


Preview text:
Bài 1: Một doanh nghiệp tư bản ngành may mặc có số liệu về chi phí sản xuất trong năm 2015 như sau:
• Khấu hao máy móc, thiết bị mỗi năm: 3,5 triệu USD.
• Chi phí cho nguyên liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu: 3 triệu USD, ba tháng mua một lần.
• Khấu hao kho tàng, nhà xưởng, các công trình khác phục vụ cho sản xuất mỗi năm: 2,5 triệu USD.
• Trả lương công nhân và lao động quản lí một tháng: 0.5 triệu USD. Yêu cầu:
1. Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến và giá trị tư bản cố định, giá trị tư
bản lưu động mà doanh nghiệp đã chi phí trong năm.
2. Xác định cơ cấu giá trị của tổng số hàng hóa được sản xuất trong năm và cấu tạo hữu cơ
của tư bản (biết rằng thời gian lao động thặng dư gấp 1,2 lần thời gian lao động tất yếu và
tư bản cố định có thời gian sử dụng là 15 năm).
3. Xác định giá trị mỗi sản phẩm biết rằng mỗi năm sản xuất được 100000 sản phẩm.
4. Giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi, nếu doanh nghiệp dành 50% giá trị thặng
dư để tích lũy, mở rộng sản suất cho năm 2016 thì lượng tư bản bất biến và tư bản khả
biến phụ thêm là bao nhiêu?
Bài 2: Một doanh nghiệp tư bản sản xuất ti vi có giá trị thặng dư được sản xuất mỗi năm là 2250
đơn vị tiền tệ; thời gian lao động tất yếu của công nhân trong doanh nghiệp bằng 4/7 thời gian
lao động; giá trị tư bản bất biến chiếm 6,3/7,5 tổng giá trị tư bản. Yêu cầu:
1. Xác định tỉ suất giá trị thặng dư và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2. Xác định giá trị của một đơn vị hàng hóa, biết rằng tư bản cố định chiếm 80% giá trị tư
bản bất biến, được sử dụng trong 12 năm và năng suất lao động của doanh nghiệp là 2500
sản phẩm/năm (giả sử giá cả bằng giá trị).
3. Giá trị thặng dư thu được trong năm được doanh nghiệp sử dụng cho tích lũy tư bản là
65%. Hãy xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến sau khi tích lũy với cấu tạo
hữu cơ của tư bản không thay đổi.
4. Tỷ suất lợi nhuận của tư bản sau khi tích lũy tư bản thay đổi thế nào so với trước khi tích
lũy nếu tỷ suất giá trị thặng dư sau tích lũy tư bản là 90%?
Bài 3: Giả sử trong xã hội có các ngành sản xuất:
• Ngành A: tư bản bất biến là 12994 và chiếm tỷ lệ 7,3/8,5 tổng giá trị tư bản; thời gian lao
động thặng dư gấp 1,35 lần thời gian lao động tất yếu.
• Ngành B: tư bản đầu tư: 11130; tỉ suất lợi nhuận 26%.
• Ngành C: tư bản đầu tư: 12282, tỷ suất lợi nhuận là 32%. Hãy:
1. Xác định tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội.
2. Xác định lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất của mỗi ngành. (Giả định tư bản cố định
chuyển hết giá trị vào sản phẩm).
Bài 4: Một doanh nghiệp tư bản có tổng số tư bản vào năm 2018 là 1560 tỷ đồng, giá trị tư bản
cố định chiếm 40% giá trị tư bản và được sử dụng trong 16 năm; giá trị nguyên, nhiên liệu sử
dụng gấp 5 lần giá trị tiền lương trả cho công nhân trong năm; thời gian lao động thặng dư gấp
1,5 lần thời gian lao động tất yếu; tỷ lệ giá trị thặng dư dành cho tiêu dùng là 40%, số còn lại sử
dụng cho tích lũy tư bản mở rộng sản xuất vào năm 2019. Hãy:
1. Xác định tổng giá trị tư bản bất biến của doanh nghiệp và cấu tạo hữu cơ của tư bản.
2. Xác định tổng chi phí sản xuất và tổng giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp sản xuất ra
trong năm 2018 (giả sử giá cả bằng giá trị).
3. Xác định quy mô tư bản bất biến và tư bản khả biến năm 2019 so với cấu tạo hữu cơ của tư bản không thay đổi
Bài 5 (2điểm): Một doanh nghiệp tư bản K có tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong năm
2019 là 180 tỷ đồng. Khấu hao tư bản cố định và chi phí nguyên, nhiên vật liệu trong năm 2019
chiếm 60% tổng giá trị hàng hóa. Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Tư bản cố định có thời gian
sử dụng là 15 năm và khấu hao tư bản cố định mỗi năm là 30 tỷ đồng, cấu tạo hữu cơ của tư bản
là 22/1. (giả định giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa).
a) Xác định giá trị tư bản bất biến, giá trị tư bản khả biến, giá trị tư bản cố định, giá trị tư bản lưu
động của doanh nghiệp K năm 2019?
b) Giả sử doanh nghiệp K sử dụng 15,8 tỷ giá trị thặng dư cho tiêu dùng, giá trị thặng dư còn lại
sử dụng cho đầu tư tăng thêm năm 2020 thì giá trị tư bản bất biến và giá trị tư bản khả biến năm
2020 là bao nhiêu? (giả định cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi)
Bài 6 (1 điểm): Giả sử thời gian lao động thặng dư bằng 1/3 thời gian lao động trong ngày và
cấu tạo hữu cơ của tư bản là 2,2/1. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận bằng bao nhiêu?
Bài 7 (1 điểm): Giả sử ta có tỷ suất giá trị thặng dư của một tư bản là 80%, tỷ suất lợi nhuận là
20% và giá cả của hàng hóa bằng giá trị của hàng hóa . Hãy tính cấu tạo hữu cơ của tư bản này bằng bao nhiêu?
Bài 8: Khấu hao tư bản cố định của một doanh nghiệp tư bản A trong năm 2018 là 30 tỷ đồng và
chiếm 12% chi phí sản xuất trong năm; giá trị của nguyên, nhiên, vật liệu gấp 4,5 lần giá trị của
tiền lương mà doanh nghiệp chi phí trong năm; thời gian lao động thặng dư bằng 2/3 thời gian
lao động; tư bản cố định có thời gian sử dụng là 16 năm. (giả sử giá cả bằng giá trị)
a) Tính tổng giá trị tư bản mà doanh nghiệp đang sử dụng; chi phí sản xuất của doanh nghiệp
trong năm 2018; giá trị hàng hóa của doanh nghiệp A trong năm 2018.
.b) Giả sử doanh nghiệp A sử dụng 24 tỷ đồng giá trị thặng dư của năm 2018 cho tiêu dùng, số
giá trị thặng dư còn lại được sử dụng cho tích lũy tư bản vào năm 2019. Hãy xác định giá trị tư
bản bất biến và giá trị tư bản khả biến của doanh nghiệp A vào năm 2019 khi cấu tạo hữu cơ của tư bản không đổi.
c) Năm 2019, giả sử tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên mức 250%, hãy cho biết tỷ suất lợi nhuận
năm 2019 tăng thêm bao nhiêu so với tỷ suất lợi nhuận năm 2018.