BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1.
Tất cả tiền lưu thông trong nền kinh tế hiện nay đều là tư bản.
Sai, tiền lưu thông hàng hóa giản đơn không phải bản chỉ tiền tệ
thông thường với đúng nghĩa của nó theo công thức H-T-H’
2.
Mọi tư bản trong nền kinh tế đều vận động theo công thức H T H’
Sai, Lưu thông hàng hóa bản theo công thức T-H-T’
3.
Mọi sự u thông của tiền trong nền kinh tế hiện nay đều sự lưu thông
không có giới hạn
Sai, lưu thông hàng hóa giản đơn giới hạn n lưu thông hàng hóa
bản thì không có giới hạn
4.
Tất cả tiền trong nền kinh tế hiện nay đều được sử dụng với mục đích tạo ra
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
Sai, chỉ tiền của lưu thông hàng hóa bản mới được dùng để tạo ra g
trị thặng dư còn tiền lưu thông hàng hóa giản đơn thì không
5.
Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của sản xuất hàng
hóa
Sai, sức lao động tồn tại trước sản xuất hàng hóa chỉ trở thành hàng hóa
trong điều kiện tư bản chủ nghĩa khi mà người lao động bị tước đi toàn bộ
tư liệu sản xuất và bán đi sức lao động
6.
Chỉ cần con người được tự do thân thể, sức lao động sẽ trở thành hàng hóa
trong nền kinh tế
Sai, sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do thân
thể và người lao động b tước đoạt hết toàn b tư liệu sn xuất
7.
Lao động một loạing hóa đặc biệt
Sai, hàng hóa sức lao động mới 1 loại hàng hóa đặc biệt
8.
Sức lao động một loạing hóa đặc biệt khi sử dụng thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
Đúng, sức lao động thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá tr sức lao động
(tiền công) để đáp ứng nhu cầu ᴠà mục tiêu của người ѕử dụng lao động.
9.
Tiềnng giá cả của lao động
Sai, tiền công không phải giá trị hay giá cả của lao động, mà giá cả
của hàng hóa sức lao động.
10.
Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các liệu sinh hoạt
mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh
thần)
Sai, Giá trị của sức lao động được tính gián tiếp thông qua giá trị của các
liệu sinh hoạt người lao động tiêu dùng để phc hồi sức lao động (cả
vật chất lẫn tinh thần)
11.
Sức lao động loại hàng hóa đặc biệt giá trị sử dụng của đặc điểm
đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Đúng, Sức lao động loại hàng hóa đặc biệt giá tr sử dụng của
là nguồn gốc sinh ra giá trị của hàng hóa sức lao đng chứ không phải
lượng giá trị ngang bằng mà là giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó
12.
bản bất biến bộ phận bản sẽ tồn tại dưới dạng liệu sản xuất
tiền lương
Sai, bản bất biến bộ phận bản sẽ tồn tại dưới dạng giá tr của
liệu sản xuất (máy móc, nhà xưởng, nguyên nhiên liệu, …)
13.
Căn cứ phân chia bản thành bất biến khả biến căn cứ vào vai trò của
các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng, căn cứ vào vai trò của từng bộ phận trong việc tạo ra giá trị thặng
mà tư bản sẽ được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
14.
bản khả biến nguồn gốc tạo ra giá trị thặng nên bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Sai, bản khả biến vai trò trực tiếp tạo ra giá tr thặng n bản
bất biến có vai trò gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư
15.
Căn cứ phân chia bản thành bất biến khả biến căn cứ vào giá trị của
các loại tư bản.
Sai, căn cứ vào vai trò của từng bộ phận trong việc tạo ra giá trị thặng
16.
bản bất biến (C) bản khả biến (v) vai trò như nhau trong việc
tạo ra giá trị thặng dư
Sai, bản khả biến vai trò trực tiếp tạo ra giá tr thặng còn bản
bất biến có vai trò gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư
17.
Giá trị mới 1 phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra
Sai, giá trị mới 1 phần gtrị ca lượng giá trị hàng hóa, hao phí lao
động sống
18.
Giá trị mới mt phần của g trị hàng hóa
Đúng, Giá tr mới một phần của giá tr hànga, tạo ra hao plao động
sống
19.
Giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa
Sai, Giá trị mới chỉ một phần của giá trị hàng hóa
20.
Tuần hoàn của bản thể hiện cả mặt lượng mặt chất của sự vận động
của tư bản
Sai, tuần hoàn của tư bản chỉ thể hiện mặt chất của sự vận đng của tư bản
còn chu chuyển của bản chỉ thể hiện mặt lượng ca quá trình vận động
bản
21.
Chu chuyển bản thể hiện cả mặt lượng chất của quá trình vận động
của tư bản
Sai, Chu chuyển của tư bản chỉ thể hiện mặt lượng của quá trình vận đng
bản còn tuần hoàn của bản chỉ thể hiện mặt chất của sự vận động của
tư bản
22.
Trong quá trình tuần hoàn, bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX,
TBHH, TBTT
Sai, Trong quá trình tuần hoàn, bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng kế
tiếp nhau: TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa.
23.
Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của bản là: mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện giá tr thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
Sai, Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của bản là: mua các yếu tố sản xuất,
sản xuất ra giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư.
24.
Mọi tư bản đều có thể phân chia thành tư bản cố định (C1) và tư bản lưu
động. (C2 + v), C2: nguyên-phụ-nhiên liệu, v: giá trị sức lao động, tiền công,
tư bản khả biến; C1: nhà xưởng, kho bãi,xe cộ,
Sai, chỉ bản sản xuất mới thể phân chia thành bản cố định
bản lưu động
25.
bản cố định bao gồm toàn bộ liệu sản xuất tiền lương
Sai, bản cố định bao gồm liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, kho bãi,
xe cộ, …), không có nguyên, phụ, nhiên liệu, và tiền lương
26.
bản cố định bản lưu động đều bị hao mòn trong quá trình sử dụng
Sai, chỉ có tư bản c định sẽ bị hao mòn dưới dạng hữu hình (vật chất), và
vô hình (giá trị) trong quá trình sử dụng.
27.
bản cố định và tư bản lưu đng đều có sự chu chuyển giống nhau.
Sai, bản cố định chu chuyển nhiều lần, chuyển từng phần vào giá trị sản
phẩm còn tư bản lưu động chu chuyển 1 lần, chuyển toàn phần vào giá trị
sản phẩm.
28.
bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
Sai, bản cố định sẽ bị hao mòn dưới dạng hữu hình (vật chất), hình
(giá trị) trong quá trình sử dụng.
29.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối đều được tạo ra nhờ kéo dài thời
gian lao động
Sai, Chỉ giá trị thặng tuyệt đối mới được tạo ra nhờ kéo dài thời gian
lao động lên còn giá trị thặng dư tương đối được tạo ra bằng cách tăng
năng suất lao động xã hội
30.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối giống nhau ch đều làm cho thời
gian lao động tất yếu bị rút ngắn
Sai, Giá trị thng tương đối rút ngắn được thời gian lao động tất yếu còn
giá trị thặng dư tuyệt đối không làm thay đi thời gian lao động tất yếu.
31.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối giống nhau chỗ đềum cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
Đúng, Giá tr thặng tương đối tuyệt đối giống nhau chỗ đều làm cho
thời gian lao động thặng dư tăng lên
32.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất
lao động xã hội
Sai, Chỉ giá trị thặng tương đối được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động
xã hội còn giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài thời
gian lao động lên
33.
Giá trị thặng siêu ngạch hình thức biến tướng của gtrị thặng
tương đối
v
Đúng, Giá tr thng siêu ngạch hình thức biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối
34.
Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu thể thu được giá trị thặng
dư tuyệt đối.
Đúng, giá tr thặng tuyệt đối cũng thể được tao ra bằng cách tăng
cường độ lao đng
35.
bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng (m) thu được càng
ít
Sai, Thời gian chu chuyển của bản (ch) càng ít thì tốc độ chu chuyển ca
tư bản (n) càng nhanh thì càng tạo điều kiện cho giá trị thặng dư (m) được
sản xuất ra nhiều hơn, tư bản càng lớn nhanh hơn và ngược lại. [ ch tăng
n giảm m giảm]
Thời gian chu chuyển của bản (ch) tỷ lệ nghịch với tốc độ chu chuyển ca
tư bản (n) và giá trị thặng dư (m); tốc độ chu chuyển của tư bản (n) tỷ lệ
thuận với giá trị thặng dư (m)
36.
Khi thời gian chu chuyển của bản (ch) càng lớn thì tốc độ chu chuyển của
tư bản (n) càng chậm
Đúng, [ ch tăng n giảm m giảm]
37.
Chi phí sản xuất TBCN (k=C+v) thường lớn hơn bản ng trước (K=
C+v)
Sai, vì chi phí sản xuất TBCN chỉ gồm khấu hao của tư bản cố định trong 1
chu kỳ sản xuất còn bản ứng trước gồm bản cố định tròng tất cả kỳ sản
xuất nên chi phí sản xuất TBCN luôn nhỏ hơn tư bản ứng trước.k<K
k=K khi tính trong 1 năm
C: TBBB; C1: TBCĐ; v: TBKB, C2+v: TBLĐ
38.
Chi phí sản xuất TBCN chỉ bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc
thuê mướn sức lao động
Sai, chi phí sản xuất TBCN bao gồm cả khoản chi phí mua tư liệu sản
xuất( máy móc, nxưởng, kho bãi, nguyên- vật liệu,…) chi phí thuê
mướn sức lao động
39.
Cấu tạo hữu (
C
¿
tăngn trong điều kiện tổng bản không đổi thì làm
cho tỷ suất giá trị thặng dư không đi.
C = C1 + C2
v
Cấu tạo hữu cơ (
C
¿
tỷ lệ nghch với tỷ suất lợi nhuận (p’) (m’=const)
Tỷ suất giá trị thặng (m’); tốc độ chu chuyển của bản (n); tỷ lệ tiết
kiệm tư bản bất biến (%C) tỷ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận (p’)
Sai,
m m
'
40.
Tỷ suất lợi nhuận (p’ =
C
+
v
100 %
=
C
v
+1
100 %¿
chỉ bị phụ thuộc vào tỷ
m t
'
suất giá tr thặng (m’=
v
100 %
=
t
100 %
¿
,t’: thời gian lao động thặng
dư; t: thời gian lao động tất yếu
Sai, tỷ suất lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào tỷ suất giá trị thặng dư mà
còn phụ thuộc và cấu tạo hữu cơ ( tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và
tỉ lệ nghịch với cấu tạo hữu nếu suất giá trị thặng không đổi, tốc độ
chu chuyển ca tư bản (n) và tỷ lệ tiết kiệm bản bất biến (%C)
41.
Tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm khi tỷ suất giá trị thặng ng.
Sai, tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm khi tỷ suất giá trị thặng giảm cấu tạo hữ
cơ không đổi
42.
Tỷ suất giá trị thặng tăngn hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận
Sai, tỷ suất lợi nhuận t lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng
43.
Cấu tạo hữu tăng hay giảm ng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
(tỷ suất giá tr thặng dư không đổi)
Sai, cấu tạo hữu tỉ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận khi tỷ sut giá trị thặng
dư không đổi
44.
Tích tụ bản quá trình gia tăng quy bản biệt bằng cách sáp
nhập tư bản
Sai, tích tụ bản quá trình gia tăng quy bản biệt bằng cách tu
bản hóa 1 bộ phận giá trị thặng dư
45.
Tập trung tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản
Sai, tập trung bản dùng bản sẵn trong nền kinh tế thông qua con
đường sáp nhp để mở rộng quy mô tư bn cá biệt
'
46.
Tích tụ bản tập trung bản đều làm cho quy bản biệt tăng
lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng
Sai, tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt
tăng lên nhưng chỉ tích tụ bản làm gia tăng quy bản hội, còn
tập trung tư bản chỉ dịch chuyển vốn từ tay người này sang người khác.
47.
Tích tụ tư bản là dùng tư bản để m rộng quy mô tư bản.
Sai, tích tụ bản quá trình gia tăng quy bản biệt bằng cách tu
bản hóa 1 bộ phận giá trị thặng dư
48.
Tích tụ tư bản tập trung bản đều dựa trên cơ sở giá trị thặng
Sai, chỉ tích tụ bản dùng giá trị thặng để mở rộng quy bản cá
biệt còn, tập trung tư bản thì không
49.
Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị quy luật giá trị
thặng dư không còn tồn tại nữa. (chương 4)
Sai, Trong giai đoạn ch nghĩa tư bản cạnh tranh tự do, quy luật giá trị
thặng biểu hiệu thành quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân, còn quy luật
giá trị sẽ chuyển hóa thành quy luật giá cả sản xuất
50.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân tỷ suất lợi nhuận nhà bản thu được
trong mi trường hợp
Sai, Tỷ suất lợi nhuận bình quân tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị thặng
dư thu được trong các ngành và tổng vốn đầu tư
m
p
p
=¿
100 %
=
(C +v )
k
51.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá trị
thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản
Đúng, Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá
trị thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản
52.
bản thương nghiệp bộ phận bản được sử dụng để đầu vào sản
xuất công nghiệp
Sai, bản thương nghiệp bộ phận bản chuyên bán hàng hóa cho
những nhà sản xuất công nghiệp
53.
bản thương nghiệp bộ phận bản được sử dụng để đầu vào sản
xuất nông nghiệp
Sai, bản thương nghiệp bộ phận bản chuyên bán hàng hóa cho
những nhà sản xuất công nghiệp
54.
Lợi nhuận thương nghiệp một phần giá trị thặng được tạo ra trong sản
xuất công nghiệp
Đúng, Lợi nhuận thương nghiệp một phần giá trị thặng được tạo ra
trong sản xuất công nghiệp
55.
Giá trị thặng mt phần của lợi nhuận thương nghiệp được tạo ra trong
sản xuất công nghiệp
Sai, Lợi nhuận thương nghiệp một phần giá trị thặng được tạo ra
trong sản xuất công nghiệp
56.
Lợi nhuận thương nghiệp do bản thương nghiệp nhường lại cho bản
công nghiệp.
Sai, lợi nhuận thương nghiệp do nhà bản công nghiệp nhường cho
nhà tư bản thương nghiệp
57.
Lợi tức cho vay một phần của lợi nhuận bình quân người chủ bản
phải trả cho người đi vay.
Sai, Lợi tức cho vay (z) một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi
vay phải trả cho chủ tư bản
58.
Lợi tức giá cả của bản cho vay
Sai, lợi tức không phải giá cả của bản cho vay khoản tiền mà
người cho vay nhận được khi cho vay số tiền đó.
59.
Lợi tức chi phí để được sử dụng bản cho vay
Sai, lợi tức không phải chi phí để được sử dụng bản cho vay thực tế
là phần thu nhập mà người cho vay nhận được từ việc cho vay tiền.
60.
Lợi tức cổ phiếu lợi tức trái phiếu đều bị phụ thuộc vào tình hình hoạt
động của công ty cổ phần
Sai, lợi tức cổ phiếu trái phiếu không hoàn toàn phụ thuộc vào tình hình
hoạt động của công ty cổ phần
61.
Lợi tức cổ phiếu lợi tức trái phiếu đều một khoảng thỏa thuận không
đổi
Sai,
62.
Cổ phiếu trái phiếu đều các loại bản giả
Sai,
K: Tổng đầu bản (Chi phí sản xuất bản chủ nghĩa)
C : Tư bản bất biến:
+ C1: tiền đầu nhà xưởng mua sắm trang thiết bị
+ C2: tiền mua nguyên vật liệu
v: bản khả biến ( thời gian lao đng, sức lao động, tiền lương của nhân viên,
bản dùng để mua sức lao động.
t: Thời gian lao động tất yếu
m: Giá trị thặng
t’: thời gian lao động thặng
m’: tỷ suất giá trị thặng dư (trình độ bóc lột)
W: cấu giá tr sản phẩm ( giá trị hàng hóa)
M1: Giá trị thặng dư được tư bản hóa
bản cố định: nhà xưởng máy móc, trang thiết bị
Tư bản lưu động: C2+v
Lợi tứ tiền lãi mình phải trả
Tỷ suất lợi nhuận: p’
Tổng bản p
Công thức
13. Tỷ suất lợi nhuận bình quân P = ( Tổng M các ngành / Tổng K các ngành) x
100%
14. Lợi nhuận bình quân = (K x tỷ suất lợi nhuận bình quân)
15. Giá cả sản xuất = Tổng K + Lợi nhuận bình quân
16. Chi psản xuất sản phẩm = C1 + C2 + V = số tiền đầu mua máy móc thiết
bị, xây
dựng nhà xưởng để sử dụng trong 1 năm hết + số tiền đầu mua bông cac
nguyên
phụ liệu
17. Lợi tức Z = số tháng cho vay ( vốn x tỷ suất lợi tức/1 năm : 12 tháng)
18. Tỷ suất lợi tức cả năm = tổng lợi tức cả m : vốn ban đầu x 100%
19. bản lưu động = C2 + V
20. bản cố định C1
21. Lợi tức của tư bản cho vay Z = tổng tư bản cho vay x tỷ suất lợi tức
22. Tỷ suất lợi nhuận : p’(t suất lợi nhuận) = p(lợi nhuận)/ K x 100%
23. Tổng giá tr thặng siêu ngạch: Tổng giá cả bán được (theo giá cũ) tổng giá
trị cá
biệt mới
24. Gía trị biệt: W = C + V mới + M mới
25. bản công nghiệp nơi sản xuất = K + p = tổng bản CN + lợi nhuận
26. bản thương nghiệp nơi bán = K + p = Giá cả sản xuất công nghiệp + lợi
nhuận
27. Địa tuyệt đối = Tổng giá trị trị truyết
28. cấu giá trị sản phẩm: W = (C / số sản phẩm).c + (V/ số sản phẩm).v +
(M/số sản
phẩm).m
29. Giá trị địa tuyệt đối: W ( M+ V +C) lớn W n.

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Tất cả tiền lưu thông trong nền kinh tế hiện nay đều là tư bản.
Sai, tiền lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là tư bản mà chỉ là tiền tệ
thông thường với đúng nghĩa của nó theo công thức H-T-H’

2. Mọi tư bản trong nền kinh tế đều vận động theo công thức H – T – H’
Sai, Lưu thông hàng hóa tư bản theo công thức T-H-T’
3. Mọi sự lưu thông của tiền trong nền kinh tế hiện nay đều là sự lưu thông không có giới hạn
Sai, lưu thông hàng hóa giản đơn có giới hạn còn lưu thông hàng hóa tư
bản thì không có giới hạn

4. Tất cả tiền trong nền kinh tế hiện nay đều được sử dụng với mục đích tạo ra
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
Sai, chỉ có tiền của lưu thông hàng hóa tư bản mới được dùng để tạo ra giá
trị thặng dư còn tiền lưu thông hàng hóa giản đơn thì không

5. Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của sản xuất hàng hóa
Sai, sức lao động tồn tại trước sản xuất hàng hóa và chỉ trở thành hàng hóa
trong điều kiện tư bản chủ nghĩa khi mà người lao động bị tước đi toàn bộ
tư liệu sản xuất và bán đi sức lao động

6. Chỉ cần con người được tự do thân thể, sức lao động sẽ trở thành hàng hóa trong nền kinh tế
Sai, sức lao động trở thành hàng hóa khi người lao động được tự do thân
thể và người lao động bị tước đoạt hết toàn bộ tư liệu sản xuất

7. Lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
Sai, hàng hóa sức lao động mới 1 loại hàng hóa đặc biệt
8. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
Đúng, sức lao động có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động
(tiền công) để đáp ứng nhu cầu ᴠà mục tiêu của người ѕử dụng lao động.

9. Tiền công là giá cả của lao động
Sai, tiền công không phải là giá trị hay giá cả của lao động, mà là giá cả
của hàng hóa sức lao động.

10. Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt
mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh thần)
Sai, Giá trị của sức lao động được tính gián tiếp thông qua giá trị của các
tư liệu sinh hoạt mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả
vật chất lẫn tinh thần)

11. Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có đặc điểm
đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Đúng, Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có
là nguồn gốc sinh ra giá trị của hàng hóa sức lao động
chứ không phải
lượng giá trị ngang bằng mà là giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó

12. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai, Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng giá trị của tư
liệu sản xuất (máy móc, nhà xưởng, nguyên nhiên liệu, …)

13. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào vai trò của
các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng, căn cứ vào vai trò của từng bộ phận trong việc tạo ra giá trị thặng
mà tư bản sẽ được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến

14. Tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nên tư bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Sai, tư bản khả biến có vai trò trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư còn tư bản
bất biến có vai trò gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư

15. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị của các loại tư bản.
Sai, căn cứ vào vai trò của từng bộ phận trong việc tạo ra giá trị thặng dư
16. Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) có vai trò như nhau trong việc
tạo ra giá trị thặng dư
Sai, tư bản khả biến có vai trò trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư còn tư bản
bất biến có vai trò gián tiếp tạo ra giá trị thặng dư

17. Giá trị mới là 1 phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra
Sai, giá trị mới là 1 phần giá trị của lượng giá trị hàng hóa, hao phí lao động sống
18. Giá trị mới là một phần của giá trị hàng hóa
Đúng, Giá trị mới là một phần của giá trị hàng hóa, tạo ra hao phí lao động sống
19. Giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa
Sai, Giá trị mới chỉ là một phần của giá trị hàng hóa
20. Tuần hoàn của tư bản thể hiện cả mặt lượng và mặt chất của sự vận động của tư bản
Sai, tuần hoàn của tư bản chỉ thể hiện mặt chất của sự vận động của tư bản
còn chu chuyển của tư bản chỉ thể hiện mặt lượng của quá trình vận động tư bản

21. Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và chất của quá trình vận động của tư bản
Sai, Chu chuyển của tư bản chỉ thể hiện mặt lượng của quá trình vận động
tư bản còn tuần hoàn của tư bản chỉ thể hiện mặt chất của sự vận động của tư bản

22. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX, TBHH, TBTT
Sai, Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng kế
tiếp nhau: TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa.

23. Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
Sai, Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất,
sản xuất ra giá trị thặng dư, thực hiện giá trị thặng dư.

24. Mọi tư bản đều có thể phân chia thành tư bản cố định (C1) và tư bản lưu
động. (C2 + v), C2: nguyên-phụ-nhiên liệu, v: giá trị sức lao động, tiền công,
tư bản khả biến; C1: nhà xưởng, kho bãi,xe cộ, …
Sai, chỉ có tư bản sản xuất mới có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động
25. Tư bản cố định bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai, Tư bản cố định bao gồm cá tư liệu sản xuất ( máy móc, thiết bị, kho bãi,
xe cộ, …), không có nguyên, phụ, nhiên liệu, và tiền lương

26. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn trong quá trình sử dụng
Sai, chỉ có tư bản cố định sẽ bị hao mòn dưới dạng hữu hình (vật chất), và
vô hình (giá trị) trong quá trình sử dụng.

27. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau.
Sai, tư bản cố định chu chuyển nhiều lần, chuyển từng phần vào giá trị sản
phẩm còn tư bản lưu động chu chuyển 1 lần, chuyển toàn phần vào giá trị sản phẩm.

28. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
Sai, tư bản cố định sẽ bị hao mòn dưới dạng hữu hình (vật chất), và vô hình
(giá trị) trong quá trình sử dụng.

29. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ kéo dài thời gian lao động
Sai, Chỉ có giá trị thặng dư tuyệt đối mới được tạo ra nhờ kéo dài thời gian
lao động lên
còn giá trị thặng dư tương đối được tạo ra bằng cách tăng
năng suất lao động xã hội

30. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động tất yếu bị rút ngắn
Sai, Giá trị thặng dư tương đối rút ngắn được thời gian lao động tất yếu còn
giá trị thặng dư tuyệt đối không làm thay đổi thời gian lao động tất yếu.

31. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
Đúng, Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho
thời gian lao động thặng dư tăng lên

32. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
Sai, Chỉ giá trị thặng dư tương đối được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động
xã hội còn giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bằng cách kéo dài thời gian lao động lên

33. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Đúng, Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối

34. Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư có thể thu được giá trị thặng dư tuyệt đối.
Đúng, giá trị thặng dư tuyệt đối cũng có thể được tao ra bằng cách tăng
cường độ lao động

35. Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư (m) thu được càng ít
Sai, Thời gian chu chuyển của tư bản (ch) càng ít thì tốc độ chu chuyển của
tư bản (n) càng nhanh thì càng tạo điều kiện cho giá trị thặng dư (m) được
sản xuất ra nhiều hơn, tư bản càng lớn nhanh hơn và ngược lại. [ ch tăng
n giảm m giảm]
Thời gian chu chuyển của tư bản (ch) tỷ lệ nghịch với tốc độ chu chuyển của
tư bản (n) và giá trị thặng dư (m); tốc độ chu chuyển của tư bản (n) tỷ lệ
thuận với giá trị thặng dư (m)

36. Khi thời gian chu chuyển của tư bản (ch) càng lớn thì tốc độ chu chuyển của tư bản (n) càng chậm Đúng, [ ch tăng n giảm m giảm]
37. Chi phí sản xuất TBCN (k=C+v) thường lớn hơn tư bản ứng trước (K= C+v)
Sai, vì chi phí sản xuất TBCN chỉ gồm khấu hao của tư bản cố định trong 1
chu kỳ sản xuất còn tư bản ứng trước gồm tư bản cố định tròng tất cả kỳ sản
xuất nên chi phí sản xuất TBCN luôn nhỏ hơn tư bản ứng trước.kk=K khi tính trong 1 năm

C: TBBB; C1: TBCĐ; v: TBKB, C2+v: TBLĐ C = C1 + C2
38. Chi phí sản xuất TBCN chỉ bao gồm các khoản chi phí liên quan đến việc
thuê mướn sức lao động
Sai, chi phí sản xuất TBCN bao gồm cả khoản chi phí mua tư liệu sản
xuất( máy móc, nhà xưởng, kho bãi, nguyên- vật liệu,…) và chi phí thuê mướn sức lao động
C
39. Cấu tạo hữu cơ ( ¿tăng lên trong điều kiện tổng tư bản không đổi thì làm v
cho tỷ suất giá trị thặng dư không đổi. Cấu C
tạo hữu cơ ( ¿ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận (p’) (m’=const) v
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’); tốc độ chu chuyển của tư bản (n); tỷ lệ tiết
kiệm tư bản bất biến (%C) tỷ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận (p’) Sai, m m' ∗100 %=
40. Tỷ suất lợi nhuận (p’ = ∗ C+ v C
100 %¿ chỉ bị phụ thuộc vào tỷ +1 v m t '
suất giá trị thặng dư (m’= ∗100 %= ∗100 %¿,t’: thời gian lao động thặng v t
dư; t: thời gian lao động tất yếu
Sai, tỷ suất lợi nhuận không chỉ phụ thuộc vào tỷ suất giá trị thặng dư mà
còn phụ thuộc và cấu tạo hữu cơ ( tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư và
tỉ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ nếu tý suất giá trị thặng dư không đổi, tốc độ
chu chuyển của tư bản (n) và tỷ lệ tiết kiệm tư bản bất biến (%C)

41. Tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng.
Sai, tỷ suất lợi nhuận sẽ giảm khi tỷ suất giá trị thặng dư giảm và cấu tạo hữ cơ không đổi
42. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Sai, tỷ suất lợi nhuận tỉ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư
43. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
(tỷ suất giá trị thặng dư không đổi)
Sai, cấu tạo hữu cơ tỉ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận khi tỷ suất giá trị thặng dư không đổi
44. Tích tụ tư bản là quá trình gia tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập tư bản
Sai, tích tụ tư bản là quá trình gia tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tu
bản hóa 1 bộ phận giá trị thặng dư

45. Tập trung tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản
Sai, tập trung tư bản là dùng tư bản sẵn có trong nền kinh tế thông qua con
đường sáp nhập để mở rộng quy mô tư bản cá biệt

46. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng
lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng
Sai, tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt
tăng lên nhưng chỉ có tích tụ tư bản làm gia tăng quy mô tư bản xã hội, còn
tập trung tư bản chỉ dịch chuyển vốn từ tay người này sang người khác.

47. Tích tụ tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản.
Sai, tích tụ tư bản là quá trình gia tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tu
bản hóa 1 bộ phận giá trị thặng dư

48. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều dựa trên cơ sở giá trị thặng dư
Sai, chỉ tích tụ tư bản là dùng giá trị thặng dư để mở rộng quy mô tư bản cá
biệt còn, tập trung tư bản thì không

49. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật giá trị
thặng dư không còn tồn tại nữa. (chương 4)
Sai, Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do, quy luật giá trị
thặng dư biểu hiệu thành quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân, còn quy luật
giá trị sẽ chuyển hóa thành quy luật giá cả sản xuất

50. Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ suất lợi nhuận mà nhà tư bản thu được trong mọi trường hợp
Sai, Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ phần trăm giữa tổng giá trị thặng
dư thu được trong các ngành và tổng vốn đầu tư
m p ' p =¿ ∗100 % = ∑(C +v ) k
51. Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá trị
thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản
Đúng, Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ lệ phần trăm giữa giá
trị thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản

52. Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất công nghiệp
Sai, Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản chuyên bán hàng hóa cho
những nhà sản xuất công nghiệp

53. Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất nông nghiệp
Sai, Tư bản thương nghiệp là bộ phận tư bản chuyên bán hàng hóa cho
những nhà sản xuất công nghiệp

54. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất công nghiệp
Đúng, Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra
trong sản xuất công nghiệp

55. Giá trị thặng dư là một phần của lợi nhuận thương nghiệp được tạo ra trong sản xuất công nghiệp
Sai, Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra
trong sản xuất công nghiệp

56. Lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản thương nghiệp nhường lại cho tư bản công nghiệp.
Sai, lợi nhuận thương nghiệp là do nhà tư bản công nghiệp nhường cho
nhà tư bản thương nghiệp

57. Lợi tức cho vay là một phần của lợi nhuận bình quân mà người chủ tư bản
phải trả cho người đi vay.
Sai, Lợi tức cho vay (z) là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi
vay phải trả cho chủ tư bản

58. Lợi tức là giá cả của tư bản cho vay
Sai, lợi tức không phải là giá cả của tư bản cho vay mà là khoản tiền mà
người cho vay nhận được khi cho vay số tiền đó.

59. Lợi tức là chi phí để được sử dụng tư bản cho vay
Sai, lợi tức không phải là chi phí để được sử dụng tư bản cho vay mà thực tế
là phần thu nhập mà người cho vay nhận được từ việc cho vay tiền.

60. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều bị phụ thuộc vào tình hình hoạt
động của công ty cổ phần
Sai, lợi tức cổ phiếu và trái phiếu không hoàn toàn phụ thuộc vào tình hình
hoạt động của công ty cổ phần

61. Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu đều là một khoảng thỏa thuận không đổi Sai,
62. Cổ phiếu và trái phiếu đều là các loại tư bản giả Sai,
K: Tổng đầu tư tư bản (Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa) C : Tư bản bất biến:
+ C1: tiền đầu tư nhà xưởng mua sắm trang thiết bị
+ C2: tiền mua nguyên vật liệu
v: Tư bản khả biến ( thời gian lao động, sức lao động, tiền lương của nhân viên, tư
bản dùng để mua sức lao động.
t: Thời gian lao động tất yếu m: Giá trị thặng dư
t’: thời gian lao động thặng dư
m’: tỷ suất giá trị thặng dư (trình độ bóc lột)
W: cơ cấu giá trị sản phẩm ( giá trị hàng hóa)
M1: Giá trị thặng dư được tư bản hóa
Tư bản cố định: nhà xưởng máy móc, trang thiết bị Tư bản lưu động: C2+v
Lợi tứ là tiền lãi mình phải trả
Tỷ suất lợi nhuận: p’ Tổng tư bản p Công thức
13. Tỷ suất lợi nhuận bình quân P = ( Tổng M các ngành / Tổng K các ngành) x 100%
14. Lợi nhuận bình quân = (K x tỷ suất lợi nhuận bình quân)
15. Giá cả sản xuất = Tổng K + Lợi nhuận bình quân
16. Chi phí sản xuất sản phẩm = C1 + C2 + V = số tiền đầu tư mua máy móc thiết bị, xây
dựng nhà xưởng để sử dụng trong 1 năm hết + số tiền đầu tư mua bông và cac nguyên phụ liệu
17. Lợi tức Z = số tháng cho vay ( vốn x tỷ suất lợi tức/1 năm : 12 tháng)
18. Tỷ suất lợi tức cả năm = tổng lợi tức cả năm : vốn ban đầu x 100%
19. Tư bản lưu động = C2 + V 20. Tư bản cố định C1
21. Lợi tức của tư bản cho vay Z = tổng tư bản cho vay x tỷ suất lợi tức
22. Tỷ suất lợi nhuận : p’(tỷ suất lợi nhuận) = p(lợi nhuận)/ K x 100%
23. Tổng giá trị thặng dư siêu ngạch: Tổng giá cả bán được (theo giá cũ) – tổng giá trị cá biệt mới
24. Gía trị cá biệt: W = C cũ + V mới + M mới
25. Tư bản công nghiệp là nơi sản xuất = K + p = tổng tư bản CN + lợi nhuận
26. tư bản thương nghiệp là nơi bán = K + p = Giá cả sản xuất công nghiệp + lợi nhuận
27. Địa tô tuyệt đối = Tổng giá trị trị truyết
28. Cơ cấu giá trị sản phẩm: W = (C / số sản phẩm).c + (V/ số sản phẩm).v + (M/số sản phẩm).m
29. Giá trị địa tô tuyệt đối: W ( M+ V +C) lớn – W bé hơn.