








Preview text:
NOTE:
CẦN CÓ PL 2345 VÀ PL 16 CỦA NĐ 08/2022
1 . Bài tập ĐTM và giấy phép môi trường (pp làm y nhau)
+ Dự án có ĐTM không? Thẩm quyền thẩm định kết quả ĐTM? Nếu dự án này
có ĐTM rồi thì có tham vấn không, mở quy định khi nào tham vấn Điều 33 LBVMT 020. 2
Lưu ý: đi xác định nhóm dự án, chỉ cần có 1 dữ kiện rơi vào nhóm 1, kết
luận dự án đó thuộc nhóm 1 vì nhóm 1 là nhóm cao nhất sẽ không có nhóm cao
hơn nên ko cần xác định thêm nhóm khác nữa ⇒ nguyên tắc tra từ phụ lục III
trước rồi đến số IV, V nhẹ hơn, NẾU cái loại dự án đó mà PL 3 Không CÓ THÌ
PL 4, 5 CŨNG KHÔNG CÓ LUÔN tại vì các loại hình các phụ lục quy định
giống nhau, nó chỉ khác mức độ thôi nên mới chia ra các nhóm.
Nếu tra dữ kiện 1 của đề ra nhóm II, thì cứ tra tiếp tục đến hết dữ kiện khi
nào ra nhóm I cao nhất thì dừng lại và kết luận được, còn ko nếu all dữ kiện đều
là nhóm II thì phải thuộc c,d,đ,e thì mới ĐTM, ab thì khỏi. CƠ SỞ PHÂN NHÓM:
1 . kinh doanh cái gì, công suất bao nhiêu (thể hiện bằng danh mục)- Ví
dụ: sx thép 5 triệu tấn/năm .
2 sd đất, sd mặt nước, chuyển đổi sd đất, sd nước (lớn nhóm 1, trung bình
nhóm 2, nhỏ nhóm 3) 3. xả nước thải
4. yếu tố di dân, tái định cư
+ Dự án có cần xin giấy phép MT không? Thẩm quyền cấp giấy phép MT.
Phải xem đề có xả nước thải,bụi,khí thải xả ra môi trường (vd kênh, rạch, hồ…)
cần “phải xử lý” thì mới cấp giấy phép, đề sẽ cho yếu tố “có phải xử lý” hay không
để làm câu này. Nên trong TH đề không nói gì hết thì phải lập luận chia TH.
→ Lưu ý: 2 câu thẩm quyền thẩm định và cấp giấy phép MT này thông thường
sẽ auto ra kết quả cơ bản sẽ y chang nhau → nếu Bộ TNMT thì sẽ 2 câu đều là Bộ TN
hết. Nếu dự án phải ĐTM và phải cấp GPMT thì cơ quan cấp GPMT sẽ giống cơ quan
ĐTM, tuy nhiên ngược lại không phải mọi cơ quan cấp giấy phép MT thì sẽ có thẩm
quyền ĐTM vì ĐTM chỉ dừng lại ở nhóm I và II cdđe còn GPMT rộng hơn có cả
nhóm I,II,III nên là sẽ có những cơ quan có thẩm quyền cấp GPMT vd như cho nhóm
III nhưng nhóm III không cần ĐTM thì sẽ không phát sinh thẩm quyền về ĐTM.
+ Dự án có thuộc TH phải có tham vấn không? (đặt câu hỏi dự án đó có tác
động tới ai không, k tđ ai thì khỏi tham vấn, coi qđ khi nào mở tham vấn)
Hoạt động tham vấn: Các trường hợp phải tiến hành tham vấn Điều 33
LBVMT (bước bắt buộc trừ TH danh mục bí mật nhà nước) → Điều 33 thực hiện
tham vấn nếu rơi vào trường hợp dự án đó có ảnh hưởng trực tiếp đến cộng đồng dân 1
cư, cá nhân hay cơ quan tổ chức liên quan trực tiếp đến dự án, lúc này theo 33.1 PHẢI
thực hiện tham vấn các đối tượng đó, lấy ý kiến của các chủ thể chịu ảnh hưởng bởi
dự án đó. Các nội dung tham vấn như là (a) Vị trí thực hiện dự án đầu tư;b) Tác động
môi trường của dự án đầu tư;c) Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường;d)
Chương trình quản lý và giám sát môi trường; phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường;đ) Các nội dung khác có liên quan đến dự án đầu tư…. Hoạt động tham
vấn được CĐT thực hiện trong giai đoạn viết báo cáo, trước khi nộp báo cáo cho CQ
có thẩm quyền, nếu thuộc trường hợp phải tham vấn tại k1 Điều 33 mà chủ đầu tư
quên làm thì Hội đồng thẩm định sẽ trả lại báo cáo cho CĐT làm bổ sung. ⇒ Tham vấn
khác hoạt động tư vấn, tham vấn là hoạt động lấy ý kiến những người chịu ảnh hưởng bởi dự
án, còn tư vấn: ví dụ như Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM quá phức tạp muốn xin ý kiến tư
vấn của chuyên gia → là việc tư vấn, và tư vấn sẽ không bắt buộc.
2. Bài tập xử lý vi phạm (chủ yếu sd nđ 45/2022) sẽ có 02 câu hỏi:
1 /Nếu câu hỏi là nêu các biện pháp xử lý, hoặc “hãy xử lý hvi vi phạm” thì xác
định PHẢI đủ 3 nhóm quy định xử lý gồm:
+ xử phạt (phạt tiền) → lưu ý phạt tổ chức x2 so với cá nhân theo Điều
+ biện pháp xử phạt bổ sung
+ biện pháp khắc phục hậu quả
Hoặc nếu câu hỏi chỉ là “hãy xác định biện pháp xử phạt?” thì chỉ trả lời đối
với vấn đề phạt tiền thôi, xác định mức phạt tiền thôi
2 /Câu hỏi về xác định thẩm quyền:
+ Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty? Tại sao? → Tự
xác định cơ quan có thẩm quyền thì có thể liệt kê 1 hoặc nhiều cơ quan đều được
+ Or cho sẵn 1 Cơ quan trong đề bài, vd: ông A trong đề bài có quyền phạt hay không?
* *Lưu ý: có TH bt dạng này ra ko rõ là chất thải nguy hại hay thông
thường (vd cho thông số nước thải nhưng ko chỉ ra dạng nước thải thông thường
hay nguy hại để AD Điều 18 và 19, lúc này cần phải chia trường hợp ra để làm 2
TH luôn thì mới có đủ điểm)
3. Bài tập tranh chấp môi trường (xác định có tranh chấp MT hay không, chủ
thể tranh chấp là ai, phương thức giải quyết như thế nào, xác định loại thiệt hại nào là
thiệt hại về Môi trường, nào là thiệt hại tính mạng, sk, tài sản con người) → mở quy
định ra trình bày lại vấn đề lý thuyết.
4. Bài tập quản lý chất thải (tập trung vào các nghĩa vụ quản lý 1 loại chất thải
nào đó) → trình bày lại vấn đề lý thuyết, ví dụ: nghĩa vụ quản lý nước thải của
chủ thể này, nghĩa vụ quản lý chất thải của chủ thể nào đó. TẬP TRUNG VÀO
VI PHẠM CỦA CHỦ NGUỒN THẢI LÀ CHỦ YẾU THÔI.
* **Có thể mix các loại trong 1 bài tập: vd 2 câu đầu hỏi ĐTM giấy phép, 2 câu
sau hỏi xử lý vi phạm…rải đều 4 dạng bài tập 2 Bài 1:
Công ty SMC, tọa lạc tại Bà Rịa – Vũng Tàu, sản xuất thép, công suất 5
triệu tấn thép thành phẩm mỗi năm từ nguồn phế liệu kim loại nhập khẩu. Để
xây dựng nhà máy từ năm 2023, công ty sử dụng 03 ha đất, cần phải di dân
1 5.000 người. Dự kiến trong quá trình hoạt động công ty xả thải 3500 m3 nước/
ngày đêm. Hãy cho biết:
1 / Công ty SMC có phải thực hiện ĐTM không?
2 / Cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo ĐTM là cơ quan nào? /
3 Công ty SMC có phải đề nghị cấp giấy phép môi trường không? Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường? Bài làm
1 a/ Công ty SMC phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường. CSPL:
+ STT 10 Phụ lục III NĐ 08/2022
+ và điểm d (nhớ check điểm) khoản 3 Điều 28, khoản 1 Điều 29 Luật BVMT 2 020
⇒ Theo cơ sở pháp lý nêu trên thì đây là dự án đầu tư nhóm I do là dự án có phát
sinh nước thải 3500 m3 nước/ ngày đêm, nên theo khoản 1 Điều 29 Luật BVMT 2020,
dự án phải thực hiện đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
1 / Công ty SMC phải thực hiện ĐTM. CSPL:
+ STT 10 Phụ lục III NĐ 08/2022
+ và điểm d khoản 3 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020.
Giải thích: Theo cơ sở pháp lý nêu trên thì đây là dự án đầu tư nhóm I do là dự
án có phát sinh nước thải 3500 m3 nước/ ngày đêm. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30
Luật BVMT 2020 thì dự án đầu tư nhóm I này phải thực hiện ĐTM.
* *dùng STT10 ra được nhóm I và phải ĐTM rồi thì ko cần dùng các dữ kiện khác nữa.
(hoặc dùng STT 2 Phụ lục III NĐ 08/2022 và điểm a khoản 3 Điều 28, điểm a
khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020 → dự án có sử dụng phế liệu kim loại nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất là dự án đầu tư nhóm I và căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 Luật
BVMT 2020 thì dự án đầu tư nhóm I này phải thực hiện ĐTM).
(hoặc dùng yếu tố cần phải di dân 15.000 người theo đề bài mặc dù không
thỏa nhóm I nhưng nó là STT 10 phụ lục IV NĐ 08/2022 thuộc dự án đầu tư nhóm II
thuộc điểm a khoản 4 Điều 28, dự án phải ĐTM theo điểm b khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020).
(hoặc dùng sản xuất thép, công suất 5 triệu tấn thép thành phẩm mỗi năm:
dùng STT 3 phụ lục III NĐ 08/2022 dẫn chiếu đến STT2 cột 3 Phụ lục II NĐ
0 8/2022 thuộc loại hình sản xuất thép có nguy cơ gây ÔNMT với công suất lớn → 3 )
Là dự án đầu tư nhóm I. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020 thì dự
án đầu tư nhóm I này phải thực hiện ĐTM.)
2 / Cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo ĐTM là cơ quan nào?
+ STT 10 Phụ lục III NĐ 08/2022
+ và điểm d khoản 3 Điều 28 Luật BVMT 2020
⇒ Theo cơ sở pháp lý nêu trên thì đây là dự án đầu tư nhóm I do là dự án có phát
sinh nước thải 3500 m3 nước/ ngày đêm, nên theo khoản nên là thẩm quyền thẩm định
báo cáo ĐTM là Bộ TNMT theo 35.1.a Luật BVMT 2020 và người phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo ĐTM là Bộ trưởng Bộ TNMT theo Điều 34.9 Luật BVMT 2020.
3 / Công ty SMC có phải đề nghị cấp giấy phép môi trường không? Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?
+ STT 10 Phụ lục III NĐ 08/2022
+ và điểm d khoản 3 Điều 28 Luật BVMT 2020
⇒ Theo cơ sở pháp lý nêu trên thì đây là dự án đầu tư nhóm I do là dự án có phát
sinh nước thải 3500 m3 nước/ ngày đêm, nên theo khoản 1 Điều 39 Luật BVMT 020 2 sẽ có 02 TH:
+ phải xin giấy phép MT nếu có xả nước thải ra môi trường như kênh rạch,
sông suối, hồ… và cần “phải xử lý” theo quy định.
+ không phải xin giấy phép MT nếu có xả nước thải nhưng KHÔNG cần “phải
xử lý” theo quy định hoặc chỉ xả ra bể xử lý của Khu công nghiệp chứ không xả ra
MT thì KHÔNG CẦN phải xin giấy phép MT.
Bài 2: (bài số 5 file số 5)
Công ty TNHH A chuyên sản xuất và cung cấp xi măng cho thị trường
trong nước. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty A dự kiến trong tháng
0 3/2022 sẽ triển khai xây dựng dự án sản xuất xi măng với công suất là 1.200.000
tấn/năm. Trong quá trình hoạt động dự án có phát sinh chất thải nguy hại. Hỏi.
LINK QUA BÀI QUẢN LÝ CHẤT THẢI
1. Hỏi dự án hoặc công ty này phải giải quyết/xử lý chất thải như nào? thông
thường qua 2 cơ chế: tự xử hay chuyển giao, còn đối với nước và khí thải sẽ không có
cơ chế chuyển giao mà phải là xử lý trước khi xả thải
2 / Nghĩa vụ quản lý chất thải của ông A là gì? Nên phải xác định ông A là ai, là
chủ nguồn thải hay chủ xử lý nguồn thải → xác định nghĩa vụ của từng loại chủ thể
theo từng loại chất thải, ví dụ “nước thải” khác “chất thải nguy hại” → Mở quy định pháp luật ra chép
Bài 3: tgian làm câu này 7p thôi
Tháng 3/2023, Công ty cổ phần dịch vụ S bị lực lượng cảnh sát môi trường,
Công an tỉnh A bắt quả tang về hành vi xả nước thải ra rạch B, lưu lượng xả thải 4
3 00 m3/ngày đêm trong đó có thành phần Ni-tơ vượt 3,1 lần cho phép. Qua kết
quả điều tra, Trưởng Phòng cảnh sát môi trường còn phát hiện: công ty cổ phần dịch vụ S đã:
(i) không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức;
(ii) chôn 1.000 kg chất thải nguy hại trái quy định. Hỏi:
a. Hãy xử lý các hành vi vi phạm của công ty S.
b. Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao? Bài làm
a. Hãy xử lý các hành vi vi phạm của công ty S.
1 / Hành vi xả thải 300m3 ngày đêm:
Do thành phần Nito không thuộc Phụ lục NĐ 45/2022 về Danh mục các thông số môi
trường nguy ngại, nên theo Điều 18.4.i Nghị định 45/2022 do thành phần Ni-tơ vượt
3,1 lần cho phép và lưu lượng xả thải 300 m3/ngày đêm → công ty S mức phạt tiền là
từ 280tr đến 300tr đồng (theo khoản 2 Điều 6 NĐ này mức phạt của tổ chức gấp 02 lần cá nhân.)
* Nếu đề cho thêm là xả thải 300 m3/ngày đêm vừa có thông số nguy hại vừa có
thông số thông thường (ví dụ Nito 3,1 lần và Xyanua vượt 2 lần) thì căn cứ Điều 7.3 NĐ 45/2022 xử lý.
2 / Đối với hành vi (i) không có văn bản thông báo kết quả hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường theo quy định cho cơ quan đã phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường trước khi đưa dự án vào vận hành chính thức: do Điều
1 1,12,13,14 phân loại theo có thuộc TH ĐTM or cấp GPMT không, theo thẩm
quyền và theo từng hành vi cụ thể nên phải xác định được 1/dự án đó có cần
ĐTM/cấp GPMT hay không và 2/cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo ĐTM or cấp GPMT thì mới xác định được mức phạt theo
Điều 11,12,13,14 NĐ 45/2022. 5
+biện pháp xử phạt bổ sung
+ biện pháp khắc phục hậu quả
3 / Đối với hành vi (ii) chôn 1.000 kg chất thải nguy hại trái quy định: Điều 29.7.đ NĐ
4 5/2022 phạt tiền từ 600tr đến 700tr (check đáp án…………..) nghe lại đáp án của Hiếu
+biện pháp xử phạt bổ sung
+ biện pháp khắc phục hậu quả
b. Ai có thẩm quyền xử phạt các hành vi vi phạm của công ty S? Tại sao?
Điều 68 NĐ 45/2022 phân định thẩm quyền
Lưu ý Điều 6.3 NĐ 45/2022 quy định
3. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của những người được quy định tại các điều từ Điều 56
đến Điều 67 của Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá
nhân. Trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt đối với tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân.
Trường hợp phạt tăng thêm đối với các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật của cùng mẫu
chất thải, thẩm quyền xử phạt được tính theo hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của
mẫu chất thải đó bao gồm cả phạt tăng thêm.
c. Quản lý chất thải → tập trung vào vi phạm chủ nguồn thải là chủ yếu (XUNG QUANH Đ29) Bài 4:
Sau khi tiến hành đánh giá, xác minh, Hội đồng thẩm định, đánh giá phản
biện về báo cáo của Viện MT-TN đã đưa ra kết luận: Sonadezi đã xả thải gây ô
nhiễm cho khu vực rạch Bà Chèo dẫn đến thiệt hại cho người dân sống trong khu
vực. Theo đó, phạm vi bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm do xả thải vượt quy chuẩn là
1 13,6ha trên tổng số 682,8ha diện tích tự nhiên của lưu vực rạch Bà Chèo, gây ô
nhiễm rạch Bà Chèo và các thiệt hại khác liên quan đến sản lượng đánh bắt thuỷ
sản tự nhiên, cây ăn trái, thiệt hại về chăn nuôi gia cầm. Câu hỏi:
1 / Có phát sinh quan hệ tranh chấp về môi trường không? Ai tranh chấp với ai?
Những thiệt hại nào là thiệt hại về môi trường/hoặc thiệt hại nào là thiệt hại theo Luật
BVMT? Chủ thể nào sẽ yêu cầu BTTH, Chủ thể nào sẽ thu thập dữ liệu chứng cứ để xđinh thiệt hại?
2 / Cơ chế GQTC trong vấn đề này là gì?
3 / Các hộ dân có được ủy quyền cho CQNN để yêu cầu BTTH hay tiến hành xác
định thiệt hại về tài sản hay không? Bài làm 1 / 6
- Có phát sinh quan hệ tranh chấp về môi trường, vì tranh chấp MT là những
mâu thuẫn, bất đồng ý kiến giữa các chủ thể khi họ cho rằng quyền và lợi ích hợp
pháp của mình đã bị xâm hại hoặc bị đe dọa xâm hại theo các quy định pháp luật về
Môi trường. Căn cứ Điều 162 Luật BVMT 2020 thì loại tranh chấp trên là tranh chấp
yêu cầu BTTH về môi trường.
- Các thiệt hại về MT hay thiệt hại theo Luật BVMT 2020 bao gồm (tức là thầy
đang hỏi tất cả các loại thiệt hại theo luật luôn):
1 / ô nhiễm rạch bà chèo 2 / thủy sản tự nhiên 3 / cây ăn trái 4 / gia cầm
- Căn cứ theo Điều 130.1 Luật BVMT 2020 thì thiệt hại do (i) suy giảm chức
năng, tính hữu ích của môi trường gây ra là thiệt hại số 1 và 2; (ii) thiệt hại về tài sản
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân do hậu quả của (i) gây ra là thiệt hại số 3 và 4 nêu trên.
- Đối với thiệt hại 1 và 2 thì chủ thể sẽ yêu cầu BTTH là Nhà nước, cụ thể là
UBND cấp xã và UBND cấp xã sẽ đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thu thập và thẩm
định dữ liệu, chứng cứ để xác định thiệt hại căn cứ theo Điều 131.2.a Luật BVMT
2 020. (do đề ko giới hạn thiệt hại trên địa bàn 1 xã hay 2 xã, hay huyện tỉnh, căn
cứ theo phạm vi mà xác định thẩm quyền).
- Đối với thiệt hại 3 và 4 thì nguyên tắc là ai bị thiệt hại thì người đó yêu cầu bồi
thường, nên lúc này người dân, hộ dân, cá nhân bị thiệt hại sẽ là người yêu cầu bồi thường.
2 / Theo Điều 133 Luật BVMT 2020 thì cơ chế GQTC về BTTH được giải quyết
trước hết phải là thông qua thương lượng giữa các bên, trong trường hợp không
thương lượng được, các bên có thể lựa chọn giải quyết thông qua các hình thức: Hòa
giải; Trọng tài; Tòa án.
3 / Theo Điều 131.3 thì tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của
con người, tài sản và lợi ích hợp pháp do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi
trường CÓ THỂ tự mình hoặc ủy quyền cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
khác xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường.
FORM TRÌNH BÀY BT 4 VỀ TRANH CHẤP MT:
1 /- Có phát sinh quan hệ tranh chấp về môi trường, vì tranh chấp MT là những
mâu thuẫn, bất đồng ý kiến giữa các chủ thể khi họ cho rằng quyền và lợi ích hợp
pháp của mình đã bị xâm hại hoặc bị đe dọa xâm hại theo các quy định pháp luật về
Môi trường. Căn cứ Điều 162 Luật BVMT 2020 thì loại tranh chấp trên là tranh chấp
yêu cầu BTTH về môi trường.
- Các thiệt hại về MT hay thiệt hại theo Luật BVMT 2020 bao gồm (tức là thầy
đang hỏi tất cả các loại thiệt hại theo luật luôn): 7
1 / ô nhiễm rạch bà chèo 2 / thủy sản tự nhiên 3 / cây ăn trái 4 / …..
- Trong đó căn cứ theo Điều 130.1 Luật BVMT 2020 thì phân loại thiệt hại như sau:
+ thiệt hại do (i) suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường gây ra là thiệt hại số … và số….;
+ (ii) thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của con người, tài sản và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân do hậu quả của (i) gây ra là thiệt hại số … và số….
- Theo Điều 131.2 Luật BVMT 2020 thì đối với thiệt hại 1 và 2 thì chủ thể sẽ
yêu cầu BTTH là Nhà nước, cụ thể là ….. và tổ chức thu thập và thẩm định dữ liệu,
chứng cứ để xác định thiệt hại là …….. ( giới hạn thiệt hại trên địa bàn 1 xã hay 2
xã, hay huyện tỉnh, căn cứ theo phạm vi mà xác định thẩm quyền).
- Đối với thiệt hại … và … thì nguyên tắc là ai bị thiệt hại thì người đó yêu cầu
bồi thường, nên lúc này người dân, hộ dân, cá nhân bị thiệt hại sẽ là người yêu cầu bồi thường.
2 / Theo Điều 133 Luật BVMT 2020 thì cơ chế GQTC về BTTH được giải quyết
trước hết phải là thông qua thương lượng giữa các bên, trong trường hợp không
thương lượng được, các bên có thể lựa chọn giải quyết thông qua các hình thức: Hòa
giải; Trọng tài; Tòa án.
3 / Theo Điều 131.3 thì tổ chức, cá nhân bị thiệt hại về tính mạng, sức khỏe của
con người, tài sản và lợi ích hợp pháp do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi
trường CÓ THỂ tự mình hoặc ủy quyền cho cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân
khác xác định thiệt hại và yêu cầu bồi thường thiệt hại về môi trường. BT 5:
Ngày 24/10/2022, Thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh
T. tiến hành thanh tra thường xuyên về bảo vệ môi trường tại nhà
máy sản xuất bóng đèn G, thuộc Công ty G, phát hiện nhà máy xả
nước thải có thành phần Xy-a-nua vượt 2 lần, Ni-tơ vượt 3,1 lần
mức cho phép với lượng nước thải 10.000 m3/ngày đêm.
Chánh thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh T quyết định xử phạt:
- Phạt tiền với số tiền 2.36 tỷ đồng. NAnh (hình phạt tiền)
- Đình chỉ hoạt động 12 tháng. Hưng (hình thức xử phạt bổ sung)
Nhận xét việc xử phạt trên. Bài làm
1 / Công ty G phải thực hiện ĐTM. 8 CSPL:
+ STT 10 Phụ lục III NĐ 08/2022
+ và điểm d khoản 3 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 30 Luật BVMT 2020.
Giải thích: Theo cơ sở pháp lý nêu trên thì đây là dự án đầu tư nhóm I do là dự
án có phát sinh nước thải 10.000 m3 nước/ ngày đêm. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 30
Luật BVMT 2020 thì dự án đầu tư nhóm I này phải thực hiện ĐTM.
2 / Thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM là Bộ TNMT theo 35.1.a Luật BVMT 020 2
và người phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM là Bộ trưởng Bộ TNMT
theo Điều 34.9 Luật BVMT 2020. /
3 Đối với phạt tiền 2.36 tỷ đồng là sai theo Điều 4.1.b NĐ 45/2022 không quá 2
tỷ cho 1 hành vi vi phạm (trong TH này là hành vi xả nước thải) đối với tổ chức.
Ngoài ra tự tính mức phạt cụ thể xem ra đáp án bnhiu.
4 / Đình chỉ hoạt động 12 tháng (hình thức xử phạt bổ sung): tính ra được sử
dụng Điều 18 or 19 xử phạt rồi thì dùng phạt bổ sung của điều đó để check đình chỉ
hoạt động 12 tháng là đúng với mức hình phạt chính chưa. HẾT BÀI TẬP
Nhận định: Dự án đã được cấp GPMT thì không cần phải đăng ký môi trường.
→ Nhận định ĐÚNG. Vì cấp GPMT là một mức cao hơn của việc đăng ký môi
trường, nếu đã được cấp GPMT thì không cần phải đăng ký môi trường nữa, còn
không cấp GPMT thì có thể đăng ký hoặc không đăng ký môi trường.
Một số câu nhận định về TNTN ôn tập trong file số 4 về PL TNTN để nhớ 1
số quy định chi tiết (thông thường hỏi về nguyên tắc, chế độ sở hữu, cơ quan quản lý…) 9