





Preview text:
1. Phản ứng oxy hóa khử là gì?
Phản ứng oxy hóa - khử là phản ứng trao đổi electron giữa hai hợp chất: một
hợp chất nhường electron (chất khử) và một chất kia nhận (chất oxy hóa)
2. Sự khác nhau giữa pứ oxy hóa khử và pứ axit – bazo?
- Sự khác nhau giữa pứ oxy hóa khử và pứ axit bazo là trong pứ oxi hóa khử có
sự tương tác electron giữa các chất, trong khi phản ứng axit – bazo là sự trao
đổi proton giữa axit và bazo
3. Áp dụng ptrình Nernst để xác định thế điện cực cân bằng của các cặp ôxy
hóa khử theo nồng độ
- Xét pứ oxy hóa khử: pOx1+ qRe2→pRe1+ qOx2
Trong đó: pOx1+ ne-→pRe1 và qRe2→qOx2 + ne-
(2 bán phản ứng oxh-khử)
- Áp dụng phương trình Nernst ở trên và thay các giá trị R (8,314J), T (298K),
�����1=2,303×�����1 và F (96,500C), ta có:
- Khi pứ đạt cân bằng, E1 = E2 nên - Biến đổi ta thu đc: với
4. Ảnh hưởng của pH, sự tạo phức và sự kết tủa đến giá trị của điện thế điện cực cân bằng? - Sự tạo phức:
• Trong hóa học, các chất có knăng tạo lk với ion KL và tạo ra các phức chất.
• Sự tạo phức có thể ảnh hưởng đến giá trị của điện thế điện cực cân = bằng
cách thay đổi nồng độ các ion trong dung dịch và tạo ra các phức chất mới. - Sự kết tủa:
• Sự kết tủa là quá trình tạo thành chất rắn ko tan từ dung dịch khi các ion
trong dung dịch kết hợp lại vs nhau. Sự kết tủa có thể gây thay đổi nồng độ
các ion trong dd và ảhưởng đến giá trị của điện thế điện cực cân bằng.
5. Các CT xác định giá trị điện thế trong quá trình chuẩn độ: (1) Trước điểm
tương đương, (2) Tại điểm tương đương và (3) sau điểm tương đương.
- Trước điểm tương đương ( F<1):
- Tại điểm tương đương (F=1):
- Sau điểm tương đương (F>1):
6. Nguyên tắc của phép đo bạc bằng phương pháp Mohr. Tại sao phương
pháp này chỉ tiến hành được trong môi trường trung tính hay kiềm yếu?
Vì nếu xảy ra trong môi trường axit thì kết tủa Ag2CrO4 tan ra, còn trong môi
trường kiềm mạnh thì tạo thành oxit và hidroxit bạc.
7. Chỉ thị hấp phụ là gì? Nguyên tắc của phép đo bạc = phương pháp Fajans.
- Chất chỉ thị hấp phụ là những chất hữu cơ bị chất kết tủa hấp phụ hoặc được
giải hấp từ bề mặt kết tủa được tạo thành trong quá trình chuẩn độ.
8. Chất chỉ thị sử dụng khi chuẩn độ kết tủa bằng phương pháp Volhard. Tại
sao ppháp này cần tiến hành chuẩn độ trong môi trường acid HNO3?
Thực hiện trong môi trường axit để tránh thủy phân Fe3+, tránh kết tủa Ag2O
và làm giảm hiện tượng hấp phụ.
9. Những lưu ý khi áp dụng ppháp Volhard khi chuẩn độ các ion Cl- và I-
- Khi định lượng Cl- phải loại bỏ AgCl↓bằng cách lọc hoặc cho vào hệ 1
dung môi hữu cơ ko hòa tan với nước (nitrobenzene, chloroform, ether, ...),
sau đó mới định lượng Ag+ dư.
- Khi định lượng I- ko đc cho chỉ thị Fe+ vào dung dịch định lượng trước khi
cho Ag+ dư do Fe3+ + I-↔ Fe2+ + I2
10. Viết biểu thức tích số tan và độ tan của các chất sau: AgCl, Ag2CO3,
Ca3(PO4)2, Fe(OH)3, MgNH4PO4.
Tích số tan: TAmBn=[A]m.[B]n
Độ tan: S=m √ +n T AmBn mm . nn - AgCl ⇌ Ag+ + Cl-
Tích số tan: TAgCl=KAgCl=[Ag+].[Cl-] Độ tan: S=√T AgCl - Ag 2- 2CO3 ⇌ 2Ag+ + CO2 Tích số tan: T 2- Ag2CO3=KAg2CO3=[Ag+]2.[CO2 ]
Độ tan: S=2+√1 TAg 2CO 3 =√3 TAg 2 CO 3 22. 11 4 - Ca ⇌ 3- 3(PO4)2 3Ca2+ +2PO4 Tích số tan: T 3- Ca3(PO4)2 =[Ca2+]3.[PO4 ]2
Độ tan: S= 3 +√2 T Ca3 ( PO 4) 2 =√5 T Ca 3 ( PO 4 ) 2 33. 22 108
- Fe(OH)3 ⇌Fe3+ + 3OH-
Tích số tan: TFe(OH)3 =[Fe3+].[OH-]3
Độ tan: S=1+√3 T Fe (OH ) 3 =√4 T Fe (OH )3 1.33 27 - MgNH4PO4 ⇌ Tích số tan: TMgNH4PO4 = Độ tan: S =
11. Nêu tên và giải thích các phương pháp chuẩn độ và kỹ thuật chuẩn độ
- Các phương pháp chuẩn độ:
Phương pháp chuẩn độ acid – bazo ( phương pháp trung hòa)
Phương pháp chuẩn độ phức chất ( phương pháp tạo phức)
Phương pháp chuẩn độ kết tủa ( phương pháp kết tủa)
Phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử ( phương pháp oxi hóa – khử) - Kỹ thuật chuẩn độ:
• Chuẩn độ trực tiếp: Phép chuẩn độ đc thực hiện bằng cách thêm 1 cách
thận trọng dung dịch thuốc thử đã biết nồng độ vào dd chất cần xác định
cho tới khi pứ giữa chúng kết thúc, sau đó đo thể tích dd thuốc thử chuẩn.
• Chuẩn độ ngược: Trong đk ko thuận tiện hoặc cần thiết, ngta thêm dư
thuốc thử và sau đó chuẩn ngược bằng 1 thuốc thử khác đã biết nồng độ
để xác định lượng dư thuốc thử thứ nhất ko tgia pứ.
• Chuẩn độ thay thế ( gián tiếp ): Dùng phương pháp này khi chất cần định
lượng ko pứ với dung dịch chuẩn nên cần có 1 chất trung gian hoặc ko có
chất chỉ thị thích hợp để có thể chuẩn độ trực tiếp.
12. Tính sai số chỉ thị mắc phải khi chuẩn độ dung dịch HCl 0,1N bằng dung
dịch NaOH 0,1N trong 2 trường hợp: (Chất chỉ thị được thêm vào trước
trong dung dịch axit cần chuẩn độ)
a. Sử dụng chất chỉ thị là Metyl da cam.
b. Sử dụng chất chỉ thị là Phenoltalein.
Tại điểm tương đương pH = 7
a. Chất chỉ thị là metyl da cam, pT = 4,4 < 7: dư axit
−(C+C 0) ×10−pT −( 0,1+0,1)× 10−4,4 E = ×100= =−0,08 % % C 0C 0,1 ×0,1
b. Chất chỉ thị là phenolphtalein, pT = 10 > 7: dư bazo pT −14 10−14
(C+C ) ×10 (0,1+0,1) ×10 E = 0 ×100= × 100=0,2 % % C C 0,1× 0,1 0
13. Khi chuẩn độ dung dịch axit yếu HA (C0, V0) có hằng số axit Ka bằng dung
dịch bazơ mạnh BOH (C,V). Chứng minh rằng tại điểm tương đương pH
của dung dịch phân tích được xác đinh theo công thức: C pH =7+ 1 p K 1 V 0 0 + lg 2
a 2 V +V 0
Tại điểm tương đương: F=1 → CoVo = CV HA + BOH ↔ H2O + BA Ban đầu: CoVo CV Phản ứng: CoVo CoVo CoVo CoVo Cân bằng: 0 0 CoVo CoVo ∑� C o V o =� +� → [��]= � V o+V 1 1 C o V o
pH = 14 – pOH = 14 – (���−log[��]) = 14 – (14−���−��� ) 2 2 V o+V 1 1
= 7+ �� + �� V o C o 2 � 2 V +V o
Bài tập Chuẩn độ kết tủa:
Bài 1. Hãy cho biết ảhưởng của các chất đến độ tan trong nc của các kết tủa ở các trường hợp sau:
a. của NH4Cl đến độ tan của MgNH4PO4.
- ���� �� ⇋��2+ 4 4 +��4+ + �43−
- �ℎi �ă�� nồng độ NH4+ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nên sẽ làm
giảm độ tan của chất.
b. của H+ đến độ tan của CaCO3 - ���� � 3+2�+→��2+ +�2 + � 2
- Khi tăng nồng độ H+ thì sẽ làm giảm nồng độ CaCO3 trong dung dịch khiến
cho độ tan của CaCO3 tăng lên để bù lại lượng CaCO3 giảm đi
c. của NH3 đến độ tan của AgCl -
- Khi tăng nồng độ NH3thì nồng độ AgCl sẽ giảm => độ tan của AgCl tăng
d. của KI đến độ tan của HgI2 -
- Khi cho KI vào dung dịch thì sẽ làm tăng nồng dộ I- khiến cho phản ứng trên
chuyển dịch theo chiều nghịch làm giảm độ tan của HgI2
e. của NaOH đến độ tan của Zn(OH)2 - ��(��) �
2+��−→[���2]−+�2
- Khi tăng nồng độ NaOH thì phản ứng trên xảy ra làm giảm nồng độ Zn(OH)2
nên Zn(OH)2 sẽ tan thêm để bù lại lượng thất thoát nên tăng độ tan .
Bài 3. Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 và dung dịch chứa ion Cl- 0,1M và ion I- 0,1M. 5
a. Kết tủa AgI hay AgCl sẽ tách ra đầu tiên.
b. Khi kết tủa thứ hai bắt đầu xuất hiện thì nồng độ của anion đã được kết tủa
trước bằng bao nhiêu trong dung dịch?
Biết TAgCl = 10-10; TAgI = 10-16 Giải: a. ���� −
3 +��−→���� + � 3 ���� − 3 +�−→��� + � 3
Kết tủa AgI sẽ tách ra trước vì TAgI << TAgC l b. Để T AgCl
xuất hiện kết tủa AgCl thì [��+][��−] ≥ ����� => [��+] ≥ ¿¿ = 10−9 TAgI
Để xuất hiện kết tủa AgI thì [��+][�−]≥����=>[��+] ≥ = 10−15 ¿¿
Để kết tủa thứ 2 bắt đầu xuất hiện thì ít nhất [Ag+]= 10-9 mà lúc này [I-] đã kết tủa trướ TAgI c nên [�−] = = 10−7 ¿¿
Bài 5. Để xác định hàm lượng bạc (Ag) có trong hợp kim, người ta tiến hành hòa tan
hòan toàn 0,3000g hợp kim này trong dung dịch HNO3 sau đó chuẩn độ dung dịch thu
được bằng dung dịch chuẩn NH4SCN 0,010N. Thể tích dung dịch chuẩn tiêu tốn là 23,80ml.
a. Đề xuất chất chỉ thị được sử dụng cho quá trình phân tích này.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình chuẩn độ.
c. Xác định nồng độ % khối lượng của Ag có trong hợp kim. Giải:
a. Nên sử dụng ion Fe3+ để làm chất chỉ thị sử dụng cho quá trình phân tích này, vì
MT oxh mạnh và Fe3+ dễ tạo phức với SCN- thành dung dịch có màu dễ nhận biết.
b. �+ + �� + ��3−→����3
��++���−→�����
��3+ +3���−→��(���)3
23,8 .0,01 . 108 c. %Ag = = 8,57% 0,3. 1000