/11
Chương 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUC KHÁNG CHIN, HOÀN THÀNH GII
PHÓNG DÂN TC, THNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 1975)
II) LÃNH ĐẠO XÂY DNG CH NGHĨA HI MIN BC KHÁNG CHIN CHNG ĐẾ
QUC M XÂM LƯỢC, GII PHÓNG MIN NAM, THNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)
1. S lãnh đạo ca Đảng đối vi cách mng 2 min Nam Bc 1954 1965.
a. Khôi phc kinh tế, ci to hi ch nghĩa Min Bc, chuyn cách mng min Nam t thế
gi gìn lực lưng sang thế tiến công (1954-1960)
Bi cnh lch s:
*Thun li:
- Trên trường quc tế, h thng xã hi ch nghĩa tiếp tc ln mnh c v kinh tế, quân s, khoa
hc k thut, nht là s ln mnh ca Liên Xô. Phong trào gii phóng dân tc tiếp tc phát trin.
Phong trào hòa bình, dân ch lên cao các nước tư bản.
- Trong c, đã min Bc đưc hoàn toàn gii phóng, làm căn c địa hu phương cho c
c. Thế và lc ca cách mạng đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc
lp thng nht ca nhân dân c c.
* Khó khăn:
- Trong c, đất c chia làm hai min, chế độ chính tr khác nhau, min Nam do đế quc,
tay sai kim soát, không chu thc hin hòa bình thng nhất đất nước. Kinh tế min Bc nghèo
nàn, lc hậu. Đế quc M tr thành k thù trc tiếp ca nhân dân Vit Nam.
- Trên trường quc tế, xut hin đế quc M hùng mnh âm mưu làm ch thế gii, vi các
chiến lược toàn cu phn cách mạng được các đời tng thng ni tiếp nhau xây dng và thc
hin. Thế giới đi vào thời k chiến tranh lnh, chạy đua vũ trang. Xuất hin s bất đồng, chia r
trong h thng xã hi ch nghĩa, nhất là gia Liên Xô và Trung Quc.
- V ch trương đưa min Bc quá độ lên ch nghĩa hi
+ min Bc
Hi ngh B Chính tr 9-1954: Hàn gn vết thương chiến tranh, phát trin kinh tế, n định
hi.
Hi ngh ln 7 (3-1955) và ln 8 (8-1955) của Trung ương Đảng: Cng c min Bắc, đồng thi
gi vững và đẩy mnh cuộc đấu tranh ca nhân dân min Nam (Trung ương Đảng nhận định:
mun chng đế quc M tay sai, cng c hòa bình, thc hin thng nht, hoàn thành độc lp và
dân chủ, điều ct lõi là phi ra sc cng c min Bắc, đng thi gi vững và đẩy mnh cuộc đấu tranh
ca nhân dân min Nam.)
Hi ngh Trung ương lần 13 (12-1957): Đánh giá quá trình khôi phục kinh tế, son tho
đưng li cách mng trong giai đon mi (đưng li tiến hành đồng thi hai chiến c cách
mạng được xác định: “Mục tiêu và nhim v cách mng của toàn Đảng, toàn dân ta hin nay là: cng
c min Bắc, đưa miền Bc tiến dn lên ch nghĩa xã hội. Tiếp tục đấu tranh để thc hin thng nht
ớc nhà trên cơ sở độc lp và dân ch bằng phương pháp hòa bình.)
Hi ngh Trung ương ln 14 (11-1958): Đề ra kế hoch 3 năm (1958-1960)
Hi ngh Trung ương lần 14 (4-1959): Thông qua ngh quyết v HTX nông nghiệp ( xác định
hình thức, bước đi, nguyên tắc...)
+ min Nam
Tháng 7-1954: Hi ngh Trung ương lần 6 khoá I: Xác định đế quc M là k thù chính, thay
đổi phương thc đấu tranh, vch ra đưc đưng li đúng đắn, va phù hp vi tinh hình mi
min, tinh hình c c, va phù hp vi xu thế chung ca thời đại.
Tháng 9-1954: Hi ngh B Chính tr: Ngh quyết đã chỉ ra những đặc điểm ch yếu ca tinh hình
trong lúc cách mng Việt Nam bước vào một giai đoạn mi: t chiến tranh sang hòa bình, nước nhà
tm thi b chia ct làm hai min, t nông thôn chuyn vào thành th, t phân tán chuyn sang tp
trung.
Tháng 10-1954, X y Nam b thành lp, do đồng chí Dun làm t
Tháng 8-1956, Dun son xong bn d tho Đưng Ii cách mng min Nam
Tháng 1-1959, Hi ngh Trung ương lần th 15: Thc hin Cách mng dân tc dân ch nhân
dân MN.
Ngh quyết đại hi ln th 15
* Nhim v cách mng Vit Nam: cách mng XHCN min Bc và cách mng DTDCND min
Nam. Hai nhim v chiến c đó tuy tính cht khác nhau, nhưng quan h hu vi nhau…
nhm phương ng chung gi vng hòa bình, thc hin thng nht c nhà, to điu kin
thun lợi để đưa cả c Vit Nam tiến lên ch nghĩa xã hội.
* Nhim v bản ca CM Vit Nam min Nam: gii phóng min Nam, hoàn thách CM
DTDC min Nam.( gii phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc phong kiến, thc
hin độc lp dân tc người cày ruông, hoàn thành cách mng dân tc dân ch min Nam.)
* Con đường phát triển cơ bản ca CM Vit Nam min Nam: Khi nghĩa giành chính quyền
tay nhân dân. Con đường đó lấy sc mnh ca qun chúng, da vào lc lượng chính tr ca qun
chúng là ch yếu, kết hp vi lực lượng vũ trang để đánh đổ quyn thng tr của đế quc và phong
kiến, dng lên chính quyn cách mng ca nhân dân.
* Cách mng min Nam vn có kh năng hòa bình phát trin, ra sc tranh th kh năng đó.
(tc kh năng dn dn ci biến tinh thế, dn dn thay đổi cc din chính tr min Nam có li cho
cách mng. Kh năng đó hiện nay rất ít, song Đảng ta không gt b kh năng đó, mà cần ra sc tranh
th kh năng đó.)
=> Ngh quyết Hi ngh ln th 15 có ý nghĩa lịch s to ln, chng những đã mở đưng cho
cách mng min Nam tiến lên mà còn th hin rõ bản lĩnh độc lp, t ch, sáng to của Đảng
ta trong những năm tháng khó khăn của cách mng.
=>>Được s hu thun ca min Bc, cùng với phong trào đấu tranh chính tr phát trin
mnh mẽ, năm 1960 phong trào ĐK bùng nổ và Mt trận DTGPMNVN ra đời.
b. Xây dng ch nghĩa hi Min Bc, phát trin thế tiến công ca cách mng min Nam
(1961-1965)
- Đại hi đại biu toàn quc ln th III (1960)
+ Tháng 9-1960, Đại hi đại biu toàn quc ln th III ca Đảng hp ti th đô HN, bu HCM làm
ch tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí thư thứ nht
+ Đại hi đã tho lun thông qua Báo cáo chính tr ca Ban Chp hành Trung ương Đảng
thông qua Ngh quyết v Nhim v đưng li ca Đảng trong giai đon mi, thông qua Báo
cáo v xây dng Đng báo cáo v kế hoch 5 năm ln th nht xây dng CNXH min Bc.
NI DUNG ĐẠI HI III
Đưng li chung: tăng ng đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh gi vng hòa bình, đẩy
mnh cách mng hi ch nghĩa min Bc, đồng thi đẩy mnh cách mng dân tc dân ch
nhân dân min Nam, xây dng mt c Vit Nam hòa bình, thng nht, độc lp, dân ch
giàu mnh.
Mc tiêu chiến lược chung: mi quan h mt thiết vi nhau: tiến hành cách mng
hi ch nghĩa ở min Bc và gii phóng min Nam, thc hin thng nhất nước nhà.
Vai trò, v trí : min Bc gi vai trò quyết định nht đối vi s phát trin ca toàn b cách
mng Việt Nam và đối vi s nghip thng nhất nước nhà; min Nam gia vai trò quyết
định trc tiếp đối vi s nghip gii phóng min Nam khi ách thng tr của đế quc M
và bè lũ tay sai,
Con đưng thng nht T quc: tiến hành hai chiến lược cách mng, kiên trì con đưng
hòa bình thng nht theo tinh thn Hip ngh Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thc hin hip
thương tổng tuyn c hòa bình thng nht Vit Nam.
Trin vng cuc đấu tranh thng nht c nhà: gay go, gian kh, phc tp lâu dài
song nhất định thng lợi, đất nước thng nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
=>> Ý nghĩa Đại hi III: Hoàn chnh đưng li chiến lược chung ca cách mng Vit Nam trong
giai đon mi, to đưc sc mnh tng hp để gii phóng min Nam thng nht t quc. Th
hin tinh thn độc lp t ch sáng to ca Đảng; s để Đảng ch đạo quân dân ta giành
thng li 2 min Nam-Bc.
- Lãnh đạo thc hin cách mng XHCN min Bc
Kế họach 5 năm lần th nht (1961-1965):
Mc tiêu, nhim v c th là hoàn thin quan h sn xut XHCN; xây dng s vt cht ca
CNXH, bảo đảm an ninh quc phòng, làm hu thun cho cuộc đấu tranh thng nhất nước nhà
Các biện pháp: Nhà nưc dân ch nhân dân làm chức năng của Nhà nước chuyên chính vô
sn; đẩy mnh ci to hi ch nghĩa; ưu tiên công nghip nng, phát trin nông nghip, công
nghip nhẹ; đẩy mnh cách mạng tư tưởng và văn hoá, xây dựng con người mi; hp tác kinh
tế với các nước xã hi ch nghĩa,…
Nhều phong trào thi đua được triển khai, đặc bit, phong trào" Ba nht", phong trào"Mi
người làm viêe bang hai de den dap lai cho dong bao mien Nam rupt thit" vi hoat dong chi vien
cho cách mng min Nam.
- Lãnh đạo cách mng DTDCND min Nam (1961-1965)
Hoàn cnh lch s t năm 1961, do tht bi trong thc hin hình th đin hình ca ch nghĩa
thc dân mới, đế quc M đã chuyển sang thc hin chiến lược “ Chiến tranh đặc bit”
Hi ngh ca B Chính tr ầu năm 1961, 1962): đã nêu chủ trương giữ vng và phát trin
thế tiến công; t khởi nghĩa từng phn phát trin thành chiến tranh cách mng; kết hp
khởi nghĩa của qun chúng vi chiến tranh cách mng, gi vững và đẩy mạnh đấu tranh
chính tr vi nâng tm đấu tranh trang; đánh địch bng 3 mũi giáp công (quân s, chính
tr, binh vn) trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bng, thành th).
Tháng 2-1961: quân gii phóng MNVN ra đời; tháng 10- 1961 Trung ương Cc thành lp do Nguyn
Văn Linh làm bí thư
Hi ngh Trung ương Đảng ln th 9 ( cui năm 1963): Hi ngh tiếp tc khng định đấu tranh chính
tr song song với đấu tranh vũ trang (đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trc tiếp), nhn
mnh yêu cu mi của đấu tranh vũ trang; cách mạng min Bắc là căn cứ địa, hậu phương đối vi
cách mng miền Nam đồng thi sẵn sàng đối phó với các âm mưu đánh phá.
=>> Kết qu
Cách mng min Nam tiếp tục có bước phát trin mi, tiêu biu là chiến thng vang di
p Bc (M Tho). Chiến thng p Bc (2-1-1963) đã th hin sc mnh hiu qu ca đấu
tranh vũ trang kết hp với đấu tranh chính tr và binh vn.
Đến đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc bit” ca đế quc M đã hoàn toàn b phá
sn
2. Lãnh đạo cách mng c c 1965- 1975
a. Đưng li kháng chiến chng M, cu c ca Đng
- Hoàn cnh lch s: T đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ ca chế độ Sài Gòn, đế quc
M đưa quân vào min Nam, tiến hành cuc “Chiến tranh cc bộ” vi quy ln; đồng thi
dng không quân, hi quân tiến hành cuc chiến tranh phá hoi min Bc.
- Ch trương ca Đảng: Hi ngh Trung ương ln th 11 (tháng 3-1965) ln th 12 (tháng 12-
1965) đã tập trung đánh giá tinh hình tháng đề ra đường li kháng chiến chng M, cu
c trên phm vi c c.
+ Trung ương Đảng quyết định phát đng cuc kháng chiến chng M cu c trong toàn
quc, coi chng M cứu nước là nhim v thiêng liêng ca c dân tc t Nam chí Bc.
+ Quyết tâm và mc tiêu chiến lược: nêu cao khu hiu “Quyết tâm đánh thắng gic M xâm
lược”, bo v min Bc gii phóng min Nam, tiến ti thc hin hòa bình thng nht c
nhà.
+ Phương châm chiến lược: đẩy mnh chiến tranh nhân dân; Cn phi tiếp tc kiên trì phương
châm kết hp đấu tranh quân s vi đấu tranh chính tr, trit để thc hin 3 giáp công.
+ ng ch đạo đối vi min Nam: Gi vng phát trin, kiên quyết liên tc tn công; kết
hp đấu tranh quân s vi đấu tranh chính tr, trit để vn dng ba mũi giáp công, ba vùng
chiến lược. Trong giai đoạn hin ti, đấu tranh quân s tác dng quyết định trc tiếp và
gi mt v trí ngày càng quan trng.
+ Tư tưởng ch đạo đối vi min Bc: chng chiến tranh phá hoi, bo v min Bc, chi vin cho
miền Nam, đề phòng địch m rng chiến tranh chuyển hướng xây dng kinh tế, đảm bo
tiếp tc xây dng min Bc vng mnh v kinh tế và quốc phòng trong điều kin có chiến
tranh, tiến hành cuc chiến tranh nhân dân chng chiến tranh phá hoi ca đế quc M, bo
v vng chc min Bc hi ch nghĩa, động viên sc người sc ca mc cao nht để chi
vin cho cuc chiến tranh gii phóng miền Nam, đồng thi tích cc chun b đề phòng để
đánh bại địch trong trường hp chúng liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cc bộ” ra cả c.
+ Mi quan h và nhim v gia 2 min: min Nam là tin tuyến ln, min Bc là hậu phương
ln. (Bo v min Bc là nhim v ca c c, vì min Bc xã hi ch nghĩa là hậu phương
vng chc trong cuc chiến tranh chng M. Phi đánh bi cuc chiến tranh phá hoi ca đế
quc M min Bc và ra sức tăng cường lực lượng min Bc v mi mt nhằm đảm bo
chi vin đắc lc cho min Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhim v trên đây không tách ri
nhau, mà mt thiết gn bó nhau. Khu hiu chung ca nhân dân c ớc lúc này là “Tất c
để đánh thắng gic M xâm lược”.)
- Ý nghĩa ca Đưng li kháng chiến chng M, cu c ca Đảng đưc đề ra ti các Hi ngh
Trung ương lần th 11 và 12 có ý nghĩa hết sc quan trng:
+ Th hin quyết tâm đánh M thng M, tinh thn cách mng tiến công, tinh thn độc lp t
ch, s kiên trì mc tiêu gii phóng min Nam, thng nht T quc, phản ánh đúng đắn ý chí,
nguyn vng chung của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.
+ Th hin ng nm vng, giương cao ngn c độc lp dân tc ch nghĩa hi, tiếp tc
tiến hành đồng thi và kết hp cht ch hai chiến lược cách mng trong hoàn cnh c c có
chiến tranh mức độ khác nhau, phù hp vi thc tế đất nước và bi cnh quc tế.
+ Đó đưng li chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn din, lâu dài, da vào sc mình là chính
đưc phát trin trong hoàn cành mi, to nên sc mnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng
gic M xâm lược.
b. Lãnh đạo min Bc xây dng hu phương, chng chiến tranh phá hoi ca đế quc
M, chi vin min Nam (1965-1968)
Xây dng hu phương, chng chiến tranh phá hoi ca đế quc M min Bc; gi vng
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cc b “ của M 1965-1968.
- min Bc
+ T tháng 2-1965, M ng ng chiến tranh phá hoi min Bc mt cách ác lit.
+ T ngày 5-8-1964: M đã dung không quân hi quân đánh phá min Bc
+ Năm 1965, Đảng chuyn ng ch đạo xác đnh nhim v:
Mt là, phi kp thi chuyn ng xây dng kinh tế cho phù hp vi tinh hình chiến
tranh
Hai là, phi tăng ng lc lượng quc phòng đáp ng kp vi s phát trin tinh hình c
c có chiến tranh
Ba là, ra sc chi vin cho min Nam vi mc cao nht để đánh bi địch chiến trường
chính min Nam.
Bn là, phi kp thi chuyn ng ng t chc cho phù hp vi tinh hình mi.
+ Li kêu gi ca Ch tch H Chí Minh ngày 17-7-1966: "Chiếntranh có th kéo dài 5 năm, 10
năm, 20 năm hoc lâu hơn na. Ni, Hi Phòng mt s thành ph, nghip th b
tàn phá, song nhân dân Vit Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lp, t do”.
- min Nam
+ M tiến hành Chiến lược “Chiến tranh cc bộ”, mở các cuc phn công chiến lược để “tim
dit” quân ch lc; “tim- dit” quân gii phóng; “bình định” các vùng nông thôn đồng bng
quan trng
+ Quán trit ng chiến lược tiến công, quân dân min Nam vi chiến thut bám tht lưng
địch mà đánh, tim Mỹ mà diệt đã làm nên chiến thng Núi Thành (5-1965), Vạn Tương (8-
1965),…
+ Tháng 1-1967: ti Hi ngh ln th 13 (khóa 3), Đảng quyết định m mt trn ngoi giao
+ Tháng 12- 1967: B Chính tr ra quyết định Tng công kích Tông khi nghĩa đưc Hi ngh
ln th 14 BCH Trung ương Đảng thông qua (1-1968)
+ Năm 1968, cuộc Tng công kích Tng khởi nghĩa đồng lot n ra 4/6 thành ph, 37/42 th
hàng trăm th trn, qun ly,… trên toàn min Nam; làm tht bi hoàn toàn chiến lược
Chiến tranh cc bộ” ca M, buc M phi chp nhn đàm phán vi Vit Nam t ngày 13-5-
1968 ti Pari.
c. Khôi phc kinh tế, bo v Min Bc, đẩy mnh cuc chiến đấu gii phóng min Nam,
thng nht T quc (1969-1975)
- min Bc
+ T tháng 11- 1968, Đảng đã lãnh đạo nhân dân thc hin các kế hoch ngn hn nhm khác
phc hu qu chiến tranh, tiếp tc cuc xây dng min Bắc và tăng cường lực lượng cho
min Nam.
+ T tháng 4-1972, đế quc M đã tiến hành cuc chiến tranh phá hoi min Bc ln th 2
+ Trong 12 ngày đêm cui năm 1972, quân dân min Bc đánh tr cuc tp kích chiến lược bng
máy bay B52 ca M. Ngày 15-1-1973, Chính ph M phi tuyên b ngng mi hoạt động phá
hoi min Bắc nước ta. Thng li ca quân dân c c buộc đế quc M ký hiệp định Paris
(27-1-1973)
=> Sau ngày hiệp định Paris được ký kết, min Bắc có hòa bình, Trung Ương Đảng đề ra kế
hoch hai năm khôi phc phát trin kinh tế (1974 - 1975). Min Bc hoàn thành xut sc
nghĩa vụ quc tế đối vi Lào, Campuchia.
- min Nam
+ T năm 1970, quân ta m tiến công chiến lược dc theo tuyến biên gii VN-CPC, VN-L, vi quy
mô ln
+ Đảng xác định quyết tâm ch trương chiến lược hai c: “Vì độc lp, t do, đánh cho
M cút, đánh cho ngụy nhào”.
+ Cuc đấu tranh ngoi giao bàn Hi ngh Paris kết thúc vào ngày 27-1-1973 vi vic kết “Hiệp
định chm dt chiến tranh, lp li ha bình Việt Nam”
+ Tháng 7-1973, Hi ngh ln th 21 BCH Trung ương Đng (khóa III) nêu đưng cách mng
nhân dân miền Nam đường bo lc cách mng
+ Ngày 26-4-1975, chiến dch HCM gii phóng Sài Gòn Gia Định bt đầu. Sau 4 ngày đêm tiến
công dũng mãnh, vào lúc 11gi 30 phút ngày 30/4/1975, lá c
Dinh Độc Lp.
chiến thắng đã đưc cám trên
+ Cuc Tng tiến công ni dy Xuân 1975 đã toàn thng, đánh du kết thúc thng
o Cuc Tng tiến công ni dy Xuân 1975 đã toàn thng, đánh du kết thúc thng
li cuc kháng chiến chng M. cứu nước vĩ đại ca dân tc.
3. Thành tu, hn chế kinh nghim lãnh đạo ca Đảng thi k 1954- 1975
a. Thành tu, hn chế kinh nghim lãnh đạo xây dng, bo v min Bc
- Thành tu
Cơng xây dng ch nghĩa hi c giành thng li quan trng, hn thành kế hoch kinh tế,
xã hi
Đánh thng chiến tranh phá hoi min Bc đế quc M
Hn thành xut sc nhim v hu phương ln tin tuyến ln min Nam
Hoàn thành nghĩa v quc tế cách mng Lào Campuchia
T tháng 10-1973 tr đi, Trung ương Đảng đạo thành lp quân đoàn ch lc
Hi ngh B Chính tr đợt (30-9 đến 8-10-1974), đt (8-12-1974 đến 7-1-1975) bàn đề ch
trương giải phóng min Nam
- Hn chế:
T chc thực đường li cách mng xã hi ch nghĩa chưa kịp thời, chưa vận dng tt vào kế
hoch phát trin kinh tế, văn hoá , chưa gii tt mi quan h quan h sn xut lc lượng sn
xut
Ch quan, ý chí, giáo điu đạo ci cách rung đất, ci to hi ch nghĩa, tiến hành cơng
nghip h
Chưa gii tt mi quan h phát trin kinh tế trung ương kinh tế địa phương, chưa ý phát trin
mc kinh tế địa phương
B máy qun lý t chc thc lc
Nhng nhn thc thc không lĩnh vc lưu thông, phân phi, tài chính, ngân hàng, giá c, tin
lương làm cản tr sn xuất đời sng nhân dân
Th nht, nm vng đặc đim min Bc c vào thi k độ lên ch nghĩa hi, phát huy
độc lập xác định đường li cách mng
Th hai, xác định nhim v, mc tiêu cách mng hi ch nghĩa; đo xác, kp thi, phù hp
với giai đoạn lch s
Th ba, hình thc, c đi, cách làm phù hp vi thc tế, kết hp n lc t thân vi giúp
đỡ c xã hi ch nghĩa
Th tư, gii đắn mi quan h xây dng, bo v min Bc vi chi vin tin tuyến min Nam,
cách mng xã hi ch nghĩa miền Bc vi cách mng gii phóng dân tc min Nam
b. Ý nghĩa lch s kinh nghim lãnh đạo cuc kháng chiến chng M, cu c, gii phóng
min Nam, thng nht T quc
- Ý nghĩa lịch s:
- Thng li đại ca cuc kháng chiến chng M, gii phóng min Nam đã kết thúc 21 năm
chiến đấu chống đế quc M xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mng, 117 năm chống đế
quốc xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành li nền độc lp, thng nht, toàn vn lãnh
th cho đất nước.
- Đã kết thúc thng li cuc cách mngn tc dân ch nhân dân trên phm vi c c, m
ra k nguyên mi cho dân tc, k nguyên c c hòa bình, thng nht, cùng chung mt
nhim v chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội
- Làm tht bại âm mưu và thủ đon ca ch nghĩa đế quc tiến công vào ch nghĩa xã hội và
cách mng thế gii; đánh bi cuc chiến tranh xâm lược quy ln nht, dài ngày nht ca ch
nghĩa đế quc k t sau Chiến tranh thế gii th hai, làm phá sn các chiến lược chiến tranh
thc dân kiu mi của đế quc M
- Nguyên nhân thng li
Đảng Cng sn Vit Nam - đại biu trung thành cho li ích sng cn dân tc, đưng cách
mạng đắn, độc lp, t ch, sáng to
Quân đội nhân dân c sn sàng hy sinh cho t quc sinh, ngày đêm đối mt vi quân thù,
làm nên danh hiệu “Thành đồng T quc”
Min Bc hn thành xut sc nghĩa v hu phương ln, hết lòng chi vin cho tin tuyến ln
min Nam
Tình đoàn kết chiến đấu ca nhân dân ba c Vit Nam, Lào, Cam-pu-chia
S ng h, giúp đ nhit tinh ca nhân dân tiến b trên toàn thế gii, k c nhân dân tiến b
M.
- Kinh nghim
Mt là, giương cao ngn c độc lp dân tc ch nghĩa hi nhm huy động sc mnh
toàn dân đánh Mỹ, c ớc đánh Mỹ.
Hai là, tim ra phương pháp đấu tranh đúng đn, sáng to, thc hin khi nghĩa toàn dân
chiến tranh nhân dân, s dụng phương pháp cách mạng tng hp.
Ba là, phi công tác t chc chiến đấu gii ca các cp b Đng các cp chi y quân
đội, thc hin giành thng li từng bước đến thng li hoàn toàn.
Bn là, hết sc coi trng công tác xây dng Đảng, xây dng lc lượng cách mng min Nam
t chc xây dng lực lượng chiến đấu trong c c, tranh th tối đa sự đồng tinh, ng h
ca quc tế.
Câu hi ôn tp
Câu 1: Nhim v ca Cách mng min Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh trang để đánh bi chiến tranh xâm lược ca M, Dim.
B. Cùng vi min Bc tiến hành công cuc xây dng CNXH.
C. Tiến hành CM DTDC
D. Không phi các nhim v tn
Câu 2: Cách mng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thng tr của đế
quc M và tay sai, gii phóng min Nam, thng nhất đất nước?
A. vai trò quan trng nht.
B. vai trò bn nht.
C. vai trò quyết định trc tiếp.
D. vai trò quyết định nht
Câu 3: Đầu năm 1955, khi đã đứng vng min Nam Vit Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã
m chiến dch nào?
A. “t cng”, “diệt cộng”
B. “bài phong”, “đ thực”, “diệt cng”.
C. “tiêu dit cng sn không thương tiếc”.
D. “thà bn nhm hơn bỏ sót”.
Câu 4: Sau khi hip định Giơnevơ 1954, nhân dân min Nam đấu tranh chng M Dim
bng hình thc ch yếu nào?
A. Đấu tranh trang.
B. Đấu tranh chính tr, hòa bình
C. Dùng bo lc cách mng.
D. Đấu tranh trang, kết hp vi đấu tranh chính tr hòa bình
Câu 5: “Chiến tranh đặc bit” nm trong hình thc nào ca chiến c toàn cu ca M?
A. Phn ng linh hot
B. Ngăn đe thc tế.
C. Bên ming h chiến tranh.
D. Chính sách thc lc
Câu 6: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì?
A. Tng thng Kennơdi b ám sát.
B. Johnson lên nm chính quyn.
C. Kế hoch Johnson Mac Namara đưc thông qua.
D. Ngô Đình Dim b lt đổ
Câu 7: Lc ng gi vai trò quan trng không ngng tăng lên v s ng trang b
trong “Chiến tranh cc bộ” là lực lượng nào?
A. Lc lương quân ngy.
B. Lc ng quân vin chinh M
C. Lc lượng quân chư hu.
D. Lc lượng quân ngy chư hu
Câu 8: Chiến thng nào của ta đã làm phá sản mc tiêu chiến lược “tim diệt” và “bình định”
ca M?
A. Chiến thng Ba Rài.
B. Chiến thng Đồng Xoài.
C. Chiến thng p Bc.
D. Chiến thng mùa khô 1965-1966, 1966-1967
Câu 9: Ý nghĩa ln nht ca cuc tng công kích, tng ni dy tết Mu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lai ý chí xâm c ca quân vin chinh M, buc M phi tuyên b “phi M hóa”
chiến tranh xâm lược.
B. Buc M phi chm dt không điu kin chiến tranh phá hoi min Bc.
C. M phi đến Hi ngh Pari để đàm phán vi ta
D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào
min Nam
Câu 10: Ý nghĩa nào sau đây không nm trong thng li ca cuc tng tiến công chiến c
1972?
A. M ra c ngoc ca cuc kháng chiến chng M.
B. Giáng mt đòn mnho quân ngy quc sách “bình định” ca Vit Nam hóa chiến tranh.
C. Buc M ngng ném bom bn phá min bc 12 ngày đêm..
D. Buc M tuyên b “M hóa tr li chiến tranh xâm lược, tha nhn s tht bi ca M
trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Preview text:

Chương 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)

II) LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng 2 miền Nam – Bắc 1954 – 1965.
a. Khôi phục kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc, chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang thế tiến công (1954-1960)
Bối cảnh lịch sử: *Thuận lợi:
- Trên trường quốc tế, hệ thống xã hội chủ nghĩa tiếp tục lớn mạnh cả về kinh tế, quân sự, khoa
học kỹ thuật, nhất là sự lớn mạnh của Liên Xô. Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phát triển.
Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản.
- Trong nước, là đã có miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, làm căn cứ địa hậu phương cho cả
nước. Thế và lực của cách mạng đã lớn mạnh hơn trước sau 9 năm kháng chiến. Có ý chí độc
lập thống nhất của nhân dân cả nước. * Khó khăn:
- Trong nước, đất nước chia làm hai miền, có chế độ chính trị khác nhau, miền Nam do đế quốc,
tay sai kiểm soát, không chịu thực hiện hòa bình thống nhất đất nước. Kinh tế miền Bắc nghèo
nàn, lạc hậu. Đế quốc Mỹ trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân Việt Nam.
- Trên trường quốc tế, xuất hiện đế quốc Mỹ hùng mạnh có âm mưu làm bá chủ thế giới, với các
chiến lược toàn cầu phản cách mạng được các đời tổng thống nối tiếp nhau xây dựng và thực
hiện. Thế giới đi vào thời kỳ chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang. Xuất hiện sự bất đồng, chia rẽ
trong hệ thống xã hội chủ nghĩa, nhất là giữa Liên Xô và Trung Quốc.
- Về chủ trương đưa miền Bắc quá độ lên chủ nghĩa xã hội + Ở miền Bắc
• Hội nghị Bộ Chính trị 9-1954: Hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế, ổn định xã hội.
• Hội nghị lần 7 (3-1955) và lần 8 (8-1955) của Trung ương Đảng: Củng cố miền Bắc, đồng thời
giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam (Trung ương Đảng nhận định:
muốn chống đế quốc Mỹ và tay sai, củng cố hòa bình, thực hiện thống nhất, hoàn thành độc lập và
dân chủ, điều cốt lõi là phải ra sức củng cố miền Bắc, đồng thời giữ vững và đẩy mạnh cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.)
• Hội nghị Trung ương lần 13 (12-1957): Đánh giá quá trình khôi phục kinh tế, soạn thảo
đường lối cách mạng trong giai đoạn mới (đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách
mạng được xác định: “Mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng của toàn Đảng, toàn dân ta hiện nay là: củng
cố miền Bắc, đưa miền Bắc tiến dần lên chủ nghĩa xã hội. Tiếp tục đấu tranh để thực hiện thống nhất
nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ bằng phương pháp hòa bình.)
• Hội nghị Trung ương lần 14 (11-1958): Đề ra kế hoạch 3 năm (1958-1960)
• Hội nghị Trung ương lần 14 (4-1959): Thông qua nghị quyết về HTX nông nghiệp ( xác định
hình thức, bước đi, nguyên tắc...) + Ở miền Nam
• Tháng 7-1954: Hội nghị Trung ương lần 6 khoá I: Xác định đế quốc Mỹ là kẻ thù chính, thay
đổi phương thức đấu tranh, vạch ra được đường lối đúng đắn, vừa phù hợp với tinh hình mỗi
miền, tinh hình cả nước, vừa phù hợp với xu thế chung của thời đại.
• Tháng 9-1954: Hội nghị Bộ Chính trị: Nghị quyết đã chỉ ra những đặc điểm chủ yếu của tinh hình
trong lúc cách mạng Việt Nam bước vào một giai đoạn mới: từ chiến tranh sang hòa bình, nước nhà
tạm thời bị chia cắt làm hai miền, từ nông thôn chuyển vào thành thị, từ phân tán chuyển sang tập trung.
• Tháng 10-1954, Xứ ủy Nam bộ thành lập, do đồng chí Lê Duẩn làm Bí thư
• Tháng 8-1956, Lê Duẩn soạn xong bản dự thảo Đường Iối cách mạng miền Nam
• Tháng 1-1959, Hội nghị Trung ương lần thứ 15: Thực hiện Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở MN.
Nghị quyết đại hội lần thứ 15
* Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam: cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng DTDCND ở miền
Nam. Hai nhiệm vụ chiến lược đó tuy có tính chất khác nhau, nhưng quan hệ hữu cơ với nhau…
nhằm phương hướng chung là giữ vững hòa bình, thực hiện thống nhất nước nhà, tạo điều kiện
thuận lợi để đưa cả nước Việt Nam tiến lên chủ nghĩa xã hội.
* Nhiệm vụ cơ bản của CM Việt Nam ở miền Nam: giải phóng miền Nam, hoàn thách CM
DTDC ở miền Nam.( là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực
hiện độc lập dân tộc và người cày có ruông, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.)
* Con đường phát triển cơ bản của CM Việt Nam ở miền Nam: Khởi nghĩa giành chính quyền
ở tay nhân dân. Con đường đó lấy sức mạnh của quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần
chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang để đánh đổ quyền thống trị của đế quốc và phong
kiến, dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân.
* Cách mạng miền Nam vẫn có khả năng hòa bình phát triển, ra sức tranh thủ khả năng đó.
(tức là khả năng dần dần cải biến tinh thế, dần dần thay đổi cục diện chính trị ở miền Nam có lợi cho
cách mạng. Khả năng đó hiện nay rất ít, song Đảng ta không gạt bỏ khả năng đó, mà cần ra sức tranh thủ khả năng đó.)
=> Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 có ý nghĩa lịch sử to lớn, chẳng những đã mở đường cho
cách mạng miền Nam tiến lên mà còn thể hiện rõ bản lĩnh độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng
ta trong những năm tháng khó khăn của cách mạng.
=>>Được sự hậu thuẫn của miền Bắc, cùng với phong trào đấu tranh chính trị phát triển
mạnh mẽ, năm 1960 phong trào ĐK bùng nổ và Mặt trận DTGPMNVN ra đời.
b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965)
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960)
+ Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại thủ đô HN, bầu HCM làm
chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm bí thư thứ nhất
+ Đại hội đã thảo luận và thông qua Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và
thông qua Nghị quyết về Nhiệm vụ và đường lối của Đảng trong giai đoạn mới, thông qua Báo
cáo về xây dựng Đảng và báo cáo về kế hoạch 5 năm lần thứ nhất xây dựng CNXH ở miền Bắc.
NỘI DUNG ĐẠI HỘI III
• Đường lối chung: tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy
mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh.
• Mục tiêu chiến lược chung: có mỗi quan hệ mật thiết với nhau: tiến hành cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc và giải phóng miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà.
• Vai trò, vị trí : miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách
mạng Việt Nam và đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà; miền Nam giữa vai trò quyết
định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai,
• Con đường thống nhất Tổ quốc: tiến hành hai chiến lược cách mạng, kiên trì con đường
hòa bình thống nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơ-ne-vơ, sẵn sàng thực hiện hiệp
thương tổng tuyển cử hòa bình thống nhất Việt Nam.
• Triển vọng cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà: gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
song nhất định thắng lợi, đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
=>> Ý nghĩa Đại hội III: Hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong
giai đoạn mới, tạo được sức mạnh tổng hợp để giải phóng miền Nam thống nhất tổ quốc. Thể
hiện tinh thần độc lập tự chủ sáng tạo của Đảng; là cơ sở để Đảng chỉ đạo quân dân ta giành
thắng lợi ở 2 miền Nam-Bắc.
- Lãnh đạo thực hiện cách mạng XHCN ở miền Bắc
Kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961-1965):
• Mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể là hoàn thiện quan hệ sản xuất XHCN; xây dựng cơ sở vật chất của
CNXH, bảo đảm an ninh quốc phòng, làm hậu thuẫn cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà
• Các biện pháp: Nhà nước dân chủ nhân dân làm chức năng của Nhà nước chuyên chính vô
sản; đẩy mạnh cải tạo xã hội chủ nghĩa; ưu tiên công nghiệp nặng, phát triển nông nghiệp, công
nghiệp nhẹ; đẩy mạnh cách mạng tư tưởng và văn hoá, xây dựng con người mới; hợp tác kinh
tế với các nước xã hội chủ nghĩa,…
• Nhều phong trào thi đua được triển khai, đặc biệt, phong trào" Ba nhất", phong trào"Mỗi
người làm viêe bang hai de den dap lai cho dong bao mien Nam rupt thit" vi hoat dong chi vien cho cách mạng miền Nam.
- Lãnh đạo cách mạng DTDCND ở miền Nam (1961-1965)
• Hoàn cảnh lịch sử từ năm 1961, do thất bại trong thực hiện hình thứ điển hình của chủ nghĩa
thực dân mới, đế quốc Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”
Hội nghị của Bộ Chính trị (đầu năm 1961, 1962): đã nêu chủ trương giữ vững và phát triển
thế tiến công; từ khởi nghĩa từng phần phát triển thành chiến tranh cách mạng; kết hợp
khởi nghĩa của quần chúng với chiến tranh cách mạng, giữ vững và đẩy mạnh đấu tranh
chính trị với nâng tầm đấu tranh vũ trang; đánh địch bằng 3 mũi giáp công (quân sự, chính
trị, binh vận) trên 3 vùng chiến lược (rừng núi, đồng bằng, thành thị).
• Tháng 2-1961: quân giải phóng MNVN ra đời; tháng 10- 1961 Trung ương Cục thành lập do Nguyễn Văn Linh làm bí thư
Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 9 ( cuối năm 1963): Hội nghị tiếp tục khẳng định đấu tranh chính
trị song song với đấu tranh vũ trang (đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp), nhấn
mạnh yêu cầu mới của đấu tranh vũ trang; cách mạng miền Bắc là căn cứ địa, hậu phương đối với
cách mạng miền Nam đồng thời sẵn sàng đối phó với các âm mưu đánh phá. =>> Kết quả
• Cách mạng miền Nam tiếp tục có bước phát triển mới, tiêu biểu là chiến thắng vang dội ở
Ấp Bắc (Mỹ Tho). Chiến thắng Ấp Bắc (2-1-1963) đã thể hiện sức mạnh và hiệu quả của đấu
tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị và binh vận.
• Đến đầu năm 1965, chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mỹ đã hoàn toàn bị phá sản
2. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965- 1975
a. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng
- Hoàn cảnh lịch sử: Từ đầu năm 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn, đế quốc
Mỹ đưa quân vào miền Nam, tiến hành cuộc “Chiến tranh cục bộ” với quy mô lớn; đồng thời
dừng không quân, hải quân tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Chủ trương của Đảng: Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (tháng 3-1965) và lần thứ 12 (tháng 12-
1965) đã tập trung đánh giá tinh hình tháng và đề ra đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước trên phạm vi cả nước.
+ Trung ương Đảng quyết định phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước trong toàn
quốc, coi chống Mỹ cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc.
+ Quyết tâm và mục tiêu chiến lược: nêu cao khẩu hiệu “Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm
lược”, bảo vệ miền Bắc giải phóng miền Nam, tiến tới thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
+ Phương châm chiến lược: đẩy mạnh chiến tranh nhân dân; Cần phải tiếp tục kiên trì phương
châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện 3 mũ giáp công.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam: Giữ vững phát triển, kiên quyết và liên tục tấn công; kết
hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để vận dụng ba mũi giáp công, ba vùng
chiến lược. Trong giai đoạn hiện tại, đấu tranh quân sự có tác dụng quyết định trực tiếp và
giữ một vị trí ngày càng quan trọng.
+ Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc: chống chiến tranh phá hoại, bảo vệ miền Bắc, chi viện cho
miền Nam, đề phòng địch mở rộng chiến tranh chuyển hướng xây dựng kinh tế, đảm bảo
tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng trong điều kiện có chiến
tranh, tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, bảo
vệ vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa, động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi
viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị đề phòng để
đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng “Chiến tranh cục bộ” ra cả nước.
+ Mối quan hệ và nhiệm vụ giữa 2 miền: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương
lớn. (Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước, vì miền Bắc xã hội chủ nghĩa là hậu phương
vững chắc trong cuộc chiến tranh chống Mỹ. Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế
quốc Mỹ ở miền Bắc và ra sức tăng cường lực lượng miền Bắc về mọi mặt nhằm đảm bảo
chi viện đắc lực cho miền Nam càng đánh càng mạnh. Hai nhiệm vụ trên đây không tách rời
nhau, mà mật thiết gắn bó nhau. Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước lúc này là “Tất cả
để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.)
- Ý nghĩa của Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng được đề ra tại các Hội nghị
Trung ương lần thứ 11 và 12 có ý nghĩa hết sức quan trọng:
+ Thể hiện quyết tâm đánh Mỹ và thắng Mỹ, tinh thần cách mạng tiến công, tinh thần độc lập tự
chủ, sự kiên trì mục tiêu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc, phản ánh đúng đắn ý chí,
nguyện vọng chung của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta.
+ Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp tục
tiến hành đồng thời và kết hợp chặt chẽ hai chiến lược cách mạng trong hoàn cảnh cả nước có
chiến tranh ở mức độ khác nhau, phù hợp với thực tế đất nước và bối cảnh quốc tế.
+ Đó là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính
được phát triển trong hoàn cành mới, tạo nên sức mạnh mới để dân tộc ta đủ sức đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
b. Lãnh đạo miền Bắc xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc
Mỹ, chi viện miền Nam (1965-1968)
Xây dựng hậu phương, chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ ở miền Bắc; giữ vững
thế chiến lược tiến công, đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ “ của Mỹ 1965-1968.
- Ở miền Bắc
+ Từ tháng 2-1965, Mỹ tăng cường chiến tranh phá hoại miền Bắc một cách ác liệt.
+ Từ ngày 5-8-1964: Mỹ đã dung không quân và hải quân đánh phá miền Bắc
+ Năm 1965, Đảng chuyển hướng chỉ đạo và xác định nhiệm vụ:
• Một là, phải kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế cho phù hợp với tinh hình có chiến tranh
• Hai là, phải tăng cường lực lượng quốc phòng đáp ứng kịp với sự phát triển tinh hình cả nước có chiến tranh
• Ba là, ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất để đánh bại địch ở chiến trường chính miền Nam.
• Bốn là, phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tinh hình mới.
+ Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 17-7-1966: "Chiếntranh có thể kéo dài 5 năm, 10
năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố, xí nghiệp có thể bị
tàn phá, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ! Không có gì quý hơn độc lập, tự do”. - Ở miền Nam
+ Mỹ tiến hành Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, mở các cuộc phản công chiến lược để “tim
diệt” quân chủ lực; “tim- diệt” quân giải phóng; “bình định” các vùng nông thôn đồng bằng quan trọng
+ Quán triệt tư tưởng chiến lược tiến công, quân dân miền Nam với chiến thuật bám thắt lưng
địch mà đánh, tim Mỹ mà diệt đã làm nên chiến thắng Núi Thành (5-1965), Vạn Tương (8- 1965),…
+ Tháng 1-1967: tại Hội nghị lần thứ 13 (khóa 3), Đảng quyết định mở mặt trận ngoại giao
+ Tháng 12- 1967: Bộ Chính trị ra quyết định Tổng công kích – Tông khởi nghĩa và được Hội nghị
lần thứ 14 BCH Trung ương Đảng thông qua (1-1968)
+ Năm 1968, cuộc Tổng công kích – Tổng khởi nghĩa đồng loạt nổ ra ở 4/6 thành phố, 37/42 thị
xã và hàng trăm thị trấn, quận ly,… trên toàn miền Nam; làm thất bại hoàn toàn chiến lược “
Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam từ ngày 13-5- 1968 tại Pari.
c. Khôi phục kinh tế, bảo vệ Miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc (1969-1975) - Ở miền Bắc
+ Từ tháng 11- 1968, Đảng đã lãnh đạo nhân dân thực hiện các kế hoạch ngắn hạn nhằm khác
phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục cuộc xây dựng miền Bắc và tăng cường lực lượng cho miền Nam.
+ Từ tháng 4-1972, đế quốc Mỹ đã tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2
+ Trong 12 ngày đêm cuối năm 1972, quân dân miền Bắc đánh trả cuộc tập kích chiến lược bằng
máy bay B52 của Mỹ. Ngày 15-1-1973, Chính phủ Mỹ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động phá
hoại miền Bắc nước ta. Thắng lợi của quân dân cả nước buộc đế quốc Mỹ ký hiệp định Paris (27-1-1973)
=> Sau ngày hiệp định Paris được ký kết, miền Bắc có hòa bình, Trung Ương Đảng đề ra kế
hoạch hai năm khôi phục và phát triển kinh tế (1974 - 1975). Miền Bắc hoàn thành xuất sắc
nghĩa vụ quốc tế đối với Lào, Campuchia. - Ở miền Nam
+ Từ năm 1970, quân ta mở tiến công chiến lược dọc theo tuyến biên giới VN-CPC, VN-L, với quy mô lớn
+ Đảng xác định quyết tâm và chủ trương chiến lược hai bước: “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho
Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào”.
+ Cuộc đấu tranh ngoại giao bàn Hội nghị Paris kết thúc vào ngày 27-1-1973 với việc ký kết “Hiệp
định chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình Việt Nam”
+ Tháng 7-1973, Hội nghị lần thứ 21 BCH Trung ương Đảng (khóa III) nêu rõ đường cách mạng
nhân dân miền Nam đường bạo lực cách mạng
+ Ngày 26-4-1975, chiến dịch HCM giải phóng Sài Gòn – Gia Định bắt đầu. Sau 4 ngày đêm tiến
công dũng mãnh, vào lúc 11giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ chiến thắng đã được cám trên Dinh Độc Lập.
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã toàn thắng, đánh dấu kết thúc thắng o
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã toàn thắng, đánh dấu kết thúc thắng
lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ. cứu nước vĩ đại của dân tộc.
3. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1954- 1975
a. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm lãnh đạo xây dựng, bảo vệ miền Bắc - Thành tựu
• Cơng xây dựng chủ nghĩa xã hội bước giành thắng lợi quan trọng, hồn thành kế hoạch kinh tế, xã hội
• Đánh thắng chiến tranh phá hoại miền Bắc đế quốc Mỹ
• Hồn thành xuất sắc nhiệm vụ hậu phương lớn tiền tuyến lớn miền Nam
• Hoàn thành nghĩa vụ quốc tế cách mạng Lào Campuchia
• Từ tháng 10-1973 trở đi, Trung ương Đảng đạo thành lập quân đoàn chủ lực
• Hội nghị Bộ Chính trị đợt (30-9 đến 8-10-1974), đợt (8-12-1974 đến 7-1-1975) bàn đề chủ
trương giải phóng miền Nam - Hạn chế:
• Tổ chức thực đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa chưa kịp thời, chưa vận dụng tốt vào kế
hoạch phát triển kinh tế, văn hoá , chưa giải tốt mối quan hệ quan hệ sản xuất lực lượng sản xuất
• Chủ quan, ý chí, giáo điều đạo cải cách ruộng đất, cải tạo xã hội chủ nghĩa, tiến hành cơng nghiệp hố
• Chưa giải tốt mối quan hệ phát triển kinh tế trung ương kinh tế địa phương, chưa ý phát triển
mức kinh tế địa phương
• Bộ máy quản lý tổ chức thực lực
• Những nhận thức thực không lĩnh vực lưu thông, phân phối, tài chính, ngân hàng, giá cả, tiền
lương làm cản trở sản xuất đời sống nhân dân
• Thứ nhất, nắm vững đặc điểm miền Bắc bước vào thời kỳ độ lên chủ nghĩa xã hội, phát huy tư
độc lập xác định đường lối cách mạng
• Thứ hai, xác định nhiệm vụ, mục tiêu cách mạng xã hội chủ nghĩa; đạo xác, kịp thời, phù hợp
với giai đoạn lịch sử
• Thứ ba, có hình thức, bước đi, cách làm phù hợp với thực tế, kết hợp nỗ lực tự thân với giúp
đỡ nước xã hội chủ nghĩa
• Thứ tư, giải đắn mối quan hệ xây dựng, bảo vệ miền Bắc với chi viện tiền tuyến miền Nam,
cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc với cách mạng giải phóng dân tộc miền Nam
b. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng
miền Nam, thống nhất Tổ quốc
- Ý nghĩa lịch sử:
• - Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, giải phóng miền Nam đã kết thúc 21 năm
chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược, 30 năm chiến tranh cách mạng, 117 năm chống đế
quốc xâm lược, quét sạch quân xâm lược, giành lại nền độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ cho đất nước.
• - Đã kết thúc thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở
ra kỷ nguyên mới cho dân tộc, kỷ nguyên cả nước hòa bình, thống nhất, cùng chung một
nhiệm vụ chiến lược, đi lên chủ nghĩa xã hội
- Làm thất bại âm mưu và thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc tiến công vào chủ nghĩa xã hội và
cách mạng thế giới; đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược quy mô lớn nhất, dài ngày nhất của chủ
nghĩa đế quốc kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, làm phá sản các chiến lược chiến tranh
thực dân kiểu mới của đế quốc Mỹ
- Nguyên nhân thắng lợi
• Đảng Cộng sản Việt Nam - đại biểu trung thành cho lợi ích sống cịn dân tộc, có đường cách
mạng đắn, độc lập, tự chủ, sáng tạo
• Quân đội nhân dân nước sẵn sàng hy sinh cho tổ quốc sinh, ngày đêm đối mặt với quân thù,
làm nên danh hiệu “Thành đồng Tổ quốc”
• Miền Bắc hồn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương lớn, hết lòng chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam
• Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
• Sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tinh của nhân dân tiến bộ trên toàn thế giới, kể cả nhân dân tiến bộ Mỹ. - Kinh nghiệm
• Một là, giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội nhằm huy động sức mạnh
toàn dân đánh Mỹ, cả nước đánh Mỹ.
• Hai là, tim ra phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo, thực hiện khởi nghĩa toàn dân và
chiến tranh nhân dân, sử dụng phương pháp cách mạng tổng hợp.
• Ba là, phải có công tác tổ chức chiến đấu giỏi của các cấp bộ Đảng và các cấp chi ủy quân
đội, thực hiện giành thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
Bốn là, hết sức coi trọng công tác xây dựng Đảng, xây dựng lực lượng cách mạng ở miền Nam và
tổ chức xây dựng lực lượng chiến đấu trong cả nước, tranh thủ tối đa sự đồng tinh, ủng hộ của quốc tế. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
B. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. C. Tiến hành CM DTDC
D. Không phải các nhiệm vụ trên
Câu 2: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế
quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò cơ bản nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò quyết định nhất
Câu 3: Đầu năm 1955, khi đã đứng vững ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm đã mở chiến dịch nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng”
B. “bài phong”, “đả thực”, “diệt cộng”.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “thà bắn nhầm hơn bỏ sót”.
Câu 4: Sau khi ký hiệp định Giơnevơ 1954, nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ Diệm
bằng hình thức chủ yếu nào?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình
C. Dùng bạo lực cách mạng.
D. Đấu tranh vũ trang, kết hợp với đấu tranh chính trị hòa bình
Câu 5: “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu của Mỹ? A. Phản ứng linh hoạt B. Ngăn đe thực tế.
C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Chính sách thực lực
Câu 6: Ngày 01- 11- 1963 là ngày gì?
A. Tổng thống Kennơdi bị ám sát.
B. Johnson lên nắm chính quyền.
C. Kế hoạch Johnson Mac Namara được thông qua.
D. Ngô Đình Diệm bị lật đổ
Câu 7: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị
trong “Chiến tranh cục bộ” là lực lượng nào?
A. Lực lương quân ngụy.
B. Lực lượng quân viễn chinh Mỹ
C. Lực lượng quân chư hầu.
D. Lực lượng quân ngụy và chư hầu
Câu 8: Chiến thắng nào của ta đã làm phá sản mục tiêu chiến lược “tim diệt” và “bình định” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ba Rài.
B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng mùa khô 1965-1966, 1966-1967
Câu 9: Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lai ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ, buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mỹ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta
D. Giáng một đòn nặng vào quân Mỹ, làm cho chúng không dám đưa quân Mỹ và chư hầu vào miền Nam
Câu 10: Ý nghĩa nào sau đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ.
B. Giáng một đòn mạnh vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Buộc Mỹ ngừng ném bom bắn phá miền bắc 12 ngày đêm..
D. Buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của Mỹ
trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”