/5
1
TNG HP CÁC CÔNG THC BÀI TP
THUYT THNG KINH T CHÍNH TR
1.
Công thc thuyết thng
-
Tin bn b ra gm 2 phn:
+ bn c định: Tin đầu o máy móc thiết b + nhà ng
+ bn lưu động: Tin đầu vào i dng nguyên , nhiên , vt liu + sc lao động.
VD: TB b ra 2tr $ o:
-
1.2tr $ máy móc nhà ng
-
500k $ nguyên , nhiên , vt liu
300k $ s tin ng cho sc lao động
Kết lun:
-
( TB c định + TB lưu động ) = Chí phí sn xut
-
Giá tr thng dôi ra ngoài khi người làm thuê b sc lao động ra b TB chiếm ko
Chí phí sn xut
Giá tr sn phm mi
- Tin mua ph NVL (đinh c v..v):
30$
-Giá tr ca ph tùng đc chuyn vào:
30$
-Tin hao mòn máy móc: 5$
-Tin mua sc lao động / ngày: 2$
-Giá tr ca máy móc đc chuyn vào:
5$
1 ngày = 12h lao động
-Giá tr mi do lao động to ra trong
12h lao động: 6$
Tng cng
37$
Tng cng
41$
-
Thi gian lao động gm 2 phn:
+ Tgian lao động tt yếu: thi gian lao động b ra để vào cho bng chi phí ban
đầu. ( hay sn xut s sn phm cn thiết để bán )
+ Tgian lao động thng : thi gian lao động to ra giá tr thng cho hi
-
PP tính giá tr thng gm 2 kiu:
+ PP Tuyt đối: o dài thêm tg lao động / ngày gi nguyên tg lao đng tt yếu. (
hay tăng ng độ lao động )
2
+ PP Tương đối: Ci thin trình độ lao động , gim tg lao động tt yếu tg lao động /
ngày vẫn ko đổi. ( hay là tăng năng suất lao động )
VD:
1 ngày làm 8h chia làm 4h tt yếu 4h thng
*
Theo PP Tuyt đối: ng t 8h 10h
-
Do tg tt yếu ko đi nên tg thng tăng lên = 6h
-
Theo trc khi tăng gi T sut GTTD = m’ = (4/4) .100% = 100%
- Sau khi tăng 2 h: m’ = (6/4).100% = 150 % ( tăng 50 % )
*
Theo PP Tương đối: gim tg tt yếu t 4h xung còn 2h
-
Do tg lao động / ngày ko đổi nên tg thng tăng lên = 6h
- m’ = (6/2).100% = 300%
-
Bn cht TB đưc chia ra 2 phn:
+ TB bt biến: b phân TB đầu biến thành g tr mi đc bo toàn trong sut
quá trình sn xut ri bán hiu c
= Giá tr (Chí p máy móc + Chi phí mua nguyên , nhiên , vt liu)
+ TB kh biến: b phn TB đầu i dng sc lao động , khi tiêu dng to ra
giá tr mi lớn hơn – hiu v
= tg lao động tt yếu. Tin công /gi
Giá tr hàng hóa = m + c + v = W
Vi m giá tr thng . m’ - t sut thặng
m’ còn đc gọi là trình độ bóc lt của tư bản
v = tg lao động tt yếu . Tin công/gi
m = tg lao động thng . Tin công/gi
→m’ = (m/v) . 100% =(tg thng dư)/(tg tt yếu) . 100%
→Khối ng giá tr thng :
M = m’ . V
M - khi ng giá tr thng ( hay quy bóc lt ca TB )
V - Tng bn kh biến đc s dng
VD: 200 công nhân , làm trong 1 ngày 8 tiếng , 4 tiếng tt yếu ,mi tiếng 2 $
vy V = 200.4.2 = 1600 $
-
T sut li nhun:
P’ = m/(c+v) . 100%
M= P = Li nhun
3
-
Li nhun bình quân P’ (ngang) = m/∑(c+v).100%
Vd: Ngành 1 80c + 20v =100 , m=20
Ngành 2 70c + 30v =100 , m=30
P’(ngang)= 50/200 . 100%=25%
-
Li nhun bình quân P (ngang) = P’(ngang).100
Vd: P(ngang) = 25%.100 = 25
-
Giá c hàng hóa = bn bt biến + ∑Tư bn kh biến + P(ngang)
2.
Bài tp tham kho
Bài 1: Công nhân làm vic th to nên khi ng giá tr mi 12.000 USD mi ngày, t
sut giá tr thng dư 300%. Sau đó n bản kéo dài thời gian lao động t 8h/ny n
9h/ngày, không tr thêm lương.
a/ Hãy xác định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD trong ngày.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 2: Ban đầu nhà bản trình độ bóc lt 200%, thuê ng nhân m vic 7,5h/ngày.
Sau đó nhà bản kéo dài thi gian làm vic lên thành 8,5h/ngày không tr thêm
lương. Kết quả, thu được khi ng giá tr mi 340.000 USD.
a/ Hãy xác định s thay đi ca t sut GTTD, khi ng GTTD trong ngày.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 3: Năm trước nhà tư bản gia công chi tiết máy phi ng ra chi phí sn xut 2.000.000
USD vi cu to hu bn 4/1, trình độ c lt 200%. m sau do mt bng giá
tr ng tiêu dùng trên th trường gim đi 20%, nên n bn đã gim lương ng nhân.
Tuy nhiên thu nhp thc tế năng suất lao động ca công nhân, cùng vi quy sn
xut ca nhà tư bản không thay đi.
a/ y xác định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD, t sut li nhun.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 4: Năm đầu, nhà bn trình độ bóc lt 300% thi gian công nhân làm vic mi
ngày 8h, cu to hu bn 9/1. Năm sau do mt bng giá tr hàng tiêu ng trên
th trường giảm đi 20%, nên nhà bản đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên thu nhp
thc tế thời gian lao động ca công nhân, cùng vi quy sn xut ca nhà bản
không thay đổi. Kết qu m sau nhà bản thu được khi ng GTTD 8 triu USD.
a/ Hãy xác định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD, t sut li nhun.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 5: Ban đầu, nhà bn trình độ bóc lt 200% thuê 500 ng nhân làm vic, mi
công nhân to n giá tr mi 900 USD. Sau đó, 80% giá tr thng đưc ng để ch
lũy bn, làm cho cu to hu bn tăng t 5/1 n tnh 17/2, trong khi tin ơng
công nhân gi nguyên. Kết qu t sut li nhuận không đi.
a/ Hãy c định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD xác định s ng ng
nhân b sa thi ri tht nghip.
4
b/ sao s thay đổi như vy?
Bài 6: Nhà bn cáo trình độ bóc lt 300%, thuê 360 công nhân làm vic, mi công nhân
to nên giá tr mi 6.000$. Sau đó toàn b giá tr thng ban đầu đưc tích lũy bn,
làm cho cu to bản tăng từ 13/1 lên 17/1. Kết qu v sau trình độ bóc lột đạt 396%.
a/ Hãy xác định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD c định s ng ng
nhân b sa thi tht nghip. Biết rng ơng mi công nhân bng nhau không thay đổi.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 7: Năm đầu, n bn trình độ bóc lt 150%. Toàn b giá tr thng đưc ng
để tích lũy bn, đầu thiết b mi vào m sau, làm cho cu to hu bn tăng t
11/1 n 14/1. Kết qu năm sau nhà bản thu được khi ng GTTD 810.000 USD
t sut li nhun tăng 1,2 ln so vi trưc.
a/ Hãy c định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD xác định s ng ng
nhân b sa thi ri tht nghip.Biết rng ơng mi công nhân bng nhau không thay
đổi.
b/ sao s thay đổi như vy?
Bài 8: Năm đầu, nhà bn trình đ bóc lt 250%, tng khi ng giá tr mi
1.050.000 USD. Nhà bản ly 76% giá tr thng của năm đầu để đầu thiết b mi
sa thi, ct gim 10% chi phí công nhân. Kết qu cu to hu bản tăng đạt 15/1
t sut li nhun đạt 21%.
a/ Hãy xác định s thay đổi ca t sut GTTD, khi ng GTTD t sut li nhun.
b/ sao s thay đổi như vậy?
Bài 9: Mt c máy g tr 600000 đng, d nh hao n hu hình trong 15 năm. Nng
qua 4 năm hot động giá tr ca các máy mi tương t đã giảm đi 25%. y c định tn
tht do hao mòn nh ca c máy đó gây ra.
Bài 10: bản ng trước 3,5 triệu USD, trong đó bn c định 2,5 triu USD, bn
kh biến 200000 USD. bn c định hao mòn trung bình trong 12,5 năm. Nguyên nhiên
vt liu 2 tháng mua mt ln. bản kh biến quay 1 năm 10 lần. Xác định tốc độ chu
chuyn ca tư bản.
Bài 11: Nhà bản đầu xây dng nhà ng tr g 600.000 USD, mua thiết b công
ngh 2.400.000 USD, vi thi gian khai thác d kiến ln t 10 m 8 năm. Hợp
đồng thuê đất trn gói 50 năm tr giá 2.000.000 USD. Chi phí nguyên vt liu tr theo tng
quý 210.000 USD, chi phí lương tr tng thánh 30.000 USD.
a/ Gi định toàn b các chi phí nguyên vt liu lương t ln tr th 2 đều ly t doanh
thu bán hàng để quay vòng, hãy nh thi gian chu chuyn trung bình ca bn c định,
Tư bản lưu đng Tư bản ng trước.
b/ Nếu sau 3 năm khai thác, trên th trường xut hin thiết b công ngh mi ưu vit n,
nên thiết b công ngh ca n bản s mất giá 30%. Hãy xác định hao mòn hu hình,
hao mòn hình tng hao mòn thc tế ca tư bản c định
Bài 12: Gi s trong hi các ngành sn xut:
5
Ngành A: bn kh biến 2376 chiếm t l 1,2/8,5 tng giá tr bn; Thi gian lao
động thng gp 1,35 ln thi gian lao động tt yếu;
Ngành B: bn đầu 7035; Giá tr sc lao động chiếm t l 1,3/10,5 tng giá tr bn;
T sut li nhun 26%;
Ngành C: Tư bản đầu tư 13110; Giá tr tư bản bt biến chiếm t l 12,3/13,8 tng giá tr
tư bản; T sut li nhun 32%;
Hãy:
1)
Xác định t xut li nhun bình quân ca hi
2)
Xác định s chênh lch gia giá tr giá c ca mi ngành
(Gi định tư bản c định chuyn hết giá tr vào sn phm)
Bài 13: Gi s năng suất lao động ca công nhân 80 sn phm/ngày, tng hao phí lao
động quá kh 2400 đơn v tin t, tng hao phí lao động sng 720 đơn v tin t. nh
giá tr của đơn v hàng hóa khi năng suất lao động tăng 50%?
Bài 14: Gi s chi phí lao động 4800, giá trị tin công 1440, m'= 100%, tng sn
phẩm là 80, khi năng suất lao động tăng 50% thì giá tr hàng hóa bao nhiêu?
Bài 15: Mt doanh nghip bn sn xut tivi, giá tr thng thu đưc mi năm 1804
đơn v tin t, thời gian lao động tt yếu bng 5/4 thời gian lao động thng dư, giá tr
bn kh biến chiếm t l 1,1/15,6 tng giá tr tư bản.
Yêu cu:
1)
Xác định giá tr ca mt đơn v hàng a, biết rng bn c định chiếm 80% g tr
bn bt biến, đưc s dng trong 10 m năng sut lao động ca doanh nghip 2500
sn phẩm/năm (gi s giá c bng giá tr)
2)
Giá tr thng thu đưc sau khi dành li cho tiêu dùng 868 đơn v tin t s đưc
dùng cho tích lũy bn. Hãy xác định quy bn bt biến bn kh biến sau khi
tích lũy. (Cấu to hu ca tư bản không thay đổi)
3)
Gi s toàn b bn u động ca doanh nghip đều vn vay ngân hàng vi t sut
li tc 0,5%/tháng thì li nhun ca doanh nghiệp trong năm bao nhiêu? (Giả s li
nhun ca doanh nghiệp đạt mc li nhun bình quân).

Preview text:


TỔNG HỢP CÁC CÔNG THỨC BÀI TẬP
THUYẾT THẶNG DƯ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Công thức thuyết thặng dư
- Tiền tư bản bỏ ra gồm 2 phần:
+ Tư bản cố định: Tiền đầu tư vào máy móc thiết bị + nhà xưởng
+ Tư bản lưu động: Tiền đầu tư vào dưới dạng nguyên , nhiên , vật liệu + sức lao động. VD: TB bỏ ra 2tr $ vào:
- 1.2tr $ máy móc nhà xưởng
- 500k $ nguyên , nhiên , vật liệu
→ 300k $ sẽ là tiền công cho sức lao động Kết luận:
- ∑ ( TB cố định + TB lưu động ) = Chí phí sản xuất
- Giá trị thặng dư dôi ra ngoài khi người làm thuê bỏ sức lao động ra và bị TB chiếm ko
Chí phí sản xuất
Giá trị sản phẩm mới
- Tiền mua phụ NVL (đinh ốc v..v):
-Giá trị của phụ tùng đc chuyển vào: 30$ 30$
-Tiền hao mòn máy móc: 5$
-Giá trị của máy móc đc chuyển vào: -Tiền 5$
mua sức lao động / ngày: 2$ 1 ngày = 12h lao động
-Giá trị mới do lao động tạo ra trong
12h lao động: 6$ Tổng cộng Tổng cộng 37$ 41$
- Thời gian lao động gồm 2 phần:
+ Tgian lao động tất yếu: Là thời gian lao động bỏ ra để bù vào cho bằng chi phí ban
đầu. ( hay sản xuất số sản phẩm cần thiết để bán )
+ Tgian lao động thặng dư: Là thời gian lao động tạo ra giá trị thặng dư cho xã hội
- PP tính giá trị thặng dư gồm 2 kiểu:
+ PP Tuyệt đối: Kéo dài thêm tg lao động / ngày mà giữ nguyên tg lao động tất yếu. (
hay là tăng cường độ lao động ) 1
+ PP Tương đối: Cải thiện trình độ lao động , giảm tg lao động tất yếu mà tg lao động /
ngày vẫn ko đổi. ( hay là tăng năng suất lao động ) VD:
1 ngày làm 8h chia làm 4h tất yếu – 4h thặng dư
* Theo PP Tuyệt đối: tăng từ 8h – 10h
- Do tg tất yếu ko đổi nên tg thặng dư tăng lên = 6h
- Theo trc khi tăng giờ Tỷ suất GTTD = m’ = (4/4) .100% = 100%
- Sau khi tăng 2 h: m’ = (6/4).100% = 150 % ( tăng 50 % )
* Theo PP Tương đối: giảm tg tất yếu từ 4h xuống còn 2h
- Do tg lao động / ngày ko đổi nên tg thặng dư tăng lên = 6h - m’ = (6/2).100% = 300%
- Bản chất TB được chia ra 2 phần:
+ TB bất biến: Là bộ phân TB đầu tư biến thành giá trị mới mà đc bảo toàn trong suốt
quá trình sản xuất rồi bán – kí hiệu c
= Giá trị (Chí phí máy móc + Chi phí mua nguyên , nhiên , vật liệu)
+ TB khả biến: Là bộ phận TB đầu tư dưới dạng sức lao động , khi tiêu dụng nó tạo ra
giá trị mới lớn hơn – kí hiệu v
= tg lao động tất yếu. Tiền công /giờ
→ Giá trị hàng hóa = m + c + v = W
Với m – giá trị thặng dư . m’ - tỷ suất thặng dư
m’ còn đc gọi là trình độ bóc lột của tư bản
v = tg lao động tất yếu . Tiền công/giờ
m = tg lao động thặng dư . Tiền công/giờ
→m’ = (m/v) . 100% =(tg thặng dư)/(tg tất yếu) . 100%
→Khối lượng giá trị thặng dư: M = m’ . V
M - khối lượng giá trị thặng dư ( hay quy mô bóc lột của TB )
V - Tổng tư bản khả biến đc sử dụng
VD: có 200 công nhân , làm trong 1 ngày 8 tiếng , 4 tiếng tất yếu ,mỗi tiếng 2 $ vậy V = 200.4.2 = 1600 $ - Tỷ suất lợi nhuận: P’ = m/(c+v) . 100% M= P = Lợi nhuận 2
- Lợi nhuận bình quân P’ (ngang) = ∑m/∑(c+v).100%
Vd: Ngành 1 – 80c + 20v =100 , m=20
Ngành 2 – 70c + 30v =100 , m=30
P’(ngang)= 50/200 . 100%=25%
- Lợi nhuận bình quân P (ngang) = P’(ngang).100 Vd: P(ngang) = 25%.100 = 25
- Giá cả hàng hóa = ∑ Tư bản bất biến + ∑Tư bản khả biến + P(ngang)
2. Bài tập tham khảo
Bài
1: Công nhân làm việc thuê tạo nên khối lượng giá trị mới là 12.000 USD mỗi ngày, tỷ
suất giá trị thặng dư 300%. Sau đó nhà tư bản kéo dài thời gian lao động từ 8h/ngày lên
9h/ngày, mà không trả thêm lương.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 2: Ban đầu nhà tư bản có trình độ bóc lột 200%, thuê công nhân làm việc 7,5h/ngày.
Sau đó nhà tư bản kéo dài thời gian làm việc lên thành 8,5h/ngày mà không trả thêm
lương. Kết quả, thu được khối lượng giá trị mới là 340.000 USD.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD trong ngày.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 3: Năm trước nhà tư bản gia công chi tiết máy phải ứng ra chi phí sản xuất 2.000.000
USD với cấu tạo hữu cơ tư bản 4/1, và có trình độ bóc lột 200%. Năm sau do mặt bằng giá
trị hàng tiêu dùng trên thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân.
Tuy nhiên thu nhập thực tế và năng suất lao động của công nhân, cùng với quy mô sản
xuất của nhà tư bản không thay đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 4: Năm đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 300% và thời gian công nhân làm việc mỗi
ngày là 8h, cấu tạo hữu cơ tư bản là 9/1. Năm sau do mặt bằng giá trị hàng tiêu dùng trên
thị trường giảm đi 20%, nên nhà tư bản đã giảm lương công nhân. Tuy nhiên thu nhập
thực tế và thời gian lao động của công nhân, cùng với quy mô sản xuất của nhà tư bản
không thay đổi. Kết quả năm sau nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 8 triệu USD.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD, tỷ suất lợi nhuận.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 5: Ban đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 200% và thuê 500 công nhân làm việc, mỗi
công nhân tạo nên giá trị mới là 900 USD. Sau đó, 80% giá trị thặng dư được dùng để tích
lũy tư bản, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ 5/1 lên thành 17/2, trong khi tiền lương
công nhân giữ nguyên. Kết quả là tỷ suất lợi nhuận không đổi.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định số lượng công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp. 3
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 6: Nhà tư bản cáo trình độ bóc lột 300%, thuê 360 công nhân làm việc, mỗi công nhân
tạo nên giá trị mới là 6.000$. Sau đó toàn bộ giá trị thặng dư ban đầu được tích lũy tư bản,
làm cho cấu tạo tư bản tăng từ 13/1 lên 17/1. Kết quả về sau trình độ bóc lột đạt 396%.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định số lượng công
nhân bị sa thải thất nghiệp. Biết rằng lương mỗi công nhân bằng nhau và không thay đổi.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 7: Năm đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 150%. Toàn bộ giá trị thặng dư được dùng
để tích lũy tư bản, đầu tư thiết bị mới vào năm sau, làm cho cấu tạo hữu cơ tư bản tăng từ
11/1 lên 14/1. Kết quả năm sau nhà tư bản thu được khối lượng GTTD là 810.000 USD
và tỷ suất lợi nhuận tăng 1,2 lần so với trước.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và xác định số lượng công
nhân bị sa thải rồi thất nghiệp.Biết rằng lương mỗi công nhân bằng nhau và không thay đổi.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 8: Năm đầu, nhà tư bản có trình độ bóc lột 250%, tổng khối lượng giá trị mới là
1.050.000 USD. Nhà tư bản lấy 76% giá trị thặng dư của năm đầu để đầu tư thiết bị mới
và sa thải, cắt giảm 10% chi phí công nhân. Kết quả cấu tạo hữu cơ tư bản tăng đạt 15/1
và tỷ suất lợi nhuận đạt 21%.
a/ Hãy xác định sự thay đổi của tỷ suất GTTD, khối lượng GTTD và tỷ suất lợi nhuận.
b/ Vì sao có sự thay đổi như vậy?
Bài 9: Một cỗ máy có giá trị 600000 đồng, dự tính hao mòn hữu hình trong 15 năm. Nhưng
qua 4 năm hoạt động giá trị của các máy mới tương tự đã giảm đi 25%. Hãy xác định tỏn
thất do hao mòn vô hình của cỗ máy đó gây ra.
Bài 10: Tư bản ứng trước 3,5 triệu USD, trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu USD, tư bản
khả biến 200000 USD. Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm. Nguyên nhiên
vật liệu 2 tháng mua một lần. Tư bản khả biến quay 1 năm 10 lần. Xác định tốc độ chu chuyển của tư bản.
Bài 11: Nhà tư bản đầu tư xây dựng nhà xưởng trị giá 600.000 USD, mua thiết bị công
nghệ 2.400.000 USD, với thời gian khai thác dự kiến lần lượt là 10 năm và 8 năm. Hợp
đồng thuê đất trọn gói 50 năm trị giá 2.000.000 USD. Chi phí nguyên vật liệu trả theo từng
quý là 210.000 USD, chi phí lương trả từng thánh là 30.000 USD.
a/ Giả định toàn bộ các chi phí nguyên vật liệu và lương từ lần trả thứ 2 đều lấy từ doanh
thu bán hàng để quay vòng, hãy tính thời gian chu chuyển trung bình của Tư bản cố định,
Tư bản lưu động và Tư bản ứng trước.
b/ Nếu sau 3 năm khai thác, trên thị trường xuất hiện thiết bị công nghệ mới ưu việt hơn,
nên thiết bị công nghệ của nhà tư bản sẽ mất giá 30%. Hãy xác định hao mòn hữu hình,
hao mòn vô hình và tổng hao mòn thực tế của tư bản cố định
Bài 12: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất: 4
Ngành A: Tư bản khả biến 2376 và chiếm tỉ lệ 1,2/8,5 tổng giá trị tư bản; Thời gian lao
động thặng dư gấp 1,35 lần thời gian lao động tất yếu;
Ngành B: Tư bản đầu tư 7035; Giá trị sức lao động chiếm tỷ lệ 1,3/10,5 tổng giá trị tư bản;
Tỷ suất lợi nhuận 26%;
Ngành C: Tư bản đầu tư 13110; Giá trị tư bản bất biến chiếm tỷ lệ 12,3/13,8 tổng giá trị
tư bản; Tỷ suất lợi nhuận 32%; Hãy:
1) Xác định tỷ xuất lợi nhuận bình quân của xã hội
2) Xác định sự chênh lệch giữa giá trị và giá cả của mỗi ngành
(Giả định tư bản cố định chuyển hết giá trị vào sản phẩm)
Bài 13: Giả sử năng suất lao động của công nhân là 80 sản phẩm/ngày, tổng hao phí lao
động quá khứ là 2400 đơn vị tiền tệ, tổng hao phí lao động sống là 720 đơn vị tiền tệ. Tính
giá trị của đơn vị hàng hóa khi năng suất lao động tăng 50%?
Bài 14: Giả sử chi phí lao động cũ là 4800, giá trị tiền công là 1440, m'= 100%, tổng sản
phẩm là 80, khi năng suất lao động tăng 50% thì giá trị hàng hóa là bao nhiêu?
Bài 15: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất tivi, giá trị thặng dư thu được mỗi năm là 1804
đơn vị tiền tệ, thời gian lao động tất yếu bằng 5/4 thời gian lao động thặng dư, giá trị tư
bản khả biến chiếm tỷ lệ 1,1/15,6 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1) Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 80% giá trị tư
bản bất biến, được sử dụng trong 10 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 2500
sản phẩm/năm (giả sử giá cả bằng giá trị)
2) Giá trị thặng dư thu được sau khi dành lại cho tiêu dùng là 868 đơn vị tiền tệ sẽ được
dùng cho tích lũy tư bản. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi
tích lũy. (Cấu tạo hữu có của tư bản không thay đổi)
3) Giả sử toàn bộ tư bản lưu động của doanh nghiệp đều là vốn vay ngân hàng với tỷ suất
lợi tức 0,5%/tháng thì lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm là bao nhiêu? (Giả sử lợi
nhuận của doanh nghiệp đạt mức lợi nhuận bình quân). 5