngn thời gian lao động tt yếu, tăng thời
gian lao đng thặng dư)
II.
TÍCH LŨY BN (104)
1.
Bn cht ca tích lũy bn (104)
-
Để thc hin tái sn xut m rộng, nhà bản phi biến mt b
phn giá tr thng thành bn ph thêm. S chuyn hóa mt
phn giá tr thặng dư thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
-
Bn cht của tích lũy tư bản là quá trình tái sn xut m rộng
bn ch nghĩa thông qua vic chuyn hoa giá tr thặng dư thành
tư bản ph thêm
-
Thc cht ngun gc ca tích lũy bn giá tr thng
2.
Nhng nhân t nh ng đến quy ch y (105)
Quy mô tích lũy bản ph thuc vào t l phân chia giữa tích lũy
và tiêu dùng. Hoc nếu t l đó đã được xác định, thì quy mô tích
lũy tư bản ph thuc vào khi lượng giá tr thặng dư
Nhng nhân t nh ng đến quy tích y
-
Trình độ khai thác sc lao động
T sut giá tr thng tăng
quy mô giá tr thng dư tăng
quy tích y tăng
Để năng cao t sut giá tr thng dư:
+ Sn xut giá tr thng tuyt đối
+ Sn xut giá tr thng tương đối
+ Ct gim tin công
+ Tăng ca
+ Tăng ng độ lao động
-
Năng sut lao động hi
Năng sut lao động tăng
giá tr liu sinh hot gim
giá tr
sức lao đng gim
thu đưc nhiu giá tr thặng dư
quy mô
tích lũy tăng
-
S dng hiu qu máy c
-
Đại ng bn ng trước
bn ng trước càng ln thì quy tích lũy càng cao
3.
Mt s h qu ca tích lũy bn (107)
-
Tích lũy bn làm tăng cu to hu ca bn
Cu to hữu cơ là cấu to giá tr đưc quyết định bi cu tạo kĩ
thut (t l gia s ợng tư liệu sn xut và s ng sc lao
động) phn ánh s cu tạo kĩ thut ca bn (kí hiu c/v)
Cu to hu luôn xu ng tăng do cu to k thut cũng
tăng lên v ng
-
Tích lũy bn làm tăng tích t s tp trung bn
Tích ttích t mt phn giá tr thặng dư cho quá trình tái sản
xut
Tp trung tp trung toàn b
bn
-
Tích lũy bn không ngng làm tăng chênh lch gia thu nhp
của nhà tư bản vi thu nhp của ngưi làm thuê c tuyt đối ln
tương đi
III.
CÁC HÌNH THC BIU HIN CA GIÁ TR THNG DƯ
TRONG NN KINH T TH TRƯNG (109)
1.
Li nhun (110)
A, Chi phí sn xut (110)
-
Chi phí sn xuất tư bản ch nghĩa là phn giá tr ca hàng hóa,
bù li giá c ca những tư liu sn xuất đã tiêu dùng và giá c
ca sc lao động đã đưc s dng để sn xut ra hàng hóa y. Đó
là chi phí mà nhà tư bản đã b ra để sn xut hàng hóa.
-
Chi phí sn xut đưc hiu k
-
V mt ng: k=c+v (c: bn bb, v: bn kb)
Vy Giá tr hàng hóa G= c+(v+m) = k+m
-
Chi phí sn xut vai trò quan trng:
+ đắp bn v giá tr hin vt
+ Đảm bo điu kin cho tái sn xut
+ To s cho cnh tranh
B, Bn cht ca li nhun (111)
-
Li nhun hiu p
-
G=k+p
p=G-k
-
Giá tr thng đưc quan nim con đẻ ca toàn b bn
ứng trước, mang hình thái chuyn hóa là li nhun
-
Li nhun chng qua ch hình thái biu hin ca giá tr thng
C, T sut li nhun các nhân t nh ng ti t sut
li nhun (113)
T sut li nhun (113)
T sut li nhun t l phn trăm gia li nhun toàn b giá
tr ca tư bản ứng trước (chi phí)
hiu p’
-
T sut li nhun phn ánh mc doanh li đầu bn
-
So vi li nhun thì t sut li nhun phn ánh đầy đủ hơn mức
độ hiu qu kinh doanh
Các nhân t nh ng đến t sut li nhun (114)
-
T sut giá tr thng
S gia tăng của t sut giá tr thặng dư s có tác động trc tiếp làm
tăng tỉ sut li nhun
-
Cu to hu ca bn (c/v)
Cu to hu ca bn
Chi phí sn xut
Li nhun t sut
li nhun
-
Tc đ chu chuyn ca bn
Tc độ chu chuyn ca bn ln
t l giá tr thng hàng năm
tăng
t sut li nhuận tăng
-
Tiết kim bn bt biến
D, Li nhun bình quân (114)
-
Hin ng t do di chuyn vn sn xut kinh doanh hin ng
các doanh nghip chuyn ng đầu vào ngành t sut li cao
hơn. Hiện tượng ch tm dng li khi t sut li nhun tt c các
ngành sp s bng nhau, tc là hình thành t sut li nhun bình
quân
-
Li nhun bình quân s li nhun bng nhau ca nhng bn
như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau
-
Li nhun bình quân căn c cho doanh nghip la chn ngành
nghề, phương án kinh doanh sao cho hiu qu nht
Đ, Li nhuận thương nghip (117)
-
bn thương nghip chuyên môn lưu thông hàng hóa
-
Li nhun thương nghip s chênh lch gia giá bán giá mua
hàng hóa
-
Ngun gc ca li nhun thương nghip chính mt phn ca giá
tr thặng dư mà nhà tư bản sn xut tr cho nhà tư bản thương
nghip do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho vic tiêu th hàng
a
-
Cách thc thc hin: Nhà bn sn xut bán hàng cho nhà bn
thương nghip vi giá c cao hơn chi phí sn xut, sau đó nhà bn
thương nghiệp bán hàng hóa đúng vi giá tr ca hàng hóa
-
Li nhun thương nghiệp thc cht là mt phn ca giá tr thng
dư, không phi vic mua bán to ra li nhun cho nhà bn thương
nghip
2.
Li tc (117)
-
Li tc mt phn ca li nhun bình quân ngưi đi vay phi
tr cho người cho vay vì đã s dụng lượng tin nhàn ri ca h.
-
Thc cht li tc đó là mt phn ca giá tr thng ngưi đi
vay dã thu được thông qua s dng tiền vay đó
-
bn cho vay trong ch nghĩa bn đặc đim:
+ Quyn s dng tách khi quyn s hu
Ch s hu không quyn s dng, ngưi s dng ch đưc s
dng trong 1 thi gian và không có quyn s hu
+ bn cho vay mt hàng hóa đặc bit
Người bán không mt quyn s hữu, người mua có quyn s dng
trong mt thi gian. Sau khi s dng bn cho vay không mt giá
tr s dng và giá tr mà đưc bo tn thậm chí còn tăng thêm
Giá c ca bn cho vay đưc quyết định bi giá tr s dng ca
kh năng thu đưc li nhun bình quân, do đó không nhng không
đưc quyết định bi giá tr, mà còn thấp hơn nhiu so vi giá tr
+ bn cho vay hình thái bn phiến din nht, song cũng
đưc sùng bái nht
T sut li tc là t l phn trăm gia li tc bản cho vay
T sut li tc chu nh ng bi t sut li nhun bình quân
tình hình cung cu của tư bản cho vay
3.
Địa bn ch nghĩa (120)
Địa tô là phn giá tr thặng còn li sau khi đã khu tr đi phần li
nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghip phi tr cho địa ch (Kí hiu là R)
Tóm
tt
I.
LUN CA CÁC MÁC V GIÁ TR THNG (85)
1.
Ngun gc ca giá tr thng (85)
A, Công thc chung của tư bản (85)
-
bn vn động theo công thc T-H-T’ trong đó T’=T+t (t>0) S
tin tri ra lớn hơn được gi là giá tr thặng dư.
-
bn là giá tr mang li giá tr thng
-
Nhà bn đã mua 1 hàng hóa đặc bit nào đó trong quá trình
s dng loi hàng hóa này giá tr ca không nhng đưc bo tn
mà còn tạo ra được giá tr mi lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là
hàng hóa sức lao đng
B,ng hóa sức lao động (86)
Hai điu kin đ sc lao động tr thành hàng hóa (86)
-
Người lao động đưc t do v thân th
-
Người lao động không đ liu sn xut nên h phi bán sc
lao động
Thuc tính ca ng hóa sc lao động (87)
Bao gm giá tr giá tr s dng
C, S sn xut giá tr thng (88)
-
Giá tr thặng dư là bộ phn giá tr mi dôi ra ngoài giá tr sc lao
động do công nhân to ra, kết qu ca lao động không công ca
công nhân cho nhà tư bản. Kí hiu ca giá tr thặng dư là m
D, bn bt biến bn kh biến (92)
bn bt biến (92) liu sn xut
bn kh biến (93) hàng hóa sc lao động
Đ, Tin công (94)
-
Tin công giá c ca hàng hóa sc lao động
E, Tun hoàn chu chuyn ca bn (95)
Tun hoàn ca bn (95)
bn tin t
bn sn xut
bn hàng hóa
Chu chuyn ca bn (96)
Khái quát li, ngun gc ca giá tr thng do hao phí lao
động gây ra
2.
Bn cht ca giá tr thng (98)
T sut giá tr thặng dư (100)
phn ánh trình độ khai thác sc
lao động làm thuê
Khi ng giá tr thặng (100) phn ánh quy mô giá tr
thng ch s hu liu sn xut thu đưc
3.
Các phương pháp sn xut giá tr thng (101)
Sn xut giá tr thng tuyt đối (101)
Sn xut giá tr thng dư tương đối (102)
II.
TÍCH LŨY BN (104)
1.
Bn cht ca tích lũy bn (104)
-
Bn cht của tích lũy tư bản là quá trình tái sn xut m rộng
bn ch nghĩa thông qua vic chuyn hoa giá tr thặng dư thành
tư bản ph thêm
2.
Nhng nhân t nh ng đến quy ch y (105)
-
Trình độ khai thác sc lao động
-
Năng sut lao động hi
-
S dng hiu qu máy c
-
Đại ng bn ng trước
3.
Mt s h qu ca tích lũy bn (107)
-
Tích lũy bn làm tăng cu to hu ca bn
-
Tích lũy bn làm tăng tích t s tp trung bn
-
Tích lũy bn không ngng làm tăng chênh lch gia thu nhp
của nhà tư bản vi thu nhp của ngưi làm thuê c tuyt đối ln
tương đi
III.
CÁC HÌNH THC BIU HIN CA GIÁ TR THNG DƯ
TRONG NN KINH T TH TRƯNG (109)
1.
Li nhun (110)
A, Chi phí sn xut (110)
B, Bn cht ca li nhun (111)
-
Li nhun chng qua ch hình thái biu hin ca giá tr thng
C, T sut li nhun các nhân t nh ng ti t sut
li nhun (113)
T sut li nhun (113)
Các nhân t nh ng đến t sut li nhun (114)
-
T sut giá tr thng
-
Cu to hu ca bn (c/v)
-
Tc đ chu chuyn ca bn
-
Tiết kim bn bt biến
D, Li nhun bình quân (114)
Đ, Li nhuận thương nghip (117)
2.
Li tc (117)
3.
Địa bn ch nghĩa (120)

Preview text:

Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
I. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (85)
- Lý luận giá trị thặng dư của C. Mác được trình bày cô đọng nhất trong tác phẩm Tư bản
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư (85)
A, Công thức chung của tư bản (85)
- Tiền trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn vận động trong quan hệ
H-T-H --- mục đích: giá trị sử dụng
- Tiền trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vận động trong quan hệ
T-H-T --- mục đích thu được giá trị lớn hơn
- Tư bản vận động theo công thức T-H-T’ trong đó T’=T+t (t>0) Số
tiền trội ra lớn hơn được gọi là giá trị thặng dư.
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
- Nhà tư bản đã mua 1 hàng hóa đặc biệt nào đó mà trong quá trình
sử dụng loại hàng hóa này giá trị của nó không những được bảo tồn
mà còn tạo ra được giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là hàng hóa sức lao động
B, Hàng hóa sức lao động (86)
• Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa (86)
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất nên họ phải bán sức lao động
• Thuộc tính của hàng hóa sức lao động (87)
Bao gồm giá trị và giá trị sử dụng - Giá trị
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do số lượng lao động xã
hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động được đo lường gián tiếp thông
qua lượng giá trị của các tư liệu sinh hoạt để tái sản xuất ra sức lao động
+ Giá trị của hàng hóa sức lao động do các bộ phận sau đây hợp thành:
Một là giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
Hai là phí tổn đào tạo người lao động
Ba là giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con người lao động - Giá trị sử dụng
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động cũng nhằm mục đích
thỏa mãn nhu cầu của người mua (giống công dụng)
C, Sự sản xuất giá trị thặng dư (88)
- Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của
công nhân cho nhà tư bản. Kí hiệu của giá trị thặng dư là m
- Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư
D, Tư bản bất biến và tư bản khả biến (92)
Để tiến hành sản xuất nhà tư bản cần mua tư liệu sản xuất và hàng hóa sức lao động
• Tư bản bất biến (92) – Tư liệu sản xuất
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị
được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển
nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá trị không biến đổi trong
quá trình sản xuất được C.Mác gọi là tư bản bất biến (kí hiệu là c)
- Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện
cần thiết cho quá trình tạo ra giá trị thặng dư
• Tư bản khả biến (93) – hàng hóa sức lao động
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động không tái hiện
ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân làm thuê
mà tăng lên, tức là biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất,
được gọi là tư bản khả biến (kí hiệu là v) Đ, Tiền công (94)
- Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
- Tiền công là bộ phận của giá trị mới do chính hao phí sức lao động
của người lao động làm thuê tạo ra
- Nguồn gốc của tiền công chính là do hao phí sức lao động của
người lao động tự trả cho mình thông qua sổ sách của người mua
hàng hóa sức lao động. Như vậy, ở đây không phải là người mua lao
động trả công cho người lao động
- Để thu được giá trị thặng dư thì sau khi sản xuất, người sản xuất
phải bán được hàng hóa và thu về tiền, nghĩa là hàng hóa phải được
xã hội chấp nhận - những hoạt động này gọi là sự vận động tuần
hoàn, chu chuyển của tư bản
E, Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản (95)
• Tuần hoàn của tư bản (95)
Tư bản tiền tệ tư bản sản xuất tư bản hàng hóa
Chu chuyển của tư bản (96)
- Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của tư bản được xét với tư
cách là quá trình định kì, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian
- Chu chuyển của tư bản được đo lường bằng thời gian chu chuyển
hoặc tốc độ chu chuyển
- Thời gian chu chuyển của tư bản là khoảng thời gian mà một tư
bản kể từ khi được ứng ra dưới một hình thức nhất định cho đến khi
quay trở về dưới hình thái đó cùng với giá trị thặng dư
- Tốc độ chu chuyển của tư bản là số lần mà một tư bản được ứng ra
dưới một hình thái nhất định quay trở về dưới hình thái đó cùng với
giá trị thặng dư tinh trong một đơn vị thời gian nhất định
- Tư bản cố định là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư
liệu lao động tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất nhưng giá trị
của nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị của sản phẩm theo mức độ hao mòn
Hao mòn của tư bản cố định bao gồm hao mòn hữu hình (sự mất
mát về giá trị sử dụng và giá trị) – do sử dụng và tác động của tự
nhiên gây ra; và hao mòn vô hình (sự mất giá thuần túy) – do sự
tăng lên của năng suất lao động sản xuất tư liệu lao động và sự xuất
hiện của những thế hệ tư liệu lao động mới có năng suất cao hơn
- Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái
sức lao động, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó
được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc
từng quá trình sản xuất
- Các nhà tư bản phải: rút ngắn thời gian chu chuyển hoặc đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển, và sử dụng hiệu quả tư bản cố định và tư bản lưu động
Khái quát lại, nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động gây ra
2. Bản chất của giá trị thặng dư (98)
Để hiểu sâu hơn bản chất của giá trị thặng dư, C.Mác làm rõ 2 phạm
trù tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
• Tỷ suất giá trị thặng dư (100) – phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư
bản khả biến (hàng hóa sức lao động) để sản xuất ra giá trị thặng dư đó
Tỷ suất giá trị thặng dư cũng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm giữa
thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động tất yếu
• Khối lượng giá trị thặng dư (100) – phản ánh quy mô giá trị
thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được
- Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà
nhà tư bản thu được. Công thức tính khối tượng giá trị thặng dư là:
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (101)
• Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối (101)
Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài
ngày lao động
vượt quá thời gian lao động tất yếu, trong khi năng
suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi Ví dụ:
• Sản xuất giá trị thặng dư tương đối (102)
Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là là giá trị thặng dư thu được
nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó kéo dài thời
gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay
đổi thậm chí rút ngắn Ví dụ:
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thái biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối (rút ngắn thời gian lao động tất yếu, tăng thời gian lao động thặng dư)
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN (104)
1. Bản chất của tích lũy tư bản (104)
- Để thực hiện tái sản xuất mở rộng, nhà tư bản phải biến một bộ
phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm. Sự chuyển hóa một
phần giá trị thặng dư thành tư bản gọi là tích lũy tư bản
- Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư
bản chủ nghĩa thông qua việc chuyển hoa giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
- Thực chất nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy (105)
Quy mô tích lũy tư bản phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích lũy
và tiêu dùng. Hoặc nếu tỷ lệ đó đã được xác định, thì quy mô tích
lũy tư bản phụ thuộc vào khối lượng giá trị thặng dư
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy
- Trình độ khai thác sức lao động
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng quy mô giá trị thặng dư tăng quy mô tích lũy tăng
Để năng cao tỉ suất giá trị thặng dư:
+ Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
+ Sản xuất giá trị thặng dư tương đối + Cắt giảm tiền công + Tăng ca
+ Tăng cường độ lao động
- Năng suất lao động xã hội
Năng suất lao động tăng giá trị tư liệu sinh hoạt giảm giá trị
sức lao động giảm thu được nhiều giá trị thặng dư quy mô tích lũy tăng
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
Tư bản ứng trước càng lớn thì quy mô tích lũy càng cao
3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản (107)
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo hữu cơ là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kĩ
thuật (tỉ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao
động) và phản ánh sự cấu tạo kĩ thuật của tư bản (kí hiệu là c/v)
Cấu tạo hữu cơ luôn có xu hướng tăng do cấu tạo kỹ thuật cũng tăng lên về lượng
- Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và sự tập trung tư bản
Tích tụ là tích tụ một phần giá trị thặng dư cho quá trình tái sản xuất
Tập trung là tập trung toàn bộ tư bản
- Tích lũy tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập
của nhà tư bản với thu nhập của người làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG (109)
1. Lợi nhuận (110)
A, Chi phí sản xuất (110)
- Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là phần giá trị của hàng hóa,
bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu dùng và giá cả
của sức lao động đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy. Đó
là chi phí mà nhà tư bản đã bỏ ra để sản xuất hàng hóa.
- Chi phí sản xuất được kí hiệu là k
- Về mặt lượng: k=c+v (c: tư bản bb, v: tư bản kb)
Vậy Giá trị hàng hóa G= c+(v+m) = k+m
- Chi phí sản xuất có vai trò quan trọng:
+ Bù đắp tư bản về giá trị và hiện vật
+ Đảm bảo điều kiện cho tái sản xuất
+ Tạo cơ sở cho cạnh tranh
B, Bản chất của lợi nhuận (111)
- Lợi nhuận kí hiệu là p - G=k+p p=G-k
- Giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản
ứng trước, mang hình thái chuyển hóa là lợi nhuận
- Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư
C, Tỉ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất lợi nhuận (113)
• Tỉ suất lợi nhuận (113)
Tỉ suất lợi nhuận là tỉ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá
trị của tư bản ứng trước (chi phí) Kí hiệu là p’
- Tỉ suất lợi nhuận phản ánh mức doanh lợi đầu tư tư bản
- So với lợi nhuận thì tỉ suất lợi nhuận phản ánh đầy đủ hơn mức độ hiệu quả kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận (114)
- Tỉ suất giá trị thặng dư
Sự gia tăng của tỉ suất giá trị thặng dư sẽ có tác động trực tiếp làm
tăng tỉ suất lợi nhuận
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ➔ Chi phí sản xuất ➔ Lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận
- Tốc độ chu chuyển của tư bản
Tốc độ chu chuyển của tư bản lớn tỉ lệ giá trị thặng dư hàng năm
tăng tỉ suất lợi nhuận tăng
- Tiết kiệm tư bản bất biến
D, Lợi nhuận bình quân (114)
- Hiện tượng tự do di chuyển vốn sản xuất kinh doanh là hiện tượng
các doanh nghiệp chuyển hướng đầu tư vào ngành có tỉ suất lợi cao
hơn. Hiện tượng chỉ tạm dừng lại khi tỉ suất lợi nhuận ở tất cả các
ngành sấp sỉ bằng nhau, tức là hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân
- Lợi nhuận bình quân là số lợi nhuận bằng nhau của những tư bản
như nhau đầu tư vào các ngành khác nhau
- Lợi nhuận bình quân là căn cứ cho doanh nghiệp lựa chọn ngành
nghề, phương án kinh doanh sao cho hiệu quả nhất
Đ, Lợi nhuận thương nghiệp (117)
- Tư bản thương nghiệp – chuyên môn lưu thông hàng hóa
- Lợi nhuận thương nghiệp là số chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa
- Nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của giá
trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương
nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa
- Cách thức thực hiện: Nhà tư bản sản xuất bán hàng cho nhà tư bản
thương nghiệp với giá cả cao hơn chi phí sản xuất, sau đó nhà tư bản
thương nghiệp bán hàng hóa đúng với giá trị của hàng hóa
- Lợi nhuận thương nghiệp thực chất là một phần của giá trị thặng
dư, không phải việc mua bán tạo ra lợi nhuận cho nhà tư bản thương nghiệp 2. Lợi tức (117)
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải
trả cho người cho vay vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của họ.
- Thực chất lợi tức đó là một phần của giá trị thặng dư mà người đi
vay dã thu được thông qua sử dụng tiền vay đó
- Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản có đặc điểm:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sỡ hữu
Chủ sở hữu không có quyền sử dụng, người sử dụng chỉ được sử
dụng trong 1 thời gian và không có quyền sở hữu
+ Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt
Người bán không mất quyền sở hữu, người mua có quyền sử dụng
trong một thời gian. Sau khi sử dụng tư bản cho vay không mất giá
trị sử dụng và giá trị mà được bảo tồn thậm chí còn tăng thêm
Giá cả của tư bản cho vay được quyết định bởi giá trị sử dụng của nó
là khả năng thu được lợi nhuận bình quân, do đó không những không
được quyết định bởi giá trị, mà còn thấp hơn nhiều so với giá trị
+ Tư bản cho vay là hình thái tư bản phiến diện nhất, song cũng được sùng bái nhất
Tỉ suất lợi tức là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay
Tỷ suất lợi tức chịu ảnh hưởng bởi tỷ suất lợi nhuận bình quân và
tình hình cung cầu của tư bản cho vay
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (120)
Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi
nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ (Kí hiệu là R) Tóm tắt
I. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ (85)
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư (85)
A, Công thức chung của tư bản (85)
- Tư bản vận động theo công thức T-H-T’ trong đó T’=T+t (t>0) Số
tiền trội ra lớn hơn được gọi là giá trị thặng dư.
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư
- Nhà tư bản đã mua 1 hàng hóa đặc biệt nào đó mà trong quá trình
sử dụng loại hàng hóa này giá trị của nó không những được bảo tồn
mà còn tạo ra được giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Đó là hàng hóa sức lao động
B, Hàng hóa sức lao động (86)
• Hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa (86)
- Người lao động được tự do về thân thể
- Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất nên họ phải bán sức lao động
• Thuộc tính của hàng hóa sức lao động (87)
Bao gồm giá trị và giá trị sử dụng
C, Sự sản xuất giá trị thặng dư (88)
- Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do công nhân tạo ra, là kết quả của lao động không công của
công nhân cho nhà tư bản. Kí hiệu của giá trị thặng dư là m
D, Tư bản bất biến và tư bản khả biến (92)
• Tư bản bất biến (92) – Tư liệu sản xuất
• Tư bản khả biến (93) – hàng hóa sức lao động Đ, Tiền công (94)
- Tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động
E, Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản (95)
• Tuần hoàn của tư bản (95)
Tư bản tiền tệ tư bản sản xuất tư bản hàng hóa
Chu chuyển của tư bản (96)
Khái quát lại, nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động gây ra
2. Bản chất của giá trị thặng dư (98)
• Tỷ suất giá trị thặng dư (100) – phản ánh trình độ khai thác sức lao động làm thuê
• Khối lượng giá trị thặng dư (100) – phản ánh quy mô giá trị
thặng dư mà chủ sở hữu tư liệu sản xuất thu được
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (101)
• Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối (101)
• Sản xuất giá trị thặng dư tương đối (102)
II. TÍCH LŨY TƯ BẢN (104)
1. Bản chất của tích lũy tư bản (104)
- Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư
bản chủ nghĩa thông qua việc chuyển hoa giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy (105)
- Trình độ khai thác sức lao động
- Năng suất lao động xã hội
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Đại lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản (107)
- Tích lũy tư bản làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và sự tập trung tư bản
- Tích lũy tư bản không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu nhập
của nhà tư bản với thu nhập của người làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
III. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG (109)
1. Lợi nhuận (110)
A, Chi phí sản xuất (110)
B, Bản chất của lợi nhuận (111)
- Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư
C, Tỉ suất lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ suất lợi nhuận (113)
• Tỉ suất lợi nhuận (113)
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận (114)
- Tỉ suất giá trị thặng dư
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v)
- Tốc độ chu chuyển của tư bản
- Tiết kiệm tư bản bất biến
D, Lợi nhuận bình quân (114)
Đ, Lợi nhuận thương nghiệp (117) 2. Lợi tức (117)
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa (120)