3.1.1.2 hh sc lao đng
kn: sld là toàn b th lc trí lc bao gm th con người ….
Sld s tr thành hh khi có đủ 2 đk
-Nld phi đc t do v thân th=> đưc s hu v sc ld ca mình
->có th bán sc lao đng (đk cn)
-Nld k liu sn xut => buc phi bán sc ld (đk đ)
2 thuc tính ca hàng hoá sld
-giá tr:
gt hh sld cũng do tg ld xh cn thiết để sx tái sx sld quy đnh
gt sld đc đo gián tiếp= nhng liu sinh hot cn thiết để tái sx ra sld cho người ng
nhân,gm:
+ gt nhng liu sinh hot cn thiết để tăng sx cho con ca ngld
+ nhng phí tn đào to
+gt những tư liu sinh hot cn thiết cho con na ngld
nhng quc gia khác nhau do đk t nhiên kinh tế xh khác nhau->gt hh sld cũng khác nhau
Vì vy gthh bao hàm c yếu t tinh thn và lch s=> đây là s khác bit bn gia gt hh sc
(đc do gián tiếp) sv gthh thông thường (hao phí ld)
-gt s dng s:
Đưc th hiện thông qua tiêu dùng sld (quá trình của người công nhân) đây một giá tr s
dụng đặc bit ch->khi tiêu dùng thì gt ca k nhng k mất đi còn tạo ra gt mi ln
hơn gt bản thân nó=> ngun gc to ra denta t (gt thặng dư)
3.1.1.3 Quá trình sx gt thng dư( quá trình tiêu dùng hh s)
- Đặc đim ca sx bn ch nghĩa:
+ người cn làm vic vs s kim soát ca nhà bn
+ sp ca ng cn làm ra thuc v người bn
=>Vì nhà bn nm liu sxn nm quyn kim soát
VD nhà tư bản sx sợi….
Để sx si nhà tb phi b tiền ra để mua hàng gồm: liệu sx (đối tượng lđ:Bông tl lđ: hao
mòn tllđ) slđ (8h/ngày)=> NSLĐ đã tăng lên mức nhất định khiến ch ½ ngày (4h) -> người
cn đã chuyển hết 10kg bông ra si
=>C mi gi = tru ng ngcn to ra gt mi
Quá trình sx như sau:
4h đầu: - c th ngcn chuyn và bo toàn gt liu sx vào sp si là 12$
- tru ợng người cn to ra gt mi 3$=0,75.4
KQ nhà bn thu đc sp si (gs 10kg) giá tr = 15$
Nếu qúa trình sx dng thì nhà tb k thu đc denta t,nhưng i cn phi làm tiếp 4h sau
4h sau: tb mua: bông, hao mòn, slđ0$
Quá trình sx din ra tương t như trên=….
Kq: nhà bn cx thu đc sp si 10kg giá tr =15$
Kq ca 8h nhà bn thu đc 20kg si gt =30$ nhưng nhà bn ch b T=27$ dôi ra
3$=>đây là giá trị thặng dư
gt thng b phân gt mi dôi ra ngoài gt slđ cho cn làm thuê to ra thuc v nhà bn
kí hiu: m
ngun gc ca m là slđ công nhân làm ra=> bn cht m là qh bóc lt
Chú ý: Để cho vn đề sáng t d hiu C.Mac chia ngày công làm 2 phn:
-Thi gian lao động cn thiết:tg người cn to ra giá tr ngang bng vi gt sc
-Thi gian thng dư: tg người cn to ra giá tr ngang bng vi gt thng
3.1.2 Bn cht ca bn
a. Tư bản bt biến bn kh biến
-TB là giá tr đem li m (gt thng cho nhà bn)
-Căn c vào tính 2 mt ca sxhh vai trò ca b phn trong quá trình sn xut gt thng dư
C Mac chia thành 2 b phn: tb bt biến và tư bản kh biến
+TB bt biến là b phận tư bản tn tại dưới hình thái tlsx mà gt của chúng k thay đổi v lượng
trong quá trình sx (c )
theo vd trên c=24$
+TB kh biến là b phận tư bản tn tại dưới hình thái slđ mà gt của nó có s thay đổi v lượng
trong quá trình sx (v)
tăng lên t v=3->6 (v+m)
Ch ngun gc duy nht ca m do v to ra
- bn kh biến biu hin i hình thc tin công
-Trong quá trình sx người cn làm vic cho nhà bn ( người ch) mt thi gian nht định thì đc
tr 1 khon tin nhất định gi tin công-> Nhìn vào hiện tượng đó, quan niệm cho rng
tin công là giá c của lđ (trong cn tư bản k có bóc lt)
-Nhưng khi nghiên cu tin công Mác khẳng định tin công k phi giá c của lđ vì k phi hàng
hoá. 2 mâu thun ( ph nhn quy lut gt or ph nhn quy lut gt thặng dư)
-Khi nghiên cu : tin công là giá c của slđ nhưng nó đc biu hiện như là giá cả lđ đó là do hiện
ng phn ánh sai lch bn cht
Tun hoàn chu chuyn ca bn:
-Là s vận động ca TB, lần lượt trải qua 3 giai đoạn mang 3 hình thái khác nhau( hình thái
tin t hình thái sn xuất, tb hàng hoá) đ r quay v hình thái ban đầu có kèm theo giá tr thng
(tư bn tin t) T-H -tlsx- sx hh( tb hh)
Nghiên cu tun hoàn bn là nghiên cu v mt cht , s vn động ca tb,
Chu chuyển tư bản:
Kn: s tun hoàn ca bản đc lp đi lp li
Thi gian chu chuyn tb là khong tg k t khi tb b ra dưới hình thái nào đó, đến khi thu v
cũng dưới hình thái ấy, nhưng có kèm theo (T-T’)
Gm tg sx thi gian u thông
Tgsx là tg tb nm trong nh vc sx gm tg tg chun b tg gián đon
Tg lưu thông là tg nằm trong lĩnh vực lưu thông gồm thi gian mua và bán
-Tốc độ chu chuyn ca tb =sô vòng chu chuyn tb là quan h t l gia tg của năm và thời gian
chu chuyn c tb.
n=CH/ch
ch: tg chu chuyn tb
CH:
VD tg chu chuyn ca A 2 tháng B là 4 tháng nA=12/2=6 vòng nB=12/4=3
Gim thi gian sx (tăng ns lđ và tăng cường độ lao động) và thời gian lưu thông (giảm tg
mua và bán)
b,tb c định bản lưu động
căn c phưng thức giá tr khác nhau ca các b phận bn
-tb c định là b phn bn tham gia toàn b vào sx nhưng gt ca chúng ch chuyn tng phn
(dn dn hay nhiu ln) vào sp
-bao gm thiết b máy móc, nhà ng
kí hiu: c1
-như vậy tư bản c định sd nhiều năm-> do đó tb cố đinh luôn bị hao mòn (hao mòn hưu hình
và vô hình)
+hao mòn hh là hao mòn v gt sd do quá trinh tiêu dùng ( chuyn vào sp)
+hao mòn hình là hao mòn thun tuý v gt do s pt k ngng ca khkt
chú ý: chng hao mòn vô hình -> chuyn nhanh thành hao mòn hữu hình (tăng cường độ máy
móc thiết b nhà xưởng)
-tb lưu động : b phn tham gia toàn b vào giá tr sx chuyn hết ngay toàn phn bao gm
nguyên liu, nhiên liu, vt liu (bt biến) (c2) và sức lđ (v)
hiu: c2+v
+là b phận tư bn bt biến
Tb lưu động chuyn gt vào sp nhanh hơn
Ý nghĩa của vic phân chia:
3. bn cht ca giá tr thng
a, t sut khi lượng gt thng
- T sut gt thng dư: t l tính theo phn trăm gia gt thng bn kh biến
(m’)
m’=(m/v).100%
m’: trình độ hay mức độ bóc lt (ch rõ trong b phn gt tr mới do người cn tạo ra thì người cn
nhận đc bao nhiêu và người ch lấy đi bao nhiêu)
100% người cn nhn đc 1 đồng thì ông ch ly 1 đng
- Khối lượng gt thặng dư: là tích s gia t sut gt thặng và tổng bản kh biến đc
sd (M)
M=m’.V -> tng s tin công nhà bn tr cho cn
M: quy mô ca s bóc lt
b, Các pp sx gt thng
- Phương pháp sx gt thặng dư tuyệt đối: m thu đc bằng cách kéo dài ngày nhờ đó
kéo dài thời gian lđ thặng dư, còn thời gian lđ tất yếu k đổi
+ Mục đích của các nhà bản m tối đa nhưng bằng pp này mục đích đó b hn chế
bởi ngày lđ của cn k th kéo dài quá 24 gi nhưng trong thc tế ngày lđ ca cn k th kéo
dài đến 24h vì người CN phi tái sx sức lđ (thời gian ăn, ngủ, ngh)
- Phương pháp sn xut gt thng tương đối là m thu đc bng cách rút ngn thi gian
cn thiết nh đó keó dài thời gian lđ thặng dư còn độ dài ngày lđ không đổi
+ Mun rút ngn tg cn thiết phi tăng nslđ xh đặc bit nhng ngày sn xut nhng
liu sinh hot cn thiết cho người công nhân
+ Khi tăng năng suất nhng người công nhân thì s gim giá tr sc lao động
Vy thc cht ca pp gt thặng tuong đối tăng nslđ còn thực cht pp sxgttd tuyt
đối là tăng cường độ lao động
- M siêu ngch: Vì mục đích m tối đa nên các nhà tư bn ra sc ci tiến k thuật tăng nslđ
để h gt các bit của hàng hoá trong quá trình đó nếu những nhà tư bản nào gt
bit hàng hoá thấp dưới gt xh ca hh đó thì hc s thu một lượng m lớn hơn các nhà tư
bn khác
Kn: M siêu ngch là m thu đưc cao hơn m bình thường do gt tr bit ca hàng hoá
thấp dưới giá tr xh của hành hoá đó
M siêu ngch động lc mnh nht thúc đẩy các nhà bn ci tiến năng sut
Thc cht M siêu ngch chính là M tương đối vì đều do tăng năng sut nhưng trong đó
M siêu ngạch do tăng năng suất lđ cá biệt do đó chỉ mt s nhà tư bản thu được mà thôi còn M
tương đối do tăng năng suất hội do đó các nhà tb bình thương đều thu được (đều tăng
năng suất lđ, tăng thời gian lđ thặng dư)
Tuyêt đối :kéo dài
Tương đối: gi nguyên
c, Sn xut gt thng sx m- quy lut kinh tế ca nn sx TBCN
Trong ch nghĩa tb ở mọi nơi mọi lucs bng bt c th đoạn nào các nhà tư bản đều nhm thu
m cao nht vì vy sx m là quy lut kinh tế ca cntb
- Ni dung: sx ngày càng nhiu gt thặng cho nhà bản bng cách bt lt công nhân
làm thuê trên c s m rng sx phát triển thuật nvậy quy lut này va nói lên
mục đích của nền sx bản ch nghĩa (th hin câu đầu) không nhng nói lên mc
đích của tbcn mà còn ch roc phương tin để đạt muc đích đó (vế sau= cách bóc lt công
nhân làm thuê)
- Quy lut này chi phi s vn động (quá trình phát sinh phát trin s b thay thế ca
quan h sx tbcn) vì vy Mac khng định sx gt thng k nhng chquy lut kinh tế
nó chính là quy lut kinh tế cơ bản ca cntb
3.2. Tích lu bn
1. Bn cht ca tích lu bn
sx tb ch nghĩa là thực hin tái sx m rng tc là quá trình sx lặp đi lặp lại quy mô năm sau lớn
hơn năm trước
vd: năm đầu: 8000c+2000v+2000m
1000 làm tiêu dùng cá nhân
1000 làm tư bản ph thêm
năm 2: 8800c+2200v+2200m
Mun thc hin tái sx m rng phi chuyên 1 b phn gt thng thành bn ph tm
Quá trình đó gi là tích lu bn (thc cht tích lu tb bn hoá gt thng )
Động ca tích lu bn gt thng
2. nhng nhân t làm tăng quy tích lu bn
Quy tích lu tb ph thuc vào khối lượng gt thặng (M) nếu M k đổi thì bn ph thêm
ph thuc vào t l phân chia gia tích lu tiêu dùng, nếu t l phan chia tích lu tiêu dùng
k đổi thì quy mô tích lu ph thuc vào nhng yếu t sau
- T sut gt thặng dư (m’) càng ln thì quy tích lu càng cao
- Năng suất lao động hi
- Hiu qu s dng máy móc
- Quy bn ng trưc
3. Mt s h qu ca tích lu bn
a. Làm tăng tích t tp trung bn
Tích t tbquá trình làm tăng quy bn bit bng cách bn hoá gt thặng dư
(là kq trc tiếp ca tích lu)
- Tập trung tư bản là quá trình làm tăng quy mô tư bn cá bit bng cách hp nhất các tư
bn cá bit sn có trong xã hi thành cá bit khác lớn hơn
Như vy gia tích t tp trung bn ging nhau đều làm tăng quy bn bit
- Khác nhau : tích t bn tăng c quy bn bit c quy tb xh ngun ca
tích t tư bản là gt thặng dư đc tư bản hoá
Quy bn cá bit thay đi
Quy bn xh k đổi ngun tp trung bn gt sn có trong xh
b. Tích lu bn là cu to h ca bn k ngừn tăng lên
Tư bản luôn tn tại dưới 2 hình thái là hin vt và gt
- Hin vt: gồm tư liệu sx và sức lao động quan h t l giữa liệu sx và sức lđ sd tlsx đó
gi là cu to k thut của tư bản
- Gt: bn gm bn bt biến (c ) bn kh biến (v ) . Quan h t l giũa bn bt
biến tb kh biến gi cu to gt ca tb . gia cu t k thut cu to gt mi
quan h bin chng vi nhau th hin thông qua phm trù cu to hu bn (ct
hữu tu ưbnar cấu tạo gt tư bn do cu to k thut của bản quyết định phn
ánh nhng biến đổi ca cu to k thuật đó (c/v)
VD : Một nhà tư bản đầu 50000 bn hãy tính kết cu gt hàng hoá sx ra? Biết rng cu to
hữu cơ của tư bản = 9/1. Trình độ bóc lt ca ch xí nghip là 300% (m/v)=> m=15000
Hãy tính kết cu lượng giá tr hàng hoá (c+v+m)= 45000+5000+5000*3=60000
Trong s phát trin ca nn kt tncn do s phát trin khoa hc k thut nhiu k thut công
ngh mới ra đời đòi hỏi phi ng dụng vào sx do đó làm c tăng lên nhanh chóng. Làm v giảm đi
tương đối vì vâ làm c/v k ngưng tăng lên
Phân hoá giai cấp xh ngày càng tăng. Tích luỹ bản càng tăng làm c/v k ngừng tăng lên dn
đến làm cho cu v lao động thường nh hơn cung v lao động=> đời sống công nhân cũng
tăng lên nhưng tăng thấp hơn nhiều sv mức tăng thu nhập ca giai cấp tư sản
3.3 Các hình thc biu hin ca gt thng
1. Li nhun
3.3.1.1 Chí phí sx li nhun
Chi phí sx: nhng chi phí nhà bn phi b vn ra để mua liu sx( c) sc lao động
(v) chi phí v bn bt biến ( liu sx) bn kh biến ( sc lao động) để sx ra hàng hoá
đó gọi chi phí bản hay chi phí sn xut vạy chi phí bn những chi phí nhà bn
b ra trongg quá trình sx ra hàng hoá (k =c+v) => cp sn xut
Nhưng KQ của quá trình sx thì nhà bn lại thu được sp hàng hoá gt bng (c+v+) Sau khi
bán hàng hoá giá c= giá tr, người ch thu đc khon tin chênh lch gia gt hh chi phí bn
ngang bng m gi là li nhun
Li nhun tin lời thu được sau khi bán hàng hoá do s chênh lch gia chi phí hàng hoá
và gt tư bản
Li nhun: tin li thu đưc sau khi bán hàng hoá. hiu p
P là hình thc biu hin m ngoài xh thông qua mua bán hàng hoá gi là li nhun
Nhưng do trên th trương nhiu yếu t ảnh hưởng đến giá c do đó giữa li nhun gt
thặng dư có thể k bằng nhau nhưng tổng li nhun luôn bng tng gt thặng dư
Cung>cu => giá c< giá tr =>p<m
Tng p= tng m
G=c+v+m=k+p
Nếu nhà bn bán hh thấp dưới gt tr tin công công nhân đúng gt sc lao động thì nhà TB
li nhun khi giá c nh hơn gt nhưng lớn hơn chi phí sx
K li nhun khi nh hơn chi phí sn xut
Li nhun c tính theo t sut li nhun t l tính theo phn trăm gia gt thng
toàn b tư bản lúc trước ký hiệu là p’=m/c+v
P’ nói lên mức doanh li của đầu tư tư bản ch ra nhà đầu tư đầu tư bao nhiêu k và thu đc bao
nhiêu p
VD: p’=20%=> nhà tư bản b ra 100 vốn thu đc 20 lợi nhuận do đó p’ chỉ rõ các nhà kinh doanh
đầu tư vào ngành nào có lợi nhất ( ngành có p’ cao nhất)
m chuuyn hthành p do đó p’ cũng do m’ chuyn hoá thành nhưng gia p’ m’ s
khác nhau c v lượng và cht
- V lượng : p’ luôn nh hơn m’(p’=m/(c+v))
- V chất: thì m’ nói lên trình đ hay mức độ bóc lột còn p’ nói lên phản ánh mc doanh
li của nhà đầu tư tư bản
Chú ý : phân bit bn lú trước chi phí bn
- Chi phí bn (k =c+v)
- Tư bản lúc trước : là toàn b tư bản đầu tư vào sx ( K=c+v) vì có c1 (tb cố định) do đó K
luôn lớn hơn k
VD: mt nhà bn đầu tưu vào sx gm tb c định c1=2000 s dng trong 5 năm c2=400 thì
K=2400 k=800
Trong nghiên cu C Mác luôn gi định là gt của tư bản c định chuyn hết vào sp trong năm do
đó K luôn =k
T sut li nhun là động lc mnh nht thúc đẩy các nhà bn cnh tranh vi nhau
- Các nhân t nh ng đến t sut li nhun
m’: tỷ sut gt thặng dư càng lớn p’ càng cao
c/v: cu to hu bn càn ln p’ càng nh
n: tc độ chu chuyn ca bn càng ln p’ càng cao
Tiết kim c: t l thun
BTLON: lms
Đề 1: lt v sxhh
3.3.1.2 li nhun bình qn
Theo p’ thì đầu vào ngành da lợi nhất do đó nhà tư bản ngành khí dệt s chuyn
sang ngành da đến 1 lúc nào đó ngành cung s lớn hơn cầu làm p’ giảm xuống còn ngành
khí thì ngược lại => đây gọi là dch chuyn t do tư bn hin ng này dng lại khi p’ tt c các
ngành thu đc đêù bằng nhau hình thành t sut li nhun bình quân.
hiu : p’ ngang=(tongM)/tong C+V).100%
Khi hình thành pngang thì lợi nhuan các ngành thu đc đều bng nhau gi li nhun bình
quân
Li nhun bình quân li nhuận thu được bng nhau ca những banr bằng nhau
những ngành khác nhau p ngang=p’ ngang.K
Khi hình thành p ngang thi gt hh (c+v+m)s chuyn thành k+p ngang gi gía c sn xut
Giá c sx chính gthh gia giá c sx gt hàng hoá bit th k bằng nhau nhưng tng giá
c sx luôn bng tng gt hh
Chú ý: Trong ch nghĩa bản t do cạnh tranh các nhà bản luôn mua, bán hàng hoá theo
giá c sx do đó họ luôn thu được li nhun bình quân vy giá c sx li nhun bình quân
quy lut kinh tế ca ch nghĩa tư bản trong đó quy luật giá c sx chính hình thc biu hin
hoạt động c th ca quy lut giá tr quy lut li nhun bình quân chính biu hin hot
động c th ca quy lut giá tr thặng dư (quy luật cơ bản ca ch nghĩa tư bản)
3.3.1.3 Li nhun thương nghip
li nhun thương nghiệp là li nhun thu đưc ca bn thương nghip
bn thương nghip b phn ca bn nói chung để chuyên thc hin chc năng lưu
thông hàng hoá
Tb thương nghip còn gi bn kinh doanh hh kinh doanh nên bn thương nghip
cũng nhằm thu li nhun gọi là lơi nhuận thương nghiệp
Li nhun thương nghip b phn gt thng nhà bn cn nhưng cho nhà bn
thương nghiệp do nhà tb thương nghiệ chuyên thc hin chức năng lưu thông hàng hoá
Nhà tb bn hh theo giá sx nh hơn gt thu đưc li nhun thương nghip (gt thng dư) nhà tb
công nghiệp bán hh cho nhà tb thương nghiệp vi giá > chi phí sx (theo giá c sx=k+p<giá tr)
Li nhun thương nghiệp cũng bng li nhun bình quân
3.3.2. Li tc
3.3.2.1 Li tc t sut li tc
- bn cho vay li tc:
Tb cho vay tn tn tại dưới hình thái tin t nườ s hữu nhường cho người khác s
dng mt thi gian nht định người s hu nhm thu thêm 1 khon tin li nht định để
thu li tc
Tb cho vay T-T’
T’=T+z
Z : li tc
Tb cho vay hàng hđặc bit :
- Không bán quyên s hu ch bán quyn s dng
- Không bán đứt ch bán 1 thi gian
- Giá tr s dng quyết định giá c
-T sut li tc
Li tc là mt phn li nhuận bình quân mà người đi vay ( nhà tu bản đi vay phải tr cho người
cho vay (nhà tb cho vay) ng vi khon tin cho vay (z) thc nht z là m
Li tức cũng do sức lđ công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sx là hình thc biu hin ca
gt thặng dư, được tính theo t sut li tc=s li tc/ s tư bản cho vay (z’=z/K ) K cho vay
Vd mt nhà tb cho vay 20000 sau 1 năm thu v 21000 thì z’= 1000/20000=5%
Z’ phụ thuộc p’ ngang (p’ngang càng lớn z’ càng cao)
Quan h cung cu ca bn cho vay: nêu cung> cu=> z gim
T l phân chia p ngang thành li nhun vs li tc=> z’ không c đinh mà nó s s vn
động nhưng chỉ vận động trong khoảng 0<z’<p’ngang
nếu =p’ngang thì s k ai đi vay
Nếu=0 thì k ai cho vay
0<z<p ngang
3.3.2.2 Li nhun ngân hàng bn gi
Trong nn kinh tế thi trường hoạt động ngân hàng là xí nghip kinh doanh tin t và là môi gii
giữa người đi vay và người chi vay vì kinh doanh ngân nhàng nhm thu li nhun
Nhn gi
Cho vay: li tc cho vay
Ngân hoàng còn kinh doanh tin t đá quý
Li nhun ngân hàng = z cho vay -z nhn gi- các chi phi nghĩa v+các thu nhp khác= li nhun
bình quân
Li tc luôn nh n li nhun bình quân
- bn gi bn tn ti i hình thái các chng khoán giá ( c phiếu, trái phiếu, tín
phiếu, trái khoán,… ) nhưng phổ biến nht là c phiếu
3.3.3 Địa (r )
Bn cht: khi quan h sx tbcn hình thành trong nông nghip li xut hin 3 giai cp
- địa ch: là nhưng người s hu rung đt
- bn kinh doanh nông nghip:nhưng người kinh doanh
- công nhân nông nghip: nhng người làm thuê
Vì ruộng đất thuộc địa ch nên các nhà tư bản mun kinh doanh nông nghip phi thuê rung
đất địa ch và tr cho địa ch 1 khon tin thuê ruộng đất gọi là địa tô tư bản ch nghĩa
Địa tô tbcn là phn M siêu ngạch vượt ra ngoài li nhun bình quân ca cac nhà tb kinh doanh
nông nghip do cn nn làm thuê to ra mà các nhà tb nộp cho địa ch (m)
thc chất địa tô cũng là gt thặng dư do sức lđ cn làm thuê làm ra, cũng thể hin quan h 3 giai
cấp: địa ch và tbnn cu kết vi nhau bóc lt sức lđ cn làm thuê
Các hình thc ca địa :
- Địa chênh lch phn p siêu ngạch thu được do kinh doanh trên nhng rung dt có
điu kin sx thun li vì gt c nông sản đc quyết đinh bởi đk sx trên mỗi ruộng đất sm
nht, gm 2 loi : - r chênh lệch 1: r thu được (li nhun siêu ngạch thu đc) do kinh
doanh trên nhng rung dt tt gn th trưòng gần giao thông
- r chênh lch 2: thu đưc do thâm canh (tăng năng suất lđ)
- Địa tuyệt đối: r thu được do cu to hữu cảu bản trong nôg nghip luôn thp
hơn cấu to hữu tb trong CN các nhà tb kinh doanh bt c loi rung dát nào
cũng nộp cho địa ch (c/v nn<c/v cn)
Các hình thc biu hin ca m gm 3 hình thc : li nhun, li tc , địa tô
VD: CN: 80c+20v+20m
NN: 60c+40v+40m
Chương 4: CNH TRANH ĐC QUYN TRONG NN KINH T
4.1 bn cht nguyên nhân độc quyn
4.1.1 Đc quyn nn kt th trưng
Là s liên minh gia các dn lớn năm phần ln vic sx và tiêu th mt hoc mt s loi hàng
hoá có kh năng định ra giá c độc quyn nhằm thu giá độc quyn cao
Nn: - do s phát trin khkt đòi hi phi ng dng vào sx bi vy phi vn ln
- Do cnh tranh gay gt các nhà tb va và nh b phá sn, các doanh nghip ln tiếpp tc
cnh tranh với nhau đến 1 lúc nào đó khó phân thắng bi
- Do khng hong kt s phát trin ca h thng tín dng TBCN
4.1.1.2 li nhuận độc quyn và giá c độc quyn
li nhuận đọc quyn là li nhuận thu đc cao hơn lợi nhun bình quân do s thng tr ca t
chức độc quyền đem lại (các t chức độc quyền áp đặt giá c độc quyn)
Giá c độc quyn là giá c do các t chc áp đặt trong vic mua bán hàng hoá
Giá c đôc quyền = k+pđq
Trong giai đoạn độc quyn ca ch nghĩa bản các t chức độc quyn luôn mua bán hàng
hoá theo giá c độc quyền do đó h luôn thu được vy giá c độc quyn li nhuận đôc
quyn quy lut kinh tế ca ch nghĩa bản trong gia đoạn độc quyền trong đó quy lut
giá c độc quyn chính hình thc biu hiện hđ cụ th ca quy lut còn quy lut li nhun
độc quyn chính là hình thc biu hin c th ca quy lut giá tr thặng dư
Quy lut giá tr -> giá c sn xut( li nhun bình quân) -> giá c độc quyn (li nhuận độc
quyn)
4.1.1.3 Tác động ca độc quyn trong nn kt th trường
- Tích cc
To kh năng trong việc nghiên cu và triển khai hđ khoa học kĩ thuật
To tièm năng nâng cao năng lc cnh tranh theo hình thc độc quyn
Tạo điều kin pt nền kt theo hướng sx ln hiện đại
- Tiêu cc
Đq -> cnh tranh k hon ho
4.1.1.4 Quan h gia độc quyn cnh tranh
độc quyền đc sinh ra t cnh tranh và t do nhưng k th tiêu cnh tranh t do ngược li
làm cho c tranh t do gay gắt hơn khốc liệt hơn xut hin nhiu hình thc cnh tranh
mi
- Cnh tranh giũa các t chc nghip ngoài độc quyn
- Cnh tranh gia các độc quyn vi nhau
- Cnh tranh ni b gia các độc quyn
2. Bn cht nguyên nhân ca độc quyn NN
- độc quyn đó nhà c gi v trí chi phi trong những lĩnh vc kinh tế nht định
- độc quyn nhà c trong ch nghĩa bn xut hin trong chiến tranh thế gii th 2
thng tr sau chiến tranh tgt2 đến nay
NN hình thành: Do tichs t và tp trung sx cao là hình thành những cơ cu kinh tế to lớn đòi hi
nhà nước phải điều tiết nn kinh tế
Do s phát trin ca phân công xh xut hin nhiu ngành mi t quá kh năng ca
nhân (hoặc tư nhân k muốn đầu tư)
Do s thng tr ca độc quyn làm phân hoá xh cao
Do xu hướng quc tế hoá
Nhng nguyên nhân này làm xut hiện độc quyền nhà nước trong CNTB là s kết hợp giũa nhà
ớc tư sản với nhà nước các độc quyền tư nhân
Độc quyn nn k phi là 1 gđ mới ca cntb mà ch là mt hình thc vận động mi ca quan h sx
tbcn trong gđ tổ chức độc quyn
II. LUN CA LÊNIN V CÁC ĐẶC ĐIM KT CA ĐỘC QUYN ĐỘC QUYN NHÀ C
TRONG CNTB
1. Các đặc đim kt ca độc quyn trong cntb
Xut khu bn là xut khu gt ra c ngoài nhm thu và chi
Xk tư bn là tt yếu trong giai độc quyn cha ch nghĩa tư bản các nc bn phát trin
s bn tha nhu cu tim nới đầu ra nc ngoài đ thu li nhuận cao. Ngược li các nc
đang pt lại cn vốn để pt kinh tế
V hình thc xut khu:
- Xk bn sx u trc tiếp)
- Xk bn cho vay: đây hình thc bn ca đầu gián tiếp
Ch th xk:
- Xk bn nhà c:
- Xk bản nhân:
Hin nay đặc đim này biu hin mi
- Lung xk tb trước đây t các c phát trin sang các c kém phát trin thì nay là các
c phát triển tăng cường xk vào nhau
- Các ch th xut khu vai trò ca các công ty xuyên quc gia ngày càng ln
- S phân chia thế gii v kinh tế
- Phân chia thế gii v địa lý (lãnh th)
2. Các đặc đim kt ca nhà c trong cntb
Các đặc điểm:
- S kết hp v nhân s gia các t chc độc quyn nn v sn
- S hình thành và phát trin s hu nhà c
- S điu tiết kt ca nhà c sn
Nhng biu hin mi:
3. Vai trò lch s ca ch nghĩa bn
Tích cc: - CNTB thúc đẩy lc lượng sx pt nhanh chóng
- Chuyn nn sx hh nh sang nn sx hàng hoá ln hin đi
- Thc hin hoá hi hoá sn xut
Hn chế: - mc đích của sxtbcn ch yếu bo v gia cp sn (giai cp thiu s)
- Ch nghĩa tb nguyên nhân chính ca hu hết các cuc chiến tranh trên thế gii
- S phân hoá ch nghĩa bn ngày càng ng
Xu hướng vận động c cntb: đã đang pt và còn s phát triển nhưng k tn tại vĩnh viễn nhưng pt
đến một trình độ nhất định thay thế quan h sx mi tiến b hơn đó quan h sx CSCN-> Do
yêu cu ca quan h sx
CHƯƠNG 5: KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG HI CH NGHĨA CÁC QUAN HỆ LI ÍCH
KINH T VIT NAM
I. KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH NG XHCN VN
1. Khái nim tính cht pt kinh tế th trường định ng xhcn vn
a, Khái nim
KTTT là nn kt vn hành theo cctt
K mt nn kttt chung cho mi quc gia
Căn c vào đặc đim ca VN chúng ta xác định VN pt theo hình ktt định ng xhcn
Kttt định hướng xhcn là nn kt hàng hoá vận hành đầy đủ theo các quy lut ca…
9slide)
b, tính tt yếu pt kttt định ng xhcn VN
- Pt kttt dnh ng cn phù hp vi quy lut khách quan: kthh gin đơn -> kttt TBCN
- Donh ưu vit ca kttt cho nên VN pt kttt làm phương tin để xây dng ch nghĩa xh
- Phù hp vi nguyn vng ca nhân dân ta: dân giàu c mnh công bng văn minh
2. Đặc trưng ca kt th trường định ng xhcn
Muc tiêu:
Quan h s hu thành phn kinh tế:
S hu do trình độ phát trin lc ng sx quyết định gm 2 ND chính:
- ND kinh tế: là li ích kt ca ch th s hu
- ND pháp lí: li ích kt ca ch th s hu đưc pháp lut tha nhn
Trong kttt VN hin nay tn ti đa dng hoá hình thc s hu c th là 4 hình thc s hu
- S hu nn
- S hu tp th
- S hu nhân
- S hu hn hp
Tương ứng vi các hình thc s hu này nn kt tn ti :
- kt nhà c
- kt tp th
- kinh tế nhân (gm kt th tiu ch kt bn nhân)
- kt vn đầu c ngoài
+các thành phần kt này đều được hoạt động kinh doanh bình đẳng trước pháp lut cnh
tranh lành mạnh trong đó kt nhà nước gi vai trò ch đạo
+kt nhà c cungf kt tp th ngày càng tr thành nn tng vng chc ca nn kt quc dân
gi vai trò đó nhà c k ngng nâng cao ns lao động nâng cao cht ng hiu qu đầu
vào những lĩnh vực then cht ca nn kt va chi phi nn kinh tế vừa đảm bo an ninh quc
phòng va phc v li ích công cng
+kt tp th k ngng cng c phát trin
kt nhân một động lc quan trng ca nền kt được hoạt động trong nhng ngày lut
pháp k câms được h tr pt tr thành nhng tập đoàn kt nhân mạnh để nâng cao năng
lc cạnh tranh trong nước và quc tế.
Quan h qun lý:
-
Nền kttt nhà nước qun nền kt dưới s lãnh đạo của đảng cng sn: m ra đường li
phương hướng còn nhà c t chc thc hin qun nền kt băng pháp luật chiến
lược, quy hoch ,kế hoạch, cơ chế, chính sách và các công c khác.
Quan h phân phi: Nn kt VN thc hin nhiu hình thc phân phối: trong đó phân phối theo
kq lđ theo hiệu qu kinh tế và phúc li xh
Quan h gắn tăng trưởng kt vi công bng xh: các nn kttt VN luôn thc hin gắn tăng trưởng
kt vi tiến b khkt ngay trong tng chính sách tng chiến lược quy hoch kế hoch và tng giai
đon phát trin ca nn kinh tế th trường.
3. Hoàn thin th chế kinh tế th trưuongf định ng xhcn Vn
a, Khái nim
- Th chế kinh tế: là h thng v pháp lut v kt các nguyên tc xh đưc nhà c tha
nhn
- Th chế kttt v cnxh:là h thng rt rng v ch trương chính sách
b, Su cn thiết hoàn thin th chế kttt
- Chưa đồng b
- Chưa đầy đ
- Kém hiu lc
Gm 4 ni dung:
- Hoàn thin th chế v s hu để pt các thành phn kt các loi hình doanh nghip
+ th chế hoá đầy v quyn tài sn nn v các t chc nhân đảm bo công khai minh bch,
hoàn thin pháp lut v đất đai
- Hoàn thin th chế pt các yếu t th trường và các loi th trưng
- Hoàn thin th chế gn tăng trưởng kt vi tiến b công bng xh
- Hoàn thin th chế gn tg trong kt
- Hoàn thin th chế ng lc thng tr
III.
1 li ích kinh tế quan h kt
a, li ích kinh tế
- Là li ích vt chất thu đc khi thc hiện các hđ kinh tế, bn cht ca li ích kt là phát nh
mục đích và động cơ các mối quan h kt
- Biu hin: đối vi h DNm đối vi người tin công
- Vai trò:
b, Quan h li ích kinh tế
- s thiết lp nhng quan h kt giữa người với người, giữa các côngj đồng người, gia
các t chc kinh tês
- Luôn mi quan h bin chng: va thng nht ( li ích a 1 ch th luôn được thc
hin trong mqh trong li ích ca các ch th khác) va mâu thun ( li ích ca ch th
này tăng lên thì thu nhập cha ch th khác gim)
- Các nhân t ảnh hưởng: trình độ pt llsx, địa v ch th trong h thng qhxh, cs phân phi
thu nhập nhà nước, hi nhp kt
- Quan h li ích bn: người người sdlđ, gia nhng người sd lđ, gia nhng
người lđ với nhau, gia li ích cá nhân- li ích nhóm- li ích xã hi
2. Vai trò ca nhà c tron đảm bo hài hoà trong các quan h li ích
- To mt thun lơi d bo v li ích hp pháp cho hot động ca th chế kinh tế
- Điu hoà li ích gia cn- dn- xh
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIP HOÁ HIN ĐẠI HCA VN
I CNH HĐH Ở VN
1. Khái quát v cmcn cnh
A, SMCN
Kn: biu hin pt nhy vt
Trên thế gii đã đang trải qua 4 mùa cách mng công nghip
- T gia thế k 18-19 : th công sang máyc
- Na cui tk 19- đầu thế k 20: s dụng năng lượng điện và động cơ điện để chuyn nn
sx cơ khí => sx điện- cơ khí
- Đầu năm 60 cui thế k 20: s dng công ngh thông tin, t động hoá sx
- 4.0 (2011) : trí tu nhân to, big data, in 3D
vai trò: - thúc đâỷ pt ca llsx về….
b,ng nghip hoá các hình công nghip hoá trên thế gii
- là s trao đổi nn sx xh t vic da trên lđ là ch yếu
- mô hình CNH c đin: gia thế k 18 Anh- gn vi CMCN ln 1, bắt đầu t ngành CN
nh: CN dt
- hình CNH kiu Liên : ưu tiên pt công nghip nng (cơ khí chế to)
- hình CNH rút ngn ca Nht Bn và các c cn mi

Preview text:

3.1.1.2 hh sức lao động
kn: sld là toàn bộ thể lực và trí lực bao gồm cơ thể con người ….
Sld sẽ trở thành hh khi có đủ 2 đk
-Nld phải đc tự do về thân thể=> được sở hữu về sức ld của mình
->có thể bán sức lao động (đk cần)
-Nld k có tư liệu sản xuất => buộc phải bán sức ld (đk đủ)
2 thuộc tính của hàng hoá sld -giá trị:
gt hh sld cũng do tg ld xh cần thiết để sx và tái sx sld quy định
gt sld đc đo gián tiếp= những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sx ra sld cho người công nhân,gồm:
+ gt những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tăng sx cho con của ngld
+ những phí tổn đào tạo
+gt những tư liệu sinh hoạt cần thiết cho con nủa ngld
Ở những quốc gia khác nhau do đk tự nhiên kinh tế xh khác nhau->gt hh sld cũng khác nhau
Vì vậy gthh bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử=> đây là sự khác biệt cơ bản giữa gt hh sức lđ
(đc do gián tiếp) sv gthh thông thường (hao phí ld) -gt sử dụng slđ:
Được thể hiện thông qua tiêu dùng sld (quá trình lđ của người công nhân) đây là một giá trị sử
dụng đặc biệt ở chỗ->khi tiêu dùng nó thì gt của nó k những k mất đi mà còn tạo ra gt mới lớn
hơn gt bản thân nó=> nguồn gốc tạo ra denta t (gt thặng dư)
3.1.1.3 Quá trình sx gt thặng dư( quá trình tiêu dùng hh slđ)
- Đặc điểm của sx tư bản chủ nghĩa:
+ người cn làm việc vs sự kiểm soát của nhà tư bản
+ sp của ng cn làm ra thuộc về người tư bản
=>Vì nhà tư bản nắm tư liệu sx nên nắm quyền kiểm soát
VD nhà tư bản sx sợi….
Để sx sợi nhà tb phải bỏ tiền ra để mua hàng gồm: tư liệu sx (đối tượng lđ:Bông và tl lđ: hao
mòn tllđ) và slđ (8h/ngày)=> NSLĐ đã tăng lên mức nhất định khiến chỉ ½ ngày lđ (4h) -> người
cn đã chuyển hết 10kg bông ra sợi
=>Cứ mỗi giờ lđ = lđ trừu tượng ngcn tạo ra gt mới Quá trình sx như sau:
4h đầu: - lđ cụ thể ngcn chuyển và bảo toàn gt tư liệu sx vào sp sợi là 12$
-Lđ trừu tượng người cn tạo ra gt mới 3$=0,75.4
⇨ KQ nhà tư bản thu đc sp sợi (gs 10kg) có giá trị = 15$
Nếu qúa trình sx dừng thì nhà tb k thu đc denta t,nhưng nười cn phải làm tiếp 4h sau
4h sau: tb mua: bông, hao mòn, slđ0$
Quá trình sx diễn ra tương tự như trên=….
Kq: nhà tư bản cx thu đc sp sợi 10kg có giá trị =15$
Kq của 8h lđ nhà tư bản thu đc 20kg sợi có gt =30$ nhưng nhà tư bản chỉ bỏ T=27$ dôi ra
3$=>đây là giá trị thặng dư
gt thặng dư là bộ phân gt mới dôi ra ngoài gt slđ cho cn làm thuê tạo ra thuộc về nhà tư bản kí hiệu: m
nguồn gốc của m là slđ công nhân làm ra=> bản chất m là qh bóc lột
Chú ý: Để cho vấn đề sáng tỏ và dễ hiểu C.Mac chia ngày công làm 2 phần:
-Thời gian lao động cần thiết: là tg người cn tạo ra giá trị ngang bằng với gt sức lđ
-Thời gian lđ thặng dư: tg người cn tạo ra giá trị ngang bằng với gt thặng dư
3.1.2 Bản chất của tư bản
a. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
-TB là giá trị đem lại m (gt thặng dư cho nhà tư bản)
-Căn cứ vào tính 2 mặt của lđ sxhh và vai trò của bộ phận trong quá trình sản xuất gt thặng dư
C Mac chia thành 2 bộ phận: tb bất biến và tư bản khả biến
+TB bất biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tlsx mà gt của chúng k thay đổi về lượng trong quá trình sx (c ) theo vd trên c=24$
+TB khả biến là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái slđ mà gt của nó có sự thay đổi về lượng trong quá trình sx (v)
tăng lên từ v=3->6 (v+m)
⇨ Chỉ rõ nguồn gốc duy nhất của m do v tạo ra
-Tư bản khả biến biểu hiện dưới hình thức tiền công
-Trong quá trình sx người cn làm việc cho nhà tư bản ( người chủ) một thời gian nhất định thì đc
trả 1 khoản tiền nhất định gọi là tiền công-> Nhìn vào hiện tượng đó, có quan niệm cho rằng
tiền công là giá cả của lđ (trong cn tư bản k có bóc lột)
-Nhưng khi nghiên cứu tiền công Mác khẳng định tiền công k phải giá cả của lđ vì lđ k phải hàng
hoá. 2 mâu thuẫn ( phủ nhận quy luật gt or phủ nhận quy luật gt thặng dư)
-Khi nghiên cứu : tiền công là giá cả của slđ nhưng nó đc biểu hiện như là giá cả lđ đó là do hiện
tượng phản ánh sai lệch bản chất
Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản:
-Là sự vận động của TB, lần lượt trải qua 3 giai đoạn và mang 3 hình thái khác nhau( hình thái
tiền tệ hình thái sản xuất, tb hàng hoá) để r quay về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
(tư bản tiền tệ) T-H -tlsx- sx hh( tb hh)
⇨ Nghiên cứu tuần hoàn tư bản là nghiên cứu về mặt chất , sự vận động của tb, Chu chuyển tư bản:
Kn: là sự tuần hoàn của tư bản đc lặp đi lặp lại
Thời gian chu chuyển tb là khoảng tg kể từ khi tb bỏ ra dưới hình thái nào đó, đến khi thu về
cũng dưới hình thái ấy, nhưng có kèm theo (T-T’)
Gồm tg sx và thời gian lưu thông
Tgsx là tg tb nằm trong lĩnh vực sx gồm tg lđ và tg chuẩn bị lđ và tg gián đoạn lđ
Tg lưu thông là tg nằm trong lĩnh vực lưu thông gồm thời gian mua và bán
-Tốc độ chu chuyển của tb =sô vòng chu chuyển tb là quan hệ tỷ lệ giữa tg của năm và thời gian chu chuyển cả tb. n=CH/ch ch: tg chu chuyển tb CH:
VD tg chu chuyển của A là 2 tháng B là 4 tháng nA=12/2=6 vòng nB=12/4=3
➔ Giảm thời gian sx (tăng ns lđ và tăng cường độ lao động) và thời gian lưu thông (giảm tg mua và bán)
b,tb cố định và tư bản lưu động
căn cứ và phưng thức giá trị khác nhau của các bộ phận tư bản
-tb cố định là bộ phận tư bản tham gia toàn bộ vào sx nhưng gt của chúng chỉ chuyển từng phần
(dần dần hay nhiều lần) vào sp
-bao gồm thiết bị máy móc, nhà xưởng kí hiệu: c1
-như vậy tư bản cố định sd nhiều năm-> do đó tb cố đinh luôn bị hao mòn (hao mòn hưu hình và vô hình)
+hao mòn hh là hao mòn về gt sd do quá trinh tiêu dùng ( chuyển vào sp)
+hao mòn vô hình là hao mòn thuần tuý về gt do sự pt k ngừng của khkt
chú ý: chống hao mòn vô hình -> chuyển nhanh thành hao mòn hữu hình (tăng cường độ máy
móc thiết bị nhà xưởng)
-tb lưu động : bộ phận tham gia toàn bộ vào giá trị sx chuyển hết ngay toàn phần bao gồm
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu (bất biến) (c2) và sức lđ (v) kí hiệu: c2+v
+là bộ phận tư bản bất biến
➔ Tb lưu động chuyển gt vào sp nhanh hơn
Ý nghĩa của việc phân chia:
3. bản chất của giá trị thặng dư
a, tỷ suất và khối lượng gt thặng dư -
Tỷ suất gt thặng dư: là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa gt thặng dư và tư bản khả biến (m’) m’=(m/v).100%
m’: trình độ hay mức độ bóc lột (chỉ rõ trong bộ phận gt trị mới do người cn tạo ra thì người cn
nhận đc bao nhiêu và người chủ lấy đi bao nhiêu)
100% người cn nhận đc 1 đồng thì ông chủ lấy 1 đồng
- Khối lượng gt thặng dư: là tích số giữa tỷ suất gt thặng dư và tổng sô tư bản khả biến đc sd (M)
M=m’.V -> tổng số tiền công nhà tư bản trả cho cn
M: quy mô của sự bóc lột b, Các pp sx gt thặng dư
- Phương pháp sx gt thặng dư tuyệt đối: là m thu đc bằng cách kéo dài ngày lđ nhờ đó
kéo dài thời gian lđ thặng dư, còn thời gian lđ tất yếu k đổi
+ Mục đích của các nhà tư bản là m tối đa nhưng bằng pp này mục đích đó bị hạn chế
bởi ngày lđ của cn k thể kéo dài quá 24 giờ nhưng trong thực tế ngày lđ của cn k thể kéo
dài đến 24h vì người CN phải tái sx sức lđ (thời gian ăn, ngủ, nghỉ)
- Phương pháp sản xuất gt thặng dư tương đối là m thu đc bằng cách rút ngắn thời gian lđ
cần thiết nhờ đó keó dài thời gian lđ thặng dư còn độ dài ngày lđ không đổi
+ Muốn rút ngắn tg lđ cần thiết phải tăng nslđ xh đặc biệt những ngày sản xuất những tư
liệu sinh hoạt cần thiết cho người công nhân
+ Khi tăng năng suất lđ ở những người công nhân thì sẽ giảm giá trị sức lao động
➔ Vậy thực chất của pp gt thặng dư tuong đối là tăng nslđ còn thực chất pp sxgttd tuyệt
đối là tăng cường độ lao động
- M siêu ngạch: Vì mục đích m tối đa nên các nhà tư bản ra sức cải tiến kỷ thuật tăng nslđ
để hạ gt các biệt của hàng hoá trong quá trình đó nếu những nhà tư bản nào có gt cá
biệt hàng hoá thấp dưới gt xh của hh đó thì học sẽ thu một lượng m lớn hơn các nhà tư bản khác
Kn: M siêu ngạch là m thu được cao hơn m bình thường do có gt trị cá biệt của hàng hoá
thấp dưới giá trị xh của hành hoá đó
M siêu ngạch động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến năng suất
Thực chất M siêu ngạch chính là M tương đối vì đều do tăng năng suất lđ mà có nhưng trong đó
M siêu ngạch do tăng năng suất lđ cá biệt do đó chỉ một số nhà tư bản thu được mà thôi còn M
tương đối do tăng năng suất lđ xã hội do đó các nhà tb bình thương đều thu được (đều tăng
năng suất lđ, tăng thời gian lđ thặng dư) Tuyêt đối :kéo dài Tương đối: giữ nguyên
c, Sản xuất gt thặng dư sx m- quy luật kinh tế của nền sx TBCN
Trong chủ nghĩa tb ở mọi nơi mọi lucs bằng bất cứ thủ đoạn nào các nhà tư bản đều nhằm thu
m cao nhất vì vậy sx m là quy luật kinh tế của cntb
- Nội dung: sx ngày càng nhiều gt thặng dư cho nhà tư bản bằng cách bắt lột công nhân
làm thuê trên cở sở mở rộng sx và phát triển kĩ thuật như vậy quy luật này vừa nói lên
mục đích của nền sx tư bản chủ nghĩa (thể hiện ở câu đầu) không những nói lên mục
đích của tbcn mà còn chỉ roc phương tiện để đạt muc đích đó (vế sau= cách bóc lột công nhân làm thuê)
- Quy luật này chi phối sự vận động (quá trình phát sinh và phát triển và sẽ bị thay thế của
quan hệ sx tbcn) vì vậy Mac khẳng định sx gt thặng dư k những chỉ là quy luật kinh tế mà
nó chính là quy luật kinh tế cơ bản của cntb 3.2. Tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
sx tb chủ nghĩa là thực hiện tái sx mở rộng tức là quá trình sx lặp đi lặp lại quy mô năm sau lớn hơn năm trước
vd: năm đầu: 8000c+2000v+2000m
1000 làm tiêu dùng cá nhân
1000 làm tư bản phụ thêm năm 2: 8800c+2200v+2200m
Muốn thực hiện tái sx mở rộng phải chuyên 1 bộ phận gt thặng dư thành tư bản phụ thêm
⇨ Quá trình đó gọi là tích luỹ tư bản (thực chất tích luỹ tb là tư bản hoá gt thặng dư)
⇨ Động cơ của tích luỹ tư bản là gt thặng dư
2. những nhân tố làm tăng quy mô tích luỹ tư bản
Quy mô tích luỹ tb phụ thuộc vào khối lượng gt thặng dư (M) nếu M k đổi thì tư bản phụ thêm
phụ thuộc vào tỷ lệ phân chia giữa tích luỹ và tiêu dùng, nếu tỷ lệ phan chia tích luỹ và tiêu dùng
k đổi thì quy mô tích luỹ phụ thuộc vào những yếu tố sau
- Tỷ suất gt thặng dư (m’) càng lớn thì quy mô tích luỹ càng cao
- Năng suất lao động xã hội
- Hiệu quả sử dụng máy móc
- Quy mô tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích luỹ tư bản
a. Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
Tích tụ tb là quá trình làm tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hoá gt thặng dư
(là kq trực tiếp của tích luỹ)
- Tập trung tư bản là quá trình làm tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất các tư
bản cá biệt sẵn có trong xã hội thành cá biệt khác lớn hơn
Như vậy giữa tích tụ và tập trung tư bản giống nhau đều làm tăng quy mô tư bản cá biệt
- Khác nhau : tích tự tư bản tăng cả quy mô tư bản cá biệt cả quy mô tb xh vì nguồn của
tích tụ tư bản là gt thặng dư đc tư bản hoá
Quy mô tư bản cá biệt thay đổi
Quy mô tư bản xh k đổi vì nguồn tập trung tư bản là gt sẵn có trong xh
b. Tích luỹ tư bản là cấu tạo hữ cơ của tư bản k ngừn tăng lên
Tư bản luôn tồn tại dưới 2 hình thái là hiện vật và gt
- Hiện vật: gồm tư liệu sx và sức lao động quan hệ tỷ lệ giữa tư liệu sx và sức lđ sd tlsx đó
gọi là cấu tạo kỹ thuật của tư bản
- Gt: tư bản gồm tư bản bất biến (c ) và tư bản khả biến (v ) . Quan hệ tỷ lệ giũa tư bản bất
biến và tb khả biến gọi là cấu tạo gt của tb . giữa cấu tạ kỹ thuật và cấu tạo gt có mối
quan hệ biện chứng với nhau thể hiện thông qua phạm trù cấu tạo huữ cơ tư bản (ct
hữu cơ tu ưbnar là cấu tạo gt tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản
ánh những biến đổi của cấu tạo kỹ thuật đó (c/v)
VD : Một nhà tư bản đầu tư 50000 tư bản hãy tính kết cấu gt hàng hoá sx ra? Biết rằng cấu toạ
hữu cơ của tư bản = 9/1. Trình độ bóc lột của chủ xí nghiệp là 300% (m/v)=> m=15000
Hãy tính kết cấu lượng giá trị hàng hoá (c+v+m)= 45000+5000+5000*3=60000
Trong sự phát triển của nền kt tncn do sự phát triển khoa học kỹ thuật nhiều kỹ thuật công
nghệ mới ra đời đòi hỏi phải ứng dụng vào sx do đó làm c tăng lên nhanh chóng. Làm v giảm đi
tương đối vì vâỵ làm c/v k ngưng tăng lên
Phân hoá giai cấp xh ngày càng tăng. Tích luỹ tư bản càng tăng làm c/v k ngừng tăng lên dẫn
đến làm cho cầu về lao động thường nhỏ hơn cung về lao động=> đời sống công nhân cũng
tăng lên nhưng tăng thấp hơn nhiều sv mức tăng thu nhập của giai cấp tư sản
3.3 Các hình thức biểu hiện của gt thặng dư 1. Lợi nhuận
3.3.1.1 Chí phí sx và lợi nhuận
Chi phí sx: là những chi phí mà nhà tư bản phải bỏ vốn ra để mua tư liệu sx( c) và sức lao động
(v) và chi phí về tư bản bất biến ( tư liệu sx) và tư bản khả biến ( sức lao động) để sx ra hàng hoá
đó gọi là chi phí tư bản hay chi phí sản xuất vạy chi phí tư bản là những chi phí mà nhà tư bản
bỏ ra trongg quá trình sx ra hàng hoá (k =c+v) => cp sản xuất
Nhưng KQ của quá trình sx thì nhà tư bản lại thu được sp hàng hoá có gt bằng (c+v+) Sau khi
bán hàng hoá giá cả= giá trị, người chủ thu đc khoản tiền chênh lệch giữa gt hh và chi phí tư bản
ngang bằng m gọi là lợi nhuận
Lợi nhuận là tiền lời thu được sau khi bán hàng hoá do có sự chênh lệch giữa chi phí hàng hoá và gt tư bản
Lợi nhuận: tiền lời thu được sau khi bán hàng hoá. Ký hiệu p
P là hình thức biểu hiện m ở ngoài xh thông qua mua bán hàng hoá gọi là lợi nhuận
Nhưng do trên thị trương có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá cả do đó giữa lợi nhuận và gt
thặng dư có thể k bằng nhau nhưng tổng lợi nhuận luôn bằng tổng gt thặng dư
Cung>cầu => giá cả< giá trị =>p⇨ Tổng p= tổng m ⇨ G=c+v+m=k+p
Nếu nhà tư bản bán hh thấp dưới gt trả tiền công công nhân đúng gt sức lao động thì nhà TB có
lợi nhuận khi giá cả nhỏ hơn gt nhưng lớn hơn chi phí sx
K có lợi nhuận khi nhỏ hơn chi phí sản xuất
Lợi nhuận dược tính theo tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ tính theo phần trăm giữa gt thặng dư và
toàn bộ tư bản lúc trước ký hiệu là p’=m/c+v
P’ nói lên mức doanh lợi của đầu tư tư bản chỉ ra nhà đầu tư đầu tư bao nhiêu k và thu đc bao nhiêu p
VD: p’=20%=> nhà tư bản bỏ ra 100 vốn thu đc 20 lợi nhuận do đó p’ chỉ rõ các nhà kinh doanh
đầu tư vào ngành nào có lợi nhất ( ngành có p’ cao nhất)
Vì m chuuyển hoá thành p do đó p’ cũng do m’ chuyển hoá thành nhưng giữa p’ và m’ có sự
khác nhau cả về lượng và chất
- Về lượng : p’ luôn nhỏ hơn m’(p’=m/(c+v))
- Về chất: thì m’ nói lên trình độ hay mức độ bóc lột còn p’ nói lên phản ánh mức doanh
lợi của nhà đầu tư tư bản
Chú ý : phân biệt tư bản lú trước và chi phí tư bản - Chi phí tư bản (k =c+v)
- Tư bản lúc trước : là toàn bộ tư bản đầu tư vào sx ( K=c+v) vì có c1 (tb cố định) do đó K luôn lớn hơn k
VD: một nhà tư bản đầu tưu vào sx gồm tb cố định c1=2000 sử dụng trong 5 năm c2=400 thì K=2400 k=800
Trong nghiên cứu C Mác luôn giả định là gt của tư bản cố định chuyển hết vào sp trong năm do đó K luôn =k
Tỷ suất lợi nhuận là động lực mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cạnh tranh với nhau
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
m’: tỷ suất gt thặng dư càng lớn p’ càng cao
c/v: cấu tạo hữu cơ tư bản càn lớn p’ càng nhỏ
n: tốc độ chu chuyển của tư bản càng lớn p’ càng cao
Tiết kiệm c: tỷ lệ thuận BTLON: lms Đề 1: lt về sxhh
3.3.1.2 lợi nhuận bình quân
Theo p’ thì đầu tư vào ngành da có lợi nhất do đó có nhà tư bản ngành cơ khí và dệt sẽ chuyển
sang ngành da đến 1 lúc nào đó ở ngành cung sẽ lớn hơn cầu làm p’ giảm xuống còn ngành cơ
khí thì ngược lại => đây gọi là dịch chuyển tự do tư bản hiện tượng này dừng lại khi p’ tất cả các
ngành thu đc đêù bằng nhau hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Ký hiệu : p’ ngang=(tongM)/tong C+V).100%
Khi hình thành p’ ngang thì lợi nhuan các ngành thu đc đều bằng nhau gọi là lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân là lợi nhuận thu được bằng nhau của những tư banr bằng nhau dù ở
những ngành khác nhau p ngang=p’ ngang.K
Khi hình thành p ngang thi gt hh (c+v+m)sẽ chuyển thành k+p ngang gọi là gía cả sản xuất
Giá cả sx chính là gthh giữa giá cả sx và gt hàng hoá cá biệt có thể k bằng nhau nhưng tổng giá
cả sx luôn bằng tổng gt hh
Chú ý: Trong chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh các nhà tư bản luôn mua, bán hàng hoá theo
giá cả sx do đó họ luôn thu được lợi nhuận bình quân vì vậy giá cả sx và lợi nhuận bình quân là
quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản trong đó quy luật giá cả sx chính là hình thức biểu hiện
hoạt động củ thể của quy luật giá trị và quy luật lợi nhuận bình quân chính là biểu hiện hoạt
động cụ thể của quy luật giá trị thặng dư (quy luật cơ bản của chủ nghĩa tư bản)
3.3.1.3 Lợi nhuận thương nghiệp
lợi nhuận thương nghiệp là lợi nhuận thu được của tư bản thương nghiệp
Tư bản thương nghiệp là bộ phận của tư bản nói chung để chuyên thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá
Tb thương nghiệp còn gọi là tư bản kinh doanh hh vì kinh doanh nên tư bản thương nghiệp
cũng nhằm thu lợi nhuận gọi là lơi nhuận thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là bộ phận gt thặng dư mà nhà tư bản cn nhường cho nhà tư bản
thương nghiệp do nhà tb thương nghiệ chuyên thực hiện chức năng lưu thông hàng hoá
Nhà tb bản hh theo giá sx nhỏ hơn gt thu được lợi nhuận thương nghiệp (gt thặng dư) và nhà tb
công nghiệp bán hh cho nhà tb thương nghiệp với giá > chi phí sx (theo giá cả sx=k+pLợi nhuận thương nghiệp cũng bằng lợi nhuận bình quân 3.3.2. Lợi tức
3.3.2.1 Lợi tức và tỷ suất lợi tức
- Tư bản cho vay và lợi tức:
Tb cho vay là tn tồn tại dưới hình thái tiền tệ mà nườ sở hữu nó nhường cho người khác sử
dụng một thời gian nhất định mà người sở hữu nó nhằm thu thêm 1 khoản tiền lời nhất định để thu lợi tức Tb cho vay T-T’ T’=T+z Z : lợi tức
Tb cho vay là hàng hoá đặc biệt :
- Không bán quyên sở hữu chỉ bán quyền sử dụng
- Không bán đứt chỉ bán 1 thời gian
- Giá trị sử dụng quyết định giá cả -Tỷ suất lợi tức
Lợi tức là một phần lợi nhuận bình quân mà người đi vay ( nhà tu bản đi vay phải trả cho người
cho vay (nhà tb cho vay) ứng với khoản tiền cho vay (z) thực nhất z là m
Lợi tức cũng do sức lđ công nhân làm thuê tạo ra trong quá trình sx là hình thức biểu hiện của
gt thặng dư, được tính theo tỷ suất lợi tức=số lợi tức/ số tư bản cho vay (z’=z/K ) K cho vay
Vd một nhà tb cho vay 20000 sau 1 năm thu về 21000 thì z’= 1000/20000=5%
Z’ phụ thuộc p’ ngang (p’ngang càng lớn z’ càng cao)
Quan hệ cung cầu của tư bản cho vay: nêu cung> cầu=> z giảm
Tỷ lệ phân chia p ngang thành lợi nhuận vs lợi tức=> z’ không cố đinh mà nó có sự nó có sự vận
động nhưng chỉ vận động trong khoảng 0Vì nếu =p’ngang thì sẽ k có ai đi vay Nếu=0 thì k ai cho vay
⇨ 03.3.2.2 Lợi nhuận ngân hàng và tư bản giả
Trong nền kinh tế thi trường hoạt động ngân hàng là xí nghiệp kinh doanh tiền tệ và là môi giới
giữa người đi vay và người chi vay vì kinh doanh ngân nhàng nhằm thu lợi nhuận Nhận gửi Cho vay: lợi tức cho vay
Ngân hoàng còn kinh doanh tiền tệ và đá quý
Lợi nhuận ngân hàng = z cho vay -z nhận gửi- các chi phi nghĩa vụ+các thu nhập khác= lợi nhuận bình quân
Lợi tức luôn nhỏ hơn lợi nhuận bình quân
-Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thái các chứng khoán có giá ( cổ phiếu, trái phiếu, tín
phiếu, trái khoán,… ) nhưng phổ biến nhất là cổ phiếu 3.3.3 Địa tô (r )
Bản chất: khi quan hệ sx tbcn hình thành trong nông nghiệp lại xuất hiện 3 giai cấp
- địa chủ: là nhưng người sở hữu ruộng đất
- tư bản kinh doanh nông nghiệp: là nhưng người kinh doanh
- công nhân nông nghiệp: là những người làm thuê
Vì ruộng đất thuộc địa chủ nên các nhà tư bản muốn kinh doanh nông nghiệp phải thuê ruộng
đất địa chủ và trả cho địa chủ 1 khoản tiền thuê ruộng đất gọi là địa tô tư bản chủ nghĩa
Địa tô tbcn là phần M siêu ngạch vượt ra ngoài lợi nhuận bình quân của cac nhà tb kinh doanh
nông nghiệp do cn nn làm thuê tạo ra mà các nhà tb nộp cho địa chủ (m)
thực chất địa tô cũng là gt thặng dư do sức lđ cn làm thuê làm ra, cũng thể hiện quan hệ 3 giai
cấp: địa chủ và tbnn cấu kết với nhau bóc lột sức lđ cn làm thuê
Các hình thức của địa tô:
- Địa tô chênh lệch là phần p siêu ngạch thu được do kinh doanh trên những ruộng dất có
điều kiện sx thuận lợi vì gt cả nông sản đc quyết đinh bởi đk sx trên mỗi ruộng đất sớm
nhất, gồm 2 loại : - r chênh lệch 1: r thu được (lợi nhuận siêu ngạch thu đc) do kinh
doanh trên những ruộng dất tốt gần thị trưòng gần giao thông
- r chênh lệch 2: thu được do thâm canh (tăng năng suất lđ) -
Địa tô tuyệt đối: r thu được do cấu tạo hữu cơ cảu tư bản trong nôg nghiệp luôn thấp
hơn cấu tạo hữu cơ tb trong CN mà các nhà tb dù kinh doanh ở bất cứ loại ruọng dát nào
cũng nộp cho địa chủ (c/v nnCác hình thức biểu hiện của m gồm 3 hình thức : lợi nhuận, lợi tức , địa tô VD: CN: 80c+20v+20m NN: 60c+40v+40m
Chương 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ
4.1 bản chất và nguyên nhân độc quyền
4.1.1 Độc quyền nền kt thị trường
Là sự liên minh giữa các dn lớn năm phần lớn việc sx và tiêu thụ một hoặc một số loại hàng
hoá có khả năng định ra giá cả độc quyền nhằm thu giá độc quyền cao
Nn: - do sự phát triển khkt đòi hỏi phải ứng dụng vào sx bởi vậy phải có vốn lớn
- Do cạnh tranh gay gắt các nhà tb vừa và nhỏ bị phá sản, các doanh nghiệp lớn tiếpp tục
cạnh tranh với nhau đến 1 lúc nào đó khó phân thắng bại
- Do khủng hoảng kt và sự phát triển của hệ thống tín dụng TBCN
4.1.1.2 lợi nhuận độc quyền và giá cả độc quyền
lợi nhuận đọc quyền là lợi nhuận thu đc cao hơn lợi nhuận bình quân do sự thống trị của tổ
chức độc quyền đem lại (các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền)
Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức áp đặt trong việc mua bán hàng hoá
Giá cả đôc quyền = k+pđq
Trong giai đoạn độc quyền của chủ nghĩa tư bản các tổ chức độc quyền luôn mua bán hàng
hoá theo giá cả độc quyền do đó họ luôn thu được vì vậy giá cả độc quyền và lợi nhuận đôc
quyền là quy luật kinh tế của chủ nghĩa tư bản trong gia đoạn độc quyền trong đó quy luật
giá cả độc quyền chính là hình thức biểu hiện hđ cụ thể của quy luật còn quy luật lợi nhuận
độc quyền chính là hình thức biểu hiện cụ thể của quy luật giá trị thặng dư
Quy luật giá trị -> giá cả sản xuất( lợi nhuận bình quân) -> giá cả độc quyền (lợi nhuận độc quyền)
4.1.1.3 Tác động của độc quyền trong nền kt thị trường - Tích cực
Tạo khả năng trong việc nghiên cứu và triển khai hđ khoa học kĩ thuật
Tạo tièm năng nâng cao năng lực cạnh tranh theo hình thức độc quyền
Tạo điều kiện pt nền kt theo hướng sx lớn hiện đại - Tiêu cực
Đq -> cạnh tranh k hoản hảo
4.1.1.4 Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh
độc quyền đc sinh ra từ cạnh tranh và tự do nhưng k thủ tiêu cạnh tranh tự do mà ngược lại
làm cho c tranh tự do gay gắt hơn khốc liệt hơn và xuất hiẹn nhiều hình thức cạnh tranh mới
- Cạnh tranh giũa các tổ chức xí nghiệp ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các độc quyền với nhau
- Cạnh tranh nội bộ giữa các độc quyền
2. Bản chất và nguyên nhân của độc quyền NN
- độc quyền mà ở đó nhà nước giữ vị trí chi phối trong những lĩnh vực kinh tế nhất định
- độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản xuất hiện trong chiến tranh thế giới thứ 2 và
thống trị sau chiến tranh tgt2 đến nay
NN hình thành: Do tichs tụ và tập trung sx cao là hình thành những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi
nhà nước phải điều tiết nền kinh tế
Do sự phát triển của phân công lđ xh xuất hiện nhiều ngành mới vượt quá khả năng của tư
nhân (hoặc tư nhân k muốn đầu tư)
Do sự thống trị của độc quyền làm phân hoá xh cao
Do xu hướng quốc tế hoá
Những nguyên nhân này làm xuất hiện độc quyền nhà nước trong CNTB là sự kết hợp giũa nhà
nước tư sản với nhà nước các độc quyền tư nhân
Độc quyền nn k phải là 1 gđ mới của cntb mà chỉ là một hình thức vận động mới của quan hệ sx
tbcn trong gđ tổ chức độc quyền
II. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ CÁC ĐẶC ĐIỂM KT CỦA ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG CNTB
1. Các đặc điểm kt của độc quyền trong cntb
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu gt ra nước ngoài nhằm thu và chi
Xk tư bản là tất yếu trong giai độc quyền chủa chủ nghĩa tư bản vì ở các nc tư bản phát triển có
số tư bản thừa có nhu cầu tim nới đầu tư ra nc ngoài để thu lợi nhuận cao. Ngược lại ở các nc
đang pt lại cần vốn để pt kinh tế
Về hình thức xuất khẩu:
- Xk tư bản sx (đầu tư trực tiếp)
- Xk tư bản cho vay: đây là hình thức cơ bản của đầu tư gián tiếp Chủ thể xk: - Xk tư bản nhà nước: - Xk tư bản tư nhân:
Hiện nay đặc điểm này có biểu hiện mới
- Luồng xk tb trước đây từ các nước phát triển sang các nước kém phát triển thì nay là các
nước phát triển tăng cường xk vào nhau
- Các chủ thể xuất khẩu vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn
- Sự phân chia thế giới về kinh tế
- Phân chia thế giới về địa lý (lãnh thổ)
2. Các đặc điểm kt của nhà nước trong cntb Các đặc điểm:
- Sự kết hợp về nhân sự giữa các tổ chức độc quyền nn về tư sản
- Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước
- Sự điểu tiết kt của nhà nước tư sản Những biểu hiện mới:
3. Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản
Tích cực: - CNTB thúc đẩy lực lượng sx pt nhanh chóng
- Chuyển nền sx hh nhỏ sang nền sx hàng hoá lớn hiện đại
- Thực hiện hoá xá hội hoá sản xuất
Hạn chế: - mục đích của sxtbcn chủ yếu bảo vệ gia cấp tư sản (giai cấp thiểu số)
- Chủ nghĩa tb là nguyên nhân chính của hầu hết các cuộc chiến tranh trên thế giới
- Sự phân hoá chủ nghĩa tư bản ngày càng tăng
Xu hướng vận động cử cntb: đã đang pt và còn sẽ phát triển nhưng k tồn tại vĩnh viễn nhưng pt
đến một trình độ nhất định –thay thế quan hệ sx mới tiến bộ hơn đó là quan hệ sx CSCN-> Do yêu cầu của quan hệ sx
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM I.
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
1. Khái niệm và tính chất pt kinh tế thị trường định hướng xhcn ở vn a, Khái niệm
KTTT là nền kt vận hành theo cctt
K có một nền kttt chung cho mọi quốc gia
Căn cứ vào đặc điểm của VN chúng ta xác định là VN pt theo mô hình ktt định hướng xhcn
Kttt định hướng xhcn là nền kt hàng hoá vận hành đầy đủ theo các quy luật của… 9slide)
b, tính tất yếu pt kttt định hướng xhcn VN
- Pt kttt dịnh hướng cn phù hợp với quy luật khách quan: kthh giản đơn -> kttt TBCN
- Do tính ưu việt của kttt cho nên VN pt kttt làm phương tiện để xây dựng chủ nghĩa xh
- Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta: dân giàu nước mạnh công bằng văn minh
2. Đặc trưng của kt thị trường định hướng xhcn Muc tiêu:
Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
Sở hữu do trình độ phát triển lực lượng sx quyết định gồm 2 ND chính:
- ND kinh tế: là lợi ích kt của chủ thể sở hữu
- ND pháp lí: là lợi ích kt của chủ thể sở hữu được pháp luật thừa nhận
Trong kttt VN hiện nay tồn tại đa dạng hoá hình thức sở hữu cụ thể là 4 hình thức sở hữu - Sở hữu nn - Sở hữu tập thể - Sở hữu tư nhân - Sở hữu hỗn hợp
Tương ứng với các hình thức sở hữu này nền kt tồn tại : - kt nhà nước - kt tập thể
- kinh tế tư nhân (gồm kt cá thể tiểu chủ và kt tư bản tư nhân)
- kt có vốn đầu tư nước ngoài
+các thành phần kt này đều được hoạt động kinh doanh bình đẳng trước pháp luật và cạnh
tranh lành mạnh trong đó kt nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+kt nhà nước cungf kt tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kt quốc dân
+để giữ vai trò đó nhà nước k ngừng nâng cao ns lao động nâng cao chất lượng hiệu quả và đầu
tư vào những lĩnh vực then chốt của nền kt vừa chi phối nền kinh tế vừa đảm bảo an ninh quốc
phòng vừa phục vụ lợi ích công cộng
+kt tập thể k ngừng củng cố phát triển
kt tư nhân là một động lực quan trọng của nền kt được hoạt động trong những ngày mà luật
pháp k câms và được hỗ trợ pt trở thành những tập đoàn kt tư nhân mạnh để nâng cao năng
lực cạnh tranh trong nước và quốc tế. Quan hệ quản lý:
- Nền kttt nhà nước quản lý nền kt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản: mở ra đường lối
phương hướng còn nhà nước tổ chức thực hiện quản lí nền kt băng pháp luật chiến
lược, quy hoạch ,kế hoạch, cơ chế, chính sách và các công cụ khác.
Quan hệ phân phối: Nền kt VN thực hiện nhiều hình thức phân phối: trong đó phân phối theo
kq lđ theo hiệu quả kinh tế và phúc lợi xh
Quan hệ gắn tăng trưởng kt với công bằng xh: các nền kttt VN luôn thực hiện gắn tăng trưởng
kt với tiến bộ khkt ngay trong từng chính sách từng chiến lược quy hoạch kế hoạch và từng giai
đoạn phát triển của nền kinh tế thị trường.
3. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trưuongf định hướng xhcn Vn a, Khái niệm
- Thể chế kinh tế: là hệ thống về pháp luật về kt và các nguyên tắc xh được nhà nước thừa nhận
- Thể chế kttt về cnxh:là hệ thống rất rộng về chủ trương chính sách
b, Sựu cần thiết hoàn thiện thể chế kttt - Chưa đồng bộ - Chưa đầy đủ - Kém hiệu lực Gồm 4 nội dung:
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu để pt các thành phần kt và các loại hình doanh nghiệp
+ thể chế hoá đầy về quyền tài sản nn về các tổ chức cá nhân đảm bảo công khai minh bạch,
hoàn thiện pháp luật về đất đai
- Hoàn thiện thể chế pt các yếu tố thị trường và các loại thị trường
- Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kt với tiến bộ và công bằng xh
- Hoàn thiện thể chế gắn tg trong kt
- Hoàn thiện thể chế năng lực thống trị III.
1 lợi ích kinh tế và quan hệ kt a, lợi ích kinh tế
- Là lợi ích vật chất thu đc khi thực hiện các hđ kinh tế, bản chất của lợi ích kt là phát ảnh
mục đích và động cơ các mối quan hệ kt
- Biểu hiện: đối với hủ DN là m đối với người lđ là tiền công - Vai trò:
b, Quan hệ lợi ích kinh tế
- Là sự thiết lập những quan hệ kt giữa người với người, giữa các côngj đồng người, giữa các tổ chức kinh tês
- Luôn có mối quan hệ biện chứng: vừa thống nhất ( lợi ích ủa 1 chủ thể luôn được thực
hiện trong mqh trong lợi ích của các chủ thể khác) vừa mâu thuẫn ( lợi ích của chủ thể
này tăng lên thì thu nhập chủa chủ thể khác giảm)
- Các nhân tố ảnh hưởng: trình độ pt llsx, địa vị chủ thể trong hệ thống qhxh, cs phân phối
thu nhập nhà nước, hội nhập kt
- Quan hệ lợi ích cơ bản: người lđ và người sdlđ, giữa những người sd lđ, giữa những
người lđ với nhau, giữa lợi ích cá nhân- lợi ích nhóm- lợi ích xã hội
2. Vai trò của nhà nước tron đảm bảo hài hoà trong các quan hệ lợi ích
- Tạo mt thuận lơi dể bảo vệ lợi ích hợp pháp cho hoạt động của thể chế kinh tế
- Điều hoà lợi ích giữa cn- dn- xh
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ HIỆN ĐẠI HOÁ CỦA VN I CNH HĐH Ở VN
1. Khái quát về cmcn và cnh A, SMCN
Kn: là biểu hiện pt nhảy vọt
Trên thế giới đã đang trải qua 4 mùa cách mạng công nghiệp
- Từ giữa thế kỉ 18-19 : lđ thủ công sang lđ máy móc
- Nữa cuối tk 19- đầu thế kỉ 20: sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để chuyển nền
sx cơ khí => sx điện- cơ khí
- Đầu năm 60 – cuối thế kỉ 20: sử dụng công nghệ thông tin, tự động hoá sx
- 4.0 (2011) : trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D
vai trò: - thúc đâỷ pt của llsx về….
b, Công nghiệp hoá và các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới
- là sự trao đổi nền sx xh từ việc dựa trên lđ là chủ yếu
- mô hình CNH cổ điển: giữa thế kỉ 18 ở Anh- gắn với CMCN lần 1, bắt đầu từ ngành CN nhẹ: CN dệt
- mô hình CNH kiểu Liên Xô : ưu tiên pt công nghiệp nặng (cơ khí và chế tạo)
- mô hình CNH rút ngắn của Nhật Bản và các nước cn mới