/7
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định c vấn đề dưới đây ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn sao?
1.
Sản xuấtng hóa xuất hiện khi sự phân công lao động hội. (s)
SAI. Sản xuất hàng hóa ra đời khi có sự phân công lao động xã hội và có sự
về TLSX.
2.
Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của
xã hội loài người (s)
SAI. Sản xuất hàng hoá ra đời bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển
của hội loài người, đưa loài người thoát khỏi tình trạng “mông muội”, xoá
bỏ nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế của xã hội
3.
Sản xuấtng hoá kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi (s)
SAI.sản xuất hàng hóa là một phạm trù lịch sử tức nó chỉ tồn tại khi cả
hai điều kiện mất đi khi một trong hai điều kiện đó mất đi.
4.
Bất kỳ sản phẩm nào thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì đều được
gọi là hàng hóa (s)
SAI. hàng hóa là sản phẩm của quá trình lao động sản xuát thể thỏa
mãn 1 phần nhu cầu nào đó của con người thông qua quá trình mua bán
5.
Bất kỳ sản phẩm nào giá trị sử dụng ng đều hàng hóa (s)
SAI. nếu sản phẩm không được trao đổi mua bán thì không được goi là
hàng hóa
6.
Bất kỳ hàng hóa nào ng 2 thuộc tính giá tr sử dụng giá cả (s)
SAI. Vì 2 thuộc tính của hàng hóa là gí trị sử dụng và giá trị
7.
Giá cả và gtrị trao đổi đều c thuộc tính của hàng hóa (s)
SAI. Vì 2 thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụg và giá trị , giá cả và giá
trị trao đổi là 2 biểu hiện của giá trị
8.
Giá trị trao đổigiá cả đều là các biểu hiện của giá trị (đ)
ĐÚNG . vì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi và
giá cả
9.
Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
SAI. giá tr của hàng hóa biểu hiện thông qua giá cả giá trị trao đổi nên
hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng cũng không đồng nghĩa việc có nhiều giá
tr
10.
Sở hàng hóa hai thuộc tính giá trị sử dụng giá trị là do 2 loại lao
động tạo ra, đó lao động cthể lao động trừu tượng (s. ko phải 2 loại
là 2 mặt)
SAI. 2 thuộc tính hàng hóa do 2 mặt của lao động sản xuất ng hóa tạo
ra chứ không phải 2 loại loa động
11.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng một (s)
SAI. lao động cthể lao động trừu tượng 2 mặt của lao động sản
xuất hàng hóa nên không thể là một
12.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn (s)
SAI. giá trị hàng hóa phạm trù lịch sử lao động trừu tượng nguồn
gốc tạo ra giá trị của hàng hóa nên cũng là phạm trù lịch sử
13.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều phạm trù lịch sử (s)
SAI. trị sử dụng của ng hóa phạm trù nh viễn mà lao động c
thể 1trong 2 nguốn gốc tạo ra giá trị sử dụg của hàng háo nên cũng phạm
trù vĩnh viễn
14.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất (s)
SAI. Vì lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
15.
Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị hội) sdo thời
gian lao động biệt (hao phí lao động biệt) quyết định (s. do thời gian lao
động xã hội quyết định)
SAI. giá trị một loại hàng hóa do thời gian lao động hội quyết định , thời
gian lao động xã hội là thước đo cuối cùng của giá trị
16.
Năng suất lao động cường độ lao động đều tác động như nhau đến lượng
giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa (s)
SAI . năng suất lao dộng tỉ lệ nghịch với lượng giá trị đơn vị hàng hóa nhưng
không ảnh ởng đến tổng đơn vị hàng hóa còn cường độ lao động không nh
hưởng đến lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa nhưng tỉ lệ thuận vời tổng giá trị
hàng hóa
17.
Kéo dài thời gian lao động ng cường độ lao động đều tác động như nhau
đến lượng giá trị hàng hóa (đ)
ĐÚNG. Vì tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động ảnh
hưởng giống nhau đến lượng giá trị hàng hóa
18.
Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống,
đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo (s)
SAI. nang suất lao động không ảnh hưởng đến gtrị tổng đơn vị hàng hóa
nên không làm giảm giá trị tổng đơn vị hàng hóa
19.
Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trđơn vị ng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa (s)
SAI. cường độ lao động tỉ lệ thuận với lượng giá trị tổng đơn vhàng hóa
nên khi tăng cường độ lao động sẽ làm tăng lượng giá trị tổng đon vị hàng hóa
20.
Chỉ lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể lao động trừu
tượng (s)
SAI. Vì lao động dù giản đơn hay phức tạp nhưng nếu đó là lao động của người
sản xuất hàng hóa thì đều tính 2 mặt : lao động cụ thể và lao động trừu tượng
21.
Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác nên
không còn là hàng hóa nữa (s.là hàng hóa đặc biệt)
SAI. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hàng háo khác
22.
Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua bán
SAI. trước khi tiền txuất hiện con người đã sử dụng nhiều hình thức khác
nhau để có thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau
23.
Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hoàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau (s)
SAI. trong hình thái tiền tệ của giá trị thì tất cả hàng hóa phải trao đổi qua 1
loại hàng háo chung thống nhất (cuối cùng là vàng)
24.
Tất cả các loại tiền đều thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ (s)
SAI. Vì chỉ có tiền vàng mới thực hiện đầy dủ 5 chức năng của tiền tệ
25.
Tiền vàng tiền hiệu giá trị giống nhau chỗ đều thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông (s)
SAI. Vì tiền kí hiệu giá trị thực hiện 2 chức năng lưu thông của tiền tệ đó là lưu
thông và thanh toán chứ không phải là chức năng giá trị và lưu thông
26.
Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành
tiền thoải mái(s)
SAI. nhà nước quan phát hành tiền nhưng không nghĩa là tùy ý ,
tránh tình trạng đồng tiền mất gtrị, lạm phát tăng cao, việc phát hành tiền
phải theo nguyên tắc khối lượng giấy bạc ngân hàng phát hành vào lưu thông
phải được đảm bảo bằng dự trữ kim loại quý hiện có trong kho dự trữ của nagn
ng
27.
Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần sự can
thiệp của nhà nước.(s)
SAI. thị trường vận động tự do luôn xu hướng đẩy nền kinh tế vào tình
trạng không ổn định và khủng hoảng , thị trường những khiếm khuyết cố
hữu , đòi hỏi phải có sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế để khắc phục
28.
Bất kỳ loại hoàng hóa nào cũng thể lưu trữ được(s.
SAI. chỉ hàng hóa hữu hình, hàng hóa vật thể mới thể cất trữ dc còn hàng
hóa vô hình, phi vật chất như dịch vụ … thì không
29.
Quá trình tiêu dùng của các loại hàng hóa luôn xảy ra sau quá trình sản xuất ra
các loại hàng hóa đó
SAI. hàng hóa dịch vụ quá trình sản xuất tiêu dùng xảy ra đồng thời
30.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong tao đổi phải dựa trên nguyên tắc ngang
giá, ngang giá đây dựa trên việc đắp toàn bộ hao phí lao động biệt
cho nhau.(s. dựa trên hao phí lao động xã hội )
SAI. quy luật giá trị yêu cầu sản xuất trao đổi hàng hóa phải dựa trên
sở giá trị của nó , tức là hao phí lao động xã hội cần thiết
31.
Quy luật cung cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa(s. chỉ
ảnh hưởng đến giá cả)
SAI. quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả , dựa vào o cung cầu
thể nhận định xu thế vận động giá cả thị trường
32.
Giá cả hàng hóa ch bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó(s)
SAI. giá cả trước tiên phụ thuộc vào giá trị , ngoài ra còn chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khác như : cung cầu , lạm phát ,..
33.
Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng gtrị(s)
SAI. Vì khi cung bé hơn cầu thì giá cả sẽ lớn hơn giá trị , khi cung bằng cầu thì
giá cả bằng giá trị , khi cung lớn hơn cầu thì giá cả sẽ bé hơn giá trị
34.
Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản xuất
hàng hóa giản đơn)(s. cả trc lẫn sản xuất tư bản)
SAI. Vì quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa , ở đâu có sản
xuất hàng hóa ở đó quy luật giá trị tồn tại
35.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận g trị của hàng hóa thôi(s)
SAI. Vì thị trường vừa nơi thừa nhận gái trị vừa nơi thừa nhận giá trị sử
dụng của hàng hóa
36.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
thôi(s)
SAI. Vì thị trường vừa nơi thừa nhận gái trị vừa nơi thừa nhận giá trị sử
dụng của hàng hóa
37.
Thị trường vai trò nơi thừa nhận giá trị giá trị sử dụng của hàng hóa(s)
SAI
38.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận g trị của hàng hóa thôi(s)
SAI. ngoài thừa nhận giá trcủa hàng hóa còn thừa nhận giá trị sử dụng của
hàng hóa nhiều vai trò khác nhưu thực hiện giá trị , cung cấp thông tin cho
chủ thể kinh tế ,...
39.
Thị trường vai trò nơi thực hiện giá trị của hàng hóa(s)
SAI. ngoài thực hiện giá trị của hàng hóa còn nhiều vai trò khác
(35, 36, 37,38, 39: xem lại phần vai trò và chức ng của thị trường)
40.
Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành thôi(s)
SAI. trên thị trường tồn tại 2 sự cạnh tranh đó cạnh tranh trong nội bộ
ngành và cạnh tranh khác ngành
41.
Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động
tiêu cực(s)
SAI. Vì bên cạnh mặt tích cực , cạnh tranh cũng có những tác dụng tiêu cực thể
hiện cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay
vi phạm pháp luật ( buôn lậu , trốn thuế , tung tin phá hoại ,..) hoặc những hành
vi cạnh tảnh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái..
42.
Nhà nước đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất tiêu dùng(s)
SAI. nhà nước tồn tại để duy trì nền kinh tế thị trường xây dựng các
chương trình thúc đẩy nèn kinh tế
43.
Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng
và nhà nước.(s)
SAI. Vì chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm ngườ sản xuất , người tiêu
dùng , các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước
44.
Nhà nước chính là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản xuất
cái gì, như thế nào, cho ai)(s)
SAI. người sản xuất mới chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế
45.
Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.(s)
SAI. ngoài lợi ích kinh tế còn lợi ích quốc phòng , chính trị,an ninh quốc
phòng , giáo dục của toàn bộ xã hội , của tàon bộ nền kinh tế

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn sao?
1. Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội. (s)
SAI. Sản xuất hàng hóa ra đời khi có sự phân công lao động xã hội và có sự về TLSX.
2. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội loài người (s)
SAI. Sản xuất hàng hoá ra đời là bước ngoặt căn bản trong lịch sử phát triển
của xã hội loài người, đưa loài người thoát khỏi tình trạng “mông muội”, xoá
bỏ nền kinh tế tự nhiên, phát triển nhanh chóng lực lượng sản xuất và nâng
cao hiệu quả kinh tế của xã hội
3. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi (s)
SAI.sản xuất hàng hóa là một phạm trù lịch sử tức là nó chỉ tồn tại khi có cả
hai điều kiện và mất đi khi một trong hai điều kiện đó mất đi.
4. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội thì đều được gọi là hàng hóa (s)
SAI. Vì hàng hóa là sản phẩm của quá trình lao động sản xuát có thể thỏa
mãn 1 phần nhu cầu nào đó của con người thông qua quá trình mua bán
5. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa (s)
SAI. Vì nếu sản phẩm không được trao đổi mua bán thì không được goi là hàng hóa
6. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả (s)
SAI. Vì 2 thuộc tính của hàng hóa là gí trị sử dụng và giá trị
7. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa (s)
SAI. Vì 2 thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụg và giá trị , giá cả và giá
trị trao đổi là 2 biểu hiện của giá trị
8. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị (đ)
ĐÚNG . vì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi và giá cả
9. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
SAI. Vì giá trị của hàng hóa biểu hiện thông qua giá cả và giá trị trao đổi nên
hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng cũng không đồng nghĩa việc có nhiều giá trị
10. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại lao
động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng (s. ko phải 2 loại mà là 2 mặt)
SAI. Vì 2 thuộc tính hàng hóa do 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa tạo
ra chứ không phải 2 loại loa động
11. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là một (s)
SAI. Vì lao động cụ thể và lao động trừu tượng là 2 mặt của lao động sản
xuất hàng hóa nên không thể là một
12. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn (s)
SAI. Vì giá trị hàng hóa là phạm trù lịch sử mà lao động trừu tượng là nguồn
gốc tạo ra giá trị của hàng hóa nên cũng là phạm trù lịch sử
13. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử (s)
SAI. Vì gí trị sử dụng của hàng hóa là phạm trù vĩnh viễn mà lao động cụ
thể là 1trong 2 nguốn gốc tạo ra giá trị sử dụg của hàng háo nên cũng là phạm trù vĩnh viễn
14. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất (s)
SAI. Vì lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa
15. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do thời
gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định (s. do thời gian lao
động xã hội quyết định)
SAI. Vì giá trị một loại hàng hóa do thời gian lao động xã hội quyết định , thời
gian lao động xã hội là thước đo cuối cùng của giá trị
16. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến lượng
giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa (s)
SAI . Vì năng suất lao dộng tỉ lệ nghịch với lượng giá trị đơn vị hàng hóa nhưng
không ảnh hưởng đến tổng đơn vị hàng hóa còn cường độ lao động không ảnh
hưởng đến lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa nhưng tỉ lệ thuận vời tổng giá trị hàng hóa
17. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như nhau
đến lượng giá trị hàng hóa (đ)
ĐÚNG. Vì tăng cường độ lao động giống như kéo dài thời gian lao động có ảnh
hưởng giống nhau đến lượng giá trị hàng hóa
18. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm xuống,
đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo (s)
SAI. Vì nang suất lao động không ảnh hưởng đến giá trị tổng đơn vị hàng hóa
nên không làm giảm giá trị tổng đơn vị hàng hóa
19. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa thay
đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa (s)
SAI. Vì cường độ lao động tỉ lệ thuận với lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
nên khi tăng cường độ lao động sẽ làm tăng lượng giá trị tổng đon vị hàng hóa
20. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng (s)
SAI. Vì lao động dù giản đơn hay phức tạp nhưng nếu đó là lao động của người
sản xuất hàng hóa thì đều có tính 2 mặt : lao động cụ thể và lao động trừu tượng
21. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác nên nó
không còn là hàng hóa nữa (s.là hàng hóa đặc biệt)
SAI. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung thống
nhất cho các hàng háo khác
22. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua bán
SAI. Vì trước khi tiền tệ xuất hiện con người đã sử dụng nhiều hình thức khác
nhau để có thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau
23. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hoàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau (s)
SAI. Vì trong hình thái tiền tệ của giá trị thì tất cả hàng hóa phải trao đổi qua 1
loại hàng háo chung thống nhất (cuối cùng là vàng)
24. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ (s)
SAI. Vì chỉ có tiền vàng mới thực hiện đầy dủ 5 chức năng của tiền tệ
25. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông (s)
SAI. Vì tiền kí hiệu giá trị thực hiện 2 chức năng lưu thông của tiền tệ đó là lưu
thông và thanh toán chứ không phải là chức năng giá trị và lưu thông
26. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành tiền thoải mái(s)
SAI. Vì nhà nước là cơ quan phát hành tiền nhưng không có nghĩa là tùy ý ,
tránh tình trạng đồng tiền mất giá trị, lạm phát tăng cao, việc phát hành tiền
phải theo nguyên tắc khối lượng giấy bạc ngân hàng phát hành vào lưu thông
phải được đảm bảo bằng dự trữ kim loại quý hiện có trong kho dự trữ của nagn hàng
27. Nền kinh tế thị trường chỉ tồn tại những ưu thế, do đó không cần có sự can
thiệp của nhà nước.(s)
SAI. Vì thị trường vận động tự do luôn có xu hướng đẩy nền kinh tế vào tình
trạng không ổn định và khủng hoảng , thị trường có những khiếm khuyết cố
hữu , đòi hỏi phải có sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế để khắc phục
28. Bất kỳ loại hoàng hóa nào cũng có thể lưu trữ được(s.
SAI. Vì chỉ hàng hóa hữu hình, hàng hóa vật thể mới có thể cất trữ dc còn hàng
hóa vô hình, phi vật chất như dịch vụ … thì không
29. Quá trình tiêu dùng của các loại hàng hóa luôn xảy ra sau quá trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó
SAI. Vì hàng hóa dịch vụ quá trình sản xuất và tiêu dùng xảy ra đồng thời
30. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong tao đổi phải dựa trên nguyên tắc ngang
giá, ngang giá ở đây là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt
cho nhau.(s. dựa trên hao phí lao động xã hội )
SAI. Vì quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ
sở giá trị của nó , tức là hao phí lao động xã hội cần thiết
31. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa(s. chỉ
ảnh hưởng đến giá cả)
SAI. Vì quy luật cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả , dựa vào vào cung cầu có
thể nhận định xu thế vận động giá cả thị trường
32. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó(s)
SAI. Vì giá cả trước tiên phụ thuộc vào giá trị , ngoài ra còn chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố khác như : cung cầu , lạm phát ,..
33. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị(s)
SAI. Vì khi cung bé hơn cầu thì giá cả sẽ lớn hơn giá trị , khi cung bằng cầu thì
giá cả bằng giá trị , khi cung lớn hơn cầu thì giá cả sẽ bé hơn giá trị
34. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản xuất
hàng hóa giản đơn)(s. cả trc lẫn sản xuất tư bản)
SAI. Vì quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa , ở đâu có sản
xuất hàng hóa ở đó quy luật giá trị tồn tại
35. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi(s)
SAI. Vì thị trường vừa là nơi thừa nhận gái trị vừa là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
36. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi(s)
SAI. Vì thị trường vừa là nơi thừa nhận gái trị vừa là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa
37. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa(s) SAI
38. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi(s)
SAI. Vì ngoài thừa nhận giá trị của hàng hóa còn thừa nhận giá trị sử dụng của
hàng hóa và nhiều vai trò khác nhưu thực hiện giá trị , cung cấp thông tin cho chủ thể kinh tế ,...
39. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa(s)
SAI. Vì ngoài thực hiện giá trị của hàng hóa còn nhiều vai trò khác
(35, 36, 37,38, 39: xem lại phần vai trò và chức năng của thị trường)
40. Trên thị trường chỉ tồn tại sự cạnh tranh trong nội bộ ngành mà thôi(s)
SAI. Vì trên thị trường tồn tại 2 sự cạnh tranh đó là cạnh tranh trong nội bộ
ngành và cạnh tranh khác ngành
41. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực(s)
SAI. Vì bên cạnh mặt tích cực , cạnh tranh cũng có những tác dụng tiêu cực thể
hiện ở cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay
vi phạm pháp luật ( buôn lậu , trốn thuế , tung tin phá hoại ,..) hoặc những hành
vi cạnh tảnh làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái..
42. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng(s)
SAI. Vì nhà nước tồn tại để duy trì nền kinh tế thị trường và xây dựng các
chương trình thúc đẩy nèn kinh tế
43. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng và nhà nước.(s)
SAI. Vì chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm ngườ sản xuất , người tiêu
dùng , các chủ thể trung gian trong thị trường và nhà nước
44. Nhà nước chính là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản xuất
cái gì, như thế nào, cho ai)(s)
SAI. Vì người sản xuất mới là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế
45. Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.(s)
SAI. Vì ngoài lợi ích kinh tế còn lợi ích quốc phòng , chính trị,an ninh quốc
phòng , giáo dục của toàn bộ xã hội , của tàon bộ nền kinh tế