



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 40551442
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT __________________
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN LUẬT LA MÃ
( DÀNH CHO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN VÀ CHẤT LƯỢNG CAO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌ NGÀNH LUẬT HỌC)
Người biên soạn: TS. GVC. Nguyễn Thị Quế Anh lOMoAR cPSD| 40551442 Hà Nội, năm 2014
1. Thông tin về giảng viên 1.1. Giảng viên 1
Họ và tên : Nguyễn Thị Quế Anh
Chức danh, học vị : Giảng viên chính, Tiến sỹ
Thời gian làm việc : Giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (từ thứ 2 đến thứ 6)
Địa điểm làm việc : P309 Nhà E1, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, số 144 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ : Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, P309, Nhà E1, số 144 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại : CQ: 04. 7547049, Mobile: 0983888628 Email : queanhthu@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính : Luật dân sự, Luật La Mã, Luật sở hữu trí tuệ 1.2. Giảng viên 2
Họ và tên : Nguyễn Minh Tuấn
Chức danh, học vị : Giảng viên chính, Tiến sỹ
Địa điểm làm việc : Khoa Luật Dân sự Đại học Luật Hà Nội, số 87 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ liên hệ : Khoa Luật Dân sự Đại học Luật Hà Nội, số 87 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội lOMoAR cPSD| 40551442
Điện thoại : Mobile: 01675996964
Các hướng nghiên cứu chính : Luật dân sự, Luật La Mã
2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Luật La Mã - Mã học phần: CIL2001 - Số tín chỉ: 02
- Học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: không- Các học phần kế tiếp:
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: + Nghe giảng lý thuyết: 24
+ Thực hành, thực tập (ở studio, điền dã, thực tập...): 0 + Tự học : 06
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Luật Dân sự, Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội, P304, Nhà
E1,số 144 đường Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
3. Chuẩn đầu ra và mục tiêu của học phần
3.1. Chuẩn đầu ra của học phần lOMoAR cPSD| 40551442 • Kiến thức
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng về các chế định cơ bản trong luật tư La Mã, lĩnh
hội được nguyên nhân hình thành, động lực phát triển của các chế định và mối liên hệ giữa chúng với nhau. • Kỹ năng: -
Học phần giúp cho sinh viên có khả năng n¾m b¾t ®îc kinh nghiÖm lËp ph¸p trong lÜnh vùc
luËt t tõ céi nguån vµ ®¸nh gi¸ møc ®é b¶n s¾c cña hÖ thèng ph¸p luËt d©n sù níc nhµ. -
Học phần bước đầu trang bị cho sinh viên kỹ năng phân tích các vấn đề dưới khía cạnh pháp lý;
kỹ năng hìnhthành và phát triển tư duy pháp lý từ những tình huống thực tiễn trong đời sống xã hội; kỹ năng
vận dụng những học thuyết pháp lý trong hoạt động lập pháp. Thái độ: -
Học phần góp phần giúp cho sinh viên hình thành thái độ, ý thức tôn trọng, gìn giữ, kế thừa và
phát triển nhữngdi sản văn hóa pháp lý. Mục tiêu Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Nội dung
Nội dung I.A.1. Nêu được các mục quan trọng nhất trong đề cương môn học I.B.1. Xác 0
I. A.2. Viết lại được tổng quan môn học trong khoảng 150 từ định được kế Nhập hoạch học môn, tập môn học trình bày theo đề đề cương cương môn lOMoAR cPSD| 40551442 -
Học phần góp phần giáo dục sinh viên hình thành ý thức vận dụng các kiến thức đã học để tiếp
cận và lĩnh hội các môn học tiếp theo.
3.2. Mục tiêu chi tiết của học phần lOMoAR cPSD| 40551442 môn học học Nội dung
II.B.1. Phân II.C.1. Đánh giá được một cách khái 1. Khái
II.A.1. Nêu được khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của Nhà nước tích được sự quát về vị trí, vai trò và ý nghĩa của luật quát La Mã cổ đại
ảnh hưởng, tư La Mã đối với hệ thống pháp luật dân
chung về -sự tan rã xh nguyên thủy-> xuất hiện xh có giai cấp
chi phối của sự hiện đại luật tư La các quan hệ VỊ TRÍ Mã
+có của cải vật chất dư thừa xã hội La Mã
+chế độ mẫu hệ -> phụ hệ
-quan trọng nền tảng cốt lõi đối với sự hình thành
+sx pt+> gc phân hóa sâu sắc (chủ nô>+ llm là nguồn tri thức chung của nhấn các chế định loại
+500 tcn chế độ cộng hòa đc thiết lập (bản chất chiếm hữu nô lệ)
cơ bản trong +đặt nền móng vững chắc / ảnh hưởng
*viện nguyên lão; có quyền định ra những chính sách... hệ thống luật
tư La Mã trực tiếp ỏ gián tiếp tới hầu hết hệ thống
*đại hội nhân dân(curi) [tính chất của dân chủ giả hiệu] trong
từng luật của các nước trên thế giới trong quá thời kỳ phát
trình xây dựng luật dân sự hiện đại triển
II.A.2. Nêu được những yếu tố cấu thành hệ thống luật tư La Mã II.B.2. Phân # luật la mã: tích được
-công pháp [quyền lực nhà nước] những nét + cơ cấu tổ chức đặc trưng cơ bản của các
+thẩm quyền các cơ quan chức năng yếu tố cấu +tổ chức hành chính thành hệ thống luật La Mã
-tư pháp [quan hệ quyề,nghĩa vụ, lợi ích giữa các cá nhân] II.B.3. Phân
ba hệ thống quy phạm được áp dụng cho ba nhóm chủ thể tích được sự
luật dành cho công dân La Mã khác biệt - lOMoAR cPSD| 40551442 luật dành cho vạn dân\ giữa lĩnh vực luật công và lOMoAR cPSD| 40551442
áp dụng cho tất cả mọi người.
-áp dụng riêng cho những người nước ngoài sống ở La Mã và luật tư trong luật quan luật La Mã quy tắc do các pháp quan II.B.4. Phân
ban hành tdo các pháp quan tư pháp ban hành tích được các quan hệ nhân
II.A.3. Nêu được sự phân định giữa lĩnh vực luật công và luật tư trong luật thân và tài La Mã sản được
Tiêu chí phân định LC & LT điều chỉnh bởi luật tư
-bản chất của quan hệ là đối tượng điều chỉnh La Mã
+đối tượng điều chỉnh của LC= liên quan đến quyền lực công cộng/nhà QUAN HỆ nước NHÂN
+ đối tượng điều chỉnh của LT= THÂN [giữa
Dựa trên những đặc điểm khác biệt về lợi ích CÁ NHÂN or NHÀ NƯỚC. công dân la mã với nhau] -luật tư: +
+Nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận TÀI SẢN
+quy định địa vị cá nhân, quyền và nghĩa vụ của cá nhân +qh quyền sở -luật công: hữu tài sản
+quy định điều chỉnh cơ cấu bộ máy nhà nước (đất đai nole)
+bảo vệ lợi ích nhà nước , mọi cá nhân phải phục tùng Phân biệt: chiếm hữu tài sản & sở hữu
II.A.4. Nêu được đối tượng điều chỉnh và nguồn của luật tư La Mã tài sản [nhằm
#đối tượng điều chỉnh xác định ai là 1\QUAN HỆ NHÂN THÂN chủ sỡ hữu] +qh nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 40551442 lOMoAR cPSD| 40551442 -hôn nhân gd hợp đồng 2\QUAN HỆ TÀI SẢN [mua / bán/ thuê/ vay/ #nguồn giử -Nguồn nội dung; * +điều kiệnkinh tế, văn
hóa, xã hội, chính trị đương thời +qh bồi quyết định sự hình và nội dung của các thường thiệt quy phạm pháp luật thành, phát triển, . hại ngoài
+ nhu cầu của xh/ cần thiết phải có sự điều tiết và thống nhất/ quy phạm pháp hợp đồng
luật như 1 tất yếu khach quan trong xh tư hữu về tư liệu sx & nô lệ Q +qh thừa kế :
-nguồn hình thức; các văn bản, tác phẩm của các luật gia, luật thành văn do theo di chúc\
các cơ quan có thẩm quyền ban hành theo phap luat
-Nguồn của luật tư La Mã cổ đại về căn bản có thể phân loại thành
+nguồn thành văn (luật, nghị quyết của Viện nguyên lão, sắc chỉ của hoàng
đế, quyết định của các pháp quan, luận giải của các luật gia)
+ nguồn bất thành văn (tập quán); tôn giáo; lễ nghi; lOMoAR cPSD| 40551442
Nội dung III.A.1. Nêu được các nội dung cơ bản về địa vị pháp lý của cá nhân trong III.B.1. Phân III.C.1. Phân tích được nội hàm của địa 2. luật La Mã
vị pháp lý của cá nhân, pháp nhân trong
biệt được sự luật La Mã Chủ thể khác nhau về
- Địa vị pháp lý của cá nhân là Tổng hợp các quyền và nghĩa vụ mà pháp của luật địa vị pháp lý
luật quy định cho cá nhân có tư cách chủ thể để tham gia vào các quan hệ
III.C.2. Nhận xét, đánh giá các quy định tư La Mã của các phạm
pháp luật nói chung và quan hệ dân sự nói riêng.
về chủ thể của luật tư La Mã trù cá nhân
3 yếu tố cơ bản cấu thành tư cách chủ thể của cá nhân; trong luật La
+tự do [no le hay người tự do], Mã
+quốc tịch [công dân la mã hay ng nước ngoài], III.B.2. Phân bịêt được sự
+vị trí trong gd [gia trưởng hay người phụ thuộc dưới quyền] khác bịêt
=> người nào có đủ 3 tư cách này thì là ng có năng lực pluat đầy đủ nhất, giữa địa vị lOMoAR cPSD| 40551442 pháp lý của cá nhân và pháp nhân
đc xem là chủ thể trọn vẹn của luật pháp la mã
năng lực pháp luật
#Căn cứ trên sự thụ hưởng hoặc thiếu sót của một
trong 3 tư cách này, luật La Mã đã quy định cụ thể
về của từng nhóm người trong xã hội La Mã *công dân la mã:
a) Quyền và nghĩa vụ cơ bản
- NHỮNG NG SAU ĐÂY LÀ CÔNG DÂN LA MÃ
+người có quốc tịch la mã
+đc sinh ra trong gd la mã/ bố mẹ có quan hệ kết hôn hợp pháp (SINH ĐẺ)
+ nô lệ đc trả tự do (GIẢI PHÓNG)
+ người nước ngoài đc ban tặng danh hiệu công dân la mã TRAO QUỐC TICH
-CÁC QUYỀN TƯ PHÁP cơ bản
Trên nguyên tắc, cả công dân nam và nữ đều được hưởng các quyền
này như nhau. Nhưng trên thực tế, việc hưởng và hành xử quyền của người
phụ nữ La Mã bị hạn chế hơn
+ có quyền kết hôn [Bởi kết hôn theo pháp luật nhà nước là căn cứ chính
để tạo ra quyền cha của người gia trưởng nên quyền kết hôn này được xem là rất quan trọng]
+ tham gia vào quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân [quy định độ
tuổiđiều kiện chủ quan tham gia vào quan hệ pháp luật} -CÁC NGHĨA VỤ cơ bản
+quan trọng nhất là nghĩa vụ quân sự. lOMoAR cPSD| 40551442
+nghĩa vụ phải bảo trì đường xá tại cộng đồng của mình. +nghĩa vụ làm
người giám hộ, thẩm phán, hay bồi thẩm nhân dân khi được yêu cầu.
+ Đặc biệt quan trọng là nghĩa vụ đóng thuế.
b) Xác lập tư cách công dân
- nguyên tắc nhân thân [sinh đẻ, huyết thống], ko dựa theo lãnh thổ
+theo luật nhà nước La Mã (hôn nhân dân sự La Mã). tư cách công dân của
ĐỨA TRẺ ĐC SINH RA sẽ theo tư cách của NGƯỜI CHA (ví dụ CHA=nô
lệ -> CON = nô lệ) hình thức hôn nhân này chỉ dành riêng cho công dân có quốc tịch La Mã.
-nguyên tắc giải phóng [trả tự do]; nô lệ đc giải phóng
-nguyên tắc trao quốc tich; Quốc tịch La Mã có thể được trao cho một cá
nhân hoặc một cộng đồng dân cư trong một số trường hợp nhất định.
Ví dụ như khi cá nhân hoặc cộng đồng đó đã có những cống hiến to lớn
cho nhà nước La Mã.
c.Phân loại công dân La Mã; 2 loại
+ những người không chịu sự điều chỉnh của quyền cha của người gia trưởng.
+ những người nằm dưới sự điều chỉnh của một người gia trưởng trong gia đình;
* phụ nữ (ko đc hưởng 1 số quyền hiến định; không có quyền ứng cử, khi
trưởng thành vẫn bị yêu cần p có ng giám hộ, ko thể trở thành ng giám hộ cho ng#) lOMoAR cPSD| 40551442 *gia nô:
+Về danh nghĩa họ vẫn là người tự do.
+Nhưng trên thực tế sự tự do của họ bị đình chỉ. Ví dụ như khi người gia
trưởng bán con của mình thành nô lệ *ng đc trả tự do:
+chịu nhiều hạn chế về việc hưởng quyền theo pháp luật. Ví dụ như họ
không được ứng cử và bầu vào Viện nguyên lão.
+vẫn chịu một số ràng buộc với người chủ cũ. Ví dụ phải thực hiện một số công việc miễn phí
ng ngoại tộc [ ng nước ngoài]
#ng la tinh; láng giềng của LM, sau khi giải thể -> thành công dân LM đầy đủ #ng la ting thuộc đía;
Họ là cư dân của các thuộc địa, bên ngoài lãnh thổ LM
+ ko đc coi là công dân la mã
+ có quyền & nghĩa vụ ko bình đẳng với công dân la mã
# ngoại dân; người tự do nhưng không phải là công dân La Mã hoặc người
Latin. -> sau đó đc trao tư cách côgn dâng đầy đủ
*nô lệ ( nguồn gốc: nô lệ tù binh chiến tranh, con nợ...) + ko có quyền công dân + ko đc xem là ng
+ ko có quyền sở hũu tài sản
+ ko thừa nhân qh hôn nhân giữa có nô lê, con của nô lệ sinh ra thuộc quyền sở hũu của chủ nô. lOMoAR cPSD| 40551442
+ là công cụ, ngang hàng vs đất đai nhà cửa, gia súc *Nông nô
+ ko có đất đai, phụ thuộc vào đất của địa chủ [thuê đất và phải nộp thuế. ]
+ có quyền kết hôn, quyền sở hũu tài sản, gia dịch và thừa kế tài sản
=> ông nô, tá điền về nguyên tắc bình đẳng với các chủ thể khá c nhưng
trên thực tế tham gia vào các quan hệ rất hạn chế vì họ không có tài sản.
III.A.2. Nêu đư ợc các nội dung c ơ bản về địa vị pháp lý của pháp nhân
trong luật La Mã ( luật la mã ko nêu PHÁP NHÂN như 1 chủ thể trong
QH LUẬT TƯ LA MÃ)
- Sự phát triển kinh tế - văn hóa của người La Mã , ngoại thương, buôn bán trao đổi hàng hóa pt
- xuất hiện nhiều tổ chức kt, thương mại:có tài sản thuộc sở hữu chung và ko của riêng ai
- xuất hiện nhiều nghề nghiệp mới cùng với sự xuất hiện của đạo Thiên
Chúa trên lãnh thổ La Mã
- làm xuất hiện nhiều nhà th ờ và các công trình khác như bệ nh việ n , rạ p
hát, rạp xiếc, nhà trò, các tập đoàn
mai táng, các tổ chức có tài sản
riêng,nhân danh mình vào các quan hệ. [ có ng đại điện tham gia các quan
hệ tài sản vì lợi ích chung của tổ chức] NHÀ NƯỚC
pháp quan sẽ thay mặt nhân dân quản trị các tài sản này, nhưng chỉvới tư
cách đ ại diện. Tài sản thuộc quyền sở hữu của toàn thể dân chúng như một tập thể. lOMoAR cPSD| 40551442
Nội dung IV.A.1. Nêu được khái niệm, đặc điểm của quyền đối vật và phân loại quyền
IV.C.1. Đánh giá được tính logic của các 3.
đối vật trong luật tư La Mã #KN: quyền thực hiện trực tiếp trên vật
quy định về quyền đối vật trong luật tư IV.B.1. Phân La Mã Quyền tích được vị đối vật
trí của quyền IV.C.2. Đánh giá được ảnh hưởng và sự
là có quyền tuyệt đối đối với tài sản, đối tượng của vật quyền là 1 vật xác trong
đối vật trong kế thừa của chế định quyền đối vật trong
định, chủ thể trực tiếp tác động lên vật Luật tư
hệ thống các luật tư La Mã đối với hệ thống pháp luật La Mã
#PHÂN LOẠI; quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền đối vs tài sản của qui phạm tư dân sự hiện đại ng khác. La Mã, phân
IV.A.2. Nêu được những cách phân loại vật cơ bản trong luật tư La Mã tích sự khác biệt giữa
#VẬT HỮU HÌNH: vật có thể sờ đc quyền đối vật
#VẬT VÔ HÌNH: vật ko thể sờ đc và quyền đối nhân
Là cơ sở cho việc xác định phương thức chuyển giao tài sản ( vì vật
vô hình ko thể chiếm hữu đc, do đó ko thể là đối tượng của việc IV.B.2. Phân chuyển giao tài sản) tích được ý nghĩa của
#VẬT CHO NG: những vật đc con ng sử dụng trong đời sống, có thể chuyển những cách nhượng đc phân loại vật
+ vật của chung: vật đc all mọi ng sử dụng nhưng ko thuộc về ng nào cả, tài cơ bản trong
sản toàn dân tài sản của NN (bến cảng, dòng sông, ko khí, nước) luật tư La Mã
+vật cộng đồng: tài sản của chính quyền địa phương (nhà hát, sân vận động V.B.2. Phân , rạp xiếc) tích được bản
#VẬT CHO THẦN LINH: vật đc sử dụng vào mục đích tôn giáo, dùng cho chất, đặc cúng tế thần linh trưng và sự khác bịêt giữa các loại
#VẬT LƯU THÔNG: vật có thể chuyển nhượng quyền đối vật
+bất động sản: đất đai, vật gắn liền vs đất IV.B.3. Vận dụng được lOMoAR cPSD| 40551442
+động sản: vật có thể di dời đc quy định về quyền đối vật
Có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập thời gian hiệu lực của quyền để làm các sở hữu bài tập đơn
#VẬT KO LƯU THÔNG: vật ko lưu thông đc giản về xác lập quyền sở
#VẬT TIÊU HAO: vật sẽ mất đi do sử dụng (rượu, lúa mì). Tiền là vật tiêu hữu, về xử lý hao pháp lý tài sản cầm cố
#VẬT KO TIÊU HAO: vật ko bị mất đi do dử dụng #VẬT CHÍNH
# VẬT PHỤ: vật có chức năng phụ vụ cho việc khai thác vật chính
(nôleej, gia sức là vật phụ, ruộng đất là vật chính)
IV.A.2. Nêu được khái niệm, nội dung, căn cứ xác lập, căn cứ chấm dứt và
phương thức bảo vệ quyền chiếm hữu
KHÁI NIỆM; là4 việc thực hiện 1 quyền thể hiện thành các giao dịch vật
chất, quyền chiếm hữu đc phái sinh từ quyền sở hữu NỘI DUNG
+ đối tượng của quyền chiếm hữu: tài sản hữu hình, ts có thể sỡ hữu đc
(trừ vật vô hình, vật cho thần linh, vật ko thể chuyển nhượng_),ts đc phép chuyển nhượng
+hiệu lực pháp lý của chiếm hữu:
#tác dụng: bve ng chiếm hũu đối với các hành vi xâm hại dến sự chiếm hữu ts của chủ thể
#để phát sinh hiệu lực pháp lý=> p có sự CHIẾM HỮU HOÀN HẢO lOMoAR cPSD| 40551442
*khái niệm chiếm hữu ko hoàn hảo: chiếm hữu vũ lực, chiếm hữu ko công
khai, chiếm hữu tạm bợ
CÁC HÌNH THỨC CHIẾM HỮU:
-chiếm hữu ngay tình: ng chiếm hữu ko biết họ ko có quyền chiếm hữu
(mua ts từ 1 ng ko p chủ sở hữu)
-chiếm hữu ko ngay tình: ng biết mình là ng ko có quyền sở hữu (ts trộm
cắp/ mua vật mà biết đó là ts có đc do phạm pháp)
=> ý nghĩa: bảo vệ quyền sở hữu, xác lâp quyền sở hữu cho ng chiếm hữu
ngay tình (ng chiếm hữu ngay tình có thể trở thành chủ sở hữu)
#CĂN CỨ XÁC LẬP: việc xác lập quyền chiếm hữu cần 2 yếu tố:
-thực tế chiếm hữu vật: thông qua vc nắm giữ, kiểm soát vật trên thực tê.
Ng nào đang nắm giữ vật-> ng đó đc coi là ng chiếm hữu (ng đang cày thửa
ruộng, đang canh tác trên mảnh đất, đang sinh sông trong ngôi nhà, đang
chạy trên chiếc xe máy,,,)
-ý chí chiếm hữu : thông qua mục đích chiếm hữu trên cơ sở xác định
căn cử pháp lý chứng coi vật đó là của mình, ko phụ thuộc ý chí của ng #
-thời điểm xác lập; p kết hợp 2 yếu tố trên
+chỉ có ở chủ sở hữu, ng thuê/mướn/giữ: ko đc coi là ý chí chiếm hữu, họ
chỉ là ng nắm giữ tài sản dựa trên ý chí của ng sở hữu (theo ý chí của ng#)
+chiếm giữ (#chiếm hữu); thực thế nắm giữ ts, ko coi vật đó là của mình,
nắm giữ dựa trên ý hí của ng # (ng thuê/mướn)
CĂN CỨ CHẤM DỨT: lOMoAR cPSD| 40551442
-quyền chiếm hữu đc chấm dứt khi: 1 in 2 thành tố cấu thành nên chiếm
hữu ko tồn tại (ý thức nắm giữ kiểm soát vật ko còn/ng chiếm hữu tuyên bố
từ bỏ/ vật ko còn tồn tại)
+ngoài trừ các trường hợp ts (bị mất/đánh rơi/ cho thuê/ cầm cố)
-sự chiếm hữu chủ chủ thể đối vs tài sản chấn dứt
+có sự chiếm hữu vật chất # THỰC SỰ NHIÊM TÚC đc ghi nhận đối vs
tài sản (NHIÊM TÚC : ng chiếm hữu mới phải chiếm hữu ts với ý chí của 1 ng chủ sở hữu)
+sự chiếm hữu của chủ sở hữu mới đc chủ sở hữu cũ biết rõ
+ng chiếm hữu trước đây phải : tuyến bố từ bỏ ý chí chiếm hữu
+đối vs trường hợp chiếm hữu ngay tình : sau 1 thời hiệu đc quy định bởi
pl=> có thể xác lập quyền chiếm hữu
IV.A.3. Nêu được khái niệm, nội dung, căn cứ xác lập, căn cứ chấm dứt và
phương thức bảo vệ quyền sở hữu
KHÁI NIỆM: quyền sở hữu là quyền có tính chất tuyệt đối, độc quyền, ko
thể bị xâm phạm trừ quy định của luạt NỘI DUNG:
IV.A.4. Nêu được khái niệm, nội dung, căn cứ xác lập, căn cứ chấm dứt và
phương thức bảo vệ các loại quyền đối với tài sản của người khác lOMoAR cPSD| 40551442 Nội dung V.B.1. Phân
V.A.1. Nêu được khái niệm nghĩa vụ, các bên trong quan hệ nghĩa vụ, tính
V.C.1. Đánh giá được tính logic của các 4. tích được
nhân thân trong quan hệ nghĩa vụ, các căn cứ xác lập và chấm dứt quan hệ
quy định về nghĩa vụ trong luật tư La khái niệm Quyền
nghĩa vụ, những qui định cơ bản về thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm do Mã nghĩa vụ và
đối nhân : không thực hiện nghĩa vụ
quan hệ của IV.C.2. Đánh giá được ảnh hưởng và sự
quyền đc V.A.2. Nêu được khái niệm hợp đồng với tư cách là một trong các căn cứ các bên trong kế thừa của chế định quyền đối nhân
thực hiện làm phát sinh nghĩa vụ, các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng nghĩa vụ
trong luật tư La Mã đối với hệ thống