
















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
ĐỀ CƯƠNG LOGISTIC – ĐẠI HỌC HẢI PH NG   
[Nguồn: thầy Vũ Thế Bình - CN khoa Kinh tế & QTKD - Trường Đại học Hải Phòng (2008)]        
Nếu bạn c một cuốn sÆch hay, muốn chia sẻ cøng mọi người, g p phần n ng cao tri thức Việt, 
hãy đóng góp sach cho mình, mình sẽ d nh thời gian chia sẽ nó đến với mọi người, cũng như 
việc m nh chia sẽ cuốn sách này đến với bạn vậy! 
Thanks so much! Saturday, May 13, 2017 
Đóng g i ebook : tieudao.info 
Nhiều cuốn sách hay khác đang được chia sẽ tại website : http://tieudao.info Hi, mong bạn sẽ 
ghØ qua một lần thăm chœng t i.  Đề cương môn LOGISTIC  I.Câu hỏi: 
Câu 1. Phân tích khái niệm logistic. Vai trò của logistics trong nền kinh tế? 
Câu 2. Phân loại logistics? 
Câu 3. Các giai oạn phát triển của logistics và xu hướng phát triển của logistics? 
Câu 4. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt ộng logistics? 
Câu 5. Mối quan hệ logistics và vận tải? 
Câu 6. Chi phí logistics? Cách xác ịnh? 
Câu 7. Bản chất và quy trình cung cấp dịch vụ logistics? 
Câu 8. Các dòng logistics trên quan iểm hệ thống?      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
Câu 9. Phân tích logistics container? Giải thích chức năng vận chuyển trong container ường  biển? 
Câu 10. Khái niệm, phân loại container ường biển? 
Câu 11. Khái niệm người kinh doanh vận tải a phương thức (MTO)? Kể tên các bên tham 
gia vận tải a phương thức? 
Câu 12. Trách nhiệm của MTO ối với hàng hóa? 
Câu 13. Nội dung chứng từ vận tải a phương thức? Phân biệt với hợp ồng? 
Câu 14. Các chứng từ liên quan ến vận tải a phương thức? 
Câu 15. Một số dạng bài tập?  II. Trả lời: 
Câu 1. Phân tích khái niệm logistic . Vai trò của logistics trong nền kinh tế? 
a) Phân tích khái niệm logistics: 
Ngày nay, logistics là 1 trong những thuật ngữ ít nhận ược cách hiểu thống nhất, vì mỗi cá 
nhân hay công ty có khuynh hướng sử dụng nó theo cách riêng của họ. Một số người chỉ 
ịnh nghĩa chung chung rằng logistics là hỗ trợ, trong khi 1 số khác lại ưa ra những ịnh nghĩa 
chính xác và dài cả trang giấy.  - 
Theo quan niệm mở rộng thì logistics ược hiểu: logistics là việc tổ chức hoạt ộng 
thực tiễn cần thiết nhằm ể thực hiện 1 kế hoạch phức hợp thành công khi mà kế hoạch ó 
liên quan ến nhiều người và nhiều trang thiết bị.  - 
Trong lĩnh vực sx, logistics là 1 chuỗi hoạt ộng nhằm ảm bảo nguyên vật liệu, máy 
móc, thiết bị, các dịch vụ... cho hoạt ộng của tổ chức hay của doanh nghiệp ược tiến hành 
liên tục, nhịp nhàng, có hiệu quả. Bên cạnh ó còn tham gia vào quá trình phát triển sản 
phẩm mới. Giờ ây, 1 trong 3 hướng phát triển quan trọng của quá trình chuỗi cung ứng là 
quản trị chuỗi / dây chuyền cung ứng.  - 
Dưới góc ộ quản trị cung ứng: logistics là quá trình tối ưu hóa về vị trí lưu trữ, chu 
chuyển các nguồn tài nguyên hay là yếu tố ầu vào từ iểm xuất phát ầu tiên là nhà cung cấp,      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
qua nhà sx, người bán buôn - bán lẻ ến tay người tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt 
các hoạt ộng kinh tế (Theo tài liệu giảng dạy của World Maritime University, 1999).  - 
Về tổ chức hoạt ộng thực tiễn thì logistics là 1 cơ cấu lập kế hoạch kinh doanh về 
việc quan lí vật tư, dịch vụ, thông tin và dòng vốn. Nó bao gồm việc thông tin liên lạc phức 
hợp ngày càng tăng và hệ thống kiểm soát cần thiết trong môi trường kinh doanh hiện nay 
(Logistics Parrner Oy, Helsinhi, FI, 1966). 
 Tóm lại: Qua các khái niệm ều có iểm chung về logistics là nó liên quan ến việc lưu 
chuyển, tích trữ và xử lí các nguồn lực (hàng hóa, dịch vụ và thông tin i kèm) từ iểm ầu ến 
iểm kết thúc mà không bị ách tắc - tồn ọng mà phải thông suốt và áp ứng yêu cầu của khách 
hàng. Yêu cầu ó mà logistics phải áp ứng là sản phẩm phải ược cung cấp úng hình thái, 
úng thời gian và úng ịa iểm. 
Như vậy, cho ến nay trên thế giới chưa có sự thống nhất cao về ịnh nghĩa logistics. 
b) Vai trò của logistics trong nền kinh tế: 
- Logistics hỗ trợ cho luông chu chuyển các giao dịch kinh tế 
- Logistics có vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa chu trình lưu chuyển của sản xuất 
hàng hóa từ khâu ầu vào của nguyên vật liệu, phụ kiện... tới sản phẩm cuối cùng ến tay  khách hàng sử dụng. 
- Làm tăng khả năng hội nhập kinh tế. 
- Tăng tính cạnh tranh của 1 quốc gia trên thế giới 
Câu 2. Phân loại logistics? 
1. Theo hình thức hoạt ộng, có 5 loại như sau: 
- Logistics tự cấp (1PL - First Party logistics): Người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức 
và thực hiện các hoạt ộng L ể áp ứng nhu cầu của bản thân. 
- Cung cấp dịch vụ logistics ((LSP) hay (2PL) - Second Party logistis): Người cung cấp 
dịch vụ cho hoạt ộng ơn lẻ trong chuỗi hoạt ộng logistics ể áp ứng nhu cầu của chủ 
hàng, chưa tích hợp hoạt ộng logistics.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
- Cung cấp dịch vụ logistics thứ 3 (3PL - Third Party logistics) hay logistics hợp ồng: Người 
thay mặt cho chủ hàng quản lí và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức  năng. 
- Cung cấp dịch vụ logistics thứ 4 (4PL - Fourth Party logistics) hay logistics chuỗi phân 
phối, hay nhà cung cấp chủ ạo (LPL): Người tích hợp, gắn kết các nguông lực tiềm năng 
và cơ sở vật chất khoa học kĩ thuật của mình với các tổ chức khác ể thiết kế, xây dựng 
và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4 PL hướng ến quản trị cả quá trình logistics, 
có liên quan và ược phát triển trên nền tảng của 3PL nhưng bao gồm các lĩnh vực rộng  hơn. 
- Cung cấp dịch vụ L thứ 5 (5PL): Phát triển phục vụ cho thương mại iện tử. 
2. Theo tính chuyên môn hóa cung cấp dịch vụ logistics, gồm các loại công ty sau: 
- Công ty cung cấp dịch vụ vận tải. 
- Công ty cung cấp dịch vụ phân phối . 
- Công ty cung cấp dịch vụ hàng hóa. 
- Công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngành. 
3. Theo khả năng tài chính, gồm các loại công ty sau: 
- Công ty cung cấp dịch vụ logistics có tài sản. 
- Công ty cung cấp dịch vụ logistics không có tài sản. 
4. Theo lĩnh vực hoạt ộng, logistics ược phân chia thành 4 loại sau: 
- Logistics trong lĩnh vực sx kinh doanh (Business logistics). 
- Logistics quân sự (Millitary logistics). 
- Logistics sự kiện (Event logistics). 
- Logistics dịch vụ (Service logistics). 
Câu 3. Các giai oạn phát triển của logistics và xu hướng phát triển của logistics? 
a) Các giai oạn phát triển của logistiscs: 
Theo ESCAP thì logistics phát triển qua 3 giai oạn:      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE    - 
Giai oạn 1: Phân phối vật chất. Vào những năm 60, 70 của thế kỉ 20 thì cung ứng 
sản phẩm vật chất, hay còn gọi là logistics ầu ra. Các hoạt ộng bao gồm: Vận tải; Phân phối; 
Bảo quản hàng hóa; Quản lí tồn kho; Bao bì óng gói; Phân loại; Dán nhãn...  - 
Giai oạn 2: Quản lí dây chuyền cung ứng. Vào những năm 80, 90 của thế kỉ 20 thì 
kết hợp cả 2 mặt ầu vào (cung ứng vật tư), ầu ra (cung ứng sản phẩm) 
ể tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả. Đây gọi là quá trình logistics.  - 
Giai oạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng. Những năm cuối thế kỉ 20. Đây là 1 khái 
niệm thương mại mang tính chiến lược quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt ộng từ cung cấp ến 
người sản xuất, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cùng với việc lập các chứng từ có liên quan, 
hệ thống theo dõi kiểm tra, làm tăng thêm giá trị sản phẩm. 
b) Xu hướng phát triển của logistics: 
- Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại iện tử ngày càng phổ biến và sâu rộng trong  lĩnh vực logistics. 
- Phương pháp quản lí logistics kéo ngày càng phát triển mạnh mẽ và dần thay thế cho 
phương pháp ẩy theo truyền thống. 
- Thuê dịch vụ logistics từ các công ty logistics chuyên nghiệp ngày càng phổ biến. 
Câu 4. Các nguyên tắc cơ bản của hoạt ộng logistics? 
1. Nguyên tắc tiếp cận hệ thống (System approach): 
- Hệ thống là sự tập hợp bởi các thực thể ( ối tượng khác nhau) có sự tương tác với nhau. 
Sự biến ổi của 1 thực thể này có thể ảnh hưởng ến sự biến ổi của 1 hoặc nhiều thực thể 
khác và ngược lại và cuối cùng làm cho hệ thông biến ổi. 
- Tiếp cận hệ thống là phương pháp khá phổ biến trong khoa học. Theo phương pháp này 
thì nghiên cứu vấn ề cần ặt nó vào môi trường mà nó tồn tại. Nói cách khác, là xem xét nó 
như là 1 bộ phận của tổng thể lớn hơn, mà ta thường gọi là môi trường bên ngoài. 
- Logistics trong hoạt ộng kinh doanh ược coi là 1 hệ thống lớn. Hệ thống gồm 3 hệ thống 
nhỏ tương tác với nhau, ó là hệ thống cung ứng vật tư, hệ thống phân phối thành phẩm, 
và hệ thống thu hồi (tái chế và tái sử dụng).      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
2. Nguyên tắc xem xét tổng chi phí (Total - cost approach): 
- Nguyên tắc này ược xây dựng trên cơ sở là tất cả các chức năng liên quan trong logistics 
ược coi như toàn bộ, không riêng lẻ. Các hoạt ộng trong khu vực chức năng của logistics 
ều phải nằm trong "cái ô" tổng chi phí của logistics. 
3. Nguyên tắc tránh tối ưu hóa cục bộ (The avoidance of suboptimization): 
- Theo nguyên tắc này, các vấn ề ược xem xét toàn bộ. 
- Ví dụ: 1 dây chuyền sx gồm các công oạn khác nhau, là mỗi công oạn này lại là 1 bộ phận 
có tính ộc lập tương ối, nghĩa là có thể xem xét như 1 ối tượng iều khiển ộc lập. 
Như vậy, nó có thể ược tối ưu hóa riêng (tối ưu hóa cục bộ). Tối ưu hóa cục bộ có thể ưa 
ến 2 tình huống: thúc ẩy hoặc kìm hãm tính tối ưu toàn hệ thống. Vì vậy, nguyên tắc này chỉ 
ra rằng khi tối ưu hóa cục bộ không tạo ược kết quả tối ưu cho toàn hệ thống thì không nên  tối ưu hóa cục bộ. 
4. Nguyên tắc bù trừ (Cost trade - offs):  - 
1 nguyên tắc quan trọng ược hình thành từ nguyên tắc tổng chi phí và hỗ trợ cho 
nguyên tắc tổng chi phí ó là nguyên tắc bù trừ chi phí. Nguyên tắc này ược hiểu là sự thay 
ổi các hoạt ộng chức năng của hệ thống lưu thông phân phối sẽ làm cho 1 số chi phí tăng 
lên, 1 số chi phí giảm xuống.  - 
Ví dụ: Nhà sx muốn tận dụng giá cước vận chuyển ường biển thấp thì phải tích tụ 1 
số lượng hàng hóa lớn và iều này dẫn ến chi phí tồn trữ tăng lên. Ngược lại, nhà sx giao 
hàng bằng máy bay thì giá cước vận chuyển sẽ cao hơn rất nhiều so với ường biển nhưng 
chi phí tồn trữ thấp. Tuy nhiên, hiệu quả thực sự của nguyên tắc này sẽ là tổng chi phí giảm 
xuông tương ưng với mục ích phục vụ khách hàng ược xác ịnh. 
Câu 5. Mối quan hệ logistics và vận tải? 
1. Hợp lí hóa tổ chức vận tải:  - 
Đối với các lô hàng nhỏ và yêu cầu vận chuyển thường xuyên ã ặt ra những òi hỏi 
mới ối với vận tải. Một mặt, vận tải phải áp ứng ược nhu cầu về việc vận chuyển các lô 
hang nhỏ, ều ặn. Mặt khác phải ảm bảo chi phí vận tải chiếm 1 tỉ lệ hợp lí trong giá bán 
của hàng hóa. Điều này dẫn ến 1 hệ quả tất yếu là tổ chức vận tải phải thay ổi theo.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE    - 
Phương pháp vận chuyển trực tiếp sẽ ược thay ổi bằng phương pháp vận chuyển 
qua các iểm trung chuyển ể có hiệu quả hơn. 
2. Logistics tạo nền tảng cho phát triển vận tải a phương thức: 
- Ngày nay, công tác tổ chức vận tải phải thống nhất, và thông suốt trong toàn bộ dây chuyền 
vận tải. Đó là vận tải a phương thức. Toàn bộ hoạt ộng vận tải có thể ược thực hiện theo 1 
hợp ồng vận tải a phương thức duy nhất và sự phối hợp mọi chu chuyển hàng hóa do 1 
người tổ chức dịch vụ vận tải a phương thức ảm nhận. 
3. Logistics tạo tiền ề hoàn thiện chất lượng vận tải và dịch vụ: 
- Người sử dụng dịch vụ vận tải (chủ hàng) có thể chọn 1 dịch vụ hoặc sự phối hợp giữa 
các dịch vụ sao cho ảm bảo ược sự cân bằng tốt nhất giữa các dịch vụ và giá cả dịch vụ. 
Người sử dụng dịch vụ vận tải có thể xem xét ể lựa chọn dịch vụ vận tải nào thích hợp theo 
các chỉ tiêu chất lượng, ó là:  • Giá cả vận tải  • Thời gian vận tải 
• Mức ộ rủi ro, mất mát ối với hàng hóa. 
- Vì vậy, vận tải phải áp ứng nhu cầu a dạng của người sử dụng dịch vụ vận tải theo các  tiêu chí ã nêu trên. 
Câu 6. Chi phí logistics? Cách xác ịnh? 
a) Khái niệm chi phí logistics:  - 
Những chi phí gắn liền với lưu chuyển và phân phối nguyên vật liệu và hàng hóa 
thường gọi là chi phí logistics.  - 
Các nội dung và phương pháp tính toán chi phí logistics là khác nhau tùy thuộc vào 
loại hình và lĩnh vực kinh doanh. Ngay cả khi các loại hình và lĩnh vực kinh doanh như nhau 
- tương tự, phạm vi và cách tính toán sẽ khác nhau tùy thuộc vào các mục tiêu quan lí. b) 
Cách xác ịnh chi phí logistics:  - 
Logistics gắn bó chặt chẽ và là 1 hoạt ộng có liên quan tới "tối ưu hóa và thực thi quá 
trình lưu chuyển - lưu thông , phân phối của nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất cũng như      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
hàng hóa thành phẩm cho tới khi ến tay người tiêu dùng. Đây chính là cơ sở ể xác ịnh chi 
phí này thuộc về chi phí logistics.  - 
Logistics là 1 chuỗi tích hợp nhiều hoạt ộng kinh tế nhằm tối ưu hóa vị trí và quá trình 
chu chuyển, dự trữ hàng hóa từ iểm ầu tới iểm cuối - người tiêu dùng cuối cùng. Có bao 
nhiêu loại hình hoạt ộng logistics thì cũng có bấy nhiêu thứ chi phí.  - 
Trong thực tiễn kinh doanh, có những chi phí dễ dàng ược xác ịnh là chi phí logistics, 
song cũng có những chi phí "ẩn" mà việc xác ịnh chúng khá khó khăn.  - 
Phát hiện chi phí ẩn phải làm rõ những chi phí nào thuộc chi phí logistics và không 
thuộc chi phí logistics. Bên cạnh những chi phí dễ dàng nhận biết thuộc về chi phí logistics 
như phí vận chuyển, phí lưu kho thương mại. Còn có những chi phí không dễ dàng xác ịnh 
có thuộc về phí logistics hay không như chi phí lưu kho riêng, chi phí do thiếu và bù ắp cho 
hàng bị ổ vỡ, chi phí kiểm soát phân phối... Có những chi phí phát sinh do phân phối vật 
liệu sau khi hoàn thành sản phẩm và nằm ngoài việc kiểm soát của người mua, kiểm soát 
sản xuất. Đó là những chi phí phân phối vật tư và không phải là chi phí logistics.  - 
Trong thực tế, việc tính toán các chi phí như cước phí vận chuyển, phí lưu kho và 
những chi phí bên ngoài khác ược xác ịnh 1 cách dễ dàng nhưng chi phí logistics tại nhà 
máy thì không ơn giàn và rõ ràng. Những chi phí này lên ược phân loại từ nhiều mục khác 
nhau của tài chính kế toán, hoặc phân chia phù hợp với khối lượng công việc và tỷ lệ liên  quan.  - 
Để phát hiện chi phí ẩn, người ta theo thuyết tảng băng trôi. Thuyết tảng băng trôi 
cho phép hình dung những chi phí logistics ta dễ dàng nhận thấy như phần nổi của tảng 
băng còn phần chi phí ẩn như phần chìm của tảng băng ó. Việc xác ịnh rõ các khoản chi 
phí logistics là vô cùng cần thiết vì nó góp phần chỉ ra các biện pháp giảm thiểu chi phí, ặc 
biệt là chi phí lưu thông. 
Câu 7. Bản chất và quy trình cung cấp dịch vụ logistics? 
a) Bản chất kinh tế của logistics: 
- Với nhà sx: Mục tiêu quan trọng là bán hàng tới người tiêu dùng với giá rẻ nhất nhằm tăng 
khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Đây chính là bản chất kinh tế của logistics. 
• Giá bán hàng hóa ến người tiêu dùng phải ảm bảo bù ắp các chi phí sau:      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
Giá thành sx ra hàng hóa (cơ sở cho việc xác ịnh giá EXW) gọi là C1 
Chi phí hoạt ộng Marketting C2  Chi vận tải C3 
Chi phí cơ hội cho vốn và cho hàng tồn trữ C4 
Chi phí bảo quản hàng hóa C5. 
- Với các nhà cung cấp dịch vụ: Mục tiêu quan trọng là bán sản phẩm dịch vụ tới người sử 
dụng dịch vụ với giá rẻ nhất với thởi gian kịp thời nhất. 
b) Quy trình cung cấp dịch vụ logistics:  - 
Bản chất của những công ty logistics hàng ầu trên thế giới như Maersk logistics, 
APL logistics, NYK logistics, CargoSmart... là nhằm cung cấp dịch vụ quản lí chuỗi cung 
ứng tối ưu cho khách hàng. Chuối cung ứng này gồm nhiều dịch vụ giá trị gia tăng như 
quản lí ơn giao hàng, giao nhận hàng tận nơi, kho bãi... và thay ổi tùy theo quy mô và yêu 
cầu của khách hàng cũng như của chính khả năng của nhà cung cấp dịch vụ.  - 
Tuy nhiên, mỗi công ty logistics có những ặc iểm khác nhau khi áp dụng quy trình 
khai thác, trong chừng mực nào ó. Dưới ây là những iểm chung nhất và hiện ang ược a 
số áp dụng tại Việt Nam ối với vận chuyển ường biển: 
• Giữa người mua hàng và công ty logistics sau khi ạt ược thỏa thuận về dịch vụ ược cung 
cấp, bên cung cấp dịch vụ sẽ xây dựng lên quy trình logistics, trong ó thể hiện rõ mọi yêu 
cầu về dịch vụ của người mua hàng mà theo công ty logistics có bổn phận phải thực hiện 
úng. Quy trình này có tên là quy trình logistics hiện hành (Working Logistics Procedure) hay 
quy trình khai thác tiêu chuẩn (Standard Operating Procedure). Đây chính là kim chỉ nam 
mà các công ty logistics tại Việt Nam. 
phải tuân thủ chặt chẽ theo cam kết dịch vụ của khách hàng. Quy trình logistics bao gồm  những bước sau:   Lập Booking   Giao hàng   Lập chứng từ.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
Câu 8. Các dòng logistics trên quan iểm hệ thống? 
1. Dòng logistics i vào (Inbound logistics): 
- Dòng này bao gồm toàn bộ quá trình dịch chuyển vật tư, nguyên vật liệu và các bộ phận 
cấu thành nên sản phẩm từ các nhà cung cấp khác nhau và qua nhiều công oạn khác nhau. 
Nhà sx cần phải kiểm soát dòng dịch chuyển này, không chỉ ảm bảo cung cấp ầy ủ các yếu 
tố nhập lượng hữu hình cho quá trình sx ược tiến hành trôi chảy mà còn phải ảm bảo sử 
dụng vốn ít nhất và chi phí thấp nhất ể tạo ra các xuất lượng (thành phẩm) với giá thành rẻ 
nhằm áp ứng ầy ủ và kịp thời nhu cầu của khách hàng. Kiểm soát dòng dịch chuyển này 
còn gọi là logistics ầu vào. 
2. Dòng logistics ầu ra (Outbound logistics): 
- Dòng logistics ầu ra liên quan ến việc dịch chuyển hàng hóa từ iểm cuối cùng của dậy 
chuyển sx ến khách hàng. Sự chu chuyển của hàng hóa từ nhà máy thông qua các kênh 
phân phối (trực tiếp hoặc gián tiếp) rồi ến tay người tiêu dùng. 
3. Dòng thu hồi ể tái chế và tái sử dụng (Return logistics): 
- Các hoạt ộng logistics trong lĩnh vực kinh doanh thường tập trung vào dòng vật chất thuận 
chiều (dòng vật tư, nguyên vật liệu i vào nhà máy và dòng sản phẩm từ nhà máy i ra, và 
ến khách hàng cuối cùng), nhưng thực tế còn có 1 dòng vật chất i ngược với dòng vật chất 
thuận chiều nêu trên cần phải ược quan tâm lập kế hoạch và kiểm soát chúng. Dòng vật 
chất ngược chiều ược hình thành do phải thu hồi các sản phẩm không bán ược ể nâng 
cấp; hoặc thu hồi các sản phẩm có những khuyết tật ể sửa chữa; thu hồi sản phẩm ã sử 
dụng ể tháo dỡ tái sử dụng 1 phần; thu hồi và tái sử dụng bao bì. 
- Thu hồi các sản phẩm không bán ược hoặc các sản phẩm bị khuyết tật:  • 
Các sản phẩm ược ưa vào thị trường nào ó khá lâu nhưng không bán ược vì không 
có nhu cầu hoặc nhu cầu ã bão hòa có thể ược thu hồi ể chuyển sang bán ở thị trường  khác ang có nhu cầu.  • 
Các sản phẩm ưa vào thị trường nhưng công dụng, màu sắc, kiểu dáng, tính năng 
của sản phẩm chưa áp ứng ược nhu cầu của khách hàng nên không tiêu thụ ược sản phẩm 
cần phải thu hồi ể nâng cấp, thay ổi kiểu dáng, mẫu mã rồi sau ó lại ược tiếp tục ưa vào      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
mạng phân phối ở 1 thị trường khác. sx phải thu gom ể tiêu hủy chúng theo cách an toàn 
nhất cho môi trường. Vấn ề ặt ra ở ây là tổ chức thu gom như thế nào ể ảm bảo phục vụ 
cho việc óng hàng ầy ủ, kịp thời với chi phí thấp hơn chi phí sx mới. 
- Dòng tái sử dụng container: 
Khi các công ty vận tải container mở rộng phạm vi và quy mô hoạt ộng, số lượng container 
cũng ngày càng phức tạp hơn. Với sự ra ời của logistics giúp các công ty trên có 1 sự nhận 
thức tốt hơn, ầy ủ hơn, toàn diện hơn trong vấn ề quản lí và sử dụng container. Các nguyên 
tắc của logistics trong lĩnh vực sx kinh doanh ược các công ty vận tải container ( ặc biệt là 
các công ty lớn áp dụng). Các hãng tàu container nước ngoài ã thiết kế và tổ chức cho mình 
1 hệ thống logistics riêng ể thực hiện công việc quản lí, iều phối, sử dụng container. 
Câu 9. Phân tích logistics container? Giải thích chức năng vận chuyển trong container ường  biển?  - Khái niệm: 
- Khi các công ty vận tải mở rộng phạm vi , quy mô hoạt ộng, sản lượng container ưa vào 
khai thác ngày càng nhiều lên, việc quản lí, kiểm soát, iều phối container cũng ngày càng 
phức tạp. Với sự ra ời của logistics giúp các công ty trên có sự nhận thức tốt hơn, ầy ủ 
hơn, toàn diện hơn trong vấn ề quản lí và sử dụng container. 
- Chức năng vận chuyển trong container ường biển: 
Câu 10. Khái niệm, phân loại container ường biển?  a) Khái niệm: 
Theo ISO, container là 1 dụng cụ vận tải có các ặc iểm: 
- Có hình dáng cố ịnh, bền chắc, ược sử dụng nhiều lần. 
- Có cấu tạo ặc biệt ể thuận tiện cho việc chuyên chở bằng 1 hoặc nhiều phương tiện vận 
tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc ường. 
- Có thiết bị riêng ể thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay ổi từ công cụ vận tải này sang công  cụ vận tải khác. 
- Có cấu tạo ặc biệt ể thuận tiện cho việc xếp dỡ hàng vào và dỡ hàng ra.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
- Có dung tích không ít hơn 1 m3 .  b) Phân loại:  1. Theo kích thước: 
- Container loại nhỏ : Trọng lượng nhỏ hơn 5 tấn - Dung tích nhỏ hơn 3 m3 . 
- Container loại trung bình: Trọng lượng 5-8 tấn - Dung tích 3-10 m3 . 
- Container loại lớn: Trọng lượng lớn hơn 8 tấn - Dung tích lớn hơn 10 m3 . 
2. Theo vật liệu óng container: 
- Container thép; nhôm; gỗ dán; nhựa tổng hợp.... 
3. Theo cấu trúc container: 
- Container kín (Closed container) 
- Container mở (Open container) 
- Container khung (France container) 
- Container gấp (Tilt container) 
- Container phẳng (Flat container) - Container có bánh lăn (Rolling container) 
4. Theo công dụng container:  - 
Nhóm I - Nhóm container chở hàng bách hóa: gồm các container kín có cửa ở 1 ầu, 
conainer kín có cửa ở 1 ầu và các bên, có cửa trên nóc, mở cạnh, mở trên nóc, mở bên  cạnh...  - 
Nhóm II - Nhóm container chở hàng rời: là loại dùng chở hàng rời như thóc hạt, xà 
bông bột... ôi khi chuyên chở hàng hóa có miệng trên mái ể xếp hàng vào và có cửa 
container ể dỡ hàng ra. Tiện lợi của nó là tiết kiệm sức lao ộng khi xếp và dỡ hàng. Nhưng 
nó có iểm bất lợi là trọng lượng vỏ nặng, số cửa và nắp có thể gâp khó khăn trong việc giữ 
an toàn và kín nước cho container vì nếu nắp nhồi hàng nhau sẽ gấy khó khăn cho việc xếp  hàng có thứ tự.  - 
Nhóm III - Nhóm container bảo ôn, nóng, lạnh: là loại có sườn, sàn, mái và cửa ốp 
chất cách nhiệt ể hạn chế sự dịch nhiệt ộ giữa bên trong và bên ngoài container, nhiểu khi      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
loại container này có thiết bị làm lạnh hoặc làm nóng ược ặt ở 1 bên ầu hay bên thành 
container. Nhiều container lại dựa vào sự làm lạnh hỗn hợp. Đây là loại chứa hàng mau 
hỏng (rau quả..) và các loại container bị ảnh hưởng do sự thay ổi nhiệt ộ. Tuy nhiên, vì chỉ 
có lớp cách nhiệt và nếu có thể tăng thêm ồng thời lớp cách iện và máy làm lạnh này cũng 
làm giảm dung tích chứa hàng của container, sự bảo quản máy móc cũng yêu cầu òi hỏi 
cao hơn nếu các thiết bị máy ược ặt ở trong container.  - 
Nhóm IV - Nhóm container thùng chứa: dùng ể chở hàng nguy hiểm hoặc hàng óng 
rời (thực phẩm lỏng, hóa chất...). Những thùng chứa bằng thép ược chế tạo phù hợp với 
kích thước của ISO dung tích 20 ft, hình dáng như 1 khung sắt hình chữ nhật chứa khoảng 
400 galon (1540l) tùy theo yêu cầu, loại này có thể nắp thêm thiết bị làm lạnh hay nóng. 
Đây là loại container ược chế tạo cho những hàng hóa ặc biệt, nó có ưu iểm là sức lao ộng 
yêu cầu ể ổ ầy và hút hết là nhỏ nhất, và có thể sử dụng như kho chứa tạm thời. 
Tuy nhiên, nó có những mặt hạn chế: Giá thành ban ầu và giá bảo dưỡng cao, các hàng 
hóa khi cho vào òi hỏi phải làm sạch thùng chứa (mỗi lần cho hàng hóa vào là 1 lần làm 
sạch), khó khăn trong vận chuyển nên hàng bị rơi, trọng lượng vỏ cao.  - 
Nhóm V - Nhóm container ặc biệt, container chở súc vật sống: Được nắp ặt theo 
ISO, cố ịnh những ngăn chuồng cho súc vật và có thể hoặc không thể chuyển ổi thành 
container phù hợp cho mục ích chở hàng bách hóa. Loại này dùng chở súc vật sống lên 
nhược iểm chính là vấn ề làm sạch giữa các loại hàng hóa. Trong nhiều quốc gia, ó là vấn 
ề kiểm dịch khi các container rỗng dùng ể chở súc vật sống quay lại dùng ể tiếp tục bốc  hàng. 
Câu 11. Khái niệm người kinh doanh vận tải a phương thức (MTO)? Kể tên các bên tham 
gia vận tải a phương thức?  a) Khái niệm MTO:  - 
Theo công ước của LHQ về vận tải a phương thức, MTO là bất kì người nào, tự mình 
hoặc thông qua một người khác, kí kết một hợp ồng vận tải a phương thức và hoạt ộng như 
1 bên chính và chịu trách nhiệm thực hiện hợp ồng vận tải a phương thức.  - 
Theo "Bản quy tắc" về chứng từ vận tải a phương thức: MTO là bất cứ người nào kí 
hợp ồng VTĐPT và chịu trách nhiệm thực hiện hợp ồng ó như 1 người chuyên chở".      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
b) Các bên tham gia vận tải a phương thức:  - MTO có tàu (VO - MTOs) 
- MTO không có tàu (Non VO - MTOs) 
Câu 12. Trách nhiệm của MTO ối với hàng hóa? 
Trách nhiệm này ược quy ịnh trong công ước của LHQ về VTĐPT quốc tế năm 1980 và 
trong bản quy tắc của UNCTADICC về chứng từ VTĐPT số xuất bản 481 gồm 3 vấn ề cơ  bản: 
a) Thời hạn trách nhiệm (Period of Responsibility): 
- MTO phải chịu trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi MTO ã nhận hàng ể chở cho ến khi MTO 
giao hàng cho người nhận hàng. 
- MTO coi như ã nhận hàng XK ể chở kể từ khi anh ta ã nhận hàng từ: 
• Người gửi hàng, người thay mặt người gửi hàng. 
• 1 cơ quan có thẩm quyền hoặc bên thứ 3 mà theo luật lệ hoặc quy tắc tại nơi nhận hàng 
ể chở, hàng hóa phải giao qua những người ó ể vận chuyển. 
- MTO coi như ã xong hàng khi: 
• Đã giao cho người nhận hàng. 
• Đã ặt hàng dưới sự ịnh oạt của người nhận phù hợp với hợp ồng VTĐPT hoặc luật lệ, tập 
quán bán buôn mặt hàng ó tại nơi giao hàng, trong trường hợp người nhận không nhận  hàng từ MTO. 
• Đã giao cho 1 cơ quan có thẩm quyền hoặc 1 bên thứ 3 khác mà theo luật lệ hoặc tập 
quán tại nơi giao hàng, hàng hóa phải giao cho họ. 
b) Cơ sở trách nhiệm (Basis of Liability): 
- MTO phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do mất mát hoặc do hư hỏng hàng hóa, 
cũng như hậu quả từ việc giao chậm hàng nếu gây ra mất mát, hư hỏng khi hàng hóa còn 
thuộc trách nhiệm của MTO, trừ khi MTO chứng minh ược rằng anh ta - người làm công 
hoặc ại lí của anh ta ã áp dụng mọi biện pháp hợp lí, cần thiết ể ngăn ngừa sự cố xảy ra và  hậu quả của nó.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
c) Giới hạn trách nhiêm: 
- Theo công ước về VTĐPT thì giới hạn trách nhiệm của MTO là 920 SDR cho mỗi kiện hay 
ơn vị hoặc 2,75 SDR cho mỗi kg hàng hóa cả bì bị mất tùy theo cách tính nào cao hơn. 
- Để tính toán số tiền nào cao hơn, áp dụng các quy tắc:  • 
Nếu hành trình VTĐPT không gồm vận tải ường biển hay thủy nội ịa thì trách nhiệm 
của MTO không vượt quá 8,33 SDR cho mỗi kg cả bì hàng hóa bị mất mát, hư hỏng.  • 
Với việc giao chậm hàng thì trách nhiệm của MTO sẽ là 1 số tiền tương ương 2,5 lần 
tiền cước của số hàng giao chậm nhưng không vượt quá tổng số tiền cước theo hợp ồng  VTĐPT.  - 
Giới hạn trách nhiệm của MTO theo Bản quy tắc của UNCTAD/ICC: 666,67 SDR 
cho mỗi kiện hàng hay ơn vị hoặc 2,0 SDR cho mỗi kg hàng cả bì bị mất mát, hư hỏng.  - 
Theo quy ịnh của Công ước và Bản quy tắc gọi là chế ộ trách nhiệm thống nhất thì 
chỉ có 1 chế ộ trách nhiệm áp dụng cho nhiều phương thức vận tải khác nhau trong 1  hành trình vận tải. 
Câu 13. Nội dung chứng từ vận tải a phương thức? Phân biệt với hợp ồng? 
a) Nội dung chứng từ VTĐPT: 
- Khái niệm: Chứng từ VTĐPT là 1 chứng từ chứng minh cho 1 hợp ồng VTĐPT, cho việc 
nhận hàng ể chở của MTO, và cho việc cam kết của MTO giao hàng phù hợp với các iều 
kiện, iều khoản của hợp ồng.  - Nội dung: 
• Tính chất chung của hàng hóa, những kí mã hiệu chính ể nhận dạng hàng hóa. Tính chất 
nguy hiểm của hàng hóa nếu có, số kiện, trọng lượng cả bì và những chi tiết khác do người  gửi hàng cung cấp. 
• Tình trạng bên ngoài của hàng hóa. 
• Tên và trụ sở kinh doanh chính của MTO. 
• Tên người gửi hàng.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE   
• Người nhận hàng nếu do người gửi chỉ ịnh. 
• Ngày và nơi mà MTO nhận hàng ể chở.  • Nơi giao hàng. 
• Ngày và thời hạn giao hàng nếu có thỏa thuận giữa các bên. 
• Chứng từ VTĐPT là lưu thông ược hay không lưu thông ược. 
• Ngày và nơi cấp chứng từ VTĐPT. 
• Chữ kí của MTO hoặc người ược MTO ủy quyền.  • Tiền cước 
• Hành trình VTĐPT, các phương thức vận tải tham gia và nơi chuyển tải: nếu có thỏa thuận 
hoặc tiền cước do người nhận trả... 
b) Phân biệt với hợp ồng: 
- Hợp ồng là 1 cam kết thỏa thuận giữa 2 bên hay nhiều bên (pháp nhân) ể làm hoặc không 
làm 1 việc nào ó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp ồng thường gắn liền với dự án, trong ó 
1 bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay 1 phần dự án cho mình. Và giống 
như dự án, có dự án chính trị xã hội và dự án kinh doanh, hợp ồng có thể là sự thỏa ước 
dân sự về kinh tế (HĐKT) hay xã hội. 
- Hợp ồng có thể thực hiện bằng văn bản hay bằng miệng có thể có người làm chứng. Nếu 
vi phạm hợp ồng hay không theo cam kết thì 2 bên cùng nhau ra tòa và bên thua phải chịu  phí tổn. 
- Cấu trúc, nội dung cần thiết trong hợp ồng: 
• Tên, thông tin ịa chỉ các bên. 
• Thông iệp nêu rõ sự ồng ý trên thỏa thuận 
• Nội dung và phạm vi công việc thực hiện - hàng hóa ược mua bán. 
• Giá cả và sản lượng hàng hóa. 
• Phương thức giao hàng 
• Phương thức giải quyết tranh chấp, luật áp dụng và tòa thụ lí nếu có tranh chấp.      lOMoAR cPSD| 58707906
TIEUDAO.INFO | TỔNG HỢP DOWLOAD EBOOK –   S`CH ĐIỆN TỬ FREE    • Bảo mật thông tin 
• Các iều khoản chung và thời hạn thực hiện hợp ồng. 
Câu 14. Các chứng từ liên quan ến vận tải a phương thức? 
1. FIATA Negotiable Multimodal Transport Bill of Lading (FBL): 
- Là loại do hiệp hội giao nhận quốc tế soạn thảo, gọi tắt là vận ơn hỗn hợp FBL  2. COMBIDOC: 
- Là do công hội hàng hải BIMCO soạn thảo 
 Cả 2 loại trên ều ược xây dựn dựa trên bản quy tắc thống nhất về chứng từ VTĐPT của 
phòng thương mại quốc tế (ICC) ã ược UNCTAD chấp nhận và có hiệu lực ngày  01/01/1999. 
3. MULTIDOC (Chứng từ VTĐPT): 
- Là chứng từ mà người chuyên chở ĐPT (Combined Transport Operator) kí phát cho người 
gửi hàng theo yêu cầu của người này. Nó có chức năng giao dịch của 1 chứng từ vận tải  ầy ủ pháp lí: 
• Biên lai giao nhận hàng 
• Chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng 
• Bằng chứng 1 hợp ồng vận tải ã kí kết. 
4. Combile Transport B/L (Vận ơn vận tải phối hợp hay vận ơn vận tải a phương thức: 
- Là loại vận ơn chở suốt mà hàng hóa ược chuyên chở từ nơi gửi (nơi bốc hàng) ến nơi 
ến bằng phương tiện của các phương tiện vận tải khác nhau. Vận ơn này do người khai 
thác VTĐPT kí kết với người gửi hàng hay chủ hàng trên danh nghĩa là người chuyên chở 
theo hợp ồng. Vận ơn VTĐPT có nhiều iều khoản và iều kiện chuyên chở khác xa so với 
vận ơn ường biển thông thưởng nhưng nó cũng có ủ chức năng là biên lai giao nhận hàng, 
giấy xác nhận quyền sở hữu và bằng chứng của 1 hợp ồng VTĐPT ã ược kí kết.