Phần thuyết
CHƯƠNG 1:
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác Lênin.
- các quan hệ của sản xuất trao đổi
- Tiếp cận trọng tâm theo nghĩa hp
2. Quy luật kinh tế chính sách kinh tế.
Quy luật kinh tế
Chính sách kinh tế
Khách quan
Chủ quan
Thông qua các hoạt động của con người
trong XH
Hình thành trên sở vận dụng các quy
luật kinh tế
Không phụ thuộc vào ý chí của con
người, con người không thê thủ tiêu
QLKT nhưng có thể nhận thức
va van dung
thể phù hợp hoặc không phụ hợp với
QLKT khách quan
CHƯƠNG 2:
1. Sản xuất hàng hóa điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động mà ở đó, những người sx ra sản
phẩm không tiêu dùng mà để trao đổi,mua bán.
- Điều kiện:
Phân công lao động xã hội
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ
thế sản xuất
- sự phân chia lao động xh vào các
ngành,nghề khác nhau,tạo nên chuyên
môn hóa sx dẫn đến xuất hiện nhu cầu
trao đối.
- SX 1 hoặc 1 số sp nhất định.
-SX độc lập với nhau, khác nhau về lợi
ich
- Người này muốn tiêu dùng sp của
người khác phải thông qua mua bán,
trao đổi.
→> TRAO ĐÔI HÀNG HÓA
2. Hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa; Tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hóa
- Hàng hóa sp của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó thông qua trao đổi mua
- 2 thuộc tính của hàng hóa:
Giá trị sử dụng
Giá tr
công dụng của vật phẩm, thỏa mãn
nhu cầu.
Là lao động xh của người sx hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa ấy.
Do thuộc tính tự nhiên (hóa học,lý
học,sinh học) của các yếu tố cấu thành
sản phẩm quyết định.
Quan hệ về lượng mà các hàng hóa trao
đổi với nhau.
GTTĐ tỷ lệ về lượng các hàng
hóa trao đổi với nhau.
Đáp ứng nhu cầu của người mua.
Giá trị phạm t lịch sử, chỉ tồn tại
trong sx hàng hóa.
GTTĐ hình thức biểu hiện của giá
trị(về lượng), giá trị sở của GT
trao đối.
Biểu hiện trong tiêu dùng sp.
Biểu hiện trong trao đổi.
- Hai thuc tính giá tr sử dụng giá tr ng tồn tại đồng thời trong một ng hoá. Nếu
thiếu một trong hai thuộc nh ấy thì vật phẩm không phải hàng hóa.
- Tính hai mặt của lao đng sản xuất ng hóa:
LAO ĐỘNG CỤ THỂ
LAO ĐỘNG TRỪU TƯNG
- lao động ích trước 1 nh thức cụ thể
của nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- sự tiêu hao sức lao động nói chung của
người sản xuất hang hoá, không kể đến hình
thức cụ thể của lao động.
- Tạo ra GTSD của hang h.
- Tạo ra GT của hang hoá.
- phạm trù nh viễn.
- phạm trù lịch s.
- Biểu hiện tính chất nhân của SXHH.
- Biểu hiện nh chất hi ca LĐSXHH.
LĐSXHH vừa tc nhân vừa tc hội.
3. Lượng giá tr các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri của hàng hóa:
- Năng suất lao động tăng: +Số lượng sp ng
+ Hao phí lao động không đổi
=> + Tổng g trị hàng hóa tạo ra không đổi
+ Gtri của 1 đơn vị hàng hóa giảm (TL nghịch)
- Cường độ lao động tăng( tăng tgian lao động): + Sản lượng sp tăng
+ Hao phí lao động tăng
Tăng CĐLĐ trong điều kiện các nto khác không đổi:tgian, sx...
=> + Tổng gtri hàng hóa tạo ra ng.
+ Gtri đơn vịng hóa không đổi. (KHÔNG ẢNH HƯỞNG)
4. Bản chất chức ng của tiền tệ.
Bản chất:
- Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên): vật ngang giá (hàng hóa)
- Hthai giá trị đầy đủ mở rộng: nhiều vật ngang g
- Hthai gtrị chung: vật ngang giá chung
- Hthai tiền tệ: vật ngang g
Chức năng:
- Thước đo giá trị.
- Phương tiện u thông.
- Phương tiện cất giữ.
- Phương tiện thanh toán.
- Tiền tệ thế giới.
Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện bằng tiền thì số tiền đó được gọi giá cả
hàng hóa:
- Giá trị quyết định giá cả (lên xuống xoay quanh giá trị).
- Giá cả do quan hệ cung cầu quyết định.
5. Dịch vụ quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa
thông thường điều kiện hiện nay (trao đổi quyền s dụng đất, mua bán
chứng khoán)
Dịch v:
- một loại hang hoá, nhưng đó loại hang hoá vô hình.
Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở
điều kiện hiện nay:
- Quan hệ trao đổi thương hiệu.
- Quan hệ trong trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và mt số giấy tờ có
giá.
6. Thị trường vai trò của thị trường.
Thị trường:
- tổng hoà những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp
ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả số lượng hàng hoá,
dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội.
Vaitrò:
- Thị trường thực hiện giá trị hang hoá, điều kiện, môi trường cho sản xuất phát
triển. (Là môi trường để các chủ thể thực hiện giá trị hang hoá, cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng).
- Thị trường kích thích ssáng tao của mọi thành viên trong hội, tạo ra cách
thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế. (Thúc đẩy các quan hệ kinh tế
không ngừng phát triển).
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế thế giới.
7. Các quy luật kinh tế bản của nền kinh tế thị trường.
- Quy luật giá trị.
- Quy luật cung cầu.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.
- Quy luật cạnh tranh.
CHƯƠNG 3:
1. Công thức chung của bản.
- Cthuc lưu thông hàng hóa:H-T-H (nhằm mục đích giá trị sử dụng)
- Cthuc chung của bản: H-T-H'
T'= T+T
+ AT:Gtri thặng (m)
=> Mục đích của lưu thông bản là gtri thặng
2. Hàng hóa sức lao động
Điều kiện đẻ sức lao động trở thành hàng hoá:
- Người lao động phải có được tự do về than th
- Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất để tự kết hợp với sức lao động của
mình tạo ra hang hoá.
=> Bán sức lao động.
Giá trị của hàng hoá sức lao đng
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao
động
- Giá trị hàng hoá do thời gian lao động
hội cần thiết để sản xuất tái sản
xuất sức lao động quyết định (không thể
sản xuất trực tiếp được).
- Giá trị hàng hoá sức lao động được đo
lường gián tiếp bằng giá trị những
liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất
sức lao động.
- Giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm
cả yếu tố tinh thần lẫn lịch sử.
- Giá trị của hàng hoá sức lao động
gồm:
+ Giá trị liệu sinh hoạt cần thiết
(cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra
sức lao động.
+ Phí tổn đào tạo người lao động.
+ Giá trị những liệu sinh hoạt cần
thiết (vật chất tinh thần) để nuôi con
của người lao động.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao
động được biểu hiện trong tiêu dung sức
lao động, tức quá trình lao động. Quá
trình đó tạo ra giá trị mới (v+m) lớn hơn
giá trị sức lao động của bản thân người
công nhân (v), phần lớn là giá trị
thặng dư.
3. bản bất biến, bản khả biến tiền công.
- TBBB(C): Điều kiện của quá trình sx giá tr thặng
- TBKB(V): Nguồn gốc trực tiếp tạo ra gía trị thặng
- Trong qtrinh sx tư bản chủ nghĩa: người lao động chỉ tạo ra giá trị mới(vtm) của
hàng hóa, phần giá trị cũ (c) là gtri của TLSX chuyển vào sp.
- Bản chất của tiền công là giá cả của hàng hoá sức LĐ, biểu hiện của tiền công là
giá cả của lao động.
4. Tuần hoàn và chu chuyển bản, bản cố định bản lưu động.
Tuần hoàn và chu chuyển tư bản:
- Tuần hoàn của bản sự vận động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác,
không đổi mới.
- Trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thức: TBTiền Tệ (mua các yto sx), TBSX (sx ra
GTTD), TBHàng Hoá (thực hiện GTTD)
- Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là mt quá trình định kỳ đổi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.
- Thời gian chu chuyển tư bản = Thời gian sản xuất.
- Tốc độ chu chuyển (n) càng lớn => Tư bản chu chuyển càng nhanh=> Tổng m
thu về được càng nhiều và ngược lại.
- TBCĐ TBLĐ phân chia trong TBSX
bản cố định bản lưu động:
TBBB= gt SX= c = c1+c2
TBKB= gt SLĐ= v
TBBB vs TBKB
khác nhau về đặc
điểm biến đổi giá trị.
c1
Máy móc
Nhà xưởng
Trang thiết bị
v
Tiền lương (gt SLĐ)
TBCĐ (c1) chuyển
dịch hết giá trị
nhiều lần.
TBLĐ (c2+v) chuyển dịch hết giá trị
1 lần.
TBCĐ
TBLĐ
khác nhau về đặc
điểm chuyển dịch giá
trị.
5. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Các phương pháp sản xuất giá tr
thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản KB để
sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
- Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu
được.
Các phương pháp sx GTTD:
GTTD tuyệt đối
GTTD tương đối
GTTD siêu ngạch
Kéo dài ngày
Giảm tgian tất yếu (độ
dài ngày LĐ không đổi)
Tăng NSLĐ biệt (GT
biệt của HH < GT thị
trường của nó)
Tăng CĐLĐ, NSLĐ, GT
sức lao động, TGLĐ tất
yếu không thay đổi.
Tăng NSLĐ (giảm t ->
giảm v-> giảm GT liệu
tiêu dùng > tăng NSLĐ
XH)
Giảm GT SLĐ
6. Bản chất của tích lũy bản. Những nhân tố ảnh hướng tới qui tích lũy
tư bản. Một số quy luật của tích lũy tư bản.
Bản chất của tích lũy bản:
- Là quá trình tư bản hoá m, nếu 1 bộ phận m trở lại thành tư bản đầutăng thêm
để mở rộng quy mô sản xuất (hay nói cách khác, tích luỹ tư bản là quá trình tư bản
hoá m)
Những nhân tố ảnh hưởng tới quy TLTB:
Giống nhau: Đều là sự tăng lên về quy mô của tư bản biệt
Khác nhau:
Tích tụ tư bn
Tập trung bản
bản hóa GTTD
Sát nhập bản
Nguồn tích tụ là m
Nguồn tập trung là các TB sẵn có trong
XH
Tăng quy TB cá biệt TBXH.
Tăng quy TB biệt, quy TBXH
không đổi.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy TLTB (m2):
- Trình độ khai thác sức lao động.
- Năng suất lao động hội.
- Sử dụng hiệu quả máy móc.
- Đại lượng bản ứng tớc.
7. Chí phí sản xuất, lợi nhuận tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ suất lợi nhuận
Chi phí sản xuất:
- phần giá trị của hàng hoá, lại giá
cả của những liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giá cả của sức LĐ đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá ấy.
- hiệu: k= c + v
=> G= c + (v+m) G= k + m
Lợi nhuận:
- hiệu: p
G= k + p => p= G k
TB đầu tư tăng thêm (=m2)
mt => m1: Quỹ tiêu dùng
m2: Quỹ TLTB
TLTB (Tư bản hoá m)
Cs= Ct + Denta C
Vs= Vt + Denta V
m2 : Denta C
Denta V
TB đầu tư: Ct
Vt
Quy sx sau TLTB
(sau MRSX)
Quy mô sản xuất trước
TLTB (trước MRSX)
Tỷ suất lợi nhuận:
- tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của TB ứng trước.
- hiệu: p’
P’= ( p/ c+v ). 100%
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư.
- Cấu tạo hữu của tư bản ( c/v ).
- Tốc độ chu chuyển của tư bn.
- Tiết kiệm TBBB.
8. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất. Tư bản thương nghiệp, tư bản cho
vay. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức.
Lợi nhuận bình quân:
Giá cả sản xuất:
- GCSX= k + LNBQ
TB thương nghiệp, bản cho vay:
- Đặc điểm của TBCV:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hu.
+ hàng hoá đặc biệt.
+ nh thái bản được sùng bái nhất.
Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp chính một phần của giá trị thặng nbản
sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp
cho việc tiêu thụ hàng hóa.
- Cách thức thực hiện nhà bản sản xuất bán hàng hóa cho nhà bản thương
nghiệp với giá cao hơn chi phí sản xuấ nhà bản thương nghiệp sẽ bán hàng
hóa với giá bằng hoặc cao hơn giá trị hàng hoá.
Lợi tc
CHƯƠNG 4
1. Độc quyền, quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Độc quyền:
- sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, khả năng thâu tóm việc sản xuất
tiêu thụ một số loại hàng hoá, khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu
lợi nhuận độc quyền cao.
- thể hình thành một cách tự nhiên, cũng thể bởi ý chí của nhà nước tạo ra
các tổ chức độc quyền.
- Nguyên nhân hình tnh:
+ Do sự phát triển của lực lượng sản xuất.
+ Do cạnh tranh.
+ Do khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng.
Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền ( Còn cạnh tranh )
- Cạnh tranh giữac tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
2. Lợi nhuận độc quyền giá cả độc quyền
Lợi nhuận độc quyền
- lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền đem lại.
Giá cả độc quyền
- giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua bán hàng hóa.
3. luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị
trường TBCN.
- Về đặc điểm kinh tế của độc quyền:
+ Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn.
+ Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do bản tài chính hệ thống tài phiệt chi
phối.
+ Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.
+ Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới tất yếu giữa các tập đoàn độc
quyền.
+ Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng
là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền.
- Về đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước:
+ Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền nớc.
+ Sự hình thành, phát triển sở hữu nớc.
+ Độc quyền nhà nước trở thành ng cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế.
CHƯƠNG 5
1. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
+ nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan của thị trường đồng thời
góp phần hướng tới từng bước xác lập mt hội đó dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh; sự điều tiết của nhà nước Việt Nam do Đảng
Cộng sản lãnh đạo.
Đặc trưng:
- Về mục đích:
+ phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng sở vật chất - kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân.
+ Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp, hoàn thiện sở kinh tế - hội
của chủ nghĩa xã hội.
+ Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động,
giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
+ nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
+ Các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp
luật.
+ Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo:
=> mối quan hệ gắn bó hữu với toàn bộ nền kinh tế.
=> đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh.
=> lực lượng vật chất để điều tiết, quản nền kinh tế.
=> Chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế then chốt.
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế dựa trên sở hữu nhân coi đó động lực
quan trọng, thực hiện sự liên kết giữa các loại hình công hữu - hữu sâu rộng cả
trong và ngoài nước.
2. Lợi ích kinh tế, vai trò của lợi ích kinh tế.
Lợi ích kinh tế:
- sự thảo mãn nhu cầu của con người sự thoả mãn nhu cầu này phải được
nhận thức đặt trong mối quan hệ hội ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội đó.
- lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con
người.
Vai trò:
- động lực trực tiếp của các chủ thể hoạt động kinh tế - hội.
- sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
3. Quan hệ lợi ích kinh tế sự thống nhất mâu thuẫn trong các quan hệ
lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế:
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp
thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn
lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ng của
một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Sự thống nhất mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế
- Sự thống nhất:
+ Các chủ thể đều có quan hệ với nhau, do đó, lợi ích của chủ thể này được thực
hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
+ Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ phù hợp với
mục tiêu của các chủ thể khác. Khi các chủ thế kinh tế hành động vị mục tiêu
chung hoặc các mục tiêu thống nhất với nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chế
đó thống nhất với nhau.
- Sự mâu thuẫn:
+ Các chủ thể kinh tế thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực
hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu
thuẫn.
+ Lợi ích của những chủ thể kinh tế quan hệ trực tiếp trong việc phân phối kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, thu nhập của chủ thể này tăng lên thì
thu nhập của chủ thể khác giảm xuống.
CHƯƠNG 6
1. Đặc trưng của các cuộc cách mng công nghiệp.
Đặc trưng:
- CMCN lần 1: Chuyển từ lao động thủ công thành lao động máy móc, thực hiện
cơ giới hoá sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước.
- CMCN lần 2: Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện. Chuyển nền sản xuất
khí sang nền sản xuất điện khí và sang giai đoạn tự động hoá cục bộ trong sản
xuất.
- CMCN lần 3: Xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hoá sản xuất.
- CMCN lần 4: Được hình thành trên sở cuộc cách mạng số, gắn với sự phát
triển và phổ biến của Internet kết nối vạn vật với nhau. Sự xuất hiện các công nghệ
mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D,…
Vai trò:
- Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
- Thúc đẩy hoàn thiện sản xuất.
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
2. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa Việt Nam
- Phát triển lực lượng sản xuất dựa trên sở những thành tựu khoa học, công nghệ
mới, hiện đại.
- Chuyển đổi cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp và hiệu quả.
- Tăng cường củng cố quan hệ sản xuất XHCN.
3. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam trong Hội nhập kinh tế
quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
+ Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia, quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẽ lợi ích
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực kinh tế chung.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
+ Hội nhập là tất yếu, tuy nhiên, đối với Việt Nam, hội nhập không phải bằng
mọi giá.
+ Quá trình hội nhập phải được cân nhắc với lộ trình cách thức tối ưu.
+ Quá trình này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền kinh
tế cũng như các mối quan hệ quốc tế thích hợp.
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế thdiễn ra theo nhiều mức độ nông, sâu tùy vào
sự tham gia của một nước vào các quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế được chia thành các mức độ bản từ thấp
đến cao là: thỏa thuận thương mại ưu đãi; khu vực mậu dịch tự do; liên minh thuế
quan; thị trường chung; liên minh kinh tế - tiền tệ
+ Hội nhập kinh tế quốc tế toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một
nước gồm nhiều hình thức như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch
vụ thu ngoại tệ,…
Biện pháp xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung đường lối kinh tế, xây dựng phát triển
đất nước.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại chủ động HNKTQT
- Tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh đối ngoại trong hội nhập
quốc tế.
- Giải quyết tốt mi quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam.
Lưu ý mối quan hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tế
quốc tế
- Cần phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa độc lập, tự chủ và hội nhập
quốc tế có; chúng vừa tạo tiền đề cho nhau, phát huy lẫn nhau, thống nhất với nhau
trong việc trong việc đảm bảo lợi ích của dân tộc.
- Độc lập, tự chủ không phải là biệt lập, "đóng cửa" với thế giới, vì sẽ làm suy yếu
độc lập, tự chủ. Hội nhập quốc tế hiệu quả chính là tạo điều kiện để nâng cao
khả năng và tiềm lực quốc gia, nâng cao vị thế của Việt Nam ở khu vực và trên thế
giới.
- Đảm bảo sự độc lập, tự chủ trong việc quyết định chiến lược, mức độ, phạm vi, lộ
trình và bước đi trong hội nhập quốc tế trên từng lĩnh vực.
Tránh hội nhập quá nhanh, quá rộng trong khi năng lực tự chủ còn yế, không để
hội nhập biến thành "hòa tan".
- Giữ gìn bản sắc của dân tộc, chú trọng giữ gìn giá trị văn hóa, truyền thống dân
tộc.
- Khắc phục những tác động mặt trái của hội nhập quốc tế đối với nhiệm vụ giữ
vững độc lập, tự chủ.
Phần bài tập
1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy bản
3. Bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tsuất giá trị thặng dư, bản cố định, bản u
động, bản bất biến, bản khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất, lợi tức.

Preview text:

Phần lý thuyết CHƯƠNG 1:
1. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác Lênin.
- Là các quan hệ của sản xuất và trao đổi
- Tiếp cận trọng tâm theo nghĩa hẹp
2. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế. Quy luật kinh tế Chính sách kinh tế Khách quan Chủ quan
Thông qua các hoạt động của con người
Hình thành trên cơ sở vận dụng các quy trong XH luật kinh tế
Không phụ thuộc vào ý chí của con
Có thể phù hợp hoặc không phụ hợp với
người, con người không thê thủ tiêu QLKT khách quan
QLKT nhưng có thể nhận thức va van dung CHƯƠNG 2:
1. Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động mà ở đó, những người sx ra sản
phẩm không tiêu dùng mà để trao đổi,mua bán. - Điều kiện:
Phân công lao động xã hội
Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thế sản xuất
- Là sự phân chia lao động xh vào các -SX độc lập với nhau, khác nhau về lợi
ngành,nghề khác nhau,tạo nên chuyên ich
môn hóa sx dẫn đến xuất hiện nhu cầu - Người này muốn tiêu dùng sp của trao đối.
người khác phải thông qua mua bán,
- SX 1 hoặc 1 số sp nhất định. trao đổi.
→> TRAO ĐÔI HÀNG HÓA
2. Hàng hóa, 2 thuộc tính của hàng hóa; Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- Hàng hóa là sp của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó thông qua trao đổi mua
- 2 thuộc tính của hàng hóa: Giá trị sử dụng Giá trị
Là công dụng của vật phẩm, thỏa mãn Là lao động xh của người sx hàng hóa nhu cầu.
kết tinh trong hàng hóa ấy.
Do thuộc tính tự nhiên (hóa học,lý Quan hệ về lượng mà các hàng hóa trao
học,sinh học) của các yếu tố cấu thành đổi với nhau. sản phẩm quyết định.
GTTĐ là tỷ lệ về lượng mà các hàng hóa trao đổi với nhau.
Đáp ứng nhu cầu của người mua.
Giá trị là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong sx hàng hóa.
GTTĐ là hình thức biểu hiện của giá
trị(về lượng), giá trị là cơ sở của GT trao đối.
Biểu hiện trong tiêu dùng sp.
Biểu hiện trong trao đổi.
- Hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị cùng tồn tại đồng thời trong một hàng hoá. Nếu
thiếu một trong hai thuộc tính ấy thì vật phẩm không phải là hàng hóa.
- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa: LAO ĐỘNG CỤ THỂ LAO ĐỘNG TRỪU TƯỢNG
- Là lao động có ích trước 1 hình thức cụ thể - Là sự tiêu hao sức lao động nói chung của
của nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
người sản xuất hang hoá, không kể đến hình
thức cụ thể của lao động.
- Tạo ra GTSD của hang hoá.
- Tạo ra GT của hang hoá.
- Là phạm trù vĩnh viễn.
- Là phạm trù lịch sử.
- Biểu hiện tính chất tư nhân của LĐSXHH.
- Biểu hiện tính chất xã hội của LĐSXHH.
⇨ LĐSXHH vừa có tc tư nhân vừa có tc xã hội.
3. Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtri của hàng hóa:
- Năng suất lao động tăng: +Số lượng sp tăng
+ Hao phí lao động không đổi
=> + Tổng giá trị hàng hóa tạo ra không đổi
+ Gtri của 1 đơn vị hàng hóa giảm (TL nghịch)
- Cường độ lao động tăng( tăng tgian lao động): + Sản lượng sp tăng + Hao phí lao động tăng
Tăng CĐLĐ trong điều kiện các nto khác không đổi:tgian, sx...
=> + Tổng gtri hàng hóa tạo ra tăng.
+ Gtri đơn vị hàng hóa không đổi. (KHÔNG ẢNH HƯỞNG)
4. Bản chất và chức năng của tiền tệ. Bản chất:
- Hình thái giản đơn (ngẫu nhiên): vật ngang giá (hàng hóa)
- Hthai giá trị đầy đủ mở rộng: nhiều vật ngang giá
- Hthai giá trị chung: vật ngang giá chung
- Hthai tiền tệ: vật ngang giá Chức năng:
- Thước đo giá trị.
- Phương tiện lưu thông.
- Phương tiện cất giữ.
- Phương tiện thanh toán. - Tiền tệ thế giới.
Giá trị của 1 hàng hóa được biểu hiện bằng tiền thì số tiền đó được gọi là giá cả hàng hóa:
- Giá trị quyết định giá cả (lên xuống xoay quanh giá trị).
- Giá cả do quan hệ cung cầu quyết định.
5. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa
thông thường ở điều kiện hiện nay (trao đổi quyền sử dụng đất, mua bán chứng khoán)
Dịch vụ:
- Là một loại hang hoá, nhưng đó là loại hang hoá vô hình.
Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện hiện nay:
- Quan hệ trao đổi thương hiệu.
- Quan hệ trong trao đổi, mua bán chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá.
6. Thị trường và vai trò của thị trường. Thị trường:
- Là tổng hoà những quan hệ kinh tế, trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp
ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hoá,
dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội. Vaitrò:
- Thị trường thực hiện giá trị hang hoá, là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát
triển. (Là môi trường để các chủ thể thực hiện giá trị hang hoá, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng).
- Thị trường kích thích sự sáng tao của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách
thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế. (Thúc đẩy các quan hệ kinh tế
không ngừng phát triển).
- Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia
với nền kinh tế thế giới.
7. Các quy luật kinh tế cơ bản của nền kinh tế thị trường. - Quy luật giá trị. - Quy luật cung cầu.
- Quy luật lưu thông tiền tệ. - Quy luật cạnh tranh. CHƯƠNG 3:
1. Công thức chung của tư bản.
- Cthuc lưu thông hàng hóa:H-T-H (nhằm mục đích giá trị sử dụng)
- Cthuc chung của tư bản: H-T-H' T'= T+T + AT:Gtri thặng dư(m)
=> Mục đích của lưu thông tư bản là gtri thặng dư
2. Hàng hóa sức lao động
Điều kiện đẻ sức lao động trở thành hàng hoá:
- Người lao động phải có được tự do về than thể
- Người lao động không có đủ tư liệu sản xuất để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo ra hang hoá. => Bán sức lao động.
Giá trị của hàng hoá sức lao động
Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
- Giá trị hàng hoá do thời gian lao động - Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao
xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản động được biểu hiện trong tiêu dung sức
xuất sức lao động quyết định (không thể lao động, tức là quá trình lao động. Quá
sản xuất trực tiếp được).
trình đó tạo ra giá trị mới (v+m) lớn hơn
- Giá trị hàng hoá sức lao động được đo giá trị sức lao động của bản thân người
lường gián tiếp bằng giá trị những tư công nhân (v), phần lớn dó là giá trị
liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất thặng dư. sức lao động.
- Giá trị hàng hoá sức lao động bao hàm
cả yếu tố tinh thần lẫn lịch sử.
- Giá trị của hàng hoá sức lao động gồm:
+ Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết
(cả vật chất, tinh thần) để tái sản xuất ra sức lao động.
+ Phí tổn đào tạo người lao động.
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần
thiết (vật chất và tinh thần) để nuôi con của người lao động.
3. Tư bản bất biến, tư bản khả biến và tiền công.
- TBBB(C): Điều kiện của quá trình sx giá trị thặng dư
- TBKB(V): Nguồn gốc trực tiếp tạo ra gía trị thặng dư
- Trong qtrinh sx tư bản chủ nghĩa: người lao động chỉ tạo ra giá trị mới(vtm) của
hàng hóa, phần giá trị cũ (c) là gtri của TLSX chuyển vào sp.
- Bản chất của tiền công là giá cả của hàng hoá sức LĐ, biểu hiện của tiền công là giá cả của lao động.
4. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố định và tư bản lưu động.
Tuần hoàn và chu chuyển tư bản:
- Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục từ chu kỳ này sang chu kỳ khác, không đổi mới.
- Trải qua 3 giai đoạn dưới 3 hình thức: TBTiền Tệ (mua các yto sx), TBSX (sx ra
GTTD), TBHàng Hoá (thực hiện GTTD)
- Sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là một quá trình định kỳ đổi mới và thường
xuyên lặp đi lặp lại, thì gọi là chu chuyển của TB.
- Thời gian chu chuyển tư bản = Thời gian sản xuất.
- Tốc độ chu chuyển (n) càng lớn => Tư bản chu chuyển càng nhanh=> Tổng m
thu về được càng nhiều và ngược lại.
- TBCĐ và TBLĐ phân chia trong TBSX
Tư bản cố định và tư bản lưu động: TBBB= gt SX= c = c1+c2 TBKB= gt SLĐ= v TBBB vs TBKB khác nhau về đặc
điểm biến đổi giá trị. c1 c2 v Máy móc Nguyên liệu Tiền lương (gt SLĐ) Nhà xưởng Nhiên liệu Trang thiết bị Vật liệu phụ
TBCĐ (c1) chuyển TBLĐ (c2+v) chuyển dịch hết giá trị TBCĐ và TBLĐ
dịch hết giá trị 1 lần. khác nhau về đặc nhiều lần. điểm chuyển dịch giá trị.
5. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản KB để
sản xuất ra giá trị thặng dư đó.
- Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu được.
Các phương pháp sx GTTD: GTTD tuyệt đối GTTD tương đối GTTD siêu ngạch Kéo dài ngày LĐ
Giảm tgian LĐ tất yếu (độ Tăng NSLĐ cá biệt (GT dài ngày LĐ không đổi)
cá biệt của HH < GT thị trường của nó)
Tăng CĐLĐ, NSLĐ, GT Tăng NSLĐ (giảm t ->
sức lao động, TGLĐ tất giảm v-> giảm GT tư liệu yếu không thay đổi. tiêu dùng > tăng NSLĐ XH) Giảm GT SLĐ
6. Bản chất của tích lũy tư bản. Những nhân tố ảnh hướng tới qui mô tích lũy
tư bản. Một số quy luật của tích lũy tư bản.
Bản chất của tích lũy tư bản:
- Là quá trình tư bản hoá m, nếu 1 bộ phận m trở lại thành tư bản đầu tư tăng thêm
để mở rộng quy mô sản xuất (hay nói cách khác, tích luỹ tư bản là quá trình tư bản hoá m)
Quy mô sản xuất trước TB đầu tư tăng thêm (=m2) Quy mô sx sau TLTB TLTB (trước MRSX) (sau MRSX) TB đầu tư: Ct m2 : Denta C Cs= Ct + Denta C Vt Denta V Vs= Vt + Denta V
mt => m1: Quỹ tiêu dùng m2: Quỹ TLTB TLTB (Tư bản hoá m)
Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô TLTB:
Giống nhau: Đều là sự tăng lên về quy mô của tư bản cá biệt Khác nhau: Tích tụ tư bản Tập trung tư bản Tư bản hóa GTTD Sát nhập tư bản Nguồn tích tụ là m
Nguồn tập trung là các TB sẵn có trong XH
Tăng quy mô TB cá biệt và TBXH.
Tăng quy mô TB cá biệt, quy mô TBXH không đổi.
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô TLTB (m2):
- Trình độ khai thác sức lao động.
- Năng suất lao động xã hội.
- Sử dụng hiệu quả máy móc.
- Đại lượng tư bản ứng trước.
7. Chí phí sản xuất, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận Chi phí sản xuất:
- Là phần giá trị của hàng hoá, bù lại giá cả của những tư liệu sản xuất đã tiêu
dùng và giá cả của sức LĐ đã được sử dụng để sản xuất ra hàng hoá ấy. - Ký hiệu: k= c + v => G= c + (v+m) G= k + m Lợi nhuận: - Ký hiệu: p G= k + p => p= G – k Tỷ suất lợi nhuận:
- Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của TB ứng trước. - Ký hiệu: p’ P’= ( p/ c+v ). 100%
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
- Tỷ suất giá trị thặng dư.
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( c/v ).
- Tốc độ chu chuyển của tư bản. - Tiết kiệm TBBB.
8. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất. Tư bản thương nghiệp, tư bản cho
vay. Lợi nhuận thương nghiệp, lợi tức.
Lợi nhuận bình quân: Giá cả sản xuất: - GCSX= k + LNBQ
TB thương nghiệp, tư bản cho vay:
- Đặc điểm của TBCV:
+ Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu.
+ Là hàng hoá đặc biệt.
+ Là hình thái tư bản được sùng bái nhất.
Lợi nhuận thương nghiệp:
- Lợi nhuận thương nghiệp chính là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản
sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản thương nghiệp đã giúp
cho việc tiêu thụ hàng hóa.
- Cách thức thực hiện là nhà tư bản sản xuất bán hàng hóa cho nhà tư bản thương
nghiệp với giá cao hơn chi phí sản xuấ và nhà tư bản thương nghiệp sẽ bán hàng
hóa với giá bằng hoặc cao hơn giá trị hàng hoá. Lợi tức CHƯƠNG 4
1. Độc quyền, quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền Độc quyền:
- Là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng thâu tóm việc sản xuất
và tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu
lợi nhuận độc quyền cao.
- Có thể hình thành một cách tự nhiên, cũng có thể bởi ý chí của nhà nước tạo ra
các tổ chức độc quyền. - Nguyên nhân hình thành:
+ Do sự phát triển của lực lượng sản xuất. + Do cạnh tranh.
+ Do khủng hoảng và sự phát triển của hệ thống tín dụng.
Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền ( Còn cạnh tranh )
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền.
2. Lợi nhuận độc quyền và giá cả độc quyền
Lợi nhuận độc quyền
- Là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền đem lại. Giá cả độc quyền
- Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa.
3. Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị trường TBCN.
- Về đặc điểm kinh tế của độc quyền:
+ Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn.
+ Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối.
+ Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến.
+ Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền.
+ Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng
là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền.
- Về đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước:
+ Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.
+ Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước.
+ Độc quyền nhà nước trở thành công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế. CHƯƠNG 5
1. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
+ Là nền kinh tế vận hành theo các quy luật khách quan của thị trường đồng thời
góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh,
dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của nhà nước Việt Nam do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Đặc trưng: - Về mục đích:
+ Là phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội; nâng cao đời sống nhân dân.
+ Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp, hoàn thiện cơ sở kinh tế - xã hội của chủ nghĩa xã hội.
+ Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động,
giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế:
+ Là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế.
+ Các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh cùng phát triển theo pháp luật.
+ Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo:
=> Có mối quan hệ gắn bó hữu cơ với toàn bộ nền kinh tế.
=> Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh.
=> Là lực lượng vật chất để điều tiết, quản lý nền kinh tế.
=> Chỉ đầu tư vào những ngành kinh tế then chốt.
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân coi đó là động lực
quan trọng, thực hiện sự liên kết giữa các loại hình công hữu - tư hữu sâu rộng ở cả trong và ngoài nước.
2. Lợi ích kinh tế, vai trò của lợi ích kinh tế. Lợi ích kinh tế:
- Là sự thảo mãn nhu cầu của con người mà sự thoả mãn nhu cầu này phải được
nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát triển nhất định của
nền sản xuất xã hội đó.
- Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người. Vai trò:
- Là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
- Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
3. Quan hệ lợi ích kinh tế và sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế:
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp
thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn
lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của
một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
Sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ lợi ích kinh tế - Sự thống nhất:
+ Các chủ thể đều có quan hệ với nhau, do đó, lợi ích của chủ thể này được thực
hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
+ Mục tiêu của các chủ thể chỉ được thực hiện trong mối quan hệ và phù hợp với
mục tiêu của các chủ thể khác. Khi các chủ thế kinh tế hành động vị mục tiêu
chung hoặc các mục tiêu thống nhất với nhau thì các lợi ích kinh tế của các chủ chế
đó thống nhất với nhau. - Sự mâu thuẫn:
+ Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những phương thức khác nhau để thực
hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối lập thì trở thành mâu thuẫn.
+ Lợi ích của những chủ thể kinh tế có quan hệ trực tiếp trong việc phân phối kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do đó, thu nhập của chủ thể này tăng lên thì
thu nhập của chủ thể khác giảm xuống. CHƯƠNG 6
1. Đặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp. Đặc trưng:
- CMCN lần 1: Chuyển từ lao động thủ công thành lao động máy móc, thực hiện
cơ giới hoá sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước.
- CMCN lần 2: Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện. Chuyển nền sản xuất cơ
khí sang nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hoá cục bộ trong sản xuất.
- CMCN lần 3: Xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hoá sản xuất.
- CMCN lần 4: Được hình thành trên cơ sở cuộc cách mạng số, gắn với sự phát
triển và phổ biến của Internet kết nối vạn vật với nhau. Sự xuất hiện các công nghệ
mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D,… Vai trò:
- Thúc đẩy sự phát triển lực lượng sản xuất.
- Thúc đẩy hoàn thiện sản xuất.
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
2. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- Phát triển lực lượng sản xuất dựa trên cơ sở những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả.
- Tăng cường và củng cố quan hệ sản xuất XHCN.
3. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam trong Hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
+ Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia, là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẽ lợi ích
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực kinh tế chung.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
+ Hội nhập là tất yếu, tuy nhiên, đối với Việt Nam, hội nhập không phải bằng mọi giá.
+ Quá trình hội nhập phải được cân nhắc với lộ trình và cách thức tối ưu.
+ Quá trình này đòi hỏi phải có sự chuẩn bị các điều kiện trong nội bộ nền kinh
tế cũng như các mối quan hệ quốc tế thích hợp.
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
+ Hội nhập kinh tế quốc tế có thể diễn ra theo nhiều mức độ nông, sâu tùy vào
sự tham gia của một nước vào các quan hệ kinh tế đối ngoại.
+ Tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế được chia thành các mức độ cơ bản từ thấp
đến cao là: thỏa thuận thương mại ưu đãi; khu vực mậu dịch tự do; liên minh thuế
quan; thị trường chung; liên minh kinh tế - tiền tệ
+ Hội nhập kinh tế quốc tế là toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại của một
nước gồm nhiều hình thức như: ngoại thương, đầu tư quốc tế, hợp tác quốc tế, dịch vụ thu ngoại tệ,…
Biện pháp xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
- Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối kinh tế, xây dựng và phát triển đất nước.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
- Đẩy mạnh quan hệ kinh tế đối ngoại và chủ động HNKTQT
- Tăng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong hội nhập quốc tế.
- Giải quyết tốt mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế ở Việt Nam.
Lưu ý mối quan hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tế quốc tế
- Cần phải thấy được mối quan hệ biện chứng giữa độc lập, tự chủ và hội nhập
quốc tế có; chúng vừa tạo tiền đề cho nhau, phát huy lẫn nhau, thống nhất với nhau
trong việc trong việc đảm bảo lợi ích của dân tộc.
- Độc lập, tự chủ không phải là biệt lập, "đóng cửa" với thế giới, vì sẽ làm suy yếu
độc lập, tự chủ. Hội nhập quốc tế có hiệu quả chính là tạo điều kiện để nâng cao
khả năng và tiềm lực quốc gia, nâng cao vị thế của Việt Nam ở khu vực và trên thế giới.
- Đảm bảo sự độc lập, tự chủ trong việc quyết định chiến lược, mức độ, phạm vi, lộ
trình và bước đi trong hội nhập quốc tế trên từng lĩnh vực.
Tránh hội nhập quá nhanh, quá rộng trong khi năng lực tự chủ còn yế, không để
hội nhập biến thành "hòa tan".
- Giữ gìn bản sắc của dân tộc, chú trọng giữ gìn giá trị văn hóa, truyền thống dân tộc.
- Khắc phục những tác động mặt trái của hội nhập quốc tế đối với nhiệm vụ giữ
vững độc lập, tự chủ. Phần bài tập
1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy tư bản
3. Bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tỷ suất giá trị thặng dư, tư bản cố định, tư bản lưu
động, tư bản bất biến, tư bản khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất, lợi tức.