







Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI 01 Mã học phần: 75 phút (ĐỀ LẺ)
Thời gian thi: 7h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Quy luật kinh tế hình thành và tác động đến hoạt động kinh tế một cách khách quan, tức là
chúng tác động không cần thông qua hoạt động kinh tế của con người.
2. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng hoặc giảm, các nhân tố khác không đổi
thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi.
3. Khi thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động cùng tăng một lượng bằng nhau thì tỷ
suất giá trị thặng dư sẽ tăng lên.
4. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị của chúng vào
sản phẩm giống với tư bản khả biến.
5. Công nghiệp hóa được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ đây là mô hình công nghiệp hóa của
các nước công nghiệp mới.
6. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới để
thu lợi nhuận độc quyền cao.
7. Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các lợi
ích của mình thì quan hệ lợi ích của họ sẽ trở thành mâu thuẫn.
Câu 2: (3 điểm): Một doanh nghiệp tư bản sản xuất quần áo có giá trị thặng dư được sản xuất
mỗi năm là 11.250 đơn vị tiền tệ; tỷ suất giá trị thặng dư 75%; giá trị tư bản bất biến chiếm
6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1, Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 80% giá trị tư
bản bất biến, được sử dụng trong 15 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 2200 sản
phẩm/năm. (Giả sử giá cả = giá trị).
2, Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là
40%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy với cấu tạo hữu
cơ của tư bản không thay đổi. Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI 02 Mã học phần: 75 phút (ĐỀ CHẴN)
Thời gian thi: 7h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Bất kỳ lao động nào cũng đều là sự hao phí sức lao động của con người, do đó chúng đều là lao động trừu tượng.
2. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến hao phí lao động xã hội cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa đó.
3. Quyền sử dụng đất đai là một loại hàng hóa đặc biệt nên nó cũng có giá trị sử dụng và giá trị.
4. Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần tư bản đầu tư thành lợi nhuận.
5. Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị phụ thuộc vào nước ngoài.
6. Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền là lợi nhuận thu được dựa trên cơ sở đi đầu trong cải tiến kỹ
thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất trong các hãng độc quyền.
7. Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta về quan hệ phân phối
vừa có điểm giống, vừa có điểm khác biệt với kinh tế thị trường ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: (3 điểm): Một doanh nghiệp tư bản sản xuất quần áo có giá trị thặng dư được sản xuất
mỗi năm là 21.120 đơn vị tiền tệ; tỷ suất giá trị thặng dư 80%; giá trị tư bản bất biến chiếm
11/15 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1, Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 70% giá trị tư
bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 3500 sản
phẩm/năm. (Giả sử giá cả = giá trị).
2, Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là
35%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy với cấu tạo hữu
cơ của tư bản không thay đổi. Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI 03 Mã học phần: 75 phút (ĐỀ LẺ)
Thời gian thi: 9h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
2. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì giá trị
của một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
3. Lưu thông hàng hóa giản đơn không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư.
4. Quan hệ lợi ích kinh tế không chỉ được thiết lập trong quan hệ giữa con người với con người.
5. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động để sản xuất hàng hóa.
6. Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền là lợi nhuận mà các doanh nghiệp độc quyền thu được và chỉ
do lao động làm thuê trong các doanh nghiệp này tạo ra.
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta chỉ bao hàm nội dung trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại cho các ngành kinh tế.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản ngành da giầy có chi phí sản xuất của năm 2019 là 5408 triệu USD, trong đó:
-Khấu hao máy móc, nhà xưởng, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 1664 triệu USD.
-Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong năm gấp 2 lần giá trị tiền lương.
-Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%. Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động của
doanh nghiệp với thời gian sử dụng của tư bản cố định là 6 năm.
2. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2019 và
cấu tạo hữu cơ tư bản.
3. Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 1335 triệu USD sẽ được cho tích
lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau tích lũy tư bản (Cấu tạo
hữu cơ của tư bản không thay đổi) Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời gian làm bài MÃ ĐỀ THI 04 Mã học phần: 75 phút (ĐỀ CHẴN)
Thời gian thi: 9h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thái biểu hiện của giá trị.
2. Nội dung của cuộc cách mạng lần thứ ba là sử dụng năng lượng điện và động cơ điện.
3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa.
4. Khi thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động đều tăng một lượng bằng nhau thì tỷ
suất giá trị thặng dư tăng lên.
5. Tất cả các bộ phận của tư bản lưu động đều có đặc điểm là không biến đổi về đại lượng giá trị
trong quá trình sản xuất.
6. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị trong thời kỳ độc quyền không phải là quy luật giá cả sản xuất.
7. Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta về quan hệ quản lý
vừa có điểm giống, vừa có điểm khác biệt với kinh tế thị trường ở các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: (3 điểm) Một doanh nghiệp tư bản ngành da giầy có chi phí sản xuất của năm 2019 là 6205 triệu USD, trong đó:
-Khấu hao máy móc, nhà xưởng, thiết bị sử dụng trong sản xuất: 1095 triệu USD.
-Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong năm gấp 2,5 lần giá trị tiền lương.
-Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%. Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động của
doanh nghiệp với thời gian sử dụng của tư bản cố định là 12 năm.
2. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2019 và
cấu tạo hữu cơ tư bản.
3. Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 1340 triệu USD sẽ được cho tích
lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau tích lũy tư bản (Cấu tạo
hữu cơ của tư bản không thay đổi) Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời Mã học phần: gian làm MÃ ĐỀ THI 05 (ĐỀ LẺ) Thời bài 75 phút
gian thi: 13h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn mà không tác động trong
nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
2. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi hàng hóa.
3. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội.
4. Lợi nhuận thương nghiệp là một bộ phận lợi nhuận bình quân mà người đi vay tư bản phải trả
cho người cho vay tư bản.
5. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức
độc quyền ra thị trường thế giới.
6. Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả phải là cơ cấu kinh tế khép kín để giảm thiểu sự
phụ thuộc vào bên ngoài.
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.
Câu 2: (3 điểm): Một doanh nghiệp tư bản ngành may mặc có số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2022 như sau:
-Khấu hao máy móc, thiết bị mỗi năm: 7 triệu USD.
-Chi phí cho nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu: 8 triệu USD, bốn tháng mua một lần.
-Khấu hao kho tàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất mỗi năm: 5 triệu USD.
-Trả lương công nhân và lao động quản lý 1 tháng: 1 triệu USD.
-Tỷ suất giá trị thặng dư là 150%. Yêu cầu:
1, Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố định, giá trị tư bản
lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2, Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được doanh nghiệp sản xuất trong năm và cấu
tạo hữu cơ của tư bản (biết rằng tư bản cố định có thời gian sử dụng là 10 năm).
3, Xác định giá trị mỗi sản phẩm của doanh nghiệp, biết rằng năm 2022 sản xuất được 30.000
sản phẩm (Giả sử giá cả = giá trị).
4, Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu doanh nghiệp dành 40% giá trị thặng dư
để tiêu dùng, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất cho năm 2023 thì lượng tư
bản bất biến và tư bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu?
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời Mã học phần: gian làm MÃ ĐỀ THI 06 (ĐỀ CHẴN) Thời bài 75 phút
gian thi: 13h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ có thể tách rời nhau cả về không gian và thời gian.
2. Khi các điều kiện khác không thay đổi, tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng.
3. Mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản cố định.
4. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá trị
vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả sản xuất.
5. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội.
6. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ở Việt Nam hiện nay là phát triển nền kinh tế đóng, hạn
chế quan hệ kinh tế với nước ngoài.
7. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam không bao hàm những đặc
điểm chung của nền kinh tế thị trường.
Câu 2: (3 điểm): Một doanh nghiệp tư bản ngành may mặc có số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2022 như sau:
-Khấu hao máy móc, thiết bị mỗi năm: 5 triệu USD.
-Chi phí cho nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu: 4 triệu USD, ba tháng mua một lần.
-Khấu hao kho tàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất mỗi năm: 3,6 triệu USD.
-Trả lương công nhân và lao động quản lý 1 tháng: 0,5 triệu USD.
-Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Yêu cầu:
1, Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố định, giá trị tư bản
lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2, Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được doanh nghiệp sản xuất trong năm và cấu
tạo hữu cơ của tư bản (biết rằng tư bản cố định có thời gian sử dụng là 10 năm).
3, Xác định giá trị mỗi sản phẩm của doanh nghiệp, biết rằng năm 2022 sản xuất được 20.000
sản phẩm (Giả sử giá cả = giá trị).
4, Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu doanh nghiệp dành 60% giá trị thặng dư
để tiêu dùng, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất cho năm 2023 thì lượng tư
bản bất biến và tư bản khả biến phụ thêm là bao nhiêu?
Ghi chú: - Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời Mã học phần: gian làm MÃ ĐỀ THI 07 (ĐỀ LẺ) Thời bài 75 phút
gian thi: 15h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
cộng với lợi nhuận bình quân.
2. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu.
3. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch.
4. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của nhà tư
bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông.
5. Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, vai trò của lao động cụ thể không phải là tạo ra giá trị
thặng dư mà là bảo tồn giá trị cũ.
6. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ở nước ta hiện nay.
7. Quan hệ phân phối dựa trên đóng góp đầu vào cho sản xuất không phải là đặc trưng phản ánh
định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam.
Câu 2: (2 điểm): Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất như sau:
- Ngành A: Tổng số tư bản bất biến là 12994 đơn vị tiền tệ và chiếm tỷ lệ 7,3/8,5 tổng giá trị tư
bản của ngành; thời gian lao động thặng dư gấp 1,35 lần thời gian lao động tất yếu;
- Ngành B: Tổng tư bản của ngành là 11130 đơn vị tiền tệ, giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ
1,3/10,5 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 210%;
- Ngành C: Tư bản đầu tư là 12282 đơn vị tiền tệ; cấu tạo hữu cơ của tư bản là 12,3/1,5; tỷ suất
giá trị thặng dư là 80%. Hãy:
1, Xác định tỷ xuất lợi nhuận bình quân của xã hội.
2, Xác định lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất của mỗi ngành. (Giả sử tư bản cố định
chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Câu 3: (1 điểm): Thời gian lao động tất yếu bằng 4/7 thời gian lao động thặng dư, cấu tạo hữu
cơ tư bản là 7,5/1,5. Tính tỷ suất lợi nhuận của tư bản này. Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
BẬC ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Học kỳ I - Năm học 2022 - 2023
Tên học phần: Kinh tế chính trị Mác Lênin Thời Mã học phần: gian làm MÃ ĐỀ THI 08 (ĐỀ CHẴN) Thời bài 75 phút
gian thi: 15h ngày 04/01/2023
Câu 1: (7 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Vì sao? (Giải thích ngắn gọn)
1. Lao động trừu tượng không phải là lao động tạo ra toàn bộ giá trị của hàng hóa.
2. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá trị thặng dư.
3. Lợi nhuận bình quân cũng là giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra nên chúng không
phụ thuộc vào số lượng tư bản đầu tư.
4. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung.
5. Mục tiêu của công nghiệp hóa không phải là chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức.
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay thành phần kinh
tế tư nhân cùng với kinh tế tập thể đóng vai trò chủ đạo.
7. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với các
doanh nghiệp ngoài độc quyền.
Câu 2: (2 điểm): Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất như sau:
- Ngành E: Tổng số tư bản đầu tư là 24000 triệu USD, giá trị tư liệu sản xuất chiếm tỷ lệ 5/6
tổng giá trị tư bản của ngành; tỷ suất giá trị thặng dư là 75%;
- Ngành F: Tư bản bất biến của ngành là 44500 triệu đô, giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ 1,4/19,2
tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%;
- Ngành G: Tư bản khả biến là 6200 triệu đô; giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 18,4/23,4 tổng
giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 95%. Hãy:
1, Xác định tỷ xuất lợi nhuận bình quân của xã hội.
2, Xác định lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất của mỗi ngành. (Giả sử tư bản cố định
chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Câu 3: (1 điểm): Thời gian lao động thặng dư bằng 4/5 thời gian lao động tất yếu, cấu tạo hữu
cơ tư bản là 5,4/0,9. Tính tỷ suất lợi nhuận của tư bản này. Ghi chú:
- Cán bộ coi thi phát đề chẵn, lẻ cho sinh viên theo số thứ tự trong danh sách thi.
- Sinh viên không được sử dụng tài liệu
Bộ môn KTCT & CNXHKH