@ndtrg
….ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ
(*)
NGUYỄN ĐĂNG TRƯỜNG-22T_DT2
I. CHƯƠNG 2:
1. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của
xã hội loài người
SAI. sản xuất hàng hóa ra đời phát triển khi sự phân công lao động
hội (khi sự xut hiện nhu cầu, ý muốn trao đổi mua bán sản phẩm do mình tạo
ra với nhau); sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất (xuất hiện
quyền trao đổi, mua bán sản phẩm một cách hợp pháp tức phải trao đổi dưới
hình thức hàng hóa).
2. Sản xuấtng hoá kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
SAI. sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi 2 điều kiện phân công lao động hội
và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất.
3. Bất kỳ sản phẩm nào thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của hội thì đều được
là hàng hóa
SAI. Hàng hóa sản phẩm của lao động, thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán.
4. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều ng hóa
SAI. Vì bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá
trị.
5. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá cả
SAI. giá cả chỉ biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa ch không phải
1
@ndtrg
thuộc tính của hàng hóa. Do đó, bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá tr
sử dụng và giá trị.
6. Giá cả giá trị trao đổi đều các thuộc tính của hàng hóa
SAI. hàng hóa chỉ 2 thuộc tính giá trị sử dụng gtrị.
7. Giá trị trao đổi giá cả đều các biểu hiện của giá tr
ĐÚNG. giá cả biểu hiện bằng tiền của giá trị, còn giá trị trao đổi biểu hiện
bằng số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
8. Hàng hóa giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng nhiều giá tr
SAI. Vì giá trị và giá trị sử dụng là 2 thuộc tính tồn tại độc lập của hàng hóa. Giá
trị sử dụng công dụng của hàng hóa, còn giá trị là hao phí lao động xã hội làm ra
hàng hóa. Nên không thể nói hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa
đó càng có nhiều giá trị được.
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao9. Sở
dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
9. Sở hàng hóa hai thuộc tính giá trị s dụng giá trị do có 2 loại lao
9. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Sai. Vì hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa
tính hai mặt: một mặt lao động cụ thể mặt khác lao động trừu ợng.
10. Lao động cụ thể lao động trừu tượng một
SAI. Vì lao động cụ thể và lao động trừu tượng là tính 2 mặt của sản xuất hàng
hóa. Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa,
còn lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.
11. Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn
SAI. lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn còn lao động trừu ợng chỉ tồn ti trong
nền sản xuất hàng hóa.
2
@ndtrg
12. Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
SAI. chỉ lao động trừu tượng phạm trù lịch sử còn lao động cụ thể thể
thay đổi.
13. Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
SAI. Vì chỉ có lao động cụ thể tồn tại trong mọi nền sản xuất (cả sản xuất tự cung
tự cấp sản xuất hàng hóa), còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất
hàng hóa.
14. Trên thị trường, giá trị của một loạing hóa nào đó (giá tr hội) sẽ do thời
14. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do thời
gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định.
SAI. Giá trị của một loạing hóa trên thị trường (giá tr hội) sẽ do thời gian
lao động xã hội quyết định.
15. Năng suất lao động cường độ lao động đu c động như nhau đến lượng
giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
SAI. Năng suất lao động không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng
hóa nhưng tỉ lệ nghịch lượng giá trị đơn vị hàng hóa, còn cường độ lao động tỉ lệ
thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa nhưng không ảnh hưởng tổng giá tr
đơn vị ng hóa .
16. Kéo dài thời gian lao động tăng cường độ lao động đều tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
ĐÚNG. tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động.
17. Năng suất lao động ng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống,
đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa cũng giảm theo
SAI. Khi tăng năng suất lao động, số ợng sản phẩm sản xuất ra trong mt thời
gian tăng lên, mức hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa giảm
xuống làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa nhưng không ảnh
hưởng đến tổng giá trị đơn vị hàng hóa.
3
@ndtrg
18. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
18. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai. tăng cường độ lao động kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá
trị của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
19. Chỉ lao động phức tạp mới tính 2 mặt lao động cụ thể lao động
trừu tượng
SAI. Vì bất kỳ lao động nào cũng có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng.
21.
Nếu tiền tệ không xuất hin thì con người không thể thực hiện trao đổi mua
bán với nhau được
SAI. trước khi tiền tệ xuất hiện, con người con người đã sử dụng nhiều hình
thức khác nhau để thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau như hóa tệ ,kim
tệ ,.v.v
21.b. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác nên
nó không còn là hàng hóa nữa
Sai, tiền tệ một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các loại các hàng hóa khác, hình thái biểu hiện cho giá trị của
hàng hóa.
22.
Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá tr của một loại ng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
ĐÚNG. Vì khi chưa có đơn vị tiền tệ thống nhất, người ta có thể dùng 1m vải để
đổi lấy 10kg thóc nghĩa giá trị của 1m vải được biểu hiện thông qua giá trị
của
10kg thóc.
23.
Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
23. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
4
@ndtrg
SAI. Vì Chỉ có tiền vàng là thực hiện đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ, còn tiền kí
hiệu giá trị chỉ thực hiện được 2 chức năng đó lưu thông thanh toán chỉ
một số đồng tiền hiệu giá trị khả năng thanh toán quốc tế mới thể thực
hiện được chức năng tiền tệ thế giới chứ không phải tất cả.
24. Tiềnng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông
SAI. tiền hiệu giá trị không có chức năng giá trị.
25. Nhà nước quan phát hành tiền giấy, do đó nhà ớc quyền phát hành
tiền thoải mái.
SAI. Vì Nhà nước là cơ quan phát hành tiền nhưng không có nghĩa là tùy ý, phải
được xã hội chấp nhận.
16. Kéo i thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động n
26. Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần sự can
thiệp của nhà nước
SAI. nền kinh tế thị trường trong chỉ tồn tại những ưu thế mà còn những khuyết
tật như tiềm ẩn những rủi ro tiềm ẩn, không tự phân bổ tài nguyên hợp .v.v.. Nhà
nước là chủ thể quản lý của nền kinh tế (tạo sự phát triển cho nền kinh
tế đồng thời khắc phục những khuyết tật của thị trường)
27. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây dựa trên việc đắp toàn bộ hao phí lao động
biệt cho nhau.
SAI. quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất trao đổi hàng hóa phải dựa trên
sở hao phí lao động xã hội cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động cá biệt
28. Quy luật cung cầu nh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
SAI. quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả không ảnh hưởng giá trị
của hàng hóa, giá trị của hàng hóa chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động hội cần
thiết.
29. Giá cả hàng hóa ch bị ảnh hưởng bởi giá trị củang hóa đó
5
@ndtrg
SAI. giá cả hàng hóa trước hết do giá trị hàng hóa quyết định nhưng còn chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quan hệ cung cầu, tình trạng đầu cơ, giá trị của
đồng tiền…do đó, giá cả sẽ vận động lên xuống xoay quanh giá trị.
30. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, gcả luôn bằng giá trị
SAI. sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả dưới sự
tác động của cung cầu, trong đó giá trị là cái trục để giá cả xoay quanh. Nếu cung
bằng cầu thì giá cả bằng giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị và
ngược lại nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị.
31. Quy luật giá tr chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
SAI. Quy luật giá trị quy luật bản của sản xuấtng hóa, đâu sản xuất
hàng hóa, ở đó sẽ có quy luật giá trị tồn tại.
32. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
SAI. Thị trường còn vai trò thừa nhận giá trị sử dụng củang hóa nữa.
33. Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận gtrị sử dụng củang hóa thôi
SAI. Vì Thị trường còn có vai trò thừa nhận giá trị của hàng hóa nữa.
34. Thị trường vai trò nơi thừa nhận giá trị giá trị sử dụng của hàng hóa
ĐÚNG. Vì thị trường là nơi thừa nhận công dụng, tính có ích hay giá trị sử dụng
của hàng hoá, thừa nhận chi phí lao động để sản xuất ra hàng hoá, sản phẩm của
người sản xuất tiêu thụ được trên thị trường, tức hàng hóa đã được thị trường
thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
35. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
SAI. Thị trường còn vai trò thừa nhận giá trị sử dụng củang hóa nữa.
36. Thị trường vai trò nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
6
@ndtrg
ĐÚNG. giá trị lao động hội kết tinh trong hàng hóa, nằm trong hàng hóa.
Do vậy, muốn thu được giá trị đó,ng hóa phải bán được. Người sản xuất chỉ có
thể thực hiện được giá trị của hàng hóa, dịch vụ thông qua thị trường. Vì vậy, thị
trường là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa.
37. Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành thôi
SAI. Cạnh tranh thể tồn tại trong nội bộ ngành cũng thể tồn tại giữa
Các ngành
38. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên không tác
động tiêu cực
SAI. cạnh tranh cũng những tác động tiêu cực như cạnh tranh không lành
mnh
thể gây tổn hại môi trường kinh doanh, lãng phí nguồn lực hội tổn hại
phúc lợi xã hội.
39. Nhà nước đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất tiêu dùng
ĐÚNG. Vì nhà nước vừa là người tiêu dùng lớn của nền kinh tế, vừa là nhà sản
xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ công (y tế, giáo dục, quốc phòng,..), tạo môi
trường
pháp
luật nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể trên thị trường, đảm bảo công bằng,
bình đẳng, khắc phục khuyết tật của thị trường, định hướng xây dựng phát triển
nền kinh tế.
40. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng và nhà nước.
SAI. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước
II. CHƯƠNG 3:
7
@ndtrg
8
Downloaded by giang le (lethithau18@gmail.com)
@ndtrg
9

Preview text:

@ndtrg
….ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ (*)
NGUYỄN ĐĂNG TRƯỜNG-22T_DT2 I. CHƯƠNG 2:
1. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người
SAI. Vì sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển khi mà có sự phân công lao động xã
hội
(khi có sự xuất hiện nhu cầu, ý muốn trao đổi mua bán sản phẩm do mình tạo
ra với nhau); có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất (xuất hiện
quyền trao đổi, mua bán sản phẩm một cách hợp pháp tức là phải trao đổi dưới hình thức hàng hóa).
2. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
SAI. Vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện phân công lao động xã hội
và sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất.
3. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì đều được là hàng hóa
SAI. Vì Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi, mua bán.
4. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa
SAI. Vì bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
5. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả
SAI. Vì giá cả chỉ là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa chứ không phải là 1 @ndtrg
thuộc tính của hàng hóa. Do đó, bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
6. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa
SAI. Vì hàng hóa chỉ có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
7. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị
ĐÚNG. Vì giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, còn giá trị trao đổi là biểu hiện
bằng số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
8. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
SAI. Vì giá trị và giá trị sử dụng là 2 thuộc tính tồn tại độc lập của hàng hóa. Giá
trị sử dụng là công dụng của hàng hóa, còn giá trị là hao phí lao động xã hội làm ra
hàng hóa. Nên không thể nói hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa
đó càng có nhiều giá trị được.
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao9. Sở
dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
9. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
9. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Sai. Vì hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa
có tính hai mặt: một mặt là lao động cụ thể và mặt khác là lao động trừu tượng.
10. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là một
SAI. Vì lao động cụ thể và lao động trừu tượng là tính 2 mặt của sản xuất hàng
hóa. Lao động cụ thể phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa,
còn lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.
11. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn
SAI. Vì lao động cụ thể tồn tại vĩnh viễn còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong
nền sản xuất hàng hóa. 2 @ndtrg
12. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
SAI. Vì chỉ có lao động trừu tượng có phạm trù lịch sử còn lao động cụ thể có thể thay đổi.
13. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
SAI. Vì chỉ có lao động cụ thể tồn tại trong mọi nền sản xuất (cả sản xuất tự cung
tự cấp và sản xuất hàng hóa), còn lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa.
14. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do thời
14. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do thời
gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định.
SAI. Vì Giá trị của một loại hàng hóa trên thị trường (giá trị xã hội) sẽ do thời gian
lao động xã hội quyết định.
15. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến lượng
giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
SAI. Vì Năng suất lao động không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng
hóa nhưng tỉ lệ nghịch lượng giá trị đơn vị hàng hóa, còn cường độ lao động tỉ lệ
thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa nhưng không ảnh hưởng tổng giá trị đơn vị hàng hóa .
16. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
ĐÚNG. Vì tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động.
17. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống,
đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa cũng giảm theo
SAI. Vì Khi tăng năng suất lao động, số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một thời
gian tăng lên, mức hao phí lao động cần thiết trong một đơn vị hàng hóa giảm
xuống và làm giảm lượng giá trị trong một đơn vị hàng hóa nhưng không ảnh
hưởng đến tổng giá trị đơn vị hàng hóa. 3 @ndtrg
18. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
18. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai. Vì tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động không làm thay đổi giá
trị của 1 sản phẩm hàng hóa, mà chỉ làm cho tổng số sản phẩm tăng lên.
19. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
SAI. Vì bất kỳ lao động nào cũng có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
21. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau được
SAI. Vì trước khi tiền tệ xuất hiện, con người con người đã sử dụng nhiều hình
thức khác nhau để có thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau như hóa tệ ,kim tệ ,.v.v
21.b. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác nên
nó không còn là hàng hóa nữa
Sai, vì tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
thống nhất cho các loại các hàng hóa khác, là hình thái biểu hiện cho giá trị của hàng hóa.
22. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
ĐÚNG. Vì khi chưa có đơn vị tiền tệ thống nhất, người ta có thể dùng 1m vải để
đổi lấy 10kg thóc có nghĩa là giá trị của 1m vải được biểu hiện thông qua giá trị của 10kg thóc.
23. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
23. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ 4 @ndtrg
SAI. Vì Chỉ có tiền vàng là thực hiện đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ, còn tiền kí
hiệu giá trị chỉ thực hiện được 2 chức năng đó là lưu thông và thanh toán và chỉ
một số đồng tiền kí hiệu giá trị có khả năng thanh toán quốc tế mới có thể thực
hiện được chức năng tiền tệ thế giới chứ không phải tất cả.
24. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông
SAI. Vì tiền ký hiệu giá trị không có chức năng giá trị.
25. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành tiền thoải mái.
SAI. Vì Nhà nước là cơ quan phát hành tiền nhưng không có nghĩa là tùy ý, phải
được xã hội chấp nhận.
16. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như
26. Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước
SAI. Vì nền kinh tế thị trường trong chỉ tồn tại những ưu thế mà còn những khuyết
tật như tiềm ẩn những rủi ro tiềm ẩn, không tự phân bổ tài nguyên hợp lý .v.v.. Nhà
nước là chủ thể quản lý của nền kinh tế (tạo sự phát triển cho nền kinh
tế đồng thời khắc phục những khuyết tật của thị trường)
27. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt cho nhau.
SAI. Vì quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở hao phí lao động xã hội cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động cá biệt
28. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
SAI. Vì quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả và không ảnh hưởng giá trị
của hàng hóa, giá trị của hàng hóa chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động xã hội cần thiết.
29. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó 5 @ndtrg
SAI. Vì giá cả hàng hóa trước hết do giá trị hàng hóa quyết định nhưng nó còn chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quan hệ cung cầu, tình trạng đầu cơ, giá trị của
đồng tiền…do đó, giá cả sẽ vận động lên xuống xoay quanh giá trị.
30. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị
SAI. Vì sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả dưới sự
tác động của cung cầu, trong đó giá trị là cái trục để giá cả xoay quanh. Nếu cung
bằng cầu thì giá cả bằng giá trị, nếu cung nhỏ hơn cầu thì giá cả lớn hơn giá trị và
ngược lại nếu cung lớn hơn cầu thì giá cả nhỏ hơn giá trị.
31. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
SAI. Vì Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa, ở đâu có sản xuất
hàng hóa, ở đó sẽ có quy luật giá trị tồn tại.
32. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
SAI. Vì Thị trường còn có vai trò thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa nữa.
33. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi
SAI. Vì Thị trường còn có vai trò thừa nhận giá trị của hàng hóa nữa.
34. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
ĐÚNG. Vì thị trường là nơi thừa nhận công dụng, tính có ích hay giá trị sử dụng
của hàng hoá, thừa nhận chi phí lao động để sản xuất ra hàng hoá, sản phẩm của
người sản xuất tiêu thụ được trên thị trường, tức là hàng hóa đã được thị trường
thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng.
35. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
SAI. Vì Thị trường còn có vai trò thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa nữa.
36. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa 6 @ndtrg
ĐÚNG. Vì giá trị là lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa, nằm trong hàng hóa.
Do vậy, muốn thu được giá trị đó, hàng hóa phải bán được. Người sản xuất chỉ có
thể thực hiện được giá trị của hàng hóa, dịch vụ thông qua thị trường. Vì vậy, thị
trường là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa.
37. Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành mà thôi
SAI. Vì Cạnh tranh có thể tồn tại trong nội bộ ngành và cũng có thể tồn tại giữa Các ngành
38. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực
SAI. Vì cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực như cạnh tranh không lành mạnh
có thể gây tổn hại môi trường kinh doanh, lãng phí nguồn lực xã hội và tổn hại phúc lợi xã hội.
39. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng
ĐÚNG. Vì nhà nước vừa là người tiêu dùng lớn của nền kinh tế, vừa là nhà sản
xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ công (y tế, giáo dục, quốc phòng,..), tạo môi trường pháp
luật nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể trên thị trường, đảm bảo công bằng,
bình đẳng, khắc phục khuyết tật của thị trường, định hướng xây dựng và phát triển nền kinh tế.
40. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng và nhà nước.
SAI. Vì Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước II. CHƯƠNG 3: 7 @ndtrg 8
Downloaded by giang le (lethithau18@gmail.com) @ndtrg 9