





Preview text:
1. **Sai** - Không phải tất cả tiền lưu thông trong nền kinh tế
đều là tư bản. Tiền có thể chỉ là phương tiện trao đổi.
2. **Đúng** - Theo quan điểm của Marx, tư bản vận động theo
công thức Hàng hóa - Tiền - Hàng hóa (H – T – H’).
3. **Sai** - Lưu thông tiền có giới hạn bởi các yếu tố như lạm
phát, chính sách tiền tệ, và nhu cầu thị trường.
4. **Sai** - Không phải tất cả tiền trong nền kinh tế đều được
sử dụng để tạo ra giá trị thặng dư; tiền có thể được sử dụng cho
các mục đích khác như tiêu dùng cá nhân.
5. **Đúng** - Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự
phát triển của sản xuất hàng hóa.
6. **Sai** - Tự do thân thể là điều kiện cần, nhưng không phải
là đủ để sức lao động trở thành hàng hóa. Cần có hệ thống thị trường lao động.
7. **Đúng** - Lao động được coi là hàng hóa đặc biệt vì nó có
khả năng tạo ra giá trị mới.
8. **Đúng** - Sức lao động là hàng hóa đặc biệt vì nó tạo ra giá
trị thặng dư lớn hơn giá trị của nó.
9. **Sai** - Tiền công là giá cả của sức lao động, không phải lao động.
10. **Đúng** - Giá trị của sức lao động được xác định bởi giá
trị của các tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
11. **Đúng** - Sức lao động có giá trị sử dụng đặc biệt là
nguồn gốc tạo ra giá trị.
12. **Sai** - Tư bản bất biến tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất,
không bao gồm tiền lương.
13. **Đúng** - Tư bản được phân chia thành bất biến và khả
biến dựa trên vai trò trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
14. **Sai** - Tư bản bất biến có vai trò quan trọng trong việc
tạo ra giá trị thặng dư dù nó không trực tiếp sinh ra giá trị thặng dư.
15. **Sai** - Phân chia tư bản thành bất biến và khả biến dựa
trên vai trò của chúng, không phải giá trị của chúng.
16. **Sai** - Tư bản khả biến có vai trò quan trọng hơn trong
việc tạo ra giá trị thặng dư so với tư bản bất biến.
17. **Đúng** - Giá trị mới là phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra.
18. **Đúng** - Giá trị mới là một phần của giá trị hàng hóa.
19. **Sai** - Giá trị mới không lớn hơn giá trị hàng hóa; giá trị
hàng hóa bao gồm cả giá trị cũ và giá trị mới.
20. **Đúng** - Tuần hoàn của tư bản thể hiện cả mặt lượng và
mặt chất của sự vận động của tư bản.
21. **Đúng** - Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và
chất của quá trình vận động của tư bản.
22. **Đúng** - Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất
hiện dưới các dạng: tư bản sản xuất, tư bản hàng hóa, và tư bản tiền tệ.
23. **Đúng** - Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là:
mua các yếu tố sản xuất, sản xuất ra giá trị thặng dư, và thực
hiện giá trị thặng dư.
24. **Đúng** - Tư bản có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
25. **Sai** - Tư bản cố định bao gồm tư liệu sản xuất, không bao gồm tiền lương.
26. **Đúng** - Tư bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao
mòn trong quá trình sử dụng.
27. **Sai** - Tư bản cố định và tư bản lưu động có sự chu chuyển khác nhau.
28. **Sai** - Tư bản cố định bị hao mòn cả về vật chất lẫn tinh
thần trong quá trình sử dụng.
29. **Sai** - Giá trị thặng dư tuyệt đối không được tạo ra nhờ
tăng năng suất lao động, mà nhờ kéo dài thời gian lao động.
30. **Đúng** - Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều làm
cho thời gian lao động tất yếu bị rút ngắn.
31. **Đúng** - Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều làm
cho thời gian lao động thặng dư tăng lên.
32. **Sai** - Giá trị thặng dư tuyệt đối không được tạo ra nhờ
tăng năng suất lao động xã hội.
33. **Đúng** - Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến
tướng của giá trị thặng dư tương đối.
34. **Đúng** - Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư
có thể thu được giá trị thặng dư tuyệt đối.
35. **Sai** - Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị
thặng dư thu được càng nhiều.
36. **Đúng** - Khi thời gian chu chuyển của tư bản càng lớn
thì tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm.
37. **Sai** - Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa thường nhỏ hơn tư bản ứng trước.
38. **Sai** - Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa bao gồm cả chi
phí vật chất và lao động.
39. **Sai** - Khi cấu tạo hữu cơ tăng lên trong điều kiện tổng
tư bản không đổi, tỷ suất giá trị thặng dư thường giảm.
40. **Sai** - Tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau, không chỉ tỷ suất giá trị thặng dư.
41. **Sai** - Tỷ suất lợi nhuận không giảm khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng.
42. **Sai** - Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
43. **Sai** - Cấu tạo hữu cơ tăng hay giảm sẽ ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận.
44. **Sai** - Tích tụ tư bản không phải là quá trình gia tăng quy
mô tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập tư bản.
45. **Sai** - Tập trung tư bản không phải là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản.
46. **Đúng** - Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm cho
quy mô tư bản cá biệt tăng lên, do đó quy mô tư bản xã hội cũng tăng.
47. **Đúng** - Tích tụ tư bản là dùng tư bản để mở rộng quy mô tư bản.
48. **Đúng** - Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều dựa trên
cơ sở giá trị thặng dư.
49. **Sai** - Quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư vẫn tồn
tại trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
50. **Sai** - Tỷ suất lợi nhuận bình quân không phải là tỷ suất
lợi nhuận mà nhà tư bản thu được trong mọi trường hợp.
51. **Đúng** - Tỷ suất lợi nhuận bình quân được tính bằng tỷ
lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và chi phí sản xuất của mỗi nhà tư bản.
52. **Sai** - Tư bản thương nghiệp không phải là bộ phận tư
bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất công nghiệp.
53. **Sai** - Tư bản thương nghiệp không phải là bộ phận tư
bản được sử dụng để đầu tư vào sản xuất nông nghiệp.
54. **Đúng** - Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị
thặng dư được tạo ra trong sản xuất công nghiệp.
55. **Sai** - Giá trị thặng dư không phải là một phần của lợi nhuận thương nghiệp.
56. **Đúng** - Lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản thương
nghiệp nhường lại cho tư bản công nghiệp.
57. **Đúng** - Lợi tức cho vay là một phần của lợi nhuận bình
quân mà người chủ tư bản phải trả cho người đi vay.
58. **Sai** - Lợi tức không phải là giá cả của tư bản cho vay.
59. **Sai** - Lợi tức không phải là chi phí để được sử dụng tư bản cho vay.
60. **Sai** - Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu không phụ
thuộc vào tình hình hoạt động của công ty cổ phần.
61. **Sai** - Lợi tức cổ phiếu và lợi tức trái phiếu không phải là
một khoảng thỏa thuận không đổi.
62. **Đúng** - Cổ phiếu và trái phiếu đều là các loại tư bản giả.
Những câu trả lời này dựa trên lý thuyết kinh tế học của Karl
Marx và phân tích các khái niệm liên quan đến tư bản và giá trị thặng dư.