/24
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Nhận địnhc vấn đề dưới đây ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn sao?
1.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là một ngành sản xuất cụ thể
nào đó
2.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mac nin quá trình lưu tng
3.
Đối tượng của kinh tế chính tr Mac nin ngành thương nghiệp
4.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mac nin nguồn gốc của của cải
5.
Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là các quan hệ xã hội của sản
xut
6.
Quy luật kinh tế những mối liên hệ phản ảnh bản chất, chủ quan, lặp đi lặp
lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
7.
Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, khách quan, lặp đi
lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
8.
Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên nó phải mang tính chất khách quan
9.
Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên nó phải mang tính chất chủ quan
10.
Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên chính sách kinh tế chính là quy luật kinh tế
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận địnhc vấn đề dưới đây ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn sao?
1.
Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi sự phân công lao động hội.
2.
Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển
của xã hội loài người
3.
Sản xuất hàng hoá kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
4.
Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người đều
được gọi là hàng hóa
5.
Tất cả những con người tiêu dùng hiện nay đều ng hóa
6.
Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều hàng hóa
7.
Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính giá tr sử dụng và giá cả
8.
Giá cả giá tr trao đổi đều các thuộcnh của hàng a
9.
Giá trị trao đổi giá cả đều các biểu hiện của giá tr
10.
Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng tiền của giá trị và giá cả là biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa của giá trị
11.
Giá trị trao đổi số tiền bán hàng hóa đó
12.
Hàng hóa giá trị sử dụng càng nhiều thìng hóa đó càng nhiều giá tr
13.
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
14.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng 2 loại lao động khác nhau của lao
động sản xuất hàng hóa
15.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều phạm trù vĩnh viễn
16.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
17.
Lao động cụ thể lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xut
18.
Lao động cụ thể nguồn gốc duy nhất tạo ra giá tr sử dụng của hàng hóa
19.
Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định
20.
Giá trị cá biệt giá tr của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động
xã hội
21.
Năng suất lao động cường độ lao động đều tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
22.
Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động n
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
23.
Việc o dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị một đơn vị hàng
hóa giảm xuống.
24.
Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng
hóa giảm xuống
25.
Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo
26.
Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
27.
Tất cả lao động trong nền kinh tế hiện nay đều lao động phức tp
28.
Chỉlao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động
trừu tượng
29.
Tất cả các lao động trong nền kinh tế hiện nay đều tạo ra giá trị như nhau
30.
Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa
31.
Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua
bán với nhau được
32.
Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
33.
Gtrị của một hàng hóa khi được biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất
định thì được gọi là giá trị trao đổi
34.
Tiền con người sử dụng hiện nay đều là tiền đầy đủ giá tr
35.
Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
36.
Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông
37.
Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng cất trữ
38.
Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng lưu thông và thanh toán
39.
Nớc quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước quyền phát
hành tiền thoải mái.
40.
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế tối ưu nên nền kinh tế này chỉ có ưu
thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước.
41.
Bất kỳ loại hoàng hóa nào cũng thể cất trữ được
42.
Quá trình tiêu dùng của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá
trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó.
43.
Ch hàng hóa hữu hình thì giá trị mới được hình thành từ hao phí lao
động của người sản xuất.
44.
Cũng như các hàng hóa khác, khi mua bán đất đai, người mua mua được cả
quyền sử dụng và quyền sở hữu
45.
Giá cả của đất đai chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó.
46.
là một loại hàng hóa đặc biệt, giá cả của đất đai chỉ bị phụ thuộc vào vị
trí, mức độ tập trung dân cư, sự đầu cơ. ... mà thôi.
47.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây nghĩa những người tham gia trao đổi phải
bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt để tạo ra hàng hóa cho nhau
48.
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá đây nghĩa là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí
lao động cá biệt cho nhau.
49.
Quy luật giá trị quy luật chỉ chi phối sản xuấtng hóa giản đơn thôi
50.
Giá trị biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động biệt
51.
Giá trị xã hội củang hóa được hình thành từ hao phí lao động hội
52.
Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị trao đổi của
hàng hóa đó.
53.
Theo quy luật giá trị, giá cả và giá trị trao đổi sẽ biến động xoay quanh giá
trị của hàng hóa đó.
54.
Sự biến động của giá xoay quanh giá trị do sự tác động của cung cầu.
55.
Quy luật cung cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng n giá trị của hàng hóa
56.
Giá cả hàng hóa ch bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó
57.
Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá tr
58.
Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
59.
Theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế chỉ
phụ thuộc vào tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền
kinh tế
60.
Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc vào quy luật giá trị,
cung cầu và cạnh tranh
61.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận gtrị củang hóa thôi
62.
Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà
thôi
63.
Thị trường vai trò nơi thừa nhận giá trị giá trị sử dụng củang hóa
64.
Thị trường vai trò chỉ nơi thừa nhận gtrị củang hóa thôi
65.
Thị trường vai trò i thực hiện giá tr của hàng hóa
66.
Trên thị trường, các doanh nghiệp chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nội
bộ ngành mà thôi
67.
Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác
động tiêu cực
68.
Nhà nước đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất tiêu dùng
69.
Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu
dùng và nhà nước.
70.
Nhà nước chính chủ thể đóng vai tquyết định trong nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai)
71.
Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế.
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1.
Tất cả tiền lưu thông trong nền kinhh tế hiện nay đều là tư bản
2.
Mọi tư bản trong nền kinh tế đều vận động theo công thức H T H’
3.
Mọi sự lưu thông của tiền trong nền kinh tế hiện nay đều sự lưu thông
không có giới hạn
4.
Tất cả tiền trong nền kinh tế hiện nay đều được sử dụng với mục đích tạo ra
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
5.
Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của sản xuất hàng
hóa
6.
Chỉ cần con người được tự do thân thể, sức lao động sẽ trở thành hàng hóa
trong nền kinh tế
7.
Lao động một loại hàng hóa đặc bit
8.
Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
9.
Tiềnng là giá cả của lao động
10.
Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt
người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh
thần)
11.
Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có đặc điểm
đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
12.
Tư bản bất biến bộ phận bản sẽ tồn tại dưới dạng liệu sản xuất
tiền lương
13.
Căn cứ phân chia bản thành bất biến khả biến căn cứ vào vai trò của
các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
14.
bản khả biến nguồn gốc tạo ra giá trị thặng nên bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
15.
Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị của
các loại tư bản.
16.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như nhau trong việc tạo ra giá
trị thặng dư
17.
Giá trị mới 1 phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra
18.
Giá trị mới một phần của giá trị hàng hóa
19.
Giá trị mới lớn hơn giá tr hàng hóa
20.
Tuần hoàn của tư bản thể hiện cả mặt lượng và mặt chất của sự vận động
của tư bản
21.
Chu chuyển bản thể hiện cả mặt lượng chất của quá trình vận động
của tư bản
22.
Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX,
TBHH, TBTT
23.
Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
24.
Mọi bản đều thể phân chia thành tư bản cố định và bản lưu động.
25.
bản cố định bao gồm toàn bộ liệu sản xuất tiền ơng
26.
bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn trong quá trình sử dụng
27.
bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau.
28.
bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
29.
Giá trị thặng tương đối tuyệt đối đều được tao ra nhờ kéo dài thời
gian lao động
30.
Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động tất yếu bị rút ngắn
31.
Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
32.
Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất
lao động xã hội
33.
Giá trị thặng siêu ngạch hình thức biến tướng của giá trị thặng
tương đối
34.
Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư có thể thu được giá trị thặng
dư tuyệt đối.
35.
bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng ít
36.
Khi thời gian chu chuyển của tư bản càng lớn thì tốc độ chu chuyển của
bản càng chậm

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là một ngành sản xuất cụ thể nào đó
2. Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là quá trình lưu thông
3. Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là ngành thương nghiệp
4. Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là nguồn gốc của của cải
5. Đối tượng của kinh tế chính trị Mac – Lê nin là các quan hệ xã hội của sản xuất
6. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, chủ quan, lặp đi lặp
lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
7. Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ảnh bản chất, khách quan, lặp đi
lặp lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
8. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên nó phải mang tính chất khách quan
9. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên nó phải mang tính chất chủ quan
10. Chính sách kinh tế là sự vận dụng của các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên chính sách kinh tế chính là quy luật kinh tế BÀI TẬP CHƯƠNG 2
Nhận định các vấn đề dưới đây là ĐÚNG hay SAI. Giải thích ngắn gọn vì sao?
1. Sản xuất hàng hóa xuất hiện khi có sự phân công lao động xã hội.
2. Sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển
của xã hội loài người
3. Sản xuất hàng hoá là kiểu sản xuất tồn tại mãi mãi
4. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người đều được gọi là hàng hóa
5. Tất cả những gì con người tiêu dùng hiện nay đều là hàng hóa
6. Bất kỳ sản phẩm nào có giá trị sử dụng cũng đều là hàng hóa
7. Bất kỳ hàng hóa nào cũng có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng và giá cả
8. Giá cả và giá trị trao đổi đều là các thuộc tính của hàng hóa
9. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị
10. Giá trị trao đổi là biểu hiện bằng tiền của giá trị và giá cả là biểu hiện bằng
số lượng hàng hóa của giá trị
11. Giá trị trao đổi là số tiền bán hàng hóa đó
12. Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có nhiều giá trị
13. Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị là do có 2 loại
lao động tạo ra, đó là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
14. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng là 2 loại lao động khác nhau của lao
động sản xuất hàng hóa
15. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù vĩnh viễn
16. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều là phạm trù lịch sử
17. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng đều tồn tại trong mọi nền sản xuất
18. Lao động cụ thể là nguồn gốc duy nhất tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
19. Trên thị trường, giá trị của một loại hàng hóa nào đó (giá trị xã hội) sẽ do
thời gian lao động cá biệt (hao phí lao động cá biệt) quyết định
20. Giá trị cá biệt là giá trị của hàng hóa được hình thành bởi thời gian lao động xã hội
21. Năng suất lao động và cường độ lao động đều có tác động như nhau đến
lượng giá trị đơn vị hàng hóa và lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
22. Kéo dài thời gian lao động và tăng cường độ lao động đều có tác động như
nhau đến lượng giá trị hàng hóa
23. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
24. Việc kéo dài thời gian lao động sẽ làm cho lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa giảm xuống
25. Năng suất lao động tăng sẽ làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa giảm
xuống, đồng thời làm cho lượng giá trị tổng đợn vị hàng hóa cũng giảm theo
26. Cường độ lao động tăng lên không làm cho lượng giá trị đơn vị hàng hóa
thay đổi, do đó không làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị hàng hóa
27. Tất cả lao động trong nền kinh tế hiện nay đều là lao động phức tạp
28. Chỉ có lao động phức tạp mới có tính 2 mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng
29. Tất cả các lao động trong nền kinh tế hiện nay đều tạo ra giá trị như nhau
30. Tiền tệ được tách ra làm vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác
nên nó không còn là hàng hóa nữa
31. Nếu tiền tệ không xuất hiện thì con người không thể thực hiện trao đổi mua bán với nhau được
32. Trong hình thái tiền tệ của giá trị thì giá trị của một loại hàng hóa này được
biểu hiện thông qua giá trị của nhiều loại hàng hóa khác nhau
33. Giá trị của một hàng hóa khi được biểu hiện dưới dạng một số tiền nhất
định thì được gọi là giá trị trao đổi
34. Tiền mà con người sử dụng hiện nay đều là tiền có đầy đủ giá trị
35. Tất cả các loại tiền đều có thể thực hiện đầy đủ các chức năng của tiền tệ
36. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng lưu thông
37. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng giá trị và chức năng cất trữ
38. Tiền vàng và tiền kí hiệu giá trị giống nhau ở chỗ đều có thể thực hiện chức
năng lưu thông và thanh toán
39. Nhà nước là cơ quan phát hành tiền giấy, do đó nhà nước có quyền phát hành tiền thoải mái.
40. Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế tối ưu nên nền kinh tế này chỉ có ưu
thế, do đó không cần có sự can thiệp của nhà nước.
41. Bất kỳ loại hoàng hóa nào cũng có thể cất trữ được
42. Quá trình tiêu dùng của bất kỳ loại hàng hóa nào cũng luôn xảy ra sau quá
trình sản xuất ra các loại hàng hóa đó.
43. Chỉ có hàng hóa hữu hình thì giá trị mới được hình thành từ hao phí lao
động của người sản xuất.
44. Cũng như các hàng hóa khác, khi mua bán đất đai, người mua mua được cả
quyền sử dụng và quyền sở hữu
45. Giá cả của đất đai chỉ phụ thuộc vào hao phí lao động tạo ra đất đai đó.
46. Vì là một loại hàng hóa đặc biệt, giá cả của đất đai chỉ bị phụ thuộc vào vị
trí, mức độ tập trung dân cư, sự đầu cơ. ... mà thôi.
47. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây có nghĩa là những người tham gia trao đổi phải
bù đắp toàn bộ hao phí lao động cá biệt để tạo ra hàng hóa cho nhau
48. Theo yêu cầu của quy luật giá trị, trong trao đổi phải dựa trên nguyên tắc
ngang giá, ngang giá ở đây có nghĩa là dựa trên việc bù đắp toàn bộ hao phí
lao động cá biệt cho nhau.
49. Quy luật giá trị là quy luật chỉ chi phối sản xuất hàng hóa giản đơn mà thôi
50. Giá trị cá biệt của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động cá biệt
51. Giá trị xã hội của hàng hóa được hình thành từ hao phí lao động xã hội
52. Theo quy luật giá trị, giá cả sẽ biến động xoay quanh giá trị trao đổi của hàng hóa đó.
53. Theo quy luật giá trị, giá cả và giá trị trao đổi sẽ biến động xoay quanh giá trị của hàng hóa đó.
54. Sự biến động của giá xoay quanh giá trị là do sự tác động của cung cầu.
55. Quy luật cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả cũng như giá trị của hàng hóa
56. Giá cả hàng hóa chỉ bị ảnh hưởng bởi giá trị của hàng hóa đó
57. Tại bất kỳ thời điểm nào của nền kinh tế, giá cả luôn bằng giá trị
58. Quy luật giá trị chỉ tác động trong nền sản xuất hàng hóa trước tư bản (sản
xuất hàng hóa giản đơn)
59. Theo quy luật lưu thông tiền tệ, lượng tiền phát hành trong nền kinh tế chỉ
phụ thuộc vào tổng giá cả các loại hàng hóa được đem ra mua bán trong nền kinh tế
60. Việc phát hành tiền trong nền kinh tế sẽ bị phụ thuộc vào quy luật giá trị, cung cầu và cạnh tranh
61. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
62. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa mà thôi
63. Thị trường có vai trò là nơi thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
64. Thị trường có vai trò chỉ là nơi thừa nhận giá trị của hàng hóa mà thôi
65. Thị trường có vai trò là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
66. Trên thị trường, các doanh nghiệp chỉ đối mặt với sự cạnh tranh trong nội bộ ngành mà thôi
67. Cạnh tranh sẽ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nên nó không có tác động tiêu cực
68. Nhà nước đóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng
69. Các chủ thể chính tham gia thị trường bao gồm người sản xuất, người tiêu dùng và nhà nước.
70. Nhà nước chính là chủ thể đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế (sản
xuất cái gì, như thế nào, cho ai)
71. Cũng như các chủ thể khác, nhà nước tham gia vào nền kinh tế với mục tiêu
duy nhất là lợi ích kinh tế. BÀI TẬP CHƯƠNG 3
1. Tất cả tiền lưu thông trong nền kinhh tế hiện nay đều là tư bản
2. Mọi tư bản trong nền kinh tế đều vận động theo công thức H – T – H’
3. Mọi sự lưu thông của tiền trong nền kinh tế hiện nay đều là sự lưu thông không có giới hạn
4. Tất cả tiền trong nền kinh tế hiện nay đều được sử dụng với mục đích tạo ra
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư)
5. Hàng hóa sức lao động xuất hiện cùng với sự xuất hiện của sản xuất hàng hóa
6. Chỉ cần con người được tự do thân thể, sức lao động sẽ trở thành hàng hóa trong nền kinh tế
7. Lao động là một loại hàng hóa đặc biệt
8. Sức lao động là một loại hàng hóa đặc biệt vì khi sử dụng nó có thể tạo ra
giá trị mới lớn hơn giá trị sức lao động (tiền công)
9. Tiền công là giá cả của lao động
10. Giá trị của sức lao động được tính thông qua giá trị của các tư liệu sinh hoạt
mà người lao động tiêu dùng để phục hồi sức lao động (cả vật chất lẫn tinh thần)
11. Sức lao động là loại hàng hóa đặc biệt vì giá trị sử dụng của nó có đặc điểm
đặc biệt là nguồn gốc sinh ra giá trị.
12. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất và tiền lương
13. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào vai trò của
các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị thặng dư
14. Tư bản khả biến là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư nên tư bản bất biến
không có vai trò gì trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
15. Căn cứ phân chia tư bản thành bất biến và khả biến là căn cứ vào giá trị của các loại tư bản.
16. Tư bản bất biến và tư bản khả biến có vai trò như nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư
17. Giá trị mới là 1 phần giá trị do công nhân làm thuê tạo ra
18. Giá trị mới là một phần của giá trị hàng hóa
19. Giá trị mới lớn hơn giá trị hàng hóa
20. Tuần hoàn của tư bản thể hiện cả mặt lượng và mặt chất của sự vận động của tư bản
21. Chu chuyển tư bản thể hiện cả mặt lượng và chất của quá trình vận động của tư bản
22. Trong quá trình tuần hoàn, tư bản lần lượt xuất hiện dưới các dạng: TBSX, TBHH, TBTT
23. Thứ tự các giai đoạn tuần hoàn của tư bản là: mua các yếu tố sản xuất, thực
hiện giá trị thặng dư và sản xuất ra giá trị thặng dư
24. Mọi tư bản đều có thể phân chia thành tư bản cố định và tư bản lưu động.
25. Tư bản cố định bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất và tiền lương
26. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều bị hao mòn trong quá trình sử dụng
27. Tư bản cố định và tư bản lưu động đều có sự chu chuyển giống nhau.
28. Tư bản cố định chỉ bị hao mòn vật chất trong quá trình sử dụng
29. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tao ra nhờ kéo dài thời gian lao động
30. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động tất yếu bị rút ngắn
31. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm cho thời
gian lao động thặng dư tăng lên
32. Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối đều được tạo ra nhờ tăng năng suất lao động xã hội
33. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
34. Bằng cách tăng cường độ lao động, nhà đầu tư có thể thu được giá trị thặng dư tuyệt đối.
35. Tư bản chu chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư thu được càng ít
36. Khi thời gian chu chuyển của tư bản càng lớn thì tốc độ chu chuyển của tư bản càng chậm