Chương 2: Hàng hóa, thị trườngvai trò củavcacs chủ thể tham gia
I. luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa
- 3 vấn đề bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất với khối lượng bao nhiêu ? Sản phẩm sản xuất ra được phân
phối như thế nào ?
- 2 cách: KT Tự Nhiên (sx tự cung tự cấp) và KT Hàng Hóa (sx hànga)
a. Khái niệm:
- KTTN là 1 kiểu tchức kinh tế trong đó sản phẩm sx ra nhằm để thỏa mãn nhu cầu của bản thân người
sản xuất
- KTHH 1 kiểu tổ chức kinh tế hội trong đó sản phẩm sản xuất ra để trao đổi, mua bán trên thị
trường
- Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức hoạt động kinh tế ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục
đích trao đổi, mua bán
b. Điều kiện ra đờitồn tại của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động hội
Là sự chuyên môn hóa(phân chia) những người sản xuất hàng hóa thành những ngành nghkhác nhau, sản
xuất ra những giá trị sử dụng khác nhau
- Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Do quan hệ sở hữu khác nhau về liu sản xuất quyết định
2. Hàng hóa
a. Khái niệm:
- sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
b. Thuộc tính:
- Giá trị sử dụng
+ công dụng của hàng hóa, nó thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
+ Biểu hiện ra khi tiêu dùng
+ Phạm trù vĩnh viễn: luôn luôn đúng, tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển của XH
+ Đồng thời vật mang giá trị trao đi
- Giá trị
+ lao động XH của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
+ Biểu hiện QHSX
+ Phạm trù lịch sử
+ Để nhận biết đc thuộc tính giá trị của hàng hóa, cần xét trong MQH trao đổi + Giá trị trao đổi: 1 quan hệ
về lượng, là 1 tỉ lệ trao đổi lẫn nhau giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau dụ: 1 mét vải = 10 kg
thóc => GTTĐ: 1/10 -> Cái chung của 2 hàng hóa để trao đổi giá trị sử dụng khác nhau: sự hao phí sức
lao động để sx hàng hóa
Kết luận: Như vậy, hàng hóa 2 thuộc tính: Giá trị giá trị sử dụng. 1 vật chỉ trở thành hàng hóa khi
vừa có giá trị sử dụng và vừa có giá trị. Thiếu 1 trong 2 mặt thì vật phẩm không thể trở thành hàng hóa đc
c. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Lao động cụ thể :
+ lao động ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ
thể mục đích riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng, phương pháp hoạt động riêng kết
quả sản xuất cũng có công dụng riêng
+ Phạm trù vĩnh viễn
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
- Lao động trừu tượng :
+ lao động hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thcủa nó. Đó sự hao phí
sức lao động của người sản xuất hàng hóa nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hànga
+ Phạm trù lịch sử: khi nào còn tồn tại sản xuất hàng hóa thì còn phạm trù lao động trừu ợng
Kết luận: Xét lao động cụ thể xem lao động đó tiến hành như thế nào? Sản xuất ra cái gì? - Xét lao động
trừu tượng xem lao động đó tốn bao nhiêu sức lực và hao phí bao nhiêu thời gian lao động - Là lao động
cụ thể thì lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Là lao động trừu tượng thì lao động tạo ra giá trị của
hàng hóa. Do đó chất của giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng
d. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Thước đo lượng gtrị hàng hóa: thời gian lao động XH cần thiết -> là thời gian cần thiết để sản xuất ra 1
hàng hóa nào đó trong điều kiện sx TB của XH (trình độ khéo léo TB, cường độ lao động TB, trong điều
kiện kỹ thuật TB)
Các nhân tổ ảnh ởng:
Năng suất lao động:
- hiệu quả ích của quá trình lao động sản xuất, đc xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong 1 đơn vị thời gian, hoặc thời gian lao động XH cần thiết đ sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm (năng lực sx)
- Phụ thuộc vào nhân tố:
+ Trình độ thành thạo TB của lao động
+ Trình độ phát triển của KHKT
+ Những sự kết hợp hội trong quá trình sản xuất
+ Phạm vi và tác dụng của liệu sx
+ Những điều kiện hoàn toàn tự nhiên
- Mối quan hệ giữa NSLĐ với lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa: Lượng giá trị của 1 hàng hóa t lệ thuận
với số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa và tỉ lệ nghịch với năng suất lao động
- Phân biệt tăng NSLĐ với tăng cường độ lao động:
+ NSLĐ nói lên số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian
+ CĐLĐ nói lên số lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian mức độ khẩn trương, nặng nhọc của
lao động
Nếu NSLĐ tăng lên, thì lượng giá trị tạo ra trong 1 đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng lượng giá trcủa
1 đơn vị hàng hóa giảm xuống
Nếu CĐLĐ tăng lên, thì lượng giá trị tạo ra trong 1 đơn vị thời gian cũng tăng lên, nhưng lượng giá trị của 1
đơn vị hàng hóa lại không đổi
Mức độ phức tạp của lao động:
- Lao động giản đơn: không đc đào tạo chuyên môn vẫn thể làm đc việc
- Lao động phức tạp: lành nghề, trình độ chuyên môn cao hơn
- cấu ợng giá trị HH = Giá trị cũ © + giá trị mi (v+m)
3. Tiền
a. Nguồn gốcbản chất của tiền
- Tiền tệ xuất hiện kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất trao đổi hàng hóa, sản phẩm
của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao
- Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm vật ngang gchung cho tất cả
các hàng hóa, tiền đo lường biểu thị giá trị của hàng hóa biểu thị mối quan hệ giữa những người sản
xuất hàng hóa
(Cũng giống hàng hóa thông thường 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và gtrị)
b. Chức ng
- Thước đo giá tr
+ chức năng bản của tiền
+ Thực chất của chức năng này là đo lường biểu thị giá trị của hàng hóa
+ Đơn vị đo lường tiền vàng: Tiêu chuẩn giá cả : 1 trọng lượng vàng nhất định cố định đc dùng làm đơn v
tiền tệ để tính toán giá cả của các hàng hóa
- Phương tiện u thông
+ chức năng bản của tiền
+ Tiền tệ làm chức năng phương tiện lưu thông tiền dùng làm môi giới trong trao đổi hàng hóa, làm cho
việc trao đổi dễ dàng hơn, thuận tiện hơn
+ Vận động theo công thức: Hàng - Tiền - ng
- Phương tiện cất tr
+ Tiền tệ làm chức năng phương tiện cất trữ tiền rút khỏi lĩnh vực lưu thông và đc người ta cất giữ lại để
khi cần lại đem mua hàng hóa
+ Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, tiền tệ nhất thiết phải đủ giá trị. vậy chỉ tiền vàng
hay của cải bằng vàng mới thực hiện chức năng phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh tn
+ Tiền tệm chức năng thanh toán tiền tệ dùng để trả lương, trả nợ nộp thuế
- Tiền tệ thế giới
+ Tiền tệ đc gọi tiền t thế giới khi thực hiện nhiệm vụ: Làm phương tiện thanh toán số chênh lệch của
bảng cân đối thanh toán quốc tế
Làm phương tiện mua hàng trên thị trường thế giới
Di chuyển của cải từ nước này sang nước kc
+ Tiền tệ phải có đủ giá trị để thực hiện chức năng này, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền đc công nhận
là phương tiện thanh toán quốc tế
4. Dịch vụ và 1 số hàng hóa đặc biệt
a. Dịch vụ
- Dịch vụ c hoạt động lao động của con người đc thực hiện trong các sản phẩm hình nhằm thỏa mãn
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người
- Dịch vụ 1 loại hàng hóa, nhưng đó hàng hóa vô hình
- Dịch vụ hàng hóa không thể cất tr
- Việc sản xuấttiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời
- Cũng 2 thuộc nh:
+ Giá trị: cũng do hao phí lao động của người tạo ra dịch vụ quyết định
+ Gtrị sử dụng: chính công dụng của dịch vụ đáp ứng yêu cầu của người mua
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa thông thường điều kiện ngày nay
- Quyền sử dụng đất đai
- Thương hiệu
- Chứng khoán, chứng quyền một số giấy tờ g
II. Thị trườngnền kinh tế thị trường
1. Thị trường
a. Khái niệm vai trò của thị trường
Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp, thị trường nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với
nhau: chợ, siêu thị, TTTM, cơ sở giao dịch…
- Theo nghĩa rộng, thị trường tổng hàng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng
với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội-
Phân loại
- TT liệu sản xuấtTT liệu tiêu dùng (căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, mua bán trên thị
trường)
- TT trong nước TT thế giới (căn cứ vào phạm vi hoạt động)
- TT các yếu tố đầu vào và TT hàng hóa đầu ra (Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất)
- TT gắn với các lĩnh vừa khác nhau của đời sống XH (Căn cứ vào tính chuyên biệt của TT)
- TT tự do, TT điều tiết, TT cạnh tranh hoàn hảo, TT cạnh tranh không hoàn hảo…(Căn cứ vào tính chất
và cơ chế vận hành của thị trường)
Vai t
- Thị trường thực hiện giá trị của hàng hóa, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra ch thức phân bnguồn lực hiệu
quả trong nền kinh tế
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
2. chế thị trường nền kinh tế thị trường
chế thị trường
- chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
- Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường chế nh thành giá cả 1 cách tự do. Người bán, người mua
thông qua thị trường để xác định giá cả của hàng hóa, dch vụ
Nền kinh tế thị trường
- Nền kinh tế thị trường nền kinh tế đc vận hành theo chế thị trường. Đó nền kinh tế hàng hóa phát
triển cao, đó mọi quan hệ sản xuất trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết
của các quy luật thị trường
-Đặc trưng chung của nền kte thị tờng
+Về chủ thể kte: sự đa dạng của các chủ thể kt; mục tiêu của các chủ thể lợi nhuận
+Về TT: phân bổ các nguồn lực XH; giá cả do TT quyết định
+ chế vận hành nền kt: chế tt, vận hành theo các qlktkd
+ Vai trò NN: chức năng qly nhà nước, đông thời khắc phục khuyết tật của TT, đảm bảo bình đẳng ổn
định XH
- Ưu thế của nền kt TT
Nền KTTT luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của các ch thể kinh tế.
Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền, cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế
giới.
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ và văn minh xh.
- Khuyết tật
b. Một số quy luật kte chủ yếu của TT
*Quy luật giá tr
- Yêu cầu của quy luật giá trị: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải đc tiến hành trên sở của hao phí lao động
XH cần thiết. Điều đó nghĩa trpng sản xuất, hao phí lao động biệt để sx ra hàng hóa phải phù hợp với
hao phí lao động xã hội cần thiết, còn trog trao đổi việc trao đổi các hh phải tuân theo nguyên tắc ngang giá
- Cơ chế tác động: giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hh vì vậy chỉ có thông qua sự vận động
lên xuống của giá cả TT cta mới biết đc sự tồn tại và tác động của quy luật giá trị. Giá trị là cơ sở của giá cả
nhưng giá cả TT không chỉ phụ thuộc vào giá trị mà còn phụ thuộc vào qhe cug cầu, qhe cạnh tranh trên TT
vì thế giá cả TT tự phát lên xuốg xoay quanh giá trị HH, đó là cơ chế tác động của ql giá trị
-Tác dụng
+ Điều tiết sx lưu thông hh
+ Kích thích cải tiến thuật hợp hóa sx nhằm nâng cao năng suất lao động thúc đẩy lực lượng sx pt
+ Phân hóa nhữg người sx HH thành người giàu người nghèo 1 cách tự nhiên
-Biểu hiện hd
3. Vai trò của 1 số chủ th tham gia TT
-Người sx: Người sx Hh nhữg người sx và cug cấp hh dvu ra TT nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của XH.
Họ là nhữg người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sp cho XH để phục vụ tiêu dùng.=> mục tiêu lợi nhuận=>
lâu dài, ổn định: HH phải tốt nhất ko ảnh hưởng đến sk, tt cho người tiêu dùng
-Người tiêu dùng người mua HH dvu trên tt để tman nhu cầu tiêu dùng. Họ vai trò qtrong trog việc định
hướng sx, là động lực để sx pt, sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định đến thành bại của người sx
-Các chủ thể trung gian có vai trò qtrong trong việc kết nối thông tin trong các quan hệ mua bán. Hoạt động
của họ làm tăng hội thực hiện giá trị của hh cũng như tman nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng sự kết
nối giữa sx và tiêu dùng, làm cho sx và tiêu dùng ăn khớp với nhau
-Nhà nước: trong nền KTTT, nhà nước vừa thực hiện chức năng QLNN về KT, đồng thời thực hiện những bp
để khắc phục những khuyết tật của TT

Preview text:

Chương 2: Hàng hóa, thị trường và vai trò củavcacs chủ thể tham gia
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa 1. Sản xuất hàng hóa
- 3 vấn đề cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất với khối lượng bao nhiêu ? Sản phẩm sản xuất ra được phân phối như thế nào ?
- 2 cách: KT Tự Nhiên (sx tự cung tự cấp) và KT Hàng Hóa (sx hàng hóa) a. Khái niệm:
- KTTN là 1 kiểu tổ chức kinh tế mà trong đó sản phẩm sx ra nhằm để thỏa mãn nhu cầu của bản thân người sản xuất
- KTHH là 1 kiểu tổ chức kinh tế xã hội mà trong đó sản phẩm sản xuất ra để trao đổi, mua bán trên thị trường
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm mục đích trao đổi, mua bán
b. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
- Phân công lao động xã hội
Là sự chuyên môn hóa(phân chia) những người sản xuất hàng hóa thành những ngành nghề khác nhau, sản
xuất ra những giá trị sử dụng khác nhau
- Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
Do quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất quyết định 2. Hàng hóa a. Khái niệm:
- Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán b. Thuộc tính: - Giá trị sử dụng
+ Là công dụng của hàng hóa, nó có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người
+ Biểu hiện ra khi tiêu dùng
+ Phạm trù vĩnh viễn: luôn luôn đúng, tồn tại trong mọi giai đoạn phát triển của XH
+ Đồng thời là vật mang giá trị trao đổi - Giá trị
+ Là lao động XH của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa + Biểu hiện QHSX + Phạm trù lịch sử
+ Để nhận biết đc thuộc tính giá trị của hàng hóa, cần xét trong MQH trao đổi + Giá trị trao đổi: là 1 quan hệ
về lượng, là 1 tỉ lệ trao đổi lẫn nhau giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau Ví dụ: 1 mét vải = 10 kg
thóc => GTTĐ: 1/10 -> Cái chung của 2 hàng hóa để trao đổi dù giá trị sử dụng khác nhau: sự hao phí sức
lao động để sx hàng hóa
Kết luận: Như vậy, hàng hóa có 2 thuộc tính: Giá trị và giá trị sử dụng. 1 vật chỉ trở thành hàng hóa khi nó
vừa có giá trị sử dụng và vừa có giá trị. Thiếu 1 trong 2 mặt thì vật phẩm không thể trở thành hàng hóa đc
c. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa - Lao động cụ thể :
+ Là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi lao động cụ
thể có mục đích riêng, đối tượng lao động riêng, công cụ lao động riêng, phương pháp hoạt động riêng và kết
quả sản xuất cũng có công dụng riêng + Phạm trù vĩnh viễn
+ Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
- Lao động trừu tượng :
+ Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa không kể đến hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí
sức lao động của người sản xuất hàng hóa nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc
+ Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa
+ Phạm trù lịch sử: khi nào còn tồn tại sản xuất hàng hóa thì còn phạm trù lao động trừu tượng
Kết luận: Xét lao động cụ thể là xem lao động đó tiến hành như thế nào? Sản xuất ra cái gì? - Xét lao động
trừu tượng là xem lao động đó tốn bao nhiêu sức lực và hao phí bao nhiêu thời gian lao động - Là lao động
cụ thể thì lao động tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa. Là lao động trừu tượng thì lao động tạo ra giá trị của
hàng hóa. Do đó chất của giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng
d. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
• Thước đo lượng giá trị hàng hóa: thời gian lao động XH cần thiết -> là thời gian cần thiết để sản xuất ra 1
hàng hóa nào đó trong điều kiện sx TB của XH (trình độ khéo léo TB, cường độ lao động TB, trong điều kiện kỹ thuật TB)
• Các nhân tổ ảnh hưởng: • Năng suất lao động:
- Là hiệu quả có ích của quá trình lao động sản xuất, nó đc xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra
trong 1 đơn vị thời gian, hoặc thời gian lao động XH cần thiết để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm (năng lực sx)
- Phụ thuộc vào nhân tố:
+ Trình độ thành thạo TB của lao động
+ Trình độ phát triển của KHKT
+ Những sự kết hợp xã hội trong quá trình sản xuất
+ Phạm vi và tác dụng của tư liệu sx
+ Những điều kiện hoàn toàn tự nhiên
- Mối quan hệ giữa NSLĐ với lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa: Lượng giá trị của 1 hàng hóa tỉ lệ thuận
với số lượng lao động kết tinh trong hàng hóa và tỉ lệ nghịch với năng suất lao động
- Phân biệt tăng NSLĐ với tăng cường độ lao động:
+ NSLĐ nói lên số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian
+ CĐLĐ nói lên số lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian là mức độ khẩn trương, nặng nhọc của lao động
Nếu NSLĐ tăng lên, thì lượng giá trị tạo ra trong 1 đơn vị thời gian không thay đổi, nhưng lượng giá trị của
1 đơn vị hàng hóa giảm xuống
Nếu CĐLĐ tăng lên, thì lượng giá trị tạo ra trong 1 đơn vị thời gian cũng tăng lên, nhưng lượng giá trị của 1
đơn vị hàng hóa lại không đổi
• Mức độ phức tạp của lao động:
- Lao động giản đơn: không đc đào tạo chuyên môn vẫn có thể làm đc việc
- Lao động phức tạp: lành nghề, trình độ chuyên môn cao hơn
- Cơ cấu lượng giá trị HH = Giá trị cũ © + giá trị mới (v+m) 3. Tiền
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền
- Tiền tệ xuất hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản phẩm
của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao
- Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm vật ngang giá chung cho tất cả
các hàng hóa, tiền đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa và biểu thị mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa
(Cũng giống hàng hóa thông thường có 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị) b. Chức năng - Thước đo giá trị
+ Là chức năng cơ bản của tiền
+ Thực chất của chức năng này là đo lường và biểu thị giá trị của hàng hóa
+ Đơn vị đo lường tiền vàng: Tiêu chuẩn giá cả : 1 trọng lượng vàng nhất định và cố định đc dùng làm đơn vị
tiền tệ để tính toán giá cả của các hàng hóa - Phương tiện lưu thông
+ Là chức năng cơ bản của tiền
+ Tiền tệ làm chức năng phương tiện lưu thông là tiền dùng làm môi giới trong trao đổi hàng hóa, làm cho
việc trao đổi dễ dàng hơn, thuận tiện hơn
+ Vận động theo công thức: Hàng - Tiền - Hàng - Phương tiện cất trữ
+ Tiền tệ làm chức năng phương tiện cất trữ là tiền rút khỏi lĩnh vực lưu thông và đc người ta cất giữ lại để
khi cần lại đem mua hàng hóa
+ Khi thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, tiền tệ nhất thiết phải có đủ giá trị. Vì vậy chỉ có tiền vàng
hay của cải bằng vàng mới thực hiện chức năng phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán
+ Tiền tệ làm chức năng thanh toán là tiền tệ dùng để trả lương, trả nợ và nộp thuế - Tiền tệ thế giới
+ Tiền tệ đc gọi là tiền tệ thế giới khi thực hiện nhiệm vụ: Làm phương tiện thanh toán số chênh lệch của
bảng cân đối thanh toán quốc tế
Làm phương tiện mua hàng trên thị trường thế giới
Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác
+ Tiền tệ phải có đủ giá trị để thực hiện chức năng này, phải là tiền vàng hoặc những đồng tiền đc công nhận
là phương tiện thanh toán quốc tế
4. Dịch vụ và 1 số hàng hóa đặc biệt a. Dịch vụ
- Dịch vụ là các hoạt động lao động của con người đc thực hiện trong các sản phẩm vô hình nhằm thỏa mãn
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người
- Dịch vụ là 1 loại hàng hóa, nhưng đó là hàng hóa vô hình
- Dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ
- Việc sản xuất và tiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời - Cũng có 2 thuộc tính:
+ Giá trị: cũng do hao phí lao động của người tạo ra dịch vụ quyết định
+ Giá trị sử dụng: chính là công dụng của dịch vụ đáp ứng yêu cầu của người mua
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp 1 số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện ngày nay
- Quyền sử dụng đất đai - Thương hiệu
- Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
II. Thị trường và nền kinh tế thị trường 1. Thị trường
a. Khái niệm và vai trò của thị trường • Khái niệm
- Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với
nhau: chợ, siêu thị, TTTM, cơ sở giao dịch…
- Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hàng hòa những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được
đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng
với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội- • Phân loại
- TT tư liệu sản xuất và TT tư liệu tiêu dùng (căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường)
- TT trong nước và TT thế giới (căn cứ vào phạm vi hoạt động)
- TT các yếu tố đầu vào và TT hàng hóa đầu ra (Căn cứ vào đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất)
- TT gắn với các lĩnh vừa khác nhau của đời sống XH (Căn cứ vào tính chuyên biệt của TT)
- TT tự do, TT có điều tiết, TT cạnh tranh hoàn hảo, TT cạnh tranh không hoàn hảo…(Căn cứ vào tính chất
và cơ chế vận hành của thị trường) • Vai trò
- Thị trường thực hiện giá trị của hàng hóa, là điều kiện, là môi trường cho sản xuất phát triển
- Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành 1 chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường • Cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế
- Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là cơ chế hình thành giá cả 1 cách tự do. Người bán, người mua
thông qua thị trường để xác định giá cả của hàng hóa, dịch vụ
• Nền kinh tế thị trường
- Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế đc vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát
triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết
của các quy luật thị trường
-Đặc trưng chung của nền kte thị trường
+Về chủ thể kte: có sự đa dạng của các chủ thể kt; mục tiêu của các chủ thể là lợi nhuận
+Về TT: phân bổ các nguồn lực XH; giá cả do TT quyết định
+ Cơ chế vận hành nền kt: cơ chế tt, vận hành theo các qlktkd
+ Vai trò NN: chức năng qly nhà nước, đông thời khắc phục khuyết tật của TT, đảm bảo bình đẳng và ổn định XH - Ưu thế của nền kt TT
Nền KTTT luôn tạo động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế.
Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền, cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế giới.
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩy tiến bộ và văn minh xh. - Khuyết tật
b. Một số quy luật kte chủ yếu của TT *Quy luật giá trị
- Yêu cầu của quy luật giá trị: sản xuất và trao đổi hàng hóa phải đc tiến hành trên cơ sở của hao phí lao động
XH cần thiết. Điều đó có nghĩa là trpng sản xuất, hao phí lao động cá biệt để sx ra hàng hóa phải phù hợp với
hao phí lao động xã hội cần thiết, còn trog trao đổi việc trao đổi các hh phải tuân theo nguyên tắc ngang giá
- Cơ chế tác động: giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hh vì vậy chỉ có thông qua sự vận động
lên xuống của giá cả TT cta mới biết đc sự tồn tại và tác động của quy luật giá trị. Giá trị là cơ sở của giá cả
nhưng giá cả TT không chỉ phụ thuộc vào giá trị mà còn phụ thuộc vào qhe cug cầu, qhe cạnh tranh trên TT
vì thế giá cả TT tự phát lên xuốg xoay quanh giá trị HH, đó là cơ chế tác động của ql giá trị -Tác dụng
+ Điều tiết sx và lưu thông hh
+ Kích thích cải tiến kĩ thuật hợp lý hóa sx nhằm nâng cao năng suất lao động thúc đẩy lực lượng sx pt
+ Phân hóa nhữg người sx HH thành người giàu người nghèo 1 cách tự nhiên -Biểu hiện hd
3. Vai trò của 1 số chủ thể tham gia TT
-Người sx: Người sx Hh là nhữg người sx và cug cấp hh dvu ra TT nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của XH.
Họ là nhữg người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sp cho XH để phục vụ tiêu dùng.=> mục tiêu lợi nhuận=>
lâu dài, ổn định: HH phải tốt nhất ko ảnh hưởng đến sk, tt cho người tiêu dùng
-Người tiêu dùng là người mua HH dvu trên tt để tman nhu cầu tiêu dùng. Họ có vai trò qtrong trog việc định
hướng sx, là động lực để sx pt, sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định đến thành bại của người sx
-Các chủ thể trung gian có vai trò qtrong trong việc kết nối thông tin trong các quan hệ mua bán. Hoạt động
của họ làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hh cũng như tman nhu cầu của người tiêu dùng, làm tăng sự kết
nối giữa sx và tiêu dùng, làm cho sx và tiêu dùng ăn khớp với nhau
-Nhà nước: trong nền KTTT, nhà nước vừa thực hiện chức năng QLNN về KT, đồng thời thực hiện những bp
để khắc phục những khuyết tật của TT