











Preview text:
KINH TẾ CHÍNH TRỊ CHƯƠNG 2:
1.Giá trị trao đổi là biểu hiện của giá trị hàng hóa
=> SAI. Vì giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài
2 Tất cả các loại lao động đều có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
=>SAI. Vì chỉ lao động của người sản xuất hàng hóa mới có tính 2 mặt: lao động
cụ thể và lao động trừu tượng
3 Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu.
=>SAI. Vì giá trị hàng hóa do hao phí lao động xã hội cần thiết quyết định, quan
hệ cung cầu chỉ tác động đến giá cả của nó.
4. Đất đai nếu không kể đến chi phí lao động để khai phá, cải tạo thì
chúng không có giá trị mà chỉ có giá cả
=>ĐÚNG. Vì đất đai không phải là hàng hóakhông có giá trị và đất đai chỉ có giá
trị sử dụng. (Mua bán đất trên thị trường là mua bán quyền sử dụng đất)
5. Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường không phải là sự ra đời của tiền tệ.
=>ĐÚNG. Vì dấu hiệu đặc trưng cơ chế thị trường là giá cả hình thành 1 cách tự do
6. Giá cả hàng hóa là biểu hiện của số lượng lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa đó.
=>SAI. Vì giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa
7. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều giảm thì giá trị của
đơn vị hàng hóa cũng giảm.
=>SAI. Vì khi năng suất lao động giảm thì hàng hóa tăng và ngược lại.
(Khi năng suất lao động giảm thì tglđ xã hội cần thiết tăng->giá trị của đơn vị hàng
hóa tăng. Khi cường độ lđ giảm thì lượng lao động hao phí trong cùng 1 thời gian
giảm->gtri đơn vị hàng hóa không đổi)
8. Tiền ký hiệu giá trị nếu chưa sử dụng đến (tiền tiết kiệm) là tiền được
rút khỏi lưu thông để cất trữ
=>SAI. Tiền làm phương tiện cất trữ là tiền phải đủ giá trị (tiền vàng,
tiền bạc). Tiền ký hiệu giá trị không thể làm phương tiện cất trữ vì nó
không đủ thước đo nội tại, do đó để một thời gian dài thì nó sẽ bị mất giá
9. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế tác động trong cả sản xuất hàng hóa
giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
=> ĐÚNG. Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất
hàng hoá. Ở đâu có sản xuất và trao đổi hàng hoá thì ở đó có sự
hoạt động của quy luật giá trị.
10. Sản xuất và tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là hai quá trình diễn ra tách rời nhau. =>
11. Trong sản xuất hàng hóa, hao phí thời gian lao động của người sản
xuất ra hàng hóa lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết thì giá trị của nó càng lớn.
=> SAI. Bởi vì giá trị của hàng hóa phụ thuộc vào thời gian lao động
xã hội cần thiết chứ không phải thời gian lao động cá biệt của người sản xuất hàng hóa.
(Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị, còn giá
trị là cơ sở nội dung bên trong của giá trị trao đổi.)
12. Nếu không có tiền thì hàng hóa không thể trao đổi với nhau
=> SAI. Người ta trao đổi hàng hóa cho nhau thực chất là người ta
trao đổi hao phí lao động ẩn giấu bên trong hàng hóa đó. Trên thực
tế, nếu không có tiền thì hàng hóa vẫn có thể trao đổi với nhau,
người ta trao đổi theo hình thức hàng đổi hàng, có nghĩa là người ta
trao đổi lao động của mình ẩn giấu bên trong hàng hóa đó.
13. Mọi lao động đều là lao động cụ thể nhưng không phải lao động nào
cũng là lao động trừu tượng.
ĐÚNG. Mọi lao động đều là lao động cụ thể, lao động cụ thể tạo ra
giá trị sử dụng của hàng hóa, bất cứ lao động nào cũng tạo ra giá trị
sử dụng. Nhưng không phải lao động nào cũng là lao động trừu
tượng vì lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa. Chỉ có lao
động của người sản xuất hàng hóa mới có lao động trừu tượng.
14. Bất kỳ tiền tệ nào thì giá trị của chúng cũng được xác định bằng hao
phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chúng
=> SAI. Tiền giấy chỉ là ký hiệu giá trị, bản thân chúng không có giá trị thực.
Vàng, bạc được xác định bằng thời gian hao phí xã hội cần thiết vì chúng ta cần
khai thác và chế tác vàng, bạc. Còn tiền giấy thì không được xác định bằng thời
gian hao phí xã hội cần thiết cho nên tiền giấy không có giá trị
15. Mọi sản phẩm có giá trị sử dụng do đó đều có giá trị trao đổi
=> SAI. Vì giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị, nhưng chỉ
có hàng hoá mới có đủ giá trị và giá trị sử dụng, tức sản xuất ra để
trao đổi buôn bán, còn 1 số sản phẩm không phải là hàng hoá thì sẽ
không có giá trị trao đổi
16. Bằng cách tăng thời gian lao động, người sản xuất hàng hóa sẽ làm
tăng được tổng giá trị hàng hóa.
=> ĐÚNG. Vì tăng thời gian lao động tức là tăng cường độ lao động sẽ làm cho số
lượng sản phẩm tăng lên, giá trị của 1 đơn vị sản phẩm không đổi -> tổng giá trị
hàng hóa trong một đơn vị thời gian tăng lên.
17. Với các điều kiện khác không đổi thì khi tổng giá cả hàng hóa bán
chịu tăng lên và tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống cùng
một lượng ngang nhau thì khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông giảm
=> ĐÚNG. Tổng số tiền cần thiết cho lưu thông = (Tổng số giá cả hh
- Tổng số giá cả hh bán chịu - tổng số giá cả hh khấu trừ cho nhau +
Tổng số giá cả hh bán chịu đến kỳ thanh toán) / Số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
18. Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động tư bản
hàng hóa và tư bản tiền tệ
=> SAI. Quy luật giá trị hoạt động và phát huy tác dụng thông qua sự
vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác động của quan
hệ cung - cầu. Giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị hàng
hóa trở thành cơ chế tác động của quy luật giá trị.
(Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của
giá cả trên thị trường, giá cả do giá trị quyết định, nhưng giá chịu sự
tác động của quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh.)
19. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá trị của
tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng khi các điều
kiện khác không đổi.
=> ĐÚNG. Tăng năng suất lao động -> giá trị của tổng số hàng hóa
sản xuất ra trong một thời gian không đổi.Còn tăng thời gian lao động
20. Giá cả của hàng hóa do quan hệ cung cầu của thị trường về hàng hóa đó quyết định
=> SAI. Giá cả hàng hóa trước hết do giá trị hàng hóa quyết định
nhưng nó còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quan hệ cung
cầu, tình trạng đầu cơ, giá trị của đồng tiền…do đó, giá cả sẽ vận
động lên xuống xoay quanh giá trị.
21. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản
xuất và trao đổi hàng hóa.
=> SAI. Giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ thể hiện khi con người sử
dụng hay tiêu dùng hàng hóa
22. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Hai lượng hàng hóa bằng nhau
=> SAI. Thực chất của quan hệ trao đổi hàng hóa là: Trao đổi hai giá
trị sử dụng khác nhau với hai lượng giá trị hàng hóa bằng nhau
23. Lượng giá trị hàng hoá bằng: Lao động cụ thể + lao động trừu tượng
=> SAI. Lượng giá trị hàng hoá bằng giá trị cũ + giá trị mới. Giá trị cũ
là giá trị của tư liệu sản xuất. Giá trị mới là giá trị của sức lao động + giá trị thặng dư
24. Trong kinh tế hàng hóa, mục đích hoạt động của người sản xuất là tối đa
hóa lợi ích trong tiêu dùng =>
25. Giá cả của hàng hóa là: Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán
=> SAI. Giá cả hàng hóa trước hết do giá trị hàng hóa quyết định
nhưng nó còn chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: quan hệ cung
cầu, tình trạng đầu cơ, giá trị của đồng tiền…do đó, giá cả sẽ vận
động lên xuống xoay quanh giá trị.
Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
26. Vật ngang giá chỉ xuất hiện khi hình thái tiền tệ ra đời
=> SAI. Trước khi hình thái tiền tệ ra đời, vật ngang giá có thể là
vàng, bạc, hàng hóa bất kỳ...
27. Quy luật giá trị vẫn hoạt động trong tất cả các giai đoạn của nền kinh tế
thị trường tư bản chủ nghĩa nhưng biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị
trong các giai đoạn là khác nhau =>
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và tăng cường
độ lao động là: Giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
=> SAI. Tăng năng suất lao động làm giảm lượng giá trị trong một
đơn vị hàng hóa, tăng cường độ lao động thì giá trị của một hàng
hóa không đổi. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất lao động và
tăng cường độ lao động là đều tăng số lượng sản phẩm
29. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là tiền lời thu được do
bán hàng hóa cao hơn giá trị
=> SAI. Bộ phận biểu hiện của giá trị hàng hóa là giá cả hàng hóa.
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
30. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá nghĩa là Giá cả của
từng hàng hóa luôn bằng giá trị của nó =>
31. Quan hệ cung cầu của hàng hóa có ảnh hưởng đến giá cả và giá trị của hàng hóa.
=> SAI. Quan hệ cung cầu của hàng hóa chỉ ảnh hưởng đến giá cả
của hàng hóa không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa, giá trị của
hàng hóa chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa
32. Bất kỳ sản phẩm nào do lao động tạo ra, có giá trị sử dụng thì chúng đều là hàng hóa =>
33. Quy luật kinh tế hình thành và tác động đến hoạt động kinh tế một cách
khách quan, tức là chúng tác động không cần thông qua hoạt động kinh tế của con người =>
34. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị
trao đổi do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
=> SAI. Giá cả và giá trị trao đổi đều là hình thức biểu hiện của giá
trị hàng hóa. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, giá
trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị. Do đó giá cả và giá trị
trao đổi đều do giá trị quyết định
35. Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế tồn tại vĩnh viễn
trong tất cả các giai đoạn lịch sử của xã hội
=> SAI. Sản xuất hàng hóa là phạm trù lịch sử chỉ ra đời khi có đủ 2
điều kiện: sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về
mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.
36. Thương hiệu là các giá trị được tạo nên qua quá trình xây dựng, phát
triển doanh nghiệp và giá cả của thương hiệu được xác định bằng hao phí
lao động để tạo ra thương hiệu đó. =>
37. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa.
=> ĐÚNG. Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị
hàng hóa. Còn giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
38. Bằng cách kéo dài thêm thời gian lao động trong ngày, người
sản xuất sẽ giảm được giá trị của một đơn vị hàng hóa
=> SAI. Kéo dài thêm thời gian lao động tức là tăng cường độ lao
động, làm cho số sản phẩm tăng lên và giá trị của một đơn vị hàng hóa ko đổi
39. Giá trị trao đổi của hàng hóa là số tiền mua, bán hàng hóa đó trên thị trường
=> SAI. Giá trị trao đổi của hàng hóa là quan hệ về lượng, là tỷ lệ về
số lượng các loại hàng hóa trao đổi với nhau.
40. Khi các điều kiện khác không đổi, sự tăng lên hay giảm xuống
của cường độ lao động không tác động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
=> ĐÚNG. Khi cường độ lao động tăng lên tức là kéo dài thời gian lao
động -> số lượng sản phẩm tăng lên, giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi.
Khi cường độ lao động giảm xuống tức là rút ngắn thời gian lao động
-> số lượng sản phẩm giảm xuống, giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi.
Do đó, sự tăng lên hay giảm xuống của cường độ lao động không tác
động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa.
41. Tiền đủ giá trị và tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiện
được chức năng lưu thông trong phạm vi một quốc gia.
=> ĐÚNG. Tiền đủ giá trị thì thực hiện được tất cả các chức năng của
tiền (thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ,
phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới). Còn tiền tiền ký hiệu giá trị
(tiền giấy) chỉ thực hiện được chức năng lưu thông và thanh toán
trong phạm vi một quốc gia. Do đó trên thực tế, tiền đủ giá trị và
tiền ký hiệu giá trị (tiền giấy) đều thực hiện được chức năng lưu
thông trong phạm vi một quốc gia.
42. Khi tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng với
số lượng tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán giảm xuống thì
khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông không đổi.
=> ĐÚNG. Tổng số tiền cần thiết cho lưu thông = (Tổng số giá cả hh
- Tổng số giá cả hh bán chịu - tổng số giá cả hh khấu trừ cho nhau +
Tổng số giá cả hh bán chịu đến kỳ thanh toán) / Số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
43. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi
cả lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa
tạo ra trong một đơn vị thời gian.
=> SAI. Tăng năng suất lao động là kéo dài thời gian lao động ->
lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa giảm, tổng số
giá trị hàng hóa tạo ra trong 1 đơn vị tgian không đổi.
44. Giá trị của hàng hóa do thời gian lao động xã hội cần thiết và
quan hệ cung cầu của hàng hóa đó quyết định.
=> SAI. Giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội
cần thiết để tạo ra sản phẩm. Quan hệ cung cầu không có ảnh
hưởng gì đến giá trị hàng hóa.
46. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là: Giữa lao
động giản đơn và lao động phức tạp.
=>SAI. Vì mâu thuẫn cơ bản của sx hh giản đơn là giữa lao động TƯ NHÂN và lao động XÃ HỘI
47. Giá cả của hàng hóa do giá trị hàng hóa quyết định còn giá trị
trao đổi do giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định.
=> SAI. Giá cả và giá trị trao đổi đều là hình thức biểu hiện của giá
trị hàng hóa. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, giá
trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài của giá trị. Do đó giá cả và giá trị
trao đổi đều do giá trị quyết định
48. Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
phụ thuộc vào cả năng suất lao động và cường độ lao động.
=> SAI. Trong sản xuất hàng hóa, lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa chỉ phụ thuộc vào năng suất lao động, còn cường độ lao động
chỉ ảnh hưởng đến tổng số giá trị hàng hóa
49. Khi năng suất lao động tăng và thời gian lao động giảm thì giá
trị của một đơn vị hàng hóa không đổi nếu các nhân tố khác không đổi
=> SAI. Khi năng suất lao động tăng thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Khi thời gian lao động giảm tức là cường độ lao động giảm thì giá trị
một đơn vị hàng hóa không đổi. Do đó, khi năng suất lao động tăng
và thời gian lao động giảm thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm.
50. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng thì giá
trị của tổng số hàng hóa sản xuất ra trong một thời gian sẽ tăng
khi các điều kiện khác không đổi.
=> ĐÚNG. Tăng năng suất lao động -> giá trị của tổng số hàng hóa
sản xuất ra trong một thời gian không đổi. Còn tăng thời gian lao động Chương 4:
Câu 1:Trong CNTB độc quyền, do sự thống trị của các tổ chức độc quyền nên chỉ tồn tại cạnh tranh
trong nội bộ các tổ chức độc quyền
=>SAI. Tồn tại cạnh tranh trong ĐQ và ngoài ĐQ, ĐQ trong nước và ĐQ quốc tế
Câu 2: Quy luật Giá cả sx là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ
=> SAI. Quy luật giá cả độc quyền là biểu hiện của quy luật giá trị trong giai đoạn CNTBĐQ
Câu 3: Quy luật lợi nhuận bình quân là biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ
=> SAI. Quy luật lợi nhuận độc quyền là hình thức biểu hiện hoạt động
cụ thể của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTBĐQ.
Câu 4: Sự hình thành hệ thống thuộc địa là kết quả của quá trình phân chia thế giới về kinh tế giữa
các tổ chức độc quyền của các nước
=>SAI. Sự phân chia về lãnh thổ
Câu 5: Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả SX và lưu thông
=>SAI. Độc quyền về giá cả và sản lượng. Độc lập về sản xuất và lưu thông
Câu 6: Trong CNTBĐQ mặc dù có sự ĐQ về giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình
thức quy luật giá cả SX
=>SAI. Vì quy luật giá trị hoạt động dưới quy luật giá cả ĐỘC QUYỀN
Câu 7: Trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị không còn hoạt động nữa.
=>SAI. Vì trong CNTBĐQ do có sự độc quyền về giá cả nên quy luật giá trị CÒN HOẠT ĐỘNG
Câu 8: Xuất khẩu TB là xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài để thực hiện giá trị thặng dư
=>SAI. Xuất khẩu TB là xuất khẩu giá trị ra bên ngoài để thu GTTD, để vơ vét tài nguyên
Câu 9: Thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác
=>SAI. Vì thống trị về chính trị là cơ sở để bọn tài chính thống trị về KINH TẾ
Câu 10: Xuất khẩu hàng hóa là công cụ chủ yếu để bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính trên phạm vi toàn thế giới =>
Câu 11: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, Cyndicate là hình thức độc quyền mà các nhà tư bản
tham gia bị mất độc lập hoàn toàn cả về sản xuất và tiêu thụ. Việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa đều
do một ban quản trị chung thống nhất quản lý.
=>SAI. Vì độc quyền về lưu thông. Độc lập về sản xuất
Câu 12; Lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận mà các nhà tư bản độc quyền thu được cao hơn so với lợi nhuận bình quân
=>SAI. Vì lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận mà các tổ chức độc quyền thu được cao hơn so với lợi nhuận bình quân
Câu 13. Giá cả độc quyền là giá cả do nhà nước tư sản áp đặt cho các tổ chức độc quyền thực hiện
trong mua và bán hàng hóa.
=>SAI. Vì giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt cho các tổ chức độc quyền thực
hiện trong mua và bán hàng hóa.
Câu 14: Tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng
=>SAI. Vì tư bản tài chính là sự kết hợp giữa ĐẾ QUỐC công nghiệp và ĐẾ QUỐC ngân hàng CHƯƠNG 3:
1. Tiền thông thường và tiền là tư bản khác nhau về mục đích vận động
2. Tư bản được phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là dựa vào sự khác nhau của
chúng về hình thức tồn tại
3. Tư bản lưu động bao gồm tất cả tư liệu sản xuất và tiền lương
4. Để giảm hao mòn vô hình thì phải giảm hao mòn hữu hình tư bản cố định
5. Mọi tiền tệ đều là tư bản nếu chúng vận động theo công thức lưu thông hàng hóa.
6. Để rút ngắn thời gian lao động tất yếu cần phải tăng thời gian lao động để làm tăng tổng giá trị
hàng hóa được sản xuất ra.
7. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn do quá trình sử dụng
8. Bần cùng hoá tương đối biểu hiện ở phần thu nhập phân phối cho giai cấp công nhân giảm cả
về lượng tuyệt đối và giảm tương đối so với phần dành cho giai cấp tư sản.
9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản sẽ tăng lên khí giá cả TLSX tăng nhanh hơn giá cả SLĐ còn cấu tạo kỹ thuật không đổi.
10. Hao mòn tư bản cố định bao gồm cả sự hao mòn về vật chất và giá trị.
11. Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hóa sức lao động được thể hiện ở chỗ khi sử dụng nó tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị của hàng hóa.
12. Sức lao động là một hàng hóa đặc biệt vì nó được sử dùng làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác
13. Tư bản khả biến khác với tư bản lưu động về phương thức chu chuyển giá trị
14. Đặc điểm của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư do đó thời gian lao động phải
lớn hơn thời gian công nhân lao động để tạo ra giá trị mới .
15. Tư liệu sản xuất và sức lao động đều có vai trò như nhau đối với việc tạo ra giá trị thặng dư
16. Giá trị lao động luôn nhỏ hơn hoặc bằng giá trị thặng dư
17. Tốc độ chu chuyển của tư bản càng nhanh thì hao mòn vô hình của tư bản cố định càng lớn
18. Căn cứ vào vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư để chia tư
bản ra thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
19. Tích tụ và tập trung tư bản tăng lên không ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ tư bản?
20. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa khi: Người lao động muốn làm việc để kiếm tiền nuôi sống anh ta và gia đình
21. Ngày lao động là: Độ dài của thời gian lao động cần thiết
22. Mục đích của lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không phải là giá trị thặng dư.
23. Giá trị thặng dư thu được bằng cách giảm bớt thời gian lao động cần thiết của công nhân là
phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
24. Đặc điểm của giá trị thặng dư siêu ngạch trong sản xuất công nghiệp là: Năng suất lao động cá
biệt của doanh nghiệp cao hơn năng suất lao động xã hội
25. Điểm giống nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư là chung một bản chất, là kết quả lao động được trả công
26. Tỷ suất lợi nhuận phản ánh: Hiệu quả của việc đầu tư tư bản
36.Về mặt lượng, chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa luôn lớn hơn chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa
37 Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và sản xuất giá trị thặng dư tương đối đều phải làm giảm giá trị sức lao động
38. Trong chủ nghĩa tư bản tư do cạnh tranh, khi tỷ suất lợi nhận bình quân hình thành thì giá cả
hàng hóa sẽ vận động xoay quanh giá trị của nó.
39. Tốc độ chu chuyển của tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản đó.
40. Chỉ cần người công nhân được tự do về thân thể thì sức lao động của họ sẽ trở thành hàng hóa
41. Lợi tức là một phần của lợi nhuận trung bình mà các nhà tư bản công nghiệp phải trả
42. Tư bản lưu động là bộ phận của tư bản sản xuất và tồn tại dưới hình thức tiền tệ
43. Để tư bản vận động liên tục thì số lượng tư bản ở các giai đoạn vận động phải bằng nhau và vận động kế tiếp nhau
44. Mục đích của lưu thông hàng hóa là giá trị thặng dư
45. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không phụ thuộc vào giá trị sức lao động
46. Không phải tư bản tồn tại dưới bất cứ hình thức nào cũng được phân chia thành tư bản cố định, tư bản lưu động
47. Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ phụ thuộc vào thời gian lao động thặng dư mà không phụ thuộc vào
thời gian lao động tất yếu.
48. Trong sản xuất TBCN, người lao động làm thuê bị chiếm đoạt toàn bộ giá trị mà họ tạo ra.
49. Tuần hoàn tư bản phản ánh mặt chất và lượng của tư bản trong quá trình vận động không ngừng
50. Tư bản sản xuất tồn tại dưới nhiều hình thức như: tư bản tiền tệ, các tư liệu sản xuất, tiền lương và hàng hóa
51. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đều là sự vận động liên tục của tư bản hết chu kỳ này đến chú kỳ khác
52. Tích tụ và tập trung tư bản đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt do đó đều làm tăng quy mô tư bản xã hội BÀI TẬP:
Câu 1: Tổng số giá trị thặng dư thu được của một doanh nghiệp là 2115
triệu đồng và được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là 60%; thời
gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian
lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Hãy - Xác
định tỷ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản - Xác định số
lượng tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy tư bản với cấu tạo
hữu cơ tư bản không thay đổi. - So sánh tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau
khi tích lũy tư bản với tỷ suất lợi nhuân trước tích lũy tư bản khi tỷ suất giá
trị trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 85%
Câu 2A: Một nhà TB ngành điện thoại có chi phí sản xuất của năm 2016 như sau:
+ Chi phí máy móc, kho hàng nhà xưởng các công trình khác phục vụ cho sản xuất 6tr USD
+ Chi phí cho nguyên nhiên vật liệu, nhiên liệu: 12 triệu USD
+ Trả lương cho công nhân 6tr USD
+ Tỷ suất giá trị thặng dư: 120%; cấu tạo hữu cơ tư bản là 17/1 Yêu cầu
1. Xác định tổng giá trị TBBB, TBKB, TBCĐ, TBLĐ mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm 2016
2. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất ra trong năm 2016
3. Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng năm 2016 sản xuất được 100000 sản phẩm
4. Giả định cấu tạo hữu cơ của TB không đổi nếu nhà TB dành 50% giá trị thặng dư năm 2016 để tích
lũy và mở rộng sản xuất cho năm 2017 thì lượng giá trị TBBB và TBKB sau tích lũy là bao nhiêu
5. Giá trị thặng dư của năm 2017 thay đổi như thế nào so với năm 2016 nếu tỷ suất giá trị thặng dư năm 2017 là 135%.
Câu 5: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất với số liệu cụ thể như sau:
- Ngành D: có tư bản khả biến là 5000 triệu đô và chiếm tỷ lệ 1,5/13,5 tổng giá trị tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 120%.
- Ngành E: có tư bản bất biến là 7000 triệu đô; giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ 2,3/18,4 tổng giá trị tư
bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 150%.
- Ngành F: có tư bản đầu tư là 13899 triệu đô, giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 10,2/12,3 tổng giá trị
tư bản; tỷ suất giá trị thặng dư là 85%.
Hãy xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội và giá cả sản xuất của mỗi ngành. (giả định tư
bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Câu 6: Trong một doanh nghiệp tư bản, thời gian lao động tất yếu bằng với thời gian lao động thặng
dư, tỷ suất lợi nhận là 20%. Xác định cấu tạo hữu cơ của tư bản này
Câu 7: Thời gian lao động thặng dư bằng 4/5 thời gian lao động tất yếu, cấu tạo hữu cơ tư bản là
5,4/0,9. Tính tỷ suất lợi nhuận của tư bản này.