lOMoARcPSD| 45740153
Đề cương môn kinh tế thương mại
Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại
1, khái niệm
Thương mại là một phạm trù kinh tế xuất hiện,tồn tại găn liền với những cơ sở,
điều kiện, tiền để ra đời của trao đổi; đó là sự phân công lao động xã hội và sự
tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất 2, Phân loại thương mại( câu
3 nhóm 1 )
Theo phạm vi hoạt động của thương mại
- Thương mại nội địa: là nội thương/thương mai trong nước phản
ánhnhững quan hệ thương mại của các chủ thể trong một quốc gia. Chịu
sự quản lý và điều phối của nhà nước
- Thương mại quốc tế: là ngoại thương, là việc mua bán hang hóa
dịch vụqua biên giới các quốc gia phạm vi có thể là toàn cầu, khu vực,….
Phản ánh quan hệ kinh tế thương mại giữa các quốc gia với nhau
Theo khâu/đặc điểm của quá trình lưu thông hang hóa
- Thương mại bán buôn diễn ra trong lĩnh vực buôn bán trao đổi hàng hóahữu
hình, chủ thể là các nhà sản xuất và các thương gia. Phản ánh mối quan hệ giữa
nhà sản xuất với nhà sx, thương gia với nhà sx, thương gia với nhau. Khi hoàn
thành hoạt động mua bán này hàng hóa vẫn chưa kết thúc quá trình lưu thông
mà vẫn tiếp tục nằm lại để chờ đến tay người tiêu dung
- Thương mại bán lẻ phản ánh hoạt động giữa nhà sản xuất, nhà phân phối,
thương gia với những người tiêu dung cuối cùng. Kết thúc hoạt động này
là kết thúc quá trình lưu thông hàng hóa và chuyển sang lĩnh vực tiêu
dùng
Theo đặc điểm tính chất của sản phẩm trong quá trình tái tạo sản xuất xã hội
lOMoARcPSD| 45740153
- Thương mại hàng hóa là trao đổi sản phẩm hữu hình
- Thương mại dịch vụ là trao đổi sản phẩm vô hình
Theo kỹ thuật giao dịch
- Thương mại truyền thống là phương thức mua bán trong môi trường tư
do, người bán và người mua sẽ tiếp xúc trực tiếp với nhau trên thị trường.
phương thức này có từ rất lâu cùng với sự ra đời của trao đổi
-Thương mại điện tử là pt mua bán trên các nền tảng truyền thông kỹ thuật
trong môi trường điện tử. phương thức này chỉ diễn ra trong xã hội hiện
đại.
Theo mức đồ tự do hóa thương mại
- Thương mại có bảo hộ thường được nhà các quốc gia áp dung
trong mộtsố lĩnh vực để bảo vệ các lợi ích quốc gia hoặc bảo vệ sản xuật
trong nước. biện pháp thương sử dụng là thuế quan hoặc biện phát phi
thuế quan.
- Thương mại tự do hóa thể hiện qua việc xóa bỏ giảm thiểu các rào
cảnthuế quan đảm bảo quyền lợi và tự do kinh doanh cho các thương
nhân, tạo điều kiện cho hàng hóa trong và ngoài nước lưu thông thông
suốt
3) ý nghĩa của việc phân loại
Có ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn, đăc biệt góp phần làm rõ hơn bản chất
kinh tế và những mối quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của thương mại,
cũng như trong việc hình thành các chính sách, biên pháp nhằm thúc đẩy và phát
triển thương mại một cách toàn diện, hiệu quả và bền vững.
Chương 5 thương mại dịch vụ
Các phương thức cung ứng trong thương mại dịch vụ quốc tế
Pt1: phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới là phương thức dịch vụ
được cung cấp từ lãnh thổ của nước thành viên này sang lãnh thổ của
nước thành viên khác. Pt này ko đòi hỏi sự di chuyển vật lý của cả người
lOMoARcPSD| 45740153
tiêu dung và nhà cung ứng dịch vụ. (vd dịch vụ cung cấp thông tin và tư
vấn, dịch vụ đào tạo qua internet, fax, điện thoại, truyền hình,…)
Pt 2 phương thức tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài là pt dịch vụ được
cung cấp ở một nước thành viên và người tiêu dung dịch vụ phải sang
nước họ để sử dụng dịch vụ. ( vd dịch vụ du lịch, chữa bệnh, đào tạo,..)
Pt3 phương thức hiện diện thương mại là pt mà nhà cung cấp dịch vụ
thiết lập sự có mặt của mình ở một nước thành viên khác để cung cấp
dịch vụ thông qua hình thức pháp nhân, như thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh, công ty con
Pt4 phương thức hiện diện của thể nhân là pt mà nhà cung cấp dịch vụ
cử đại diện của mình sang các nước thành viên khác để cung cấp dịch vụ
thông qua hình thức chuyên gia, làm công, làm thuê của mình ( vd một
bác sĩ hoặc một y ta chuyển đến một nước khác để cung ứng dịch vụ
chuyên môn)
Chương 6 lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
Hội nhập kinh tế thương mại(câu 9 nhóm 1 )
Khái niệm: là quá trình chủ động găn kết thị trường, thương mại của một
nước với thị trường của khu vực và toàn cầu qua các nỗ lực tự do hóa
thương mại và mở cửa thị trường trên các cấp độ đơn phương, song
phương, đa phương khu vực.
Nội dung:
- Đàm phán, ký kết và tham gia các tổ chức, liên kết kttm khu vực
và toàncầu
- Tiến hành các bước cải cách điều chỉnh chế độ tm trong nước đáp
ứngcam kết hội nhập
Các hình thức hội nhập kinh tế thương mại
lOMoARcPSD| 45740153
- Khu vực mậu dịch tự do ( FTA) : hình thức liên kết phổ biến và
đơn giảnnhất, theo đó các bên tham gia thảo thuận cắt giảm hay xóa bỏ
thuế quan và phi thuế quan cho nhau
- Liên minh thuế quan : không chỉ thỏa thuận xóa bỏ thuế quan và
nhữnghạn chế thương mại giữa các quốc gia trong liên minh mà còn áp
dụng một chính sách thương mại chung với bên ngoài
- Thị trường chung : giống liên minh thuế quan nhưng có điểm khác
biệt làcác yếu tố sản xuất có thể tự do di chuyển giữa các thành viên, lao
động vốn có thể tự do di chuyển ko có hạn chế về di cư nhập cư.
- Liên minh kinh tế ( EU): là mô hình hội nhập cao hơn thị trường
chung.Ngoài ra các thành viên trong liên minh có thể hướng đến sử dụng
một đồng tiền chung, hài hòa các mức thuế suất của các thành viên
- Hợp nhất kinh tế toàn diện : là giai đoạn cuối của quá trình hội
nhập, baohàm sự thống nhất các chính sách tài khóa, tiền tệ, chính sách xã
hội,.. và yêu cầu thiết lập một cơ quan quyền lực siêu quốc gia đưa ra quyết
định cho các thành viên.
Xu hướng hội nhập của các nước đang phát triển
Chương 7 nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
1. Khái niệm nguồn lực ( 1,2 là câu 10 nhóm 1 )
Là toàn bộ điều kiện có khả năng huy động để thực hiện cho mục đích nhất
định nào đó. 2. Phân loại nguồn lực
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động : nguồn lực bên trong, nguồn lực
bênngoài
- Căn cứ vào quy mô nghiên cứu: nguồn lực tm quốc gia và nguồn lực
tmđịa phương
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện: nguồn lực hiện hữu , nguồn lực tiềm ẩn
lOMoARcPSD| 45740153
- Căn cứ vào các yếu tố cấu thành: nhân lực, vật lực, tài lực , nguồn lực
tựnhiên, ngluc lao động,……
3. Vai trò của nguồn lực
Nguồn lực thương mại là điều kiện tiên quyết để tiến hành các hoạt động
thương mại, hay quyết định sự phát triển của thương mại:
Thứ nhất quy mô cơ cấu và chất lượng của các nguồn lực sẽ quyết định đến
quy mô cơ cấu và hiệu quả của lĩnh vực thương mại.
Thư hai số lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại
còn ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm, cạnh tranh của bất cứ
hoạt động nào trong nền kinh tế
Thứ ba các nguồn lực sẽ quyết định đến khả năng CNH,HĐH thương
mại, trước hết là các nguồn lực về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật,
tài chính, lao động, thông tin.
Thứ tư có vai trò quan trọng đối với hội nhập thương mại quốc tế
4. Nguồn lực lao động
- Khái niệm là trình độ lành nghề , là kiến thức và năng lực của toàn
bộcuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng để phát triển kt-xh trong
một cộng đồng
- 3 bộ phận
Bộ máy quản lý nhà nước về thương mại
Cơ sở sự nghiệp phục vụ cho thương mại
Các doanh nghiệp
- Vai trò
Là yếu tố cần thiết của mọi quá trình SX1 KD, trong đó có TM
Tạo ra những sản phẩm có chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao
Ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu CNH, HĐH đất nước
Quyết định chất lượng hoạch định các chính sách.
Vị trí chủ đạo, quyết định đến khả năng
lOMoARcPSD| 45740153
- Yếu tố cấu thành
Số lượng của nguồn lực lao động ( thồn qua chỉ tiêu, quy mô, tốc độ tang
nguồn lực lao động)
Chất lượng của nguồn lực lao động( sức khỏe, trình độ văn hóa trình độ
chuyên môn, năng lực, phẩm chất,..) - Chiến lược phát triển nguồn lực
LĐ TM + Điều tiết quá trình tái SX dân số và kế hoạch hóa gia đình
+Tác động đến quá trình trưởng thành, phát
triển và hòa nhập của đội ngũ LĐ +Tạo
môi trường làm việc và đãi ngộ thỏa đáng
cho người LĐ +Phát triển TT sức LĐ
5. Nguồn lực tài chính
- Khái niệm là khả năng về vốn tiền tệ, nó đại diện cho một lượng nhất
giátrị, một thế năng về sức mua nhất định có thể khai thác để tiến hành
các hoạt động thương mại.
- Bộ phận cấu thành
Nguồn lực tài chính hữu hình
Nguồn lực tài chính vô hình
- Vai trò
+Thể hiện khả năng về sức mua đối với các nguồn lực khác
+Gắn liền và quyết định đến khả năng đầu tư, tái sx và tái sx mở rộng các
hoạt động TM
+Chi phối khả năng tiếp nhận và ứng dụng tiến
bộ KHCN, vai trò với tái sx theo chiều sâu, nâng
cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của TM
+Quyết định khả năng điều tiết, quản lý hoạt
động TM, ổn định TT - Yếu tố cấu thành
+ ngân sách nhà nước
+ dân cư và DN
lOMoARcPSD| 45740153
+ tài chính đối ngoại
+ hệ thống ngân hàng thương mại
- Chiến lược phát triển
+ tang cường khả năng khai thác các nguồn lực tài chính trong và ngoài
nước
+ hình thành và phát triển hệ thống các loại TT tài chính
+ nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tà chính đã huy động.
phương án kế hoạch đầu tư tối ưu, tiết kiệm
+ xây dựng httt, pitch, ktr, kiểm soát tài chính nhằm tránh rủi ro và tiêu
cực
6. Phát triển bền vững
- Khái niệm là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại, nhưng ko gây
trởngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
- Tiêu chí phát triển bền vững
+ bền vững về kinh tế
+ bền vững về môi trường: sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên,
bảo tồn được sự đa dạng sinh học, hạn chế gây ô nhiễm, cải thiện được
môi trường.
+ bền vững về xh:duy trì và phát huy tính đa dạng về bản sắc dân tộc
giảm đói nghèo bất bình đẳng trong xh
CÂU HỎI TRONG NGÂN HÀNG
Nhóm 1
Câu 4. Tiêu chí phân loại tác động thương mại ( chương 3)
Tác động của thương mại rất phức tạp và đa chiều. ta phân loại td trên 1
số tiêu chí sau
a) Theo xu hướng ảnh hưởng của tác động
lOMoARcPSD| 45740153
+ tác động tích cực: những tác động của thương mại mà kq của ảnh
hưởng có thể là những lợi ích hoặc tạo ra sự thúc đẩy vận động của
các quá trình kt-xh theo chiều hướng tiến bộ
+ tác động tiêu cực: tác động mang lại là những tổn thất ( về vật chất
or tinh thần) hay tạo ra xu hướng kìm hãm sự phát triển đẩy lùi sự vận
động của các qtrinh kt-xh
b) Theo phạm vi ảnh hưởng
+ tác động vi mô: là ahg của tm trong phạm vi doanh nghiệp, hộ gia
đình
+ tác động vĩ mô: là ahg của nó vượt ra ngoài khuôn khổ các dn, các
dvi kd, những td này có thể ở phạm vi toàn cầu hoặc 1 khu vực kte,
pvi quốc gia or địa phương trong mỗi quốc gia. c) Theo lĩnh vực tác
động
+tác động kinh tế : bao gồm nhg ahg của tm đến tốc độ tang trưởng kt,
sự thay đổi cơ cấu kt, hoạt động đầu tư, các cân đối kte vi mô trong
nền kinh tế…
+ tác động xã hội: bao gồm nhg ahg của mt đến sự ổn định chính trị
quốc gia, tới thực hiện đg lối, chính sách của nhà nước, ahg đến hệ
thống luật pháp của quốc gia
+ tác động môi trường: bao gồm nhg ahg của tm đến môi trg sống, bảo
tồn các yếu tố tự nhiên( khí hậu, nước khoáng sản, hệ thực vật, động
vật…), các yếu tố hạ tầng( giao thông vận tải, hệ thống thông tin,
truyền thông,…)
d) Ngoài các cách phân loại cơ bản trên người ta còn có thể phân loại
thương mại theo nhiều hình thức khác : td trực tiếp or gián tiếp, td có thể
lượng hóa được và nhg tđ ko thể đo lường được
Câu 5: Khái niệm và phân loại hàng hóa ? các phương thức mua bán chủ
yếu trong thương mại hàng hóa ? ( chương 4)( trọng tâm)
lOMoARcPSD| 45740153
a) Khái niệm: TMHH là lĩnh vực cụ thể hơn của thương mại , đó là
lĩnhvực trao đổi sp tồn tại ở dạng vật thể , định hình. TMHH ra đời
khá sớm trong lịch sử kinh tế và thương mại, kể từ khi hoạt động trao
đổi hàng hóa diễn ra gắn liền với sự xuất hiện của tiền tệ và tầng lớp
thương nhân.
b) Các cách phân loại thương mại hàng hóa
- Theo công dụng của hàng hóa
+ thương mại hàng sx: bao gồm các quan hệ trao đổi hàng hóa là các yếu
tố đầu vào của sx : vật tư , nguyên liệu, phụ liệu, máy móc,… + thương
mại hàng tiêu dung: bao gồm các quan hệ trao đổi hàng hóa là các
liệu tiêu dung nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống sinh hoạt và tái sản xuất
sức lao động. - Theo đặc điểm hàng hóa
+thương mại lương thực- thực phẩm là các sản phẩm ngành nông nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống, chế biến nông nghiệp
+ thương mại phi lương thực- thực phẩm là các sản phẩm như vật tư máy
móc và nhu cầu hàng công nghiệp tiêu dung của dân cư - Theo các khâu
đặc điểm của quá trình lưu thông hàng hóa
+ thương mại HH bán buôn
+ TMHH bán lẻ
- Theo phạm vi trao đổi/hoạt động của tmhh
+ tmhh nội địa
+ tmhh xuất nhập khẩu
- Theo mức độ tham gia tự do hóa thương mại
+ tmhh có bảo hộ
+ tmhh tự do
c) Các phương thức mua bán chủ yếu trong tmhh
- Phương thức mua bán buôn và mua bán lẻ
- Phương thức mua bán trực tiếp và qua trung gian
lOMoARcPSD| 45740153
- Phương thức mua bán qua đại lý và môi giới
- Phương thức mua bán truyền thống và tmđt
- Phương thức mua bán thanh toán ngay và mua bán chịu
- Phương thức gia công thương mại
- Các phương thức xuất khẩu hh trong tm quốc tế
Câu 6 trình bày khái niệm sự cần thiết và phân loại dự trữ hàng hóa (
trọng tâm)
- Khái niệm : dự trữ hàng hóa là một hình thái dự trữ sp xh, bao gồm
toànbộ hàng hóa cần thiết đang vận động trong các khâu khác nhau của
quá trình lưu thông
- Sự cần thiết
+ sử dụng như công cụ , biện pháp, chính sách điều tiết tt trên tầm vĩ mô
của nn
+ đảm bảo cho lưu thông hàng hóa diễn ra liên tục thông suốt
+ xử lý mâu thuẫn giữa sx và tiêu dung, giảm thiểu nguy cơ rủi ro + rút
ngắn tg lưu thông, thúc đẩy nhanh quá trình tái sx và tiết kiệm chi phí -
Phân loại
+ theo công dụng của hh: dự trữ hàng sx, dự trữ hàng tiêu dung +
theo mục đích sử dụng: dự trữ thường xuyên, thời vụ, bảo hiểm
+ theo các cách khác:
. theo quy mô gồm có dự trữ thấp nhất, cao nhất,bình quân
. theo thời gian bao gồm dự trữ đầu kỳ, cuối k
. theo hình thức biểu hiện gồm dự trữ hiện vật, trị giá dự trữ và thời gian
. theo quá trình vận động hh: dự trữ trong các kho hàng, đg trên đường đi,
gửi bán,..
Câu 8 bản chất và phân loại thương mại dịch vụ
- Khái niệm : là toàn bộ nhg hđ cung ứng dịch vụ trên tt thông qua mua
bán nhằm mục đích lợi nhuận
lOMoARcPSD| 45740153
+ dv là sp vô hình, phi vật chất và thg ko thể lưu trữ đc
+ dv là sp, kqua của qtrinh lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người - Phân loại tmdv
1. dv kinh doanh
2. dv bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc
3. dv xây dựng và các dv ký thuật khác liên quan
4. dv phân phối
5. dv giáo dục
6. dv môi trường
7. dịch vụ tài chính
. các dv xh và liên quan đến y tế
9. các dv du lịch và dv liên quan đến lữ hành
10. các dv văn hóa và giải trí
11.Dv vận tải
12.Dv khác
Câu 7 trong slide lý thuyết chương 4 (chi phí lưu thông: khái niệm, phân loại ; t
xuất chi phí lưu thông: khái niệm, ý nghĩa hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông) a)
Chi phí lưu thông
- Khái niệm: chi phí lưu thông là biểu hiện bằng tiền toàn bộ về lao động
sống và lao động vật hóa phải bỏ ra cho quá trình lưu thông hàng hóa
trên thị trường cả trong và ngoài nước - Phân loại:
+ theo đặc điểm chi phí :
. chi phí vật chất về hao mòn tài sản, vật tư, nguyên liệu
. chi phí về sức lđ; chi phí khác
+ theo hao phí gắn với thực hiện các chức năng của TM
. chi phí lưu thông thuần túy
. chi phí tiếp tục sx trong lưu thông
+ theo tính chất chi phí
lOMoARcPSD| 45740153
. chi phí bất biên
. chi phí khả biến
+theo tính thời gian
. chi phí nhất thời . chi
phí thường xuyên
b) Hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông
- Khái niệm: hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông là nâng cao hiệu quả sử
dụngchi phí cho quá trình tổ chức và quản lý quá trình lưu thông của hàng
hóa
- Ý nghĩa
+ giảm chi phí tái sản xuất và lĩnh vực lưu thông vốn
+ tang cường hiệu quả thương mại, và sức cạnh tranh
+ tiết kiệm chi phí thời gian và tiền bạc
Câu 1 trình bày 2 điều kiện tra đời của trao đổi, các nấc thang phát triển từ thấp
đến cao của trao đổi ( 2.1)
a) Cơ sở ra đời
- Xuất hiện của phân công lđxh: phân chia lđxh thành các ngành , lĩnh
vựckhác nhau -> chuyên môn hóa lđ, sx . nhu cầu bao gồm nhiều loại sp
khác nhau
- Tách biệt tương đối về mặt kt của những người sx: quan hệ sở hữu
khácnhau về tư liệu sx và sp lđ. Quá trình sx và tái sx tách biệt nhau về
mặt kte
b) Các nấc thang( tự phân tích kĩ hơn)( điều kiện ra đời, đặc điểm, công thức, ý
nghĩa)
- Trao đổi hàng hóa trực tiếp ( H-H’)
+ điều kiện ra đời: hình thức tư hữu về tlsx và sp xuất hiện
+ đặc điểm: ngẫu nhiên, giản đơn
+ công thức: H-H’
lOMoARcPSD| 45740153
+ý nghĩa: . thỏa mãn nhu cầu trao đổi sp giữa nhg ng sx
. thúc đẩy sự pt của xh loài người, của phân công lđxh
- Lưu thông hàng hóa( H-T-H’) + điều kiện ra đời:
. giới hạn trao đổi của hình thái trao đổi HH trực tiếp
. phân công lao động
. tiền tệ xuất hiện
+ đặc điểm:
. trao đổi HH thông qua môi giới của tiền tệ
. phạm vi trao đổi: mở rộng
. ko gian, thời gian, số kg trao đổi thuận tiện hơn
+ công thức: H-T-H’
+ ý nghĩa:
. khắc phục hạn chế của trao đổi HH trực tiếp
. tạo ra sự tách rời quá trình mua bán về ko gian, thời gian và số lg
- Xuất hiện thương gia và sự ra đời , pt của tm ( T-H-T’)
+ điều kiện ra đời: phân công lđxh ngày càng pt, đòi hỏi trao đổi chuyên
nghiệp hơn, nâng cao hiệu quả lđxh
+ đặc điểm
. một bộ phận lđxh tách ra khỏi sx: thương gia
. mục đích : kiếm lời - hoạt động tm
b) + công thức: T-H-T’
+ ý nghĩa:
. lưu thông HH pt ở trình độ cao hơn
. xuất hiện 1 ngành kt : ngành tm
. hình thành nền kt HH- hình thành thị trg
Câu 2 trình bày các góc độ nghiên cứu bản chất kinh tế của tm ( 2.2.1)
Bản chất kinh tế chung của thương mại là tổng thể hiện tượng, hoạt động và các quan
hệ kinh tế gắn liền và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung cấp dịch vụ với
mục đích sinh lời
lOMoARcPSD| 45740153
Các góc độ nghiên cứu bản chất thương mại:
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một hoạt động kinh tế
+ vị trí: một hoạt động kinh tế cơ bản và phổ biến trong nền kinh tế
+ công thức: t-h-t’
+ mục đích: lợi nhuận
+ đối tượng: HH , DV
+ chủ thể: người bán người mua môi giới đại
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một khâu của quá trình tái sản
xuất xãhội
+ vị trí: khâu trao đổi( trung gian) giữa sx và td
+ bộ phận cấu thành: mua, vận chuyênr, dự trữ,..
+ nhiệm vụ: thực hiện tái sản xuất sản phẩm
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một ngành kinh tế
Thương mại là một ngành đảm nhận chức năng tổ chức trao đổi lưu
thông cung ứng hàng hóa cung cấp dịch vụ cho xh thông qua việc
mua bán sinh lời
Nhóm câu hỏi 2
Câu 1 Phân tích chức năng của thương mại: chức năng chung,
chức năng cụ thể của tmhh, đặc thù chức năng thương mại trong
tmdv( trọng tâm)
a) Chức năng chung của tm: là thực hiện lưu thông hh và cung ứng dv thông
qua mua bán bằng tiền
Tuy nhiên cũng cần phân biệt chức năng của tm
- Xem tm là một hoạt động kinh tế: tm thực hiện việc mua bán, cung
ứnghh và dv bằng tiền
- Xem tm là một khâu của quá trình tái sx xh: tm thực hiện cầu nối giữa
sxtd thông qua trao đổi
- Xem tm là một ngành kinh tế: tm thực hiện tổ chức lưu thông hàng
hóavà cung ứng dv thông qua mua bán để gắn liền sx-tt
lOMoARcPSD| 45740153
c) Các chức năng cụ thể của tmhh
- Chức năng thay đổi hình thái giá trị của tm:
+thay đổi hình thái giá trị từ tiền-hàng(T-H) và ngc lại(H-T) thông qua
hành vi mua bán,
+ chuyển đổi quyền sở hữu về hh và tiền tệ
+ để thực hiện chức năng này, tm pk tiến hành hàng loạt nhg hđ gắn với
vc thay đổi hình thái giá trị và chuyển đổi quyền sở hữu như: mua, bán
hàng,..
+ về lý thuyết các hđ này ko tạo ra giá trị mới, ko lm tăng giá trị sd của
hàng hóa nhưng nó cần thiết và có ích cho xh
- Chức năng phân phối hàng hóa
+ tm cần thực hiện việc đưa các sp đc sx ra đến tt nơi mà con ng có nhu
cầu phù hợp các đòi hỏi của tt về mọi mặt với chi phí thấp nhất + nhờ
chức nawg này tm giải quyết đc nhg mâu thuẫn vốn có giữa cung cầu,
sản xuất và tiêu dung trg đk kt hàng hóa
+ chức năng này của tm đc thực hiện qua hàng loạt nhg hđ khác nhau
như:
. hđ vận tải nhằm di chuyển sp từ nơi sx đến thị trg và nhg dv có liên
quan đến vận tải như: lm các thủ tục vận tải, giao nhận hàng hóa
. hđ giữ gìn, bảo quản hàng hóa. Nhg hđ này nhằm bảo vệ giá trị sd hàng
hóa về số lg, chất lg trg quá trình vận chuyển cũng như lưu kho phát sinh
do sự ko ăn khớp giữa sx và đòi hỏi của tt về ko gian và tg
. các hđ tiếp tục trg lĩnh vực lưu thông như: phân loại, chia nhỏ, đóng gói, bao
sp và các hđ gia công, chế biến, hoàn thiện sp trc khi bán cho ng tiêu dung c)
Những đặc thù của các chức năng tm trg lĩnh vực dv
- Cơ sở: đặc tính riêng biệt của dv: tính vô hình;sx, lưu thông và tiêu dung đồng
thời, khóvận tải, bảo quản, lưu trữ
- Đặc thù
lOMoARcPSD| 45740153
+ sx, lưu thông và tổ chức tiêu dùng diễn ra đồng thời
+ thay đổi hình thái giá trị: ko có sự chuyển quyền sở hữu dv từ ng bán
sag ng mua
+ chức năng phân phối: ko xảy ra vc vận chuyển, bảo quản, dự trữ, phân
loại, chọn lọc, đóng gói,…
Câu 2 Tác động của thương mại về kinh tế, xã hội, môi trường. liên hệ
thực tiễn ở việt nam ( trọng tâm )
Câu 3 Phân tích đặc điểm của tmhh và tmdv. So sánh sự khác biệt về đặc
điểm tmhh và tmdv
a) Đặc điểm của tmhh ( trọng tâm )
- Đặc điêm về đối tượng trao đổi
+ đối tượng trao đổi: vật thể hữu hình
+ cách thức kiểm định hh: cảm quan, sử dụng phương tiện kỹ thuật, phân
tích các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ đặc điểm: có nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, đa dạng, phong phú
- Đặc điểm về chủ thể và chức năng trao đổi
+ chủ thể trao đổi: nhà SX, thương nhân và người tiêu dung
+ chức năng
. nhà sx: sản xuất
. thương nhân: độc lập với nhà sản xuất, mua hàng của nhà sx, phân phối,
bán hàng, đưa sp đến người tiêu dung
- Tính thống nhất và độc lập giữa các khâu của quá trình lưu thông+ tính
thống nhất: mua bán hàng hóa luôn gắn liền với vận chuyển và kho
hàng, dự trữ + sự độc lập tách rời:
. có sự tách rời tương đối hoặc ko ăn khớp giữa lưu thông vận chuyển và giao nhận
lOMoARcPSD| 45740153
. mua và bán cũng có biểu hiện độc lập, tách rời: mua nhưng chưa bns, bán rồi nhưng
chưa tiếp tục mua.
- Đặc điểm về phương thức trao đổi mua bán
+ quan hệ trao đổi: H-T, H-H
+ HH có sự dịch chuyển từ nơi bán đến nơi mua -> phải có người thực
hiện nghiệp vụ giao hàng, thanh toán
+ HH trong trao đổi đc giới thiệu, quảng cáo trc khi các chủ thể tiến hành
nghiệp vụ bán.
- Đặc điểm về thị trường và môi trường thể chế+ thị trường:
. ko gian thích hợp, để thực hiện các giao dịch và tác nghiệp mua bán, vận chuyển , kho
hàng
. ko gian trưng bày, giới thiệu hh, nhà cửa, kiến trúc tm, hạ tầng logistic
+ môi trường thể chế;
. bộ máy tổ chức, ql chuyên ngành, ql lưu thông ở tầm vĩ mô phải phù
hợp với xu hướng hội nhập và mở cửa tt . các cơ quan chức năng
. các tổ chức và hiệp ước tm quốc tế
b) Đặc điểm của tmdv - Đối tượng
trao đổi, cung ứng
- Quá trình sx, lưu thông, tiêu dụng dv
- Chủ thể trao đổi
- Cung dv trên tt
- Cầu dv trêm tt
- Quan hệ cung-cầu , cạnh tranh, giá cả trên thị trường
- Đặc điểm dễ tạo ra rào cản cho quá trình tự do hóa thương mại
lOMoARcPSD| 45740153
Câu 4 phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu có khả năng thanh
toán( trọng tâm)
a) Nhóm yếu tố về nhu cầu nói chung
- Nhu cầu nói chung là cơ sở của nhu cầu có khả năng thanh toán
- Các yếu tố về dân số, số lượng thành viên trong gia định, đk lao độngvà sinh hoạt
của con người
- Sở thích, tập quán, thói quen, sự hiểu biết và tâm lý trong tiêu dung có thể ảnh
hưởng theo hướng kích thích nhu cầu về hàng hóa này và hạn chế mua hàng hóa
khác b) Nhóm yếu tố về thu nhập và hướng sử dụng thu nhập của dân cư xh - Thu
nhập tăng và ngày càng cao, thương tác động làm nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ
mở rộng ra và cơ cấu nhu cầu cũng thay đổi theo hướng sử dụng ngân sách chi tiêu
cho mua hàng công nghiệp nhiều hơn và ngược lại
c) Nhóm yếu tố về sản xuất và cung ứng hàng hóa
- Sx và cung ứng hàng hóa đạt các quy chuẩn về kỹ thuật và tiêu chuẩn
chất lượng sẽ kích thích, làm tăng cầu. tính tập trung, chuyên môn hóa
cao của sx tạo ra năng suất, tiết kiệm và giảm chi phí, giá thành sản phẩm
,.. tăng khả năng kích cầu. tính ổn định liên tục cũng tác động làm tăng
cầu thị trường về hàng hóa
d) nhóm yếu tố về giá cả, xu hướng cạnh tranh, hạ tầng thương mại - giá
cả thị trường tăng thông thương tác động làm giảm hoặc hạn chế cầu về
hàng hóa và ngược lại
- các xu hướng cạnh tranh bên cầu, bên cung hoặc giữa cung và cấu
đều cóảnh huong khác nhau đến nhu cầu thị trường về hàng hóa
- quy mô cơ cấu và chất lượng hạ tầng tm phù hợp tạo ra sự tiện lợi,
lòngtin để kích thích nhu cầu mua sắm của dân cư,xh, thúc đẩy pt tt hàng
hóa và ngược lại
e) nhóm yếu tố thuộc chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước
lOMoARcPSD| 45740153
- chính sách của nhà nước có thể điều tiết cung cầu giá cả tt trg các TH cụ
thể = nhg công cụ chính sách biện pháp khác nhau. Nếu công cụ, biện
pháp kích cầu của nhà nước có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng, tăng cầu về
hàng hóa và ngược lại. các TH ktế suy thoái, thg các biện pháp của NN
ko chỉ td kích cầu tiêu dung mà còn kích cầu đầu tư.
Câu 5 phân tích nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ hàng hóa( trọng tâm)
a) các yếu tố thuộc về sản xuất: quy mô, cơ cấu, tính chất, sự phân bố sx,
mỗiyếu tố đều mang lại những ahg khác nhau đến quá trình tổ chức lưu thông
hàng hóa. Chẳng hạn như quy mô sản xuất lớn, sản xuất tập chung thì sẽ tiết
kiệm đc tg, chi phí gom hàng, sd phg tiện vận chuyển hợp lý. Trình độ chuyên
môn hóa cao sẽ giúp cho hàng hóa dữ trữ có chất lượng đồng đều , ổn định
b) Các yếu tố thuộc về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông vận tải, điện
năngthông tin, ngân hàng,.. các hệ thống dịch vụ logistic đều có ahg rõ rệt tới
quy mô, cơ cấu của dự trữ lưu thông hàng hóa
c) Các yếu tố thuộc về mạng lưới thương mại và hệ thống phân phối: hàng
hóađc vận chuyển đến mạng lưới thương mại và hệ thống buôn bán lẻ để phân
phối đến người tiêu dung. Do vậy dữ trữ ít hay nhiều thời gian nhanh hay
chóng đều phụ thuộc vào quy mô cơ cấu, chất lượng vật chất, phương tiện kỹ
thuật, thiết bị cn và sự phân bố, lk của mạng lưới tm, các kênh của hệ thống
bán hàng
d) Các yếu tố thuộc về thị trường: quan hệ cung-cầu sự thay đổi về giá cả,
sứccạnh tranh đều td đến quy mô, tốc độ , cơ cấu dự trữ hàng hóa
e) Cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước đối với hàng hóa luu thông
trên thịtrường có thể ahg đến dự trữ hàng hóa hoặc là ở kho thành phẩm của
sx, mạng lưới bán buôn bán lẻ hoặc là trên đường vận chuyển
f) Các yếu tố ảnh hưởng khác: tình hình kinh tế bất ổn, thiên nhiên bất
thườngvà các bất trắc có thể làm hàng hóa tồn đọng hoặc hết hàng. Đó là
những yếu tố ảnh hưởng rất lowna và ko thể dự báo đc
lOMoARcPSD| 45740153
Câu 6 phân tích yếu tố ảnh hưởng đến chi phí lưu thông hàng hóa( trọng tâm)
a) Quy mô và cơ cấu hàng hóa lưu thông: quy mô cơ cấu hàng hóa càng tang
trưởng thì sẽ làm tang chi phí lưu thông. Tuy nhiên sự tang lên chi phí lưu
thông hợp lý thì vẫn làm giảm tỷ lệ chi phí so với kết quả lưu chuyển hàng
hóa. Mỗi hàng hóa, mặt hàng khác khau thì có đặc điểm kinh doanh , đòi hỏi
hao phí vật chất, phương tiện lao động và sức lao động bỏ ra cho quá trình
lưu thông hàng hóa khác nhau. Do vậy quy mô cơ cấu hàng hóa ảnh hưởng
tới cả quy mô cơ cấu và tỷ suất chi phí lưu thông
b) Dự trữ hàng hóa và thời gian lưu thông: dự trữ hàng hóa càng lớn và
thờigian lưu thông càng kéo dài thì sẽ càng làm tang chi phí lưu thông. Dự trữ
hàng hóa ko hợp lý sẽ làm lãng phí tiền vốn đầu tư vào lĩnh vực thương mại và
để lại tổn thất lớn cho doanh nghiệp
c) Giá cả hàng hóa và giá dịch vụ: tỷ suất chi phi lưu thông hàng hóa tỷ l
thuậtvới giá cả hàng hóa và tỷ lệ nghịch với giá cước, dịch vụ. giá cả hàng hóa
càng tang thì tỷ suất chi phí lưu thông càng giảm, giá cước dịch vụ càng tang
thì tỷ suất chi phí lưu thông càng tang và ngược lại.
d) Công tác quản lý kinh doanh: áp dụng quản lý kinh doanh khoa học,
cácphương thức vận chuyển, giao hàng nhanh thanh toán hợp lý sẽ thúc đẩy
chu chuyển hàng hóa nhanh, tiết kiệm được cả thời gian và chi phí lưu thông
cho cả doanh nghiệp và người tiêu dung
e) Hạ tầng kinh tế và kỹ thuật và cơ chế tác động của quản lý nhà nước:
chấtlượng đương sá, giao thông vận tải, mạng lưới thương mại, các dịch vụ
điện năng, thông tin , ngân hàng, hải quan,.. có ảnh hưởng trục tiếp tới tốc độ
lưu chuyển hàng hóa và chi phí lưu thông hàng hóa của nền kinh tế
Câu 7 phân tích xu hướng phát triển của tmhh( trọng tâm)
a) Kết quả tm hóa ngày càng tăng lên về quy mô và tốc độ tăng trg trên cả tt trg
nc và ngoài nc tđ tích cực đến mở cửa kt

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740153
Đề cương môn kinh tế thương mại
Chương 2: Bản chất và chức năng của thương mại 1, khái niệm
Thương mại là một phạm trù kinh tế xuất hiện,tồn tại găn liền với những cơ sở,
điều kiện, tiền để ra đời của trao đổi; đó là sự phân công lao động xã hội và sự
tách biệt tương đối về mặt kinh tế của người sản xuất 2, Phân loại thương mại( câu 3 nhóm 1 )
Theo phạm vi hoạt động của thương mại -
Thương mại nội địa: là nội thương/thương mai trong nước phản
ánhnhững quan hệ thương mại của các chủ thể trong một quốc gia. Chịu
sự quản lý và điều phối của nhà nước -
Thương mại quốc tế: là ngoại thương, là việc mua bán hang hóa
dịch vụqua biên giới các quốc gia phạm vi có thể là toàn cầu, khu vực,….
Phản ánh quan hệ kinh tế thương mại giữa các quốc gia với nhau
Theo khâu/đặc điểm của quá trình lưu thông hang hóa
- Thương mại bán buôn diễn ra trong lĩnh vực buôn bán trao đổi hàng hóahữu
hình, chủ thể là các nhà sản xuất và các thương gia. Phản ánh mối quan hệ giữa
nhà sản xuất với nhà sx, thương gia với nhà sx, thương gia với nhau. Khi hoàn
thành hoạt động mua bán này hàng hóa vẫn chưa kết thúc quá trình lưu thông
mà vẫn tiếp tục nằm lại để chờ đến tay người tiêu dung
- Thương mại bán lẻ phản ánh hoạt động giữa nhà sản xuất, nhà phân phối,
thương gia với những người tiêu dung cuối cùng. Kết thúc hoạt động này
là kết thúc quá trình lưu thông hàng hóa và chuyển sang lĩnh vực tiêu dùng
Theo đặc điểm tính chất của sản phẩm trong quá trình tái tạo sản xuất xã hội lOMoAR cPSD| 45740153
- Thương mại hàng hóa là trao đổi sản phẩm hữu hình
- Thương mại dịch vụ là trao đổi sản phẩm vô hình Theo kỹ thuật giao dịch
- Thương mại truyền thống là phương thức mua bán trong môi trường tư
do, người bán và người mua sẽ tiếp xúc trực tiếp với nhau trên thị trường.
phương thức này có từ rất lâu cùng với sự ra đời của trao đổi
-Thương mại điện tử là pt mua bán trên các nền tảng truyền thông kỹ thuật
trong môi trường điện tử. phương thức này chỉ diễn ra trong xã hội hiện đại.
Theo mức đồ tự do hóa thương mại -
Thương mại có bảo hộ thường được nhà các quốc gia áp dung
trong mộtsố lĩnh vực để bảo vệ các lợi ích quốc gia hoặc bảo vệ sản xuật
trong nước. biện pháp thương sử dụng là thuế quan hoặc biện phát phi thuế quan. -
Thương mại tự do hóa thể hiện qua việc xóa bỏ giảm thiểu các rào
cảnthuế quan đảm bảo quyền lợi và tự do kinh doanh cho các thương
nhân, tạo điều kiện cho hàng hóa trong và ngoài nước lưu thông thông suốt
3) ý nghĩa của việc phân loại
Có ý nghĩa to lớn cả về lý luận và thực tiễn, đăc biệt góp phần làm rõ hơn bản chất
kinh tế và những mối quan hệ phát sinh trong quá trình hoạt động của thương mại,
cũng như trong việc hình thành các chính sách, biên pháp nhằm thúc đẩy và phát
triển thương mại một cách toàn diện, hiệu quả và bền vững.
Chương 5 thương mại dịch vụ
Các phương thức cung ứng trong thương mại dịch vụ quốc tế •
Pt1: phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới là phương thức dịch vụ
được cung cấp từ lãnh thổ của nước thành viên này sang lãnh thổ của
nước thành viên khác. Pt này ko đòi hỏi sự di chuyển vật lý của cả người lOMoAR cPSD| 45740153
tiêu dung và nhà cung ứng dịch vụ. (vd dịch vụ cung cấp thông tin và tư
vấn, dịch vụ đào tạo qua internet, fax, điện thoại, truyền hình,…) •
Pt 2 phương thức tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài là pt dịch vụ được
cung cấp ở một nước thành viên và người tiêu dung dịch vụ phải sang
nước họ để sử dụng dịch vụ. ( vd dịch vụ du lịch, chữa bệnh, đào tạo,..) •
Pt3 phương thức hiện diện thương mại là pt mà nhà cung cấp dịch vụ
thiết lập sự có mặt của mình ở một nước thành viên khác để cung cấp
dịch vụ thông qua hình thức pháp nhân, như thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh, công ty con •
Pt4 phương thức hiện diện của thể nhân là pt mà nhà cung cấp dịch vụ
cử đại diện của mình sang các nước thành viên khác để cung cấp dịch vụ
thông qua hình thức chuyên gia, làm công, làm thuê của mình ( vd một
bác sĩ hoặc một y ta chuyển đến một nước khác để cung ứng dịch vụ chuyên môn)
Chương 6 lợi thế so sánh và hội nhập kinh tế thương mại
Hội nhập kinh tế thương mại(câu 9 nhóm 1 ) •
Khái niệm: là quá trình chủ động găn kết thị trường, thương mại của một
nước với thị trường của khu vực và toàn cầu qua các nỗ lực tự do hóa
thương mại và mở cửa thị trường trên các cấp độ đơn phương, song
phương, đa phương khu vực. • Nội dung: -
Đàm phán, ký kết và tham gia các tổ chức, liên kết kttm khu vực và toàncầu -
Tiến hành các bước cải cách điều chỉnh chế độ tm trong nước đáp ứngcam kết hội nhập
Các hình thức hội nhập kinh tế thương mại lOMoAR cPSD| 45740153 -
Khu vực mậu dịch tự do ( FTA) : hình thức liên kết phổ biến và
đơn giảnnhất, theo đó các bên tham gia thảo thuận cắt giảm hay xóa bỏ
thuế quan và phi thuế quan cho nhau -
Liên minh thuế quan : không chỉ thỏa thuận xóa bỏ thuế quan và
nhữnghạn chế thương mại giữa các quốc gia trong liên minh mà còn áp
dụng một chính sách thương mại chung với bên ngoài -
Thị trường chung : giống liên minh thuế quan nhưng có điểm khác
biệt làcác yếu tố sản xuất có thể tự do di chuyển giữa các thành viên, lao
động vốn có thể tự do di chuyển ko có hạn chế về di cư nhập cư. -
Liên minh kinh tế ( EU): là mô hình hội nhập cao hơn thị trường
chung.Ngoài ra các thành viên trong liên minh có thể hướng đến sử dụng
một đồng tiền chung, hài hòa các mức thuế suất của các thành viên -
Hợp nhất kinh tế toàn diện : là giai đoạn cuối của quá trình hội
nhập, baohàm sự thống nhất các chính sách tài khóa, tiền tệ, chính sách xã
hội,.. và yêu cầu thiết lập một cơ quan quyền lực siêu quốc gia đưa ra quyết
định cho các thành viên.
Xu hướng hội nhập của các nước đang phát triển
Chương 7 nguồn lực và hiệu quả kinh tế thương mại
1. Khái niệm nguồn lực ( 1,2 là câu 10 nhóm 1 )
Là toàn bộ điều kiện có khả năng huy động để thực hiện cho mục đích nhất
định nào đó. 2. Phân loại nguồn lực
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động : nguồn lực bên trong, nguồn lực bênngoài
- Căn cứ vào quy mô nghiên cứu: nguồn lực tm quốc gia và nguồn lực tmđịa phương
- Căn cứ vào hình thái biểu hiện: nguồn lực hiện hữu , nguồn lực tiềm ẩn lOMoAR cPSD| 45740153
- Căn cứ vào các yếu tố cấu thành: nhân lực, vật lực, tài lực , nguồn lực
tựnhiên, ngluc lao động,……
3. Vai trò của nguồn lực
Nguồn lực thương mại là điều kiện tiên quyết để tiến hành các hoạt động
thương mại, hay quyết định sự phát triển của thương mại:
Thứ nhất quy mô cơ cấu và chất lượng của các nguồn lực sẽ quyết định đến
quy mô cơ cấu và hiệu quả của lĩnh vực thương mại.
Thư hai số lượng và chất lượng nguồn lực được sử dụng trong thương mại
còn ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của sản phẩm, cạnh tranh của bất cứ
hoạt động nào trong nền kinh tế
Thứ ba các nguồn lực sẽ quyết định đến khả năng CNH,HĐH thương
mại, trước hết là các nguồn lực về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật,
tài chính, lao động, thông tin.
Thứ tư có vai trò quan trọng đối với hội nhập thương mại quốc tế 4. Nguồn lực lao động
- Khái niệm là trình độ lành nghề , là kiến thức và năng lực của toàn
bộcuộc sống con người hiện có hoặc tiềm năng để phát triển kt-xh trong một cộng đồng - 3 bộ phận
Bộ máy quản lý nhà nước về thương mại
Cơ sở sự nghiệp phục vụ cho thương mại Các doanh nghiệp - Vai trò
• Là yếu tố cần thiết của mọi quá trình SX1 KD, trong đó có TM
• Tạo ra những sản phẩm có chất lượng và có khả năng cạnh tranh cao
• Ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu CNH, HĐH đất nước
• Quyết định chất lượng hoạch định các chính sách.
• Vị trí chủ đạo, quyết định đến khả năng lOMoAR cPSD| 45740153 - Yếu tố cấu thành
Số lượng của nguồn lực lao động ( thồn qua chỉ tiêu, quy mô, tốc độ tang nguồn lực lao động)
Chất lượng của nguồn lực lao động( sức khỏe, trình độ văn hóa trình độ
chuyên môn, năng lực, phẩm chất,..) - Chiến lược phát triển nguồn lực
LĐ TM + Điều tiết quá trình tái SX dân số và kế hoạch hóa gia đình
+Tác động đến quá trình trưởng thành, phát
triển và hòa nhập của đội ngũ LĐ +Tạo
môi trường làm việc và đãi ngộ thỏa đáng
cho người LĐ +Phát triển TT sức LĐ 5. Nguồn lực tài chính
- Khái niệm là khả năng về vốn tiền tệ, nó đại diện cho một lượng nhất
giátrị, một thế năng về sức mua nhất định có thể khai thác để tiến hành
các hoạt động thương mại. - Bộ phận cấu thành
Nguồn lực tài chính hữu hình
Nguồn lực tài chính vô hình - Vai trò
+Thể hiện khả năng về sức mua đối với các nguồn lực khác
+Gắn liền và quyết định đến khả năng đầu tư, tái sx và tái sx mở rộng các hoạt động TM
+Chi phối khả năng tiếp nhận và ứng dụng tiến
bộ KHCN, vai trò với tái sx theo chiều sâu, nâng
cao khả năng cạnh tranh và hội nhập của TM
+Quyết định khả năng điều tiết, quản lý hoạt
động TM, ổn định TT - Yếu tố cấu thành + ngân sách nhà nước + dân cư và DN lOMoAR cPSD| 45740153 + tài chính đối ngoại
+ hệ thống ngân hàng thương mại
- Chiến lược phát triển
+ tang cường khả năng khai thác các nguồn lực tài chính trong và ngoài nước
+ hình thành và phát triển hệ thống các loại TT tài chính
+ nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tà chính đã huy động. có
phương án kế hoạch đầu tư tối ưu, tiết kiệm
+ xây dựng httt, pitch, ktr, kiểm soát tài chính nhằm tránh rủi ro và tiêu cực 6. Phát triển bền vững
- Khái niệm là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại, nhưng ko gây
trởngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
- Tiêu chí phát triển bền vững + bền vững về kinh tế
+ bền vững về môi trường: sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên,
bảo tồn được sự đa dạng sinh học, hạn chế gây ô nhiễm, cải thiện được môi trường.
+ bền vững về xh:duy trì và phát huy tính đa dạng về bản sắc dân tộc
giảm đói nghèo bất bình đẳng trong xh CÂU HỎI TRONG NGÂN HÀNG Nhóm 1
Câu 4. Tiêu chí phân loại tác động thương mại ( chương 3)
Tác động của thương mại rất phức tạp và đa chiều. ta phân loại td trên 1 số tiêu chí sau
a) Theo xu hướng ảnh hưởng của tác động lOMoAR cPSD| 45740153
+ tác động tích cực: những tác động của thương mại mà kq của ảnh
hưởng có thể là những lợi ích hoặc tạo ra sự thúc đẩy vận động của
các quá trình kt-xh theo chiều hướng tiến bộ
+ tác động tiêu cực: tác động mang lại là những tổn thất ( về vật chất
or tinh thần) hay tạo ra xu hướng kìm hãm sự phát triển đẩy lùi sự vận
động của các qtrinh kt-xh
b) Theo phạm vi ảnh hưởng
+ tác động vi mô: là ahg của tm trong phạm vi doanh nghiệp, hộ gia đình
+ tác động vĩ mô: là ahg của nó vượt ra ngoài khuôn khổ các dn, các
dvi kd, những td này có thể ở phạm vi toàn cầu hoặc 1 khu vực kte,
pvi quốc gia or địa phương trong mỗi quốc gia. c) Theo lĩnh vực tác động
+tác động kinh tế : bao gồm nhg ahg của tm đến tốc độ tang trưởng kt,
sự thay đổi cơ cấu kt, hoạt động đầu tư, các cân đối kte vi mô trong nền kinh tế…
+ tác động xã hội: bao gồm nhg ahg của mt đến sự ổn định chính trị
quốc gia, tới thực hiện đg lối, chính sách của nhà nước, ahg đến hệ
thống luật pháp của quốc gia
+ tác động môi trường: bao gồm nhg ahg của tm đến môi trg sống, bảo
tồn các yếu tố tự nhiên( khí hậu, nước khoáng sản, hệ thực vật, động
vật…), các yếu tố hạ tầng( giao thông vận tải, hệ thống thông tin, truyền thông,…)
d) Ngoài các cách phân loại cơ bản trên người ta còn có thể phân loại
thương mại theo nhiều hình thức khác : td trực tiếp or gián tiếp, td có thể
lượng hóa được và nhg tđ ko thể đo lường được
Câu 5: Khái niệm và phân loại hàng hóa ? các phương thức mua bán chủ
yếu trong thương mại hàng hóa ? ( chương 4)( trọng tâm) lOMoAR cPSD| 45740153
a) Khái niệm: TMHH là lĩnh vực cụ thể hơn của thương mại , đó là
lĩnhvực trao đổi sp tồn tại ở dạng vật thể , định hình. TMHH ra đời
khá sớm trong lịch sử kinh tế và thương mại, kể từ khi hoạt động trao
đổi hàng hóa diễn ra gắn liền với sự xuất hiện của tiền tệ và tầng lớp thương nhân.
b) Các cách phân loại thương mại hàng hóa
- Theo công dụng của hàng hóa
+ thương mại hàng sx: bao gồm các quan hệ trao đổi hàng hóa là các yếu
tố đầu vào của sx : vật tư , nguyên liệu, phụ liệu, máy móc,… + thương
mại hàng tiêu dung: bao gồm các quan hệ trao đổi hàng hóa là các tư
liệu tiêu dung nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống sinh hoạt và tái sản xuất
sức lao động. - Theo đặc điểm hàng hóa
+thương mại lương thực- thực phẩm là các sản phẩm ngành nông nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu ăn uống, chế biến nông nghiệp
+ thương mại phi lương thực- thực phẩm là các sản phẩm như vật tư máy
móc và nhu cầu hàng công nghiệp tiêu dung của dân cư - Theo các khâu
đặc điểm của quá trình lưu thông hàng hóa
+ thương mại HH bán buôn + TMHH bán lẻ
- Theo phạm vi trao đổi/hoạt động của tmhh + tmhh nội địa + tmhh xuất nhập khẩu
- Theo mức độ tham gia tự do hóa thương mại + tmhh có bảo hộ + tmhh tự do
c) Các phương thức mua bán chủ yếu trong tmhh
- Phương thức mua bán buôn và mua bán lẻ
- Phương thức mua bán trực tiếp và qua trung gian lOMoAR cPSD| 45740153
- Phương thức mua bán qua đại lý và môi giới
- Phương thức mua bán truyền thống và tmđt
- Phương thức mua bán thanh toán ngay và mua bán chịu
- Phương thức gia công thương mại
- Các phương thức xuất khẩu hh trong tm quốc tế
Câu 6 trình bày khái niệm sự cần thiết và phân loại dự trữ hàng hóa ( trọng tâm)
- Khái niệm : dự trữ hàng hóa là một hình thái dự trữ sp xh, bao gồm
toànbộ hàng hóa cần thiết đang vận động trong các khâu khác nhau của quá trình lưu thông - Sự cần thiết
+ sử dụng như công cụ , biện pháp, chính sách điều tiết tt trên tầm vĩ mô của nn
+ đảm bảo cho lưu thông hàng hóa diễn ra liên tục thông suốt
+ xử lý mâu thuẫn giữa sx và tiêu dung, giảm thiểu nguy cơ rủi ro + rút
ngắn tg lưu thông, thúc đẩy nhanh quá trình tái sx và tiết kiệm chi phí - Phân loại
+ theo công dụng của hh: dự trữ hàng sx, dự trữ hàng tiêu dung +
theo mục đích sử dụng: dự trữ thường xuyên, thời vụ, bảo hiểm + theo các cách khác:
. theo quy mô gồm có dự trữ thấp nhất, cao nhất,bình quân
. theo thời gian bao gồm dự trữ đầu kỳ, cuối kỳ
. theo hình thức biểu hiện gồm dự trữ hiện vật, trị giá dự trữ và thời gian
. theo quá trình vận động hh: dự trữ trong các kho hàng, đg trên đường đi, gửi bán,..
Câu 8 bản chất và phân loại thương mại dịch vụ
- Khái niệm : là toàn bộ nhg hđ cung ứng dịch vụ trên tt thông qua mua
bán nhằm mục đích lợi nhuận lOMoAR cPSD| 45740153
+ dv là sp vô hình, phi vật chất và thg ko thể lưu trữ đc
+ dv là sp, kqua của qtrinh lao động nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người - Phân loại tmdv 1. dv kinh doanh
2. dv bưu chính viễn thông, thông tin liên lạc
3. dv xây dựng và các dv ký thuật khác liên quan 4. dv phân phối 5. dv giáo dục 6. dv môi trường 7. dịch vụ tài chính
. các dv xh và liên quan đến y tế
9. các dv du lịch và dv liên quan đến lữ hành
10. các dv văn hóa và giải trí 11.Dv vận tải 12.Dv khác
Câu 7 trong slide lý thuyết chương 4 (chi phí lưu thông: khái niệm, phân loại ; tỷ
xuất chi phí lưu thông: khái niệm, ý nghĩa hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông) a) Chi phí lưu thông
- Khái niệm: chi phí lưu thông là biểu hiện bằng tiền toàn bộ về lao động
sống và lao động vật hóa phải bỏ ra cho quá trình lưu thông hàng hóa
trên thị trường cả trong và ngoài nước - Phân loại:
+ theo đặc điểm chi phí :
. chi phí vật chất về hao mòn tài sản, vật tư, nguyên liệu
. chi phí về sức lđ; chi phí khác
+ theo hao phí gắn với thực hiện các chức năng của TM
. chi phí lưu thông thuần túy
. chi phí tiếp tục sx trong lưu thông + theo tính chất chi phí lOMoAR cPSD| 45740153 . chi phí bất biên . chi phí khả biến +theo tính thời gian
. chi phí nhất thời . chi phí thường xuyên
b) Hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông
- Khái niệm: hạ thấp tỷ suất chi phí lưu thông là nâng cao hiệu quả sử
dụngchi phí cho quá trình tổ chức và quản lý quá trình lưu thông của hàng hóa - Ý nghĩa
+ giảm chi phí tái sản xuất và lĩnh vực lưu thông vốn
+ tang cường hiệu quả thương mại, và sức cạnh tranh
+ tiết kiệm chi phí thời gian và tiền bạc
Câu 1 trình bày 2 điều kiện tra đời của trao đổi, các nấc thang phát triển từ thấp
đến cao của trao đổi ( 2.1) a) Cơ sở ra đời
- Xuất hiện của phân công lđxh: phân chia lđxh thành các ngành , lĩnh
vựckhác nhau -> chuyên môn hóa lđ, sx . nhu cầu bao gồm nhiều loại sp khác nhau
- Tách biệt tương đối về mặt kt của những người sx: quan hệ sở hữu
khácnhau về tư liệu sx và sp lđ. Quá trình sx và tái sx tách biệt nhau về mặt kte
b) Các nấc thang( tự phân tích kĩ hơn)( điều kiện ra đời, đặc điểm, công thức, ý nghĩa)
- Trao đổi hàng hóa trực tiếp ( H-H’)
+ điều kiện ra đời: hình thức tư hữu về tlsx và sp xuất hiện
+ đặc điểm: ngẫu nhiên, giản đơn + công thức: H-H’ lOMoAR cPSD| 45740153
+ý nghĩa: . thỏa mãn nhu cầu trao đổi sp giữa nhg ng sx
. thúc đẩy sự pt của xh loài người, của phân công lđxh
- Lưu thông hàng hóa( H-T-H’) + điều kiện ra đời:
. giới hạn trao đổi của hình thái trao đổi HH trực tiếp . phân công lao động . tiền tệ xuất hiện + đặc điểm:
. trao đổi HH thông qua môi giới của tiền tệ
. phạm vi trao đổi: mở rộng
. ko gian, thời gian, số kg trao đổi thuận tiện hơn + công thức: H-T-H’ + ý nghĩa:
. khắc phục hạn chế của trao đổi HH trực tiếp
. tạo ra sự tách rời quá trình mua bán về ko gian, thời gian và số lg
- Xuất hiện thương gia và sự ra đời , pt của tm ( T-H-T’)
+ điều kiện ra đời: phân công lđxh ngày càng pt, đòi hỏi trao đổi chuyên
nghiệp hơn, nâng cao hiệu quả lđxh + đặc điểm
. một bộ phận lđxh tách ra khỏi sx: thương gia
. mục đích : kiếm lời - hoạt động tm b) + công thức: T-H-T’ + ý nghĩa:
. lưu thông HH pt ở trình độ cao hơn
. xuất hiện 1 ngành kt : ngành tm
. hình thành nền kt HH- hình thành thị trg
Câu 2 trình bày các góc độ nghiên cứu bản chất kinh tế của tm ( 2.2.1)
Bản chất kinh tế chung của thương mại là tổng thể hiện tượng, hoạt động và các quan
hệ kinh tế gắn liền và phát sinh cùng với trao đổi hàng hóa và cung cấp dịch vụ với mục đích sinh lời lOMoAR cPSD| 45740153
Các góc độ nghiên cứu bản chất thương mại:
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một hoạt động kinh tế
+ vị trí: một hoạt động kinh tế cơ bản và phổ biến trong nền kinh tế + công thức: t-h-t’ + mục đích: lợi nhuận + đối tượng: HH , DV
+ chủ thể: người bán người mua môi giới đại lý
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một khâu của quá trình tái sản xuất xãhội
+ vị trí: khâu trao đổi( trung gian) giữa sx và td
+ bộ phận cấu thành: mua, vận chuyênr, dự trữ,..
+ nhiệm vụ: thực hiện tái sản xuất sản phẩm
- Tiếp cận thương mại với tư cách là một ngành kinh tế
Thương mại là một ngành đảm nhận chức năng tổ chức trao đổi lưu
thông cung ứng hàng hóa cung cấp dịch vụ cho xh thông qua việc mua bán sinh lời Nhóm câu hỏi 2
Câu 1 Phân tích chức năng của thương mại: chức năng chung,
chức năng cụ thể của tmhh, đặc thù chức năng thương mại trong tmdv( trọng tâm)
a) Chức năng chung của tm: là thực hiện lưu thông hh và cung ứng dv thông qua mua bán bằng tiền
Tuy nhiên cũng cần phân biệt chức năng của tm
- Xem tm là một hoạt động kinh tế: tm thực hiện việc mua bán, cung ứnghh và dv bằng tiền
- Xem tm là một khâu của quá trình tái sx xh: tm thực hiện cầu nối giữa sxtd thông qua trao đổi
- Xem tm là một ngành kinh tế: tm thực hiện tổ chức lưu thông hàng
hóavà cung ứng dv thông qua mua bán để gắn liền sx-tt lOMoAR cPSD| 45740153 c)
Các chức năng cụ thể của tmhh
- Chức năng thay đổi hình thái giá trị của tm:
+thay đổi hình thái giá trị từ tiền-hàng(T-H) và ngc lại(H-T) thông qua hành vi mua bán,
+ chuyển đổi quyền sở hữu về hh và tiền tệ
+ để thực hiện chức năng này, tm pk tiến hành hàng loạt nhg hđ gắn với
vc thay đổi hình thái giá trị và chuyển đổi quyền sở hữu như: mua, bán hàng,..
+ về lý thuyết các hđ này ko tạo ra giá trị mới, ko lm tăng giá trị sd của
hàng hóa nhưng nó cần thiết và có ích cho xh
- Chức năng phân phối hàng hóa
+ tm cần thực hiện việc đưa các sp đc sx ra đến tt nơi mà con ng có nhu
cầu phù hợp các đòi hỏi của tt về mọi mặt với chi phí thấp nhất + nhờ
chức nawg này tm giải quyết đc nhg mâu thuẫn vốn có giữa cung cầu,
sản xuất và tiêu dung trg đk kt hàng hóa
+ chức năng này của tm đc thực hiện qua hàng loạt nhg hđ khác nhau như:
. hđ vận tải nhằm di chuyển sp từ nơi sx đến thị trg và nhg dv có liên
quan đến vận tải như: lm các thủ tục vận tải, giao nhận hàng hóa
. hđ giữ gìn, bảo quản hàng hóa. Nhg hđ này nhằm bảo vệ giá trị sd hàng
hóa về số lg, chất lg trg quá trình vận chuyển cũng như lưu kho phát sinh
do sự ko ăn khớp giữa sx và đòi hỏi của tt về ko gian và tg
. các hđ tiếp tục trg lĩnh vực lưu thông như: phân loại, chia nhỏ, đóng gói, bao bì
sp và các hđ gia công, chế biến, hoàn thiện sp trc khi bán cho ng tiêu dung c)
Những đặc thù của các chức năng tm trg lĩnh vực dv
- Cơ sở: đặc tính riêng biệt của dv: tính vô hình;sx, lưu thông và tiêu dung đồng
thời, khóvận tải, bảo quản, lưu trữ - Đặc thù lOMoAR cPSD| 45740153
+ sx, lưu thông và tổ chức tiêu dùng diễn ra đồng thời
+ thay đổi hình thái giá trị: ko có sự chuyển quyền sở hữu dv từ ng bán sag ng mua
+ chức năng phân phối: ko xảy ra vc vận chuyển, bảo quản, dự trữ, phân
loại, chọn lọc, đóng gói,…
Câu 2 Tác động của thương mại về kinh tế, xã hội, môi trường. liên hệ
thực tiễn ở việt nam ( trọng tâm )
Câu 3 Phân tích đặc điểm của tmhh và tmdv. So sánh sự khác biệt về đặc điểm tmhh và tmdv
a) Đặc điểm của tmhh ( trọng tâm )
- Đặc điêm về đối tượng trao đổi
+ đối tượng trao đổi: vật thể hữu hình
+ cách thức kiểm định hh: cảm quan, sử dụng phương tiện kỹ thuật, phân
tích các chỉ tiêu kỹ thuật.
+ đặc điểm: có nguồn gốc, xuất xứ, chỉ dẫn địa lý, đa dạng, phong phú
- Đặc điểm về chủ thể và chức năng trao đổi
+ chủ thể trao đổi: nhà SX, thương nhân và người tiêu dung + chức năng . nhà sx: sản xuất
. thương nhân: độc lập với nhà sản xuất, mua hàng của nhà sx, phân phối,
bán hàng, đưa sp đến người tiêu dung
- Tính thống nhất và độc lập giữa các khâu của quá trình lưu thông+ tính
thống nhất: mua bán hàng hóa luôn gắn liền với vận chuyển và kho
hàng, dự trữ + sự độc lập tách rời:
. có sự tách rời tương đối hoặc ko ăn khớp giữa lưu thông vận chuyển và giao nhận lOMoAR cPSD| 45740153
. mua và bán cũng có biểu hiện độc lập, tách rời: mua nhưng chưa bns, bán rồi nhưng chưa tiếp tục mua.
- Đặc điểm về phương thức trao đổi mua bán
+ quan hệ trao đổi: H-T, H-H
+ HH có sự dịch chuyển từ nơi bán đến nơi mua -> phải có người thực
hiện nghiệp vụ giao hàng, thanh toán
+ HH trong trao đổi đc giới thiệu, quảng cáo trc khi các chủ thể tiến hành nghiệp vụ bán.
- Đặc điểm về thị trường và môi trường thể chế+ thị trường:
. ko gian thích hợp, để thực hiện các giao dịch và tác nghiệp mua bán, vận chuyển , kho hàng
. ko gian trưng bày, giới thiệu hh, nhà cửa, kiến trúc tm, hạ tầng logistic + môi trường thể chế;
. bộ máy tổ chức, ql chuyên ngành, ql lưu thông ở tầm vĩ mô phải phù
hợp với xu hướng hội nhập và mở cửa tt . các cơ quan chức năng
. các tổ chức và hiệp ước tm quốc tế
b) Đặc điểm của tmdv - Đối tượng trao đổi, cung ứng
- Quá trình sx, lưu thông, tiêu dụng dv - Chủ thể trao đổi - Cung dv trên tt - Cầu dv trêm tt
- Quan hệ cung-cầu , cạnh tranh, giá cả trên thị trường
- Đặc điểm dễ tạo ra rào cản cho quá trình tự do hóa thương mại lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 4 phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới nhu cầu có khả năng thanh toán( trọng tâm)
a) Nhóm yếu tố về nhu cầu nói chung
- Nhu cầu nói chung là cơ sở của nhu cầu có khả năng thanh toán
- Các yếu tố về dân số, số lượng thành viên trong gia định, đk lao độngvà sinh hoạt của con người
- Sở thích, tập quán, thói quen, sự hiểu biết và tâm lý trong tiêu dung có thể ảnh
hưởng theo hướng kích thích nhu cầu về hàng hóa này và hạn chế mua hàng hóa
khác b) Nhóm yếu tố về thu nhập và hướng sử dụng thu nhập của dân cư xh - Thu
nhập tăng và ngày càng cao, thương tác động làm nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ
mở rộng ra và cơ cấu nhu cầu cũng thay đổi theo hướng sử dụng ngân sách chi tiêu
cho mua hàng công nghiệp nhiều hơn và ngược lại
c) Nhóm yếu tố về sản xuất và cung ứng hàng hóa
- Sx và cung ứng hàng hóa đạt các quy chuẩn về kỹ thuật và tiêu chuẩn
chất lượng sẽ kích thích, làm tăng cầu. tính tập trung, chuyên môn hóa
cao của sx tạo ra năng suất, tiết kiệm và giảm chi phí, giá thành sản phẩm
,.. tăng khả năng kích cầu. tính ổn định liên tục cũng tác động làm tăng
cầu thị trường về hàng hóa
d) nhóm yếu tố về giá cả, xu hướng cạnh tranh, hạ tầng thương mại - giá
cả thị trường tăng thông thương tác động làm giảm hoặc hạn chế cầu về hàng hóa và ngược lại -
các xu hướng cạnh tranh bên cầu, bên cung hoặc giữa cung và cấu
đều cóảnh huong khác nhau đến nhu cầu thị trường về hàng hóa -
quy mô cơ cấu và chất lượng hạ tầng tm phù hợp tạo ra sự tiện lợi,
lòngtin để kích thích nhu cầu mua sắm của dân cư,xh, thúc đẩy pt tt hàng hóa và ngược lại
e) nhóm yếu tố thuộc chính sách điều tiết vĩ mô của nhà nước lOMoAR cPSD| 45740153
- chính sách của nhà nước có thể điều tiết cung cầu giá cả tt trg các TH cụ
thể = nhg công cụ chính sách biện pháp khác nhau. Nếu công cụ, biện
pháp kích cầu của nhà nước có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng, tăng cầu về
hàng hóa và ngược lại. các TH ktế suy thoái, thg các biện pháp của NN
ko chỉ td kích cầu tiêu dung mà còn kích cầu đầu tư.
Câu 5 phân tích nhân tố ảnh hưởng đến dự trữ hàng hóa( trọng tâm) a)
các yếu tố thuộc về sản xuất: quy mô, cơ cấu, tính chất, sự phân bố sx,
mỗiyếu tố đều mang lại những ahg khác nhau đến quá trình tổ chức lưu thông
hàng hóa. Chẳng hạn như quy mô sản xuất lớn, sản xuất tập chung thì sẽ tiết
kiệm đc tg, chi phí gom hàng, sd phg tiện vận chuyển hợp lý. Trình độ chuyên
môn hóa cao sẽ giúp cho hàng hóa dữ trữ có chất lượng đồng đều , ổn định b)
Các yếu tố thuộc về hệ thống hạ tầng kỹ thuật: giao thông vận tải, điện
năngthông tin, ngân hàng,.. các hệ thống dịch vụ logistic đều có ahg rõ rệt tới
quy mô, cơ cấu của dự trữ lưu thông hàng hóa c)
Các yếu tố thuộc về mạng lưới thương mại và hệ thống phân phối: hàng
hóađc vận chuyển đến mạng lưới thương mại và hệ thống buôn bán lẻ để phân
phối đến người tiêu dung. Do vậy dữ trữ ít hay nhiều thời gian nhanh hay
chóng đều phụ thuộc vào quy mô cơ cấu, chất lượng vật chất, phương tiện kỹ
thuật, thiết bị cn và sự phân bố, lk của mạng lưới tm, các kênh của hệ thống bán hàng d)
Các yếu tố thuộc về thị trường: quan hệ cung-cầu sự thay đổi về giá cả,
sứccạnh tranh đều td đến quy mô, tốc độ , cơ cấu dự trữ hàng hóa e)
Cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước đối với hàng hóa luu thông
trên thịtrường có thể ahg đến dự trữ hàng hóa hoặc là ở kho thành phẩm của
sx, mạng lưới bán buôn bán lẻ hoặc là trên đường vận chuyển f)
Các yếu tố ảnh hưởng khác: tình hình kinh tế bất ổn, thiên nhiên bất
thườngvà các bất trắc có thể làm hàng hóa tồn đọng hoặc hết hàng. Đó là
những yếu tố ảnh hưởng rất lowna và ko thể dự báo đc lOMoAR cPSD| 45740153
Câu 6 phân tích yếu tố ảnh hưởng đến chi phí lưu thông hàng hóa( trọng tâm)
a) Quy mô và cơ cấu hàng hóa lưu thông: quy mô cơ cấu hàng hóa càng tang
trưởng thì sẽ làm tang chi phí lưu thông. Tuy nhiên sự tang lên chi phí lưu
thông hợp lý thì vẫn làm giảm tỷ lệ chi phí so với kết quả lưu chuyển hàng
hóa. Mỗi hàng hóa, mặt hàng khác khau thì có đặc điểm kinh doanh , đòi hỏi
hao phí vật chất, phương tiện lao động và sức lao động bỏ ra cho quá trình
lưu thông hàng hóa khác nhau. Do vậy quy mô cơ cấu hàng hóa ảnh hưởng
tới cả quy mô cơ cấu và tỷ suất chi phí lưu thông b)
Dự trữ hàng hóa và thời gian lưu thông: dự trữ hàng hóa càng lớn và
thờigian lưu thông càng kéo dài thì sẽ càng làm tang chi phí lưu thông. Dự trữ
hàng hóa ko hợp lý sẽ làm lãng phí tiền vốn đầu tư vào lĩnh vực thương mại và
để lại tổn thất lớn cho doanh nghiệp c)
Giá cả hàng hóa và giá dịch vụ: tỷ suất chi phi lưu thông hàng hóa tỷ lệ
thuậtvới giá cả hàng hóa và tỷ lệ nghịch với giá cước, dịch vụ. giá cả hàng hóa
càng tang thì tỷ suất chi phí lưu thông càng giảm, giá cước dịch vụ càng tang
thì tỷ suất chi phí lưu thông càng tang và ngược lại. d)
Công tác quản lý kinh doanh: áp dụng quản lý kinh doanh khoa học,
cácphương thức vận chuyển, giao hàng nhanh thanh toán hợp lý sẽ thúc đẩy
chu chuyển hàng hóa nhanh, tiết kiệm được cả thời gian và chi phí lưu thông
cho cả doanh nghiệp và người tiêu dung e)
Hạ tầng kinh tế và kỹ thuật và cơ chế tác động của quản lý nhà nước:
chấtlượng đương sá, giao thông vận tải, mạng lưới thương mại, các dịch vụ
điện năng, thông tin , ngân hàng, hải quan,.. có ảnh hưởng trục tiếp tới tốc độ
lưu chuyển hàng hóa và chi phí lưu thông hàng hóa của nền kinh tế
Câu 7 phân tích xu hướng phát triển của tmhh( trọng tâm)
a) Kết quả tm hóa ngày càng tăng lên về quy mô và tốc độ tăng trg trên cả tt trg
nc và ngoài nc tđ tích cực đến mở cửa kt