TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin
Mã học phần:
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
01
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Giá cả hàng hóa hình thức biểu hiện của hao phí lao động hội cần thiết để sản
xuất ra hàng hóa
2. bản sản xuất chỉ gồm bản tồn tại dưới hình thức liệu sản xuất.
3. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải giá tr thặng
4. Chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa không phải là chi phí tư bản (tiền) để sản xuất ra
hàng hóa.
5. Hình thức đầu trực tiếp không phải là xuất khẩu tư bản.
6. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng với các điều kiện khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta hiện nay là hai quá trình riêng biệt.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp bản trả lương cho công nhân năm 2020 40 tỷ
đồng, thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 5/4 thời gian
lao động thặng dư; giá trị tư bản khả biến chiếm 1,2/7,5 tổng giá trị tư bản.
- Xác định tỷ suất giá trị thặng cấu tạo hữu của bản
- Xác định quy bản bất biến bản khả biến năm 2021, biết rằng doanh
nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 75% ( với cấu tạo hữu cơ tư bản không thay đổi)
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2021 với tỷ suất lợi nhuân của
doanh nghiệp năm 2020 khi tỷ suất giá trị trị thặng dư năm 2021 là 65%
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin
Mã học phần:
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
02
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Sản xuất gtrị thặng tương đối giá trị thặng tuyệt đối đều làm giảm giá trị
sức lao động
2. Giá trị của hàng hóa chỉ bao gồm giá trị chuyển vào sản phẩm
3. Giá trị mới của hàng hóa bao gồm liệu sản xuất và giá trị thặng do hao phí lao
động tạo ra.
4. Cartel hình thức độc quyền các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả
sản xuất và lưu thông
5. Mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa nước ta hiện nay
cũng giống mô hình kinh tế thị trường ở các nước khác
6. Lợi nhuận thương nghiệp một phần lợi nhuận bình quân nhà bản công nghiệp
nhường lại cho nhà bản thương nghiệp khi nhà bản thương nghiệp thực hiện lưu
thông hàng hóa.
7. Lợi ích kinh tế của các chủ thể chỉ được thực hiện theo nguyên tắc của chính các chủ
thể đưa ra.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp bản trả lương cho công nhân năm 2020 1410
triệu đồng, thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời
gian lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Hãy:
- Xác định tỷ suất giá trị thặng cấu tạo hữu của bản
- Xác định quy bản bất biến bản khả biến năm 2021, biết rằng doanh
nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 80% ( với cấu tạo hữu cơ tư bản không thay đổi)
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2021 với tỷ suất lợi nhuân doanh
nghiệp năm 2020 khi tỷ suất giá trị trị thặng dư năm 2021 là 80%
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
03
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới chỉ tiềnhiệu.
2. Lợi tức là một phần lợi nhuận nhà bản đi vay trả cho chủ đất
3. Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của nền kinh tế tự nhiên.
4. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị của một đơn
vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian.
5. Lợi nhuận độc quyền cao của các tổ chức độc quyền là lợi nhuận thu được do nhà nước tư
sản áp đặt giá cả độc quyền cho các tổ chức độc quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa.
6. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối với việc tạo
ra giá trị thặng dư.
7. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta hiện nay
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp bản sản xuất kinh doanh sữa. Giá trị thặng thu được
trong năm 2021 3560 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian lao động
thặng dư; tiền lương trả cho lao động m thuê trong năm chiếm tlệ 1,2/15,6 tổng giá tr
bản.
Yêu cầu:
a. Xác định số lượng bản bất biến, bản khả biến; bản cố định, bản lưu động
của doanh nghiệp. Biết rằng tư bản cố định chiếm 75% tổng số tư bản bất biến.
b. Tính chi phí sản xuất giá trị hàng hóa của doanh nghiệp năm 2021 biết rằng bản
cố định được sử dụng trong 15 năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
c. Giá trị thặng dư dành lại cho tiêu dùng 1376 đơn vị tiền tệ, số còn lại sẽ được dùng
cho tíchy tư bản. y xác định quy bản bất biến và bản khả biến m 2022 khi cấu
tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Ghi chú: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làmi.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì tm.
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
04
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Lao động cụ thểlao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa.
2. Lợi nhuận bình quân của một nhà bản chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng không phụ
thuộc vào số lượng tư bản của nhà tư bản đó.
3. Giá trị thặng do bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do bản tạo ra.
4. Quan hệ cung cầu về một loại hàng hóa không ảnh hưởng đến quan hệ về lượng giữa
giá trị và giá cả của hàng hóa đó.
5. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và
tư bản ngân hàng.
6. Đặc trưng của Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa tồn tại nhiều thành phần
kinh tế, trong đó thành phần kinh tế nhân không phải thành phần kinh tế giữ vai trò chủ
đạo.
7. Hàng hóa lao động cũng hai thuộc tính gtrị giá trị sử dụng như tất cả những hàng
hóa khác.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp bản sản xuất kinh doanh sữa. Giá trị thặng thu được
trong năm 2020 2670 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu bằng 4/3 thời gian lao động
thặng dư; tư bản bất biến chiếm t lệ 14,3/15,6 tổng giá trị tư bản.
Yêu cầu:
a. Xác định số lượng bản bất biến, bản khả biến; bản cố định, bản lưu động
của doanh nghiệp. Biết rằng tư bản cố định chiếm 60% tổng số tư bản bất biến.
b. Tính chi phí sản xuất giá trị hàng hóa của doanh nghiệp năm 2020 biết rằng bản
cố định được sử dụng trong 12 năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
c. Giá trị thặng dành lại cho tiêu dùng 330 đơn vị tiền tệ, số còn lại sẽ được dùng
cho tíchy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến bản khả biến năm 2021 khi cấu
tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Ghi chú: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì tm.
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin
Mã học phần:
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
05
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp làm tăng thời gian lao động
tất yếu.
2. Cơ chế vận động của quy luật giá trị được biểu hiện thông qua sự vận động của giá trị trao
đổi trên thị trường.
3. Mọi liệu sản xuất đều là tư bản cố định
4. Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc quyền thực hiện
trong mua và bán hàng hóa.
5. Lợi tức nguồn gốc từ hoạt động mua rẻ bán đắt của nhà bản thương nghiệp
6. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN nền kinh tế nhiều thành phần, các
thành phần kinh tế đều bình đẳng và có vai trò như nhau trong nền sản xuất xã hội.
7. Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều tỷ suất giá trị thặng dư, và thay đổi cùng chiều với
cấu tạo hữu cơ tư bản
Câu 2: (3 điểm) Giả sử tronghội các ngành sản xuất:
- Ngành D: tư bản khả biến là 1530 triệu đô và chiếm t lệ 1,7/8,2 tổng giá trị tư bản; mức độ
bóc lột là 86%
- Ngành E: bản bất biến 2700 triệu đô; giá trị liệu sản xuất chiếm tỷ lệ 3/4 tổng giá trị
bản; mức độ bóc lột 96%
- Ngành F: tư bản đầu tư 4200 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 4,5/7 tổng giá trị tư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,3 lần thời gian lao động tất yếu. Hãy:
a) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân củahội
b) Xác định giá cả sản xuất của mỗi ngành:
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin
Mã học phần:
Thời gian làm bài
75 phút
ĐỀ THI
06
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Trong chủ nghĩa bản độc quyền, xuất khẩu bản xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức
độc quyền ra thị trường thế giới
2. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ cung cầu
của hàng hóa đó trên thị trường
3. Chỉ tiền mới được gọi vật ngang giá chung
4. Giá trị của hàng hóa sức lao động được xác định bởi giá trị của những liệu sinh hoạt cần
thiết về tinh thần để tái sản xuất sức lao động
5. Giá trị trao đổi và giá cả đều hình thức biểu hiện của giá trị.
6. Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH nước ta là:
phát triển lực lượng sản xuất, y dựng cấu kinh tế hợp lý, hiện đại bảo vệ quốc phòng,
an ninh
7. bản cố định được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng.
Câu 2: (3 điểm) Giả sử tronghội các ngành sản xuất:
- Ngành A: tư bản bất biến là 4260 triệu đô và chiếm tỷ lệ 3,5/5,2 tổng giá trị tư bản; thời gian
lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu
- Ngành B: tư bản khả biến là 2160 triệu đô và chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc
lột 75%
- Ngành C: bản đầu 5260 triệu đô, giá trị bản bất biến chiếm tỷ lệ 6,5/9 tổng giá trị
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,3 lần thời gian lao động tất yếu. Hãy:
a) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân củahội
b) Xác định giá cả sản xuất của mỗi ngành
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 01
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
2. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất.
3. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư
4. Chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa không phải là chi phí tư bản (tiền) để sản xuất ra hàng hóa.
5. Hình thức đầu tư trực tiếp không phải là xuất khẩu tư bản.
6. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng với các điều kiện khác không
đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta hiện nay là hai quá trình riêng biệt.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản trả lương cho công nhân năm 2020 là 40 tỷ
đồng, thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 5/4 thời gian
lao động thặng dư; giá trị tư bản khả biến chiếm 1,2/7,5 tổng giá trị tư bản.
- Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2021, biết rằng doanh
nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 75% ( với cấu tạo hữu cơ tư bản không thay đổi)
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2021 với tỷ suất lợi nhuân của
doanh nghiệp năm 2020 khi tỷ suất giá trị trị thặng dư năm 2021 là 65%
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 02
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư tuyệt đối đều làm giảm giá trị sức lao động
2. Giá trị của hàng hóa chỉ bao gồm giá trị cũ chuyển vào sản phẩm
3. Giá trị mới của hàng hóa bao gồm tư liệu sản xuất và giá trị thặng dư do hao phí lao động tạo ra.
4. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả sản xuất và lưu thông
5. Mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
cũng giống mô hình kinh tế thị trường ở các nước khác
6. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản công nghiệp
nhường lại cho nhà tư bản thương nghiệp khi nhà tư bản thương nghiệp thực hiện lưu thông hàng hóa.
7. Lợi ích kinh tế của các chủ thể chỉ được thực hiện theo nguyên tắc của chính các chủ thể đưa ra.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản trả lương cho công nhân năm 2020 là 1410
triệu đồng, thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời
gian lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Hãy:
- Xác định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản
- Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2021, biết rằng doanh
nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 80% ( với cấu tạo hữu cơ tư bản không thay đổi)
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2021 với tỷ suất lợi nhuân doanh
nghiệp năm 2020 khi tỷ suất giá trị trị thặng dư năm 2021 là 80%
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 03
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới chỉ là tiền ký hiệu.
2. Lợi tức là một phần lợi nhuận mà nhà tư bản đi vay trả cho chủ đất
3. Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của nền kinh tế tự nhiên.
4. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị của một đơn
vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian.
5. Lợi nhuận độc quyền cao của các tổ chức độc quyền là lợi nhuận thu được do nhà nước tư
sản áp đặt giá cả độc quyền cho các tổ chức độc quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa.
6. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư.
7. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta hiện nay
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản sản xuất kinh doanh sữa. Giá trị thặng dư thu được
trong năm 2021 là 3560 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian lao động
thặng dư; tiền lương trả cho lao động làm thuê trong năm chiếm tỷ lệ 1,2/15,6 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
a. Xác định số lượng tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định, tư bản lưu động
của doanh nghiệp. Biết rằng tư bản cố định chiếm 75% tổng số tư bản bất biến.
b. Tính chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa của doanh nghiệp năm 2021 biết rằng tư bản
cố định được sử dụng trong 15 năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
c. Giá trị thặng dư dành lại cho tiêu dùng là 1376 đơn vị tiền tệ, số còn lại sẽ được dùng
cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2022 khi cấu
tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Ghi chú: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 04
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa.
2. Lợi nhuận bình quân của một nhà tư bản chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ
thuộc vào số lượng tư bản của nhà tư bản đó.
3. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do tư bản tạo ra.
4. Quan hệ cung cầu về một loại hàng hóa không có ảnh hưởng gì đến quan hệ về lượng giữa
giá trị và giá cả của hàng hóa đó.
5. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
6. Đặc trưng của Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành phần
kinh tế, trong đó thành phần kinh tế tư nhân không phải là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo.
7. Hàng hóa lao động cũng có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng như tất cả những hàng hóa khác.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản sản xuất kinh doanh sữa. Giá trị thặng dư thu được
trong năm 2020 là 2670 đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu bằng 4/3 thời gian lao động
thặng dư; tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 14,3/15,6 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
a. Xác định số lượng tư bản bất biến, tư bản khả biến; tư bản cố định, tư bản lưu động
của doanh nghiệp. Biết rằng tư bản cố định chiếm 60% tổng số tư bản bất biến.
b. Tính chi phí sản xuất và giá trị hàng hóa của doanh nghiệp năm 2020 biết rằng tư bản
cố định được sử dụng trong 12 năm. (giả sử giá cả bằng giá trị).
c. Giá trị thặng dư dành lại cho tiêu dùng là 330 đơn vị tiền tệ, số còn lại sẽ được dùng
cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2021 khi cấu
tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Ghi chú: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 05
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là phương pháp làm tăng thời gian lao động tất yếu.
2. Cơ chế vận động của quy luật giá trị được biểu hiện thông qua sự vận động của giá trị trao đổi trên thị trường.
3. Mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản cố định
4. Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc quyền thực hiện
trong mua và bán hàng hóa.
5. Lợi tức có nguồn gốc từ hoạt động mua rẻ bán đắt của nhà tư bản thương nghiệp
6. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế nhiều thành phần, các
thành phần kinh tế đều bình đẳng và có vai trò như nhau trong nền sản xuất xã hội.
7. Tỷ suất lợi nhuận biến đổi ngược chiều tỷ suất giá trị thặng dư, và thay đổi cùng chiều với
cấu tạo hữu cơ tư bản
Câu 2: (3 điểm) Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất:
- Ngành D: tư bản khả biến là 1530 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,7/8,2 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc lột là 86%
- Ngành E: tư bản bất biến là 2700 triệu đô; giá trị tư liệu sản xuất chiếm tỷ lệ 3/4 tổng giá trị tư
bản; mức độ bóc lột 96%
- Ngành F: tư bản đầu tư là 4200 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 4,5/7 tổng giá trị tư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,3 lần thời gian lao động tất yếu. Hãy:
a) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội
b) Xác định giá cả sản xuất của mỗi ngành:
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2021 - 2022
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI Mã học phần: 75 phút 06
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức
độc quyền ra thị trường thế giới
2. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường không chịu tác động của quan hệ cung cầu
của hàng hóa đó trên thị trường
3. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung
4. Giá trị của hàng hóa sức lao động được xác định bởi giá trị của những tư liệu sinh hoạt cần
thiết về tinh thần để tái sản xuất sức lao động
5. Giá trị trao đổi và giá cả đều là hình thức biểu hiện của giá trị.
6. Nội dung của công nghiệp hóa hiện đại hóa trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta là:
phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và bảo vệ quốc phòng, an ninh
7. Tư bản cố định được cố định cả về hiện vật và giá trị trong quá trình sử dụng.
Câu 2: (3 điểm) Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất:
- Ngành A: tư bản bất biến là 4260 triệu đô và chiếm tỷ lệ 3,5/5,2 tổng giá trị tư bản; thời gian
lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu
- Ngành B: tư bản khả biến là 2160 triệu đô và chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị tư bản; mức độ bóc lột 75%
- Ngành C: tư bản đầu tư là 5260 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 6,5/9 tổng giá trị tư
bản; thời gian lao động thặng dư gấp 1,3 lần thời gian lao động tất yếu. Hãy:
a) Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội
b) Xác định giá cả sản xuất của mỗi ngành
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu
Bộ môn Kinh tế chính trị & CNXHKH