BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì
sao?
1.
Đối tượng của kinh tế chính tr Mác Lênin một ngành sản xuất cụ thể
nào đó
Sai. Đối tượng của KTCT Mác nin các quan hệ hội của sản xuất trao đổi
2.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mác nin quá trình lưu thông
Sai đối tượng quan hệ xã hội cảu sản xuất và trao đổi
3.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mác Lênin ngành thương nghiệp
Sai, quan hệ hội của sản xuất và trao đổi
4.
Đối tượng của kinh tế chính tr Mác Lênin nguồn gốc của của cải
Sai quan hệ hội của sản xuất và trao đổi
5.
Đối tượng của kinh tế chính tr Mác Lênin các quan hệ hội của
sản xuất
Sai quan hệ hội của sản xuất và trao đỏo
6.
Quy luật kinh tế những mối liên hệ phản ánh bản chất, ch quan, lặp đi
lặp lại của các hiện tượtieng và quá trình kinh tế
Sai vì quy luật kinh tế những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế
7.
Quy luật kinh tế những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
đúng
8.
Chính sách kinh tế sự vận dụng của c quy luật kinh tế vào quản lý
nền kinh tế nên nó phải mang tính chất khách quan
Sai mang tính chủ quan
9.
Chính sách kinh tế sự vận dụng của c quy luật kinh tế vào quản lý
nền kinh tế nên nó phải mang tính chất chủ quan
đúng
10.
Chính sách kinh tế sự vận dụng của c quy luật kinh tế vào quan lý
nền kinh tế nên chính sách kinh tế chính là quy luật kinh tế
Sai vì quy luật kinh tế sở của chính sách kinh tế
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì
sao?
1.
Sản xuất hàng hóa ra đời phát triển cùng với sự hình thành phát
triển của xã hội loài người
Sai vì sản xuất hàng hóa ra đời khi có sự phân công lao động hội và xó sự tư hữu về TLSX
2.
Sản xuất hàng hoá kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
Sai vì sản xuất hàng hóa chỉ xuất hiện khi sự phân công lao động hữu về liệu sản
xut
3.
Bất kỳ sản phẩm nào thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của hội thì đều
được gọi là hàng hóa
Sai sản phẩm được thông qua trao đổi buôn bán thì mới được gọi ng hóa
4.
Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều ng hóa
Sai phải thông qua trao đổi và buôn bán mới được gọi ng hóa
5.
Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính giá tr sử dụng và giá cả
Sai hai thuộc tính là gtrị sử dụng giá tr
Giá trị sử dụng công dụng của hàng hóa đó do thuộc tính tự nhiên => phạm trù vĩnh viễn
Giá trị là hao phí lao động xã hội => phạm trù lịch sử
6.
Giá cả giá tr trao đổi đều các thuộc tính của hàng hóa
Sai hai thuộc thuộc tính của hàng hóa gtrị sử dụng gtr
7.
Giá trị trao đổi gcả đều các biểu hiện của giá tr
Đúng. Giá trị trao đổi là số lượng hiện vật còn giá cả tiền của giá tr
8.
Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá
tr
Sai vì gtrị của hàng hóa không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa
Giá trị của hàng hóa là công dụng
Giá trị là hao phí lao độnghội
9.
Sở hàng hóa hai thuộc tính giá trị sử dụng giá trị do 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng. Lao động cụ thể giá trị sử dụng còn lao động trừu tượng là giá tr
10.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng một
Sai lao động cụ thể giá trị sử dụng còn lao động trừu tượng là giá tr
11.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều phạm trù vĩnh vin
Sai chỉ lao động cụ thể phạm trù vĩnh viễn
12.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
Sai lao
13.
Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản
xut
Sai vì lao động cụ thể tồn tại trong mọi nền sản xuất nhưng lao động trừu tượng chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa
14.
Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định
Sai do thời gian lao động hội quyết định
15.
Năng suất lao động cường độ lao động đều tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai chúng có tác động khác nhau
16.
Kéo dài thời gian lao động tăng cường độ lao động đều tác động
như nhau đến lượng giá trị hàng hóa
Đúng vì kéo i thời gian lao động đồng nghĩa tăng cường độ lao động
17.
Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa cũng giảm
theo
Sai năng suất lao động tăng làm lượng giá trị một đơn vị hàng hóa giảm nhưng ko làm thay
đổi lượng gtrị tổng đơn vị hàng hóa
18.
Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa thay đổi nhưng
làm tăng lượng tổng giá trị hàng hóa
19.
Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể lao động
trừu tượng
Sai vì lao động của người sản xuất thì luôn tính hai mặt lao động cụ thểlao động trừu
tượng
20.
Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa
Sai tiền tệ một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
21.
Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đôỉ
mua bán với nhau được
Sai vì trước khi tiền tệ xuất hiền thì trao đổi mua bán vẫn được diễn ra theo hình thức trao đổi
trực tiếp
22.
Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hoàng hóa này
được biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
Sai vì gtrị được biểu hện thông qua mộtng hóa chung được thống nhất cụ thể vàng
23.
Tất cả các loại tiền đều thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
Sai chỉ vàng mới thực hiện đầy đủ 5 chức ng của tiền tệ
24.
Tiền vàng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện
chức năng giá trị và chức năng lưu thông
Sai tiền vàngtiền hiệu giống nhau điểm đều thể lưu thông và thanh toán
25.
Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát
hành tiền thoải mái.
Sai vì tiền giấy chỉ tiềnhiệu, phải phát hành lưu thông đúng theo quy định nếu không
tình trạng lạm phát sẽ diễn ra
26.
Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần sự
can thiệp của nhà nước
Sai vì bên cạnh những ưu thế thì những nhược điểm như dễ xảy ra khủng hoảng, không thể
khắc phục được những suy thoái của tự nhiên môi trường,…
27.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây dựa trên việc đắp toàn bộ hao phí lao
động cá biệt cho nhau.
Sai phải dựa trên hao phí lao động hội chớ không phải hao phí lao động biệt
28.
Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
Sai quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả cảung hóa không ảnh hưởng đến giá trị của
hàng hóa
29.
Giá cả hàng hóa ch bị ảnh hưởng bởi giá tr của hàng hóa đó
Sai giá cả của hàng hóa còn phụ thuộc giá trị, cung cầu, lạm phát
30.
Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá tr
Sai giá cả không chỉ phụ thuộco giá trị còn phụ thuộc giá trị của hàng hóa, giá trị của
tiền tệ, quy luật hàng hóa trên thị trường và tác động của quan hệ cạnh tranh
31.
Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản
(sản xuất hàng hóa giản đơn)
Sai vì đâu sản xuất và trao đổi thì ở đó quy luật giá tr
32.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá tr của hàng hóa thôi
Sai vì thị trường còn thực hiện các vai trò như
- thực hiện gtrị củang hóa
- cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế
- điều tiếtkích thích hoạt động đổi mi
- hạ thấp hoa phí lao động biệt
- thực hiện chọn lọc khách quan các yếu tố tiến bộ, ích cho hội
33.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
mà thôi
Sai vì ngoài ra thì thị trường còn có các vai trò như cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh
tế, điều tiếtkích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động biệt, thực hiện khách
quan các yếu tố tiến bộ, có lợi cho xã hội
34.
Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng
hóa
Đúng
35.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá tr của hàng hóa thôi
Sai vì thị trường còn cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích đổi
mới, hạ thấp hao phí lao đọng biệt, thực hiện chọn lọc các yếu tố khách quan tiến bộ ích
cho xã hội
36.
Thị trường vai trò nơi thực hiện giá tr của hàng hóa
Đúng
37.
Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành thôi
Sai vì cạnh tranh nội bộ nganh flaanx cạnh tranh giữa các ngành
38.
Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác
động tiêu cực
Sai vì người điểm tích cực thì cạnh tranh cũng nhiều tiêu cực như tổn hại đến môi trường,
lãng phí nguồn lực xã họi, tổn hại đến xã hội lớn
39.
Nhà nước đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất tiêu dùng
Sai thị trường mới cầu nối giữa người sản xuấtngười tiêu dùng
40.
Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người
tiêu dùng và nhà nước.
Sai các chủ thể gồm: người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước các chủ thể liên quan
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 4
1.
Tất cả mọi tư bản đều vận động theo công thức H T H’
Sai
bản vận động theo công thức T-H-T’
2.
Tất cả tiền đều tư bn
Sai chỉ tiền tạo ra delta t mới bản
3.
Sự vận động của bản là một sự vận động không có giới hn
Đúng bản vận động không giới hạn (vận động liên tục)
4.
Lao động một loạing hóa đặc biệt
Sai, sức lao động mới một loại hàng hóa
5.
Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
Đúng
6.
Tiền công là giá cả của lao đng
Sai, gcả cảu sức lao đng
7.
Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các liệu sinh
hoạt người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất
lẫn tinh thần)
Đúng vì giá trị hàng hóa sức lao động được tính gián tiếp thông qua TLSH phục vụ cho quá
tình tái sản xuất SLĐ đó
8.
Sức lao động loại hàng hóa đặc biệt giá trị sử dụng của đặc
điểm đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Đúng, nguồn gốc tạo ra gtrị hnafg hóa SLĐ nhưng không phải tạo ra lượng giá trị ngang
bằng mà tạo ra lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó là giá trị thặng dư
Tổng gtrị do người lao động tạo ra = giá trị SLĐ + gtrị thặng
9.
Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và
tiền lương
Sai Tồn tại dưới dạng liệu sản xuất bản cố đnh
TBBB C = C1 TBCĐ + C2 ( nguyên liệu, nhiên liệu, phụ liệu )
10.
Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào vai trò
của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng vì TBKB tạo ra giá trị thặng còn TBBB thì không
11.
Tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nên tư bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Đúng
12.
Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị
của các loại tư bản.
Sai, căn cứ vào gtrị thặng được tạo ra vì TBBB ko tạo ra giá trị thặng còn TBKB thì
13.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như nhau trong việc tạo ra
giá trị thặng dư
Sai TBBB ko tạo ra giá trị thặng dư còn TBKB tạo ra giá trị thặng dư
TBBB dkien cần để tạo ra gtrị thặng còn m la fdo TBKB tạo ra
14.
Tuần hoàn của tư bản thể hiện mặt lượng và chất của sự vận động của tư
bản
Sai tuần hoàn bản chỉ thể hiện mặt cht
15.
Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và chất của quá trình vận động
của tư bản
sai chu chuyển bản thể hiện mặt lượng
16.
Trong qtrình tuần hoàn, bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng:
TBSX, TBHH, TBTT
Sai vì tuần hoàn cảu bản thực hiện dưới ba hình thài lần lượt TBTT TBSX TBHH
17.
Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của bản là: mua các yếu tố sản xuất,
thực hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
Sai, thứ tự đúng chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sản xuất giá trị thặng => sản xuất giá
trị thặng dư => thực hiện giá trị thặng dư và thu được giá trị thặng dư
18.
Mọi bản đều thể phân chia thành tư bản cố định tư bản u động.
Sai vì phải căn cứ vào sự chu chuyển TBSX mới được phân chia thành TBCĐ TBLĐ
19.
bản cố định bao gồm toàn bộ liệu sản xuất tiền lương
Sai TB tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng,
20.
bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn tròn quá trình sử dng
Sai chỉ TBCĐ mới bị hao mòn về hữu hình ( vật chất)vô hình (gtrị ) trong quá trình sản
xut
21.
bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau.
Sai TB chu chuyển nhiều lần còn TBLĐ chu chuyển một ln
22.
bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
Sai vì TB sẽ bị hào mòn hữu hình ( vật chất ) vô hình ( gtrị) trong quá trinh sử dụng
23.
Giá trị thặng tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
Đúng
24.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng ng suất
lao động xã hội
Sai chỉ gtrị thặng tương đối
Giá trị thặng được hình thành do hao phí của SLĐ trong sự thống nhất giữa quá trình tạo ra
và làm tăn giá trị
25.
Giá trị thặng dư siêu ngạch hình thức biến tướng của giá trị thặng
tương đối
Đúng m siêu ngạch
m tương đi
26.
Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu thể thu được giá trị
thặng dư tuyệt đối.
Đúng
M tuyệt đối: tăng cường độ lao động
M tương đối: tăng năng suất lao động
27.
bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng ít
Sai TB chu chuyển càng nhanh thì m thu lại càng nhiều
28.
Chi phí sản xuất TBCN thường lớn hơn bản ứng trước
Sai thường nhiều hơn
29.
Cấu tạo hữu cơ tăng lên trong điều kiện tổng bản không đổi thì làm cho
tỷ suất giá trị thặng dư không đổi.
Sai
K = C + v c/v m’=m/v
C/v tăng nhưng k không đổi khi c tăng một lượng x thì v giảm một lượng x nên m/v sẽ tăng
30.
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng
lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng
Sai tích tụ bảntập trung bản đều làm cho quy bản biệt tăng lên nhưng chỉ
tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô tư bản xã hội
31.
Tích tụ tư bản là dùng tư bản để m rộng quy mô tư bn.
Sai
Tích tụ bản dùng giá trị thặng để mở rộng quy tư bn
32.
Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận
Sai vì tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất gtrị thặng
33.
Cấu tạo hữu tăng hay giảm cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận (tỷ suất giá trị thặng dư không đổi)
Sai tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu của bn
34.
Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị quy luật gtrị
thặng dư không còn tồn tại nữa
Sai vì trong giai đoạn CNTB quy luật giá trị quy định gcả sản xuất còn quy luật giá trị
thặng dư quy định quy luật lợi nhuận bình quân
41.
Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để bán nhằm thu
được lợi nhuận cao hơn
Sai xuất khẩu bản xuất khẩu gtrị ra nước ngoài hay nói cách khác đưa vốn ra nước
ngoài đầu tư
42.
bản tài chính loại bản xuất hiện cùng với sự hình thành của
CNTB
Sai bản tài chính chỉ xuất hiện trong giai đoạn độc quyền
43.
bản tài chính sự kết hợp của bản công nghiệp bản ngân
ng
Sai bản tài chính sự kết hợp giữa bản độc quyền trong công nghiệp bản độc
quyền trong ngân hàng
44.
Xanh đi ca là dạng tổ chức độc quyền mà chỉ kiểm soát giá bán hàng mà
thôi.
Sai tổ chức độc quyền xanh đi ca kiểm soát giá cả bán và gcả mua
45.
Khi độc quyền xuất hiện sẽ không còn cạnh tranh na
Sai độc quyền xuất hiện thì cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt hơn
46.
Khi độc quyền xuất hiện thì trong nền kinh tế lúc này chỉ tồn tại sự cạnh
tranh giữa các tổ chức độc quyền mà thôi
Sai còn tồn tại cạnh tranh nội bộ trong độc quyền
47.
Trong giai đoạn CNTBĐQ, quy luật giá trị quy luật giá trị thặng dư
không còn tồn tại nữa
Sai vẫn tồn tại quy luật giá trị quy định giá cả sản xuất còn quy luật giá trj thặng quy
định quy luật lợi nhuận bình quân
BÀI TẬP CHƯƠNG 5, 6
1. Nền kinh tế thị trường ở Việt Nam là một nền kinh tế nhiều thành phần, các
thành phần kinh tế bình đẳng và có vai trò như nhau trong nền kinh tế
Sai nền kinh tế Việt Nam nền kinh tế nhiều thanh phần, các thành phần kinh tế bình đẳng
nhưng có vai trò khác nhau trong nền kinh tế
2. Nền kinh tế Việt Nam nền kinh tế nhiều thành phần nhưng chỉ một
hình thức sở hữu duy nhất là sở hữu nhà nước
Sai ngoài hình thức sở hữu nhà nước còn tồn tại hình thức sở hữu nhân tập thể, toàn dân
3. Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam chỉ có một hình thức phân phối là
phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế
Sai
nhiều hình thức phân phối khác nhau do nhiều hình thức sở hữu khác nhau ( hình thức
pp theo lao động và hiệu quả kinh tế, hình thức phân phối theo phúc lợi
4. Lợi ích kinh tế lợi ích vật chất lợi ích tinh thn
Sai lợi ích kinh tế chỉ là lợi ích vật chất
5. Lợi ích kinh tế chỉ là động lực cho các hoạt động kinh tế thôi.
Sai Ko chỉ là động lực cho các hoạt động kinh tế mà còn là mục tiêu cho các hoạt động kt là
động lực cho các hoạt động XH và còn sowrnthuwjc hiện các lợi ích chính trị hội
văn hóa https://d.docs.live.net/769faa4fff449f9f/Documents/KTCT
%20%C4%91%C3%BAng%20sai.docx
6. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lầ thứ nhất là chuyển từ lao động
máy móc sang điện
Sai từ máy móc sang động hơi nước
7. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư chuyển từ công nghệ
tự động hóa sang trí tuệ thông minh nhân tạo.
Sai chuyển từ máy tính sang công nghệ thực tế ảo 4.0
8. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là chuyển từ lao động
máy móc sử dụng điện sang công nghệ số.
Sai từ động hơi nước sang điện
9. Ngoại thương sự trao đổi hàng hóa hữu hình giữa các quốc gia
Sai còn là sự trao đổi hàng hóa vô hình
10. Đầu quốc tế hình thức đầu tư vốn hàng hóa ra nước ngoài
Sai đầu quốc tế đầu tư vốn ra nước ngoài
11. Chỉ các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đầu quốc tế
Sai nhân và nhà nước đều thể thực hiện đầu quốc tế
Câu 1: Giả sử trong hội 3 ngành sản xuất sau:
A: Tư bản bất biến là 9900, chiếm tỷ lệ 5/8 tổng giá trị tư bản, thời gian
lao động thặng dư gấp 1,7 lần thời gian lao động tất yếu.
B: Tư bản khả biến là 3400, chiếm tỷ lệ 4/7 tổng giá trị tư bản, thời gian
lao động thặng dư chiếm ¾ thời gian lao động
C: Tư bản đầu tư là 7200, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ là 6,5/9 tổng
giá trị tư bản, tỷ suất lợi nhuận là 85%
Giả định giá cả = giá trị toàn bộ bản cố dịnh được khấu hao hết
trong 1 năm. Hãy Xác định:
1. Cấu tạo hữu cơ của các nnh
2. Tỷ suất giá trị thặng của các nnh
3. Tổng giá trị hàng hóa mỗi ngành thu đưc
4. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các ngành trên
5. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất của mỗi ngành
Câu 2: Tổng giá trị thặng dư của một doanh nghiệp bản 3600, 75%
được sử dụng cho tích lũy bản, thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian
lao động thặng dư, bản khả biến chiếm 1,2/7,5 tổng giá trị bản đầu tư. Giả
sử tư bản cố định được khấu hao hết trong năm. Hãy xác định:
a. Tỷ suất giá trị thặng và cấu tạo hữu của bản trên
b. Xác định giá trị bản bất biến bản khả biến năm sau biết
rằng cấu tạo hữu cơ là không đổi
c. So sánh tỷ suất lợi nhuận năm sau với tỷ suất lợi nhuận năm trước
nếu tỷ suất giá trị thặng dư năm sau là 150%
Câu 3: Giả sử trong hội có 3 ngành sản xuất sau:
A: Tư bản bất biến là 4200, chiếm tỷ lệ 3,5/5,2 tổng giá trị tư bản, thời gian lao động
thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu.
B: bản khả biến 2100, chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị bản, thời gian lao động
thặng dư chiếm ¾ thời gian lao động
C: bản đầu 5200, gtrị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ là 6,5/9 tổng giá trị tư bn,
tỷ suất lợi nhuận 65%
Giả định gcả = gtrị toàn bộ bản cố dịnh được khấu hao hết trong 1 năm. Hãy
Xác định:
1. Cấu tạo hữu của các ngành
2. Tỷ xuất giá trị thặng của các ngành
3. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các ngành trên
4. Lợi nhuận bình quân, gcả sản xuất, gtrị của mỗi ngành
5. Xác định độ chênh lêch giữa gcả sản xuất và gtrị của mỗi ngành.
Câu 4: Nam 2019, Một doanh nghiệp tư bản thực hiện đầu tư chi phí sản xuất trong năm
2019 200 tỷ đồng, trong đó khấu hao bản cố định chiếm 20% chi phí sản xuất; giá trị tiền
lương trả cho công nhân bằng 1/5 giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5
lần thời gian lao động tất yếu; bản cố định được sử dụng trong 12 m; giá trị thặng
dành cho tiêu dùng 13,5 tỷ đồng, số còn lại sử dụng cho tích y bản mở rộng sản xuất
vào năm 2020.
Giả sử giá bằng giá trị. Hãy xác định:
1. Tổng gtrị bản của doanh nghiệp cấu tạo hữu của bn.
2. Tổng gtrị hàng hóa doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2019 3.
3. Quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2020 với cấu tạo hữu cơ của tư bản
không thay đổi.
Câu 5: Một doanh nghiệp may mặc số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2022 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị: 5 triệu đồng
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu: 4 triệu đồng, 3 tháng mua 1 ln
- Khấu hao kho bãi, nhà xưởng công trình phục vụ sản xuất: 3,6 triệu
- Trả lương công nhân: 0,5 triệu
- Tỷ suất gtrị thặng dư: 200%
Giả sử giá cả bằng giá trị. Hãy xác định:
1. Giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động
mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2. Xác định giá trị tổng hàng hóa được sản xuất trong nămcấu tạo hu
của tư bản, biết thời gian sử dụng bản cố định là 10 năm
3. Xác định giá trị 1 đơn vị hàng hóa, biết rằng doanh nghiệp sản xuất
được 20000 sản phẩm năm 2022.
4. Giả sử cấu tạo hữu cơ là không đổi, nếu doanh nghiệp dành 60% giá trị
thặng để tiêu dung, phần còn lại để tích lũy, đầu cho năm sau thì giá trị
bản bất biếnkhả biến của năm sau bao nhiêu
Câu 6:
Câu 7:

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là một ngành sản xuất cụ thể nào đó
Sai. Đối tượng của KTCT Mác Lê nin là các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
2. Đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là quá trình lưu thông
Sai đối tượng là quan hệ xã hội cảu sản xuất và trao đổi
3. Đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là ngành thương nghiệp
Sai, là quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
4. Đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là nguồn gốc của của cải
Sai là quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
5. Đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ xã hội của sản xuất
Sai là quan hệ xã hội của sản xuất và trao đỏo
6. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, chủ quan, lặp đi
lặp lại của các hiện tượtieng và quá trình kinh tế
Sai vì quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại của
các hiện tượng và quá trình kinh tế
7. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp
đi lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế đúng
8. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý
nền kinh tế nên nó phải mang tính chất khách quan Sai mang tính chủ quan
9. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý
nền kinh tế nên nó phải mang tính chất chủ quan đúng
10. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quan lý
nền kinh tế nên chính sách kinh tế chính là quy luật kinh tế
Sai vì quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát
triển của xã hội loài người
Sai vì sản xuất hàng hóa ra đời khi có sự phân công lao động xã hội và xó sự tư hữu về TLSX
2. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
Sai vì sản xuất hàng hóa chỉ xuất hiện khi có sự phân công lao động và tư hữu về tư liệu sản xuất
3. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì đều được gọi là hàng hóa
Sai sản phẩm được thông qua trao đổi và buôn bán thì mới được gọi là hàng hóa
4. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa
Sai phải thông qua trao đổi và buôn bán mới được gọi là hàng hóa
5. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả
Sai hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
Giá trị sử dụng là công dụng của hàng hóa đó do thuộc tính tự nhiên => phạm trù vĩnh viễn
Giá trị là hao phí lao động xã hội => phạm trù lịch sử
6. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa
Sai hai thuộc thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị
7. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị
Đúng. Giá trị trao đổi là số lượng hiện vật còn giá cả là tiền của giá trị
8. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
Sai vì giá trị của hàng hóa không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa
Giá trị của hàng hóa là công dụng
Giá trị là hao phí lao động xã hội
9. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng. Lao động cụ thể là giá trị sử dụng còn lao động trừu tượng là giá trị
10. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là một
Sai lao động cụ thể là giá trị sử dụng còn lao động trừu tượng là giá trị
11. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn
Sai chỉ lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
12. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử Sai lao
13. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
Sai vì lao động cụ thể tồn tại trong mọi nền sản xuất nhưng lao động trừu tượng chỉ tồn tại
trong nền sản xuất hàng hóa
14. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định
Sai do thời gian lao động xã hội quyết định
15. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai chúng có tác động khác nhau
16. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động
như nhau đến lượng giá trị hàng hóa
Đúng vì kéo dài thời gian lao động đồng nghĩa tăng cường độ lao động
17. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa cũng giảm theo
Sai năng suất lao động tăng làm lượng giá trị một đơn vị hàng hóa giảm nhưng ko làm thay
đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
18. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa thay đổi nhưng
làm tăng lượng tổng giá trị hàng hóa
19. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Sai vì lao động của người sản xuất thì luôn có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
20. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa
Sai tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung
21. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đôỉ mua bán với nhau được
Sai vì trước khi tiền tệ xuất hiền thì trao đổi mua bán vẫn được diễn ra theo hình thức trao đổi trực tiếp
22. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hoàng hóa này
được biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
Sai vì giá trị được biểu hện thông qua một hàng hóa chung được thống nhất cụ thể là vàng
23. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
Sai chỉ có vàng mới thực hiện đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ
24. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện
chức năng giá trị và chức năng lưu thông
Sai tiền vàng và tiền kí hiệu giống nhau ở điểm đều có thể lưu thông và thanh toán
25. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành tiền thoải mái.
Sai vì tiền giấy chỉ là tiền kí hiệu, phải phát hành và lưu thông đúng theo quy định nếu không
tình trạng lạm phát sẽ diễn ra
26. Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần có sự
can thiệp của nhà nước
Sai vì bên cạnh những ưu thế thì có những nhược điểm như dễ xảy ra khủng hoảng, không thể
khắc phục được những suy thoái của tự nhiên môi trường,…
27. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt cho nhau.
Sai phải dựa trên hao phí lao động xã hội chớ không phải hao phí lao động cá biệt
28. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
Sai quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả cảu hàng hóa không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa
29. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó
Sai giá cả của hàng hóa còn phụ thuộc giá trị, cung cầu, lạm phát
30. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị
Sai giá cả không chỉ phụ thuộc vào giá trị mà còn phụ thuộc giá trị của hàng hóa, giá trị của
tiền tệ, quy luật hàng hóa trên thị trường và tác động của quan hệ cạnh tranh
31. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản
(sản xuất hàng hóa giản đơn)
Sai vì ở đâu có sản xuất và trao đổi thì ở đó có quy luật giá trị
32. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
Sai vì thị trường còn thực hiện các vai trò như
- thực hiện giá trị của hàng hóa
- cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế
- điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới
- hạ thấp hoa phí lao động cá biệt
- thực hiện chọn lọc khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội
33. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi
Sai vì ngoài ra thì thị trường còn có các vai trò như cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh
tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt, thực hiện khách
quan các yếu tố tiến bộ, có lợi cho xã hội
34. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa Đúng
35. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
Sai vì thị trường còn cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích đổi
mới, hạ thấp hao phí lao đọng cá biệt, thực hiện chọn lọc các yếu tố khách quan tiến bộ có ích cho xã hội
36. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa Đúng
37. Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành mà thôi
Sai vì có cạnh tranh nội bộ nganh flaanx cạnh tranh giữa các ngành
38. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực
Sai vì người điểm tích cực thì cạnh tranh cũng có nhiều tiêu cực như tổn hại đến môi trường,
lãng phí nguồn lực xã họi, tổn hại đến xã hội lớn
39. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng
Sai thị trường mới là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng
40. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng và nhà nước.
Sai các chủ thể gồm: người sản xuất, người tiêu dùng, nhà nước và các chủ thể liên quan
BÀI TẬP CHƯƠNG 3 – CHƯƠNG 4
1. Tất cả mọi tư bản đều vận động theo công thức H – T – H’ Sai
Tư bản vận động theo công thức T-H-T’
2. Tất cả tiền đều là tư bản
Sai chỉ có tiền tạo ra delta t mới là tư bản
3. Sự vận động của tư bản là một sự vận động không có giới hạn
Đúng Tư bản vận động không giới hạn (vận động liên tục)
4. Lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
Sai, sức lao động mới là một loại hàng hóa
5. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công) Đúng
6. Tiền công là giá cả của lao động
Sai, là giá cả cảu sức lao động
7. Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các tư liệu sinh
hoạt mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh thần)
Đúng vì giá trị hàng hóa sức lao động được tính gián tiếp thông qua TLSH phục vụ cho quá
tình tái sản xuất SLĐ đó
8. Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có đặc
điểm đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
Đúng, Là nguồn gốc tạo ra giá trị hnafg hóa SLĐ nhưng không phải tạo ra lượng giá trị ngang
bằng mà tạo ra lượng giá trị lớn hơn giá trị bản thân nó là giá trị thặng dư
Tổng giá trị do người lao động tạo ra = giá trị SLĐ + giá trị thặng dư
9. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai Tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và tư bản cố định
TBBB C = C1 TBCĐ + C2 ( nguyên liệu, nhiên liệu, phụ liệu )
10. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào vai trò
của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Đúng vì TBKB tạo ra giá trị thặng dư còn TBBB thì không
11. Tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nên tư bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Đúng
12. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị của các loại tư bản.
Sai, căn cứ vào giá trị thặng dư được tạo ra vì TBBB ko tạo ra giá trị thặng dư còn TBKB thì có
13. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư
Sai TBBB ko tạo ra giá trị thặng dư còn TBKB tạo ra giá trị thặng dư
TBBB là dkien cần để tạo ra giá trị thặng dư còn m la fdo TBKB tạo ra
14. Tuần hoàn của tư bản thể hiện mặt lượng và chất của sự vận động của tư bản
Sai tuần hoàn tư bản chỉ thể hiện mặt chất
15. Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và chất của quá trình vận động của tư bản
sai chu chuyển tư bản thể hiện mặt lượng
16. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX, TBHH, TBTT
Sai vì tuần hoàn cảu tư bản thực hiện dưới ba hình thài lần lượt là TBTT TBSX TBHH
17. Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất,
thực hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
Sai, thứ tự đúng là chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sản xuất giá trị thặng dư => sản xuất giá
trị thặng dư => thực hiện giá trị thặng dư và thu được giá trị thặng dư
18. Mọi tư bản đều có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
Sai vì phải căn cứ vào sự chu chuyển TBSX mới được phân chia thành TBCĐ và TBLĐ
19. Tư bản cố định bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất và tiền lương
Sai TBCĐ tồn tại dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, …
20. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn tròn quá trình sử dụng
Sai chỉ TBCĐ mới bị hao mòn về hữu hình ( vật chất) và vô hình (giá trị ) trong quá trình sản xuất
21. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau.
Sai TBCĐ chu chuyển nhiều lần còn TBLĐ chu chuyển một lần
22. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
Sai vì TBCĐ sẽ bị hào mòn hữu hình ( vật chất ) và vô hình ( giá trị) trong quá trinh sử dụng
23. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên Đúng
24. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
Sai chỉ có giá trị thặng dư tương đối
Giá trị thặng dư được hình thành do hao phí của SLĐ trong sự thống nhất giữa quá trình tạo ra và làm tăn giá trị
25. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
Đúng m siêu ngạch  m tương đối
26. Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư có thể thu được giá trị thặng dư tuyệt đối. Đúng
M tuyệt đối: tăng cường độ lao động
M tương đối: tăng năng suất lao động
27. Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng ít
Sai vì TB chu chuyển càng nhanh thì m thu lại càng nhiều
28. Chi phí sản xuất TBCN thường lớn hơn tư bản ứng trước
Sai vì thường là nhiều hơn
29. Cấu tạo hữu cơ tăng lên trong điều kiện tổng tư bản không đổi thì làm cho
tỷ suất giá trị thặng dư không đổi. Sai K = C + v c/v m’=m/v
C/v tăng nhưng k không đổi khi c tăng một lượng x thì v giảm một lượng x nên m/v sẽ tăng
30. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng
lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng
Sai tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho quy mô tư bản cá biệt tăng lên nhưng chỉ có
tích tụ tư bản mới làm tăng quy mô tư bản xã hội
31. Tích tụ tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản. Sai
Tích tụ tư bản là dùng giá trị thặng dư để mở rộng quy mô tư bản
32. Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng
đến tỷ suất lợi nhuận
Sai vì tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ thuận với tỷ suất giá trị thặng dư
33. Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận (tỷ suất giá trị thặng dư không đổi)
Sai tỷ suất lợi nhuận tỷ lệ nghịch với cấu tạo hữu cơ của tư bản
34. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật giá trị
thặng dư không còn tồn tại nữa
Sai vì trong giai đoạn CNTB quy luật giá trị quy định giá cả sản xuất còn quy luật giá trị
thặng dư quy định quy luật lợi nhuận bình quân
41. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài để bán nhằm thu
được lợi nhuận cao hơn
Sai xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài hay nói cách khác là đưa vốn ra nước ngoài đầu tư
42. Tư bản tài chính là loại tư bản xuất hiện cùng với sự hình thành của CNTB
Sai tư bản tài chính chỉ xuất hiện trong giai đoạn độc quyền
43. Tư bản tài chính là sự kết hợp của tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
Sai tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản độc quyền trong công nghiệp và tư bản độc quyền trong ngân hàng
44. Xanh đi ca là dạng tổ chức độc quyền mà chỉ kiểm soát giá bán hàng mà thôi.
Sai tổ chức độc quyền xanh đi ca kiểm soát giá cả bán và giá cả mua
45. Khi độc quyền xuất hiện sẽ không còn cạnh tranh nữa
Sai độc quyền xuất hiện thì cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt hơn
46. Khi độc quyền xuất hiện thì trong nền kinh tế lúc này chỉ tồn tại sự cạnh
tranh giữa các tổ chức độc quyền mà thôi
Sai còn tồn tại cạnh tranh nội bộ trong độc quyền
47. Trong giai đoạn CNTBĐQ, quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư không còn tồn tại nữa
Sai vẫn tồn tại vì quy luật giá trị quy định giá cả sản xuất còn quy luật giá trj thặng dư quy
định quy luật lợi nhuận bình quân
BÀI TẬP CHƯƠNG 5, 6
1. Nền kinh tế thị trường ở Việt Nam là một nền kinh tế nhiều thành phần, các
thành phần kinh tế bình đẳng và có vai trò như nhau trong nền kinh tế
Sai nền kinh tế ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thanh phần, các thành phần kinh tế bình đẳng
nhưng có vai trò khác nhau trong nền kinh tế
2. Nền kinh tế ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần nhưng chỉ có một
hình thức sở hữu duy nhất là sở hữu nhà nước
Sai ngoài hình thức sở hữu là nhà nước còn tồn tại hình thức sở hữu tư nhân tập thể, toàn dân
3. Trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam chỉ có một hình thức phân phối là
phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế Sai
Có nhiều hình thức phân phối khác nhau do có nhiều hình thức sở hữu khác nhau ( hình thức
pp theo lao động và hiệu quả kinh tế, hình thức phân phối theo phúc lợi
4. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần
Sai lợi ích kinh tế chỉ là lợi ích vật chất
5. Lợi ích kinh tế chỉ là động lực cho các hoạt động kinh tế mà thôi.
Sai Ko chỉ là động lực cho các hoạt động kinh tế mà còn là mục tiêu cho các hoạt động kt là
động lực cho các hoạt động XH và còn là cơ sowrnthuwjc hiện các lợi ích chính trị xã hội và
văn hóa https://d.docs.live.net/769faa4fff449f9f/Documents/KTCT %20%C4%91%C3%BAng%20sai.docx
6. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lầ thứ nhất là chuyển từ lao động máy móc sang điện
Sai từ máy móc sang động cơ hơi nước
7. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư là chuyển từ công nghệ
tự động hóa sang trí tuệ thông minh nhân tạo.
Sai chuyển từ máy tính sang công nghệ thực tế ảo 4.0
8. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là chuyển từ lao động
máy móc sử dụng điện sang công nghệ số.
Sai từ động cơ hơi nước sang điện
9. Ngoại thương là sự trao đổi hàng hóa hữu hình giữa các quốc gia
Sai còn là sự trao đổi hàng hóa vô hình
10. Đầu tư quốc tế là hình thức đầu tư vốn và hàng hóa ra nước ngoài
Sai đầu tư quốc tế là đầu tư vốn ra nước ngoài
11. Chỉ có các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đầu tư quốc tế
Sai tư nhân và nhà nước đều có thể thực hiện đầu tư quốc tế
Câu 1: Giả sử trong xã hội có 3 ngành sản xuất sau:
A: Tư bản bất biến là 9900, chiếm tỷ lệ 5/8 tổng giá trị tư bản, thời gian
lao động thặng dư gấp 1,7 lần thời gian lao động tất yếu.
B: Tư bản khả biến là 3400, chiếm tỷ lệ 4/7 tổng giá trị tư bản, thời gian
lao động thặng dư chiếm ¾ thời gian lao động
C: Tư bản đầu tư là 7200, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ là 6,5/9 tổng
giá trị tư bản, tỷ suất lợi nhuận là 85%
Giả định giá cả = giá trị và toàn bộ tư bản cố dịnh được khấu hao hết
trong 1 năm. Hãy Xác định:
1. Cấu tạo hữu cơ của các ngành
2. Tỷ suất giá trị thặng dư của các ngành
3. Tổng giá trị hàng hóa mà mỗi ngành thu được
4. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các ngành trên
5. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất của mỗi ngành
Câu 2: Tổng giá trị thặng dư của một doanh nghiệp tư bản là 3600, 75%
được sử dụng cho tích lũy tư bản, thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian
lao động thặng dư, tư bản khả biến chiếm 1,2/7,5 tổng giá trị tư bản đầu tư. Giả
sử tư bản cố định được khấu hao hết trong năm. Hãy xác định:
a. Tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản trên
b. Xác định giá trị tư bản bất biến và tư bản khả biến năm sau biết
rằng cấu tạo hữu cơ là không đổi
c. So sánh tỷ suất lợi nhuận năm sau với tỷ suất lợi nhuận năm trước
nếu tỷ suất giá trị thặng dư năm sau là 150%
Câu 3: Giả sử trong xã hội có 3 ngành sản xuất sau:
A: Tư bản bất biến là 4200, chiếm tỷ lệ 3,5/5,2 tổng giá trị tư bản, thời gian lao động
thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu.
B: Tư bản khả biến là 2100, chiếm tỷ lệ 3/7 tổng giá trị tư bản, thời gian lao động
thặng dư chiếm ¾ thời gian lao động
C: Tư bản đầu tư là 5200, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ là 6,5/9 tổng giá trị tư bản,
tỷ suất lợi nhuận là 65%
Giả định giá cả = giá trị và toàn bộ tư bản cố dịnh được khấu hao hết trong 1 năm. Hãy Xác định:
1. Cấu tạo hữu cơ của các ngành
2. Tỷ xuất giá trị thặng dư của các ngành
3. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của các ngành trên
4. Lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất, giá trị của mỗi ngành
5. Xác định độ chênh lêch giữa giá cả sản xuất và giá trị của mỗi ngành.
Câu 4: Nam 2019, Một doanh nghiệp tư bản thực hiện đầu tư và chi phí sản xuất trong năm
2019 là 200 tỷ đồng, trong đó khấu hao tư bản cố định chiếm 20% chi phí sản xuất; giá trị tiền
lương trả cho công nhân bằng 1/5 giá trị tư bản lưu động; thời gian lao động thặng dư gấp 1,5
lần thời gian lao động tất yếu; tư bản cố định được sử dụng trong 12 năm; giá trị thặng dư
dành cho tiêu dùng là 13,5 tỷ đồng, số còn lại sử dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm 2020.
Giả sử giá bằng giá trị. Hãy xác định:
1. Tổng giá trị tư bản của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2. Tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong năm 2019 3.
3. Quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2020 với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi.
Câu 5: Một doanh nghiệp may mặc có số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2022 như sau:
- Khấu hao máy móc, thiết bị: 5 triệu đồng
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu: 4 triệu đồng, 3 tháng mua 1 lần
- Khấu hao kho bãi, nhà xưởng và công trình phục vụ sản xuất: 3,6 triệu
- Trả lương công nhân: 0,5 triệu
- Tỷ suất giá trị thặng dư: 200%
Giả sử giá cả bằng giá trị. Hãy xác định: 1.
Giá trị tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định, tư bản lưu động
mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm. 2.
Xác định giá trị tổng hàng hóa được sản xuất trong năm và cấu tạo hữu
cơ của tư bản, biết thời gian sử dụng tư bản cố định là 10 năm 3.
Xác định giá trị 1 đơn vị hàng hóa, biết rằng doanh nghiệp sản xuất
được 20000 sản phẩm năm 2022. 4.
Giả sử cấu tạo hữu cơ là không đổi, nếu doanh nghiệp dành 60% giá trị
thặng dư để tiêu dung, phần còn lại để tích lũy, đầu tư cho năm sau thì giá trị
tư bản bất biến và khả biến của năm sau là bao nhiêu Câu 6: Câu 7: