/11
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gn sao?
1.
Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi sự phân công lao động hội.
Sai, sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi đủ 2 điều kiện đó phân công lao
động xã hội và có sự tư hữu về tư liệu sản xuất
2.
Sản xuất hàng hóa ra đời phát triển cùng với sự hình thành phát triển
của xã hội loài người
Sai, Vì sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển khi mà có sự phân công lao
động xã hội (khi có sự xuất hiện nhu cầu, ý muốn trao đổi mua bán sản
phẩm do mình tạo ra với nhau); có sự tư hữ về tư liệu sản xuất (xuất hiện
quyền trao đổi, mua bán sản phẩm một cách hợp pháp tức phải trao đổi
dưới hình thức hàng hóa)
3.
Sản xuất hàng hoá kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
Sai, sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi 2 điều kiện phân công lao động
xã hội và sự tư hữu về tư liệu sản xuất.
4.
Bất kỳ sản phẩm nào thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người đều
được gọi là hàng hóa
Sai, hàng hóa sản phẩm của quá trình lao động sn xuất, thể tha
mãn 1 phần nào đó nhu cầu tiêu dùng của con người thông qua trao đổi,
mua bán
5.
Tất cả những con người tiêu dùng hiện nay đều hàng hóa
Sai,
6.
Bất kỳ sản phẩm nào giá trị sử dụng cũng đều hàng hóa
Sai, bất kỳ hàng hóa nào cũng đều hai thuộc tính giá trị sử dụng
giá trị
7.
Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá cả
Sai, Vì bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và
giá trị (được biểu hiện qua giá trị trao đổi giá cả), giá cả chỉ biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hóa chứ không phải là thuộc tính của hàng hóa,
còn gtrị trao đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của
giá trị
8.
Giá cả giá tr trao đổi đều các thuc tính của hànga
Sai, hàng hóa chỉ 2 thuộc tính giá trị sử dng giá tr
9.
Giá trị trao đổi giá cả đều các biểu hiện ca giá tr
Đúng, giá cả chỉ biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa còn gtrị trao
đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
10.
Giá trị trao đổi biểu hiện bằng tiền của giá trị gcả biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa của giá trị
Sai, giá cả biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi
biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
11.
Giá trị trao đổi số tiền bán hàng hóa đó
Sai, giá trị trao đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của
giá trị
12.
Hàng hóa giá trị sử dụng ng nhiều thì hàng hóa đó càng nhiều giá tr
Sai, Vì giá trị và giá trị sử dụng là 2 thuộc tính tồn tại độc lập của hàng
hóa. Giá trị sử dụng là công dụng của hàng hóa, còn giá trị là hao phí lao
động làm ra hàng hóa. Nên không thể nói hàng hóa giá trị sử dụng càng
nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị được
13.
Sở hàng hóa hai thuộc tính giá trị sử dụng giá trị do 2 loại
lao động tạo ra, đólao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng, Vì hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất
hàng hóa tính hai mặt: một mặt lao động cụ thể mặt khác lao
động trừu tượng.
14.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng 2 loại lao động khác nhau của lao
động sản xuất hàng hóa
Sai, 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
15.
Lao động c thể lao động trừu tượng đều phạm trù vĩnh viễn
Sai, chỉ lao động cụ thể phạm trù vĩnh viễn còn lao động trừu tượng
phạm trù lịch sử
16.
Lao động c thể lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
Sai, chỉ lao động trừu tượng phạm trù lịch sử còn lao động cụ thể
phạm trù vĩnh viễn
17.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
Sai, chỉ lao động cụ thể đều tồn ti trong mọi nền sản xuất còn lao
động trừu tượng thì chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
18.
Lao động c thể nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai, lao động cụ thể chỉ 1 trong 2 nguồn gốc tạo ra giá tr sử dụng của
hàng hóa
19.
Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết đnh
Sai, trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị hội) sẽ
do thời gian lao động xã hội (hao phí lao động xã hội) quyết định
20.
Giá trị biệt giá trị ca hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động
xã hội
Sai, giá trị biệt giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao
động cá biệt
21.
Năng suất lao động cường độ lao động đều c động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai, năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị đơn v hàng hóa
nhưng lại không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa, còn
cường độ lao đng không ảnh hưởng đến lượng giá trị đơn vị hàng hóa
nhưng lại tỷ lệ thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Năng suất lao động
Cường độ lao động
Lượng giá trị 1 đơn vị
hàng hóa
Tỷ lệ nghịch
Không ảnh hưởng
Lượng giá trị tổng đơn
vị hàng hóa
Không ảnh hưởng
Tỷ lệ thuận
22.
Kéo dài thời gian lao động ng cường độ lao động đều tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
Đúng, tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động
23.
Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng gtrị một đơn vị hàng
hóa giảm xuống.
Sai, kéo dài thời gian lao động giống như tăng cường độ lao động, không
ảnh hưởng đến lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa
24.
Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng
hóa giảm xuống
Sai, kéo dài thời gian lao động giống như tăng cường độ lao động, tỷ lệ
thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa nên khi kéo dài thời gian lao
động thì sẽ kéo theo lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa tăng lên
25.
Năng suất lao đng tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo
Sai, vì năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị đơn v hàng hóa
nhưng lại không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa nên tăng
năng suất lao động không có nghĩa là lượng giá tr tổng đợn vị hàng hóa sẽ
giảm theo
26.
Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai, Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng
hóa thay đổi nhưng lại khiến cho đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
giảm theo
27.
Tất cả lao động trong nền kinh tế hiện nay đều lao động phức tạp
Sai, Lao động trong nền kinh tế bao gồm lao động giản đơn lao động
phức tạp
28.
Chỉ lao động phức tạp mới tính 2 mặt lao động cụ thể lao động
trừu tượng
Sai, cả lao động giản đơn và phức tạp đều có 2 mặt là lao động trừu tượng
vào lao động cụ thể, chỉ lao động của người sản xuất hàng hóa tính
2 mặt
29.
Tất cả các lao động trong nền kinh tế hiện nay đều tạo ra giá trị như nhau
Sai, lao động giản đơn tạo ra ít giá trị còn lao động phức tp tạo ra nhiều
giá trị
30.
Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không cònhàng hóa nữa
Sai, tiền tệ hàng hóa đặc biệt
31.
Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua
bán với nhau được
Sai, trước khi tiền tệ xut hiện con người đã sử dụng nhiều hình thức khác
nhau để có thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau.
32.
Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
33.
Giá trị của một hàng hóa khi được biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất
định thì được gọi là giá trị trao đổi
Sai, giá trị của hàng hóa được biểu hiện qua giá trị trao đổi ( số lượng hiện
vật) và giá cả (tiền của giá trị)
34.
Tiền mà con người sử dụng hiện nay đều tiền có đầy đủ giá tr
Sai, chỉ tiền vàng đầy đủ giá trị
35.
Tất cả các loại tiền đều thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
Sai, chỉ tiền vàng mới thực hiện đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ
36.
Tiền vàng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện chức
năng giá tr và chức năng lưu thông
Sai, tiền hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng
37.
Tiền vàng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện chức
năng giá tr và chức năng cất trữ
Sai, tiền hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng
38.
Tiền vàng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện chức
năng lưu thông và thanh toán
Đúng, tiền hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng
39.
Nhà nước quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước quyền phát
hành tiền thoải mái.
Sai, Nhà nước quan phát hành tiền giấy nhưng không nghĩa tùy
ý, nếu nhà nước được phát hành tiền thoải mái thì sẽ gây lạm phát
40.
Nền kinh tế thị trường nền kinh tế tối ưun nền kinh tế này chỉ ưu
thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước.
Sai, nền kinh tế thị trường vẫn còn nhiều khuyết điểm cần có nhà nước xử
41.
Bất kỳ loạing hóa nào cũng thể cất trữ được
Sai, chỉ tiền vàng mới thể được cất trữ
42.
Quá trình tiêu dùng của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá
trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó.
Sai, quá trình sản xuất, tiêu thụ thể xảy ra đồng thời không thể lưu trữ
được
43.
Chỉ hàng hóa hữu hình thì giá trị mới được hình thành từ hao phí lao
động của người sản xuất.
Sai, dịch vụ loại hàng hóa không tồn ti dưới dạng hữu hình nhưng giá tr
của nó cũng ph thuộc vào hao phí lao động của người sản xuất
44.
Cũng như các hàng hóa khác, khi mua bán đất đai, người mua mua được cả
quyền sử dụng và quyền sở hữu
Sai, khi mua bán đất đai, người mua chỉ quyền sử dụng, không thể
quyền sở hữu
45.
Giá cả của đất đai chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó.
Sai, giá cả của đất đai không phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra như
những hàng hóa thông thường
46.
một loạing hóa đặc biệt, giá cả ca đất đai chỉ bị phụ thuộc vào vị
trí, mức độ tập trung dân cư, sự đầu cơ. ... mà thôi.
Sai, không chỉ phụ thuộc vào vị trí địa lý, mức độ tập trung dân cư, sự đầu
n phụ thuộco yếu tố như tình hình kinh tế, yếu tố môi trường, chính
sách nhà nước.
47.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây nghĩa những người tham gia trao đổi phải
bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt để tạo ra hàng hóa cho nhau
Sai, Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động hi cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động
biệt
48.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây nghĩa dựa trên việc đắp toàn bộ hao phí
lao động cá biệt cho nhau.
Sai, Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động hi cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động
biệt
49.
Quy luật giá trị quy luật chỉ chi phối sản xuất hàng hóa giản đơn thôi
Sai, quy luật giá trị quy luật bản của hàng hóa nên thể chi phối
sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa phức tạp.
50.
Giá trị biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động biệt
Đúng, Giá trị biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động
biệt
51.
Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động hội
Đúng, Giá tr hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động
hội
52.
Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị trao đổi của
hàng hóa đó.
Sai, Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng
hóa đó
53.
Theo quy luật giá trị, giá cả giá tr trao đổi sẽ biến động xoay quanh giá
trị của hàng hóa đó.
Sai, chỉ giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
54.
Sự biến động của giá cả xoay quanh giá trị do sự tác động của cung cầu.
Đúng, Sự biến động của giá cả xoay quanh gtrị do sự tác động của
cung cầu
55.
Quy luật cung cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá tr của hàng hóa
Sai, quy luật cung-cầu chỉ ảnh hưởng đến gcả, không ảnh hưởng đến giá
trị của hàng hóa
Cung < Cầu: Giá cả > Giá trị
Cung = Cầu: Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu: Giá cả < Giá tr
56.
Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó
Sai, giá cả hàng hóa không chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa còn bị
ảnh hưởng bởi quy luật cung - cầu
57.
Tại bất kỳ thời điểm nào ca nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị
Sai, theo quy lut cung cầu
Cung < Cầu: Giá cả > Giá trị
Cung = Cầu: Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu: Giá cả < Giá tr
58.
Quy luật giá trị chc động trong nền sản xuất hàng hóa trước bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
Sai, quy luật giá trị quy luật bản của hàng hóa nên thể chi phối
sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa phức tạp
V
59.
Theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế chỉ
phụ thuco tổng giá cả các loạing hóa được đem ra mua bán trong nền
kinh tế
Sai, theo quy lut lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế
không chỉ phụ thuộc vào tng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua
bán trong nền kinh tế còn phụ thuộc vào tốc độ lưu thông của tiền tệ
khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
M=
P. Q
, trong đó
M: lượng tiền phát hành trong nền kinh tế
P: tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền kinh tế
Q: khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: tốc độ lưu thông của tiền tệ
60.
Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc vào quy luật giá trị,
cung cầu và cạnh tranh
Sai, Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc quy luật lưu thông
tiền tệ
61.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá tr của hàng hóa thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà còn là
nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động biệt; i thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội
62.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
còn là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động biệt; i thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội
63.
Thị trường vai trò nơi thừa nhận giá trị giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa mà còn là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa; nơi cung cấp thông
tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết kích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp
hao phí lao đng cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc khách quan các yếu tố tiến
bộ, có ích cho xã hội
64.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá tr của hàng hóa thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà còn là
nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động biệt; i thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội
65.
Thị trường vai trò nơi thực hiện giá tr của hàng hóa
Sai, Thị trường không chỉ có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
còn nơi thừa nhận giá trị giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi cung
cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết kích thích hoạt động đổi
mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc khách quan
các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội
66.
Trên thị trường, các doanh nghiệp chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nội
bộ ngành mà thôi
Sai, trên thị trường các doanh nghiệp không chỉ đối mặt với sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành mà còn với sự cạnh tranh giữa các ngành
67.
Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên không tác
động tiêu cực
Sai, cạnh tranh vẫn có tác động tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh sẽ
gây tổn hại đến môi trường kinh doanh; gây lãng phí nguồn lực hội;y
tổn hại phúc lợi xã hội
68.
Nhà nước đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất tiêu dùng
Sai, các chủ thể trung gian trong thị trường mới cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng
69.
Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng và nhà nước.
Sai, Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người
tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, nhà nước
70.
Nhà nước chính chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai)
Sai, người sản xuất mới chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế
sản xuất cái gì, như thế nào, cho ai)
71.
Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.
Sai, nhà nước tham giao nền kinh tế với mục tiêu không chỉ lợi ích
kinh tế mà còn là lợi ích chính trị, quốc phòng, an ninh, giáo dục,…

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội.
Sai, sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có đủ 2 điều kiện đó là phân công lao
động xã hội và có sự tư hữu về tư liệu sản xuất

2. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển
của xã hội loài người
Sai, Vì sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển khi mà có sự phân công lao
động xã hội (khi có sự xuất hiện nhu cầu, ý muốn trao đổi mua bán sản
phẩm do mình tạo ra với nhau); có sự tư hữ về tư liệu sản xuất (xuất hiện
quyền trao đổi, mua bán sản phẩm một cách hợp pháp tức là phải trao đổi
dưới hình thức hàng hóa)

3. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
Sai, Vì sản xuất hàng hoá chỉ ra đời khi có 2 điều kiện phân công lao động
xã hội và sự tư hữu về tư liệu sản xuất.

4. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người đều được gọi là hàng hóa
Sai, Vì hàng hóa là sản phẩm của quá trình lao động sản xuất, có thể thỏa
mãn 1 phần nào đó nhu cầu tiêu dùng của con người thông qua trao đổi, mua bán

5. Tất cả những gì con người tiêu dùng hiện nay đều là hàng hóa Sai,
6. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa
Sai, Vì bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
7. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả
Sai, Vì bất kỳ hàng hóa nào cũng đều có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và
giá trị (được biểu hiện qua giá trị trao đổi và giá cả), giá cả chỉ là biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hóa chứ không phải là thuộc tính của hàng hóa,

còn giá trị trao đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
8. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa
Sai, Vì hàng hóa chỉ có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị
9. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị
Đúng, giá cả chỉ là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa còn giá trị trao
đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị

10. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng tiền của giá trị và giá cả là biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa của giá trị
Sai, giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa còn giá trị trao đổi
biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị

11. Giá trị trao đổi là số tiền bán hàng hóa đó
Sai, giá trị trao đổi biểu hiện thông qua số lượng hiện vật (hàng hóa) của giá trị
12. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
Sai, Vì giá trị và giá trị sử dụng là 2 thuộc tính tồn tại độc lập của hàng
hóa. Giá trị sử dụng là công dụng của hàng hóa, còn giá trị là hao phí lao
động làm ra hàng hóa. Nên không thể nói hàng hóa có giá trị sử dụng càng
nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị được

13. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Đúng, Vì hàng hóa có hai thuộc tính là do lao động của người sản xuất
hàng hóa có tính hai mặt: một mặt là lao động cụ thể và mặt khác là lao động trừu tượng.

14. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là 2 loại lao động khác nhau của lao
động sản xuất hàng hóa
Sai, là 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
15. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn
Sai, vì chỉ lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn còn lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử
16. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
Sai, vì chỉ lao động trừu tượng là phạm trù lịch sử còn lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn
17. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
Sai, chỉ có lao động cụ thể là đều tồn tại trong mọi nền sản xuất còn lao
động trừu tượng thì chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa

18. Lao động cụ thể là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai, lao động cụ thể chỉ là 1 trong 2 nguồn gốc tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
19. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định
Sai, trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ
do thời gian lao động xã hội (hao phí lao động xã hội) quyết định

20. Giá trị cá biệt là giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động xã hội
Sai, giá trị cá biệt là giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động cá biệt
21. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai, năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị đơn vị hàng hóa
nhưng lại không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa, còn
cường độ lao động không ảnh hưởng đến lượng giá trị đơn vị hàng hóa
nhưng lại tỷ lệ thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Năng suất lao động Cường độ lao động
Lượng giá trị 1 đơn vị Tỷ lệ nghịch Không ảnh hưởng hàng hóa
Lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa Không ảnh hưởng Tỷ lệ thuận
22. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
Đúng, tăng cường độ lao động cũng giống như kéo dài thời gian lao động
23. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Sai, vì kéo dài thời gian lao động giống như tăng cường độ lao động, không
ảnh hưởng đến lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa

24. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa giảm xuống
Sai, vì kéo dài thời gian lao động giống như tăng cường độ lao động, tỷ lệ
thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa nên khi kéo dài thời gian lao
động thì sẽ kéo theo lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa tăng lên

25. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo
Sai, vì năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị đơn vị hàng hóa
nhưng lại không ảnh hưởng đến lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa nên tăng
năng suất lao động không có nghĩa là lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa sẽ giảm theo

26. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
Sai, Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng
hóa thay đổi nhưng lại khiến cho đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa giảm theo

27. Tất cả lao động trong nền kinh tế hiện nay đều là lao động phức tạp
Sai, Lao động trong nền kinh tế bao gồm lao động giản đơn và lao động phức tạp
28. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Sai, cả lao động giản đơn và phức tạp đều có 2 mặt là lao động trừu tượng
vào lao động cụ thể, chỉ có lao động của người sản xuất hàng hóa có tính 2 mặt

29. Tất cả các lao động trong nền kinh tế hiện nay đều tạo ra giá trị như nhau
Sai, lao động giản đơn tạo ra ít giá trị còn lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị
30. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa
Sai, tiền tệ là hàng hóa đặc biệt
31. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau được
Sai, trước khi tiền tệ xuất hiện con người đã sử dụng nhiều hình thức khác
nhau để có thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau.

32. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
33. Giá trị của một hàng hóa khi được biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất
định thì được gọi là giá trị trao đổi
Sai, giá trị của hàng hóa được biểu hiện qua giá trị trao đổi ( số lượng hiện
vật) và giá cả (tiền của giá trị)

34. Tiền mà con người sử dụng hiện nay đều là tiền có đầy đủ giá trị
Sai, chỉ có tiền vàng là đầy đủ giá trị
35. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
Sai, chỉ có tiền vàng mới thực hiện đầy đủ 5 chức năng của tiền tệ
36. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông
Sai, tiền ký hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông và thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng

37. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng cất trữ
Sai, tiền ký hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông và thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng

38. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng lưu thông và thanh toán
Đúng, tiền ký hiệu giá trị chỉ thực hiện được chức năng lưu thông và thanh
toán, còn tiền vàng thì thực hiện được đầy đủ chức năng

39. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành tiền thoải mái.
Sai, Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy nhưng không có nghĩa là tùy
ý, nếu nhà nước được phát hành tiền thoải mái thì sẽ gây lạm phát

40. Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế tối ưu nên nền kinh tế này chỉ có ưu
thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước.
Sai, nền kinh tế thị trường vẫn còn nhiều khuyết điểm cần có nhà nước xử lý
41. Bất kỳ loại hàng hóa nào cũng có thể cất trữ được
Sai, chỉ có tiền vàng mới có thể được cất trữ
42. Quá trình tiêu dùng của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá
trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó.
Sai, quá trình sản xuất, tiêu thụ có thể xảy ra đồng thời và không thể lưu trữ được
43. Chỉ có hàng hóa hữu hình thì giá trị mới được hình thành từ hao phí lao
động của người sản xuất.
Sai, dịch vụ là loại hàng hóa không tồn tại dưới dạng hữu hình nhưng giá trị
của nó cũng phụ thuộc vào hao phí lao động của người sản xuất

44. Cũng như các hàng hóa khác, khi mua bán đất đai, người mua mua được cả
quyền sử dụng và quyền sở hữu
Sai, khi mua bán đất đai, người mua chỉ có quyền sử dụng, không thể có quyền sở hữu
45. Giá cả của đất đai chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó.
Sai, giá cả của đất đai không phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra như
những hàng hóa thông thường

46. Vì là một loại hàng hóa đặc biệt, giá cả của đất đai chỉ bị phụ thuộc vào vị
trí, mức độ tập trung dân cư, sự đầu cơ. ... mà thôi.
Sai, không chỉ phụ thuộc vào vị trí địa lý, mức độ tập trung dân cư, sự đầu
cơ còn phụ thuộc vào yếu tố như tình hình kinh tế, yếu tố môi trường, chính sách nhà nước.

47. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây có nghĩa là những người tham gia trao đổi phải
bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt để tạo ra hàng hóa cho nhau
Sai, Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động cá biệt

48. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây có nghĩa là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí
lao động cá biệt cho nhau.
Sai, Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên cơ sở
hao phí lao động xã hội cần thiết chứ không dựa trên hao phí lao động cá biệt

49. Quy luật giá trị là quy luật chỉ chi phối sản xuất hàng hóa giản đơn mà thôi
Sai, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của hàng hóa nên nó có thể chi phối
sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa phức tạp.

50. Giá trị cá biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động cá biệt
Đúng, Giá trị cá biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động cá biệt
51. Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động xã hội
Đúng, Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động xã hội
52. Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị trao đổi của hàng hóa đó.
Sai, Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
53. Theo quy luật giá trị, giá cả và giá trị trao đổi sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó.
Sai, chỉ có giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó
54. Sự biến động của giá cả xoay quanh giá trị là do sự tác động của cung cầu.
Đúng, Sự biến động của giá cả xoay quanh giá trị là do sự tác động của cung cầu
55. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
Sai, quy luật cung-cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả, không ảnh hưởng đến giá trị của hàng hóa
Cung < Cầu: Giá cả > Giá trị
Cung = Cầu: Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu: Giá cả < Giá trị

56. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó
Sai, giá cả hàng hóa không chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa mà còn bị
ảnh hưởng bởi quy luật cung - cầu

57. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị
Sai, theo quy luật cung cầu
Cung < Cầu: Giá cả > Giá trị
Cung = Cầu: Giá cả = Giá trị
Cung > Cầu: Giá cả < Giá trị

58. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
Sai, quy luật giá trị là quy luật cơ bản của hàng hóa nên nó có thể chi phối
sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa phức tạp

59. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế chỉ
phụ thuộc vào tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền kinh tế
Sai, theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế
không chỉ phụ thuộc vào tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua
bán trong nền kinh tế mà còn phụ thuộc vào tốc độ lưu thông của tiền tệ và
khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
P. Q M= , trong đó V
M: lượng tiền phát hành trong nền kinh tế
P: tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền kinh tế
Q: khối lượng hàng hóa đem ra lưu thông
V: tốc độ lưu thông của tiền tệ

60. Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc vào quy luật giá trị, cung cầu và cạnh tranh
Sai, Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc quy luật lưu thông tiền tệ
61. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà còn là
nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội

62. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà
còn là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội

63. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa mà còn là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa; nơi cung cấp thông
tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới, hạ thấp
hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc khách quan các yếu tố tiến
bộ, có ích cho xã hội

64. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
Sai, thị trường không chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà còn là
nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi thực hiện giá trị của hàng
hóa; nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích
hoạt động đổi mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc
khách quan các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội

65. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
Sai, Thị trường không chỉ có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
mà còn là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa; nơi cung
cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi
mới, hạ thấp hao phí lao động cá biệt; nơi thực hiện chọn lọc khách quan
các yếu tố tiến bộ, có ích cho xã hội

66. Trên thị trường, các doanh nghiệp chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nội bộ ngành mà thôi
Sai, trên thị trường các doanh nghiệp không chỉ đối mặt với sự cạnh tranh
trong nội bộ ngành mà còn với sự cạnh tranh giữa các ngành

67. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực
Sai, cạnh tranh vẫn có tác động tiêu cực: cạnh tranh không lành mạnh sẽ
gây tổn hại đến môi trường kinh doanh; gây lãng phí nguồn lực xã hội; gây
tổn hại phúc lợi xã hội

68. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng
Sai, các chủ thể trung gian trong thị trường mới là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng
69. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng và nhà nước.
Sai, Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người
tiêu dùng, các chủ thể trung gian trong thị trường, nhà nước

70. Nhà nước chính là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai)
Sai, người sản xuất mới là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế
sản xuất cái gì, như thế nào, cho ai)

71. Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.
Sai, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu không chỉ là lợi ích
kinh tế mà còn là lợi ích chính trị, quốc phòng, an ninh, giáo dục,…