

















Preview text:
1. Quy luật kinh tế hình thành và tác động đến hoạt động kinh tế một cách khách quan, tức
là chúng tác động không cần thông qua hoạt động kinh tế của con người. → Sai.
Giải thích: Quy luật kinh tế khách quan là do bản chất của nền sản xuất xã hội quyết định,
nhưng nó chỉ phát huy tác động thông qua hoạt động kinh tế của con người. Không có hoạt
động của con người thì quy luật không thể tự vận hành.
2. Khi cường độ lao động và thời gian lao động đều tăng hoặc giảm, các nhân tố khác
không đổi thì giá trị của một đơn vị hàng hóa không đổi. → Sai.
Giải thích: Giá trị hàng hóa phụ thuộc vào lao động xã hội cần thiết, tức là tổng lượng lao
động hao phí. Nếu cường độ và thời gian lao động cùng tăng thì tổng lao động tăng, giá trị
hàng hóa tăng. Ngược lại, nếu giảm thì giá trị giảm.
3. Khi thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động cùng tăng một lượng bằng nhau
thì tỷ suất giá trị thặng dư sẽ tăng lên. → Sai.
Giải thích: Tỷ suất giá trị thặng dư = (thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động tất yếu).
Nếu cả hai cùng tăng bằng nhau thì tỷ lệ này không đổi, vì tỉ số không thay đổi.
4. Tất cả các bộ phận của tư bản bất biến đều có phương thức chuyển dịch giá trị của
chúng vào sản phẩm giống với tư bản khả biến. → Sai.
Giải thích: Tư bản bất biến chuyển giá trị vào sản phẩm dần dần hoặc toàn bộ, tùy theo loại
tư liệu sản xuất (khấu hao hoặc hao mòn), trong khi tư bản khả biến không chuyển giá trị, mà
tạo ra giá trị mới (bao gồm cả giá trị thặng dư).
5. Công nghiệp hóa được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, đây là mô hình công nghiệp
hóa của các nước công nghiệp mới. → Đúng.
Giải thích: Các nước công nghiệp mới (NICs) như Hàn Quốc, Đài Loan,... bắt đầu công nghiệp
hóa từ công nghiệp nhẹ (dệt may, tiêu dùng), sau đó mới phát triển công nghiệp nặng.
6. Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ chức độc quyền ra thị trường thế giới
để thu lợi nhuận độc quyền cao. → Sai.
Giải thích: Xuất khẩu tư bản là đầu tư vốn ra nước ngoài (đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp),
chứ không phải xuất khẩu hàng hóa. Mục đích là khai thác tài nguyên, lao động rẻ,... để thu lợi nhuận cao.
7. Khi các chủ thể kinh tế hành động theo những phương thức khác nhau để thực hiện các
lợi ích của mình thì quan hệ lợi ích của họ sẽ trở thành mâu thuẫn. → Đúng.
Giải thích: Trong nền kinh tế có nhiều chủ thể với lợi ích khác nhau, khi các phương thức hành
động xung đột, sẽ nảy sinh mâu thuẫn lợi ích, đặc biệt nếu lợi ích đối lập hoặc không hài hòa.
1. Bất kỳ lao động nào cũng đều là sự hao phí sức lao động của con người, do đó chúng đều
là lao động trừu tượng. → Sai.
Giải thích: Lao động trong sản xuất hàng hóa có hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu
tượng. Mọi lao động đều hao phí sức lao động, nhưng chỉ trong nền sản xuất hàng hóa, lao
động mới mang tính trừu tượng khi tạo ra giá trị của hàng hóa.
2. Quan hệ cung cầu của một loại hàng hóa có ảnh hưởng đến hao phí lao động xã hội cần
thiết để sản xuất ra hàng hóa đó. → Sai.
Giải thích: Quan hệ cung cầu không ảnh hưởng đến hao phí lao động xã hội cần thiết (yếu tố
quyết định giá trị hàng hóa). Cung cầu chỉ ảnh hưởng đến giá cả thị trường, không làm thay đổi
lượng lao động cần thiết để sản xuất hàng hóa.
3. Quyền sử dụng đất đai là một loại hàng hóa đặc biệt nên nó cũng có giá trị sử dụng và giá trị. → Sai.
Giải thích: Đất đai không phải là sản phẩm của lao động, nên không có giá trị theo nghĩa
kinh tế học Mác. Tuy nhiên, quyền sử dụng đất có thể mua bán được trên thị trường và có giá
cả, nhưng không mang giá trị như hàng hóa thông thường.
4. Tích lũy tư bản là sự chuyển hóa một phần tư bản đầu tư thành lợi nhuận. → Sai.
Giải thích: Tích lũy tư bản là quá trình biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản mới,
mở rộng quy mô sản xuất. Nó không phải là sự chuyển hóa tư bản đầu tư thành lợi nhuận.
5. Nền kinh tế độc lập tự chủ là nền kinh tế không bị phụ thuộc vào nước ngoài. → Sai.
Giải thích: Nền kinh tế độc lập tự chủ không có nghĩa là tách biệt hoàn toàn với thế giới. Nó
vẫn hội nhập, nhưng có nội lực vững chắc, giảm lệ thuộc, đặc biệt về các lĩnh vực cốt lõi như
lương thực, năng lượng, an ninh quốc phòng,…
6. Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền là lợi nhuận thu được dựa trên cơ sở đi đầu trong cải
tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào sản xuất trong các hãng độc quyền. → Sai.
Giải thích: Lợi nhuận do đi đầu trong cải tiến kỹ thuật là lợi nhuận siêu ngạch. Còn lợi nhuận
siêu ngạch độc quyền là do độc quyền về thị trường, giá cả, khống chế cạnh tranh, chứ
không nhất thiết dựa vào đổi mới kỹ thuật.
7. Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta về quan hệ phân
phối vừa có điểm giống, vừa có điểm khác biệt với kinh tế thị trường ở các nước tư bản chủ nghĩa. → Đúng.
Giải thích: Giống ở chỗ phân phối theo kết quả lao động, theo thị trường; khác ở chỗ còn
phân phối theo phúc lợi xã hội, công bằng, an sinh, thể hiện định hướng xã hội chủ nghĩa trong phân phối.
1. Hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. → Sai.
Giải thích: Hàng hóa có hai thuộc tính là:
Giá trị sử dụng (công dụng),
Giá trị (được biểu hiện ra ngoài là giá trị trao đổi).
→ Giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị.
2. Khi năng suất lao động và thời gian lao động đều tăng, các nhân tố khác không đổi thì
giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống. → Sai.
Giải thích: Nếu năng suất lao động tăng, thì giá trị hàng hóa giảm. Nhưng nếu thời gian lao
động cũng tăng, thì điều này có thể làm tăng lượng lao động hao phí, dẫn đến giá trị không
giảm. Cần biết mức độ tăng nào lớn hơn. Nếu tăng bằng nhau, có thể giá trị không đổi hoặc tăng.
3. Lưu thông hàng hóa giản đơn không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. → Đúng.
Giải thích: Lưu thông hàng hóa giản đơn là trao đổi giữa những người sản xuất hàng hóa nhỏ,
không có bóc lột, không tạo ra giá trị mới hay giá trị thặng dư, mà chỉ thực hiện giá trị đã có.
4. Quan hệ lợi ích kinh tế không chỉ được thiết lập trong quan hệ giữa con người với con người. → Sai.
Giải thích: Quan hệ lợi ích kinh tế là một dạng quan hệ xã hội, luôn luôn phản ánh quan hệ
giữa người với người trong quá trình chiếm hữu và phân phối của cải. Không thể tồn tại quan hệ
lợi ích kinh tế ngoài con người.
5. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa không phải là chi phí lao động để sản xuất hàng hóa. → Đúng.
Giải thích: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa gồm tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v),
không bao gồm giá trị thặng dư (m). Trong khi toàn bộ giá trị hàng hóa = c + v + m, nên chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn tổng chi phí lao động thực tế, và không phản ánh đầy
đủ chi phí lao động xã hội.
6. Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền là lợi nhuận mà các doanh nghiệp độc quyền thu được
và chỉ do lao động làm thuê trong các doanh nghiệp này tạo ra. → Sai.
Giải thích: Lợi nhuận siêu ngạch độc quyền chủ yếu do vị thế độc quyền trên thị trường
(khống chế cung – cầu, giá cả), không chỉ do lao động tạo ra. Nó bao gồm phần lợi nhuận thu
từ độc quyền hóa giá cả, khai thác vị trí thống trị thị trường.
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta chỉ bao hàm nội dung trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại cho các ngành kinh tế. → Sai.
Giải thích: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa không chỉ là trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật, mà
còn bao gồm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học
công nghệ, hội nhập quốc tế, v.v.
1. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các hình thái biểu hiện của giá trị. → Đúng. Giải thích:
Giá trị trao đổi là hình thức biểu hiện ban đầu của giá trị (quan hệ tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa).
Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị.
→ Cả hai đều là hình thái biểu hiện của giá trị trong các giai đoạn khác nhau của sự
phát triển kinh tế hàng hóa.
2. Nội dung của cuộc cách mạng lần thứ ba là sử dụng năng lượng điện và động cơ điện. → Sai. Giải thích:
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai mới là gắn với năng lượng điện và động cơ điện.
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (cuối TK 20) chủ yếu là ứng dụng công nghệ
thông tin, máy tính, điện tử và tự động hóa.
3. Hàng hóa sức lao động có đặc điểm là khi sử dụng nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa. → Đúng. Giải thích:
Đây là đặc điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động: khi sử dụng (lao động), nó tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó, phần chênh lệch đó là giá trị thặng dư.
4. Khi thời gian lao động thặng dư và thời gian lao động đều tăng một lượng bằng nhau thì
tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên. → Sai. Giải thích:
Tỷ suất giá trị thặng dư = (thời gian lao động thặng dư / thời gian lao động tất yếu).
Nếu thời gian lao động thặng dư và tổng thời gian lao động cùng tăng bằng nhau, thì
phần tăng thêm thuộc về lao động tất yếu, nên tỷ suất không đổi.
5. Tất cả các bộ phận của tư bản lưu động đều có đặc điểm là không biến đổi về đại lượng
giá trị trong quá trình sản xuất. → Sai. Giải thích:
Tư bản lưu động gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu, sức lao động...
Chúng tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất và chuyển toàn bộ giá trị vào sản
phẩm trong một chu kỳ. Nhưng giá trị của chúng có thể thay đổi theo giá cả thị trường
hoặc do hao phí khác nhau.
6. Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị trong thời kỳ độc quyền không phải là quy luật giá cả sản xuất. → Sai. Giải thích:
Trong thời kỳ độc quyền, quy luật giá trị vẫn hoạt động, nhưng thông qua quy luật giá
cả sản xuất – nơi giá cả xoay quanh giá cả sản xuất (chứ không phải trực tiếp quanh giá
trị như thời kỳ cạnh tranh tự do).
7. Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta về quan hệ quản
lý vừa có điểm giống, vừa có điểm khác biệt với kinh tế thị trường ở các nước tư bản chủ nghĩa. → Đúng. Giải thích:
Giống: Cùng sử dụng cơ chế thị trường, có vai trò của nhà nước.
Khác: Ở Việt Nam, quản lý kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn với vai trò
lãnh đạo của Đảng, mục tiêu công bằng – phát triển bền vững, chứ không thuần túy vì lợi nhuận.
1. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa giản đơn mà không tác động
trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. → Sai. Giải thích:
Quy luật giá trị vẫn tồn tại và tác động trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa, nhưng
biểu hiện dưới hình thức gián tiếp qua các quy luật khác như giá cả sản xuất. Nó vẫn là cơ sở
điều tiết phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế.
2. Giá trị sử dụng của hàng hóa được biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trao đổi hàng hóa. → Sai. Giải thích:
Giá trị sử dụng chỉ biểu hiện khi hàng hóa được tiêu dùng, nghĩa là trong quá trình
sử dụng, không phải trong sản xuất hay trao đổi.
Trong trao đổi, người ta quan tâm đến giá trị trao đổi chứ không thể hiện trực tiếp công dụng.
3. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản đều làm tăng tổng tư bản xã hội. → Sai. Giải thích:
Tích tụ tư bản là quá trình tăng thêm tư bản thực sự do tích lũy giá trị thặng dư →
làm tăng tổng tư bản xã hội.
Tập trung tư bản là sự chuyển dịch tư bản đã có từ doanh nghiệp này sang doanh
nghiệp khác → không làm tăng tổng tư bản xã hội, chỉ làm thay đổi quy mô sở hữu.
4. Lợi nhuận thương nghiệp là một bộ phận lợi nhuận bình quân mà người đi vay tư bản
phải trả cho người cho vay tư bản. → Sai. Giải thích:
Đây là định nghĩa của lợi tức (lợi nhuận tài chính), chứ không phải lợi nhuận thương nghiệp.
Lợi nhuận thương nghiệp là phần lợi nhuận mà nhà tư bản thương nghiệp thu được từ
hoạt động mua bán hàng hóa, và trích ra từ lợi nhuận bình quân của nhà tư bản sản xuất.
5. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất khẩu tư bản là xuất khẩu hàng hóa của các tổ
chức độc quyền ra thị trường thế giới. → Sai. Giải thích:
Đây là xuất khẩu hàng hóa, không phải xuất khẩu tư bản.
Xuất khẩu tư bản là đưa vốn (tiền, cổ phần, đầu tư...) ra nước ngoài để thu lợi từ
vốn, chứ không phải bán hàng hóa.
6. Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả phải là cơ cấu kinh tế khép kín để giảm thiểu
sự phụ thuộc vào bên ngoài. → Sai. Giải thích:
Kinh tế hiện đại là kinh tế mở, hội nhập quốc tế, không phải khép kín.
Vấn đề là giảm lệ thuộc có hại, chứ không phải tự cung tự cấp. Cơ cấu hợp lý là đa
ngành, đa dạng, có năng lực cạnh tranh quốc tế.
7. Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người. → Sai. Giải thích:
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất, phân
phối, trao đổi và tiêu dùng.
Lợi ích tinh thần thuộc phạm trù văn hóa, xã hội,... không phải là lợi ích kinh tế.
1. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ có thể tách rời nhau cả về không gian và thời gian. → Sai. Giải thích:
Dịch vụ có đặc điểm là sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể tách rời về
không gian và thời gian như hàng hóa vật chất.
Ví dụ: Cắt tóc, khám bệnh – người tiêu dùng phải có mặt khi dịch vụ được thực hiện.
2. Khi các điều kiện khác không thay đổi, tỷ suất giá trị thặng dư tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng. → Đúng. Giải thích:
Tỷ suất lợi nhuận = (giá trị thặng dư / tổng tư bản ứng trước).
Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng (m tăng), nếu tư bản ứng trước không đổi, thì tỷ suất lợi nhuận tăng.
3. Mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản cố định. → Sai. Giải thích:
Tư liệu sản xuất gồm cả tư bản cố định (máy móc, nhà xưởng...) và tư bản lưu động
(nguyên liệu, nhiên liệu...).
Chỉ những tư liệu sản xuất tham gia nhiều chu kỳ sản xuất và chuyển giá trị dần dần
mới là tư bản cố định.
4. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, mặc dù có sự độc quyền về giá cả nhưng quy luật giá
trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả sản xuất. → Đúng. Giải thích:
Quy luật giá trị trong chủ nghĩa tư bản độc quyền vẫn hoạt động, nhưng không trực
tiếp, mà thông qua quy luật giá cả sản xuất – tức là giá cả xoay quanh giá cả sản xuất
(không xoay quanh giá trị như trong cạnh tranh tự do).
5. Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội. → Sai. Giải thích:
Hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa, khi
người lao động bị tách khỏi tư liệu sản xuất và phải bán sức lao động để sống.
Trong chế độ cộng sản nguyên thủy hoặc phong kiến, sức lao động không phải là hàng hóa.
6. Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ở Việt Nam hiện nay là phát triển nền kinh tế đóng,
hạn chế quan hệ kinh tế với nước ngoài. → Sai. Giải thích:
Kinh tế độc lập tự chủ không phải là đóng cửa, mà là chủ động hội nhập, nhưng đồng
thời phát triển nội lực vững mạnh, giảm lệ thuộc, nhất là trong các lĩnh vực chiến lược
(năng lượng, an ninh lương thực...).
7. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam không bao hàm những
đặc điểm chung của nền kinh tế thị trường. → Sai. Giải thích:
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam vẫn mang đầy đủ đặc điểm của kinh
tế thị trường như: cạnh tranh, cung – cầu, vai trò thị trường, sở hữu đa dạng...
Điểm khác là có sự định hướng của Nhà nước vì mục tiêu công bằng, phát triển bền vững.
1. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, giá cả độc quyền bằng chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa cộng với lợi nhuận bình quân. → Sai. Giải thích:
Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, các doanh nghiệp có thể ấn định giá cao hơn giá cả
sản xuất, nên giá cả độc quyền > chi phí sản xuất + lợi nhuận bình quân.
Lợi nhuận độc quyền thu được là do vị thế thống trị thị trường, không phản ánh đúng
giá trị hoặc giá cả sản xuất.
2. Sự biến động của giá trị hàng hóa trên thị trường là do tác động của quan hệ cung cầu. → Sai. Giải thích:
Giá trị hàng hóa do lao động xã hội cần thiết quyết định và không biến động theo cung cầu.
Giá cả hàng hóa mới là yếu tố biến động do quan hệ cung – cầu.
3. Tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch. → Đúng. Giải thích:
Khi năng suất lao động tăng, nhà tư bản có thể sản xuất hàng hóa với chi phí thấp hơn
mức xã hội, từ đó thu được giá trị thặng dư siêu ngạch (cao hơn mức trung bình).
4. Lợi nhuận của nhà tư bản công nghiệp được tạo ra trong sản xuất còn lợi nhuận của nhà
tư bản thương nghiệp được tạo ra trong lưu thông. → Sai. Giải thích:
Lợi nhuận chỉ được tạo ra trong sản xuất, nhờ lao động tạo ra giá trị thặng dư.
Nhà tư bản thương nghiệp không tạo ra giá trị mới, mà nhận lại một phần lợi nhuận
bình quân từ nhà tư bản sản xuất do đảm nhận chức năng lưu thông.
5. Trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, vai trò của lao động cụ thể không phải là tạo ra giá
trị thặng dư mà là bảo tồn giá trị cũ. → Đúng. Giải thích:
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng và bảo tồn (chuyển tiếp) giá trị tư liệu sản xuất vào sản phẩm.
Giá trị thặng dư chỉ do lao động trừu tượng, thông qua sức lao động bị bóc lột, tạo ra.
6. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta hiện nay. → Đúng. Giải thích:
Kinh tế tri thức là nền tảng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện đại, giúp tăng năng
suất, hiệu quả, năng lực cạnh tranh, đóng vai trò quyết định trong chuyển đổi mô hình tăng trưởng.
7. Quan hệ phân phối dựa trên đóng góp đầu vào cho sản xuất không phải là đặc trưng
phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam. → Sai. Giải thích:
Ngược lại, phân phối theo lao động, theo đóng góp là nguyên tắc cơ bản phản ánh
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Đồng thời kết hợp với phân phối qua phúc lợi, an sinh xã hội, thể hiện tính ưu việt của
mô hình định hướng XHCN.
1. Lao động trừu tượng không phải là lao động tạo ra toàn bộ giá trị của hàng hóa. → Sai. Giải thích:
Lao động trừu tượng chính là lao động xã hội thuần túy, tạo ra toàn bộ giá trị của
hàng hóa trong nền sản xuất hàng hóa.
Lao động cụ thể chỉ tạo ra giá trị sử dụng, còn giá trị trao đổi (giá trị) là kết quả của
lao động trừu tượng.
2. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, tức là tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá trị thặng dư. → Sai. Giải thích:
Tư bản khả biến (chi trả cho sức lao động) mới trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
Tư bản bất biến (máy móc, nguyên vật liệu) chỉ chuyển giá trị vào sản phẩm, không
tạo ra giá trị thặng dư.
→ Không phải tất cả các loại tư bản đều tạo ra giá trị thặng dư.
3. Lợi nhuận bình quân cũng là giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra nên chúng
không phụ thuộc vào số lượng tư bản đầu tư. → Sai. Giải thích:
Lợi nhuận bình quân phân phối lại giá trị thặng dư giữa các ngành theo quy mô tư bản
đầu tư (cả khả biến và bất biến).
Dù giá trị thặng dư do công nhân tạo ra, nhưng phân phối lợi nhuận lại phụ thuộc
vào lượng tư bản đầu tư, do quy luật lợi nhuận bình quân chi phối.
4. Chỉ có tiền mới được gọi là vật ngang giá chung. → Đúng. Giải thích:
Trong nền kinh tế hàng hóa phát triển, tiền là vật ngang giá chung duy nhất, dùng để
đo giá trị và trao đổi hàng hóa.
Các vật ngang giá khác (vàng, muối...) chỉ tồn tại trong giai đoạn trao đổi trực tiếp,
chưa phải tiền tệ hoàn chỉnh.
5. Mục tiêu của công nghiệp hóa không phải là chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế tri thức. → Đúng. Giải thích:
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp
và dịch vụ hiện đại.
Kinh tế tri thức là giai đoạn phát triển cao hơn, mục tiêu của hiện đại hóa chứ không
phải mục tiêu trực tiếp của công nghiệp hóa.
6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay, thành
phần kinh tế tư nhân cùng với kinh tế tập thể đóng vai trò chủ đạo. → Sai. Giải thích:
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, còn kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể là động lực quan trọng.
Đây là nguyên tắc trong mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam.
7. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, chỉ có cạnh tranh giữa các nhà tư bản độc quyền với
các doanh nghiệp ngoài độc quyền. → Sai. Giải thích:
Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, cạnh tranh vẫn diễn ra cả giữa các tổ chức độc
quyền với nhau (ví dụ: các tập đoàn lớn cạnh tranh toàn cầu), và với các doanh nghiệp
nhỏ ngoài độc quyền.
→ Không đúng khi nói "chỉ có" một dạng cạnh tranh.
1. Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện của hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. → Đúng.
Giá cả hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa, mà giá trị hàng hóa lại
do hao phí lao động xã hội cần thiết tạo ra.
2. Tư bản sản xuất chỉ gồm tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất. → Sai.
Tư bản sản xuất gồm cả tư liệu sản xuất (tư bản bất biến) và một phần sức lao động (tư bản khả
biến), chứ không chỉ là tư liệu sản xuất.
3. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn không phải là giá trị thặng dư. → Đúng.
Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là thỏa mãn nhu cầu, không phải tạo ra giá trị thặng
dư như trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
4. Chi phí thực tế để sản xuất hàng hóa không phải là chi phí tư bản (tiền) để sản xuất ra hàng hóa. → Đúng.
Chi phí sản xuất tư bản chỉ phản ánh một phần chi phí thực tế (không tính hao phí lao động
không được trả công), nên không hoàn toàn trùng với chi phí thực tế xã hội.
5. Hình thức đầu tư trực tiếp không phải là xuất khẩu tư bản. → Sai.
Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) là một hình thức xuất khẩu tư bản, vì nó mang vốn ra nước
ngoài để đầu tư sản xuất, kinh doanh.
6. Khi năng suất lao động và cường độ lao động đều tăng với các điều kiện khác không đổi
thì giá trị của một đơn vị hàng hóa giảm xuống. → Sai.
Tăng năng suất lao động làm giảm giá trị hàng hóa. Nhưng tăng cường độ lao động không làm
thay đổi giá trị của một đơn vị hàng hóa, mà chỉ làm tăng tổng giá trị sản phẩm tạo ra trong một
thời gian nhất định.
7. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở nước ta hiện nay là hai quá trình riêng biệt. → Sai.
Hai quá trình này có mối quan hệ hữu cơ, hỗ trợ lẫn nhau trong chiến lược phát triển kinh tế
của Việt Nam, không phải là hai quá trình riêng biệt.
1. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư tuyệt đối đều làm giảm giá trị sức lao động. → Sai.
Hai hình thức này không làm giảm giá trị sức lao động. Chúng chỉ kéo dài thời gian lao động
thặng dư (tuyệt đối) hoặc giảm giá trị tư liệu sinh hoạt, từ đó tăng thời gian lao động thặng
dư (tương đối), nhưng bản thân giá trị sức lao động vẫn do hao phí lao động xã hội cần thiết
để tái sản xuất ra sức lao động quyết định, không giảm.
2. Giá trị của hàng hóa chỉ bao gồm giá trị cũ chuyển vào sản phẩm. → Sai.
Giá trị hàng hóa bao gồm: (1) giá trị cũ của tư liệu sản xuất (chuyển vào sản phẩm), và (2) giá
trị mới do lao động sống tạo ra (bao gồm giá trị sức lao động và giá trị thặng dư).
3. Giá trị mới của hàng hóa bao gồm tư liệu sản xuất và giá trị thặng dư do hao phí lao động tạo ra. → Sai.
Tư liệu sản xuất là phần giá trị cũ chuyển vào, không tạo ra giá trị mới. Giá trị mới do lao động
sống tạo ra gồm giá trị sức lao động (tiền công) và giá trị thặng dư.
4. Cartel là hình thức độc quyền mà các thành viên tham gia bị mất hết độc lập trong cả sản xuất và lưu thông. → Sai.
Cartel là hình thức liên kết nhẹ hơn Trust. Trong cartel, các doanh nghiệp vẫn giữ quyền độc
lập pháp lý và sản xuất nhất định, chỉ thống nhất về giá cả, thị trường... Việc mất hết độc lập
thuộc về Trust, không phải Cartel.
5. Mô hình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay
cũng giống mô hình kinh tế thị trường ở các nước khác. → Sai.
Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc trưng riêng: vai trò
chủ đạo của kinh tế nhà nước, mục tiêu công bằng xã hội, sự lãnh đạo của Đảng, nên không
giống hoàn toàn các mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
6. Lợi nhuận thương nghiệp là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản công nghiệp
nhường lại cho nhà tư bản thương nghiệp khi nhà tư bản thương nghiệp thực hiện lưu thông hàng hóa. → Đúng.
Lợi nhuận thương nghiệp không được tạo ra trong lưu thông, mà là phần lợi nhuận bình quân
được nhà tư bản công nghiệp “nhường” lại để nhà tư bản thương nghiệp đảm nhiệm khâu lưu thông hàng hóa.
7. Lợi ích kinh tế của các chủ thể chỉ được thực hiện theo nguyên tắc của chính các chủ thể đưa ra. → Sai.
Lợi ích kinh tế của các chủ thể phải tuân theo khuôn khổ pháp luật và thể chế kinh tế. Không
thể tự do đặt ra nguyên tắc thực hiện lợi ích theo ý mình nếu trái với quy định pháp luật hoặc
gây tổn hại đến lợi ích xã hội.
1. Tiền làm chức năng tiền tệ thế giới chỉ là tiền ký hiệu. → Sai.
Tiền tệ thế giới có thể là tiền kim loại quý, tiền giấy hoặc tiền ký hiệu (tiền tín dụng). Tiền tệ thế
giới không chỉ là tiền ký hiệu mà còn bao gồm tiền thật có giá trị nội tại (như vàng) hoặc được bảo đảm.
2. Lợi tức là một phần lợi nhuận mà nhà tư bản đi vay trả cho chủ đất. → Sai.
Lợi tức là khoản thu nhập từ việc cho thuê vốn (tiền tư bản) chứ không phải trả cho chủ đất.
Khoản trả cho chủ đất gọi là tiền thuê đất (địa tô).
3. Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của nền kinh tế tự nhiên. → Sai.
Kinh tế thị trường là hình thức kinh tế phát triển dựa trên quan hệ sản xuất xã hội và trao đổi
hàng hóa có thị trường. Nền kinh tế tự nhiên là hình thái kinh tế sơ khai, chưa phát triển đến
mức có thị trường và trao đổi hàng hóa.
4. Năng suất lao động tăng lên hay giảm xuống đều làm thay đổi cả lượng giá trị của một
đơn vị hàng hóa và tổng số giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian. → Sai.
Năng suất lao động tăng làm giảm lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa (vì hao phí lao động
xã hội cần thiết giảm), đồng thời tăng tổng số giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian. Nhưng
năng suất lao động giảm làm tăng giá trị đơn vị hàng hóa và giảm tổng giá trị trong cùng thời gian.
5. Lợi nhuận độc quyền cao của các tổ chức độc quyền là lợi nhuận thu được do nhà nước
tư sản áp đặt giá cả độc quyền cho các tổ chức độc quyền thực hiện trong mua và bán hàng hóa. → Sai.
Lợi nhuận độc quyền cao chủ yếu do các tổ chức độc quyền tự áp đặt giá cả độc quyền nhờ vị trí
thống lĩnh thị trường, không phải do nhà nước áp đặt.
6. Tư bản cố định khác với tư bản lưu động ở chỗ chúng có vai trò khác nhau đối với việc
tạo ra giá trị thặng dư. → Đúng.
Tư bản cố định (máy móc, thiết bị) không trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư mà chuyển dần giá trị
vào sản phẩm. Tư bản lưu động (nguyên liệu, lao động) trực tiếp tham gia vào quá trình tạo ra giá trị thặng dư.
7. Kinh tế tri thức được coi là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở nước ta hiện nay. → Đúng.
Kinh tế tri thức dựa trên kiến thức, sáng tạo và công nghệ cao là động lực quan trọng thúc đẩy
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
1. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng chỉ tồn tại trong sản xuất hàng hóa. → Đúng.
Lao động cụ thể (tạo ra giá trị sử dụng) và lao động trừu tượng (tạo ra giá trị xã hội) là khái niệm
chỉ có trong sản xuất hàng hóa.
2. Lợi nhuận bình quân của một nhà tư bản chỉ phụ thuộc vào giá trị thặng dư mà không
phụ thuộc vào số lượng tư bản của nhà tư bản đó. → Sai.
Lợi nhuận bình quân phụ thuộc vào tỷ suất lợi nhuận và quy mô tư bản đầu tư. Lợi nhuận = tỷ
suất lợi nhuận × tư bản đầu tư.
3. Giá trị thặng dư do tư bản khả biến tạo ra còn lợi nhuận do tư bản tạo ra. → Sai.
Giá trị thặng dư là phần giá trị mới do tư bản khả biến tạo ra. Lợi nhuận là phần giá trị thặng dư
được chuyển hóa sau khi trừ đi chi phí sản xuất và các yếu tố khác.
4. Quan hệ cung cầu về một loại hàng hóa không có ảnh hưởng gì đến quan hệ về lượng
giữa giá trị và giá cả của hàng hóa đó. → Sai.
Quan hệ cung cầu ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, có thể làm giá cả lệch khỏi giá trị thực tế.
5. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, tư bản tài chính là sự kết hợp giữa tư bản công
nghiệp và tư bản ngân hàng. → Đúng.
Tư bản tài chính là sự kết hợp của tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng, là đặc trưng của chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
6. Đặc trưng của Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là tồn tại nhiều thành
phần kinh tế, trong đó thành phần kinh tế tư nhân không phải là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo. → Đúng.
Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là thành phần quan trọng nhưng không phải chủ đạo.