














Preview text:
Giá trị hàng hóa: Là lao động xã hội kết tinh trong hàng hóa, thể hiện qua lượng lao trường. và nhau.
Lao động cụ thể tạo nên giá trị sử dụng của hàng hóa.
hao phí sức lao động nói chung.
lao động của con người.
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa.
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Khi cung < cầu: Hàng hóa khan hiếm, giá cả có xu hướng tăng lên trên giá trị.
Khi cung = cầu: Giá cả hàng hóa tiệm cận với giá trị của nó.
Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. nhiên, động người
Cơ chế thị trường khi hàng hóa mua bán do, thay theo cung giảm. Câu này không đúng. cất Đúng.
tham gia vào quá trình lưu thông hàng hóa. Khi rút khỏi lưu thông đóng vai phương tiện cất trữ. năng trao hàng hóa bản chủ
Trong sản xuất hàng hóa giản đơn: Giá trị hàng hóa do lao động cá nhân của người sản
hàng hóa tư bản chủ nghĩa: chi phối cạnh
Trong sản xuất hàng hóa, sản xuất và tiêu dùng có thể tách rời nhau, nhưng trong dịch vụ, hai quá này diễn ra đồng thời không tách quá trình bạn nhận nó. thông thường. được bởi việc kém
hiệu quả, thì phần lao động dư thừa đó không làm tăng giá trị hàng hóa.
Tuy nhiên, hàng đổi hàng có nhiều hạn chế, như khó
được người có nhu cầu phù tượng. Lao động trừu tượng lao động chung trong không phân ngành nghề,
Khi một thợ may làm áo, lao động của họ là lao động cụ thể (may mặc). thể của thợ trở thành một xã hội → Lao tượng.
Tiền giấy (fiat money): Là loại tiền không có giá trị nội tại, chỉ có giá trị dựa trên niềm tin và
sự bảo đảm của nhà nước. Giá trị của tiền giấy không phụ Một 100 USD không có do chi phí in
mà do nó được xã hội chấp nhận
Giá trị sử dụng là công dụng của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của con người (ví dụ: dụ: chúng có sẵn,
không do lao động tạo ra. (ví dụ: người tự trồng ăn) hàng hóa. thức xác - đó:
P×QP \times QP×Q : Tổng giá cả hàng hóa lưu thông chưa thanh
toán ngay, khoản K tăng, làm giảm lượng tiền cần thiết trong lưu thông. không cần tiền lập tức để toán, làm giảm lượng lưu thông.
Quy luật giá trị hoạt động trong nền sản xuất hàng hóa, tác động thông qua cạnh
Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện qua sự điều tiết sản xuất, phân hóa trù và giá Giá s → Số lượng hóa sản xuất trong cùng thời gian
Khi thời gian lao động tăng → Người lao động làm việc lâu hơn, sản xuất được nhiều
Nếu các điều kiện khác không đổi gian lao động cần cho – bởi chi phối giá cả.
Cung – cầu chỉ làm giá cả biến động trong ngắn hạn, khiến giá cả có thể cao hơn sử của công của hóa trong việc thỏa cầu của con người.
Thực chất của quan hệ trao
hàng hóa không phải hai lượng hàng hóa bằng nhau, mà o lao động xã hội cần thiết
sản xuất ra chúng, chứ không phải dựa vào số o dụ: có nếu lao động kết tinh trong o o kim cương
cao hơn rất nhiều so với sắt. Lượng
hàng hóa không phải tổng của lao động cụ thể lao động trừu tượng. (ví dụ: thợ mộc làm bàn, thợ may may áo).
Lao động trừu tượng là lao động không phân biệt ngành nghề, thể hiện dưới dạng hao phí sức
lao động xã hội nói chung. o giá hàng hóa Thời gian lao động xã hội cần ra hàng hóa tiêu
Người sản xuất (doanh nghiệp, hộ kinh doanh…) tham gia sản xuất hàng hóa với mục tiêu Người mới tượng hướng đến lợi ích o
o Quy luật cung - cầu (cung nhiều hơn cầu → giá giảm, cầu nhiều hơn cung → giá tăng). o
Vật ngang giá không chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra mà tồn trước đó o ngang giá trao hàng hóa khác
1 con bò đổi 10 bao lúa). o o o o o o hơn trong cùng một gian. o o sản lượng nhiều hơn. xuất ra hàng hóa đó. tế, giá trị của nó
do nhiều yếu tố tác động như:
o Quan hệ cung – cầu: Khi cung lớn hơn cầu, giá cả giảm; khi cầu lớn hơn cung, giá cả tăng. o o o quyết
thời gian lao động xã hội cần thiết
sản xuất ra hàng hóa đó.
o Cung – cầu không làm thay đổi giá trị, vì giá trị phản ánh lao động kết tinh trong hàng
hóa, không phụ thuộc vào thị trường. o cầu.
o Cung lớn hơn cầu → Giá cả giảm.
o Cầu lớn hơn cung → Giá cả tăng.
thành hàng hóa, một sản cần thỏa kiện: o
o Hàng hóa phải thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người. o
Quy luật kinh tế những mối quan hệ khách quan, chi phối sự vận động của nền kinh
o Quy luật kinh tế không phụ thuộc vào ý chí con người, ví dụ như quy luật – o o o dụ: – có và phát triển o o o o tâm. ( sản xuất hàng hóa) o
o Thương hiệu là giá trị được xây dựng qua thời gian, dựa trên uy tín, chất
o Không chỉ do hao phí lao động, mà còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố phi vật chất như
cảm xúc, sự trung thành của khách hàng. o sức nhưng chưa
chắc có thương hiệu mạnh. o chúng có sự khác biệt: o o o trao o
o Giá cả có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị do tác động của cung – cầu, o cần thiết để
sản xuất ra nó, chứ không phải thời gian lao động của cá nhân. người xuất có thể sản phẩm
hơn, nhưng giá trị của mỗi sản phẩm không thay đổi, trừ khi năng suất lao động cũng tăng. o o o o
1 con bò = 20 triệu đồng làm nhanh hơn,
mạnh hơn trong cùng một khoảng gian).
Khi cường độ lao động tăng → Trong cùng một khoảng thời gian, người lao động sản
Khi cường độ lao động giảm → Trong cùng một khoảng thời gian, sản lượng hàng hóa không phải
bởi việc một cá nhân làm nhanh hay chậm. trong vi một quốc gia.
Tiền đủ giá trị (tiền vàng, bạc…) và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy, tiền điện tử…) đều có thể thực
hiện chức năng phương tiện lưu thông trong phạm vi một quốc gia. o động kết tinh. o o o - đó:
P×QP \times QP×Q : Tổng giá cả hàng hóa lưu thông hơn yêu cầu thanh toán các khoản nợ
Lượng tiền cần cho lưu suất động đến và cụ thể o lao Sản xuất
nhiều hàng hóa hơn trong cùng một gian của đơn vị gian lao động
o Năng suất lao động giảm
Sản xuất hàng hóa hơn trong cùng một gian → (vì thời o của toàn bộ hàng hóa tăng (mặc dù của mỗi đơn hàng hóa giảm). o → hàng hóa hơn tạo ra → Tổng của toàn bộ hàng hóa giảm (mặc dù
của mỗi đơn hàng hóa tăng). phức tạp.
Nếu hàng hóa sản xuất ra không phù hợp nhu cầu xã hội, thì dù đã có hao lao
của hàng hóa quyết định.
Giá cả hàng hóa không chỉ do giá trị hàng hóa quyết định, mà còn bị ảnh hưởng bởi o o tế, o o o
Cường độ lao động tăng (người lao động làm việc nhanh hơn, tích cực hơn trong thời →
Một công nhân làm 8 giờ/ngày, nếu tăng cường độ làm việc, anh ta có thể sản xuất sản xuất ra
Khi năng suất lao động tăng → Sản xuất được nhiều hàng hóa hơn trong cùng một thời → →
Khi thời gian lao động giảm (nghĩa tổng gian làm hơn) Tổng hàng
Năng suất lao động tăng làm giảm giá trị một đơn vị hàng hóa. giá
Khi thời gian lao động tăng → Người lao động làm việc nhiều giờ hơn → Sản xuất ra nhiều hàng hóa hơn. trừu tượng. cầu trường. giảm. sản xuất ra sẽ tăng.
phải hai lượng hàng hóa bằng nhau.
cạnh tranh, và các yếu tố khác. hóa. thông trong vi một quốc gia. cầu. sản xuất ra sẽ tăng. 15